BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2022/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ ỨNG PHÓ VÀ XỬ LÝ
SỰ CỐ BỨC XẠ, SỰ CỐ HẠT NHÂN; ĐO LIỀU CHIẾU XẠ CÁ NHÂN; KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN
THIẾT BỊ GHI ĐO BỨC XẠ
Căn
cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn
cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn
cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực
hiện Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định một số định mức kinh
tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về ứng phó và
xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm định, hiệu
chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước:
1. Ứng phó
và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp tỉnh và cấp quốc gia tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đo liều
chiếu xạ cá nhân tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kiểm
định, hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan,
tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác liên quan đến
sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện dịch vụ quy định tại Điều 1 Thông tư này.
2. Khuyến
khích cơ quan, tổ chức có hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử không
sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện dịch
vụ tương ứng quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều
3. Phương pháp, cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Xây dựng
định mức áp dụng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
a) Quyết
định số 884/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp quốc gia;
b) Thông tư
số 19/2012/TT-BKHCN ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về việc kiểm soát và bảo đảm an toàn trong chiếu xạ nghề nghiệp
và chiếu xạ công chúng;
c) Thông tư
số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế
được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 13/2018/TT-BKHCN ngày 05 tháng 9 năm 2018
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Thông tư
số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân;
đ) Thông tư
số 28/2015/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang tổng hợp
dùng trong y tế (số hiệu: QCVN 11:2015/BKHCN);
e) Thông tư
số 02/2016/TT-BKHCN ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị chụp cắt lớp vi tính
dùng trong y tế (số hiệu: QCVN 12:2016/BKHCN);
g) Thông tư
số 15/2017/TT-BKHCN ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với máy gia tốc tuyến tính dùng
trong xạ trị (số hiệu: QCVN 13:2017/BKHCN);
h) Thông tư
số 14/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang dùng
trong y tế (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang di động dùng
trong y tế, số hiệu: QCVN 15:2018/BKHCN; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình dùng trong y tế, số hiệu: QCVN
16:2018/BKHCN; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang răng dùng
trong y tế, số hiệu: QCVN 16:2018/BKHCN);
i) Thông tư
số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và
tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần
vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
k) Thông tư
số 22/2019/TT-BKHCN ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thiết bị X-quang chụp vú và thiết bị
xạ trị áp sát nạp nguồn sau bằng điều khiển từ xa (số hiệu: QCVN 21:2019/BKHCN
và QCVN 22:2019/BKHCN).
2. Định mức
chưa có văn bản pháp luật quy định cụ thể xây dựng theo các phương pháp quy
định tại Điều 10 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số
21/2019/TT-BKHCN), bao gồm 03 phương pháp:
a) Phương
pháp thống kê tổng hợp
Trên cơ sở
số liệu thống kê hàng năm hoặc trong các kỳ báo cáo (03 năm liên tục trước thời
điểm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật) và kinh nghiệm thực tế trong ứng phó
và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm định,
hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ thuộc cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập tại các bộ, ngành, địa phương.
b) Phương
pháp áp dụng tiêu chuẩn
Trên cơ sở
các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định pháp luật về thời gian lao động, chế độ nghỉ
ngơi để xây dựng định mức lao động cho từng công việc; căn cứ các tiêu chuẩn kỹ
thuật, quy định pháp luật để xác định mức tiêu hao vật tư, thiết bị đối với
từng công việc, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
c) Phương
pháp phân tích, thực nghiệm
Trên cơ sở
triển khai các hoạt động diễn tập, khảo sát thực nghiệm theo đề cương của mỗi
quy trình thực hiện dịch vụ tương ứng, nội dung công việc để phân tích, tính
toán các yếu tố cấu thành định mức áp dụng cho các công việc trong ứng phó và
xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm định, hiệu
chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ.
3. Cơ sở
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh
tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này xây dựng trên cơ sở “Quy trình ứng phó
sự cố và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm định,
hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ” đã được phê duyệt.
Điều
4. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
Nội dung
định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 14
Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN , bao gồm các định mức thành phần về lao động, thiết
bị, vật tư.
1. Định mức
lao động
Định mức
lao động áp dụng quy định tại Điều 15 Thông tư số
21/2019/TT-BKHCN , bao gồm định mức lao động trực tiếp (thực hiện) và lao động
gián tiếp (quản lý, phục vụ).
2. Định mức
thiết bị
Định mức
thiết bị áp dụng quy định tại Điều 16 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN.
a) Đơn
vị tính bằng ca (mỗi ca tính bằng 08 giờ).
b) Thời hạn
sử dụng thiết bị và thiết bị phụ trợ áp dụng quy định tại Thông tư số
45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
3. Định mức
vật tư
a) Định mức
vật tư áp dụng quy định tại Điều 17 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN .
b) Một số
vật tư, thiết bị thực hiện dịch vụ ứng phó và xử lý sự cố chỉ sử dụng 01 (một)
lần, không sử dụng lại để bảo đảm an toàn bức xạ và hạt nhân.
4. Nội dung
và định mức cho công tác chỉ đạo, điều hành và thường trực ứng phó và xử lý sự
cố bức xạ, sự cố hạt nhân áp dụng quy định tại Thông tư số 85/2020/TT-BTC ngày
01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh
phí phục vụ hoạt động của Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và
Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp.
Định mức
huấn luyện, diễn tập ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân áp dụng theo quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
Các bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư
này. Trường hợp cần thiết có thể ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp
với điều kiện cụ thể của tổ chức cung cấp dịch vụ thuộc phạm vi quản lý tại bộ,
ngành, địa phương nhưng không vượt quá định mức quy định tại Thông tư này.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2022.
2. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị
phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính Phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, ATBXHN, PC, KH-TC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ỨNG PHÓ VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BỨC XẠ, SỰ CỐ HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHCN ngày 06 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT
|
Phụ lục
|
Tên định mức
|
1
|
Phụ lục I.1
|
Tiếp nhận
và xử lý thông tin sự cố
|
2
|
Phụ lục I.2
|
Đánh
giá tình trạng sự cố và xác định mức báo động
|
3
|
Phụ lục I.3
|
Lập
phương án xử lý tại hiện trường
|
4
|
Phụ lục I.4
|
Tìm kiếm
nguồn phóng xạ
|
5
|
Phụ lục I.5
|
Thu hồi
nguồn phóng xạ
|
6
|
Phụ lục I.6
|
Cung cấp
thông tin
|
7
|
Phụ lục I.7
|
Kiểm
xạ và tẩy xạ môi trường
|
8
|
Phụ lục I.8
|
Kiểm
xạ và tẩy xạ người
|
9
|
Phụ lục I.9
|
Đánh
giá liều bức xạ trong sự cố
|
10
|
Phụ lục I.10
|
Giám
định hạt nhân tại hiện trường
|
11
|
Phụ lục I.11
|
Lập kế
hoạch khắc phục sự cố
|
12
|
Phụ lục I.12
|
Xử lý sơ
bộ chất thải phóng xạ
|
13
|
Phụ lục I.13
|
Thông
báo về sự cố cho quốc gia, tổ chức quốc tế và đề nghị trợ giúp quốc tế
|
14
|
Phụ lục I.14
|
Đánh
giá phát tán chất phóng xạ trong môi trường không khí
|
15
|
Phụ lục I.15
|
Đánh
giá phát tán chất phóng xạ trong môi trường nước
|
PHỤ LỤC I.1
TIẾP NHẬN
VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN SỰ CỐ
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động tiếp nhận và xử lý thông tin sự cố bức xạ và hạt nhân
theo phương án ứng phó được hướng dẫn trong Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và
hạt nhân đã được phê duyệt1.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý
thông tin sự cố.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ

3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tiếp nhận thông tin
Người nhận
thông tin ghi nhận lại các thông tin theo mẫu đã được xây dựng trong Kế hoạch
ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
Bước
2: Tư vấn thông tin
Tư vấn cho
người cung cấp thông tin về hành động tự bảo vệ và một số khuyến cáo về phóng
xạ, hạt nhân.
Bước
3: Xử lý thông tin
- Người
nhận thông tin chuyển thông tin nhận được tới Đầu mối liên lạc của tổ chức được
giao nhiệm vụ thường trực tiếp nhận thông tin (Đầu mối liên lạc).
- Đầu mối
liên lạc liên hệ người cung cấp thông tin và xác nhận thông tin.
- Đầu mối
liên lạc lưu thông tin và báo cáo Lãnh đạo đơn vị thường trực.
Bước
4: Ra quyết định xác minh thông tin
Lãnh đạo
đơn vị thường trực điều động đơn vị kỹ thuật triển khai đến hiện trường để xác
minh sự cố, xác định sơ bộ mức báo động tại khu vực sự cố để khởi động ứng phó
sự cố nếu cần thiết.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Tiếp nhận thông tin
|
01
|
Đầu mối thông tin
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,0625
|
2
|
Xử lý thông tin
|
01
|
Đầu mối thông tin
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,0625
|
*
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định mức
thiết bị
STT
|
Loại thiết bị2
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
2
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
3
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
5
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,1
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,02
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,02
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
0,1
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
0,1
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC I.2
ĐÁNH GIÁ TÌNH
TRẠNG SỰ CỐ VÀ XÁC ĐỊNH MỨC BÁO ĐỘNG
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động xác minh, đánh giá tình trạng và xác định mức báo động
sự cố căn cứ trên thông tin sự cố đã được tiếp
nhận.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia xác minh, đánh giá tình trạng
và xác định mức báo động sự cố theo chức năng nhiệm vụ được giao hoặc
theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội dung
quy trình
3.1. Sơ
đồ

3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tập kết và triển khai lực lượng, thiết bị
- Tập kết
lực lượng, thiết bị đầu hướng gió và ngay phía ngoài vành đai an toàn bức xạ.
- Kiểm tra
số lượng, chủng loại và tình trạng hoạt động của thiết bị.
- Kiểm tra
mức phông bức xạ môi trường.
- Trang bị
quần áo bảo hộ, mặt nạ, găng tay, liều kế bức xạ cá nhân.
Bước
2: Thu thập thông tin tại hiện trường
- Phối hợp
với lực lượng an ninh, cán bộ cơ sở, người dân có liên quan thu thập tối đa
thông tin có được tại hiện trường liên quan tới tình trạng nguồn phóng xạ, vật
thể nghi là nguồn phóng xạ, an ninh và an toàn khu vực, các hành động ứng phó
ban đầu đã thực hiện.
Bước
3: Đánh giá tình trạng bức xạ tại hiện trường
- Xác định
suất liều bức xạ tại biên hàng rào khoanh vùng ban đầu.
- Điều
chỉnh kích thước hàng rào khoanh vùng ban đầu, bảo đảm suất liều tại biên hàng
rào > 0,1 mSv/h.
- Tiến vào
khu vực có nguồn phóng xạ hoặc vật thể nghi là nguồn phóng xạ, kết hợp quan sát
hiện trường và giá trị suất liều bức xạ máy đo.
- Đánh dấu
các vị trí suất liều bức xạ lớn hơn 0,1 mSv/h và lớn hơn 100 mSv/h (chỉ tiến
vào khu vực có suất liều > 100 mSv/h để thực hiện hành động cứu người và
thời gian vào khu vực đó < 30 phút).
- Tiến hành
nhận diện nguồn phóng xạ trong trường hợp bảo đảm an toàn.
- Bảo đảm
an toàn bức xạ trong việc đánh giá tình trạng nguồn phóng xạ, khu vực nhiễm bẩn
phóng xạ.
Bước
4: Đo kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ người
- Đo kiểm
tra nhiễm bẩn phóng xạ người, thu thập thông tin về mức độ nhiễm xạ của cá nhân
liên quan.
Bước
5: Xác định mức báo động
- Lưu lại
toàn bộ thông tin nêu trên.
- Xác định
đây là sự cố hoặc không phải sự cố bức xạ.
- Sử dụng
Mẫu phiếu Xác định mức báo động và mức độ ứng phó sự cố đã được ban hành.
Bước
6: Báo cáo
Báo cáo cấp
có thẩm quyền kết quả đánh giá mức báo động.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
01
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
01
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
* Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định mức
thiết bị
STT
|
Loại thiết bị3
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV -
3 MeV;
Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,125
|
3
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều 0,1 µSv/h - 1000 mSv/h
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
0,125
|
5
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Thiết bị sẽ đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
8
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
2
|
2
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn.
|
Đôi
|
2
|
3
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
0,06
|
4
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
2
|
5
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
0,06
|
6
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,06
|
7
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
10
|
8
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
10
|
9
|
Dây chăng 0,08x100m
|
Cuộn
|
1
|
10
|
Bạt 20m2
|
Cái
|
0,03
|
11
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
1
|
12
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
2
|
13
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần.
|
Hộp
|
1
|
14
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ).
|
Cái
|
2
|
15
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
16
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
7
|
PHỤ LỤC I.3
LẬP PHƯƠNG
ÁN XỬ LÝ TẠI HIỆN TRƯỜNG
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động lập phương án ứng phó sự cố hiện trường báo cáo Chỉ
huy hiện trường phê duyệt thực hiện.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với cơ quan thường trực, lực lượng ứng phó sự cố và các cá
nhân tham gia khác trong việc xây dựng phương án ứng phó sự cố
3. Nội dung
quy trình
3.1. Sơ
đồ

3.2. Diễn
giải
Bước
1: Thu thập thông tin
Cơ quan
thường trực trực tiếp tại hiện trường hoặc liên hệ với các đầu mối các cơ quan
tham gia ứng phó sự cố để thu thập các thông tin phục vụ cho việc xây dựng
phương án ứng phó sự cố.
Thông tin
chính bao gồm:
- Thông
tin chung về hiện trường sự cố (các tuyến đường, phân luồng giao thông đảm bảo
an toàn cho người dân và hỗ trợ công tác ứng phó hiện trường, điều kiện khí
hậu, tình hình cư dân, công tác an ninh trật tự khu vực sự
cố,...).
- Trách
nhiệm và nguồn lực đang thực hiện nhiệm vụ.
- Các
hoạt động ứng phó sự cố và hoạt động bảo vệ đang thực hiện.
- Thông
tin nhiễm bẩn phóng xạ, liều chiếu trong khu vực sự cố để thay đổi các hành
động bảo vệ nếu cần thiết.
- Thông
tin về đánh giá phóng xạ môi trường và nhiễm bẩn phóng xạ cá nhân.
- Công
tác cấp cứu và điều trị y tế.
- Xác
định các mức can thiệp sử dụng và điều chỉnh để phù hợp với tình trạng
hiện tại của sự cố.
- Thông tin
về nguồn lực chuẩn bị sẵn sàng ứng phó.
Bước
2: Xây dựng phương án
Cơ quan
thường trực chủ trì, phối hợp với lực lượng an toàn bức xạ và hạt nhân,
các tổ chức, cá nhân tham gia trên cơ sở Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt
nhân đã được phê duyệt nghiên cứu, xây dựng và điều chỉnh, bổ sung phương
án ứng phó sự cố hiện trường.
Các nội
dung bao gồm: phân công nhiệm vụ; hoạt động giảm thiểu hậu quả sự cố; hoạt
động bảo vệ khẩn cấp; kế hoạch quan trắc phóng xạ môi trường; cung cấp thông
tin và hướng dẫn cho công chúng; bảo vệ nhân viên ứng phó; quản lý ứng phó y tế;
nguồn lực bảo đảm.
Bước
3: Báo cáo phê duyệt phương án
Cơ quan
thường trực báo cáo Chỉ huy hiện trường xem xét và phê duyệt phương án ứng phó
sự cố hiện trường.
II. ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Xem xét, phê duyệt nội dung
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
1
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng nội dung
|
06
|
Cán bộ xử lý trực tiếp
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
6
|
* Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực tiếp.
2. Định mức
thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
6
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy fax
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Máy scan
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
8
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
2
|
2
|
Áo bảo hộ lao động
|
Cái
|
0,5
|
3
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,5
|
4
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,5
|
5
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,05
|
6
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,02
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1
|
8
|
File tài liệu
|
Cái
|
2
|
9
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
0,4
|
10
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
PHỤ LỤC I.4
TÌM KIẾM NGUỒN PHÓNG XẠ
I. QUY
TRÌNH
1. Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động tìm kiếm nguồn phóng xạ theo phương án ứng
phó đã được Chỉ huy hiện trường phê duyệt.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia tìm kiếm nguồn phóng xạ theo chức
năng nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội dung
quy trình
3.1. Sơ
đồ

3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tập kết và triển khai lực lượng, thiết bị
- Tập kết
lực lượng, thiết bị đầu hướng gió, kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn lao
động nói chung tại hiện trường.
- Phổ biến,
rà soát phương án tìm kiếm nguồn phóng xạ đã xây dựng.
- Kiểm tra
số lượng, chủng loại và tình trạng hoạt động của trang thiết bị.
- Trang bị
quần áo bảo hộ, mặt nạ, găng tay, liều kế bức xạ cá nhân.
Bước
2: Tìm kiếm nguồn phóng xạ theo phương án đã được xây dựng
Nhân viên
ứng phó để máy đo ở trạng thái bật:
- Đi vào
khu vực nghi ngờ có nguồn phóng xạ theo lộ trình đã xây dựng, các tòa nhà, nhà
kho, khu vực xử lý rác thải, khu vực chứa đồ phế liệu, thùng chứa v.v. (trường
hợp tìm kiếm trên phạm vi rộng, sử dụng phương tiện vận chuyển với đầu dò NaI
có thể giúp nhanh chóng xác định khu vực có nguồn phóng xạ hoặc khu vực có phát
tán gây nhiễm bẩn phóng xạ).
- Kết hợp
quan sát suất liều bức xạ với việc tìm kiếm các vật thể có biểu tượng bức xạ
ion hóa, tên của chủ sở hữu hoặc nhà sản xuất, các vật thể bằng chì hoặc
container nặng.
- Di chuyển
đầu dò chậm khi khảo sát các bề mặt, đồ vật, thùng chứa, tường chắn, lưu ý tìm
kiếm các khu vực trên cao, dưới thấp, khu vực khó tiếp cận.
- Đứng tại
chỗ, xoay cơ thể để xác định hướng có mức suất liều bức xạ cao nhất.
- Nếu suất
liều hiển thị gần với ngưỡng đo của thiết bị, xem xét việc thay thiết bị khác
phù hợp hơn.
Bước
3.1: Không tìm thấy nguồn phóng xạ
- Lưu thông
tin tìm kiếm, các khu vực đã tìm kiếm, mức phông bức xạ môi trường.
Bước
3.2: Tìm thấy nguồn phóng xạ hoặc khu vực nghi ngờ có nguồn phóng xạ
- Đánh dấu
khu vực.
- Yêu cầu
mọi người ra khỏi khu vực.
- Dùng túi
chì, tấm chì che chắn tạm thời nguồn phóng xạ trong trường hợp suất liều bức xạ
cao.
- Lập hàng
rào khoanh vùng, cách ly khu vực.
- Tiếp cận
nguồn phóng xạ, thu thập tối đa thông tin phục vụ cho việc thu hồi, xử lý nguồn
phóng xạ như: hình dạng, tình trạng vật lý nguồn phóng xạ, thiết bị chứa nguồn
phóng xạ (xác định cụ thể hình dạng, kích thước các mảnh vỡ nếu có thể); suất
liều bức xạ tại các khoảng cách khác nhau tới nguồn phóng xạ; loại đồng vị
phóng xạ; khả năng nhiễm bẩn phóng xạ; các mối nguy hiểm phi phóng xạ khác (hóa
chất, chất nổ, địa hình,...).
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
Định mức
dưới đây được xây dựng đối với diện tích tìm kiếm (S) ≤ 1000 m2. Đối
với diện tích tìm kiếm lớn hơn 1000 m2 (S1), định mức được tính theo
tỉ lệ nhân với S1/S.
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực tiếp.
2. Định mức
thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3MeV; Dải
liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,25
|
3
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều
0,1 µSv/h - 1000 mSv/h
|
Ca
|
0,25
|
4
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
0,25
|
5
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Thiết bị sẽ đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
0,25
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
7
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
8
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
9
|
Tấm chì 1m2 x 0,5cm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
10
|
Túi đựng hạt chì 5kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
3
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
3
|
3
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn.
|
Đôi
|
3
|
4
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
0,18
|
5
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
0,18
|
6
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,18
|
7
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
8
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
9
|
Dây chăng 0,08 m x 100m
|
Cuộn
|
1
|
10
|
Bạt 20m2
|
Cái
|
0,06
|
11
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,06
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
1
|
13
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
3
|
14
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần.
|
Hộp
|
1
|
15
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ).
|
Cái
|
3
|
16
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
17
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
10
|
PHỤ LỤC I.5
THU HỒI NGUỒN PHÓNG XẠ
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động thu hồi nguồn phóng xạ theo phương án ứng phó đã được
Chỉ huy hiện trường phê duyệt.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia thu hồi nguồn phóng xạ theo
chức năng nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội dung
quy trình
3.1. Sơ
đồ
(a) Quy
trình nhân viên ứng phó trực tiếp thu hồi nguồn phóng xạ

(b)
Quy trình sử dụng phương tiện, thiết bị thu hồi nguồn phóng xạ

3.2.
Diễn giải
(a)
Quy trình nhân viên ứng phó trực tiếp thu hồi nguồn phóng xạ
Bước
1: Dùng dụng cụ chuyên dụng dọn những vật gây cản
trở việc tiếp cận nguồn phóng xạ.
Bước
2: Thu gom hết nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ chứa chất phóng xạ
- Đưa bình
chì vào khu vực có nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ có chứa chất phóng xạ.
- Mở nắp
bình chì, dùng tay gắp đưa nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ chứa chất phóng xạ vào
bình chì.
- Đóng nắp
bình chì.
- Định kỳ
theo dõi liều kế cá nhân để bảo đảm liều tích lũy không vượt quá giới hạn cho
phép.
- Đưa bình
chì tới biên hàng rào an toàn đã thiết lập.
Bước
3: Đo kiểm tra an toàn bức xạ đối với hiện trường và bề mặt bình chì
- Đo kiểm
tra an toàn bức xạ tại khu vực đã thu hồi nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ có chứa
chất phóng xạ.
- Đo kiểm
tra an toàn bức xạ bề mặt bình chì.
Bước
4: Đo kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ với nhân viên tham gia ứng phó và
trang thiết bị trước khi ra khỏi hàng rào an toàn.
Bước
5: Thu gom quần, áo, trang thiết bị nhiễm bẩn phóng xạ tại hiện
trường.
Bước
6: Đưa bình chì lên xe vận chuyển và vận chuyển tới khu vực lưu giữ.
(b)
Quy trình sử dụng phương tiện, thiết bị thu hồi nguồn phóng xạ
Bước
1: Thu gom hết nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ chứa chất phóng xạ
- Đưa xe
vận chuyển tới khu vực có nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ có chứa chất phóng xạ.
- Sử dụng
phương tiện thu hồi nguồn phóng xạ chuyên dụng đưa nguồn phóng xạ và mảnh vỡ có
chứa chất phóng xạ vào xe vận chuyển.
- Lặp lại
các thao tác 1, 2 cho tới khi thu gom hết nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ chứa chất
phóng xạ.
- Định kỳ
theo dõi liều kế cá nhân để bảo đảm liều tích lũy không vượt quá giới hạn cho
phép.
Bước
2: Đo kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ nhân viên tham gia ứng phó và trang
thiết bị trước khi ra khỏi hàng rào an toàn.
Bước
3: Thu gom quần áo, trang thiết bị nhiễm bẩn phóng xạ tại hiện
trường.
Bước
4: Đo kiểm tra an toàn bức xạ cho xe vận chuyển và tiến hành tẩy xạ
(nếu xe bị nhiễm bẩn phóng xạ) trước khi ra khỏi hàng rào an toàn.
Bước
5: Xe di chuyển tới khu vực lưu giữ.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Đối
với nguồn phóng xạ nhóm 4-5
1.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
05
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
05
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2,5
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
1.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế bức xạ cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
3,75
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3
MeV; Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,5
|
3
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
0,5
|
4
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
0,5
|
5
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
6
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
7
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
8
|
Tay gắp 1 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
9
|
Tay gắp 2 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
10
|
Tay gắp 3 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
11
|
Thùng chì 50 kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
12
|
Xe đẩy bình chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
1.3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
06
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
06
|
3
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn.
|
Đôi
|
12
|
4
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
0,125
|
5
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
0,125
|
6
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,125
|
7
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
8
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
9
|
Dây chăng 0,08 m x 100m
|
Cuộn
|
1
|
10
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,25
|
11
|
Xẻng
|
Cái
|
0,125
|
12
|
Còi
|
Cái
|
0,125
|
13
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,125
|
14
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
1
|
15
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
12
|
16
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
1
|
17
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
2
|
18
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải nhiễm
bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
12
|
19
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
20
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
06
|
2. Đối
với nguồn phóng xạ nhóm 2 - 3 hoặc nguồn phóng xạ hở
2.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
|
10
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2,5
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
|
|
10
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
7,5
|
* Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực tiếp.
2.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế bức xạ cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
11
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3 MeV; Dải
liều: 0,000 mSv - 1mSv
|
Ca
|
0,75
|
3
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều: 0,01µSv/h - 100 mSv/h;
Dải năng lượng: 40 keV - 1,5 MeV
|
Ca
|
0,75
|
4
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma,
neutron
|
Ca
|
0,75
|
5
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng cả gamma và nơtron
|
Ca
|
0,75
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
7
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
8
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
9
|
Yếm chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
10
|
Găng tay chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
11
|
Tay gắp 1 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
12
|
Tay gắp 2 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
13
|
Tay gắp 3 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
14
|
Thùng chì 70 kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
15
|
Tấm chì 1 m2 x 0,5cm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
4,54
|
16
|
Túi đựng hạt chì 5 kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
7,55
|
17
|
Xe đẩy bình chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
2.3. Định
mức vật tư, dụng cụ phụ trợ
STT
|
Loại thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
11
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp kín mặt
|
Cái
|
11
|
3
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
11
|
4
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
22
|
5
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
2,5
|
6
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
2,5
|
7
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
2,5
|
8
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
9
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
10
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
2
|
11
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,375
|
12
|
Xẻng
|
Cái
|
0,375
|
13
|
Còi
|
Cái
|
0,375
|
14
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,375
|
15
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
2
|
16
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
22
|
17
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
2
|
18
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
2
|
19
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
11
|
20
|
Nhãn dính
|
Cái
|
20
|
21
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
11
|
3. Đối với
nguồn phóng xạ nhóm 1
3.1. Định
mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
15
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2,5
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
1,5
|
|
|
15
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
22,5
|
* Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực tiếp.
3.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
28
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3 MeV; Dải liều:
0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
2
|
3
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều 0,1 µSv/h - 1000 mSv/h
|
Ca
|
2
|
4
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
2
|
5
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
2
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
7
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
8
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
9
|
Áo chì (che chắn các tia bức xạ gamma)
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
10
|
Yếm chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
11
|
Găng tay chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
12
|
Tay gắp 1 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
13
|
Tay gắp 2 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
14
|
Tay gắp 3 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
15
|
Thùng chì 100 kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
16
|
Tấm chì 1 m2 x 0,5 cm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
10
|
17
|
Túi đựng hạt chì 5 kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
20
|
18
|
Xe đẩy bình chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
3.3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
16
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp kín mặt
|
Cái
|
16
|
3
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
16
|
4
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
32
|
5
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
6
|
6
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
6
|
7
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
6
|
8
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
30
|
9
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
30
|
10
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
3
|
11
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,75
|
12
|
Xẻng
|
Cái
|
0,75
|
13
|
Còi
|
Cái
|
0,75
|
14
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,75
|
15
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
3
|
16
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
32
|
17
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
2
|
18
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
4
|
19
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
32
|
20
|
Nhãn dính
|
Cái
|
30
|
21
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
20
|
PHỤ LỤC I.6
CUNG CẤP THÔNG TIN
I. QUY
TRÌNH
1. Mục đích
Quy trình
này quy định các giai đoạn cung cấp thông tin về sự cố bức xạ và hạt nhân
và đưa ra thông cáo báo chí của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra
sự cố.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tổng hợp thông tin và xây dựng các mẫu báo cáo để
ra thông cáo báo chí theo chức năng nhiệm vụ được giao hoặc chỉ đạo của cấp có
thẩm quyền.
3. Nội dung
quy trình
3.1. Sơ
đồ

3.2.
Diễn giải
Bước
1: Xử lý và xây dựng nội dung cung cấp thông tin
Các tổ chức
ứng phó tổng hợp và báo cáo thông tin cho Ban Chỉ huy.
Ban Chỉ huy
giao đơn vị thường trực lập nhật ký ứng phó sự cố làm cơ sở báo cáo sự cố.
Đơn vị
thường trực giao phòng chức năng tổng hợp thông tin và xây dựng các mẫu báo
cáo:
- Mẫu thông
cáo báo chí trước khi có thông tin cụ thể về sự cố để cung cấp thông tin đến
công chúng.
- Mẫu thông
cáo báo chí về tình huống sự cố liên quan đến thiết bị phát tán chất phóng xạ
và vận chuyển.
- Mẫu thông
cáo báo chí về các tình huống nguồn bị thất lạc hoặc mất cắp.
- Mẫu thông
cáo báo chí về sự cố phát hiện nguồn phóng xạ nguy hiểm tại khu vực dân cư.
- Mẫu thông
cáo báo chí tổng hợp về sự cố.
Bước
2: Báo cáo thông tin
Ban chỉ huy
ứng phó sự cố báo cáo ngay và liên tục theo yêu cầu cho Cơ quan chủ quản, Bộ
Khoa học và Công nghệ, các Bộ có liên quan, Chính phủ (nếu có yêu cầu) khi có
sự cố xảy ra trên địa bàn.
Nội dung
báo cáo theo hướng dẫn trong Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân đã được phê
duyệt. Mức sự cố sẽ được đánh giá theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.
Bước
3: Cung cấp và tư vấn thông tin công chúng
Ban chỉ huy
ứng phó sự cố thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về sự cố đang
xảy ra trên địa bàn theo. Mức sự cố được quy định trong Luật Năng lượng nguyên
tử.
Tư vấn công
chúng về các vấn đề an toàn, rủi ro sức khỏe: khuyến cáo và chỉ dẫn liên quan
tới các biện pháp bảo vệ cho con người và môi trường qua các phương tiện thông
tin đại chúng.
Bước
4: Thông báo cho các địa phương lân cận bị ảnh hưởng
Ban chỉ huy
ứng phó của tỉnh thông báo ngay cho Ban chỉ huy ứng phó sự cố (hoặc UBND
tỉnh/thành phố) địa phương lân cận nơi có thể bị ảnh hưởng từ sự cố xảy ra trên
địa bàn để có kế hoạch ứng phó thích hợp.
Thông tin
thông báo rõ ràng và cụ thể, trong đó có nguyên nhân xảy ra, đánh giá mức độ
nguy hiểm sự cố, khuyến cáo các biện pháp ứng phó.
Bước
5: Tổng hợp thông tin, báo cáo Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế
IAEA (khi cần thiết)
Bộ Khoa học
và Công nghệ thực hiện thông báo cho Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế khi
có chỉ đạo của Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Tổng hợp và báo cáo thông tin cho Ban Chỉ huy
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
1
|
2
|
Lập nhật ký ứng phó sự cố làm cơ sở báo
cáo sự cố
|
01
|
Đầu mối thông tin
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
3
|
Tổng hợp thông tin và xây dựng các mẫu báo cáo
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
1
|
4
|
Báo cáo ngay và liên tục theo yêu cầu
|
01
|
Phó chỉ huy thường trực
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
5
|
Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
6
|
Tư vấn công chúng về các vấn đề an toàn, rủi ro sức khỏe
|
01
|
Đầu mối thông tin
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
7
|
Thông báo cho các địa phương có liên quan về sự cố xảy ra trên
địa bàn tỉnh
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
* Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực tiếp.
2. Định mức
thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
3
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
3
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,2
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,1
|
3
|
Mực Máy photocopy
|
Hộp
|
0,02
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
2
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
0,5
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
PHỤ LỤC I.7
KIỂM XẠ VÀ TẨY XẠ MÔI TRƯỜNG
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm xạ và tẩy xạ môi trường theo phương án ứng phó
đã được phê duyệt.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia kiểm xạ và tẩy xạ môi trường theo chức
năng nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội dung
quy trình
3.1. Sơ
đồ

3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tập kết thiết bị và triển khai lực lượng
- Tập kết
lực lượng, thiết bị đầu hướng gió và ngay phía ngoài vành đai an toàn bức xạ.
- Kiểm tra
số lượng, chủng loại và tình trạng hoạt động của thiết bị.
- Trang bị
quần áo bảo hộ, mặt nạ, găng tay, liều kế bức xạ cá nhân.
Bước
2: Chuẩn bị hiện trường
- Xác định
thiết bị và nguồn lực thích hợp có sẵn tại hoặc gần hiện trường để thực hiện
khử nhiễm đơn giản, tức là cung cấp nước sạch, bố trí vòi hoa sen, máy bơm, ống
mềm, bàn chải, chổi, bọt biển, v.v.
- Chỉ định
một khu vực bên ngoài chu vi an toàn để tiến hành tẩy xạ theo quy trình đã xây
dựng.
- Người và
vật dụng được đưa đến khu vực tẩy xạ phải được khảo sát, đo đạc trước bằng cách
sử dụng các quy trình thích hợp và mức độ hoạt độ khu vực nhiễm bẩn phải được
ghi lại trước khi tiến hành bất kỳ hoạt động tẩy xạ nào.
- Khảo sát
lại các khu vực được xác định bị nhiễm bẩn để so sánh hoạt độ với mức can
thiệp. Nếu hoạt độ đã giảm, nhưng vẫn còn trên mức can thiệp tác nghiệp (OIL),
tiếp tục lau khu vực bị nhiễm bẩn bằng một dải giấy hoặc vải sạch và khảo sát
lại bằng máy dò. Nếu hoạt độ trong quá trình lau cho thấy vẫn còn có thể giảm
nhiễm bẩn thì lặp lại quy trình tẩy xạ cho đến khi không còn giảm mức nhiễm
bẩn.
- Trước khi
giải phóng bất kỳ cá nhân hoặc vật phẩm nào khỏi khu vực tẩy xạ hoặc cách ly an
toàn vật phẩm bị nhiễm bẩn, đảm bảo rằng tất cả các tài liệu liên quan đến quá
trình tẩy xạ, bao gồm các kết quả khảo sát trước và sau tẩy xạ, đã hoàn thành
và được lưu giữ bởi người quản lý tình trạng khẩn cấp hoặc người có thẩm quyền
khác.
Bước
3: Tẩy xạ phương tiện và thiết bị
- Tẩy xạ
bên ngoài xe bằng cách rửa xe với xà phòng và nước.
- Nếu không
thể tẩy xạ bên ngoài do thời tiết hoặc các trường hợp khác, thông báo cho người
điều khiển phương tiện cách ly trong một khu vực an toàn cho đến khi xác định
được phương tiện tẩy xạ thích hợp. Cung cấp cho người điều khiển phương tiện
giấy xác nhận các vật phẩm bị nhiễm bẩn phóng xạ. Ghi lại tất cả các thông tin
liên quan đến phương tiện và mức độ nhiễm bẩn phóng xạ.
- Sau khi
tẩy xạ ban đầu, khảo sát lại các khu vực đã bị nhiễm bẩn được phát hiện. Nếu các
mức nhiễm bẩn đã được giảm đáng kể, nhưng vẫn ở trên mức OIL thì cần lặp lại
quy trình tẩy xạ và khảo sát lại. Nếu các kết quả đọc vẫn ở trên OIL, yêu cầu
phương tiện phải được cách ly trong một khu vực an toàn chờ xử lý và đánh giá
thêm. Cung cấp cho người điều khiển phương tiện giấy xác nhận đối với các vật
phẩm bị nhiễm bẩn phóng xạ. Ghi lại tất cả thông tin liên quan đến phương tiện
và mức độ nhiễm bẩn phóng xạ.
- Nếu
phương tiện bị nhiễm bẩn bên trong mà không thể loại bỏ bằng cách lau chùi với
các chất tẩy xạ sẵn có thì cần thông báo cho người điều khiển về việc phương
tiện cần được cách ly trong một khu vực an toàn cho đến khi được tẩy xạ phù hợp
để loại bỏ hoặc giảm bớt nhiễm bẩn đến mức cho phép. Cung cấp cho người điều
khiển phương tiện giấy xác nhận cho các vật dụng bị nhiễm bẩn. Ghi lại tất cả
thông tin liên quan đến phương tiện và mức độ nhiễm bẩn.
- Nếu tẩy
xạ ban đầu bên ngoài không làm giảm các giá trị đo đến dưới mức OIL thì sự
nhiễm bẩn có thể được xem là cố định. Xác nhận thông qua kiểm tra bằng phương
pháp lau chùi. Do nhiễm bẩn cố định, các kết quả đo các vật dụng mà bằng hoặc
thấp hơn OIL sẽ cho phép tháo các vật dụng này khỏi phương tiện. Các giá trị đo
cao hơn mức OIL về nhiễm bẩn cố định cho thấy rằng chiếc xe phải được đặt trong
tình trạng cách ly an toàn trong khi chờ đánh giá thêm. Trao đổi với người điều
khiển về vấn đề này và cung cấp giấy xác nhận cho các vật dụng bị nhiễm bẩn.
Ghi lại tất cả thông tin liên quan đến phương tiện và mức độ nhiễm bẩn.
- Tất cả
các công cụ và thiết bị do nhân viên ứng phó sự cố sử dụng phải được giám sát
bằng các quy trình đã xây dựng và cần tẩy xạ những vật bị nhiễm bẩn càng sớm
càng tốt. Việc tẩy xạ, nếu được yêu cầu và khả thi, có thể được thực hiện bằng
cách sử dụng một trong một số phương pháp như lau bằng vải khô, xà phòng và
nước, v.v.
- Nếu việc
tẩy xạ ngay lập tức không thành công hoặc không khả thi và cá nhân liên quan bỏ
lại vật phẩm hoặc thiết bị thì các vật thể bị nhiễm bẩn phải được bao gói, dán
nhãn và cất giữ cũng như quản lý một cách thích hợp để không gây nguy hiểm cho
nhân viên và kiểm soát sự lây lan của nhiễm bẩn. Sử dụng các nhãn cho vật thể
bị nhiễm bẩn.
- Đóng gói
và dán nhãn cho bất kỳ đồ vật bị nhiễm bẩn nào được giữ lại để vận chuyển hoặc
bảo quản thích hợp.
Bước
4: Kết thúc hoạt động tẩy xạ
- Thống kê
liều bức xạ của lực lượng tham gia ứng phó.
- Báo cáo
kết quả tẩy xạ, kiểm xạ cá nhân, trang thiết bị, phương tiện tham gia ứng phó.
Báo cáo về các vật liệu, vật tư, thiết bị đã được tẩy xạ, các vật tư, thiết bị
cần phải lưu giữ để tẩy xạ ở mức cao hơn, các chất thải phóng xạ thu gom được.
- Đề xuất
kiến nghị các công việc cần làm tiếp theo và bài học kinh nghiệm thu được từ sự
cố.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Định mức
này áp dụng cho quy trình kiểm xạ và tẩy xạ đối với khu vực có diện tích 500 m2
(S0). Định mức đối với khu vực có diện tích lớn hơn hoặc nhỏ hơn 500 m2
(S1) được tính bằng cách nhân với tỉ số S1/S0.
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
10
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2,5
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư hoặc tương đương
|
2
|
|
|
10
|
Thành viên
|
Kỹ sư hoặc tương đương
|
20
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định mức
thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3
MeV; Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
2
|
2
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều 0,1 µSv/h - 1000 mSv/h
|
Ca
|
2
|
3
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
6
|
4
|
Thiết bị đo phông phóng xạ môi trường
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
5
|
Thiết bị đo hàm lượng khí radon
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
6
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều
tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng cả gamma và nơtron
|
Ca
|
22
|
7
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
8
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
9
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
10
|
Quần áo không thấm nước
|
che kín hoàn toàn da và đầu tóc
|
Ca
|
22
|
11
|
Máy cắt kim loại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
12
|
Máy đục, phá bê tông
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
13
|
Hệ thống máy bơm, lắp 3 vòi xịt nước
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
14
|
Lều tẩy xạ vật dụng, thiết bị
|
có bộ phận hút, lọc khí bụi, có hệ thống thu gom nước thải
|
Ca
|
2
|
15
|
Lều tẩy xạ người
|
có vòi tắm hoa sen, có hệ thống thu gom nước
|
Ca
|
2
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo bảo hộ không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu
tóc).
|
Bộ
|
11
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp kín mặt
|
Cái
|
2,5
|
3
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
44
|
4
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn.
|
Đôi
|
22
|
5
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Cái
|
5
|
6
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
5
|
7
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
5
|
8
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
9
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
10
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
1
|
11
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,5
|
12
|
Cuốc
|
Cái
|
1,25
|
13
|
Xẻng
|
Cái
|
1,25
|
14
|
Xà beng
|
Cái
|
1,25
|
15
|
Còi
|
Cái
|
0,5
|
16
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,5
|
17
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
4
|
18
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
20
|
19
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
2
|
20
|
Giẻ lau
|
kg
|
10
|
21
|
Bàn chải ni lon
|
Cái
|
3
|
22
|
Bàn chải thép
|
Cái
|
3
|
23
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
1
|
24
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân)
|
Cái
|
20
|
25
|
Túi nhựa (loại lớn cho chất thải nhiễm bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
20
|
26
|
Thùng nhựa có nắp 50 lít (chứa chất thải phóng xạ)
|
Cái
|
10
|
27
|
Thùng nhựa có nắp 100 lít (chứa chất thải phóng xạ)
|
Cái
|
5
|
28
|
Thùng phuy nhựa 200 lít (chứa nước thải)
|
Cái
|
10
|
29
|
Thùng nhựa 500 lít (chứa nước sạch để tẩy xạ)
|
Cái
|
0,5
|
30
|
Thùng nhựa 1000 lít (chứa nước sạch để tẩy xạ)
|
Cái
|
0,5
|
31
|
Cuộn dải băng sạch và có mầu sắc (ngăn cách
các khu vực cảnh báo)
|
Cuộn
|
1
|
32
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
33
|
Pin các loại (theo thiết bị đo bức xạ)
|
Đôi
|
20
|
34
|
Xà phòng tẩy rửa loại lỏng (loại lọ 1 lít)
|
Lọ
|
3
|
35
|
Bình tẩy đa năng (loại lọ 350 ml)
|
Lọ
|
3
|
36
|
Bình tẩy đa năng (loại can 2 lít)
|
Can
|
1
|
37
|
Vật liệu hút nước (loại bao 25 kg)
|
Bao
|
10
|
38
|
Foam - tấm xốp hút dầu, nước (50 mm x
1000 cm x 1000 cm)
|
Tấm
|
10
|
PHỤ LỤC I.8
KIỂM XẠ VÀ
TẨY XẠ NGƯỜI
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm xạ, tẩy xạ người theo phương án ứng phó đã được
Chỉ huy hiện trường phê duyệt.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia công tác ứng phó sự cố theo chức năng
nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội dung
quy trình
3.1. Sơ
đồ

3.2. Diễn
giải
Bước
1: Tập kết và triển khai lực lượng, thiết bị
- Tập
kết lực lượng, thiết bị đầu hướng gió và ngay phía ngoài vành đai an toàn bức
xạ.
- Kiểm
tra số lượng, chủng loại và tình trạng hoạt động của thiết bị.
- Kiểm
tra số lượng, chất lượng trang thiết bị, dụng cụ phụ trợ như quần áo bảo hộ,
mặt nạ, găng tay, liều kế bức xạ cá nhân, v.v.
Bước
2: Chuẩn bị kiểm xạ người
- Trước
khi tiếp cận đối tượng nghi ngờ nhiễm bẩn phóng xạ, các nhân viên kiểm xạ phải
được trang bị bảo hộ cá nhân: quần áo chống nhiễm bẩn phóng xạ có mũ
trùm đầu, ủng cao su; găng tay cao su; mặt nạ hoặc khẩu trang có khả năng ngăn
chặn nhiễm bẩn phóng xạ qua không khí; liều kế cá nhân.
- Tiếp
cận hiện trường với thiết bị đo có giới hạn đo ít nhất 100 mSv/h được bật sẵn
(không đi vào khu vực có suất liều xung quanh > 100 mSv/h).
- Nếu nghi
ngờ có khủng bố hoặc tội phạm thì lực lượng công an phải rà soát mọi
người để kiểm tra có vũ khí hay không trước khi khảo sát bức xạ
và những người tham gia ứng phó được bảo vệ tránh nguy hiểm từ những người khả
nghi có vũ trang.
- Thực hiện
kiểm tra hoạt động của thiết bị khảo sát trong khu vực cách xa hiện
trường: kiểm tra pin; xác nhận thiết bị có thể đo suất liều môi trường trong
khoảng phông khu vực (điển hình là giữa 0,05 - 0,3 µSv/h). Mở cửa sổ đo beta
(nếu có); gói thiết bị vào túi nhựa; ghi số thiết bị và mức phông
trong khu vực ngoài hiện trường.
- Để
lại một thiết bị kiểm tra trong vùng sạch và không sử dụng trong việc khảo sát
thông thường.
- Thiết lập
khu vực kiểm xạ trong vùng có suất liều môi trường dưới 0,3 µSv/h.
- Bảo
đảm các đối tượng có suất liều khảo sát > 100 µSv/h tại 1m được xác
định và cô lập trước khi người dân đi vào khu vực khảo sát, có che chắn cho mọi
người cách xa khu vực khảo sát (2 m hoặc nhiều hơn). Cô lập đối tượng được nhận
diện với suất liều > 100 µSv/h.
Bước
3: Thiết lập khu vực kiểm xạ, tẩy xạ người
- Thiết lập
khu vực tẩy xạ bên ngoài vùng hàng rào bên trong thích hợp với các nguồn lực
sẵn có và số người cần tẩy xạ:
- Tẩy xạ
nhanh đối với số lượng lớn: Đảm bảo an ninh và an toàn với các điểm vào ra được
kiểm soát, quy định mọi người phải rửa tay chân và mặt mũi và vứt bỏ một phần
quần áo mặc ngoài.
- Tẩy xạ
toàn diện đối với số lượng nhỏ: Đảm bảo biện pháp an ninh và các quy định để
tắm rửa và ngay lập tức thay quần áo mới. Xây dựng các khu vực riêng biệt cho
đàn ông và phụ nữ.
- Nước sử
dụng cho tẩy xạ phải được thu lại nhưng không được làm chậm trễ việc tẩy xạ.
- Chuẩn bị
chăn, quần áo, và bất cứ thứ gì có thể để cho những người phải bỏ quần áo ngoài
sử dụng.
- Nếu có
nghi ngờ có hoạt động khủng bố hoặc tội phạm phải đảm bảo rà soát vũ khí của
mọi người trước khi tẩy xạ và những người ứng phó phải được bảo vệ với những
người nghi ngờ có thể có trang bị vũ khí.
Bước
4: Tiến hành kiểm xạ người
- Cán bộ
kiểm xạ đeo găng tay và quần áo bảo vệ, thay đổi găng tay thường xuyên. Thực
hiện kiểm xạ bằng cách dùng thiết bị kiểm tra các vị trí bề mặt ngoài theo hình
zigzag sao cho bao chùm toàn bộ cơ thể người cần được kiểm xạ (bao gồm cả lòng
bàn tay, bàn chân).
- Định kì
kiểm tra và nếu có nhiễm bẩn phóng xạ > 0,3 µSv/h thì thực hiện tẩy xạ.
- Định kỳ
xác nhận thiết bị đo hoạt động tốt và không bị nhiễm bẩn phóng xạ (có thể đo
phông). Nếu bị nhiễm bẩn phóng xạ thì phải thay túi nhựa và kiểm tra lại.
- Khảo sát
tóc, tay, túi, các phần bẩn của quần áo, chân và mặt. Giữ thiết bị cách 10 cm
từ bề mặt muốn khảo sát.
- Ghi lại
kết quả khảo sát nhiễm bẩn phóng xạ.
- Thực hiện
những hành động sau phụ thuộc vào kết quả khảo sát.
Đo khảo sát cá nhân: Suất liều gamma tại khoảng cách 10 cm cách
bề mặt (quần áo)
|
< 1 µSv/h
|
> 1 µSv/h
|
a) Nhắc
nhở người được khảo sát:
- Tắm rửa
và thay quần áo càng sớm càng tốt
- Lắng
nghe các chỉ dẫn chính thức
b) Giải
phóng
|
a) Đưa
những người được khảo sát ngay lập tức đi tẩy xạ
b) Nếu
không thực hiện được tẩy xạ ngay thì phải nhắc họ:
- Tắm rửa
và thay quần áo càng sớm càng tốt
- Lắng
nghe các chỉ dẫn chính thức
c) Giải
phóng
|
Bước
5: Tiến hành tẩy xạ người
- Cán
bộ tẩy xạ đeo găng tay và quần áo bảo vệ, thay đổi thường xuyên. Định kỳ kiểm
tra đồ bảo hộ. Nếu mức nhiễm bẩn phóng xạ > 1 µSv/h thì phải tẩy xạ.
- Giữ các
gia đình ở gần nhau và yêu cầu người lớn hỗ trợ trẻ em hoặc những người khác
cần hỗ trợ (nếu có thể).
- Hướng dẫn
mọi người một số biện pháp phù hợp với mức tẩy xạ đang thực hiện:
Tẩy xạ nhanh
|
Tẩy xạ toàn diện
|
Không
ăn uống, không hút thuốc và không để tay gần miệng cho đến khi thay quần áo
ngoài và/hoặc tắm rửa
|
Không
ăn uống, không hút thuốc và không để tay gần miệng cho đến khi thay quần áo
ngoài và/hoặc tắm rửa
|
Cởi bỏ
càng nhiều càng tốt quần áo mặc ngoài (nếu điều kiện cho
phép và nếu có quần áo thay thế) và đặt quần áo vào các túi với dây buộc có
nhãn đánh dấu)
|
Bỏ
hoàn toàn quần áo và đặt và trong các túi nếu có thể là chất nhiễm bẩn phóng
xạ
|
Rửa
mặt mũi tay chân với nước hoặc với vải, khăn ướt
|
Tắm
với nước và chất tẩy rửa (nếu có). Cẩn thận với việc gội đầu - vì phần này có
thể bị nhiễm bẩn phóng xạ nhiều nhất
|
Thay
đổi tất cả quần áo và tắm càng sớm càng tốt sau khi được giải phóng
|
Cung
cấp quần áo mới cho những người đã được tẩy xạ
|
Giải
phóng
|
Giải
phóng
|
- Thu các
vật nhiễm bẩn phóng xạ, đánh dấu các túi quần áo nhiễm bẩn phóng xạ và đánh dấu
túi chứa các vật khác.
- Nước
thải sau khi tẩy xạ được coi là nước đã nhiễm bẩn phóng xạ cần phải xử lý
theo nguyên tắc đảm bảo theo tiêu chuẩn được chấp nhận: Xả ra cống rãnh 20
MBq/5000 lít; Xả ra nguồn nước 2 MBq/5000 lít.
- Kiểm xạ
lại để xác định không còn nhiễm bẩn phóng xạ.
- Cung
cấp cho mọi người thông tin hướng dẫn tiếp theo sau khi được giải phóng từ khu
vực tẩy xạ. Nếu cần hỗ trợ y tế, các đối tượng sau khi tẩy xạ cần được đưa tới
khu vực y tế đã thiết lập trước đó.
- Xử lý kết
quả khảo sát, danh sách tẩy xạ và quần áo nhiễm bẩn phóng xạ.
- Thường
xuyên đưa các túi có thể có các vật nhiễm bẩn phóng xạ tới các khu vực cô lập
và đảm bảo an toàn.
Bước
6: Kết thúc hoạt động kiểm xạ, tẩy xạ người
- Kết thúc
công việc kiểm xạ người, các nhân viên thực hiện kiểm tra chéo cho nhau để đảm
bảo không bị nhiễm bẩn phóng xạ.
- Kết thúc
công tác tẩy xạ người, các nhân viên thực hiện kiểm xạ chéo cho nhau để đảm bảo
không bị nhiễm bẩn phóng xạ.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
Định mức
này áp dụng cho quy trình kiểm xạ và tẩy xạ cho nhóm 10 nạn nhân (N0). Định mức
đối với nhóm nạn nhân nhỏ hơn hoặc lớn hơn 10 người được tính bằng cách nhân
với tỉ số N1/N0.
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
03
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,375
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
03
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
1,5
|
* Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực tiếp.
2. Định mức
thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2,5
|
2
|
Thiết bị đo suất liều bức xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3MeV; Dải
liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,5
|
3
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
0,5
|
4
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều
tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nortron
|
Ca
|
0,5
|
5
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
6
|
Xe vận chuyển
|
Xe có thiết kế để chứa các vật dụng bị nhiễm phóng xạ và chất
thải phóng xạ bảo đảm an toàn, an ninh trong vận chuyển
|
Ca
|
1
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
04
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
04
|
3
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
16
|
4
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Cái
|
0,625
|
5
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
0,625
|
6
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,625
|
7
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
8
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
9
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
1
|
10
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,25
|
11
|
Còi
|
Cái
|
0,125
|
12
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,125
|
13
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
1
|
14
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
08
|
15
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
01
|
16
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
01
|
17
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ).
|
Cái
|
08
|
18
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
19
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
10
|
PHỤ LỤC I.9
ĐÁNH GIÁ
LIỀU BỨC XẠ TRONG SỰ CỐ
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này hướng dẫn việc đánh giá liều bức xạ đối với nhân viên tham gia ứng
phó sự cố và người dân ngay sau khi sự cố bức xạ, hạt nhân đã được
xử lý sơ bộ và hoạt động khắc phục sự cố đã được tiến
hành.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia công tác ứng phó sự cố theo chức năng
nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội dung
quy trình
Quy trình
xây dựng trên cơ sở tham khảo tài liệu IAEA-TECDOC-1162.
3.1. Quy
trình đánh giá liều tổng
a)
Sơ đồ

b)
Diễn giải
Đánh giá
liều hiệu dụng được thực hiện theo công thức
Et = Eext
+ Einh + Eing
Trong đó:
Et = Liều hiệu dụng tổng cộng
Eext
= Liều hiệu dụng gây ra do chiếu ngoài
Einh
= Liều hiệu dụng gây ra do hít thở chất phóng xạ
Eing
= Liều hiệu dụng gây ra do hấp thụ (ăn uống) chất phóng xạ.
Bước
1. Thu thập các thông tin đầu vào
- Thông tin
liên quan đến nguồn phóng xạ: Loại nguồn, hoạt độ, đặc tính.
- Thông
tin liên quan đến loại sự cố: Tràn đổ, cháy nổ, mất nguồn v.v..
- Thông
tin về kết quả đo đạc: Suất liều, nhiễm bẩn bề mặt, quan trắc môi trường (không
khí, nước, thức ăn) và liều kế cá nhân.
- Các
thông tin về khí tượng.
Bước 2: Thu
thập các thông tin liên quan đến kết quả đo liều
- Kết quả
đo liều bằng liều kế điện tử.
- Kết quả
đo liều bằng liều kế cá nhân (TLD, OSLD).
- Kết
quả quan trắc (đất, nước, không khí, lương thực thực phẩm).
- Kết quả
đo đánh giá nhiễm bẩn bề mặt phóng xạ.
*Đối với
chất phóng xạ có khả năng phát tán trong không khí cần thu thập mẫu từ dịch mũi
để phục vụ đánh giá hoạt độ chất phóng xạ đã được hấp
thụ.
**Đối với
chất phóng xạ thâm nhập qua đường hấp thụ (ăn uống) cần lấy mẫu nước tiểu và
mẫu phân.
- Mục
* và ** phục vụ cho đánh giá liều toàn thân và đánh giá liều tuyến giáp.
- Trong
trường hợp vượt quá giới hạn liều, bộ phận y tế cần cung cấp mẫu máu cho việc
phân tích hồng cầu, bạch cầu.
Bước
3. Xác định các loại chiếu xạ
Xác định
các loại chiếu xạ đối với các đối tượng đánh giá và sử dụng các quy trình tương ứng.
Bước
4. Xác định liều hiệu dụng tổng cộng.
3.2. Quy
trình đánh giá liều từ nguồn điểm
a)
Sơ đồ

b)
Diễn giải
Quy trình
này quy định hoạt động đánh giá liều hiệu dụng và suất liều từ nguồn điểm với
hoạt độ nguồn biết trước hoặc đánh giá hoạt độ và khoảng cách tới nguồn điểm
với suất liều ghi nhận được.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào
- Hoạt độ
phóng xạ của nguồn điểm.
- Khoảng
cách tới nguồn.
- Thời gian
chiếu xạ.
Bước
2: Đánh giá các thông số
Liều
hiệu dụng tại một khoảng cách do nguồn điểm:

|
(1)
|
Eext:
Liều hiệu dụng từ một nguồn điểm (mSv)
A: Hoạt độ
của nguồn (kBq)
Te:
Thời gian chiếu xạ (h)
CF6: Hệ số chuyển đổi [(mSv/h)/(kBq)]
X: Khoảng
cách tới nguồn điểm (m)
d1/2
Bề dày hấp thụ một nửa của vỏ nguồn (cm)
d: Bề dày
lớp che chắn (cm)
Suất liều
tại một khoảng cách nhất định từ một nguồn điểm

|
(2)
|
Trong đó
Ḋ : Suất
liều (mGy/h)
CF7:
Hệ số chuyển đổi [(mGa/h)/(kBq)]
A: Hoạt độ
của nguồn phóng xạ (kBq)
X: Khoảng
cách tới nguồn điểm (m)
d1/2:
Bề dày hấp thụ một nửa của vỏ nguồn (cm)
d: Bề dày
lớp che chắn (cm)
Bước
3: Đánh giá khoảng cách đến nguồn điểm
Dự đoán sơ
bộ về khoảng cách từ nguồn có thể thực hiện được bằng cách đo suất liều ở hai
khoảng cách trong “đường ngắm” và sử dụng luật bình phương
nghịch đảo:

|
(3)
|
và

|
(4)
|
Trong đó:
X1:
Khoảng cách từ nguồn tới điểm đo thứ nhất M1
(m)
x:
Khoảng cách giữa hai điểm đo (m)
Ḋ1:
Suất liều đo được tại vị trí thứ nhất M1 (mGy/h)
Ḋ2: Suất liều
đo được ở vị trí thứ hai M2 (mGy/h)

Bước
4: Đánh giá hoạt độ nguồn phóng xạ

|
(5)
|
Trong đó:
A = Hoạt độ
nguồn phóng xạ (kBq)
X1:
Khoảng cách từ nguồn tới điểm đo thứ nhất M1 (m)
Ḋ1:
Suất liều đo được tại vị ví M1 (mGy/h)
CF7:
Hệ số chuyển đổi [(mGyh)/(kBq)]
d: Bề dày
che chắn (cm)
d1/2:
Bề dày suy yếu một nửa (cm)
3.3. Quy
trình đánh giá liều từ nguồn dây hoặc tràn đổ
a)
Sơ đồ

b) Diễn
giải
Quy trình
này quy định hoạt động đánh giá liều hiệu dụng và suất liều từ nguồn dây
hoặc tràn đổ với hoạt độ phóng xạ nguồn biết trước hoặc đánh giá hoạt độ và
khoảng cách tới nguồn điểm với suất liều ghi nhận được.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào
- Hoạt độ
phóng xạ của nguồn điểm.
- Khoảng
cách tới nguồn.
- Thời gian
chiếu xạ.
Bước
2: Đánh giá các thông số
Liều
hiệu dụng (chiếu xạ ngoài) từ vùng nhiễm bẩn phóng xạ được tính theo
công thức sau:

|
(6)
|
Trong đó
X: Khoảng
cách từ tâm vùng xạ (m)
R: Bán kính
vùng xạ (m)
Eext:
Liều hiệu dụng (mSv)
CF6: Hệ số chuyển đổi [(mSv/h)/(kBq)]
As:
Hoạt độ của vùng nhiễm bẩn (Bq/m2)
Te:
Thời gian chiếu xạ (h)
Bước
3: Đánh giá suất liều
- Suất liều
tại khoảng cách X từ vùng nhiễm bẩn được tính theo công thức sau:

|
(7)
|
Trong đó
Ḋ: Suất liều
(mGy/h)
CF7:
Hệ số chuyển đổi [(mGy/h)/(kBq)]
X: Khoảng
cách tới nguồn dây (dạng ống) (m)
R: Bán kính
vùng xạ (m)
As:
Hoạt độ 1 m nguồn dây (dạng ống) (Bq/m2)
Bước 4: Đánh giá
hoạt độ
- Hoạt
độ chất phóng xạ tràn ra ngoài được tính từ suất liều theo công thức sau:

|
(8)
|
Trong đó
Ḋ: Suất liều
(mGy/h)
CF7:
Hệ số chuyển đổi [(mGy/h)/(kBq)]
X: Khoảng
cách tới nguồn dây (dạng ống) (m)
R: Bán kính
vùng xạ (m)
As:
Hoạt độ 1 m nguồn dây (dạng ống) (Bq/m2)
3.4. Quy
trình đánh giá nhiễm bẩn trên da
a)
Sơ đồ

b)
Diễn giải
Quy trình
này quy định hoạt động đánh giá liều tương đương cho da do nhiễm bẩn bề mặt
trên da hay trên quần áo.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào
- Thông tin
gồm mức nhiễm bẩn trên da hoặc quần áo.
Bước
2: Đánh giá liều tương đương da đối với nhiễm bẩn bêta

|
(9)
|
Trong đó:
Hs
= Liều tương đương trên da (mSv)
Hs,i =
Liều tương đương trên da do nhân phóng xạ i (mSv)
= Mức nhiễm
bẩn bề mặt trung bình của nhân phóng xạ i trên da hoặc quần áo (kBq/m2)
CF8,i = Hệ số chuyển đổi sang liều hiệu dụng đối với nhân phóng xạ i
CFb = Hệ số
suy giảm do che chắn của quần áo
Te
= Thời gian chiếu xạ (h)
3.5. Quy
trình đánh giá liều do nhiễm xạ trong đất
a)
Sơ đồ

b) Diễn
giải
Quy trình
này quy định hoạt động đánh giá liều bức xạ do nhiễm xạ trong đất sau khi sự cố
xảy ra.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào
- Nồng độ
hoạt độ các nhân phóng xạ trong đất.
- Suất
liều môi trường.
- Thời gian
chiếu xạ.
Bước
2: Đánh giá liều hiệu dụng đối với các thời điểm khác nhau
Cách 1:
Theo nồng độ hoạt độ các nhân phóng xạ trong đất

|
(10)
|
Trong đó:
Eext
= Liều hiệu dụng tại khoảng thời gian quan tâm (mSv)
= Nồng độ
hoạt độ của nhân phóng xạ i trong đất (kBq/m2)
CF4,i = Hệ số
chuyển đổi sang liều hiệu dụng đối với nhân phóng xạ i
n = Số nhân
phóng xạ
Cách
2: Theo suất liều môi trường

|
(11)
|
Trong đó:
H*g
= Suất liều đo được cách mặt đất 1m (mSv/h)
= Nồng độ
hoạt độ của nhân phóng xạ i trong đất (kBq/m2)
CF3,i = Hệ số
chuyển đổi sang liều hiệu dụng đối với nhân phóng xạ i với suất liều tại khoảng cách 1 m
[(mSv/h)/kBq/m3)]
Cách 3:
Theo nồng độ hoạt độ các nhãn phóng xạ đánh dấu

|
(12)
|
Trong đó:
= Nồng độ chất đánh dấu j
trong mẫu (kBq/m2)
= Nồng độ hoạt độ của
nhân phóng xạ đánh dấu j trong đất (kBq/m2)
Bước
3. Đánh giá liều hiệu dụng có tính đến yếu tố suy giảm do che chắn

|
(13)
|
Trong đó:
= Liều hiệu
dụng có tính đến yếu tố che chắn và hệ số chiếm cứ (mSv)
SF = Hệ số suy
giảm do che chắn
OF = Yếu tố
bận việc
3.6. Quy
trình đánh giá liều bức xạ do hít thở bụi phóng xạ
a)
Sơ đồ

b)
Diễn giải
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào tại hiện trường
- Thông tin
liên quan đến loại sự cố.
- Thông tin
về kết quả đo đạc.
- Các thông
tin về khí tượng.
- Thông tin
liên quan đến phóng xạ: loại nguồn, hoạt độ, đặc tính, nồng độ hoạt độ các nhân
phóng xạ trong không khí.
- Thời gian
hít thở.
Bước
2: Đánh giá liều hiệu dụng và liều tại tuyến giáp do hít thở
(1). Đánh
giá liều hiệu dụng do hít thở

|
(14)
|
Trong đó:
= Nồng độ
hoạt độ của nhân phóng xạ i trong không khí (kBq/m3)
CF2,i = Hệ số
chuyển đổi sang liều hiệu dụng đối với nhân phóng xạ i với tốc độ hít thở 1,5 m3/h
[(mSv/h)/kBq/m3)]
Te
= Thời gian chiếu xạ của luồng khí (h)
Einh = Liều hiệu
dụng do hít thở
Bước
3: Đánh giá liều liều tương đương tại tuyến giáp do hít thở

|
(15)
|
Hthy
= Liều tương đương tại tuyến giáp (mSv)
CF1,i = Hệ số
chuyển đổi tại tuyến giáp đối với nhân phóng xạ i
= Nồng độ
hoạt độ của nhân phóng xạ i trong không khí (kBq/m3)
Te
= Thời gian chiếu xạ của luồng khí (h)
Bước
4: Xác định mức ảnh hưởng
- Lưu
lại toàn bộ thông tin nêu trên.
- Xác
định mức độ ảnh hưởng của con người khi hít phải bụi phóng xạ.
Bước
5: Báo cáo
- Báo cáo
cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá và mức độ báo động.
3.7. Quy
trình đánh giá nhiễm xạ trong không khí
a)
Sơ đồ

b)
Diễn giải
Quy trình
này đánh giá nồng độ nhân phóng xạ trong không khí dựa trên tốc độ phát tán của
chất phóng xạ. Quy trình này áp dụng đối với sự cố có khả năng phát tán phóng
xạ vào không khí khi biết được tốc độ phát tán của chất phóng xạ.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào tại hiện trường
- Thông tin
liên quan đến loại sự cố.
- Thông tin
về kết quả đo đạc.
- Các thông
tin về khí tượng như: tốc độ trung bình của gió.
- Thông tin
liên quan đến phóng xạ: loại nguồn, hoạt độ, đặc tính.
- Tốc độ phát
tán.
Bước
2: Đánh giá nồng độ nhân phóng xạ i trong không khí

|
(16)
|
Trong đó
Ca,i = Nồng độ
hoạt độ của nhân phóng xạ i trong không khí (kBq/m3)
DFm
= Hệ số pha loãng lấy đối với khoảng cách biết trước và trong
bán kính < 0,5 km (m-2)
Qi
= Tốc độ phát tán của nhân phóng xạ i (kBq/s)
ū = Tốc độ
gió trung bình (m/s)
Bước 3: Xác
định mức ảnh hưởng
- Lưu lại
toàn bộ thông tin nêu trên.
- Xác định
mức độ phóng xạ trong không khí.
Bước
4: Báo cáo
- Báo
cáo cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá và mức độ báo động.
3.8. Quy
trình đánh giá nhiễm xạ do hấp thụ chất phóng xạ
a)
Sơ đồ

b)
Diễn giải
Quy trình
này đánh giá liều hiệu dụng do hấp thụ chất phóng xạ có trong thức ăn và đất.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào
- Nồng độ
hoạt độ có trong thức ăn, nước uống và sữa.
- Nồng độ
hoạt độ có trong bụi.
- Thời gian
hấp thụ.
Bước
2: Đánh giá liều hiệu dụng do hấp thụ chất phóng xạ

|
(17)
|
Trong đó:
Eing
= Liều hiệu dụng do hấp thụ (mSv)
CFf,I = Nồng độ
hoạt độ của nhân phóng xạ i trong thức ăn sau khi chế biến hoặc trong bụi (kBq/kg)
Uf =
Khối lượng thức ăn f được người dân tiêu thụ trong một ngày. Đối với người lớn
hấp thụ tối đa 100 mg/d và trung bình 25 mg/d, đối với trẻ em hấp thụ cực đại
500 mg/d và trung bình 100 mg/d (kg/d hoặc L/d)
CF5,i =
Hệ số chuyển đổi sang liều hiệu dụng đối với nhân phóng xạ i từ hấp thụ tính
trên đơn vị thời điểm hấp thụ (mSv/kBq)
DIf,i
= Thời gian hấp thụ, nếu thời gian T1/2 > 21 ngày sử
dụng giá trị 30 ngày, nếu T1/2 < 21 ngày sử dụng thời gian sống
trung bình của nhân phóng xạ
Tm = T1/2 x 1,44
với T1/2 là chu lỳ bán
hủy vật lý
Bước
3: Lặp lại bước 2
- Lập lại
bước 2 đối với các loại thức ăn khác hoặc các nhóm tuổi khác.
Bước
4: Đánh giá liều hiệu dụng tổng cộng do hấp thụ.
Bước
5: Báo cáo cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá.
3.9.
Quy trình đánh giá liều chiếu ngoài do bao phủ bởi phóng xạ
a)
Sơ đồ

b)
Diễn giải
Quy trình
này đánh giá liều hiệu dụng gây ra bởi nhân phóng xạ phát gamma trong dòng khí
có chứa chất phóng xạ. Quy trình này áp dụng đối với sự cố có nhân phóng xạ
phát gamma trong dòng khí chứa chất phóng xạ.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào tại hiện trường
- Thông tin
liên quan đến loại sự cố.
- Thông tin
về kết quả đo đạc.
- Nồng độ
hoạt độ có trong không khí.
- Thời gian
chiếu xạ.
Bước
2: Đánh giá liều hiệu dụng do bao phủ bởi chất
phóng xạ

|
(18)
|
Trong đó
Eext
= Liều hiệu dụng gây ra do chiếu ngoài do bị bao phủ bởi không khí có nhiễm bẩn
phóng xạ (mSv)
a,i =
Nồng độ hoạt độ của nhân phóng xạ i trong không khí (kBq/m3)
CF9,i
= Hệ số chuyển đổi cho nhân phóng xạ i [(mSv/h)/(kBq/m3)]
Te =
thời gian chiếu xạ (h)
Bước
3: Xác định mức ảnh hưởng
- Lưu lại
toàn bộ thông tin nêu trên.
- Xác định
mức độ liều hiệu dụng.
Bước
4: Báo cáo
- Báo cáo
cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá và mức độ báo động.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Xác định các thông tin cần thu thập, đưa ra kết luận về kết quả
đánh giá
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 4/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
2
|
Tiến hành thu thập thông tin và xử lý ban đầu
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
3
|
Đánh giá liều cho các đối tượng
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
4
|
Kiểm tra đánh giá kết quả
|
01
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 4/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định mức
thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,75
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
1
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,2
|
3
|
Mực Máy photocopy
|
Hộp
|
0,02
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
3
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
2
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
0,5
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
PHỤ LỤC I.10
GIÁM ĐỊNH
HẠT NHÂN TẠI HIỆN TRƯỜNG
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động giám định hạt nhân tại hiện trường theo phương án ứng
phó sự cố đã được phê duyệt.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia công tác thu thập mẫu giám định hạt nhân
tại hiện trường theo chức năng nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ
huy hiện trường.
Thông
thường quy trình giám định hạt nhân sẽ được thực hiện sau khi những nguồn phóng
xạ nguy hiểm, gây suất liều chiếu ngoài lớn tại hiện trường đã được thu gom.
Trường hợp Chỉ huy hiện trường hoặc Ban chỉ huy ứng phó sự cố yêu cầu lấy mẫu
giám định trước khi nguồn phóng xạ được thu gom thì cần áp dụng quy trình thu
thập mẫu giám định hạt nhân bằng phương tiện, máy móc chuyên dụng.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ

3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tập kết thiết bị và triển khai lực lượng
- Tập kết
lực lượng, thiết bị đầu hướng gió và ngay phía ngoài vành đai an toàn bức xạ
tại khu vực chỉ định theo hướng dẫn của Chỉ huy hiện trường.
- Kiểm tra
số lượng, chủng loại và tình trạng hoạt động của thiết bị.
- Trang bị
quần áo bảo hộ, mặt nạ, găng tay, liều kế bức xạ cá nhân.
Bước
2: Thu thập mẫu theo phương án đã được xây dựng.
Bước
2.1: Nhân viên trực tiếp thu thập mẫu
a) Thu thập
mẫu vật khô
Nhân viên
ứng phó trực tiếp vào hiện trường:
- Áp
dụng nguyên tắc 02 người, đeo 2 lớp găng tay, làm ẩm nhẹ tăm bông/gạc bằng nước
cất.
- Dùng
tăm bông/gạc chà lên bề mặt khu vực nhiễm bẩn cần lấy mẫu, trường hợp diện tích
khu vực cần lấy mẫu lớn, sử dụng nhiều tấm gạc, trường hợp diện tích lấy mẫu
nhỏ, sử dụng tăm bông.
- Làm
khô tăm bông/gạc trong không khí.
- Đặt
tăm bông/gạc vào các túi ni lông riêng biệt.
- Đặt
gói ni lông bên trong phong bì/ túi giấy.
- Thay
lớp găng tay ngoài (đối với nhân viên trực tiếp lấy mẫu) và tiếp tục quy trình lấy mẫu các
bước 1 - 5 tại khu vực nhiễm bẩn cần lấy mẫu.
- Thu thập
mẫu nền (mẫu đối chứng) từ khu vực sạch không bị nhiễm bẩn xung quanh khu vực đã
lấy mẫu theo các bước như trên.
- Dán nhãn
và các thông tin liên quan cho các mẫu đã thu thập tại hiện trường.
- Lập danh
sách các mẫu đã thu thập, ảnh chụp có liên quan cho từng mẫu, số lượng
mẫu thu thập tại mỗi khu vực.
b) Thu
thập mẫu vật ướt
Nhân viên
ứng phó trực tiếp vào hiện trường:
- Trường
hợp mẫu bằng chứng dạng lỏng (mẫu sinh học, hóa chất) tìm thấy trên các
bề mặt cố định không thể vận chuyển (bê tông, sàn nhà, bàn ...), cần thu
thập mẫu sử dụng gạc khô để thấm các khu vực cần lấy mẫu. Khu vực mẫu lớn cần
sử dụng nhiều tấm gạc khô.
- Trường
hợp mẫu dạng lỏng (mẫu sinh học, hóa chất) tìm thấy trên các bề mặt thấm hút
như quần áo, nhân viên ứng phó tiến hành thu thập toàn bộ vật thể mà mẫu sinh
học bám dính hoặc cắt một phần bám dính.
- Đặt các
mẫu thu thập trong túi/thùng đựng riêng biệt.
- Thay lớp
găng tay ngoài (đối với nhân viên trực tiếp lấy mẫu) và tiếp tục quy trình lấy
mẫu các bước 1 - 4 đối với mẫu vật khô tại khu vực nhiễm bẩn cần lấy mẫu.
- Thu thập
mẫu nền (mẫu đối chứng) từ khu vực sạch không bị nhiễm bẩn xung quanh khu vực đã
lấy mẫu theo các bước như trên.
- Dán nhãn
và các thông tin liên quan cho các mẫu đã thu thập tại hiện trường.
- Lập danh
sách các mẫu đã thu thập, ảnh chụp có liên quan cho từng mẫu, số lượng mẫu thu
thập tại mỗi khu vực.
Bước
2.2: Trường hợp cần phương tiện, thiết bị thu thập mẫu giám định hạt
nhân
- Đưa xe
vận chuyển tới khu vực có nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ có chứa chất phóng xạ cần
thu thập mẫu phục vụ công tác giám định.
- Sử dụng
phương tiện thu hồi nguồn phóng xạ chuyên dụng đưa nguồn phóng xạ và mẫu giám
định hạt nhân vào xe vận chuyển.
- Lặp lại
các thao tác 1, 2 cho tới khi thu gom hết nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ chứa chất
phóng xạ, mẫu giám định hạt nhân.
- Định kỳ
theo dõi liều kế cá nhân để bảo đảm liều tích lũy không vượt quá giới hạn cho
phép.
- Dán nhãn
và các thông tin liên quan cho các mẫu đã thu thập tại hiện trường.
- Lập danh
sách các mẫu đã thu thập, ảnh chụp có liên quan cho từng mẫu, số lượng mẫu thu
thập tại mỗi khu vực.
- Đo kiểm
tra nhiễm bẩn phóng xạ nhân viên tham gia ứng phó và trang thiết bị trước khi
ra khỏi hàng rào an toàn.
- Thu gom
quần, áo, trang thiết bị nhiễm bẩn phóng xạ tại hiện trường.
- Đo kiểm
tra an toàn bức xạ cho xe vận chuyển và tẩy xạ (bên ngoài, nếu cần thiết) trước
khi ra khỏi hàng rào an toàn.
- Xe vận
chuyển di chuyển tới khu vực tập kết hoặc lưu giữ tạm thời.
Bước
3: Kết thúc hoạt động thu thập mẫu tại hiện trường
- Thống kê
liều bức xạ của lực lượng tham gia ứng phó.
- Báo cáo
kết quả công tác thu thập mẫu, kiểm xạ cá nhân, trang thiết bị, phương tiện
tham gia ứng phó.
- Bàn giao
báo cáo thu thập mẫu và mẫu vật giám định để thực hiện các bước tiếp theo theo
quy trình chuyển giao mẫu và phân tích tại phòng thí nghiệm.
Bước
4: Báo cáo
Lập báo cáo
kết thúc công tác thu thập mẫu giám định hạt nhân tại hiện trường.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Trường hợp trực tiếp lấy mẫu
1.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
05
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
05
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2,5
|
* Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực tiếp.
1.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
3,75
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3
MeV; Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,5
|
3
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
0,5
|
4
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
0,5
|
5
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
6
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
7
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
8
|
Nhíp lấy mẫu
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
9
|
Tay gắp 1m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
10
|
Tay gắp 2m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
11
|
Tay gắp 3m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
1.3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và
đầu tóc)
|
Bộ
|
6
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
6
|
3
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
12
|
4
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
0,75
|
5
|
Áo có màu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
0,75
|
6
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,75
|
7
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
8
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
9
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
1
|
10
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,25
|
11
|
Xẻng
|
Cái
|
0,125
|
12
|
Còi
|
Cái
|
0,125
|
13
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,125
|
14
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
1
|
15
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
12
|
16
|
Gạc/tăm bông
|
Hộp
|
1
|
17
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
1
|
18
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
1
|
19
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
12
|
20
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
21
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
10
|
2. Trường
hợp sử dụng phương tiện thu thập mẫu
2.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
04
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
04
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2
|
* Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực tiếp.
2.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
5
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3MeV; Dải
liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,5
|
3
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều 0,1 µSv/h - 1000 mSv/h
|
Ca
|
0,5
|
4
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
1
|
5
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
1
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
7
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
8
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
|