ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6927/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 29
tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 VÀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03
NĂM 2022 - 2024 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường được Quốc
hội thông qua ngày 23/6/2014 (Luật số 55/2014/QH);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND
ngày 05/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định một số mức
chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Văn bản số 1933/BTNMT-KHTC
ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và Kế hoạch Tài chính - Ngân sách nhà nước
03 năm 2022 - 2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành Kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2022 và Kế hoạch Tài chính - Ngân
sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
(sau đây gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
PHẦN THỨ NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 - 2021
I. ĐÁNH GIÁ CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020 -
2021
1. Đánh giá thực
trạng công tác quản lý môi trường
1.1. Công tác thi hành và tuân thủ
pháp luật về bảo vệ môi trường ở địa phương:
Trong giai đoạn 2020-2021, công tác
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường (BVMT) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng tập
trung vào các nhiệm vụ trọng tâm như sau:
- Triển khai thực hiện công tác BVMT
theo quy định mới tại Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành Luật BVMT; theo đó, tỉnh Lâm Đồng đã thực hiện
các nhiệm vụ liên quan đến thẩm định hồ sơ môi trường, thực hiện công tác phòng
ngừa và kiểm soát ô nhiễm, quản lý và cải thiện chất lượng môi trường; tăng cường
công tác BVMT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; quản lý chất thải
và phế liệu theo quy định mới hướng đến mục tiêu không phát triển kinh tế bằng
mọi giá; không đánh đổi môi trường lấy kinh tế. Công tác BVMT thực hiện theo
phương thức đổi mới, quản lý môi trường từ bị động giải quyết sang chủ động
phòng ngừa nhằm từng bước chuyển đổi mô hình tăng trưởng
theo hướng bền vững.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
quy định pháp luật về BVMT; trong đó, tập trung đẩy mạnh
công tác tuyên truyền: giảm thiểu ô nhiễm do việc sử dụng và thải bỏ các sản phẩm
nhựa, đặc biệt sản phẩm nhựa sử dụng một lần; triển khai các chương trình thu gom chất thải nguy hại phát sinh từ hộ
gia đình và hoạt động sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao ý thức BVMT trong cộng
đồng góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Thực hiện công tác quản lý khai
thác, sử dụng tài nguyên nguyên thiên nhiên hiệu quả tiết kiệm trong điều kiện ứng
phó biến đổi khí hậu và trong bối cảnh dịch bệnh toàn cầu.
- Tiếp tục kiện toàn, củng cố hệ thống
cơ quan quản lý nhà nước về BVMT từ tỉnh đến huyện, xã theo hướng nâng cao năng
lực thực thi pháp luật về BVMT; trong đó, chú trọng việc phát triển nguồn nhân
lực, tăng cường đào tạo chuyên môn, kỹ năng, kiến thức quản lý bảo đảm nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu về BVMT.
1.2. Lồng ghép chương trình hành động
BVMT vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa phương:
Trên cơ sở các chương trình, kế hoạch,
đề án BVMT trên địa bàn toàn tỉnh đã được Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành, các sở ngành liên quan đã tích cực xây dựng các chương trình, dự án BVMT
liên quan tới lĩnh vực dang quản lý.
Công tác thẩm định, phê duyệt các dự
án quy hoạch, kế hoạch và các dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
đã được chú trọng đến vấn đề BVMT và nội dung này được xem
là một bộ phận không thể tách rời trong quá trình chuẩn bị
dự án.
Các Quy hoạch, Kế hoạch, Chương trình
và Dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh khi xây dựng, thẩm định, phê duyệt
và tổ chức thực hiện luôn chú trọng quan tâm xem xét đến công tác BVMT, hạn chế
đến mức thấp nhất nguy cơ ô nhiễm môi trường. Đối với những
dự án đầu tư mới đều thực hiện việc lập ĐTM và kế hoạch
BVMT trước khi cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép xây dựng.
Trong giai đoạn 2020-2021, tỉnh Lâm Đồng
đã ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn 2050, Kế hoạch
Hành động tăng trưởng xanh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030, nhằm định hướng
nhiệm vụ và giải pháp tăng trưởng bền vững trong điều kiện ứng phó biến đổi khí
hậu của địa phương.
1.3. Công tác xây dựng, ban hành theo
thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT ở địa
phương:
Các văn bản quan trọng đã xây dựng,
ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
BVMT ở địa phương trong năm 2020-2021, gồm:
- Nghị quyết số 213/2020/NQ-HĐND ngày
10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định tỷ lệ để lại
tiền phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt cho các cơ quan, tổ chức thu phí;
- Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày
18/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy chế thu thập, quản lý,
khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày
29/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định điều chỉnh kế hoạch thu,
chi kinh phí dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2019;
- Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày
23/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố danh mục thủ tục
hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực
môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày
03/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bãi bỏ
lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 2399/QĐ-UBND ngày
22/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 2487/QĐ-UBND ngày
02/11/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách thuế thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Kế hoạch số 4053/KH-UBND ngày
16/06/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng thực hiện Đề
án “Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phòng, chống rác thải nhựa giai đoạn
2021-2025” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Kế hoạch số 4280/KH-UBND ngày
25/06/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng thực hiện Chiến lược quốc gia
phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng;
Ngoài ra còn có nhiều văn bản hướng dẫn
của các cơ quan chuyên môn trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện công tác hướng dẫn,
hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT của trung ương và địa phương.
Nhìn chung, công tác rà soát văn bản
quy phạm pháp luật theo thẩm quyền Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành được tiến hành thường xuyên nhằm xác định các văn bản
hết hiệu lực hoặc không phù hợp với nội dung Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; đồng
thời, cũng đã ban hành các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các
văn bản không còn phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường kịp thời giải quyết các vấn
đề, yêu cầu quản lý môi trường của địa phương.
1.4. Công tác tuyên truyền giáo dục,
nâng cao nhận thức BVMT trong cộng đồng:
Công tác tuyên truyền
nâng cao nhận thức về môi trường được tiến hành thường xuyên trên địa bàn toàn tỉnh bằng nhiều hình thức khác nhau. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các địa phương trong tỉnh, các tổ chức chính trị, xã hội tổ chức tuyên truyền hưởng ứng Ngày môi trường thế giới 05/6, Chiến dịch làm cho thế
giới sạch hơn, Ngày quốc tế đa dạng sinh học, Tuần lễ quốc gia nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn.
Ngành tài nguyên và môi trường đã tổ
chức Hội nghị tập huấn phổ biến các văn bản pháp luật trong lĩnh vực môi trường
cho cơ quản lý môi trường cấp huyện và một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng. Qua Hội nghị, đã nắm bắt và giải đáp được những
vấn đề còn vướng mắc trong quá trình triển khai thi hành
Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật tại các địa
phương. Các vấn đề còn tồn tại cũng được ghi nhận và báo cáo với Bộ Tài nguyên
và Môi trường để được hướng dẫn cụ thể.
Trong 02 năm qua, tỉnh đã triển khai
nhiều mô hình BVMT mới phù hợp với điều kiện của địa
phương như: tôn giáo tham gia BVMT và ứng phó biến đổi khí hậu; thu gom chất thải
nguy hại; đổi chất thải lấy quà tặng; ngày hội môi trường; nói không với sản phẩm
nhựa sử dụng một lần; tận thu các phế phẩm nông nghiệp sản xuất phân hữu
cơ,...Thông qua các hoạt động truyền thông, các lớp tập huấn đã góp phần nâng
cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp và cán bộ về công tác BVMT.
1.5. Công tác quan trắc các thành phần
môi trường:
Thực hiện theo Chương trình quan trắc
thành phần môi trường không khí xung quanh, đất, nước mặt, nước ngầm tỉnh Lâm Đồng
tại Quyết định số 715/QĐ-UBND ngày 31/3/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng, kết quả đã thực hiện như sau:
- Tần suất quan trắc: nước mặt: 06 lần/năm
vào các tháng 2, 4, 6, 8, 10, 12; nước ngầm: 04 lần/năm vào các tháng 2, 6, 8,
12; tiếng ồn, không khí xung quanh: 04 lần/năm vào các tháng 3, 6, 9, 11; đất:
02 lần/năm vào các tháng 6, 12.
- Vị trí quan trắc: nước mặt: 46 vị
trí; nước dưới đất: 17 vị trí; không khí xung quanh, tiếng ồn: 22 vị trí; đất:
13 vị trí.
1.6. Công tác phối hợp trong công tác
quản lý môi trường giữa các cơ quan, ban ngành:
Các cơ quan, ban ngành và đoàn thể
đã tích cực tham gia các hoạt động quản lý, hướng dẫn và thực hiện
nhiệm vụ BVMT thuộc lĩnh vực đang quản lý thông qua các hoạt
động tuyên truyền môi trường, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, thanh
tra kiểm tra. Qua các hoạt động phối hợp này, công tác BVMT ở địa phương ngày
càng dược nâng cao.
Công tác phối hợp liên tỉnh cũng được
đẩy mạnh, đặc biệt là công tác phối hợp quản lý khai thác khoáng sản trái phép,
xả thải gây ô nhiễm môi trường nước mặt với tỉnh Đồng Nai.
Tuy nhiên, việc
phối hợp liên vùng chưa thực hiện đồng bộ, chưa thực sự gắn
kết nên các hoạt động kiểm soát ô nhiễm, xử lý các chất thải,
đảm bảo vệ sinh môi trường chưa đạt hiệu quả cao.
1.7. Công tác kiểm soát ô nhiễm và phục
hồi môi trường:
Trong thời gian gần đây, công tác thanh
tra, kiểm tra về môi trường và xả thải đã dược tiến hành trên phạm vi rộng, chất
lượng công tác đã từng bước được nâng lên, góp phần phát
huy vai trò là công cụ hữu hiệu trong phòng ngừa và ngăn
chặn ô nhiễm. Ngoài các cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch năm đã thực hiện
khá nhiều cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất theo yêu cầu và chỉ đạo của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hiện
nay, công tác lập kế hoạch thanh tra hàng năm đã được rà soát, chọn lọc đối tượng
được thanh tra cho phù hợp với những tồn tại môi trường cần xử lý trong thời điểm.
Kế hoạch kiểm tra triển khai thực hiện không tràn lan mà tập trung các đối tượng
đã vi phạm trước đây.
Các dự án triển khai trên địa bàn tỉnh đã lựa chọn công nghệ tiên tiến, thân
thiện môi trường hơn. Việc kiểm soát chặt chẽ quá trình vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải để không xảy ra sự cố môi trường
và nhiều nội dung khác liên quan đã được có quan chức năng
chú trọng thực hiện.
Trong năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021, đã tiến hành kiểm tra công tác BVMT định kỳ khoảng hơn 250 cơ
sở theo kế hoạch của tỉnh và cấp huyện. Kiểm soát ô nhiễm đối với các nguồn thải
gây ô nhiễm môi trường của các cơ Sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ và khu công
nghiệp nhằm kịp thời phát hiện tình hình ô nhiễm và đề xuất
kịp thời các giải pháp khắc phục và xử lý. Kiểm tra và xác nhận hoàn thành các
công trình BVMT của 20 dự án. Tham gia Đoàn thanh tra của
Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra công tác BVMT đối với
01 đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đánh giá tình
hình triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ; Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ; Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 17/9/2018 của
Thủ tướng Chính phủ
Trên cơ sở Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày
31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành văn bản số
2496/UBND-MT ngày 26/4/2017 về việc thực hiện Chỉ thị
25/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về
BVMT; đồng thời, thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ
và Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai
đoạn 2016 - 2020, tỉnh Lâm Đồng triển khai 05 nhiệm vụ, cụ thể:
2.1. Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực
hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2.2. Xây dựng, cập nhật và ban hành Kế
hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2.3. Tổ chức thực hiện đánh giá khí hậu
tại tỉnh Lâm Đồng theo đúng quy định của pháp luật và hướng
dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.4. Nhiệm vụ liên quan đến đóng góp
do quốc gia tự quyết định: đánh giá giảm phát thải khí nhà
kính và thích ứng BĐKH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2.5. Tuyên truyền giáo dục, nâng cao
nhận thức cộng đồng về ứng phó với biến đổi khí hậu và
tăng trưởng xanh.
Đến nay tỉnh đã cơ bản hoàn thành các
nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí
hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã ban
hành Quyết định số 2517/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết sô 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp
bách trong lĩnh vực BVMT trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Đến nay,
tỉnh Lâm Đông đang tiếp tục triển khai thực hiện các nội
dung theo Quyết định 2517/QĐ-UBND ; hàng năm tỉnh đều có báo cáo đánh giá tình
hình thực hiện theo các văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Qua đánh giá,
tỉnh Lâm Đồng cũng đã nhìn nhận được những mặt đạt được,
những mặt chưa đạt được và đưa ra các giải pháp để khắc phục.
Việc thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg
ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ: trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng không có hoạt
động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất.
3. Đánh giá tình
hình triển khai các nhiệm vụ BVMT của địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ
3.1. Về xử lý các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng:
Tỉnh Lâm Đồng không có cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng tồn tại trong khu dân cư phải di
chuyển vào các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung. Các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng tập trung vào nhóm dịch vụ
công ích, cụ thể:
- Cơ sở còn tồn đọng theo Quyết định
64/2003/QĐ-TTg là bãi rác tập trung Cam Ly của thành phố Đà Lạt do Công ty Cổ
phần Dịch vụ Đô thị Đà Lạt quản lý. Hiện nay, đang tiến hành lập dự án xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng thuộc đối tượng công ích. Dự án Đóng cửa Bãi rác Cam Ly,
thành phố Đà Lạt đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng bố trí kinh phí thực
hiện tại Nghị quyết số 143/NQ-HĐND ngày 31/10/2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lâm Đồng với
kinh phí 49,9 tỷ đồng, trong đó kinh phí phân bố năm 2020
là 08 tỷ đồng.
- Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng mới phát sinh trên địa bàn sau khi Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày
01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành: Trung tâm Y tế huyện Lạc
Dương, Trung tâm y tế huyện Đạ Tẻh, Bãi rác tập trung huyện
Đức Trọng, Bãi rác Gung Ré:
+ Trung tâm y tế huyện Lạc Dương và
Trung tâm y tế huyện Đạ Tẻh đã hoàn thành các công trình xử
lý ô nhiễm môi trường; tuy nhiên, hiện nay Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa có hướng dẫn trình tự, thủ tục xác
nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoàn thành các biện pháp xử lý
triệt để.
+ Bãi rác Gung Ré huyện Di Linh và
Bãi rác tập trung huyện Đức Trọng đang trình phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
xử lý ô nhiễm môi trường, hiện đang dùng biện pháp tạm thời để giảm thiểu ô nhiễm phát sinh.
+ Dự án đóng cửa bãi rác thôn P'ré,
xã Phú Hội, huyện Đức Trọng đã dược Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng bố trí kinh
phí thực hiện tại Nghị quyết số 143/NQ-HĐND ngày 31/10/2019 về điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lâm Đồng với kinh
phí 20 tỷ đồng; trong đó, kinh phí phân bổ năm 2020 là 06 tỷ đồng.
3.2. Về BVMT lưu vực sông Đồng Nai:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã ban
hành Quyết định số 1643/QD- UBND ngày 08/8/2014 về phê duyệt Đề án bảo vệ môi
trường lưu vực sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn từ năm 2014 đến
năm 2020; Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc phê duyệt danh mục
các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và các văn
bản liên quan để triển khai thực hiện nhằm BVMT lưu vực sông Đồng Nai.
Hàng năm, tỉnh đều có văn bản báo cáo
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban BVMT lưu vực hệ thống sông Đồng Nai về tình
hình triển khai Đề án BVMT lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng và lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường đều tham dự
các phiên họp của Ủy ban BVMT lưu vực hệ thống sông Đồng Nai.
3.3. Về bảo vệ môi trường không khí:
Công tác trồng và bảo vệ rùng trên địa
bàn tỉnh thực hiện nghiêm túc, luôn duy trì và nâng cao độ che phủ rừng, góp phần
đảm bảo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng tốt, hạn chế ô nhiễm.
Ngoài ra, các đơn vị sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có phát sinh khí thải đều phải cam kết xây
dựng các công trình, biện pháp xử lý khí thải đạt quy chuẩn về môi trường hiện hành trước khi xả thải. Công tác giám sát, kiểm tra hoạt động xả thải cũng được thực hiện thường xuyên.
Thời gian qua, các cơ quan chuyên môn
cũng tăng cường công tác tuyên tuyền ngăn ngừa và giảm thiểu
các hoạt động đốt rác thải, đặc biệt là rác thải từ sản xuất
nông nghiệp.
3.4. Về bảo tồn đa dạng sinh học:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết
định số 169/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 về việc phê duyệt Quy
hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm
2030.
Các công tác bảo tồn đa dạng sinh học
trọng tâm đã thực hiện như: truyền thông bảo tồn đa dạng
sinh học; nâng cao năng lực quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học; triển khai các
mô hình sinh kế bền vững; điều tra đánh giá sự xâm hại của sinh vật ngoại lai;
xây dựng, cập nhật và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về đa dạng
sinh học...
Tỉnh Lâm Đồng hiện dang triển khai thực
hiện nhiệm vụ lập báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học cấp tỉnh và các khu bảo tồn
- xác lập chế độ bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất
ngập nước trên địa bàn tỉnh; đồng thời, đã và đang chỉ đạo các Sở, ban, ngành, các đơn vị chủ rừng triển khai thực hiện và
tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các
quy định của pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học. Hàng năm, tỉnh đều có văn bản
báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định.
4. Đánh giá tình
hình triển khai chính sách liên quan đến quản lý và bảo vệ môi trường
Lâm Đồng là một trong 11 tỉnh, thành
phố tham gia dự án chiến lược BVMT quốc gia về BVMT đầu nguồn sông Đồng Nai. Tỉnh
đã xây dựng và đề xuất chương trình, đề án trình Bộ Tài nguyên và Môi trường để được
tham gia trực tiếp một số nhiệm vụ cụ thể góp phần bảo vệ nguồn nước thượng nguồn
sông Đồng Nai.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 về việc
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng. Theo đó, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ
theo phân công trách nhiệm, lĩnh vực chuyên môn triển khai nhiệm vụ được giao,
đảm bảo thực hiện có hiệu quả mục tiêu, kế hoạch đề ra.
Nhìn chung, công tác quản lý nhà nước
về BVMT của Ủy ban nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng luôn được chú trọng đã và
đang được triển khai thực hiện đồng bộ và có hiệu quả nhất định góp phần giảm
thiểu ô nhiễm môi trường, hạn chế tối đa việc phát sinh chất thải ra môi trường,
cải tạo cảnh quan môi trường sinh thái xanh sạch đẹp, góp phần duy trì và nâng
cao độ che phủ rừng trong toàn tỉnh 55 %.
Việc thực thi pháp luật của các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh cũng đạt được nhiều kết quả, cụ thể như sau: đến thời
điểm hiện nay, phần lớn các đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn toàn tỉnh
đã có nhận thức và hiểu biết nhất định về việc BVMT trong hoạt động của đơn vị.
Nhiều doanh nghiệp cũng như đa số các nhà đầu tư trên địa
bàn tỉnh đã ý thức được rằng BVMT là yếu tố sống còn của
đơn vị.
II. ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BVMT VÀ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
NĂM 2020 VÀ NĂM 2021
1. Tình hình thực
hiện kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường 2020 và năm 2021
Kinh phí sự nghiệp môi trường năm
2020 là 122.368 triệu đồng, đối với cấp tỉnh là 14.495 triệu đồng, đối với cấp
huyện do từng địa phương phân bổ. Trong năm 2021, kinh phí chi sự nghiệp môi
trường là 14.964 triệu đồng; trong đó, cấp tỉnh là 22.776 triệu đồng, đối với cấp
huyện do từng địa phương phân bổ.
Như vậy, chi kinh phí sự nghiệp môi
trường tỉnh Lâm Đồng ngoài thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc thì cấp tỉnh và
các huyện mức chi chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định tối thiểu không được dưới 1% chi ngân sách của địa phương.
Ngoài ra, hiện nay
theo quy định Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội phải triển
khai thực hiện các chương trình, kế hoạch liên tịch với cơ quan
quản lý môi trường của địa phương. Tuy nhiên đến nay, các đơn vị này vẫn chưa
được cấp kinh phí sự nghiệp môi trường cho các hoạt động bảo vệ môi trường.
Chi kinh phí sự nghiệp tỉnh tập trung
chủ yếu cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
sinh hoạt, hỗ trợ bù thu cho nhà máy xử lý nước thải tập trung thành phố Đà Lạt,
Bảo Lộc, các nhiệm vụ chuyên môn theo chức năng của các Sở,
ban, ngành liên quan và kinh phí hoạt động quản lý môi trường cho cấp huyện như
kiểm tra và tuyên truyền nâng cao nhận thức môi trường.
(Chi
tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
2. Dự kiến mức
độ hoàn thành kế hoạch năm 2021
Trong năm 2021, theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng kinh phí chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh là
28.607 triệu đồng. Tuy nhiên, số được cấp tới thời điểm hiện
tại là 25.494 triệu đồng, đồng thời căn cứ vào tình hình thực tế triển khai nhiệm
vụ BVMT và dịch bệnh diễn biến phức tạp như hiện nay, ước tính tỉnh Lâm Đồng thực
hiện kế hoạch được giao đạt khoảng 80%.
3. Phân tích,
đánh giá các mặt được, chưa được, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ BVMT
3.1. Những thuận lợi:
Vấn đề BVMT đã nhận được sự quan tâm
theo dõi, chỉ đạo của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương. Đội ngũ cán bộ
thực hiện công tác quản lý môi trường từng bước được nâng cao qua năng lực và
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Công tác quản lý môi trường
đã có sự tham gia của nhiều ngành khác nhau như: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Khoa học Công nghệ, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Cảnh
sát Môi trường, Công Thương và các tổ chức chính trị - xã hội như Hội Cựu chiến
binh, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên. Đặc biệt là có sự giám sát của
Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện.
3.2. Những khó khăn tồn tại, hạn chế:
a) Những tồn tại, hạn chế:
Đôi ngũ quản lý môi trường cấp huyện,
xã còn thiếu và yếu, chưa được chuyên môn hoá nên hiệu quả
quản lý chưa cao; việc khắc phục đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng còn chậm; công tác tuyên truyền chưa sâu rộng,
phương thức tuyên truyền chưa được đổi mới phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế- xã hội của địa phương; các hoạt động kiểm soát ô nhiễm, xử lý các chất thải, đảm bảo vệ sinh
môi trường, quản lý hoạt động khai thác tài nguyên (đặc
biệt là tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng) triển khai còn chậm,
hiệu quả chưa cao; kinh phí đầu tư cho hoạt động điều tra cơ bản để làm cơ sở đề xuất các giải pháp khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên và BVMT chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn của địa
phương.
b) Nguyên nhân của
các hạn chế, yếu kém:
Cơ chế hợp tác và phối hợp với các cơ
quan chức năng liên quan và chính quyền địa phương chưa thực
sự gắn kết; đa số các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng thuộc đối tượng phục vụ trong lĩnh vực
công ích nên nguồn kinh phí để khắc phục phụ thuộc vào nguồn
ngân sách của địa phương hoặc từ sự hỗ trợ của ngân sách trung ương và các nguồn
vốn hỗ trợ khác; việc điều tra thống kê số liệu thành phần
về hiện trạng nguồn tài nguyên này còn đang hạn chế về
kinh phí và nguồn lực. Vì vậy, việc quy hoạch cũng như công tác quản lý còn gặp
nhiều khó khăn; Địa phương cũng ít được nhận nguồn kinh phí hỗ trợ từ trung
ương để thực hiện các hoạt động BVMT.
III. KIẾN NGHỊ VÀ
ĐỀ XUẤT
Nhằm tăng cường và thực hiện có hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về BVMT trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đông kính đề nghị Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ ngành liên quan một
số nội dung sau:
1. Chính phủ tiếp tục hỗ trợ tỉnh một
phần kinh phí trong những công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường;
xây dựng cơ chế khuyến khích thành lập các trung tâm chuyển
giao công nghệ, trung tâm tư vấn khoa học
công nghệ môi trường, nông lâm nghiệp và các trung tâm dịch vụ đào tạo, tổ chức
mạng lưới khuyến lâm, khuyến nông ở cơ sở.
2. Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi
trường cần sớm ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành một số nội dung của Luật
Bảo vệ môi trường. Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với các hoạt động
sản xuất kinh doanh dịch vụ đặc biệt là các nguồn thải có lưu lượng nước thải lớn
có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng môi trường thuộc cấp Bộ quản lý.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp
với Bộ Nội vụ để xem xét, bổ sung thêm biên chế cho ngành tài nguyên và môi trường
để bảo đảm thực hiện hiệu quả công
tác bảo vệ môi trường từ cấp tỉnh đến xã, phường, thị trấn. Xác định rõ trách
nhiệm, nhiệm vụ bảo vệ môi trường giữa các ngành, các cấp.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, hỗ trợ kinh phí
cho địa phương để thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường.
5. Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường
thường xuyên hướng dẫn công tác tuyên truyền cũng như tổ chức các lớp tập huấn nâng cao trình độ năng lực
chuyên môn về lĩnh vực môi trường cho các bộ, công chức các cấp.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường hỗ trợ
địa phương trong công tác xử lý triệt để các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc nhóm cơ sở dịch vụ công ích và có hướng dẫn
đưa các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ra khỏi
danh sách.
7. Các tỉnh hạ nguồn lưu vực hệ thống
sông Đồng Nai có cơ chế hỗ trợ cho tỉnh Lâm Đồng trong công tác bảo vệ môi trường
và phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực
tài nguyên và môi trường đối với các dự án, công trình nằm trên địa bàn 2 tỉnh.
8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các đoàn thể đẩy mạnh công tác vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham
gia các hoạt động, ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý
tài nguyên, bảo vệ môi trường và giám sát việc thực hiện chương trình hành động.
9. Sớm ban hành các chính sách để
đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về môi trường trong giai đoạn Công
nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước.
10. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ
đạo cơ quan hành pháp, trong đó chú trọng các bộ ngành, Ủy
ban nhân dân các cấp; chú trọng và tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi
trường theo từng cấp độ, theo kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn.
11. Chỉ đạo các cơ quan tư pháp tăng
cường công tác bảo vệ và thực thi pháp luật, tuyên truyền phổ biến pháp luật về
môi trường.
12. Sớm kiện toàn hệ thống quản lý về
môi trường, xác định nhiệm vụ và trách nhiệm của từng cơ quan quản lý, đảm bảo
sự phối hợp chặt chẽ trong quá trình hoạt động và kịp thời
đối phó khi xảy ra các sự cố về môi trường.
13. Tiếp tục xây dựng, ban hành
chương trình phối hợp quản lý giữa ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Y tế, Cảnh sát môi trường ... để
tạo cơ chế quản lý đồng bộ.
14. Nghiên cứu và
ban hành các chính sách cụ thể kêu gọi khuyến khích đầu tư
phát triển và sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; Tăng cường công tác
xã hội hóa về BVMT.
PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 VÀ KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2022 - 2024 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ
NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. KẾ HOẠCH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Hỗ trợ xử lý các điểm ô nhiễm môi trường gây bức xúc ở địa phương
1.1. Thực hiện Quyết định số
58/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tăng cường giải quyết nguồn vốn cho các đơn vị thuộc đối tượng dịch vụ công ích để
có kinh phí triển khai các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường; trong đó, ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho huyện Di Linh xây dựng mới bãi chôn lấp
chất thải rắn tại xã Grung Ré.
1.2. Tiếp tục triển khai xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng gồm: Bãi rác thành phố Đà Lạt
(theo Quyết định 64/2003/QĐ-CP của Chính phủ) và bãi rác tập trung huyện Đức Trọng
(theo Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 13/20/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
2. Phòng ngừa,
kiểm soát ô nhiễm môi trường
1.1. Xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ về BVMT theo thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân, Hội đồng nhân dân các cấp.
1.2. Xây dựng phương án BVMT, khai
thác, sử dụng; bảo vệ tài nguyên, đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng
phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn
trong quy hoạch kinh tế xã hội tỉnh giai đoạn 2021-2030 theo quy định của Luật
quy hoạch.
1.3. Xây dựng và triển khai các văn bản
pháp quy về BVMT; đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về môi trường cho cán
bộ môi trường cấp tỉnh, huyện và các doanh nghiệp.
1.4. Triển khai hệ thống quản lý dữ
liệu quan trắc tự động chất thải trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1.5. Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra, hậu kiểm định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp
thời, triệt để những hành vi gây ô nhiễm môi trường của
các tổ chức, cá nhân, trong đó chú trọng các trang trại, cơ sở chăn nuôi tập
trung, cơ sở chế biến cà phê ướt và đặc biệt là Tổ
hợp Bauxite - Nhôm Lâm Đồng tại huyện Bảo Lâm.
1.6. Triển khai Kế hoạch thực hiện
Thông tư liên tịch số 05/2017/TTLT- BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2017 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc
thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật; Nhân rộng mô hình
thí điểm công tác thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc
BVTV sau sử dụng.
1.7. Thực hiện thanh tra, kiểm tra
các quy định của pháp luật về BVMT; kiểm tra việc thực hiện
các nội dung, kể cả việc đầu tư các công trình, hạng mục công trình xử lý môi
trường trong hồ sơ môi trường đã dược phê duyệt.
1.8. Phối hợp với
Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các sở, ngành, đoàn thể, tổ chức
chính trị xã hội để tuyên truyền, vận động và xây dựng các mô hình BVMT thích ứng
với biến đổi khí hậu.
1.9. Lồng ghép các nội dung BVMT vào
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế xã
hội của địa phương.
1.10. Xây dựng và thực hiện các
chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường
theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hoạt động của hệ thống quan trắc môi
trường theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng
lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016- 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
1.11. Xây dựng báo cáo chuyên đề về
môi trường và tổng hợp số liệu, chỉ thị về môi trường hàng năm.
3. Quản lý chất
thải
3.1. Triển khai Nghị quyết số
09/NQ-CP ngày 03/02/2019 tại Phiên họp thường kỳ Chính phủ
tháng 01/2019 về thống nhất quản lý nhà nước về chất thải
rắn. Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa và Chỉ thị số
41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách
tăng cường quản lý chất thải rắn.
3.2. Xây dựng và ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050.
3.3. Tổ chức rà soát, điều chỉnh quy
hoạch quản lý chất thải rắn, điều chỉnh nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn
trong quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương.
3.4. Tăng cường quản lý chất thải rắn
ở các đô thị, khu công nghiệp, triển khai áp dụng các giải
pháp tăng tỷ lệ thu gom chất thải nguy hại nông nghiệp.
3.5. Tăng cường năng lực quản lý chất
thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn, trọng tâm là việc
phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn, nâng cao năng lực thu gom; triển khai một
số mô hình điểm về xử lý chất thải nông thôn, làng nghề trên
địa bàn tỉnh.
3.6. Tiếp tục thực hiện dự án đầu tư
hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung thành phố Bảo Lộc; xem
xét dự án đầu tư hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung thị trấn
Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng; Xây dựng hệ thống xử lý tập trung
khu công nghiệp Phú Hội, Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm.
3.7. Triển khai Kế hoạch giảm phát nhựa
trên địa bàn tỉnh theo Lời kêu gọi của Thủ tướng Chính phủ
hãy chung tay hành động giải quyết vấn đề rác thải nhựa;
3.8. Khuyến khích và hỗ trợ hoạt động
tái chế, tái sử dụng chất thải, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
4. Bảo tồn đa dạng
sinh học
4.1. Triển khai các nhiệm vụ theo phân
công của Chính phủ tại các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật
Đa dạng sinh học dược ban hành trong thời gian qua; nâng cao năng lực quản lý
và thực thi Luật đa dạng sinh học đến các cấp, các ngành
trên địa bàn.
4.2. Thực hiện Quyết định số
1176/QĐ-TTg ngày 12/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình bảo tồn các loài rùa nguy cấp của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030.
4.3. Triển khai Chỉ thị số 42/CT-TTg
ngày 8/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm
soát loài ngoại lai xâm hại. Phòng ngừa, ngăn chặn sự xâm nhập của
sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
4.4. Triển khai các dự án về xây dựng
hệ thống thông tin và lưu trữ dữ liệu về đa dạng sinh học toàn tỉnh. Điều tra,
khảo sát, đánh giá và bảo tồn các loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ theo thẩm quyền của địa phương.
4.5. Quản lý bảo vệ các khu bảo tồn,
vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực đa dạng sinh học cao, hành lang đa dạng
sinh học và các khu vực chưa đủ điều kiện thành lập khu bảo
tồn; phát triển và mở rộng các khu bảo tồn thiên
nhiên; hưởng ứng, triển khai sáng kiến của Thủ tướng Chính
phủ về trồng 1 tỷ cây xanh.
4.6. Đẩy mạnh thực hiện công tác truyền
thông, giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng về đa dạng sinh học, đồng thời đẩy
mạnh việc tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách,
pháp luật về bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học.
4.7. Tăng cường hợp tác quốc tế, hợp
tác giữa các tỉnh về bảo vệ đa dạng sinh học và an toàn sinh vật.
5. Tăng cường
năng lực quản lý môi trường
5.1. Tăng cường năng lực tổ chức cơ
quan chuyên môn và cán bộ BVMT các cấp. Xây dựng và thực
hiện phương án về tổ chức, cán bộ của các cơ quan để đảm bảo
thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về chất thải rắn theo đúng Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 03/2/2019 của Chính phủ. Chú trọng công tác
đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực,
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý môi
trường các cấp
5.2. Duy trì hạ tầng kỹ thuật kết nối
dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Lâm Đồng với Hệ cơ sở dữ liệu
quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường và thường xuyên cập nhật dữ liệu.
5.3. Xây dựng chương trình nâng cao
năng lực quản lý môi trường cho cán bộ quản lý môi trường cấp tỉnh và cấp huyện.
Tăng cường tập huấn, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ BVMT
cho cấp huyện, cấp xã.
5.4. Hỗ trợ kinh
phí hoạt động BVMT cho các tổ chức đoàn thể, chính trị- xã
hội, nghề nghiệp theo nội dung các Nghị quyết, Chương trình phối hợp. Mở các lớp
tập huấn, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng
đồng thông qua các lớp tập huấn của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Nông
dân, Hội Cựu chiến binh, Tỉnh Đoàn và giáo dục cho đối tượng học sinh.
5.5. Phối hợp với các tổ chức đào tạo,
nghiên cứu khoa học trong công tác nghiên cứu, đào tạo, tuyên truyền phổ biến
pháp luật trong lĩnh vực quản lý tài nguyên, ứng phó biến đổi khí hậu và BVMT.
5.6. Khuyến khích các địa phương trên
địa bàn tỉnh xây dựng và phát triển mô hình xã hội hóa, mô hình tự quản về
BVMT.
5.7. Sớm triển khai các dự án, nhiệm
vụ hợp tác quốc tế về BVMT ở địa phương.
6. Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT
Thường xuyên thực hiện phố biển các
quy định của pháp luật về BVMT đến mọi tầng lớp nhân dân.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn về ứng phó biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm rác thải nhựa, phân loại chất
thải rắn tại nguồn.
7. Triển khai, thực
hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ
7.1. Tập trung xử lý triệt để, di dời
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh.
7.2. Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý
nước thải tập trung các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
7.3. Rà soát, hướng dẫn đối tượng có quy mô xả lớn lắp đặt ngay các thiết bị kiểm soát, giám sát hoạt
động xả thải theo quy định của pháp luật và truyền số liệu
trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường.
8. Dự toán kinh
phí: Dự toán kinh phí kế hoạch
BVMT tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022 - 2024 (Chi
tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; hàng năm lập dự toán gửi Sở Tài
chính thẩm định và cấp kinh phí theo quy định.
2. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên căn cứ chức năng nhiệm
vụ, hàng năm lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định và cấp kinh phí theo quy định.
3. Giao Sở Tài chính hướng dẫn, cân đối
và cấp kinh phí cho các ngành và địa phương triển khai thực hiện
nhiệm vụ.
4. Giám sát và đánh giá việc thực hiện
Kế hoạch:
4.1. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường trong lĩnh vực, địa bàn thuộc trách nhiệm quản
lý của mình; định kỳ hàng năm tổ chức tổng kết tình hình thực hiện, gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp.
4.2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế
hoạch; định kỳ tổ chức đánh giá, tổng kết tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Lưu VT, TH2, MT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6927/KH-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí năm 2020 (triệu đồng)
|
Kinh phí năm 2021 (triệu đồng)
|
Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến độ giải ngân (%)
|
Các kết quả chính đã đạt được
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm vụ
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ
chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ
mở mới
|
2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ
thường xuyên
|
|
|
121.189
|
143.964
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ
chuyển tiếp
|
|
|
393
|
0
|
|
|
|
|
1.1
|
Mua sắm
thùng chứa và phân loại rác thải thuộc gói thầu mua sắm hàng
hóa thực hiện nhiệm vụ tăng cường công tác tuyên truyền hướng tới mục tiêu giảm
phát thải nhựa năm 2019
|
|
|
393
|
|
Sở TNMT
|
|
Phục vụ mô
hình phân loại rác tại nguồn
|
|
2
|
Nhiệm vụ
mở mới
|
|
|
120.796
|
143.964
|
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
|
|
14.102
|
25.494
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức thực
hiện đánh giá khí hậu tại tỉnh Lâm Đồng năm 2019
|
|
|
180
|
|
Sở TNMT
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo hiện
trạng môi trường tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
|
|
|
786,511
|
|
Sở TNMT
|
|
|
|
2.3
|
Duy trì bộ
chỉ số nước
|
|
|
270
|
270
|
Sở NN PTNT
|
|
|
|
2.4
|
Phân tích mẫu
nước
|
|
|
135
|
135
|
Sở NNPTNT
|
|
|
|
2.5
|
Giáo dục,
tuyên truyền, BV rừng, môi trường
|
|
|
270
|
270
|
Vườn QG
Bidoup Núi Bà
|
|
|
|
2.6
|
Các hoạt động
bảo vệ môi trường
|
|
|
189
|
189
|
Sở Công
thương
|
|
|
|
2.7
|
Hoạt động
thanh tra môi trường
|
|
|
90
|
90
|
Sở TNMT
|
|
|
|
2.8
|
Các hoạt động
tuyên truyền
|
|
|
315
|
270
|
Sở TNMT
|
|
|
|
2.9
|
Lập báo cáo
hiện trạng ĐDSH và các khu bảo tồn
|
|
|
|
900
|
Sở TNMT
|
|
|
|
2.10
|
Thu gom bao
bì thuốc BVTV
|
|
|
126
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Các hoạt động
bảo vệ môi trường
|
|
|
360
|
540
|
Chi cục
BVMT
|
|
|
|
2.12
|
Chi các hoạt
động giảm phát thải thải nhựa
|
|
|
540
|
450
|
Chi cục
BVMT
|
|
|
|
2.13
|
Quan trắc
chất lượng môi trường toàn tỉnh
|
|
|
720
|
1.530
|
Trung tâm
quan trắc TNMT
|
|
|
|
2.14
|
Vận hành trạm
Quan trắc tự động nước mặt tại huyện Bảo Lâm
|
|
|
180
|
180
|
Trung tâm
quan trắc TNMT
|
|
|
|
2.14
|
Duy trì hoạt
động phòng thí nghiệm theo ISO
|
|
|
90
|
90
|
Trung tâm
quan trắc TNMT
|
|
|
|
2.15
|
Kinh phí
mua sắm thiết bị quan trắc online
|
|
|
|
1.000
|
Trung tâm
quan trắc TNMT
|
|
|
|
2.16
|
Hoạt động
Quỹ môi trường
|
|
|
|
|
Quỹ BV môi
trường
|
|
|
|
2.17
|
Đặt hàng xử
lý nước thải tp Đà Lạt
|
|
|
9.400
|
11.430
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
2.18
|
Hỗ trợ hoạt
động cảnh sát môi trường
|
|
|
450
|
450
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
2.19
|
Hỗ trợ kinh
phí phân bổ sản phẩm phụ xử lý rác thải
|
|
|
|
7.700
|
Cty TNHH
MTNL Xanh
|
|
|
|
|
Cấp
huyện
|
|
|
106.694
|
118.470
|
|
|
|
|
2.20
|
Đà Lạt
|
|
|
47.957
|
46.412
|
|
|
|
|
2.21
|
Bảo Lộc
|
|
|
16.801,5
|
23.600
|
|
|
|
|
2.22
|
Lạc Dương
|
|
|
5.212
|
7.022
|
|
|
|
|
2.23
|
Đơn Dương
|
|
|
5.241
|
4.240
|
|
|
|
|
2.24
|
Đức Trọng
|
|
|
6.982
|
9.615
|
|
|
|
|
2.25
|
Lâm Hà
|
|
|
6.494
|
6.494
|
|
|
|
|
2.26
|
Di Linh
|
|
|
3.252
|
3.252
|
|
|
|
|
2.27
|
Bảo Lâm
|
|
|
2.000
|
2.800
|
|
|
|
|
2.28
|
Đạ Huoai
|
|
|
3.264,33
|
5.339,19
|
|
|
|
|
2.29
|
Đạ Tẻh
|
|
|
3.631
|
3.927
|
|
|
|
|
2.30
|
Cát Tiên
|
|
|
3.820
|
3.530
|
|
|
|
|
2.31
|
Đam Rông
|
|
|
2.039
|
2.239
|
|
|
|
|
D
|
Hỗ trợ xử
lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
121.189
|
143.964
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN
3 NĂM 2022-2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6927/KH-UBND ngày
29 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
ĐVT:
triệu đồng
Stt
|
Tên nhiệm vụ/ Dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Lũy kế đến hết năm 2021
|
Kinh phí năm 2022
|
Dự kiến năm 2023
|
Dự kiến năm 2024
|
A
|
Nhiệm vụ
chuyên môn
|
1
|
Nhiệm vụ
chuyển tiếp
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ
mở mới
|
B
|
Nhiệm vụ
thường xuyên
|
1
|
Nhiệm vụ
chuyển tiếp
|
|
900
|
1.556,2
|
|
|
|
Lập báo cáo
hiện trạng ĐDSH và các khu bảo tồn
|
QĐ số 169/QĐ-UBND
ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng
|
Cập nhật,
xây dựng cơ sở dữ liệu thống nhất toàn tỉnh và các khu bảo tồn nâng cao hiệu
quả quản lý, giám sát ĐDSH
|
Cập nhật,
xây dựng cơ sở dữ liệu thống nhất toàn tỉnh và các khu bảo tồn nâng cao hiệu
quả quản lý, giám sát ĐDSH
|
Báo cáo
|
Sở TNMT
|
2021-2022
|
900
|
1.556,2
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ
mở mới
|
|
|
137.462
|
144.713
|
150.098
|
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
19.169
|
21.169
|
20.469
|
2.1
|
Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
|
Luật BVMT; Quyết
định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016
|
tập hợp các
nội dung và các giải pháp cần thiết để cải thiện chất lượng môi trường không
khí của tỉnh theo lộ trình thời gian nhất định
|
Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
|
Kế hoạch
|
Sở TNMT
|
2022
|
|
1.000
|
500
|
500
|
2.2
|
Báo cáo
công tác bảo vệ môi trường cấp tỉnh
|
Điều 134 Luật
Bảo vệ môi trường về báo cáo công tác BVMT
|
Lập báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Điều 3
Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT
|
Báo cáo
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
|
200
|
200
|
200
|
2.3
|
Xây dựng bộ
chỉ số môi trường cấp tỉnh
|
Quyết định
số 2782/QĐ BTNMT ngày 31/10/2019
|
Đánh giá kết
quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường. Đánh giá mức độ hài
lòng của người dân về chất lượng môi trường sống
|
Xây dựng bộ
chỉ số môi trường cấp tỉnh
|
Bộ chỉ số
môi trường cấp tỉnh
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
|
500
|
500
|
500
|
2.4
|
Duy trì bộ
chỉ số nước
|
Quyết định
số 4826/QĐ BNN-TCTL ngày 7/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Đánh giá 05
chỉ số nước sạch nông thôn
|
Cập nhật,
thống kê, tổng hợp số liệu nước sạch
|
Quyết định
phê duyệt Bộ chỉ số nước sạch
|
Sở NN PTNT
|
2022-2024
|
|
350
|
350
|
350
|
2.5
|
Phân tích mẫu
nước
|
Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế;
|
Đánh giá chất
lượng nước sinh hoạt tại các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh
|
Lấy mẫu nước
phân tích; Tổng hợp đánh giá chất lượng nước sinh hoạt
|
Báo cáo kết
quả; Đề xuất giải pháp; khuyến cáo cho người dân
|
Sở NN PTNT
|
2022-2024
|
|
250
|
250
|
250
|
2.6
|
Tuyên truyền
vệ sinh nước sạch môi trường nông thôn
|
|
Nâng cao nhận
thức
|
Tập huấn
nghiệp vụ, tuyên truyền
|
Nâng cao nhận
thức
|
Sở NN PTNT
|
2022-2024
|
|
50
|
50
|
50
|
2.7
|
Điều tra,
đánh giá hiện trạng và đề xuất mô hình quản lý chất thải rắn nông
thôn trên địa bàn tỉnh
|
Luật Bảo vệ
môi trường - Quyết định 09/2020/QĐ-TTg ngày 18/3/2020 ban hành quy chế quản
lý chất thải
|
Nâng cao hiệu
quả quản lý chất thải rắn nông thôn
|
|
Báo cáo tổng
hợp của nhiệm vụ
|
Sở TNMT
|
2024
|
|
|
|
1.000
|
2.8
|
Giáo dục,
tuyên truyền, BV rừng, môi trường
|
Văn bản số
7626/UBND-VX3 ngày 26/11/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng
|
|
|
Nâng cao nhận
thức
|
Vườn QG Bidoup Núi Bà
|
2022-2024
|
|
270
|
270
|
270
|
2.9
|
Các hoạt động
bảo vệ môi trường
|
Chức năng,
nhiệm vụ trong lĩnh vực phụ trách
|
|
|
|
Sở Công Thương
|
2022-2024
|
|
189
|
189
|
189
|
2.10
|
Lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường cụm công nghiệp
|
Luật BVMT;
Nghị định 40/2019
|
Lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường cho 03 cụm công nghiệp
|
Hoàn thiện
hồ sơ pháp lý
|
Báo cáo
đánh giá tác động môi trường cụm công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
2022-2023
|
|
400
|
800
|
|
2.11
|
Đào tạo, tập
huấn về xử lý chất thải y tế cho cán bộ y tế
|
Thông tư
liên tịch số 58/2015/TTLT -BYT- BTNMT
|
100% cán bộ
y tế được đào tạo, tập huấn về quản lý chất thải y tế
|
Mỗi năm tổ chức
2 lớp tập huấn, mỗi lớp 3 ngày về xử lý chất thải y tế/ mỗi lớp 50 cán bộ y tế
tham gia
|
Nâng cao nhận
thức hội viên
|
Sở Y tế
|
2022-2024
|
|
50
|
50
|
50
|
2.12
|
Tuyên truyền
công tác xử lý chất thải y tế, giảm thiểu chất thải nhựa, kiểm soát nhiễm khuẩn
trong ngành y tế
|
Thông tư
liên tịch số 58/2015/TTLT -BYT- BTNMT
|
100% các
đơn vị tổ chức tuyên truyền công tác xử lý chất thải y tế, giảm thiểu chất thải nhựa,
kiểm soát nhiễm khuẩn
|
In ấn 1000
áp phích và tờ rơi tuyên truyền về xử lý chất thải y tế, giản thiểu chất thải
nhựa và kiểm soát nhiễm khuẩn
|
ấn phẩm
tuyên truyền
|
Sở Y tế
|
2022-2024
|
|
30
|
30
|
30
|
2.13
|
Xây dựng dữ
liệu thu thập về số liệu hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị liên quan đến nhiệm
vụ bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu.
|
Quyết định số
2056/QD UBND ngày 24/9/2020
|
dữ liệu về
hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường, ứng
phó biến đổi khí hậu
|
Xây dựng dữ
liệu thu thập về số liệu hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị liên quan đến nhiệm
vụ bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu.
|
Báo cáo
|
Sở Xây dựng
|
2022-2024
|
|
250
|
250
|
250
|
2.14
|
Hoạt động
thanh tra môi trường
|
Chức năng,
nhiệm vụ trong lĩnh vực phụ trách
|
|
|
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
|
90
|
90
|
90
|
2.15
|
Các hoạt động
tuyên truyền
|
Luật BVMT
|
|
|
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
|
270
|
270
|
270
|
2.16
|
Hỗ trợ Thu
gom bao bì thuốc BVTV
|
Thông tư
liên tịch số 05/2017/TTLT- BNNPTNT -BTNMT ngày 16/5/2017
|
Giảm ô nhiễm
môi trường; nâng cao nhận thức
|
Hỗ trợ Thu
gom bao bì thuốc BVTV tại một số địa phương
|
Giảm ô nhiễm môi
trường; nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
|
200
|
300
|
400
|
2.17
|
Các hoạt động
bảo vệ môi trường
|
Chức năng,
nhiệm vụ trong lĩnh vực phụ trách
|
|
Kiểm soát ô
nhiễm; Thẩm định hồ sơ, cấp phép; Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về môi trường;
|
|
Chi cục BVMT
|
2022-2024
|
|
540
|
540
|
540
|
2.18
|
Chi các hoạt
động giảm phát thải thải nhựa
|
VB 161/LĐCP
ngày 24/5/2019; Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 18/01/2019
|
Truyền
thông môi trường
|
Chi các hoạt
động giảm phát thải thải nhựa
|
Giảm ô nhiễm
môi trường; nâng cao nhận thức
|
Chi cục BVMT
|
2022-2024
|
|
450
|
450
|
450
|
2.19
|
Quan trắc
chất lượng môi trường toàn tỉnh
|
Quyết định
715/QĐ-UBND ngày 31/3/2009
|
Quan trắc chất
lượng môi trường
|
Quan trắc
hiện trạng nước mặt; không khí xung quanh; nước ngầm; đất trên địa bàn toàn tỉnh.
|
Báo cáo kết
quả quan trắc chất lượng môi trường
|
Trung tâm quan trắc TNMT
|
2022-2024
|
|
1.530
|
1.530
|
1.530
|
2.20
|
Vận hành trạm
Quan trắc tự động nước mặt tại huyện Bảo Lâm
|
|
Kiểm soát ô
nhiễm dự án Tổ hợp Bau xít - Nhôm Tân Rai, Lâm Đồng
|
Vận hành Trạm
quan trắc nước tự động kiểm soát nguồn nước mặt sau hệ thống xử lý hồ bùn đỏ
của dự án Tổ hợp Bau xít - Nhôm Tân Rai
|
Kết quả đo tự động cập nhật liên tục các thông số:
pH, EC, TDS, DO, độ đục, TSS, màu trong nguồn nước mặt
|
Trung tâm quan trắc TNMT
|
2022-2024
|
|
180
|
180
|
180
|
2.21
|
Duy trì hoạt
động phòng thí nghiệm theo ISO
|
|
|
Vận hành hệ
thống chất lượng theo ISO 17025 đối với các thông số đã công nhận và tiếp tục
chuẩn bị cho công nhận các thông số tiếp theo;
|
|
Trung tâm quan trắc TNMT
|
2022-2024
|
|
90
|
90
|
90
|
2.22
|
Đặt hàng xử
lý nước thải tp Đà Lạt
|
|
|
|
|
Sở Xây dựng
|
2022-2024
|
|
11.430
|
11.430
|
11.430
|
2.23
|
Hỗ trợ hoạt
động cảnh sát môi trường
|
Chức năng,
nhiệm vụ trong lĩnh vực phụ trách
|
Tăng cường
công tác phòng ngừa, đấu tranh phòng chống tội phạm môi trường
|
Tập huấn
nghiệp vụ, tuyên truyền phổ biến pháp luật; Tổ chức thanh kiểm tra, điều tra;
Mua sắm trang thiết bị chuyên dùng
|
|
Công an tỉnh
|
2022-2024
|
|
450
|
450
|
450
|
2.24
|
Hỗ trợ kinh
phí cho hoạt động liên quan tới bảo vệ môi trường của Tỉnh Đoàn
|
Chương
trình, kế hoạch liên tịch
|
Nâng cao nhận
thức
|
Tập huấn
nghiệp vụ, tuyên truyền
|
Nâng cao nhận
thức đoàn viên
|
Tỉnh
Đoàn
|
2022-2024
|
|
100
|
100
|
100
|
2.25
|
Hỗ trợ kinh
phí cho hoạt động liên quan tới bảo vệ môi trường của Hội Phụ nữ
|
Chương
trình, kế hoạch liên tịch
|
Nâng cao nhận
thức
|
Tập huấn
nghiệp vụ, tuyên truyền; Tổ chức Hội thi
|
Nâng cao nhận
thức hội viên
|
Hội Phụ nữ
|
2022-2024
|
|
100
|
100
|
100
|
2.26
|
Hỗ trợ kinh
phí cho hoạt động liên quan tới bảo vệ môi trường của Hội Cựu chiến binh
|
Chương
trình, kế hoạch liên tịch
|
Nâng cao nhận
thức
|
Tuyên truyền,
tập huấn
|
Nâng cao nhận
thức hội viên
|
Hội Cựu chiến binh
|
2022-2024
|
|
100
|
100
|
100
|
2.27
|
Hỗ trợ kinh
phí cho hoạt động liên quan tới bảo vệ môi trường của Hội Nông dân
|
Chương
trình, kế hoạch liên tịch
|
Nâng cao nhận
thức
|
Tuyên truyền,
tập huấn
|
Nâng cao nhận
thức hội viên
|
Hội Nông dân
|
2022-2024
|
|
100
|
100
|
100
|
2.28
|
Điều tra khảo
sát, lập luận chứng quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn loài/ sinh cảnh Núi
voi (bảo tồn Thông đỏ)
|
QĐ số
169/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng
|
Điều tra,
khảo sát, đánh giá chi tiết điều kiện tự nhiên và ĐDSH để thành lập khu bảo tồn
theo Luật ĐDSH
|
|
|
Sở TNMT
|
2023
|
|
|
1.000
|
|
2.25
|
Nghiên cứu
chia sẻ lợi ích và trách nhiệm các bên tham gia trong công tác bảo tồn ĐDSL tỉnh Lâm
Đồng
|
QĐ số
169/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng
|
Xác định rõ
lợi ích và trách nhiệm các bên có liên quan để tăng cường hiệu quả công tác bảo
tồn ĐDSH trên địa bàn tỉnh
|
|
|
Sở TNMT
|
2023-2024
|
|
|
1.000
|
1.000
|
2
|
Cấp huyện
|
|
|
118.293
|
123.544
|
129.629
|
2.29
|
Phân bổ
kinh phí sự nghiệp môi hường cho cấp huyện
|
Chức năng,
nhiệm vụ trong lĩnh vực phụ trách
|
Phục vụ
công tác bảo vệ môi trường ở cấp địa phương
|
Thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở cấp huyện và cấp xã
|
|
Đà Lạt
|
|
|
46.412
|
48.733
|
51.169
|
Bảo Lộc
|
|
|
23.600
|
24.780
|
26.019
|
Lạc Dương
|
|
|
7.022
|
7.373
|
7.742
|
Đơn Dương
|
|
|
4.240
|
4.452
|
4.675
|
Đức Trọng
|
|
|
9.615
|
10.096
|
10.601
|
Lâm Hà
|
|
|
6.494
|
6.819
|
7.160
|
Di Linh
|
|
|
3.252
|
3.415
|
3.585
|
Bảo Lâm
|
|
|
2.800
|
2.940
|
3.087
|
Đạ Huoai
|
|
|
5.161
|
4.756
|
4.902
|
Đạ Tẻh
|
|
|
3.927
|
4.123
|
4.330
|
Cát Tiên
|
|
|
3.530
|
3.707
|
3.892
|
Đam Rông
|
|
|
2.239
|
2.351
|
2.469
|
D
|
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
1
|
Nhiệm vụ
chuyển tiếp
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
2.000
|
0
|
0
|
2.1
|
Dự án đóng cửa
Bãi rác Gung Ré
|
Quyết định
số 666/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng v/v phê duyệt danh sách
cơ sở gây ONMTNT
|
Xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
Đóng cửa
Bãi rác tập trung Gung Ré bằng phương pháp hoàn nguyên tại chỗ: Tiến hành đầm
chặt lớp rác hiện hữu; Phủ lớp đất trồng làm vườn ươm.
|
|
UBND huyện
Di Linh
|
2022
|
|
2.00C
|
|
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
141.011
|
144.712
|
150.098
|