ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1279/QĐ-UBND
|
Hà Nội,
ngày
16
tháng 3
năm
2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày
20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày
09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày
15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày
25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17/02/2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy định phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người
lao động làm việc trong Công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ
công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 06/11/2020 của Bộ
Lao động
-
Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương,
chi phí nhân công
trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ
ngày 26/12/1996 của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời
danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND
ngày 08/12/2020 của UBND
Thành phố về việc công
bố quy trình, định
mức kinh tế kỹ thuật duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Văn bản số 2441/BXD-KTXD
ngày 01/10/2018 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện
Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày
28/12/2017;
Căn cứ Văn bản số 14/BXD-KTXD
ngày 03/01/2020 của Bộ
Xây dựng về hướng
dẫn xác định chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp và xác định
chi phí quản lý chung trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công;
Căn cứ Văn bản số
4855/LĐTBXH-QHLĐTL ngày 09/12/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc xác định
chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ
công;
Căn cứ Văn bản số 949/STP-VBPQ
ngày 01/4/2019 của Sở Tư pháp về đơn giá duy trì hạ tầng đô thị
trên địa bàn Thành phố; Văn bản số 6256/STC-QLG ngày 29/9/2020 của
Sở Tài chính về việc thẩm định đơn giá duy trì hệ thống thoát nước
đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Liên Sở; Xây dựng -
Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 400/TTrLS:
XD-TC-LĐTBXH
ngày 17/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên
địa bàn thành phố Hà Nội (gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng: Chi tiết đơn
giá) để các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo các quy định về giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ nội dung đơn giá ban hành kèm theo
Quyết định số 6842/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố. Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư: Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND
Thành phố;
- VPUBTP: Các PCVP, KT, ĐT;
- Lưu: VT, KTHương.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Dương
Đức Tuấn
|
ĐƠN GIÁ
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết
định số: 1279/QĐ-UBND ngày
16/3/2021 của
UBND Thành phố)
Phần I
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. THUYẾT MINH NỘI
DUNG, ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
Đơn giá gồm các chi phí sau
1. Chi
phí trực tiếp
1.1. Chi phí vật liệu
Được xác định trên cơ sở giá Quý I năm
2020 theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng.
Trường hợp giá vật liệu không được quy
định tại Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng thì được xác định theo báo giá của
các nhà sản xuất. Theo nguyên tắc giá vật liệu được lựa chọn là giá thấp nhất
trong số các báo giá cung cấp.
1.2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trực tiếp: V = Vlđ +
Vlđkhác
1.2.1. Tiền lương của lao động
trực tiếp sản xuất; lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính
trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo Điều 4 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Trong đó:
- Vlđ: là tiền
lương của từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp
vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
- n: số chức danh,
công việc trong từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn,
nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
- Tlđi: là tổng số
ngày công định mức lao động của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao
động để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công, được xác định trên cơ sở hao phí lao
động tổng hợp cho sản phẩm, dịch vụ công và được quy đổi ra ngày công theo khối
lượng, yêu cầu công việc của sản phẩm, dịch vụ công và hệ thống định mức UBND
Thành phố Hà Nội ban hành.
- MLthi: là mức lương
theo tháng của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động tính trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công, được xác định theo công thức sau:
MLthi = (Hcbi +
Hpci) x MLcs x (1 + Hđc)
Trong đó:
+) Hcbi: là hệ số
lương cấp bậc công việc của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động
theo định mức kinh tế kỹ thuật do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành trên cơ sở hệ số lương của từng loại lao động quy định tại Mục I và Mục II
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội.
+) Hpci: là hệ số phụ
cấp lương của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động, bao gồm: phụ
cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp khu vực: phụ cấp lưu động: phụ cấp
trách nhiệm công việc; phụ cấp chức vụ; phụ cấp thu hút và hệ số không ổn định
sản xuất (nếu có) quy định tại Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Các hệ số phụ cấp lương:
. Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:
Được tính trong hệ số lương đã có phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
theo từng nhóm: Nhân công nhóm I (điều kiện lao động bình thường); Nhân công
nhóm II (điều kiện lao động
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm); Nhân công
nhóm III (điều kiện lao động
đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm).
Hệ số lương theo nhóm công việc được
xác định như sau:
- Đối với những
công việc đã có trong quy định tại Quyết định số
1629/LĐTBXH-QĐ , số 915/LĐTBXH-QĐ và văn bản số
280/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được thực hiện theo hướng dẫn tại
các quy định này.
- Đối với những
công việc chưa được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định tại Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ, số
915/LĐTBXH-QĐ và văn bản số
280/LĐTBXH-TL thì tính toán với điều kiện lao động bình
thường (nhóm I).
. Phụ cấp trách nhiệm: Theo quy định tại
Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng chi phí này nằm
trong khoản mục "Chi phí quản lý chung".
. Phụ cấp khu vực; Phụ cấp lưu động;
Phụ cấp thu hút và các chế độ khác: Theo quy định tại Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Địa
bàn thành phố Hà Nội không có các phụ cấp này.
+) MLcs: là mức lương
cơ sở do Chính phủ quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019: Từ
ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
+) Hđc: là hệ số điều
chỉnh tăng thêm tiền lương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định: sử dụng hệ số
điều chỉnh tăng thêm tiền lương đã được sử dụng tại trên địa bàn thành phố Hà Nội
trong lĩnh vực dịch vụ đô thị là: Hệ số 0,5 (vùng I); 0,329 (vùng II).
Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực
hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định tại
Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019: Vùng I gồm các địa
bàn:
Các
quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức,
Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã
Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội; Vùng II, gồm các địa
bàn: Ba Vì, Đan Phượng,
Phú Xuyên, Phúc
Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức.
1.2.2. Chi phí khác của lao động
trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ được
tính theo công thức tại Điều 7 Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH như sau:
Trong đó:
- Vlđkhác: là chi phí
khác của từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ,
thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
- Tlđi: là tổng số
ngày công định mức lao động của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao
động được hưởng tiền ăn giữa ca, chế độ khác do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành để
thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
- CĐăci: là tiền ăn
giữa ca của vị trí, chức danh
lao động thứ i theo quy định pháp luật. Chi phí ăn ca tính toán trong đơn giá
tiền lương được đề xuất là 20.000 đồng/ngày công.
đ) CĐki: là các chế độ
khác của vị trí, chức danh lao động thứ i (nếu có) theo quy định pháp luật.
Trên địa bàn Thành phố Hà Nội không tính các phụ cấp này.
đ) BHlđ: là chi phí bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động đối
với từng loại lao động
trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành,
phục vụ được xác định theo quy định pháp luật. Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại
văn bản số 14/BXD-KTXD ngày 03/01/2020, các chi phí này được xác định trong chi
phí quản lý chung theo Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng.
1.3. Chi phí sử dụng
xe, máy, thiết bị
thi công
a- Sử dụng phương
pháp xác định giá ca máy được Bộ Xây dựng hướng dẫn tại
Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 để xác định giá ca máy trong lĩnh vực
duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
b- Định mức hao phí và các dữ liệu
cơ bản
để xác định giá ca máy được xác định phù hợp với quy định của Thông tư số
11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019, Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ
Tài chính, kế thừa hoặc khảo sát thực tế.
- Đối với chi phí nhân công lái máy:
theo Mục 3 Phần II của Phụ lục kèm theo Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày
06/11/2019 để tính toán.
- Giá nhiên liệu được tính theo giá
bình quân gia quyền Quý I/2020: Xăng
E5 Ron 92-II: 16.802,55 đồng/lít;
Dầu Diezen 0,05S: 13.890,02 đồng/lít;
Giá điện theo Quyết định số 684/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương:
1.864.44 đồng/kwh.
2. Chi phí quản lý
chung
+ Tỷ lệ chi phí chung lĩnh vực duy trì
hệ thống thoát nước đô thị là
43,5% so với chi phí nhân công trực tiếp.
+ Đối với các hạng mục công việc có
chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi
công > 60% chi
phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ không
vượt quá 5% chi phí xe, máy, thiết bị thi
công.
3. Lợi nhuận định mức
Lợi nhuận định mức là 4,5% trên tổng chi phí trực
tiếp và chi phí chung (không vượt quá mức lợi nhuận định mức quy định tại Thông
tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 là 5%).
4. Thuế giá trị gia
tăng
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa
bao gồm thuế GTGT
đối với vật tư, vật liệu đầu vào do lĩnh vực thoát nước thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT, khi thanh quyết toán được tính thuế GTGT đầu ra.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Đơn giá duy trì
hệ thống
thoát
nước đô thị
trên
địa bàn Thành phố do UBND thành phố Hà Nội ban hành để các tổ chức, cá
nhân có liên quan thực hiện theo các quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Trong quá trình thực hiện
đơn giá có những
khó khăn, vướng mắc đề nghị các
tổ chức cá nhân
phản ánh về Sở Xây dựng chủ trì, cùng các sở, ngành liên quan tổng hợp, báo cáo UBND
Thành phố xem xét, quyết định.
3. Khi Nhà nước ban
hành những chế độ, chính sách
hoặc có biến động lớn về
các chi phí dẫn đến thay đổi đơn giá, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan rà soát, điều chỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định làm cơ sở
trình UBND Thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh.
4. Một số lưu ý khi áp
dụng đơn giá:
4.1. Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công
(Mã hiệu TN1.01.10):
- Với các cống có kích thước khác nhau
thì đơn giá được điều chỉnh hệ số K như sau:
TT
|
Kích thước
cống
|
Hệ Số K
|
1
|
300mm <
D(B) ≤ 600mm
|
1
|
2
|
600mm < D(B) ≤ 1000mm
|
0,95
|
3
|
D(B) > 1000mm
|
0,93
|
4
|
Rãnh
|
0,85
|
4.2. Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (Mã hiệu
TN1.01.20), nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công có cơ giới hỗ trợ (Mã hiệu
TN2.01.50):
Với
công tác nạo vét
bùn ga thu hỗn hợp thì đơn
giá được điều chỉnh với hệ số K= 0,5.
4.3. Nạo vét bùn mương, sông bằng thủ công (Mã hiệu
TN1.02.10):
- Đơn giá được áp dụng đối với công
tác nạo vét bùn mương có chiều rộng B ≤ 6m, phải trung chuyển bùn;
- Với các tuyến mương, sông có chiều rộng
khác nhau thì đơn giá được điều chỉnh hệ số K như sau:
TT
|
Chiều rộng
mương
|
Hệ Số K
|
1
|
B ≤ 6m
|
1
|
2
|
B > 6m
|
0,98
|
- Trường hợp không phải trung chuyển
bùn thì đơn giá điều chỉnh thêm với hệ
số K
= 0,85.
* Đối với công tác vận chuyển bùn nạo vét
cống ngầm, cống ngang, mương, sông thủ công, nạo vét bùn cống ngang bằng thủ
công có cơ giới hỗ trợ thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số Kvc ứng
với cự ly vận chuyển như sau:
TT
|
Cự ly vận
chuyển
|
Hệ Số K
|
1
|
12km < L
≤ 20km
|
1
|
2
|
20km < L
≤ 40km
|
1,075
|
3
|
40km < L
≤ 60km
|
1,092
|
4
|
L > 60km
|
1,139
|
4.4. Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước
phản lực kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S1, mã hiệu
TN2.01.10):
- Trường hợp cống có đường kính D(B) ≤ 300mm thì
đơn giá được điều chỉnh với hệ số điều
chỉnh K= 0,7.
4.5. Công tác nhặt, thu gom rác, phế thải và
vớt rau bèo trên mương sông thoát nước kết hợp với quản lý quy tắc (Mã hiệu
TN4.01.30):
- Đơn giá trên quy định cho công tác
nhặt, thu gom rác, phế thải và
vớt rau bèo trên mương sông thoát nước kết hợp với quản lý quy tắc với tuyến
mương, sông có chiều rộng mương sông B≤6m, chưa được cải tạo và phải trung chuyển.
Trường hợp không phải trung chuyển đơn giá được điều chỉnh hệ số K=0,85
- Đối với tuyến mương sông có chiều rộng
mương sông từ 6< B≤15m, mương sông
chưa cải tạo và phải trung chuyển thì đơn giá được điều chỉnh hệ số K=1,1. Trường hợp
không phải trung chuyển thì điều chỉnh thêm hệ số K=0,85.
- Đối với tuyến mương sông có chiều rộng
mương sông B>15m, mương sông
chưa cải tạo và phải trung chuyển thì đơn giá được điều chỉnh hệ số K=1,4. Trường hợp
không phải trung chuyển thì điều chỉnh thêm hệ số K=0,85
- Trường hợp mương sông đã được cải tạo,
kè lát mái mương, có đường vận chuyển và hành lang quản lý ≥3m thì đơn
giá được điều chỉnh thêm với hệ số K=0,80.
5. Xử lý chuyển tiếp
- Đối với các công tác duy trì hệ thống thoát nước
đã lập dự toán theo các tập định mức do UBND thành phố Hà Nội ban hành nhưng đến thời điểm
tập đơn giá này được công bố
có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu
hoặc đặt hàng thì chủ đầu tư, cơ quan được giao tổ chức thực hiện nhiệm vụ quyết định
lập và điều chỉnh dự toán công tác duy trì hệ thống thoát nước theo tập đơn giá
này.
- Đối với các công tác duy trì hệ thống
thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc đặt hàng trước thời điểm
Quyết định này có hiệu lực. việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung
quy định tại Hợp đồng và các quy định hiện hành của Nhà nước./.
Phần II
CHI
TIẾT ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
TT
|
Mã hiệu
|
Tên công
tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá (Đồng)
(Chưa
thuế VAT)
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Quận
|
Huyện
|
|
1
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công
|
m3
|
2.408.579
|
2.082.141
|
1.883.163
|
2
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công
|
ga thu nước/lần
/tháng
|
734.362
|
634.663
|
574.622
|
3
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn mương, sông bằng thủ
công
|
m3
|
1.536.907
|
1.341.220
|
1.221.869
|
4
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
phun nước phản lực kết hợp
với các thiết bị khác (dây chuyền S1)
|
mdài
|
147.610
|
147.610
|
142.085
|
5
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút
chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (dây
chuyền S2)
|
mdài
|
243.734
|
243.734
|
234.230
|
6
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời
kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S3)
|
mdài
|
409.965
|
409.965
|
392.766
|
7
|
TN2.01.40
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút
chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với máy tời các thiết bị
khác (dây chuyền S4)
|
mdài
|
724.145
|
724.145
|
696.873
|
8
|
TN2.01.50
|
Nạo vét bùn cống ngang bằng
thủ công có cơ giới hỗ trợ
|
1 ga thu nước/1
lần/ 1 tháng
|
477.826
|
432.961
|
404.363
|
9
|
TN2.02.10
|
Nạo vét bùn mương sông thoát nước bằng
máy xúc đặt trên xà lan kết hợp lao động thủ công và các thiết bị khác (dây
chuyền C2)
|
m3
|
378.522
|
378.522
|
363.530
|
10
|
TN2.02.20
|
Nạo vét bùn mương sông bằng xe hút
chân không kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền C3)
|
m3
|
605.613
|
605.613
|
583.242
|
11
|
TN4.01.10
|
Công tác kiểm tra phát
hiện nhưng hư hỏng trong
lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
km
|
3.529.951
|
3.529.951
|
3.158.307
|
12
|
TN4.01.20
|
Công tác quản lý thường
xuyên trên mặt cống
|
km
|
56.816
|
56.816
|
50.920
|
13
|
TN4.01.30
|
Công tác nhặt, thu gom rác, phế thải và vớt
rau bèo trên mương sông thoát nước kết hợp với quản lý quy tắc
|
km
|
1.444.212
|
1.227.580
|
1.099.746
|
14
|
TN4.01.40
|
Công tác quản lý thường xuyên hệ thống
thoát nước đường trên cao và đường cao tốc
|
km
|
28.952
|
28.952
|
27.449
|
15
|
TN5.01.10
|
Công tác xử lý phế thải thoát nước tại
các bãi chứa bùn
|
tấn
|
48.192
|
48.192
|
43.772
|
16
|
TN6.01.11
|
Công tác sửa chữa hố ga thăm và thay
thế bộ ga gang hoặc đan bê tông cốt thép KT(0,5x0,5)m
|
ga
|
646.693
|
646.693
|
597.010
|
17
|
TN6.01.12
|
Công tác sửa chữa hố ga
thăm và thay thế bộ ga gang
hoặc đan bê tông cốt thép KT(0,7x0,7)m
|
ga
|
656.916
|
656.916
|
608.394
|
18
|
TN6.01.21
|
Công tác thay thế nắp ga hoặc
khung ga bằng gang hoặc
nắp ga bằng bê tông
cốt thép, (áp dụng hố ga bị hỏng nhẹ, chỉ vỡ nắp hoặc
khung không bị sụt cổ ga) trọng lượng ≤100kg
|
ga
|
157.098
|
157.098
|
147.680
|
19
|
TN6.01.22
|
Công tác thay thế nắp ga hoặc
khung ga bằng gang hoặc
nắp ga bằng bê tông
cốt thép, (áp dụng hố ga bị hỏng nhẹ, chỉ vỡ nắp hoặc khung
không bị sụt cổ ga) trọng lượng > 100kg
|
ga
|
245.929
|
245.929
|
226.848
|
20
|
TN6.01.31
|
Công tác thay thế, sửa chữa
ga thu hàm ếch, loại 1m
|
ga
|
831.989
|
831.989
|
764.817
|
21
|
TN6.01.32
|
Công tác thay thế, sửa chữa
ga thu hàm ếch, loại 1,5m
|
ga
|
910.188
|
910.188
|
838.039
|
22
|
TN6.01.41
|
Công tác sửa chữa rãnh đậy
bằng tấm đan
BTCT và thay thế nắp đan BTCT trên rãnh RIB
|
mdài
|
601.978
|
601.978
|
553.269
|
23
|
TN6.01.42
|
Công tác sửa chữa rãnh đậy
bằng tấm đan
BTCT và thay thế nắp đan BTCT trên rãnh RIIB
|
mdài
|
915.533
|
915.533
|
847.775
|
24
|
TN6.01.43
|
Công tác sửa chữa rãnh đậy bằng tấm đan
BTCT và thay thế nắp đan BTCT trên rãnh RIIIB
|
mdài
|
915.533
|
915.533
|
847.775
|
25
|
TN6.01.44
|
Công tác sửa chữa rãnh đậy bằng tấm
đan BTCT và thay thế nắp đan BTCT trên rãnh RIC
|
mdài
|
886.844
|
886.844
|
821.659
|
26
|
TN6.01.45
|
Công tác sửa chữa rãnh đậy bằng tấm đan
BTCT và thay thế nắp đan BTCT trên rãnh RIIC
|
mdài
|
999.800
|
999.800
|
923.681
|
27
|
TN6.01.46
|
Công tác sửa chữa rãnh đậy bằng tấm đan
BTCT và thay thế nắp đan BTCT trên rãnh RIIIC
|
mdài
|
999.800
|
999.800
|
923.681
|
28
|
TN7.01.11
|
Quản lý, vận hành cụm công trình đầu
mối Yên Sở vào mùa
khô (gồm trạm bơm Yên Sở, 7 đập điều tiết: Nghĩa Đô, Hồ Tây A,
B, Đồng Chì, Văn Điển,
Thanh Liệt, Lừ- Sét; 3 đập cao su A, B, C tại khu vực hồ điều
hòa Yên Sở)
|
ca
|
22.310.701
|
|
|
29
|
TN7.01.12
|
Quản lý, vận hành cụm
công trình đầu mối Yên Sở vào mùa
mưa (gồm trạm bơm Yên Sở, 7 đập điều
tiết: Nghĩa Đô, Hồ Tây A, B, Đồng Chì, Văn Điển, Thanh Liệt, Lừ- Sét; 3
đập cao su A, B, C tại khu vực
hồ điều hòa Yên Sở)
|
ca
|
25.248.288
|
|
|
30
|
TN7.01.21
|
Công tác quản lý vận hành trạm bơm Bắc
Thăng Long - Vân Trì công suất 20 m3/s, mùa khô
|
ca
|
|
4.293.627
|
|
31
|
TN7.01.22
|
Công tác quản lý vận hành
trạm bơm Bắc Thăng
Long - Vân Trì công suất 20 m3/s, mùa mưa
|
ca
|
|
4.688.407
|
|
32
|
TN7.01.31
|
Quản lý, vận hành Đài phun nước hồ
Thành Công: Vận hành
|
ca
|
843.198
|
|
|
33
|
TN7.01.32
|
Quản lý, vận hành Đài
phun nước hồ Thành Công: Không vận hành
|
ca
|
568.322
|
|
|
34
|
TN7.01.41
|
Công tác quản lý, vận hành các trạm
bơm thoát nước hồ điều hòa, mùa khô
|
ca/trạm
|
606.904
|
516.915
|
463.142
|
35
|
TN7.01.42
|
Công tác quản lý, vận hành
các trạm bơm thoát nước hồ điều hòa, mùa mưa
|
ca/trạm
|
830.619
|
707.073
|
633.316
|
36
|
TN7.01.51
|
Công tác Quản lý, vận hành các trạm
bơm thoát nước Hầm chui, mùa khô
|
ca/trạm
|
1.137.027
|
972.434
|
874.098
|
37
|
TN7.01.52
|
Công tác quản lý, vận hành
các trạm bơm thoát nước Hầm chui, mùa mưa
|
ca/trạm
|
1.364.338
|
1.165.649
|
1.056.871
|
38
|
TN7.01.61
|
Công tác Quản lý, vận hành các trạm
bơm thoát nước có công suất 2 < Q ≤ 8 m3/s, mùa khô
|
ca/trạm
|
1.327.877
|
1.145.041
|
1.036.010
|
39
|
TN7.01.62
|
Công tác quản lý, vận hành các trạm
bơm thoát nước có công suất 2 < Q ≤ 8 m3/s, mùa mưa
|
ca/trạm
|
1.825.238
|
1.567.797
|
1.414.205
|
40
|
TN7.01.71
|
Công tác quản lý, vận hành
các trạm bơm thoát nước có công suất ≤ 2 m3/s, mùa khô
|
ca/trạm
|
317.648
|
271.537
|
244.046
|
41
|
TN7.01.72
|
Công tác quản lý, vận hành
các trạm bơm thoát nước có công suất ≤ 2 m3/s, mùa mưa
|
ca/trạm
|
429.549
|
366.653
|
320.712
|
42
|
TN7.01.81
|
Công tác quản lý, vận hành
trạm bơm thoát nước Đồng Bông 1, mùa khô
|
ca
|
3.864.202
|
|
|
43
|
TN7.01.82
|
Công tác quản lý, vận hành trạm bơm
thoát nước Đồng Bông 1, mùa mưa
|
ca
|
6.314.182
|
|
|
44
|
TN7.01.91
|
Công tác quản lý, vận hành
trạm bơm hồ Linh Đàm công suất 8m3/s, mùa khô
|
ca
|
1.650.581
|
|
|
45
|
TN7.01.92
|
Công tác quản lý, vận hành trạm bơm
hồ Linh Đàm công suất 8m3/s, mùa mưa
|
ca
|
2.788.560
|
|
|
46
|
TN8.01.10
|
Công tác quản lý, vận hành
trạm xử lý nước thải
Trúc Bạch 2.300 m3/ngày đêm
|
100 m3
|
1.076.189
|
|
|
47
|
TN8.01.20
|
Công tác quản lý, vận hành trạm xử
lý nước thải Kim Liên 3.700 m3/ngày đêm
|
100 m3
|
787.386
|
|
|
48
|
TN8.01.30
|
Công tác quản lý, vận hành 1 đơn
nguyên nhà máy xử lý nước thải Bắc Thăng Long - Vân Trì
công suất < 7.000m3/ngđ và bảo dưỡng các
đơn nguyên còn lại
|
1000m3
|
|
|
|
|
-
|
Công suất 3.000 ≤ Q < 4.000 m3/ngđ
|
|
|
6.832.627
|
|
|
-
|
Công suất 4.000 ≤ Q < 5.000 m3/ngđ
|
|
|
6.153.444
|
|
|
-
|
Công suất
5.000 ≤ Q<
6.000 m3/ngđ
|
|
|
5.644.057
|
|
|
-
|
Công suất 6.000 ≤ Q < 7.000 m3/ngđ
|
|
|
5.134.670
|
|
49
|
TN8.01.40
|
Công tác quản lý, vận hành 2 đơn
nguyên nhà máy xử lý nước thải Bắc Thăng Long - Vân Trì công suất ≤ 14.000m3/ngđ và bảo dưỡng các
đơn nguyên còn lại
|
1000m3
|
|
|
|
|
-
|
Công suất
10.000 ≤
Q < 11.000
m3/ngđ
|
|
|
4.466.051
|
|
|
-
|
Công suất
11.000 ≤ Q < 12.000 m3/ngđ
|
|
|
4.231.674
|
|
|
-
|
Công suất
12.000 ≤ Q < 13.000 m3/ngđ
|
|
|
4.039.911
|
|
|
-
|
Công suất
13.000 ≤ Q < 14.000 m3/ngđ
|
|
|
3.869.455
|
|
50
|
TN9.01.10
|
Công tác quản lý, duy trì hồ điều
hòa
|
ha
|
154.006
|
130.905
|
117.162
|
51
|
TN9.01.20
|
Công tác quản lý, duy trì, vệ
sinh môi trường hồ Hoàn Kiếm
|
ha
|
1.966.583
|
|
|
52
|
TN10.01.10
|
Công tác quản lý vận hành trạm cân
điện tử 30 tấn tại bãi đổ bùn
|
tấn bùn phế
thải
|
5.207
|
5.207
|
4.735
|
53
|
TN11.01.11
|
Công tác quản lý, vận hành hệ
thống cào rác tại đập Thanh liệt mùa khô
|
ca
|
722.559
|
|
|
54
|
TN11.01.12
|
Công tác quản lý, vận hành hệ
thống cào rác tại đập Thanh liệt mùa mưa
|
ca
|
1.110.908
|
|
|
55
|
TN12.01.11
|
Công tác quản lý duy trì bè thủy
sinh trên sông, hồ - chăm sóc gia cố bè thủy sinh
|
m2
|
5.347
|
4.545
|
4.074
|
56
|
TN12.01.12
|
Công tác Quản lý, duy trì bè thủy
sinh trên sông, hồ - cắt tỉa bè thủy sinh
|
m2
|
10.695
|
9.090
|
8.147
|