|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu:
|
17/2019/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Đào Ngọc Dung
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Căn cứ xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích
Bộ LĐ-TB&XH ban hành Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí NSNN do doanh nghiệp thực hiện.Theo đó, việc xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sẽ căn cứ vào:
- Định mức lao động (thuộc định mức kinh tế kỹ thuật, định mức nhân công, định mức chi phí) do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
- Tiền lương và chi phí khác của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ, lao động quản lý doanh nghiệp tham gia thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
(Hiện hành theo quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH thì chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích được xác định căn cứ vào định mức lao động và tiền lương của NLĐ).
Trong đó, chi phí khác tính trong chi phí tiền lương, chi phí nhân công gồm:
- Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động được xác định theo quy định của pháp luật;
- Chi phí ăn ca và chế độ khác của từng loại lao động (nếu có) theo quy định pháp luật.
Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 21/12/2019.
BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2019/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ
lao động và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân
công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xác định
chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công
ích quy định tại Phụ lục II và dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Người lao động, người quản lý doanh
nghiệp tham gia thực hiện các sản phẩm, dịch vụ công; doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết định
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công và thanh toán kinh phí thực hiện sản phẩm,
dịch vụ công thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 3. Căn cứ xác định
chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công
1. Chi phí tiền lương, chi phí nhân
công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được xác định căn cứ vào định mức
lao động (thuộc định mức kinh tế kỹ thuật, định mức nhân công, định mức chi
phí) do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, tiền lương và chi phí khác của lao động
trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ, lao động
quản lý doanh nghiệp tham gia thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
2. Tiền lương của lao động trực tiếp sản
xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ xác định trên cơ sở hệ số lương
cấp bậc, hệ số phụ cấp lương của lao động thực hiện sản phẩm, dịch vụ công nhân
với mức lương cơ sở do Chính phủ quy định và hệ số điều chỉnh tăng thêm theo từng
vùng.
3. Tiền lương của lao động quản lý
doanh nghiệp (gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty; Thành viên Hội đồng quản trị hoặc Thành viên Hội đồng
thành viên; Trưởng ban kiểm soát; Kiểm soát viên; Tổng giám đốc hoặc Giám đốc;
Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc; Kế toán trưởng) được xác định trên cơ sở mức lương cơ bản
theo hạng tổng công ty và công ty.
4. Chi phí khác tính trong chi phí tiền
lương, chi phí nhân công gồm: chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động
được xác định theo quy định của pháp luật; chi phí ăn ca và chế độ
khác của từng loại lao động (nếu có) theo quy định pháp luật.
Điều 4. Xác định tiền
lương của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
Tiền lương của lao động trực tiếp sản
xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công được xác định theo công thức sau:
(1)
Trong đó:
1. Vlđ: là tiền
lương của từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp
vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
2. n: số chức danh, công việc
trong từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ,
thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
3. Tlđi: là tổng số
ngày công định mức lao động của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao
động để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công, được xác định trên cơ sở hao phí lao
động tổng hợp cho sản phẩm, dịch vụ công và được quy đổi ra ngày
công theo khối lượng, yêu cầu công việc của sản phẩm, dịch vụ công và hệ thống
định mức lao động do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
4. MLthi: là mức
lương theo tháng của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động tính
trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công, được xác định theo công thức sau:
MLthi = (Hcbi
+ Hpci) x
MLcs
x (1 + Hđc) (2)
Trong đó:
a) Hcbi: là hệ số
lương cấp bậc công việc của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động
theo định mức kinh tế kỹ thuật do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành trên cơ sở hệ số lương của từng loại lao động quy định tại Mục I và Mục II Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
b) Hpci: là hệ số phụ
cấp lương của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động, bao gồm: phụ
cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp
trách nhiệm công việc; phụ cấp chức vụ; phụ cấp thu hút và hệ số không ổn định sản xuất
(nếu có) quy định tại Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) MLcs: là mức
lương cơ sở do Chính phủ
quy định theo từng thời kỳ.
d) Hđc: là hệ số điều
chỉnh tăng thêm tiền lương do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
nhưng không vượt
quá hệ số 1,2 đối với địa bàn thuộc vùng I; không quá hệ số 0,9 đối với địa bàn
thuộc vùng II; không quá hệ số 0,7 đối với địa bàn thuộc vùng III và không quá
hệ số 0,5 đối với địa bàn thuộc vùng IV. Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được
thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định
theo từng thời kỳ.
Khi xác định MLthi
theo công thức (2), đối với chức danh, công việc có MLthi thấp
hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định thì được tính bằng mức lương
tối thiểu vùng.
Điều 5. Xác định tiền
lương của lao động quản lý doanh nghiệp
Tiền lương của lao động quản lý doanh
nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được xác định theo công
thức sau:
(3)
Trong đó:
1. Vql: là tiền
lương của lao động quản lý doanh nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch
vụ công. Đối với sản phẩm, dịch vụ công đang trích lập dự toán theo hướng dẫn của
Bộ Xây dựng thì tiền lương của lao động quản lý doanh nghiệp được tính trong
chi phí chung.
2. m: số vị trí, chức danh lao
động quản lý doanh nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
3. Tqij: là tổng số
ngày công định mức lao động của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp
thứ j do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành để
thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
4. TLcbj: là mức
lương cơ bản theo hạng tổng công ty và công ty, tính theo tháng của vị trí, chức
danh lao động quản lý doanh nghiệp thứ j do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định nhưng không vượt quá mức lương cơ bản quy định tại Mục IV Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Xác định tiền
lương đối với trường hợp đặc thù
Đối với các sản phẩm, dịch vụ công đặc
thù hoặc sản phẩm, dịch vụ công thực hiện trên các địa bàn đòi hỏi tiền lương
trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công cao hơn mức quy định tại Điều 4 và Điều
5 Thông tư này thì Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định mức cụ thể, thống
nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi quyết định để bảo đảm
cân đối chung.
Điều 7. Xác định chi
phí khác
1. Chi phí khác của lao động trực tiếp
sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ được tính theo
công thức sau:
(4)
Trong đó:
a) Vlđkhác: là chi phí
khác của từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ,
thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
b) Tlđi: là tổng số
ngày công định mức lao động của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao
động được hưởng tiền ăn giữa ca, chế độ khác do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
c) CĐăci: là tiền ăn
giữa ca của vị trí, chức danh lao động thứ i theo quy định pháp luật.
d) CĐki: là các chế độ
khác của vị trí, chức danh lao động thứ i (nếu có) theo quy định pháp luật.
đ) BHlđ: là chi phí bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc
trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động đối với tùng loại lao động trực tiếp
sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ được xác định
theo quy định pháp luật.
2. Chi phí khác của lao động quản lý
doanh nghiệp được tính theo công thức sau:
(5)
Trong đó:
a) Vqlkhác: là chi phí
khác của lao động quản lý doanh nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ
công.
b) Tqlj: là tổng số
ngày công định mức lao động của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp
thứ j được hưởng tiền ăn giữa ca, chế độ khác do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
c) CĐăcj: là tiền ăn
giữa ca của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp thứ j theo quy định
pháp luật.
d) CĐkj: là các chế
độ khác của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp thứ j (nếu có) theo
quy định pháp luật.
đ) BHql: là chi phí
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc
trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động đối với lao động quản lý doanh nghiệp
được xác định theo quy định pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm
thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban
hành định mức lao động mới cho phù hợp, làm cơ sở cho việc xác định
chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ
công.
b) Quy định, hướng dẫn xác định chi
phí tiền lương, chi phí nhân công đối với từng sản phẩm, dịch vụ công cụ thể.
c) Tiếp nhận báo cáo của đơn vị thực
hiện sản phẩm, dịch vụ công, đánh giá tình hình thực hiện chi phí tiền lương,
chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công đã ký hợp đồng thầu
hoặc đặt hàng, giao nhiệm vụ năm trước liền kề và tổng hợp báo cáo theo Biểu mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp thực
hiện sản phẩm, dịch vụ công
a) Căn cứ vào quy định tại Thông tư
này và hướng dẫn của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng sản phẩm,
dịch vụ công cụ thể để tính toán, xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân
công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công làm cơ sở đấu thầu hoặc báo cáo
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ.
b) Xác định tiền lương được hưởng, tạm
ứng tiền lương theo khối lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện sản phẩm, dịch
vụ công; thực hiện trả lương cho người lao động theo quy chế trả lương của
doanh nghiệp.
c) Đánh giá tình hình thực hiện chi
phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công
theo hợp đồng (trường
hợp trúng thầu)
hoặc theo quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ năm trước liền kề và
báo cáo theo Biểu mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này gửi Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 21 tháng 12 năm 2019.
2. Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày
14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định
chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách
nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Chi phí tiền lương, chi phí nhân
công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công quy định tại Thông tư này được
áp dụng từ ngày 01 tháng 6 năm 2019 (thời điểm Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ có hiệu lực thi hành).
4. Đối với sản phẩm, dịch vụ công đã
được giao nhiệm vụ, ký hợp đồng đặt
hàng hoặc đấu thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện
như sau:
a) Sản phẩm, dịch vụ công đã được nghiệm
thu, thanh lý trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không xem xét, điều
chỉnh lại chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch
vụ công theo quy định tại Thông tư này.
b) Sản phẩm, dịch vụ công đến ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành mà vẫn đang trong giai đoạn thực hiện thì thực
hiện rà soát, điều chỉnh lại chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá,
đơn giá sản phẩm, dịch vụ công tương ứng với khối lượng sản phẩm, dịch vụ thực
hiện từ ngày 01 tháng 6 năm 2019 trở đi theo quy định tại Thông tư này.
5. Đối với các sản phẩm, dịch vụ công
hoặc thành phần công việc thực hiện sản phẩm, dịch vụ công có tính chất xây dựng
cơ bản đang áp dụng các quy định của pháp luật xây dựng thì chi phí tiền lương,
chi phí nhân công trong giá, đơn giá của sản phẩm dịch vụ công nêu trên thực hiện
theo quy định của pháp luật xây dựng.
6. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước khi thực
hiện sản phẩm, dịch
vụ công, theo
quy định tại Thông tư này thì quỹ tiền
lương thực hiện tương ứng với khối lượng sản phẩm, dịch vụ công được xác định theo mức độ
hoàn thành khối lượng,
chất lượng sản phẩm, dịch
vụ công đã được Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đặt hàng, giao nhiệm
vụ hoặc theo hợp đồng thầu.
Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, đề nghị các doanh nghiệp,
cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng:
- Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể;
- Sở LĐTBXH, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn
kinh
tế nhà nước, Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Ngân hàng Chính sách hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Công báo:
- Website của Chính phủ;
- Website của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục QHLĐTL.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
PHỤ
LỤC
HỆ
SỐ LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG, MỨC LƯƠNG CỦA CÁC LOẠI LAO ĐỘNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN
LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG KINH
PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
SẢN XUẤT
1. Đối với danh mục sản phẩm, dịch vụ
công ích
(theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ)
1.1. Quản lý, khai
thác các công trình thủy lợi, dịch vụ hậu cần
nghề cá, nông nghiệp, thủy sản (Quản lý, khai thác công trình thủy lợi
lớn, quan trọng đặc biệt,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, theo quy định của pháp luật về thủy
lợi; Quản lý, khai thác công trình thủy lợi vừa và công trình thủy lợi nhỏ,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy
lợi; Quản lý, khai thác, duy tu các khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá; Dịch vụ hậu cần nghề cá trên các vùng biển xa; Sản
xuất, cung ứng,
lưu giữ giống gốc giống cây trồng, giống vật nuôi,
giống thủy sản; Sản xuất sản phẩm kích dục tố cho cá đẻ HCG)
NHÓM CÔNG
VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thường)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,85
|
2,18
|
2,56
|
3,01
|
3,54
|
4,17
|
4,90
|
1.2. Dịch vụ công ích
đô thị; cung cấp điện, nước sạch (Dịch vụ vận
tải công cộng tại các đô thị; Dịch vụ thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập
trung; Dịch vụ tang lễ, nghĩa trang đô thị; Dịch vụ
cung cấp điện, nước sạch cho khu vực miền núi, vùng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo)
NHÓM CÔNG
VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thường)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
c) Nhóm III (điều
kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,78
|
2,10
|
2,48
|
2,92
|
3,45
|
4,07
|
4,80
|
1.3. Dược phẩm (Vắc xin,
sinh phẩm phục vụ công tác phòng, chống các bệnh truyền nhiễm
nhóm A, nhóm B theo
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; vắc xin, sinh phẩm sử dụng
cho chương trình tiêm chủng mở rộng; vắc xin, sinh phẩm trong
trường hợp chỉ có một nhà sản
xuất trong nước; Các sản phẩm chiết tách từ huyết tương theo quy mô công nghiệp).
NHÓM CÔNG
VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thường)
|
1,45
|
1,71
|
2,03
|
2,39
|
2,83
|
3,34
|
3,95
|
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
c) Nhóm III (điều
kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,85
|
2,18
|
2,56
|
3,01
|
3,54
|
4,17
|
4,90
|
1.4. Vận chuyển, cung
ứng hàng hóa và dịch vụ thiết yếu phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
a) GIAO NHẬN HÀNG HÓA
|
|
|
|
|
|
- Giao nhận hàng hóa, mua và
bán hàng hóa
|
1,80
|
2,28
|
2,86
|
3,38
|
3,98
|
- Thủ kho
|
1,75
|
2,21
|
2,78
|
3,30
|
3,85
|
- Bảo vệ tuần tra, canh gác tại các
kho
|
1,75
|
2,15
|
2,70
|
3,20
|
3,75
|
- Bảo quản và giao nhận hàng hóa trong các
kho, giao nhận hàng sông
|
1,45
|
1,77
|
2,28
|
2,79
|
3,30
|
b) BỐC XẾP
|
|
|
|
|
|
- Cơ giới
|
|
|
|
|
|
+ Loại I
|
2,25
|
2,85
|
3,55
|
4,30
|
|
+ Loại II
|
2,55
|
3,20
|
3,90
|
4,68
|
|
- Thủ công
|
2,20
|
2,85
|
3,56
|
4,35
|
|
2. Đối với danh mục dịch
vụ sự nghiệp công (theo Biểu 02
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ)
2.1. In tiền giấy và
các giấy tờ có giá; sản xuất tiền kim loại; in, đúc vàng miếng
NHÓM CÔNG
VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Đếm, nhận, vận chuyển, kiểm chọn
giấy bạc
|
1,75
|
2,24
|
2,71
|
3,22
|
3,87
|
|
|
b) In tiền giấy và các giấy tờ có
giá; sản xuất tiền kim loại; in, đúc vàng miếng
|
1,78
|
2,10
|
2,48
|
2,92
|
3,45
|
4,07
|
4,80
|
2.2. Văn hóa, thông
tin truyền thông (Sản xuất chương trình phát thanh, truyền
hình phóng sự, tài liệu chuyên đề, phim truyện do nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ;
Dịch vụ phát thanh, truyền hình qua mạng Internet phục vụ người Việt Nam ở nước
ngoài)
NHÓM CÔNG
VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thường)
|
1,45
|
1,71
|
2,03
|
2,39
|
2,83
|
3,34
|
3,95
|
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
2.3. Dịch vụ công ích
đô thị
(Dịch vụ quản lý công viên, trồng và chăm
sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay; Dịch vụ chiếu
sáng đô thị; Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh
công cộng)
NHÓM CÔNG
VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thường)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,78
|
2,10
|
2,48
|
2,92
|
3,45
|
4,07
|
4,80
|
2.4. Quản lý, bảo
trì, duy tu các công trình giao thông (Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
đường sắt; Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga; Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ; Quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa)
NHÓM CÔNG
VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thường)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,85
|
2,18
|
2,56
|
3,01
|
3,54
|
4,17
|
4,90
|
2.5. Dịch vụ bảo đảm
an toàn hàng hải; thông tin duyên hải
a) Thông tin duyên hải
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
- Khai thác viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng trở lên (cấp I)
|
2,35
|
2,66
|
3,10
|
3,68
|
4,36
|
|
|
|
+ Trình độ trung cấp trở xuống (cấp II)
|
1,93
|
2,39
|
2,80
|
3,30
|
3,91
|
|
|
|
- Kiểm soát viên khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học trở lên (cấp I)
|
2,81
|
3,12
|
3,53
|
4,06
|
4,68
|
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng trở xuống (cấp
II)
|
2,35
|
2,66
|
3,08
|
3,57
|
4,16
|
|
|
|
- Kiểm soát viên kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học
trở lên (cấp I)
|
2,99
|
3,35
|
3,85
|
4,43
|
5,19
|
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng
xuống (cấp II)
|
2,51
|
2,88
|
3,37
|
3,97
|
4,68
|
|
|
|
- Kỹ thuật viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học
trở lên (cấp I)
|
2,45
|
2,78
|
3,10
|
3,43
|
3,76
|
4,07
|
4,51
|
4,80
|
+ Trình độ cao đẳng trở xuống
(cấp II)
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
b) Công nhân các
trạm đèn sông, đèn biển, luồng hàng hải công cộng
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
- Quản lý vận hành luồng tàu sông
|
1,65
|
2,08
|
2,63
|
3,19
|
3,91
|
- Trạm đèn biển xa đất liền dưới 50
hải lý, luồng hàng hải công cộng
|
1,75
|
2,22
|
2,79
|
3,58
|
4,68
|
- Trạm đèn biển xa đất liền từ 50 hải
lý trở lên
|
1,93
|
2,39
|
2,95
|
3,80
|
4,92
|
c) Đóng mới, sửa
chữa các phương tiện thủy phục vụ tìm kiếm cứu nạn, bảo đảm an
toàn hàng hải; cơ khí, điện, điện
tử - tin học
NHÓM CÔNG
VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
- Nhóm I (điều kiện lao động bình
thường)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,78
|
2,10
|
2,48
|
2,92
|
3,45
|
4,07
|
4,80
|
d) Xây dựng, sửa chữa công trình bảo đảm
an toàn hàng hải
NHÓM CÔNG
VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
- Nhóm I (điều kiện lao động bình
thường)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,85
|
2,18
|
2,56
|
3,01
|
3,54
|
4,17
|
4,90
|
đ) Địa chất, khí tượng thủy văn, đo đạc,
khảo sát
NHÓM CÔNG
VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
- Nhóm I (điều kiện lao động bình
thường)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,78
|
2,10
|
2,48
|
2,92
|
3,45
|
4,07
|
4,80
|
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
2,05
|
2,40
|
2,81
|
3,29
|
3,85
|
4,51
|
5,28
|
e) Thuyền viên và công nhân viên tàu vận
tải biển, vận tải sông, tàu phục vụ tiếp tế, tàu phục vụ quản lý vận hành luồng,
tàu khảo sát, tàu công vụ hàng hải
- Tàu vận tải biển, vận tải sông, tàu
phục vụ tiếp tế, tàu phục vụ quản lý vận hành luồng, tàu khảo sát, tàu công vụ
hàng hải không theo loại tàu
CHỨC DANH
KHÔNG THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
*Tàu vận tải biển, tàu tiếp tế, tàu
phục vụ quản lý vận hành luồng, tàu công vụ hàng hải
|
+ Thủy thủ
|
2,18
|
2,59
|
3,08
|
3,73
|
+ Thợ máy kiêm cơ khí, thợ bơm
|
2,51
|
2,93
|
3,49
|
4,16
|
+ Thợ máy, điện, vô tuyến điện
|
2,35
|
2,72
|
3,25
|
3,91
|
+ Phục vụ viên
|
1,75
|
1,99
|
2,35
|
2,66
|
+ Cấp dưỡng
|
1,93
|
2,38
|
2,74
|
3,15
|
*Tàu vận tải sông và sang ngang, tàu
khảo sát
|
+ Thủy thủ
|
|
|
|
|
Vận tải dọc sông
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
Vận tải sang ngang,
tàu khảo sát
|
2,12
|
2,39
|
2,76
|
3,11
|
+ Thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
Vận tải dọc sông
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
Vận tải sang ngang,
tàu khảo sát
|
2,25
|
2,58
|
2,92
|
3,28
|
+ Phục vụ viên
|
1,55
|
1,75
|
2,05
|
2,35
|
- Tàu vận tải biển, tàu phục vụ tiếp tế,
tàu phục vụ quản lý vận hành luồng, tàu khảo sát theo loại tàu
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
Dưới 200 GT
|
Từ 200 GT đến 499 GT
|
Từ 500 GT đến 1599 GT
|
Từ 1600 GT đến 5999 GT
|
Từ 6000 GT đến 9999 GT
|
Từ 10000 GT
trở lên
|
+ Thuyền trưởng
|
4,56
|
4,88
|
4,88
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
6,16
|
6,50
|
6,65
|
7,15
|
+ Máy trưởng
|
4,36
|
4,56
|
4,56
|
4,88
|
4,88
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
5,75
|
6,16
|
6,28
|
6,65
|
+ Đại phó, máy 2
|
4,14
|
4,36
|
4,36
|
4,56
|
4,56
|
4,88
|
4,88
|
5,19
|
5,41
|
5,75
|
5,94
|
6,28
|
+ Thuyền phó 2, máy 3
|
3,66
|
3,91
|
3,91
|
4,16
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
5,28
|
5,62
|
+ Thuyền phó 3, máy 4, sĩ quan điện
|
|
|
|
|
3,91
|
4,16
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,00
|
5,28
|
+ Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện
|
|
|
|
|
3,66
|
3,91
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
5,00
|
+Thủy thủ trưởng
|
|
|
3,50
|
3,66
|
3,66
|
3,91
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
5,00
|
- Tàu vận tải
sông theo loại tàu, tàu công vụ hàng hải
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
+ Thuyền trưởng
|
2,81
|
2,99
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
4,68
|
4,92
|
+ Đại phó, máy trưởng
|
2,51
|
2,66
|
3,17
|
3,30
|
3,55
|
3,76
|
4,16
|
4,37
|
+ Thuyền phó 2, máy 2
|
|
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,10
|
3,55
|
3,76
|
Ghi chú:
Loại I: Phương tiện
thủy không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện
có động cơ có công suất máy chính từ 5 CV đến 15 CV hoặc sức chở từ 5 người đến
10 người;
Loại II: Phương tiện thủy có
sức chở từ trên 10 người đến 50 người, phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn,
đoàn lai có trọng tải toàn
phần đến 400 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 15 CV đến 150
CV;
Loại III: Phương tiện thủy có
sức chở từ trên 50 người đến dưới 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 50
tấn đến 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến
dưới 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1000 tấn, phương
tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 CV đến 400 CV;
Loại IV: Phương tiện thủy có
sức chở trên 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn, phương tiện chở
hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên
1000 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính trên 400 CV.
f) Thuyền viên và công nhân viên tàu
trục vớt và cứu hộ, tàu thay thả phao, tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải, tàu công
vụ hàng hải
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
Dưới 3000 CV
|
Từ 3000 CV
đến 4000 CV
|
Trên 4000 CV
|
* Tàu trục vớt và cứu hộ, tàu thay
thả phao
|
- Thuyền trưởng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
5,75
|
6,10
|
- Máy trưởng
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
- Đại phó, máy 2
|
4,56
|
4,88
|
4,88
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
- Thuyền phó 2, máy 3
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
- Thuyền phó 3, máy 4, sĩ quan điện
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
- Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và
thủy thủ trưởng
|
3,50
|
3,73
|
3,73
|
3,91
|
3,91
|
4,16
|
CHỨC DANH
KHÔNG THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ máy kiêm cơ khí
|
2,51
|
2,83
|
3,28
|
3,91
|
- Thợ máy, điện, vô tuyến điện
|
2,35
|
2,66
|
3,12
|
3,73
|
- Thủy thủ
|
2,18
|
2,59
|
3,08
|
3,73
|
- Phục vụ viên
|
1,75
|
1,99
|
2,35
|
2,66
|
- Cấp dưỡng
|
1,93
|
2,38
|
2,74
|
3,15
|
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
Dưới 3000 CV
|
Từ 3000 CV
đến 4000 CV
|
Trên 4000 CV
|
* Tàu tìm kiếm cứu nạn
hàng hải, tàu công vụ hàng hải
|
- Thuyền trưởng
|
5,45
|
5,68
|
5,68
|
6,04
|
6,04
|
6,41
|
- Máy trưởng
|
5,17
|
5,45
|
5,45
|
5,68
|
5,68
|
6,04
|
- Đại phó, máy 2
|
4,79
|
5,12
|
5,12
|
5,45
|
5,45
|
5,68
|
- Thuyền phó 2, máy 3, bác sĩ tàu
|
4,59
|
4,91
|
4,91
|
5,17
|
5,17
|
5,45
|
- Thuyền phó 3, máy 4, sĩ quan điện,
y sĩ tàu, y tá tàu
|
4,37
|
4,59
|
4,59
|
4,91
|
4,91
|
5,17
|
- Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và
thủy thủ trưởng,
nhân viên cứu nạn
|
3,68
|
3,92
|
3,92
|
4,11
|
4,11
|
4,37
|
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ máy kiêm cơ khí
|
2,64
|
2,97
|
3,44
|
4,11
|
- Thợ máy, điện, vô tuyến điện
|
2,47
|
2,79
|
3,28
|
3,92
|
- Thủy thủ
|
2,29
|
2,72
|
3,23
|
3,92
|
- Phục vụ viên
|
1,84
|
2,09
|
2,47
|
2,79
|
- Cấp dưỡng
|
2,03
|
2,50
|
2,88
|
3,31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6. Một số chức danh
công việc đặc thù
a) Tàu công trình nạo
vét trong vùng nước
cảng biển
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
Tàu hút, tàu cuốc từ
300m3/h đến dưới 800m3/h
|
Tàu hút,
tàu cuốc từ 800m3/h trở lên
|
- Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
- Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
- Điện trưởng, đại phó tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, tàu hút bụng; thuyền phó 2, máy 3 tàu hút bụng; máy 3, kỹ
thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
- Đại phó, máy 2 tàu hút bụng; máy
2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
- Thuyền phó 2 tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút; thuyền phó 3, máy 4 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên
cuốc 3 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
- Thuyền phó 3 tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu NV bằng gầu ngoạm, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu hút bụng
|
3,91
|
4,16
|
4,16
|
4,37
|
- Quản trị trưởng, thủy thủ trưởng
|
3,50
|
3,73
|
3,73
|
3,91
|
CHỨC DANH
KHÔNG THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ máy kiêm cơ khí
|
2,51
|
2,83
|
3,28
|
3,91
|
- Thợ máy, điện, điện báo
|
2,35
|
2,66
|
3,12
|
3,73
|
- Thủy thủ, thợ cuốc
|
2,18
|
2,59
|
3,08
|
3,73
|
- Phục vụ viên
|
1,75
|
1,99
|
2,35
|
2,66
|
- Cấp dưỡng
|
1,93
|
2,38
|
2,74
|
3,15
|
b) Tàu công trình nạo vét trong vùng
nước đường thủy nội địa
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
Tàu hút dưới
150m3/h
|
Tàu hút từ
150m3/h đến 300m3/h
|
Tàu hút
trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
- Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
- Máy trưởng
|
3,50
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
- Điện trưởng
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
- Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,30
|
4,68
|
4,92
|
- Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,17
|
3,50
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
- Máy 4, kỹ thuật viên cuốc 3
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
- Quản trị trưởng, thủy thủ trưởng
|
|
|
|
|
3,50
|
3,73
|
CHỨC DANH
KHÔNG THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ máy, điện, điện báo
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
- Thủy thủ
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
- Phục vụ viên
|
1,55
|
1,75
|
2,05
|
2.35
|
- Cấp dưỡng
|
1,75
|
1,99
|
2,35
|
2,66
|
c) Thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng,
máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi, tàu đóng cọc và tàu
công tác trong vùng nước đường thủy nội địa
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
|
Tàu, ca nô
có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV
|
Tàu, ca nô
có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
- Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
- Thuyền phó 1, máy trưởng, máy 1
|
3,17
|
3,30
|
3,55
|
3,76
|
- Thuyền phó 2, máy 2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,10
|
CHỨC DANH
KHÔNG THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ máy
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
- Thủy thủ
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
d) Tàu dịch vụ hậu cần
CHỨC DANH
THEO NHÓM TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
TỪ 200 CV ĐẾN DƯỚI 800 CV
|
- Thuyền trưởng
|
5,22
|
5,48
|
- Máy trưởng
|
4,95
|
5,22
|
- Thuyền phó, Máy phó
|
4,67
|
4,95
|
- Thủy thủ trưởng, lưới trưởng, chế
biến trưởng
|
3,73
|
4,08
|
CHỨC DANH
KHÔNG THEO NHÓM TÀU
|
BẬC/ HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ máy, điện lạnh, báo vụ (trực
VTD)
|
2,51
|
2,93
|
3,49
|
4,16
|
- Thủy thủ, cấp dưỡng, chế biến
|
2,35
|
2,72
|
3,25
|
3,91
|
đ) Thợ lặn
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
3,72
|
4,15
|
- Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
|
|
- Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
|
|
e) Vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ
thống quản lý hàng hải tàu biển
của cảng vụ hàng hải
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Giám sát viên, Giám sát viên kỹ thuật,
Điều hành viên, Kỹ thuật viên
|
|
|
|
|
|
- Cấp I
|
2,23
|
2,58
|
3,00
|
3,48
|
4,03
|
- Cấp II
|
2,90
|
3,27
|
3,69
|
4,16
|
4,70
|
- Cấp III
|
3,80
|
4,20
|
4,63
|
5,11
|
5,65
|
II. LAO ĐỘNG CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH, PHỤC VỤ
1. Lao động chuyên môn, nghiệp vụ
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
a) Chuyên viên cao cấp, kỹ sư cao
cấp
|
5,58
|
5,92
|
6,26
|
6,60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chuyên viên chính, kỹ sư chính
|
4,00
|
4,33
|
4,66
|
4,99
|
5,32
|
5,65
|
|
|
|
|
|
|
c) Chuyên viên, kỹ sư
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
|
|
|
|
d) Cán sự, kỹ thuật viên
|
1,80
|
1,99
|
2,18
|
2,37
|
2,56
|
2,75
|
2,94
|
3,13
|
3,32
|
3,51
|
3,70
|
3,89
|
2. Lao động bảo vệ, thừa hành, phục vụ
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
a) Bảo vệ
|
1,65
|
1,99
|
2,40
|
2,72
|
3,09
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhân viên văn thư
|
1,35
|
1,53
|
1,71
|
1,89
|
2,07
|
2,25
|
2,43
|
2,61
|
2,79
|
2,97
|
3,15
|
3,33
|
c) Nhân viên phục vụ
|
1,00
|
1,18
|
1,36
|
1,54
|
1,72
|
1,90
|
2,08
|
2,26
|
2,44
|
2,62
|
2,80
|
2,98
|
3. Lái xe
NHÓM XE
|
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
a) Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn,
xe khách dưới 20 ghế
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,60
|
b) Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới
7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế
|
2,35
|
2,76
|
3,25
|
3,82
|
c) Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới
16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
d) Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới
25 tấn, xe khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế
|
2,66
|
3,11
|
3,64
|
4,20
|
đ) Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới
40 tấn, xe khách từ 80 ghế trở lên
|
2,99
|
3,50
|
4,11
|
4,82
|
e) Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn trở lên
|
3,20
|
3,75
|
4,39
|
5,15
|
III. PHỤ CẤP LƯƠNG
1. Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công
việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm.
2. Phụ cấp khu vực gồm 7 mức: 0,1;
0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 áp dụng đối với người lao động làm việc ở địa
bàn mà Nhà nước quy định cán bộ, công chức làm việc ở địa bàn này được hưởng phụ
cấp khu vực.
3. Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,6;
0,4 và 0,2 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc phải thường xuyên
thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở, như thi công các công trình xây dựng; khảo
sát, tìm kiếm, khoan thăm
dò khoáng sản; khảo sát, đo đạc địa hình, địa chính, khảo sát xây dựng chuyên
ngành, sửa chữa, duy tu đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; quản lý, bảo
trì và nạo vét công trình đường thủy và công việc có điều kiện tương tự.
4. Phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 4
mức: 0,5; 0,3; 0,2 và 0,1 áp dụng đối với người lao động làm một số công việc thuộc
công tác quản lý (như tổ trưởng, tổ phó, đội trưởng, đội phó, quản đốc, đốc
công, trưởng ca, phó trưởng ca, trưởng kíp, phó trưởng kíp và chức danh tương tự)
hoặc công việc đòi hỏi trách nhiệm cao (như thủ quỹ, thủ kho, kiểm ngân và chức danh tương
tự).
5. Phụ cấp thu hút gồm 4 mức: 20%,
30%, 50% và 70% so với mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chuyên môn, nghiệp vụ
cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, áp dụng đối với người lao động đến làm ở
vùng kinh tế mới, vùng có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn, công trình cần
đẩy nhanh tiến độ thực hiện mà Nhà nước quy định có phụ cấp thu hút.
Để tính phụ cấp thu hút vào công thức (1) của
Thông tư này thì phải quy đổi mức phụ cấp thu hút thành hệ số phụ cấp như sau:
Ví dụ 1: Nhóm lao động
được hưởng phụ cấp thu hút mức 20%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì
hệ số phụ cấp thu hút để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 20% x 3,0 = 0,6.
6. Phụ cấp chức vụ: áp dụng đối với
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng (ban), gồm:
CHỨC DANH
|
HỆ SỐ PHỤ CẤP
|
Tổng công
ty và tương đương
|
Công ty
|
a) Trưởng phòng và tương đương
|
0,6
|
0,5
|
b) Phó trưởng phòng và tương đương
|
0,5
|
0,4
|
Ghi chú:
- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng tổng
công ty và tương đương áp dụng
đối với những sản
phẩm, dịch vụ công đòi hỏi đơn vị thực hiện phải có quy mô lớn tương đương hạng
tổng công ty.
- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng công
ty áp dụng đối với các sản phẩm, dịch vụ công còn lại.
7. Hệ số không ổn định sản xuất: không
quá 15% lương cấp bậc, chức vụ, áp dụng đối với các công trình xây dựng cơ bản
có tính chất không ổn định.
Để tính hệ số không ổn định sản xuất
vào công thức (1) của Thông tư này thì phải quy đổi hệ số không ổn định sản xuất
như sau:
Ví dụ 2: Nhóm lao động
được hưởng hệ số không ổn định sản xuất mức 10%, có hệ số lương cấp bậc bình
quân là 3,0 thì hệ số không ổn định sản xuất để tính vào công thức (1) được quy
đổi thành 10% x 3,0 = 0,3.
IV. LAO ĐỘNG QUẢN LÝ
CHỨC DANH
|
MỨC LƯƠNG
CƠ BẢN
(Triệu đồng/tháng)
|
Tổng công
ty và tương đương
|
Công ty
|
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
|
31
|
27
|
2. Tổng giám đốc, Giám đốc
|
30
|
26
|
3. Trưởng ban kiểm soát
|
28
|
24
|
4. Thành viên chuyên trách Hội đồng
quản trị hoặc thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên chuyên trách,
Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc
|
27
|
23
|
5. Kế toán trưởng
|
25
|
21
|
Ghi chú:
- Mức lương theo hạng tổng công ty và
tương đương áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công đòi hỏi đơn vị thực hiện
phải có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.
- Mức lương theo hạng công ty áp dụng
đối với các sản phẩm, dịch vụ công còn lại./.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG
TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG
NĂM
…………….
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt
|
Danh mục sản
phẩm, dịch vụ công
|
Tên đơn vị
trúng thầu hoặc được đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện
|
Loại lao động
|
MLth
|
Hcb
|
Hpc
|
Hđc
|
TLcb
|
CĐăc
|
CĐk
|
BH
|
Vùng áp dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Sản phẩm A
|
Công ty A
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dịch vụ B
|
Công ty B
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……….
|
………..
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) MLth, Hcb Hpc,
Hđc, TLcb, CĐăc, CĐk, BH là số bình quân gia
quyền theo từng loại lao động được xác định trên cơ sở quy định tại Điều 4, Điều
5 và Điều 7 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng
I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do
Chính phủ quy định theo từng thời kỳ. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ công do công ty
thực hiện ở nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản phẩm A có Vùng áp
dụng là II).
((3) Tên sản phẩm, dịch vụ công ích
ghi theo danh mục tại Phụ lục II, dịch vụ sự nghiệp công ghi theo danh mục tại
Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
………,
ngày….tháng….năm….
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
………,
ngày….tháng….năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG
TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG
NĂM
…………….
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt
|
Danh mục sản
phẩm, dịch vụ công
|
Loại lao động
|
MLth
|
Hcb
|
Hpc
|
Hđc
|
TLcb
|
CĐăc
|
CĐk
|
BH
|
Vùng áp dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Sản phẩm A
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dịch vụ B
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…………
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) MLth,
Hcb, Hpc, Hđc, TLcb, CĐăc,
CĐk, BH là số bình quân gia quyền theo từng loại lao động được xác định
trên cơ sở quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 7 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I,
II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do
Chính phủ quy định theo từng thời kỳ. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ
công do công ty thực hiện ở nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản
phẩm A có Vùng áp dụng là II).
(3) Tên sản phẩm, dịch vụ công ghi
theo danh mục tại Phụ lục II, dịch vụ sự nghiệp công ghi theo danh mục tại
Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí
chi thường xuyên.
………,
ngày….tháng….năm….
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
………,
ngày….tháng….năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
MINISTRY
OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
|
No.:
17/2019/TT-BLDTBXH
|
Hanoi,
November 06, 2019
|
CIRCULAR GUIDANCE ON DETERMINATION OF COST OF LABOR CONSTITUTING
PRICES OF PUBLIC PRODUCTS AND SERVICES SUPPLIED BY ENTERPRISES WITH FUNDING
FROM STATE BUDGET Pursuant to the Government’s
Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Labour, War Invalids and
Social Affairs; Pursuant to the Government’s
Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019 prescribing task assignment,
ordering or bidding for supply of public products and services funded by state
budget for recurrent expenditures; At the Director General of
the Department of Industrial Relations and Wage; The Minister of Labor, War
Invalids and Social Affairs promulgates a Circular providing guidance on
determination of cost of labor constituting prices of public products and
services supplied by enterprises with funding from state budget. Article
1. Scope This Circular provides
guidance on determination of the cost of labor constituting prices of public
utility products and services prescribed in Appendix II and prices of public
non-business services prescribed in Table 02 in Appendix I enclosed with the
Government's Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019. Article
2. Regulated entities .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
24.457
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|