|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2025/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 08
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG VÀ KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày
24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
79/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
ban hành Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Phụ lục quy định tại Điều
2 Nghị quyết số 79/2021/NQ- HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; giám sát, đánh giá, kiểm định chất
lượng và kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2025
Điều 3. Giám
đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Nội vụ; Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon
Tum; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh Kon Tum;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPTDL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ KIỂM TRA, NGHIỆM
THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(kèm theo Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là dịch vụ công) được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum ban hành tại phụ lục VI Nghị quyết số 79/2021/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2021 về ban hành Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng
ngân sách nhà nước thực hiện dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khoa học và
công nghệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá
nhân khác liên quan đến việc quản lý dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đặt hàng, đấu thầu,
giao nhiệm vụ dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ công
1. Dịch vụ Công bố kết quả nhiệm
vụ khoa học và công nghệ; phát hành ấn phẩm khoa học, kỹ thuật và công nghệ; Thông
tin, phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ.
a) Căn cứ xây dựng tiêu chí:
Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Luật Báo chí ngày 05 tháng 4
năm 2016;
Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
Luật Thống kê ngày 23 tháng 11
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy
trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
b) Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ: (Phụ lục I).
2. Dịch vụ Truyền thông, khai
thác, ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ, phát triển công nghệ
a) Căn cứ xây dựng tiêu chí:
Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Luật Báo chí ngày 05 tháng 4
năm 2016;
Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
Luật Thống kê ngày 23 tháng 11
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy
trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình;
Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh;
Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
b) Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ: (Phụ lục II).
3. Dịch vụ Duy trì, bảo quản và
sử dụng hệ thống chuẩn, thiết bị, năng lực đo lường thử nghiệm, năng lượng
nguyên tử phục vụ công tác quản lý nhà nước về đo lường, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và an toàn bức xạ - hạt nhân
a) Căn cứ xây dựng tiêu chí:
Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày
09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ
và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05
tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quy định về điều kiện hoạt động của tổ
chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Thông tư số 28/2015/TT-BKHCN ngày
30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về ban hành “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị chụp X-quang tổng hợp dùng trong y tế”;
Thông tư số 14/2018/TT-BKHCN ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ về ban hành 03 Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang dùng trong y tế;
Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày
25 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và
hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
Thông tư số 08/2022/TT-BKHCN
ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định một số
định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về
ứng phó và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm định,
hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ;
Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt
động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo
lường đối với phương tiện đo nhóm 2;
Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo
nhóm 2.
b) Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ: (Phụ lục III).
4. Dịch vụ Ứng dụng khoa học và
kỹ thuật phục vụ công tác lưu giữ, phát triển một số giống cây trồng, dược liệu
đặc thù, có giá trị trên địa bàn tỉnh
a) Căn cứ xây dựng tiêu chí:
Quyết định số 69/2023/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định 40 (bốn
mươi) định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
b) Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ: (Phụ lục IV).
5. Dịch vụ Chứng nhận VietGap
trong lĩnh vực trồng trọt
a) Căn cứ xây dựng tiêu chí:
Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT
ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất,
sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
b) Tiêu chí đánh giá chất lượng
dịch vụ: (Phụ lục V).
6. Dịch vụ kiểm tra ADN và phân
tích hàm lượng saponin tổng hợp Sâm Ngọc Linh.
a) Căn cứ xây dựng tiêu chí:
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo
lường đối với phương tiện đo nhóm 2;
Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo
nhóm 2.
b) Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ: (Phụ lục VI).
7. Dịch vụ Kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
a) Căn cứ xây dựng tiêu chí:
Luật Đo lường số 04/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14.
Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đo lường;
Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định hoạt động
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo
lường đối với phương tiện đo nhóm 2;
Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo
nhóm 2;
b) Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ: (Phụ lục VII).
Điều 4.
Giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ công
1. Sở Khoa học và Công nghệ tiến
hành giám sát, đánh giá, kiểm định việc thực hiện cung cấp dịch vụ công theo
Quy định này.
2. Đánh giá, kiểm định chất lượng
các dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện trên các tiêu chí tại các phụ lục kèm
theo Quy định này và sử dụng phương thức đánh giá theo thang điểm 100.
3. Chất lượng dịch vụ được tính
theo 02 mức:
a) Đạt: Tổng điểm từ 80 điểm trở
lên.
b) Không đạt: Tổng điểm dưới 80
điểm.
4. Trong quá trình giám sát,
đánh giá, kiểm định nếu phát hiện sai sót đối với việc cung ứng các dịch vụ
công, các cơ quan được giao quản lý thực hiện nhiệm vụ yêu cầu bên cung ứng dịch
vụ khắc phục, xử lý sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình cung ứng dịch
vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công.
Điều 5. Kiểm
tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công
1. Việc kiểm tra, nghiệm thu dịch
vụ được thực hiện theo các tiêu chí, chất lượng, phương pháp đánh giá và yêu cầu
quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Nghiệm thu khối lượng, chất
lượng, thanh toán, quyết toán kinh phí:
a) Khi chất lượng dịch vụ công
được đánh giá ở mức “đạt” (từ 80 điểm trở lên) thì căn cứ khối thực tế đạt được
để nghiệm thu, thanh toán kinh phí.
b) Khi chất lượng dịch vụ công
được đánh giá ở mức “không đạt” (dưới 80 điểm) thì đơn vị cung ứng dịch vụ phải
tiến hành khắc phục chất lượng dịch vụ công để đảm bảo theo yêu cầu. Trường hợp
hết niên độ ngân sách, đơn vị cung ứng dịch vụ không khắc phục được chất lượng
dịch vụ thì phải hoàn lại phần/khoản kinh phí đã tạm ứng (nếu có).
c) Quyết toán kinh phí: Đơn vị
sự nghiệp công lập quyết toán kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công trong báo cáo quyết toán năm của đơn vị gửi cơ quan quản lý cấp
trên xét duyệt, thẩm định theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Chế
độ báo cáo
1. Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng,
đấu thầu dịch vụ công theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị được
giao thực hiện dịch vụ công có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ tình hình triển
khai thực hiện nhiệm vụ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm hoặc báo cáo đột xuất về
Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì, phối hợp Sở Tài
chính và các đơn vị liên quan tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung
giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu dịch vụ công khi có thay đổi về cơ chế, chính
sách tiền lương; định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch
vụ sự nghiệp công; thay đổi số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh
hưởng đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc
đơn vị được giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu triển khai thực hiện nhiệm vụ
hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh đạt hiệu quả.
3. Chủ trì thực hiện giao nhiệm
vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công; nghiệm thu, thanh toán kinh phí
giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu dịch vụ công theo quy định của pháp luật. Đồng
thời, chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và kiểm tra,
nghiệm thu dịch vụ công.
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp Sở Khoa học và Công
nghệ và các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kon
Tum (nếu có) theo quy định.
2. Trên cơ sở đề xuất của Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu
cấp thẩm quyền bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm giao
cho Sở Khoa học và Công nghệ để thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực
khoa học và công nghệ theo quy định Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2019; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ và
theo các quy định hiện hành.
3. Phối hợp các cơ quan, đơn vị
có liên quan tổ chức kiểm tra việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa
học và công nghệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trên địa bàn tỉnh
Kon Tum theo thẩm quyền.
Điều 9.
Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum
Thực hiện kiểm soát chi, tạm ứng,
thanh toán kịp thời theo các quy định hiện hành.
Điều 10.
Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ công
1. Tổ chức cung ứng các dịch vụ
công đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về
nội dung, chất lượng dịch vụ công do đơn vị thực hiện cung cấp.
3. Chịu trách nhiệm quyết toán
kinh phí cung ứng dịch vụ công theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân
sách nhà nước.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ, báo cáo đột xuất tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định.
Điều 11.
Điều khoản thi hành: Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
(kèm
theo Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG BỐ KẾT QUẢ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; PHÁT HÀNH ẤN PHẨM KHOA HỌC, KỸ THUẬT VÀ CÔNG
NGHỆ; THÔNG TIN, PHỔ BIẾN KIẾN THỨC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Căn cứ đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá (thang điểm 100)
|
Ghi chú
|
Điểm
|
Đánh giá
|
I
|
Công bố kết quả nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (KH&CN)
|
1.1
|
Tiếp nhận thông tin từ các đầu
mối
|
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN; Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm
vụ.
|
20
|
|
Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN
ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
1.2
|
Rà soát, kiểm tra tài liệu
|
Đảm bảo đầy đủ tài liệu, tài
liệu đảm bảo thông tin.
|
20
|
|
1.3
|
Cập nhật, hiệu chỉnh biểu ghi
|
Biểu ghi được điền đầy đủ
thông tin trên Hệ thống thông tin KH&CN
|
40
|
|
1.4
|
Xuất bản biểu ghi lên trang mạng
Hệ thống thông tin KH&CN
|
Biểu ghi được cập nhật trên Hệ
thống thông tin KH&CN và ở trạng thái “Chờ phê duyệt” hoặc “Đã xuất bản”
|
20
|
|
II
|
Phát hành ấn phẩm khoa học,
kỹ thuật và công nghệ
|
2.1
|
Biên soạn tin tức khoa
học và công nghệ phát lên Trang thông tin điện tử
|
-
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
|
Có Kế hoạch được phê duyệt
|
10
|
|
Thông tư số 06/2022/TT- BKHCN
ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
-
|
Từ bước tiếp nhận tin, bài đến
bước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tin, bài.
|
Tin, bài được người có thẩm
quyền ký duyệt (có tài liệu minh chứng)
|
30
|
|
-
|
Kiểm tra, rà soát lại lần cuối
và đăng tải tin, bài lên Trang thông tin điện tử
|
Tin, bài được đăng tải lên
Trang thông tin điện tử (có tài liệu minh chứng)
|
10
|
|
-
|
Số lượng tin, bài được đăng tải
lên Trang thông tin điện tử trong năm (tổng số tin bài/năm theo kế hoạch)
|
Số lượng thực tế tin, bài được
đăng tải lên Trang thông tin điện tử trong năm (Báo cáo có xác nhận của thủ
trưởng đơn vị)
|
50
|
|
2.2
|
Biên soạn và xuất bản Bản
tin khoa học và công nghệ điện tử
|
-
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
|
Có Kế hoạch được phê duyệt
|
10
|
|
|
-
|
Thu thập thông tin từ các nguồn
tin
|
Thông tin thu thập phù hợp với
mục đích, yêu cầu xuất bản bản tin (theo kế hoạch đã được phê duyệt)
|
20
|
|
|
|
Viết tin, bài từ thông tin
thu thập được
|
Tin, bài đảm bảo nội dung
thông tin, tin tuyền; dễ hiểu, ngắn gọn và có bố cục hợp lý.
|
20
|
|
|
-
|
Tổng hợp bài viết và biên tập.
|
Danh mục, số lượng tin, bài;
số trang đảm bảo yêu cầu xuất bản bản tin (theo kế hoạch đã được phê duyệt);
dự thảo thứ tự nội dung bản tin
|
20
|
|
|
-
|
Trình bày và thiết kế bản tin
|
- Thiết kế hoàn thiện bản tin
có chèn hình ảnh minh họa (nếu có) được người có thẩm quyền phê duyệt
|
20
|
|
|
-
|
Phát hành
|
Bản tin được phát hành lên
Trang thông tin điện tử
|
10
|
|
|
2.3
|
Biên soạn và xuất bản Bản
tin khoa học và công nghệ giấy
|
-
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
|
Có kế hoạch được phê duyệt
|
20
|
|
|
-
|
Thông báo viết tin, bài cho bản
tin
|
Có thông báo được phê duyệt
|
10
|
|
|
-
|
Tiếp nhận, tổng hợp, chọn lọc
tin, bài phù hợp, soát lỗi và biên tập lại từng tin, bài viết.
|
Tin, bài viết được chọn lọc
phù hợp với mục đích, nội dung xuất bản bản tin, đã được soát lỗi và biên tập
lại.
|
20
|
|
|
-
|
Lên market, trình BBT bản thảo
bản tin.
|
Bản thảo bản tin được người
có thẩm quyền ký duyệt (có tài liệu minh chứng)
|
20
|
|
|
-
|
In ấn bản tin
|
Hợp đồng in bản tin được ký kết
với đơn vị có chức năng.
|
10
|
|
|
-
|
Phát hành bản tin
|
Danh sách cơ quan, tổ chức,
cá nhân nhận bản tin được người có thẩm quyền ký duyệt
|
20
|
|
|
2.4
|
Biên soạn và xuất bản tạp
chí/đặc san thông tin và tư liệu
|
-
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
|
Có kế hoạch được phê duyệt
|
10
|
|
|
-
|
Lập hồ sơ xin giấy phép xuất
bản
|
Giấy phép xuất bản
|
10
|
|
|
-
|
Làm văn bản đặt bài
|
Văn bản gửi các cộng tác viên
|
10
|
|
|
-
|
Tiếp nhận, tổng hợp tin, bài
|
Danh mục tin, bài
|
10
|
|
|
-
|
Liên hệ chuyên gia phản biện;
Phản hồi với tác giả về tình trạng bài viết.
|
Kết quả phản biện và phản hồi
với tác giả về tình trạng bài viết.
|
20
|
|
|
-
|
Chọn lọc tin, bài viết; soát
lỗi, biên tập lại từng bài viết.
|
Tin, bài viết được chọn lọc
phù hợp với mục đích, nội dung xuất bản bản tin, đã được soát lỗi và biên tập
lại.
|
20
|
|
|
-
|
Lên market, trình BBT bản thảo
|
Bản thảo được người có thẩm
quyền ký duyệt (có tài liệu minh chứng)
|
10
|
|
|
-
|
In và phát hành
|
Hợp đồng in được ký kết với
đơn vị có chức năng; Danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được người có
thẩm quyền ký duyệt.
|
10
|
|
|
2.5
|
Biên soạn và xuất bản tổng
luận chuyên đề khoa học, công nghệ, kinh tế
|
-
|
Xây dựng và trình duyệt chủ đề.
|
Chủ đền được phê duyệt
|
10
|
|
|
-
|
Xây dựng và trình duyệt đề
cương.
|
Đề cương được phê duyệt
|
10
|
|
|
-
|
Tổng hợp bài viết, tìm kiếm
và thu thập tài liệu từ các nguồn; Xử lý tài liệu.
|
Bài viết phù hợp với chủ đề
được phê duyệt.
|
30
|
|
|
-
|
Biên soạn bản thảo tổng luận
chuyên đề
|
Đảm bảo phù hợp với theo đề
cương đã được duyệt
|
20
|
|
|
-
|
Lên market, trình BBT bản thảo
|
Bản thảo được người có thẩm
quyền ký duyệt (có tài liệu minh chứng)
|
20
|
|
|
-
|
In và phát hành
|
Hợp đồng in được ký kết với
đơn vị có chức năng; Danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được người có
thẩm quyền ký duyệt.
|
10
|
|
|
III
|
Thông tin, phổ biến kiến
thức về khoa học và công nghệ
|
3.1
|
Duy trì trang thông tin
điện tử
|
-
|
Tiếp nhận yêu cầu
|
Bảng tổng hợp thông tin tiếp nhận
yêu cầu
|
20
|
|
|
-
|
Kiểm tra cập nhật dữ liệu biểu
ghi/bài báo Trang thông tin điện tử
|
Thống kê dữ liệu các biểu ghi
được kiểm tra
|
30
|
|
|
-
|
Xuất bản biểu ghi lên Trang
thông tin điện tử
|
Số lượng biểu ghi được xuất bản
lên Trang thông tin điện tử
|
30
|
|
|
-
|
Kiểm tra hiển thị dữ liệu.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
20
|
|
|
3.2
|
Vận hành và phát triển
Trang thông tin điện tử trong 01 năm
|
-
|
Kiểm tra đường dẫn và thông
tin
|
Trang thông tin hoạt động
thông suốt
|
20
|
|
|
-
|
Chỉnh sửa thông tin
|
Thông tin chính xác, kịp thời
|
20
|
|
|
-
|
Sao lưu thông tin dữ liệu
|
Danh mục sao lưu thông tin dữ
liệu
|
20
|
|
|
-
|
Kiểm tra an toàn an ninh cho
Trang thông tin điện tử
|
Trang thông tin không bị gắn
mã độc
|
20
|
|
|
-
|
Báo cáo, thống kê số liệu
theo yêu cầu
|
Báo cáo thống kê số liệu (nếu
có). Trên cơ sở đánh giá Trang TTĐT của Sở TTTT.
|
20
|
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG,
KHAI THÁC, ỨNG DỤNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Căn cứ đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá (thang điểm 100)
|
Ghi chú
|
Điểm
|
Đánh giá
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, đề xuất định
hướng nội dung chuyên mục
|
Có kế hoạch được phê duyệt
|
20
|
|
Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN
ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Phối hợp đơn vị sản xuất
chuyên mục xây dựng đề cương nội dung: tư vấn nội dung, cung cấp tài liệu
liên quan
|
Đề cương thực hiện chuyên mục
được phê duyệt
|
30
|
|
3
|
Phối hợp lựa chọn địa điểm,
đơn vị, mô hình… và tổ chức thực hiện ghi hình, phỏng vấn.
|
Dự thảo Chuyên mục
|
30
|
|
4
|
Hoàn chỉnh Dự thảo Chuyên mục
và phát sóng, đăng tải lên web
|
Chuyên mục được phát sóng
trên sóng truyền hình Kon Tum và đăng tải lên web
|
20
|
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DUY TRÌ, BẢO QUẢN
VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CHUẨN, THIẾT BỊ, NĂNG LỰC ĐO LƯỜNG THỬ NGHIỆM, NĂNG LƯỢNG
NGUYÊN TỬ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA VÀ AN TOÀN BỨC XẠ - HẠT NHÂN
TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Căn cứ đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
(thang điểm 100)
|
Ghi chú
|
Điểm
|
Đánh giá
|
I
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ MÁY CHỤP X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
|
1
|
Chức năng nhiệm vụ hoặc đăng
ký kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ
|
Giấy phép, đăng ký kinh doanh
về dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
10
|
|
Thông tư số 08/2022/TT-BKHCN ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN
|
2
|
Cơ sở vật chất kỹ thuật cung ứng
dịch vụ
|
Hệ thống máy móc, thiết bị đảm
bảo theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHCN ngày 06/6/2013 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN
|
15
|
|
3
|
Năng lực của tổ chức cung ứng
dịch vụ
|
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
20
|
|
4
|
Tự kiểm tra, giám sát
|
Có kế hoạch tự kiểm tra, giám
sát
|
10
|
|
5
|
Chấp hành quy định kỹ thuật
|
Tuân thủ quy định về hiệu chuẩn,
kiểm tra, kiểm định đối với máy móc thiết bị
|
10
|
|
6
|
Sản phẩm dịch vụ
|
Đáp ứng về số lượng theo đặt
hàng kế hoạch được giao
|
15
|
|
7
|
An toàn lao động
|
Nhân lực cung ứng dịch vụ được
học tập an toàn lao động theo định kỳ, được trang bị các trang thiết bị bảo hộ
lao động theo quy định
|
10
|
|
8
|
Thời gian hoàn thành
|
Hoàn thành theo đúng thời hạn
đặt hàng của cơ quan đặt hàng
|
10
|
|
II
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ KIỂM XẠ
|
1
|
Chức năng nhiệm vụ hoặc đăng
ký kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ
|
Giấy phép, đăng ký kinh doanh
về dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
10
|
|
Thông 08/2022/TT- BKHCN ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN
|
2
|
Cơ sở vật chất kỹ thuật cung ứng
dịch vụ
|
Hệ thống máy móc, thiết bị đảm
bảo theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHCN ngày 06/6/2013 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN
|
15
|
|
3
|
Năng lực của tổ chức cung ứng
dịch vụ
|
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
20
|
|
4
|
Tự kiểm tra, giám sát
|
Có kế hoạch tự kiểm tra, giám
sát
|
10
|
|
5
|
Chấp hành quy định kỹ thuật
|
Tuân thủ quy định về hiệu chuẩn,
kiểm tra, kiểm định đối với máy móc thiết bị
|
10
|
|
6
|
Sản phẩm dịch vụ
|
Đáp ứng về số lượng theo đặt
hàng kế hoạch được giao
|
15
|
|
7
|
An toàn lao động
|
Nhân lực cung ứng dịch vụ được
học tập an toàn lao động theo định kỳ, được trang bị các trang thiết bị bảo hộ
lao động theo quy định
|
10
|
|
8
|
Thời gian hoàn thành
|
Hoàn thành theo đúng thời hạn
đặt hàng của cơ quan đặt hàng
|
10
|
|
|
III
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ DUY TRÌ, BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CHUẨN, THIẾT BỊ, NĂNG LỰC
ĐO LƯỜNG THỬ NGHIỆM, PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
|
1
|
Kế hoạch duy trì, bảo quản, sử
dụng hệ thống chuẩn, thiết bị
|
- Kế hoạch phải nêu được mục
đích, yêu cầu; các nội dung công việc phải thực hiện; người/bộ phận thực hiện,
thời gian hoàn thành, dự kiến sản phẩm, kết quả đạt được
- Kế hoạch phải được lãnh đạo
đơn vị cung cấp dịch vụ phê duyệt
|
10
|
|
|
2
|
Hồ sơ thực hiện công việc bảo
quản, sử dụng hệ thống chuẩn, thiết bị
|
Hồ sơ thực hiện công việc (Thời
gian tiến hành, các công việc phải thực hiện, kết quả công việc, các văn bản
có liên quan…)
|
10
|
|
|
3
|
Đáp ứng đầy đủ các nội dung về
việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường, thiết bị
|
1. Việc duy trì, bảo quản, sử
dụng chuẩn đo lường phải được thực hiện theo đúng quy định do người đứng đầu
tổ chức kiểm định được chỉ định ban hành và các quy định tại văn bản kỹ thuật
đo lường Việt Nam hiện hành.
2. Quy định về việc duy trì,
bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Đối với việc duy trì, bảo
quản
- Diện tích nơi duy trì, bảo
quản;
- Điều kiện môi trường và các
điều kiện kỹ thuật khác;
- Việc định kỳ kiểm soát các
điều kiện duy trì, bảo quản;
- Yêu cầu về duy trì, bảo quản,
sử dụng phương tiện, trang thiết bị để thực hiện duy trì, bảo quản chuẩn đo
lường;
- Phân công và trách nhiệm của
người làm nhiệm vụ duy trì, bảo quản.
b) Đối với việc sử dụng
- Phân công và quy định trách
nhiệm của người được giao thực hiện hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo lường
theo quy định;
- Ghi chép nhật ký sử dụng.
|
30
|
|
Điều 21 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN
|
4
|
Đơn vị đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ bảo quản, duy trì chuẩn, thiết bị
|
Đơn vị được thiết lập và duy
trì hệ thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 đối với
hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Có văn bản của người đứng đầu tổ chức quy định việc quản lý chứng chỉ (tem, dấu,
giấy chứng nhận) kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
|
30
|
|
theo Điều 3 Nghị định 105/2016/NĐ- CP, được sửa đổi bởi
khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 2 Nghị định 154/2018/NĐ-CP
|
5
|
Việc tuân thủ quy trình của
nhân viên tác nghiệp
|
Nhân viên tác nghiệp phải
tuân thủ quy trình thực hiện công việc bảo quản, duy trì chuẩn, trang thiết bị
theo trình tự được lãnh đạo đơn vị phê duyệt
|
20
|
|
|
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ỨNG DỤNG KHOA HỌC
VÀ KỸ THUẬT PHỤC VỤ CÔNG TÁC LƯU GIỮ, PHÁT TRIỂN MỘT SỐ GIỐNG CÂY TRỒNG, DƯỢC
LIỆU ĐẶC THÙ, CÓ GIÁ TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Căn cứ đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá (thang điểm 100)
|
Ghi chú
|
Điểm
|
Đánh giá
|
|
1
|
Cơ sở vật chất phục vụ cho dịch
vụ
|
|
10
|
|
|
1.1
|
Phòng thí nghiệm tham gia thực
hiện dịch vụ
|
Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức; giấy phép, đăng ký kinh doanh của tổ chức cung ứng
dịch vụ
|
5
|
|
|
1.2
|
Số lượng trang thiết bị máy
móc
|
Báo cáo thống kê tài sản hàng
năm của tổ chức cung cấp dịch vụ
Định mức kinh tế kỹ thuật
trang thiết bị đối với dịch vụ ứng dụng khoa học và kỹ thuật phục vụ công tác
lưu giữ, phát triển một số giống cây trồng, dược liệu đặc thù, có giá trị
trên địa bàn tỉnh. (Quyết định số 69/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023)
|
5
|
|
|
2
|
Nhân lực
|
|
20
|
|
|
2.1
|
Số lượng người tham gia dịch
vụ ứng dụng khoa học và kỹ thuật phục vụ công tác lưu giữ, phát triển một số
giống cây trồng, dược liệu đặc thù, có giá trị trên địa bàn tỉnh
|
Số liệu thống kê, hồ sơ nhân
sự và hợp đồng lao động
|
10
|
|
|
2.2
|
Chất lượng nhân lực trực tiếp
thực hiện dịch vụ ứng dụng khoa học và kỹ thuật phục vụ công tác lưu giữ,
phát triển một số giống cây trồng, dược liệu đặc thù, có giá trị trên địa bàn
tỉnh
|
Định mức kinh tế kỹ thuật về
công lao động. (Quyết định số 69/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023)
|
10
|
|
|
3
|
Việc thực hiện quy trình, định
mức
|
|
30
|
|
|
3.1
|
Việc tuân thủ quy trình thực
hiện dịch vụ ứng dụng khoa học và kỹ thuật phục vụ công tác lưu giữ, phát triển
một số giống cây trồng, dược liệu đặc thù, có giá trị trên địa bàn tỉnh
|
Theo quy định của đơn vị cung
ứng dịch vụ
|
15
|
|
|
3.2
|
Việc tuân thủ định mức dịch vụ
sự nghiệp công đã ban hành
|
Quyết định số 69/2023/QĐ-UBND
ngày 27/12/2023
|
15
|
|
|
4
|
Sản phẩm của dịch vụ công
|
- Thuyết minh thực hiện dịch
vụ
- Quyết định phê duyệt (và điều
chỉnh nếu có);
- Biên bản kiểm tra, nghiệm
thu đánh giá của cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo thống kê, giao nộp
sản phẩm của tổ chức cung ứng dịch vụ đã được xác nhận bởi cơ quan có thẩm
quyền.
|
30
|
|
|
5
|
Lưu trữ hồ sơ thực hiện dịch
vụ công
|
Các quy định quản lý, quy định
kỹ thuật đã được công bố, ban hành liên quan đến lưu trữ thông tin, dữ liệu,
kết quả thực hiện dịch vụ;
Biên bản bàn giao, nộp lưu trữ
thông tin, kết quả thực hiện dịch vụ
|
10
|
|
|
PHỤ LỤC V
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHỨNG NHẬN
VIETGAP TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Căn cứ đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá (thang điểm 100)
|
Ghi chú
|
Điểm
|
Đánh giá
|
1
|
Kế hoạch đánh giá, cấp chứng
nhận VietGAP
|
- Kế hoạch phải nêu được mục
đích, yêu cầu, các công việc phải thực hiện, người/bộ phận thực hiện, thời
gian hoàn thành,dự kiến sản phẩm, kết quả đạt được
- Kế hoạch phải được lãnh đạo
đơn vị cung cấp dịch vụ phê duyệt
|
5
|
|
|
2
|
Hồ sơ thực hiện công việc
đánh giá, cấp chứng nhận VietGAP
|
- Biên bản thực hiện công việc
(Thời gian tiến hành, các công việc phải thực hiện,… ) có người quản lý, công
việc và lãnh đạo đơn vị 2 bên ký xác nhận
- Phiếu ghi kết quả thực hiện
công việc
|
5
|
|
|
3
|
Năng lực của đơn vị đánh giá
|
Điều kiện đối với tổ chức
chứng nhận VietGAP
Đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch
vụ kỹ thuật, doanh nghiệp, chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt
Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận VietGAP khi đáp ứng các điều kiện dưới
đây:
1. Được thành lập theo quy định
của pháp luật, có chức năng, phạm vi hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận sản
phẩm, hàng hóa;
2. Hệ thống quản lý và năng lực
hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 17065:2013 - Yêu cầu
đối với Tổ chức chứng nhận sản phẩm, quá trình, dịch vụ;
3. Luôn có ít nhất 02 chuyên
gia đánh giá cho từng lĩnh vực thuộc biên chế chính thức hoặc lao động ký hợp
đồng dài hạn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
|
20
|
|
Điều 5 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT, ngày 26/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt,
chăn nuôi được sản xuất,
sơ chế phù hợp với quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
|
4
|
Năng lực của nhân viên đánh
giá
|
1. Điều kiện đối với
chuyên gia đánh giá:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông học, sinh học;
b) Có kinh nghiệm chuyên môn
trong lĩnh vực được đánh giá ít nhất 02 năm liên tục; Phải có ít nhất tối thiểu
20 ngày công đánh giá theo lĩnh vực;
c) Có chứng chỉ đào tạo về
nghiệp vụ đánh giá VietGAP theo lĩnh vực tương ứng do cơ quan chỉ định cấp:
Chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn
ISO/IEC 17065:2013 và Chuyên gia đánh giá VietGAP trong trồng trọt theo tiêu
chuẩn TCVN 11892-1:2017 ;
d) Có năng lực đánh giá đáp ứng
quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19011:2003 hoặc tiêu chuẩn quốc tế
ISO 19011:2002 - Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống
quản lý môi trường;
đ) Có chứng chỉ Chuyên gia
đánh giá trưởng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
2. Tổ chức chứng nhận phải
có tối thiểu 01 (một) chuyên gia đánh giá đáp ứng đầy đủ quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 6 Thông tư 48/2012/TT- BNNPTNT; đối với
các chuyên gia đánh giá còn lại nếu tốt nghiệp đại học lĩnh vực này muốn làm
chuyên gia đánh giá lĩnh vực mới phải bổ sung chứng chỉ đào tạo chuyên môn kỹ
thuật về lĩnh vực mới đó do các trường đại học chuyên ngành cấp theo hướng dẫn
cụ thể của cơ quan chỉ định và giám sát (cơ quan chỉ định).
3. Chuyên gia đánh giá đáp
ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT
tổ chức chứng nhận cấp thẻ chuyên gia đánh giá VietGAP theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT,
ngày 26/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
20
|
|
Điều 6 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT, ngày 26/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt,
chăn nuôi được sản xuất,
sơ chế phù hợp với quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
|
5
|
Việc tuân thủ quy định về
đánh giá, chứng nhận VietGAP
|
Hình thức đánh giá của tổ
chức chứng nhận VietGAP
1. Đánh giá lần đầu được thực
hiện sau khi cơ sở sản xuất ký hợp đồng chứng nhận VietGAP.
2. Đánh giá hành động khắc phục
được thực hiện sau khi cơ sở sản xuất được đánh giá nhưng chưa đủ điều kiện
được cấp hoặc duy trì hoặc mở rộng Giấy chứng nhận VietGAP.
3. Đánh giá lại được thực hiện
khi cơ sở sản xuất yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận VietGAP đã hết hiệu lực.
4. Đánh giá giám sát được thực
hiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận VietGAP. Đánh giá giám sát lần thứ nhất
là 12 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận và đánh giá giám sát lần thứ hai
là 24 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận.
5. Đánh giá đột xuất được thực
hiện trong các trường hợp sau:
a) Khi có khiếu nại về việc
cơ sở sản xuất không tuân thủ VietGAP;
b) Khi phát hiện sản phẩm được
chứng nhận sản xuất theo VietGAP không bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm;
c) Khi có yêu cầu của cơ quan
quản lý nhà nước.
Phương thức đánh giá
Phương thức đánh giá sản phẩm
được sản xuất/sơ chế phù hợp VietGAP: Đánh giá quá trình sản xuất/sơ chế kết
hợp thử nghiệm mẫu điển hình; giám sát thông qua đánh giá quá trình sản xuất/sơ
chế kết hợp với thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất/sơ chế.
Trình tự và nội dung đánh
giá
1. Đánh giá quá trình sản xuất
theo các tiêu chí đánh giá và hướng dẫn đánh giá có trong VietGAP của từng loại
sản phẩm.
Đối với các sản phẩm thuộc
lĩnh vực sản phẩm rau, quả, chè thuộc lĩnh vực trồng trọt tiêu chí đánh giá
theo Phụ lục Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này cho đến khi ban hành
VietGAP phiên bản mới.
2. Lấy mẫu môi trường (đất,
nước, không khí), vật tư đầu vào, chất thải hoặc mẫu điển hình của sản phẩm
và xác định chỉ tiêu phân tích theo quy định tại VietGAP (trong trường hợp cơ
sở sản xuất không cung cấp được kết quả phân tích hoặc kết quả phân tích
không phù hợp); phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử theo quy định tại quy
chuẩn kỹ thuật hoặc quy định, trường hợp chưa có quy định thì theo phương
pháp của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định.
3. Đối với cơ sở sản xuất nhiều
thành viên:
a) Đánh giá hệ thống quản lý
chất lượng nội bộ theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đánh giá tài liệu lưu trữ;
c) Đánh giá thành viên đại diện
nhóm: Số lượng thành viên đại diện nhóm được đánh giá do tổ chức chứng nhận
quyết định theo từng trường hợp cụ thể nhưng tối thiểu bằng căn bậc 2 (đối với
đánh giá lần đầu) hoặc tối thiểu 2/3 của căn bậc 2 (đối với đánh giá lại) hoặc
tối thiểu 1/2 của căn bậc 2 (đối với đánh giá giám sát) của tổng số thành
viên trong nhóm.
4. Theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 7 và Điều 17 của Thông tư này các tổ chức chứng nhận VietGAP xây
dựng hướng dẫn chi tiết về hồ sơ đăng ký; trình tự và nội dung đánh giá, thời
gian đánh giá, cấp Giấy chứng nhận VietGAP cho từng sản phẩm cụ thể và thông
báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký chứng nhận VietGAP.
|
30
|
|
Điều 14,15,16 Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT, ngày 26/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy
định chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế
phù hợp với quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
|
6
|
Thực hiện đầy đủ các quy
trình để cấp Giấy chứng nhận VietGAP
|
1. Đăng ký chứng nhận VietGap
2. Trao đổi, tư vấn chứng nhận
VietGAP
3. Lập kế hoạch
4. Đánh giá quy trình sản xuất,
sơ chế sản phẩm tại doanh nghiệp
5. Đánh giá mức độ phù hợp
6. Cấp chứng nhận VietGAP
7. Giám sát định kỳ, duy trì
chứng nhận VietGAP
|
20
|
|
|
PHỤ LỤC VI
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KIỂM TRA ADN VÀ
PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG SAPONIN TỔNG HỢP SÂM NGỌC LINH
TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Căn cứ đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
(thang điểm 100)
|
Ghi chú
|
Điểm
|
Đánh giá
|
1
|
Năng lực của đơn vị cung cấp
dịch vụ
|
1.1
|
Có chức năng cung cấp dịch vụ
|
Được cấp có thẩm quyền công
nhận (Quyết định, Giấy chứng nhận…)
|
5
|
|
|
1.2
|
Trang thiết bị, máy móc tối
thiểu phục vụ hoạt động dịch vụ
|
Có trang thiết bị đáp ứng đủ
điều kiện kiểm định và phân tích sâm ngọc linh theo quy định hiện hành
|
20
|
|
|
1.3
|
Việc kiểm định, hiệu chuẩn định
kỳ đối với thiết bị máy móc phục vụ hoạt động dịch vụ
|
- Thiết bị máy móc được kiểm
tra, kiểm định, hiệu chuẩn, bảo dưỡng định kỳ theo quy định.
- Thiết bị máy móc có dán tem
hiệu chuẩn, kiểm định còn hiệu lực.
(Có hồ sơ kiểm tra, kiểm định,
hiệu chuẩn, bảo dưỡng định kỳ)
|
10
|
|
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 9 năm 2013 và Thông tư 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Nhân lực
|
2.1
|
Số lượng nhân lực tham gia hoạt
động kiểm tra ADN và phân tích saponin sâm ngọc linh
|
- Tối thiểu có 02 cán bộ kỹ
thuật có chuyên môn thực hiện hoạt động kiểm tra ADN
- Tối thiểu 02 cán bộ kỹ thuật
có chuyên môn thực hiện hoạt động phân tích saponin sâm Ngọc Linh
|
10
|
|
|
2.2
|
Chất lượng nhân lực trực tiếp
thực hiện hoạt động kiểm tra ADN và phân tích saponin sâm ngọc linh
|
- Đối với hoạt động kiểm tra
ADN: tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ sinh học/sinh học,…; Có giấy
chứng nhận hoặc giấy xác nhận hoàn thành khoá đào tạo/khoá học: ứng dụng chỉ
thị phân tử kiểm định sâm Ngọc Linh và các loài khác thuộc chi Panax
- Đối với hoạt động phân tích
saponin sâm Ngọc Linh: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ sinh học/sinh
học,…; Có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận hoàn thành khoá đào tạo/khoá học:
Kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao
|
10
|
|
|
3
|
Việc tuân thủ quy trình kiểm
định/phân tích
|
3.1
|
Việc tuân thủ quy trình tiếp
nhận và trả kết quả mẫu thử nghiệm
|
- Quy định về mẫu
- Về việc nhận mẫu
- Lấy mẫu theo hợp đồng
- Lưu mẫu và bảo quản mẫu
- Trả mẫu và kết quả
|
15
|
|
Theo văn bản quy định của đơn
vị cung cấp dịch vụ ban hành
|
3.2
|
Việc tuân thủ quy trình kiểm
tra ADN và phân tích hàm lượng saponin Sâm Ngọc Linh của nhân viên tác nghiệp
|
1. Quy trình kiểm tra ADN
gồm:
- Quy trình lấy mẫu
- Quy trình tách chiết ADN
- Chạy PCR
- Điện di và chụp ảnh gel
- Đọc và trả kết quả
2. Quy trình phân tích hàm
lượng saponin gồm:
- Tiếp nhận và xử lý mẫu
- Khảo sát độ ẩm
- Chiết xuất và làm sạch
- Phân tích mẫu
- Tính toán và báo cáo kết quả
|
20
|
|
Theo văn bản quy định của đơn
vị cung cấp dịch vụ ban hành
|
4
|
Kết quả thực hiện dịch vụ
|
- Phiếu kết quả thực hiện
- Biên bản bàn giao kết quả
|
5
|
|
Theo văn bản quy định của đơn
vị cung cấp dịch vụ ban hành
|
5
|
Hồ sơ quá trình thực hiện dịch
vụ
|
- Thông tin, số liệu trong
quá trình thực hiện, báo cáo kết quả quá trình thực hiện dịch vụ
- Việc bảo quản, sao lưu
thông tin, số liệu trong quá trình thực hiện dịch vụ
- Việc bảo mật thông tin
trong quá trình thực hiện dịch vụ.
- Việc lưu trữ hồ sơ, tra cứu
hồ sơ
|
5
|
|
Theo văn bản quy định của đơn
vị cung cấp dịch vụ ban hành
|
PHỤ LỤC VII
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, HIỆU
CHUẨN, THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG
TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Căn cứ đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá (thang điểm 100)
|
Ghi chú
|
Điểm
|
Đánh giá
|
1
|
Năng lực của đơn vị cung cấp
dịch vụ
|
1. Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ
thuật đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ chuẩn đo lường, phương
tiện, điều kiện môi trường thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo
yêu cầu của quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng. Quy trình
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phải phù hợp với hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ hoặc khuyến nghị quốc tế của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế,
tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế, tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn
hóa quốc tế, tài liệu của nhà sản xuất có liên quan. Các chuẩn đo lường và
phương tiện đo này phải được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và được
duy trì, bảo quản, sử dụng theo quy định của người đứng đầu tổ chức; giấy chứng
nhận kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phải còn thời hạn có giá trị.”.
3. Có đủ quy trình kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động.
4. Có ít nhất 01 nhân viên kỹ
thuật phù hợp với mỗi lĩnh vực hoạt động. Các nhân viên kỹ thuật này phải đáp
ứng các yêu cầu sau đây:
a) Tốt nghiệp trung cấp hoặc
tương đương trở lên;
b) Đã hoàn thành khóa đào tạo
nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng với lĩnh vực hoạt động
và theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Đã thiết lập và duy trì hệ
thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 đối với hoạt
động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường. Có văn
bản của người đứng đầu tổ chức quy định việc quản lý chứng chỉ (tem, dấu, giấy
chứng nhận) kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
6. Có giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường (sau đây viết tắt là giấy chứng nhận đăng ký) theo quy định tại Nghị định
này.
|
20
|
|
Thông tư số 24/2013/TT- BKHCN
Điều 3 Nghị định số 105/2016/NĐ- CP, được sửa đổi bởi
khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 2 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
|
2
|
Năng lực, trách nhiệm của
nhân viên thực hiện dịch vụ
|
1. Năng lực
a) Tốt nghiệp trung cấp hoặc
tương đương trở lên;
b) Đã hoàn thành khóa đào tạo
nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng với lĩnh vực hoạt động
và theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Trách nhiệm
a) Thực hiện kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm theo phân công của người đứng đầu tổ chức và phù hợp, trong
lĩnh vực hoạt động đã đăng ký hoặc được chỉ định của tổ chức kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm và phù hợp với lĩnh vực đã được đào tạo;
b) Tuân thủ đúng trình tự quy
định tại quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm. Không chịu sự can thiệp
dưới mọi hình thức đối với việc thực hiện và kết quả hoạt động kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm;
c) Khi phát hiện hành vi có dấu
hiệu vi phạm quy định của pháp luật về đo lường phải báo ngay với người đứng
đầu tổ chức để phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định
của pháp luật;
d) Tuân thủ quy định tại
Thông tư này và các quy định khác về đo lường.
2. Kiểm định viên đo lường
trong tổ chức kiểm định được chỉ định ngoài các trách nhiệm quy định tại Khoản
1 Điều này còn có các trách nhiệm sau đây:
a) Kiểm định phương tiện đo
trong phạm vi lĩnh vực kiểm định đã được chứng nhận;
b) Đeo thẻ khi thực hiện kiểm
định phương tiện đo;
c) Không được dùng thẻ kiểm định
viên đo lường vào các mục đích khác;
d) Nộp lại thẻ kiểm định viên
đo lường cho tổ chức kiểm định được chỉ định khi không còn được giao tham gia
thực hiện kiểm định.
|
20
|
|
Điều 3 Nghị định số 105/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi
khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 2 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
|
3
|
Trang thiết bị dùng để thực
hiện dịch vụ
|
- Có đủ chuẩn đo lường,
phương tiện, điều kiện môi trường thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
theo yêu cầu của quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng.
- Các chuẩn đo lường và
phương tiện đo này phải được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và được
duy trì, bảo quản, sử dụng theo quy định của người đứng đầu tổ chức;
- Giấy chứng nhận kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phải còn thời hạn có giá trị.”.
|
20
|
|
Điều 3 Nghị định số 105/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi
khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 2 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
|
4
|
Việc tuân thủ quy trình đánh
giá của nhân viên tác nghiệp
|
Nhân viên tác nghiệp phải
tuân thủ quy trình thực hiện công việc bảo quản, duy trì chuẩn, trang thiết bị
theo trình tự được nêu trong Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN) tương ứng
đối với từng loại phương tiện đo
|
20
|
|
Theo Văn bản kỹ thuật đo lường
Việt Nam (ĐLVN) tương ứng đối với từng loại phương tiện đo Thông tư số
24/2013/TT-BKHCN ; Thông tư số 23/2013/TT- BKHCN
|
5
|
Biên bản, hồ sơ liên quan đến
quá trình thực hiện dịch vụ
|
Các hồ sơ có liên quan được
lưu trữ theo quy định
|
10
|
|
Thông tư số 24/2013/TT- BKHCN
ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ KH&CN
|
6
|
Chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm: Dấu kiểm định; Tem kiểm định, tem hiệu chuẩn; Giấy chứng nhận kiểm
định, giấy chứng nhận hiệu chuẩn, giấy chứng nhận thử nghiệm.
|
- Dấu kiểm định được đóng, kẹp,
in, ghi khác, sơn trực tiếp trên phương tiện đo đạt yêu cầu quy định của quy
trình kiểm định tương ứng và ở vị trí thích hợp.
- Tem kiểm định được dán trực
tiếp trên phương tiện đo đạt yêu cầu quy định của quy trình kiểm định tương ứng
và ở vị trí thích hợp.
- Tem hiệu chuẩn được dán trực
tiếp trên phương tiện đo, chuẩn đo lường hoặc ở vị trí thích hợp.
- Giấy chứng nhận kiểm định
được cấp cho từng phương tiện đo đạt yêu cầu quy định tại văn bản kỹ thuật đo
lường Việt Nam hiện hành.
- Giấy chứng nhận hiệu chuẩn
được cấp cho từng phương tiện đo hoặc từng chuẩn đo lường để cung cấp giá trị
đo.
- Giấy chứng nhận thử nghiệm
được cấp cho từng mẫu phương tiện đo, chuẩn đo lường để cung cấp đặc tính kỹ
thuật đo lường của phương tiện đo, chuẩn đo lường đó.
|
|
|
Điều 38, 39 và 40 Thông tư số
24/2013/TT- BKHCN ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ KH&CN
|
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND ngày 08/01/2025 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
16
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|