ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
37/2020/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
01 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 4/11/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định một số nội dung
chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 2419/TTr-STC ngày 14 tháng 8 năm 2020 và Báo cáo kết quả thẩm định số
1526/BC-STP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung
chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm
3 Chương, 15 Điều.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 9
năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế-Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các huyện, thành ủy;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Ninh Thuận;
- Trung tâm CNTT và truyền thông (công báo);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, chuyên viên;
- Lưu: VT. ĐN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định một số nội dung chi, mức hỗ trợ cho các
hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Các nội dung, mức chi khác không quy định tại
quy định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày
4/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông và quy định
pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến
nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến
nông.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực
hiện hoạt động khuyến nông và nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông
1. Nguồn kinh phí thực hiện hoạt động khuyến nông.
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 4/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý,
sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến
nông.
2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
nông.
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 4/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý,
sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến
nông.
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC HỖ
TRỢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 3. Bồi dưỡng, tập huấn và
đào tạo
Chế độ của các tổ chức, cá nhân tham gia các lớp bồi
dưỡng, tập huấn và đào tạo theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
của Chính phủ thực hiện theo định mức, chế độ chỉ tiêu tài chính hiện hành do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Quy định này quy định cụ thể một số nội
dung chi, mức chi sau:
1. Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn
nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối
với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND ngày
17/9/2015 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc quy định định mức xây dựng dự toán đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận; Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Ninh
Thuận ban hành quy định một số chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 3/8/2018 của UBND tỉnh
Ninh Thuận ban hành quy định một số nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các
cuộc điều tra thống kê của tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày
16/8/2019 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định chế độ tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại tỉnh, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại
tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Chi thù lao giảng viên, trợ giảng; phụ cấp tiền
ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng;
chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
40/2019/QĐ-UBND ngày 9/8/2019 của UBND tỉnh Ninh Thuận quy định một số nội dung
và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ
lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ chức cho học
viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ
học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và biên dịch (nếu
có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông
thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện,
nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản
chi trực tiếp khác):
Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với nhà
cung cấp theo các quy định liên quan.
4. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu
học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến
nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng chuyển giao công nghệ:
a) Đối với đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy
định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
- Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng lương từ
ngân sách nhà nước được hỗ trợ:
+ Tài liệu học: hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo);
+ Chỗ ở: Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức
đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm
chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên
thì được hỗ trợ 100% chi phí theo hóa đơn thực tế quy định tại Quyết định số
143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định một
số chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Đối tượng chuyển giao công nghệ không hưởng lương
từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ:
+ Tài liệu học: hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo);
+ Tiền ăn: hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn theo mức quy
định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận
ban hành quy định một số chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận;
+ Tiền đi lại: hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người
khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn, xã thuộc vùng bãi ngang theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ
300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở
lên;
+ Chỗ ở: Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức
đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ:
Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên
thì được hỗ trợ 100% chi phí theo hóa đơn thực tế quy định tại Quyết định số
143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định một
số chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ
theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
- Người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện
hộ nghèo được hỗ trợ:
+ Tài liệu học: hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo);
+ Tiền ăn: hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn theo mức quy
định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận
ban hành quy định một số chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận;
+ Tiền đi lại: hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người
khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn, xã thuộc vùng bãi ngang theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ
300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở
lên;
+ Chỗ ở: Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức
đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ:
Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên
thì được hỗ trợ 100% chi phí theo hóa đơn thực tế quy định tại Quyết định số
143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định một
số chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại,
tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ:
+ Tài liệu học: hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo);
+ Tiền ăn: hỗ trợ tiền ăn 50% mức quy định đối với
đối tượng nhận chuyển giao công nghệ là người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân
thuộc diện hộ nghèo nêu trên;
+ Tiền đi lại: hỗ trợ tiền đi lại 50% mức quy định
đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ là người nông dân sản xuất nhỏ,
nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu trên;
+ Chỗ ở: Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức
đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ:
Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên
thì được hỗ trợ 50% chi phí theo hóa đơn thực tế quy định tại Quyết định số
143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định một
số chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong
các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
5. Chi khảo sát, học tập trong và ngoài nước
a) Đối với khảo sát, học tập trong nước, mức chi
theo quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh
Ninh Thuận ban hành quy định một số chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng theo quy định
tại Khoản 4 Điều này.
b) Đối với khảo sát, học tập ngoài nước, mức chi thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của
Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi
công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
Điều 4. Thông tin tuyên truyền
1. Chi hoạt động tuyên truyền qua hệ thống truyền
thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản
tin, trang thông tin điện tử khuyến nông:
a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí
khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan khuyến nông xây
dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ
quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao
nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi nhuận bút cho tác phẩm (tin, bài, ảnh, thơ,
clip, ...) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin điện tử khuyến nông,
tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng). Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo
chí, xuất bản; Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh,
sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND
ngày 17/7/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với
tác phẩm được đăng trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Ninh Thuận.
2. Chi tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo, tham
quan học tập.
a) Nội dung chi, mức chi: Thực hiện theo quy định tại
Điều 9, Điều 10, Điều 11 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày
26/12/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận.
b) Riêng mức chi chủ tọa và ban cố vấn, báo cáo
viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo được vận dụng mức chi
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015
của UBND tỉnh Ninh Thuận quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết khuyến nông, Hội
nghị giao ban khuyến nông vùng.
Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều
10, Điều 11 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của
UBND tỉnh Ninh Thuận.
4. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng nông nghiệp Việt
Nam cấp khu vực, cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng (trên cơ sở giá
đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm
quyền phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của Ban tổ
chức hội chợ, triển lãm.
5. Tổ chức hội thi, tuyên truyền,vận động về các hoạt
động khuyến nông.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
55/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công
nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông tư
liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ trưởng
Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung
và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp.
6. Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng
và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC- BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ trưởng Bộ
Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền
thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 5. Xây dựng và nhân rộng
mô hình
1. Tổ chức, cá nhân là đối tượng chuyển giao và nhận
chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP của Chính phủ được hưởng các chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn và nhân rộng mô hình theo quy định tại Điều 29 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Nội dung, quy mô, định mức kinh tế kỹ thuật xây
dựng và nhân rộng mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Một số nội dung chi, mức chi
a) Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư thiết yếu:
Mức chi thực hiện theo quy định tại Điểm a, Điểm b
và Điểm c Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ, hướng dẫn của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng kết mô hình:
- Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật tư thực hành,
thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe. Mức chi thực hiện
theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn;
- Chi hỗ trợ tiền ăn theo quy định tại Khoản 4 Điều
3 Quy định này; chi hỗ trợ tiền nước uống theo quy định tại Điều 10 Quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm
theo Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận;
- Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm
biên soạn tài liệu). Mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số
40/2019/QĐ-UBND ngày 9/8/2019 của UBND tỉnh Ninh Thuận quy định một số nội dung
và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
c) Chi thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo,
tham quan học tập nhân rộng mô hình: Mức chi áp dụng theo quy định tại Điều 3
và Khoản 2 Điều 4 Quy định này.
d) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình
diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.
Điều 6. Hoạt động tư vấn và dịch
vụ khuyến nông
1. Nội dung hoạt động và phương thức tổ chức tư vấn,
dịch vụ khuyến nông thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Mức chi
a) Đối với tư vấn thông qua đào tạo, tập huấn, diễn
đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quy định này.
b) Đối với tư vấn thông qua các phương tiện truyền
thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quy định
này.
c) Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn và dịch vụ
thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo thỏa thuận, hợp đồng căn
cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 7. Hợp tác quốc tế về khuyến
nông
1. Nội dung hoạt động và phương thức tổ chức hợp
tác quốc tế về khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp thực hiện
theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Mức chi
a) Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành, theo
các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa
các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Đón tiếp các đoàn khách nước ngoài vào làm việc:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của
UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc
tại tỉnh, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 8. Nội dung chi khác
1. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt
động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông.
Áp dụng theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội quy định mức
lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
2. Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới phù hợp để
chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mức chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
3. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động khuyến nông.
Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức và dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
a) Cơ quan quản lý kinh phí khuyến nông được sử dụng
3% kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao hàng năm để phục vụ công
tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và
kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi được quy định như sau:
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế,
chính sách, chiến lược phát triển khuyến nông, định mức kinh tế kỹ thuật khuyến
nông; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông; xây dựng, khảo sát đánh giá,
kiểm tra giám sát, nghiệm thu, quyết toán, tổng kết, báo cáo và quản lý các
chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: Chi thuê chuyên gia, lao động
(nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại,
bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê phương tiện, vé máy bay
và chi khác (nếu có) theo định mức, chế độ tài chính hiện hành.
- Chi hội đồng tư vấn, thẩm định, xác định, đánh
giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông. Các đơn vị căn cứ
quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của
Liên Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và Khoản 2 Điều 1 Quyết định số
65/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc quy định định mức
xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để triển khai thực hiện.
b) Tổ chức chủ trì và đơn vị triển khai thực hiện dự
án, nhiệm vụ khuyến nông được trích 5% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có
thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác tổ chức thực hiện, quản
lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác. Mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành.
5. Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông
theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Lập dự toán kinh phí khuyến nông cấp tỉnh để tổng
hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở, gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp
vào dự toán ngân sách địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định.
2. Căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền giao,
thực hiện việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc có chức năng,
hoạt động về khuyến nông theo chi tiết từng nội dung, chương trình để triển
khai thực hiện.
3. Theo dõi đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện kinh phí chương trình khuyến nông trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp dự toán kinh phí khuyến nông hàng năm vào dự toán chi ngân
sách tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Kiểm tra việc phân bổ, giao dự toán kinh phí
khuyến nông chi tiết theo đơn vị và nội dung do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày
04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Thẩm định quyết toán năm do Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn gửi theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 11. Trách nhiệm của UBND
huyện, thành phố
1. Thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí khuyến nông cấp huyện theo quy định hiện hành; đồng thời phối hợp
với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thường xuyên thanh tra, kiểm tra các tổ chức,
cá nhân trong việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông trên địa bàn.
2. Phê duyệt chi tiết từng nội dung, chương trình,
chi mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông trên
địa bàn.
3. Theo dõi, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện kinh phí chương trình khuyến nông trên địa bàn huyện, thành phố theo
quy định.
4. Chỉ đạo các phòng chuyên môn lập dự toán kinh
phí khuyến nông cấp huyện theo phân cấp ngân sách và tổng hợp chung cùng thời
điểm xây dựng dự toán gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp vào dự
toán ngân sách địa phương trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND
xã, phường, thị trấn
1. Thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí khuyến nông cấp xã theo quy định hiện hành; đồng thời phối hợp với
cơ quan chuyên môn cấp trên thường xuyên thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá
nhân trong việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông trên địa bàn.
2. Theo dõi, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện kinh phí chương trình khuyến nông trên địa bàn theo quy định.
3. Chỉ đạo phòng chuyên môn có trách nhiệm lập dự
toán kinh phí khuyến nông cấp xã theo phân cấp ngân sách và tổng hợp chung cùng
thời điểm xây dựng dự toán gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp vào
dự toán ngân sách địa phương trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Điều 13. Trách nhiệm của các
đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến nông
1. Thực hiện việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
nông được cấp hàng năm theo dự toán được phê duyệt; thanh quyết toán kinh phí
được cấp theo quy định hiện hành.
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức
năng nhà nước trong việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông được cấp.
3. Theo dõi, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện chương trình khuyến nông được giao về cơ quan quản lý trực tiếp theo
quy định.
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các chương trình, dự án, kế hoạch khuyến
nông được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước ngày Quy định này có hiệu
lực và đang thực hiện thì được tiếp tục thực hiện theo dự toán đã phê duyệt.
Trường hợp đề xuất thực hiện theo quy định tại Quy định này thì đơn vị chủ trì
chương trình, dự án, kế hoạch khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều
chỉnh chương trình, dự án, kế hoạch và dự toán theo quy định tại Quy định này
và trong phạm vi dự toán được giao.
2. Đối với các chương trình, dự án, kế hoạch khuyến
nông chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán, đơn vị chủ trì chương
trình, dự án, kế hoạch khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán
theo quy định tại Quy định này.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi
dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh bằng văn bản gửi về
Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.