BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2020/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019
của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất
chương trình phát thanh.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát
thanh ban hành kèm theo Thông tư này quy định các mức hao phí tối đa trực tiếp trong sản xuất chương
trình phát thanh, bao gồm: Hao phí về nhân công (chưa bao gồm hao phí về di
chuyển ngoài phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan
sản xuất chương trình phát thanh đóng trụ sở); Hao phí về máy móc thiết bị; Hao
phí về vật liệu sử dụng trong sản xuất chương trình phát thanh, đảm bảo chương
trình đủ điều kiện phát sóng hoặc đăng tải lên mạng Internet theo quy định của
pháp luật về báo chí.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức thuộc đối tượng áp dụng Định mức
kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh ban hành kèm theo Thông
tư này bao gồm:
- Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để sản
xuất chương trình phát thanh;
- Các cơ quan báo chí được cấp phép hoạt động phát thanh sử
dụng ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình phát thanh.
b) Các cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, gồm: Đài
Truyền thanh, đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện, Trung tâm Văn hóa -
Thông tin và Thể thao, Trung tâm Truyền thông và Văn hóa cấp huyện có hoạt động sản xuất chương trình phát thanh sử
dụng ngân sách nhà nước thì áp
dụng định mức do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương ban hành theo hướng dẫn
tại mục 3, phần V, Chương I của định mức ban
hành kèm theo Thông tư này.
c) Khuyến khích cơ quan, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà
nước để sản xuất các chương trình phát
thanh áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm
2020.
2. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh ban hành kèm theo Thông
tư này, các bộ, cơ quan Trung ương, địa phương quy định áp dụng các định mức cụ
thể về sản xuất chương trình phát thanh do
cơ quan báo chí thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế và không vượt quá định mức quy định
tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối
cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan báo nói;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
MỤC LỤC
Chương 1
HƯỚNG DẪN CHUNG
Chương 2
ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH
13.01.00.00.00 Bản tin thời sự
13.01.00.01.00 Bản tin thời sự trực tiếp
13.01.00.02.00 Bản tin thời sự ghi âm phát sau
13.02.00.00.00 Bản tin chuyên đề ghi âm phát sau
13.03.00.00.00 Bản tin tiếng dân tộc
13.04.00.00.00 Chương trình thời sự tổng hợp
13.04.00.01.00 Chương trình thời sự tổng hợp trực tiếp
13.04.00.02.00 Chương trình thời sự tổng hợp ghi âm phát sau
13.05.00.00.00 Chương trình tiếng nước ngoài
13.05.01.01.00 Bản tin thời sự tiếng nước ngoài trực tiếp
13.05.01.02.00 Bản tin thời sự tiếng nước ngoài ghi âm phát
sau
13.05.02.00.00 Bản tin chuyên đề tiếng nước ngoài
13.05.03.00.00 Chương trình thời sự tổng hợp tiếng nước
ngoài ghi âm phát sau
13.06.00.00.00 Bản tin thời tiết
13.07.00.00.00 Chương trình tư vấn
13.07.00.01.00 Chương trình tư vấn trực tiếp
07.00.02.00 Chương trình tư vấn phát sau
13.08.00.00.00 Chương trình tọa đàm
13.08.00.01.00 Chương trình tọa đàm trực tiếp
13.08.00.02.00 Chương trình tọa đàm ghi âm phát sau
13.09.00.00.00 Chương trình tạp chí
10.00.00.00 Chương trình điểm báo
10.00.01.00 Chương trình điểm báo trong nước trực tiếp
10.00.02.00 Chương trình điểm báo trong nước phát sau
13.11.00.00.00 Phóng sự
13.11.01.00.00 Phóng sự chính luận
13.11.02.00.00 Phóng sự chân dung
13.11.03.00.00 Phóng sự điều tra
13.12.00.00.00 Chương trình tường thuật trực tiếp trên sóng
phát thanh
13.13.00.00.00 Chương trình giao lưu
13.13.00.01.00 Chương trình giao lưu trực tiếp
13.13.00.02.00 Chương trình giao lưu ghi âm phát sau
13.14.00.00.00 Chương trình bình luận
13.15.00.00.00 Chương trình xã luận
13.16.00.00.00 Tiểu phẩm
13.17.00.00.00 Game show
13.17.00.10.00 Game show phát trực tiếp
13.17.00.20.00 Game show phát sau
13.18.00.00.00 Biên tập kịch truyền thanh
13.19.00.00.00 Biên tập ca kịch
13.20.00.00.00 Thu tác phẩm mới
13.20.10.00.00 Thu truyện
13.20.20.00.00 Thu thơ, thu nhạc
13.21.00.00.00 Đọc truyện
13.22.00.00.00 Phát thanh văn học
13.23.00.00.00 Bình truyện
13.24.00.00.00 Trả lời thính giả ghi âm phát sau
13.24.10.00.00 Trả lời thính giả dạng điều tra
13.24.20.00.00 Trả lời thính giả dạng không điều tra
13.25.00.00.00 Chương trình phổ biến kiến thức
13.25.10.00.00 Chương trình dạy Tiếng Việt
13.25.20.00.00 Chương trình dạy tiếng nước ngoài
13.25.30.00.00 Chương trình dạy học hát
13.25.40.00.00 Chương trình dạy học chuyên ngành
13.26.00.00.00 Biên tập bộ nhạc hiệu, nhạc cắt chương trình
13.27.00.00.00 Show phát thanh
13.27.00.01.00 Show phát thanh trực tiếp
13.27.00.02.00 Show phát thanh phát sau
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
VỀ SẢN XUẤT
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2020 của
Bộ Thông tin và Truyền thông)
HƯỚNG DẪN
CHUNG
I. Giải thích từ ngữ
Trong định mức các từ ngữ này được hiểu
như sau:
1. "Chương trình phát thanh" là
tập hợp các tin, bài trên báo nói theo một chủ đề trong thời lượng nhất định,
có dấu hiệu nhận biết mở đầu và kết thúc.
2. "Tư liệu khai thác" bao gồm:
Các chương trình phát thanh đã phát sóng được khai
thác, sử dụng lại một phần trong sản xuất chương trình mới;
Các tư liệu âm thanh do đơn vị sản xuất hoặc của các
đơn vị khác sản xuất được sử dụng cho việc sản xuất chương trình phát thanh
mới.
3. "Khung bản tin thời sự" là danh mục tin,
bài, phóng sự ngắn,... được phát trong chương trình thời sự.
4. "Bản tin thời sự" là chương trình phát
thanh bao gồm những tin, bài trong nước và quốc tế; mang tính chất cập nhật
những sự kiện đơn lẻ, mới diễn ra tại thời điểm đưa tin.
5. "Bản tin chuyên đề" là chương trình
phát thanh bao gồm các tin, bài mang tính chuyên sâu về một lĩnh vực như:
văn hóa, kinh tế,...
6. "Bản tin thời sự tiếng nước ngoài" là chương trình
phát thanh bao gồm các tin, phóng sự đã có, được biên tập, biên dịch sang tiếng
nước ngoài.
7. "Chương trình thời sự tổng hợp" là
chương trình phát thanh đề cập nội dung, chủ đề về sự kiện, lĩnh vực xã hội
quan tâm và có hình thức thể hiện đa dạng, phong phú.
8. "Bản tin thời tiết" là chương trình
phát thanh về nội dung thời tiết.
9. "Bản tin tiếng dân tộc" là chương
trình phát thanh bao gồm các tin, phóng sự đã phát sóng bằng tiếng Việt
(tiếng dân tộc Kinh) được biên dịch sang tiếng dân tộc thiểu số.
10. "Chương trình tư vấn" là chương
trình phát thanh có nội dung tư vấn, giải đáp, trao đổi và hướng dẫn
kiến thức về một chủ đề, lĩnh vực cho thính giả.
11. "Chương trình tọa đàm - giao lưu" là chương trình phát thanh thể hiện
các nội dung trao đổi, thảo luận về vấn đề, sự kiện, hiện tượng nảy sinh trong
cuộc sống được xã hội quan tâm.
12. "Chương trình tạp chí" là chương
trình phát thanh chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó trong đời sống xã
hội.
13. "Phóng sự" là chương trình phát thanh
chuyển tải thông tin, phân tích sâu, đánh giá và định hướng dư luận xã hội về
những sự kiện, sự việc và vấn đề được đông đảo quần chúng quan tâm.
14. "Xã luận" là chương trình phát thanh
thể hiện lập trường, quan điểm của cơ quan báo chí về một vấn đề quan trọng,
mang tính thời sự của xã hội.
15. "Bình luận" là chương trình phát thanh
thể hiện lập trường, quan điểm của người viết về một vấn đề đang được xã hội
quan tâm.
16. "Tường thuật trực tiếp trên sóng phát
thanh" là chương trình phát thanh được sản xuất và phát sóng trực tiếp khi
sự kiện đang diễn ra.
17. "Trả lời thính giả" là chương trình
phát thanh có nội dung giải đáp các câu hỏi của thính giả.
18. "Chương trình tiểu phẩm phát thanh"
là chương trình phát thanh có nội dung ngắn về vấn đề thời sự có tính chất
châm biếm, hài hước hoặc đả kích một sự việc có thực, cụ thể hoặc khái quát.
19. "Kịch truyền thanh" là chương trình
phát thanh dùng diễn xuất của diễn viên để truyền tải nội dung tuyên truyền.
20. "Ca kịch" là chương trình phát thanh thể
hiện bằng lời hát và nhạc truyền tải nội dung theo kịch bản.
21. "Chương trình phổ biến kiến thức" là
chương trình phát thanh cung cấp cho thính giả những kiến thức về một lĩnh vực
nào đó, theo giáo án, bài giảng.
22. "Show phát thanh" là
chương trình phát thanh tổng hợp có nội dung theo chủ đề nhất định, hình thức
thể hiện linh hoạt và phong phú, trong đó có sử dụng nhiều thể loại phát thanh.
21. "Phóng sự linh kiện"
là phóng sự ngắn dùng trong một số thể loại phát thanh (tạp chí, tọa đàm,..) có
mục đích dùng làm rõ thêm nội dung của vấn đề cần truyền tải tới thính giả.
II. Quy trình sản
xuất chương trình phát thanh
Định mức ban hành kèm theo
Thông tư này được xây dựng trên cơ sở quy trình sản xuất chương trình phát
thanh sau đây:

Giải thích:
(1)(2): Trước khi đi tác nghiệp tại hiện trường
các phóng viên phải thu thập thông tin, đề xuất ý tưởng đề tài (hoặc nhận ý tưởng
từ chỉ đạo của lãnh đạo cơ quan báo chí), có đề cương sơ bộ về nội dung triển
khai và được cấp có thẩm quyền thông qua.
(3): Tác nghiệp tại hiện trường: Phóng
viên xuống hiện trường thu thập thông tin liên quan đến nội dung tác phẩm cần
thể hiện.
(4)(5)(6): Rải băng âm thanh: Nghe và
viết lại nội dung ghi âm được trong quá trình tác nghiệp tại hiện trường, biên
tập tác phẩm phát thanh bao gồm nội dung và âm thanh và đề nghị cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
(7): Dàn dựng chương trình: Cắt trích
file tiếng động, thu thanh và dàn dựng chương trình theo kịch bản được duyệt.
(8)(9): Cấp có thẩm quyền duyệt (nghiệm thu)
sản phẩm và gửi lên hệ thống lưu trữ, chờ phát sóng chương trình.
III. Nội dung định
mức
1. Định mức kinh
tế - kỹ thuật bao gồm nội dung và mức hao phí trực tiếp để hoàn thành một khối
lượng công việc nhất định (được mô tả trong thành phần công việc) trong sản xuất
chương trình phát thanh. Cụ thể:
Hao phí vật liệu: Là số lượng
các loại vật liệu (giấy, mực in) cần thiết sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất
chương trình phát thanh.
Hao phí nhân
công: Là thời gian lao động cần thiết của các cấp bậc lao động bình
quân thực tế tham gia sản xuất chương trình phát thanh. Mức hao phí trong định
mức được tính bằng công, mỗi công tương ứng với 8h làm việc.
Hao phí máy sử
dụng: Là thời gian các loại thiết bị sử dụng trực tiếp trong sản xuất
chương trình phát thanh. Máy, thiết bị để sản xuất chương trình phát thanh thể
hiện trong bảng định mức là loại thiết bị phổ biến, tiên tiến mà các cơ quan
báo nói đang sử dụng. Mức hao phí thiết bị tính trong định mức được tính bằng
giờ sử dụng máy.
Các hao phí
khác: Năng lượng, vật liệu khác,... được tính và phân bổ cho sản xuất các
chương trình phát thanh khi lập đơn giá, dự toán.
2. Định mức kinh
tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh không bao gồm:
a) Các hao phí
truyền dẫn, phát sóng, đăng tải chương trình lên mạng Internet;
b) Hao phí lao
động của khối quản lý (bộ phận gián tiếp) của cơ quan báo nói;
c) Hao phí lao
động của diễn viên tham gia diễn xuất tiểu phẩm, ca kịch, kịch truyền thanh;
hòa âm, phối khí của nhạc sỹ, nghệ sỹ;… Các hao phí này được áp dụng theo định
mức chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
IV. Kết cấu bảng định
mức
1. Kết cấu bộ định mức
Kết cấu bộ định mức bao gồm 2 phần:
a) Phần 1: Hướng dẫn chung;
b) Phần 2: Định mức sản xuất chương trình
phát thanh.
2. Kết cấu bảng định mức
Mỗi bảng định mức sản xuất chương trình
phát thanh được trình bày bao gồm: Mã hiệu, thành phần công việc, bảng định
mức, ghi chú. Trong đó:
a) Thành phần công việc: Là các nội
dung công việc chính thực hiện sản xuất một chương trình phát thanh;
b) Bảng định mức: Bao gồm các thành
phần và mức hao phí về: Nhân công; máy sử dụng; vật liệu để sản xuất chương
trình phát thanh.
V. Áp dụng định
mức
1. Định mức kinh
tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh ban hành kèm theo Thông tư
này là định mức tối đa áp dụng để quản lý sản xuất chương trình phát thanh do
cơ quan báo chí thực hiện trong phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước.
Các cơ quan
Trung ương, các địa phương sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động sản xuất
chương trình phát thanh quy định áp dụng cụ thể định mức sản xuất chương trình
phát thanh do cơ quan báo chí trực thuộc thực hiện phù hợp với lĩnh vực, địa
bàn nhưng không được vượt quá định mức ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan báo
chí căn cứ vào quy định của cấp có thẩm quyền về áp dụng định mức ban hành kèm
theo Thông tư này để quy định chi tiết việc áp dụng định mức phù hợp với điều
kiện tổ chức sản xuất chương trình phát thanh tại cơ quan mình.
3. Cơ sở truyền thanh -
truyền hình cấp huyện (bao gồm: Đài Truyền thanh, Đài Truyền thanh - Truyền
hình cấp huyện, Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao, Trung tâm Truyền
thông và Văn hóa cấp huyện,…): Căn cứ điều kiện cụ thể về hoạt động sản xuất
các chương trình phát thanh, cơ quan có thẩm quyền tại địa phương xem xét, ban
hành định mức sản xuất chương trình phát thanh sử dụng ngân sách địa phương để
quản lý, đảm bảo yêu cầu sau:
a) Chức danh,
cấp bậc lao động yêu cầu tham gia sản xuất chương trình phát thanh: Căn cứ vào
định mức đã ban hành điều chỉnh chức danh và cấp bậc lao động cho phù hợp với
thực tế tại cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện;
b) Hao phí nhân
công, hao phí máy sử dụng: Tổng mức hao phí về nhân công, tổng mức hao phí máy
sử dụng sản xuất chương trình phát thanh không vượt quá 70% tổng mức hao phí
nhân công, tổng mức hao phí máy sử dụng có cùng thể loại, thời lượng chương
trình trong định mức do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
4. Đối với các
chương trình có thời lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thời lượng quảng
cáo, nếu có) có sai số tăng, giảm không quá 3% (nhưng không quá 30 giây đối với
chương trình có thời lượng từ 10 phút trở lên) so với thời lượng chương trình
của định mức thì được áp dụng theo định mức cụ thể do cơ quan có thẩm quyền đã
quy định.
Đối với các
chương trình phát thanh có thời lượng sản xuất thực tế không có trong bảng định
mức ban hành thì áp dụng công thức để nội suy ra mức hao phí theo thời lượng
thực tế của chương trình có cùng thể loại, cụ thể:
a) Trường hợp định mức sản xuất chương
trình đã ban hành có hai nấc thời lượng mà việc sản xuất chương trình thực tế
có cùng thể loại nhưng có thời lượng khác với thời lượng và nằm trong khoảng
giữa hai nấc thời lượng trong bảng định mức thì định mức hao phí theo thời
lượng thực tế được tính bằng công thức nội suy:
A = a1
+ (a2- a1) x (B - b1) : (b2-b1)
Trong đó:
A: Định mức các thành phần hao phí sản
xuất chương trình phát thanh (nhân công, vật liệu, máy sử dụng) tương ứng với
thời lượng B
B: Thời lượng chương trình cần xác định
định mức (phút)
b1: Thời lượng tại cận dưới
liền kề với thời lượng B (phút)
b2: Thời lượng tại cận trên
liền kề với thời lượng B (phút)
a1: Định mức các thành phần
hao phí tại cận dưới thời lượng b1
a2: Định mức các thành phần
hao phí tại thời lượng b2
b) Trường hợp định mức sản xuất thể loại
chương trình đã ban hành chỉ có một thời lượng hoặc thời lượng của chương trình
sản xuất ngoài khoảng thời lượng tối thiểu hoặc tối đa trong thể loại thì định
mức hao phí theo thời lượng chương trình sản xuất thực tế được tính bằng công thức
như sau:
A = (a1:
b1) x B
A: Định mức hao phí sản xuất chương trình
phát thanh (nhân công, vật liệu, máy sử dụng) cần xác định định mức theo thời
lượng B
B: Thời lượng chương trình phát thanh cần
xác định định mức (phút)
a1: Định mức hao phí sản xuất
chương trình tại thời lượng b1
b1: Thời lượng chương trình
tương ứng với định mức a1 đã quy định.
5. Trường hợp sản
xuất các chương trình phát thanh có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung
chương trình phát thanh đã có (chia thành các trường hợp thời lượng kế thừa: đến
30%; trên 30% đến 50%; trên 50% đến 70%; trên 70%), đơn vị sản xuất căn cứ vào
thực tế sản xuất để áp dụng định mức phù hợp, cụ thể:
a) Trường hợp sản
xuất chương trình phát thanh có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương
trình phát thanh đã có (tư liệu thuộc bản quyền của đơn vị) thì áp dụng định mức
theo khung tỷ lệ thời lượng khai thác lại tư liệu trong chương trình đã được
quy định trong định mức và không tính thêm chi phí về bản quyền thuộc sở hữu của
đơn vị khi thanh quyết toán;
b) Trường hợp sản
xuất chương trình phát thanh có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung đã có
không thuộc bản quyền của đơn vị, cơ quan chủ quản phải tuân thủ theo các quy định
của pháp luật về sở hữu trí tuệ hiện hành, áp dụng định mức theo khung tỷ lệ thời
lượng khai thác lại tư liệu đã được quy định trong định mức. Đối với chi phí
mua bản quyền (nếu có) được tính khi lập giá, đơn giá, dự toán sản xuất chương
trình.
Cơ quan báo nói
chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong áp dụng định mức tỷ lệ thời lượng khai thác lại
tư liệu, kế thừa nội dung theo thực tế nghiệm thu sản xuất từng chương trình phát thanh tại cơ quan mình.
6. Số lượng tin,
bài trong một số thể loại chương trình phát thanh đã ghi chú ở một số bảng mức
là số lượng tin, bài bình quân phổ biến. Trường hợp số lượng tin, bài thực tế
trong chương trình đã sản xuất khác với số lượng tin, bài bình quân phổ biến
nhưng đảm bảo đủ yêu cầu về kết cấu theo từng thể loại và thời lượng của chương
trình thì được áp dụng định mức đã quy định trong bảng mức.
7. Trường hợp sản
xuất chương trình phát thanh được biên tập toàn bộ từ các tác phẩm thơ, ca nhạc
đã thu thanh thì mỗi bài thơ, ca nhạc biên tập thể hiện trong chương trình được
tính định mức hao phí bằng tỷ lệ % định mức của chương trình thu tác phẩm mới
thời lượng 5 phút (thu thơ, thu nhạc, mã hiệu: 13.20.20.00.00). Tỷ lệ % cụ thể
do cơ quan báo nói quyết định phù hợp với từng chương trình nhưng không vượt
quá 17% tổng định
mức các hao phí thành phần (nhân công, máy sử dụng) của
chương trình thu thơ, thu nhạc.
Định mức hao phí
của chương trình biên tập toàn bộ từ các tác phẩm thơ, ca nhạc đã thu thanh bằng
(=) số lượng tác phẩm (thơ, ca nhạc) biên tập trong chương trình nhân (x) tỷ lệ
% định mức thu thơ, thu nhạc.
8. Định mức sản
xuất chương trình phát thanh là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt đơn giá, giá, dự toán kinh phí sản xuất chương
trình phát thanh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Trong
đó:
a) Xác định các
chức danh lao động:
- Các chức danh
lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức, được áp dụng
theo Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 của
Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch
viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông và
Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ TTTT quy định
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ
thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông;
- Trường hợp các
chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư
liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 và Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
b) Định mức này
quy định các hao phí trực tiếp trong sản xuất chương trình phát thanh. Khi lập
dự toán sản xuất chương trình phát thanh, ngoài việc xác định các chi phí trực
tiếp trên cơ sở định mức được tính bổ sung các chi phí sau:
- Chi phí di
chuyển của lao động trực tiếp sản xuất đến nơi tác nghiệp ở ngoài phạm vi địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản xuất chương trình phát
thanh đóng trụ sở (nếu có);
- Chi phí chuyên
gia (nếu có);
- Chi phí quản
lý chung cho sản xuất các chương trình phát thanh;
- Chi phí biểu
diễn nghệ thuật thể hiện trong chương trình phát thanh (nếu có);
- Chi phí mua
tài liệu, bản quyền (nếu có).
ĐỊNH MỨC SẢN
XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH
13.01.00.01.00 Bản tin thời sự
trực tiếp
1. BẢN TIN THỜI SỰ TRỰC
TIẾP THỜI LƯỢNG 5 PHÚT
a) Thành phần công việc
- Sản xuất tin trong nước:
+ Đề xuất chủ đề
+ Duyệt chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và trích âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn và nội dung tin
+ Duyệt tin
+ Thu dẫn và dựng tin tiếng động
+ Chuyển tin lên hệ thống lưu trữ
- Biên tập tin quốc tế:
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, nội dung
tin
+ Duyệt lời dẫn, nội dung
- Tổ chức sản xuất bản tin:
+ Chọn lọc tin, bài từ các nguồn tin
+ Lập khung bản tin thời sự
+ Duyệt khung bản tin
+ Nhận tin bài và đôn đốc các đơn vị thực
hiện
+ Biên tập tin và phóng sự linh kiện
trong nước (biên tập mới và biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Biên tập tin, phóng sự linh kiện quốc
tế (biên tập mới và biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Duyệt kịch bản bản tin
+ Dựng âm thanh tiếng động theo kịch bản
được duyệt
+ Thu thanh và phát trực tiếp bản tin.
+ Hoàn thiện chương trình (sửa lỗi sau
khi phát trực tiếp)
b) Định mức sản xuất bản tin thời sự trực
tiếp
b1) Thời lượng 05 phút
|
|
Đơn vị tính:
01 bản tin
|
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
|
13.01.00.01.01
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
4/9
|
Công
|
0,21
|
0,17
|
0,13
|
0,08
|
0,03
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,14
|
0,12
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
|
Đạo diễn
|
6/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
|
|
Kỹ thuật viên
|
9/12
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
|
Phát thanh viên hạng
III
|
5/10
|
Công
|
0,01
|
0,01
|
0,004
|
0,003
|
0,001
|
|
|
Phát thanh viên hạng
II
|
1/8
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
1,57
|
1,26
|
0,94
|
0,63
|
0,24
|
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
|
Giờ
|
0,45
|
0,36
|
0,27
|
0,18
|
0,07
|
|
|
Hệ thống phòng thu
dựng
|
Giờ
|
0,27
|
0,25
|
0,23
|
0,21
|
0,18
|
|
|
Hệ thống phòng truyền
âm
|
Giờ
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
|
|
Máy ghi âm
|
|
Giờ
|
9,67
|
7,73
|
5,80
|
3,87
|
1,45
|
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
4,55
|
3,73
|
2,92
|
2,10
|
1,08
|
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin
|
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
05 phút
|
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
4
|
|
|
|
|
|
Tin quốc tế
|
3
|
|
|
|
|
2. BẢN TIN THỜI SỰ TRỰC
TIẾP THỜI LƯỢNG 10 PHÚT, 15 PHÚT
a) Thành phần công việc
- Sản xuất tin trong nước:
+ Đề xuất chủ đề
+ Duyệt chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và trích âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn và nội dung tin
+ Duyệt tin
+ Thu dẫn và dựng tin tiếng động
+ Chuyển tin lên hệ thống lưu trữ.
- Sản xuất phóng sự trong nước:
+ Đề xuất ý tưởng
+ Duyệt ý tưởng
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và rải băng âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn, lời bình phóng sự
+ Duyệt phóng sự
+ Trích âm thanh phỏng vấn
+ Thu thanh phóng sự
+ Dựng phóng sự
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ.
- Biên tập tin quốc tế:
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, nội dung
tin
+ Duyệt lời dẫn, nội dung
- Tổ chức sản xuất bản tin:
+ Chọn lọc tin, bài từ các nguồn tin
+ Lập khung bản tin thời sự
+ Duyệt khung bản tin
+ Nhận tin bài và đôn đốc các đơn vị thực
hiện
+ Biên tập tin và phóng sự linh kiện
trong nước (biên tập mới và biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Biên tập tin, phóng sự linh kiện quốc
tế (biên tập mới và biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Viết kịch bản: lời dẫn và tin chính
trong bản tin
+ Duyệt kịch bản bản tin
+ Dựng âm thanh tiếng động theo kịch bản
được duyệt
+ Thu thanh và phát trực tiếp bản tin
+ Hoàn thiện chương trình (sửa lỗi sau
khi phát trực tiếp)
b) Định mức sản xuất bản tin thời sự trực
tiếp
b1) Thời lượng 10 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
13.01.00.01.02
|
Nhân công
(Chức danh - cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
4/9
|
Công
|
0,28
|
0,23
|
0,17
|
0,11
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,24
|
0,20
|
0,16
|
0,12
|
0,08
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Đạo diễn
|
6/9
|
Công
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,07
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,01
|
|
Kỹ thuật viên
|
9/12
|
Công
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
5/10
|
Công
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,003
|
|
Phát thanh viên hạng
II
|
1/8
|
Công
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
3,25
|
2,60
|
1,95
|
1,30
|
0,49
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
1,45
|
1,19
|
0,94
|
0,68
|
0,36
|
|
Hệ thống phòng thu
dựng
|
Giờ
|
0,55
|
0,44
|
0,33
|
0,22
|
0,08
|
|
Hệ thống phòng truyền
âm
|
Giờ
|
0,58
|
0,58
|
0,58
|
0,58
|
0,58
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
18,08
|
14,47
|
10,85
|
7,23
|
2,71
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
8,06
|
6,56
|
5,05
|
3,54
|
1,66
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Ghi chú: Số lượng tin,
phóng sự
|
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
10 phút
|
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
5
|
|
|
|
|
|
Phóng sự ngắn trong nước
|
1
|
|
|
|
|
|
Tin quốc tế
|
4
|
|
|
|
|
b2) Thời lượng 15 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
13.01.00.01.03
|
Nhân công
(Chức danh - cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
4/9
|
Công
|
0,28
|
0,23
|
0,17
|
0,11
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,41
|
0,36
|
0,31
|
0,25
|
0,19
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,09
|
0,08
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
|
Đạo diễn
|
6/9
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,13
|
0,10
|
0,08
|
0,05
|
0,02
|
|
Kỹ thuật viên
|
9/12
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
5/10
|
Công
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
0,005
|
|
Phát thanh viên hạng
II
|
1/8
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,94
|
3,95
|
2,96
|
1,98
|
0,74
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
2,58
|
2,17
|
1,75
|
1,33
|
0,81
|
|
Hệ thống phòng thu dựng
|
Giờ
|
1,01
|
0,81
|
0,60
|
0,40
|
0,15
|
|
Hệ thống phòng truyền
âm
|
Giờ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
26,50
|
21,20
|
15,90
|
10,60
|
3,98
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,04
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
12,22
|
10,14
|
8,05
|
5,97
|
3,36
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin,
phóng sự
|
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
6
|
|
|
|
|
|
Phóng sự ngắn trong nước
|
2
|
|
|
|
|
|
Tin quốc tế
|
5
|
|
|
|
|
1. BẢN TIN THỜI SỰ GHI
ÂM PHÁT SAU THỜI LƯỢNG 5 PHÚT
a) Thành phần công việc
- Sản xuất tin trong nước:
+ Đề xuất chủ đề
+ Duyệt chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và trích âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn và nội dung tin
+ Duyệt tin
+ Thu dẫn và dựng tin tiếng động
+ Chuyển tin lên hệ thống lưu trữ.
- Biên tập tin quốc tế:
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, nội dung
tin
+ Duyệt lời dẫn, nội dung
- Tổ chức sản xuất bản tin:
+ Chọn lọc tin, bài từ các nguồn tin
+ Lập khung bản tin thời sự
+ Duyệt khung bản tin
+ Nhận tin bài và đôn đốc các đơn vị thực
hiện
+ Biên tập tin và phóng sự linh kiện
trong nước (biên tập mới và biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Biên tập tin, phóng sự linh kiện quốc
tế (biên tập mới và biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Duyệt kịch bản bản tin
+ Thu thanh bản tin
+ Dàn dựng bản tin
+ Duyệt sản phẩm
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ.
b) Bảng định mức sản xuất bản tin thời sự
ghi âm phát sau
b1) Thời lượng 05 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
13.01.00.02.01
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
4/9
|
Công
|
0,21
|
0,17
|
0,13
|
0,08
|
0,03
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,14
|
0,12
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Phát thanh viên hạng
III
|
5/10
|
Công
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
1,57
|
1,25
|
0,94
|
0,63
|
0,23
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
0,47
|
0,37
|
0,28
|
0,19
|
0,07
|
|
Hệ thống phòng thu dựng
|
Giờ
|
0,27
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,25
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
9,67
|
7,73
|
5,80
|
3,87
|
1,45
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
4,55
|
3,73
|
2,92
|
2,10
|
1,08
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin
|
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
05 phút
|
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
4
|
|
|
|
|
|
Tin quốc tế
|
3
|
|
|
|
|
2. BẢN TIN THỜI SỰ GHI
ÂM PHÁT SAU THỜI LƯỢNG 10 PHÚT, 15 PHÚT
a) Thành phần công việc
- Sản xuất tin trong nước:
+ Đề xuất chủ đề
+ Duyệt chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và trích âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn và nội dung tin
+ Duyệt tin
+ Thu dẫn và dựng tin tiếng động
+ Chuyển tin lên hệ thống lưu trữ.
- Sản xuất phóng sự trong nước:
+ Đề xuất ý tưởng
+ Duyệt ý tưởng
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và rải băng âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn, lời bình phóng sự
+ Duyệt phóng sự
+ Trích âm thanh phỏng vấn
+ Thu thanh phóng sự
+ Dựng phóng sự
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ.
- Biên tập tin quốc tế:
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, nội dung
tin
+ Duyệt lời dẫn, nội dung
- Tổ chức sản xuất bản tin:
+ Chọn lọc tin, bài từ các nguồn tin
+ Lập khung bản tin thời sự
+ Duyệt khung bản tin
+ Nhận tin bài và đôn đốc các đơn vị thực
hiện
+ Biên tập tin và phóng sự linh kiện
trong nước (biên tập mới và biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Biên tập tin, phóng sự linh kiện quốc
tế (biên tập mới và biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Viết kịch bản: lời dẫn và tin chính
trong bản tin
+ Duyệt kịch bản bản tin
+ Thu thanh bản tin
+ Dàn dựng bản tin
+ Duyệt sản phẩm
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ.
b) Định mức sản xuất bản tin thời sự ghi
âm phát sau
b1) Thời lượng 10 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
13.01.00.02.02
|
Nhân công
(Chức danh - cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
4/9
|
Công
|
0,28
|
0,23
|
0,17
|
0,11
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,24
|
0,20
|
0,16
|
0,12
|
0,08
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,07
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
0,06
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
5/10
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
3,25
|
2,60
|
1,95
|
1,30
|
0,49
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
1,30
|
1,04
|
0,78
|
0,52
|
0,19
|
|
Hệ thống phòng thu dựng
|
Giờ
|
0,86
|
0,77
|
0,69
|
0,60
|
0,49
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
18,08
|
14,47
|
10,85
|
7,23
|
2,71
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
8,06
|
6,56
|
5,05
|
3,54
|
1,66
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin,
phóng sự
|
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
10 phút
|
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
5
|
|
|
|
|
|
Phóng sự ngắn trong nước
|
1
|
|
|
|
|
|
Tin quốc tế
|
4
|
|
|
|
|
b2) Thời lượng 15 phút
|
|
Đơn vị tính:
01 bản tin
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
13.01.00.02.03
|
Nhân công
(Chức danh - cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
4/9
|
Công
|
0,28
|
0,23
|
0,17
|
0,11
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,34
|
0,29
|
0,23
|
0,18
|
0,11
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,09
|
0,07
|
0,06
|
0,04
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,20
|
0,18
|
0,16
|
0,14
|
0,11
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
5/10
|
Công
|
0,10
|
0,09
|
0,09
|
0,08
|
0,08
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,93
|
3,94
|
2,96
|
1,97
|
0,74
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
2,11
|
1,69
|
1,27
|
0,84
|
0,32
|
|
Hệ thống phòng thu
dựng
|
Giờ
|
1,60
|
1,43
|
1,26
|
1,09
|
0,87
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
26,50
|
21,20
|
15,90
|
10,60
|
3,98
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
11,33
|
9,25
|
7,17
|
5,08
|
2,48
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin,
phóng sự
|
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
6
|
|
|
|
|
|
Phóng sự ngắn trong nước
|
2
|
|
|
|
|
|
Tin quốc tế
|
5
|
|
|
|
|
13.02.00.00.00 Bản tin chuyên đề ghi âm
phát sau
1. BẢN TIN CHUYÊN ĐỀ GHI
ÂM PHÁT SAU THỜI LƯỢNG 5 PHÚT, 10 PHÚT
a) Thành phần công việc
- Sản xuất tin:
+ Đề xuất chủ đề
+ Duyệt chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và trích âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn và nội dung tin
+ Duyệt tin
+ Thu dẫn và dựng tin tiếng động
+ Chuyển tin lên hệ thống lưu trữ.
- Sản xuất phóng sự:
+ Đề xuất ý tưởng
+ Duyệt ý tưởng
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và rải băng âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn, lời bình phóng sự
+ Duyệt phóng sự
+ Trích âm thanh phỏng vấn
+ Thu thanh phóng sự
+ Dựng phóng sự
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ.
- Tổ chức sản xuất bản tin:
+ Lập khung bản tin
+ Duyệt khung bản tin
+ Viết kịch bản: lời dẫn và tin chính bản
tin
+ Duyệt kịch bản bản tin
+ Thu thanh chương trình
+ Dàn dựng bản tin
+ Duyệt thành phẩm
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ.
b) Định mức sản xuất bản tin chuyên đề
ghi âm phát sau
b1) Thời lượng 05 phút
|
Đơn vị
tính: 01 bản tin chuyên đề
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
13.02.00.00.01
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,11
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,03
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
|
Biên tập viên
|
3/9
|
Công
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,05
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
5/10
|
Công
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
1,96
|
1,57
|
1,18
|
0,79
|
0,29
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
0,63
|
0,51
|
0,38
|
0,25
|
0,10
|
|
Hệ thống phòng thu dựng
|
Giờ
|
0,31
|
0,30
|
0,29
|
0,28
|
0,26
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
12,08
|
9,67
|
7,25
|
4,83
|
1,81
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
3,09
|
2,50
|
1,90
|
1,30
|
0,56
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin
|
Thời lượng phát sóng
|
05 phút
|
Tin
|
5
|
b2) Thời lượng 10 phút
|
Đơn vị
tính: 01 bản tin chuyên đề
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
13.02.00.00.02
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,21
|
0,17
|
0,13
|
0,09
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
0,01
|
|
Biên tập viên
|
3/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,13
|
0,11
|
0,10
|
0,08
|
0,06
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
5/10
|
Công
|
0,07
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,04
|
3,23
|
2,42
|
1,62
|
0,61
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
1,59
|
1,27
|
0,95
|
0,64
|
0,24
|
|
Hệ thống phòng thu dựng
|
Giờ
|
0,94
|
0,84
|
0,73
|
0,63
|
0,50
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
22,92
|
18,33
|
13,75
|
9,17
|
3,44
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
6,53
|
5,23
|
3,94
|
2,64
|
1,03
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự
|
Thời lượng phát sóng
|
10 phút
|
Tin
|
7
|
Phóng sự ngắn
|
1
|
2. BẢN TIN CHUYÊN ĐỀ GHI
ÂM PHÁT SAU,THỜI LƯỢNG 15 PHÚT
a) Thành phần công việc
- Sản xuất tin:
+ Đề xuất chủ đề
+ Duyệt chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và trích âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn và nội dung tin
+ Duyệt tin
+ Thu dẫn và dựng tin tiếng động
+ Chuyển tin lên hệ thống lưu trữ.
- Sản xuất phóng sự:
+ Đề xuất ý tưởng
+ Duyệt ý tưởng
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và rải băng âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn, lời bình phóng sự
+ Duyệt phóng sự
+ Trích âm thanh phỏng vấn
+ Thu thanh phóng sự
+ Dựng phóng sự
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ.
- Sản xuất phỏng vấn:
+ Đề xuất ý tưởng
+ Duyệt ý tưởng
+ Thu thập thông tin và liên hệ phỏng vấn
+ Soạn thảo nội dung phỏng vấn
+ Duyệt nội dung phỏng vấn
+ Thống nhất kế hoạch, nội dung phỏng vấn
với khách mời
+ Thực hiện phỏng vấn
+ Nghe lại và rải băng phỏng vấn
+ Trích nội dung phỏng vấn
+ Duyệt sản phẩm
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ
- Tổ chức sản xuất bản tin:
+ Lập khung bản tin
+ Duyệt khung bản tin
+ Viết kịch bản: lời dẫn và tin chính của
bản tin
+ Duyệt kịch bản bản tin
+ Thu thanh chương trình
+ Dàn dựng bản tin
+ Duyệt thành phẩm
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ
b) Định mức sản xuất bản tin chuyên đề
ghi âm phát sau
b1) Thời lượng 15 phút
|
Đơn vị
tính: 01 bản tin chuyên đề
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
13.02.00.00.03
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,28
|
0,23
|
0,17
|
0,12
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,09
|
0,07
|
0,06
|
0,04
|
0,02
|
|
Biên tập viên
|
3/9
|
Công
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,18
|
0,16
|
0,14
|
0,13
|
0,11
|
|
Phát thanh viên
|
5/10
|
Công
|
0,10
|
0,09
|
0,09
|
0,08
|
0,08
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,72
|
4,57
|
3,43
|
2,29
|
0,86
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
3,15
|
2,52
|
1,89
|
1,26
|
0,47
|
|
Hệ thống phòng thu dựng
|
Giờ
|
1,29
|
1,18
|
1,07
|
0,96
|
0,83
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
29,75
|
23,80
|
17,85
|
11,90
|
4,46
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
12,17
|
9,80
|
7,43
|
5,06
|
2,10
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự
|
Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
Tin
|
9
|
Phóng sự ngắn
|
1
|
Phỏng vấn
|
1
|
a) Thành phần công việc
- Lập khung bản tin: Chọn lọc tin, bài từ các nguồn
tin
- Duyệt khung bản tin
- Biên tập nội dung bản tin theo khung được duyệt
bằng Tiếng Việt, viết lời dẫn chương trình
- Duyệt nội dung
- Biên dịch nội dung bản tin từ Tiếng Việt sang
tiếng dân tộc
- Đọc, thu thanh bản tin bằng tiếng dân tộc
- Dựng chương trình (pha âm, chèn tiếng động, chèn
nhạc, cắt, dựng)
- Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ
b) Định mức sản xuất chương trình tiếng
dân tộc
b1) Thời lượng 10 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin
|
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
|
|
|
13. 03.00.00.01
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
3/9
|
Công
|
0,29
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,13
|
|
|
Biên tập viên hạng
III
|
6/9
|
Công
|
0,16
|
|
|
Biên tập viên hạng
III
|
8/9
|
Công
|
0,03
|
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
5/10
|
Công
|
0,08
|
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,09
|
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
4,00
|
|
|
Hệ thống phòng thu
dựng
|
|
Giờ
|
1,06
|
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,01
|
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,02
|
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1
|
|
b2) Thời lượng 15 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin
|
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức
|
|
|
13.03.00.00.02
|
Nhân công
(Chức danh - cấp bậc)
|
|
|
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
3/9
|
Công
|
0,44
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,19
|
|
|
Biên tập viên hạng
III
|
6/9
|
Công
|
0,30
|
|
|
Biên tập viên hạng
III
|
8/9
|
Công
|
0,03
|
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
5/10
|
Công
|
0,13
|
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,15
|
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
6,50
|
|
|
Hệ thống phòng thu
dựng
|
Giờ
|
1,67
|
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
0,02
|
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,02
|
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1
|
|
13.04.00.00.00 Chương trình thời sự
tổng hợp
13.04.00.01.00 Chương trình thời sự
tổng hợp trực tiếp
a) Thành phần công việc
- Sản xuất tin trong nước:
+ Đề xuất chủ đề
+ Duyệt chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và trích âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn và nội dung tin
+ Duyệt tin
+ Thu dẫn và dựng tin tiếng động
+ Chuyển tin lên hệ thống lưu trữ.
- Sản xuất phóng sự trong nước:
+ Đề xuất ý tưởng
+ Duyệt ý tưởng
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và rải băng âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn, lời bình phóng sự
+ Duyệt phóng sự
+ Trích âm thanh phỏng vấn
+ Thu thanh phóng sự
+ Dựng phóng sự
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ.
- Bài bình luận:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng
+ Duyệt ý tưởng
+ Thu thập thông tin
+ Viết bài bình luận
+ Duyệt bài bình luận
+ Thu thanh và dựng bài bình luận
+ Duyệt sản phẩm
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ
- Biên tập tin quốc tế:
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, nội dung tin
+ Duyệt lời dẫn, nội dung
- Bài phân tích quốc tế: Dành cho chương
trình thời lượng 45 phút
+ Tìm chủ đề
+ Duyệt chủ đề
+ Tìm kiếm, kiểm tra và biên dịch thông tin
+ Biên tập bài phân tích
+ Duyệt bài
+ Thu thanh và dựng bài phân tích
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ
- Tổ chức sản xuất bản tin:
+ Chọn lọc tin, bài từ các nguồn tin
+ Lập khung chương trình thời sự
+ Duyệt khung chương trình
+ Nhận tin bài và đôn đốc các đơn vị thực hiện
+ Biên tập tin và phóng sự linh kiện trong nước
(biên tập mới và biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Biên tập tin, phóng sự linh kiện quốc tế (biên
tập mới và biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Viết kịch bản: lời dẫn và tin chính trong bản
tin
+ Duyệt kịch bản bản tin
+ Dựng âm thanh, tiếng động theo kịch bản được
duyệt
+ Thu thanh và phát trực tiếp bản tin.
+ Hoàn thiện chương
trình (sửa lỗi sau khi phát trực tiếp)
b) Định mức sản xuất
chương trình thời sự tổng hợp trực tiếp
b1) Thời lượng 30 phút
|
Đơn vị tính: 01 chương trình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
13.04.00.01.01
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
4/9
|
Công
|
0,35
|
0,28
|
0,21
|
0,14
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
1,58
|
1,29
|
1,01
|
0,72
|
0,36
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,13
|
0,11
|
0,09
|
0,06
|
0,03
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
|
Đạo diễn
|
6/9
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,22
|
0,18
|
0,13
|
0,09
|
0,03
|
|
Kỹ thuật viên
|
9/12
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
5/10
|
Công
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng
II
|
2/8
|
Công
|
0,30
|
0,29
|
0,28
|
0,27
|
0,26
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
6,62
|
5,30
|
3,97
|
2,65
|
0,99
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
4,55
|
3,74
|
2,93
|
2,12
|
1,11
|
|
Hệ thống phòng thu
dựng
|
Giờ
|
0,59
|
0,47
|
0,35
|
0,24
|
0,09
|
|
Hệ thống phòng truyền
âm
|
Giờ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
34,92
|
27,93
|
20,95
|
13,97
|
5,24
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
0,10
|
0,09
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
23,32
|
19,01
|
14,71
|
10,41
|
5,03
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin,
bài
|
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
30 phút
|
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
7
|
|
|
|
|
|
Phóng sự ngắn trong nước
|
3
|
|
|
|
|
|
Tin quốc tế
|
5
|
|
|
|
|
|
Bài bình luận
|
1
|
|
|
|
|
b2) Thời lượng 45 phút
|
|
|
Đơn vị tính:
01 chương trình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
13.04.00.01.02
|
Nhân công
(Chức danh - cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
4/9
|
Công
|
0,35
|
0,28
|
0,21
|
0,14
|
0,05
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
6/9
|
Công
|
0,40
|
0,32
|
0,24
|
0,16
|
0,06
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
1,86
|
1,53
|
1,21
|
0,88
|
0,48
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,20
|
0,17
|
0,13
|
0,09
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,69
|
0,69
|
0,69
|
0,69
|
0,69
|
|
Đạo diễn
|
6/9
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,36
|
0,29
|
0,22
|
0,14
|
0,05
|
|
Kỹ thuật viên
|
9/12
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Phát thanh viên hạng
III
|
5/10
|
Công
|
0,07
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
0,01
|
|
Phát thanh viên chính
hạng II
|
2/8
|
Công
|
0,49
|
0,47
|
0,44
|
0,42
|
0,39
|
|
Phóng viên
|
3/9
|
Công
|
9,99
|
7,99
|
5,99
|
4,00
|
1,50
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
7,41
|
6,13
|
4,85
|
3,56
|
1,96
|
|
Hệ thống phòng thu
dựng
|
Giờ
|
0,78
|
0,62
|
0,47
|
0,31
|
0,12
|
|
Hệ thống phòng truyền
âm
|
Giờ
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
51,75
|
41,40
|
31,05
|
20,70
|
7,76
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,18
|
0,17
|
0,16
|
0,15
|
0,15
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
35,57
|
29,51
|
23,44
|
17,38
|
9,80
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
A4
|
Ram
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin,
bài
|
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
45 phút
|
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
9
|
|
|
|
|
|
Phóng sự ngắn trong nước
|
5
|
|
|
|
|
|
Tin quốc tế
|
5
|
|
|
|
|
|
Bài bình luận
|
1
|
|
|
|
|
|
Bài phân tích
|
1
|
|
|
|
|
a) Thành phần công việc
- Sản xuất tin trong nước:
+ Đề xuất chủ đề
+ Duyệt chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và trích âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn và nội dung tin
+ Duyệt tin
+ Thu dẫn và dựng tin tiếng động
+ Chuyển tin lên hệ thống lưu trữ.
- Sản xuất phóng sự trong nước:
+ Đề xuất ý tưởng
+ Duyệt ý tưởng
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Tác nghiệp tại hiện trường
+ Nghe lại và rải băng âm thanh phỏng vấn
+ Viết lời dẫn, lời bình phóng sự
+ Duyệt phóng sự
+ Trích âm thanh phỏng vấn
+ Thu thanh phóng sự
+ Dựng phóng sự
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ.
- Bài bình luận:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng
+ Duyệt ý tưởng
+ Thu thập thông tin
+ Viết bài bình luận
+ Duyệt bài bình luận
+ Thu thanh và dựng bài bình luận
+ Duyệt sản phẩm
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ
- Biên tập tin quốc tế:
+ Tìm thông tin liên quan đến chủ đề
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, nội dung tin
+ Duyệt lời dẫn, nội dung
- Bài phân tích quốc tế: Dành cho chương trình thời lượng 45
phút
+ Tìm chủ đề
+ Duyệt chủ đề
+ Tìm kiếm, kiểm tra và biên dịch thông tin
+ Biên tập bài phân tích
+ Duyệt bài
+ Thu thanh và dựng bài phân tích
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ
- Tổ chức sản xuất bản tin:
+ Chọn lọc tin, bài từ các nguồn tin
+ Lập khung chương trình thời sự
+ Duyệt khung chương trình
+ Nhận tin bài và đôn đốc các đơn vị thực hiện
+ Biên tập tin và phóng sự linh kiện trong nước (biên tập mới
và biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Biên tập tin, phóng sự linh kiện quốc tế (biên tập mới và
biên tập lại tin bài các Phóng viên gửi về)
+ Viết kịch bản: lời dẫn và tin chính trong bản tin
+ Duyệt kịch bản bản tin
+ Thu thanh chương trình
+ Dàn dựng chương trình
+ Duyệt chương trình
+ Chuyển sản phẩm lên hệ thống lưu trữ
b) Định mức sản xuất chương trình thời sự tổng hợp ghi âm
phát sau
b1) Thời lượng 30 phút
|
Đơn vị
tính: 01 chương trình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình không có thời lượng khai thác lại
|
Trị số định
mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
13.04.00.02.01
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên dịch viên hạng
III
|
4/9
|
Công
|
0,35
|
0,28
|
0,21
|
0,14
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
1,53
|
1,25
|
0,97
|
0,69
|
0,33
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,15
|
0,13
|
0,10
|
0,07
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
|
Kỹ thuật viên
|
6/12
|
Công
|
0,34
|
0,30
|
0,26
|
0,21
|
0,16
|
|
Phát thanh viên
|
5/10
|
Công
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,01
|
|
Phát thanh viên chính
hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
6,62
|
5,30
|
3,97
|
2,65
|
0,99
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng
|
Giờ
|
4,00
|
3,20
|
2,40
|
1,60
|
0,60
|
|
Hệ thống phòng thu
dựng
|
Giờ
|
1,62
|
1,50
|
1,39
|
1,27
|
1,12
|
|
Máy ghi âm
|
Giờ
|
34,92
|
27,93
|
20,95
|
13,97
|
5,24
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,13
|
0,13
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
23,25
|
18,94
|
14,64
|
10,33
|
4,96
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|