ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2018/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 03 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI KINH
PHÍ THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng
điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1958/TTr-STC ngày 26 tháng 7 năm 2018 và Báo cáo thẩm
định số 840/BC-STP ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội
dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 6 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
13 tháng 8 năm 2018. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ
trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI KINH PHÍ THỰC
HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định
nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách
địa phương đảm bảo kinh phí thực hiện.
2. Đối với
các cuộc điều tra thống kê bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn sự
nghiệp kinh tế, nguồn vốn sự nghiệp môi trường đang thực hiện theo các văn bản
hướng dẫn riêng; các cuộc điều tra thống kê sử dụng nguồn vốn viện trợ không
hoàn lại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này (trừ trường hợp nhà
tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và cơ quan có thẩm quyền
chưa có thỏa thuận về mức chi thì áp dụng theo mức chi quy định tại Quyết định
này).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cá
nhân, cơ quan, đơn vị liên quan đến cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Chương II
NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI
Điều 3. Nội dung và mức chi cụ thể
1. Chi hỗ
trợ cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống
kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều
tra thống kê theo phương thức khoán. Mức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội
đồng thẩm định, nghiệm thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê và
các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến phương án điều tra thống kê, lập mẫu
phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống
kê) như sau:
a) Chi xây
dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê: 15.000.000
đồng;
b) Chi tổng
hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê: 7.000.000 đồng.
2. Chi cho
đối tượng cung cấp thông tin; mức chi cụ thể như sau:
a) Đối với
cá nhân: Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 30.000 đồng/phiếu; từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu: 40.000 đồng/phiếu; trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu;
b) Đối với
tổ chức (không bao gồm các cơ quan, đơn vị của Nhà nước thực hiện cung cấp
thông tin theo quy định): Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 60.000 đồng/phiếu; từ 31 chỉ
tiêu đến 40 chỉ tiêu: 80.000 đồng/phiếu; trên 40 chỉ tiêu: 100.000 đồng/phiếu;
c) Đối với
các tổ chức, cơ quan, đơn vị của Nhà nước có nhiệm vụ cung cấp thông tin: Từ 30
chỉ tiêu trở xuống: 30.000 đồng/phiếu; từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu;
trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu.
3. Chi tập
huấn nghiệp vụ Điều tra thống kê các cấp: Thực hiện theo chế độ chi tiêu hội
nghị được quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
4. Chi tiền
công
a) Tiền
công thuê ngoài
Các nội
dung chi thuê ngoài: rà soát, lập danh sách đối tượng được điều tra thống kê
(chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết phải thuê ngoài đối với cuộc điều tra
thống kê được tiến hành điều tra thống kê lần đầu tiên hoặc các cuộc điều tra
thống kê có thay đổi về đối tượng được điều tra thống kê theo quy định của
phương án điều tra thống kê), thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra phiếu
điều tra thống kê, thuê người dẫn đường không phải phiên dịch.
Về mức chi:
Mức tiền công thuê ngoài để thực hiện các công việc thuê ngoài được tính theo mức
tiền lương tối thiểu vùng cao nhất theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm
tiến hành điều tra thống kê.
(Ví dụ: Mức
tiền lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định tại thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm là 3.090.000 đồng/tháng. Định mức tiền công ngày để lập dự toán tiền công
thuê ngoài là 3.090.000 đồng: 22 ngày = 140.454 đồng).
Riêng đối với
tiền công của người dẫn đường không phải phiên dịch: Mức chi bằng 70% mức tiền
công thuê người phiên dịch kiêm dẫn đường;
b) Trường hợp
công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã tham gia rà soát, lập danh sách đơn vị được
điều tra thống kê, thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra
thống kê được chi hỗ trợ bằng 50% mức tiền công thuê ngoài quy định tại điểm a
Khoản 4 Điều này;
c) Trường hợp
cuộc điều tra thống kê có nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng
điều tra viên thống kê thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan,
đơn vị để thực hiện điều tra thống kê thì được thanh toán bằng 50% mức tiền
công thuê ngoài quy định tại điểm a Khoản 4 Điều này.
Đối với trường
hợp công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê ngoài
giờ hành chính thì được thanh toán bằng mức tiền công thuê ngoài quy định tại
điểm a Khoản 4 Điều này và không được thanh toán tiền lương làm ngoài giờ, phụ
cấp công tác phí.
Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê quyết định cử người có chuyên môn
nghiệp vụ thống kê, có kinh nghiệm khai thác thông tin tham gia thu thập thông
tin điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê (ngoài nhiệm vụ thường
xuyên) theo yêu cầu của phương án điều tra thống kê.
Điều 4. Các nội dung chi và mức chi khác
Các nội
dung chi và mức chi khác liên quan đến điều tra thống kê không quy định tại Quy
định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT- BTC ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc
gia và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định hiện hành của Trung ương và địa
phương.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Ngân sách địa
phương đảm bảo theo phân cấp và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong
quá trình triển khai thực hiện Quy định này, trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn
bản mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định./.