ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
451/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 08 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ ĐỘNG
VẬT THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/06/2015
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19/01/2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP
ngày 09/01/2017 của Chính phủ ban hành về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 về việc
phê duyệt kế hoạch quốc gia phòng chống dịch cúm gia cầm (CGC) giai đoạn
2019-2025; số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 về việc phê duyệt “Chương trình Quốc
gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng (LMLM) giai đoạn 2021-2025”; số
972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh
Dịch tả lợn Châu Phi (DTLCP) giai đoạn 2020 - 2025; số 434/QĐ-TTg ngày
24/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch Quốc gia phòng, chống một số bệnh nguy hiểm
trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021-2030; số 1705/QĐ-TTg-CP ngày 12/10/2021 ban
hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội
phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
(CTMTQGGNBV) giai đoạn 2021 - 2025; số 1814/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 về việc phê
duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục (VDNC) trên trâu, bò,
giai đoạn 2022 - 2030; số 2151/QĐ-TTg ngày 21/12/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch
quốc gia phòng, chống bệnh Dại, giai đoạn 2022 - 2030; số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 phê duyệt CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025 và số 02/2022/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: số
07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên
cạn; số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động
vật thủy sản; số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019
và số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật
trên cạn; số 4117/BNN-TYngày 01/7/2021 về việc chỉ
đạo xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí phòng chống bệnh gia súc, gia cầm và
thủy sản năm 2022; số 3486/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06/10/2021 về việc xây dựng kế hoạch
năm 2022 thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025; số 9170/BNN-TY ngày 31/12/2021 về việc tổ chức triển khai Kế hoạch quốc gia
phòng, chống bệnh VDNC trên trâu, bò, giai đoạn 2022 - 2030” và số 17/BNN-TY
ngày 05/01/2022 về việc tổ chức triển khai Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh
Dại, giai đoạn 2022 - 2030”.
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh:
Số 767/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch Quốc
gia phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi; số 1548/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh
DTLCP giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1827/QĐ-UBND ngày
03/12/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh LMLM giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 692/QĐ-UBND ngày
17/5/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống một số bệnh nguy hiểm trên thủy
sản nuôi giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 312/QĐ-UBND
ngày 11/3/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh VDNC trên
trâu bò giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1216/QĐ-UBND
ngày 14/12/2021 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi
ngân sách địa phương năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 802/TTr-SNNPTNT ngày 18/3/2022,
Báo cáo số 1006/BC-SNNPTNT ngày 04/4/202 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại
Công văn 549/STC-HCSN&DN ngày 01/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh
gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022, với
các nội dung sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống
dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
năm 2022.
2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn
nuôi và Thú y Quảng Ngãi; UBND của 13 huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
3. Đối tượng, tỷ lệ, địa bàn và thời
gian thực hiện tiêm phòng
TT
|
Loại
bệnh
|
Đối
tượng tiêm phòng
|
Tỷ
lệ và địa bàn thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Bệnh
lở mồm long móng (LMLM) gia súc
|
Trâu,
bò từ: 04 tuần tuổi trở lên
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng
đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.
|
- Đợt 1: Tháng 5/2022
- Đợt 2: Từ tháng 11/2022
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi
|
2
|
Bệnh
Cúm gia cầm
|
Gia
cầm và chim cút từ 2 tuần trở lên.
|
- Huyện, thị xã, TP đồng bằng và Lý
Sơn: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 50 con trở lên.
- Huyện miền núi: Tiêm 100% các đàn
gia cầm có số lượng từ 100 con trở lên.
|
- Đợt 1: Từ tháng 4/2022
- Đợt 2: Từ tháng 10/2022
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi
|
3
|
Bệnh
Dại động vật
|
Chó,
mèo từ 2 tháng tuổi trở lên
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 70% tổng
đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.
|
- Tiêm đại trà vào tháng 5/2022.
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi.
|
4
|
Bệnh
VDNC trâu bò
|
Trâu,
bò, bê, nghé mọi lứa tuổi, kể cả con mẹ mang thai
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng
đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.
|
- Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng
3/2022;
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi.
|
5
|
Bệnh
DTLCP
|
Lợn từ
2 tháng tuổi trở lên
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng
đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.
|
- Đợt 1: tháng 3/2022.
- Đợt 2: 9/2022.
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi.
|
6
|
Bệnh
THT trâu bò
|
Trâu,
bò từ 6 tháng tuổi trở lên.
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng
đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.
|
- Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng
6/2022;
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi.
|
7
|
Bệnh
DTL cổ điển
|
Lợn
từ 5 tuần tuổi trở lên
|
- Đợt 1: tháng 4/2022.
- Đợt 2: 10/2022.
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi.
|
8
|
Bệnh
tai xanh
|
Lợn
nái, đực giống
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng
đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.
|
Khi có dịch xảy ra
|
4. Vắc xin sử dụng tiêm phòng
TT
|
Loại
bệnh
|
Loại
vắc xin
|
Liều
lượng
|
1
|
Bệnh LMLM gia súc
|
Theo
Công văn chỉ đạo của Cục Thú y và Quyết định số 780/QĐ-SNNPTNT ngày
28/10/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Theo
quy định của nhà sản xuất.
|
2
|
Bệnh Cúm gia cầm
|
3
|
Bệnh Dại động vật
|
4
|
Bệnh VDNC trâu, bò
|
5
|
Bệnh DTLCP
|
6
|
Bệnh THT trâu bò
|
7
|
Bệnh Dịch tả lợn cổ điển
|
5. Nhu cầu và nguồn
vắc xin tiêm phòng năm 2022
a) Vắc xin bệnh LMLM cho trâu bò:
a.1) Tổng nhu cầu vắc xin cả năm
2022:
|
|
a.2) Nguồn vắc xin:
|
474.590
liều.
|
- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV:
|
96.950
liều.
|
- Mua từ ngân sách tỉnh:
|
193.925
liều.
|
+ Vắc xin type O mua năm 2022:
|
144.225
liều.
|
+ Vắc xin LMLM năm 2021 chuyển
sang:
|
49.700
liều.
|
(type
O,A: 5.700 liều, type O: 44.000 liều)
- Mua từ ngân sách huyện năm 2022:
|
207.715
liều.
|
b) Vắc xin bệnh cúm gia cầm:
|
|
b.1) Tổng nhu cầu vắc xin cả năm
2022:
|
3.119.000
liều.
|
b.2) Nguồn vắc xin:
- Mua từ ngân sách tỉnh:
|
|
+ Mua từ ngân sách tỉnh năm 2022:
|
2.507.000
liều.
|
+ Mua từ ngân sách tỉnh năm 2021
chuyển sang:
|
601.000
liều.
|
- Mua từ ngân sách CTMTQGGNBV năm
2022:
|
11.000
liều.
|
c) Vắc xin bệnh dịch tả lợn cổ điển:
|
|
c.1) Tổng nhu cầu vắc xin DT lợn cả
năm 2022:
|
377.810
liều.
|
c.2 ) Nguồn vắc xin:
|
|
- Mua từ CT MTQGGNBV năm 2022:
|
63.000
liều.
|
- Mua từ ngân sách huyện năm 2022:
|
314.810
liều.
|
d) Vắc xin bệnh THT trâu, bò:
|
|
d.1) Tổng nhu cầu vắc xin THT trâu
bò năm 2022:
|
237.900
liều.
|
d.2) Nguồn vắc xin:
|
|
- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm
2022:
|
48.450
liều.
|
- Mua từ ngân sách huyện:
|
189.450
liều.
|
đ) Vắc xin bệnh DTLCP
|
|
đ.1) Tổng nhu cầu vắc xin DTLCP năm
2022:
|
464.710
liều.
|
đ.2) Nguồn vắc xin:
|
|
- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm
2022:
|
65.200
liều.
|
- Mua từ ngân sách huyện:
|
399.510
liều.
|
e) Vắc xin bệnh VDNC
|
|
e.1) Tổng nhu cầu vắc xin VDNC năm
2022:
|
254.715
liều.
|
e.2) Nguồn vắc xin:
|
|
- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm
2022:
|
47.800
liều.
|
- Mua từ ngân sách huyện:
|
187.415
liều.
|
- Mua dự phòng chống dịch từ ngân
sách tỉnh năm 2022:
|
19.500
liều.
|
g) Vắc xin bệnh Tai xanh: Không tổ chức
tiêm định kỳ đại trà chỉ thực hiện tiêm phòng bao vây khi có dịch xảy ra.
Cụ thể nhu cầu và nguồn vắc xin các bệnh
như sau:
XT
|
Loại
vắc xin tiêm phòng
|
ĐVT
|
Nhu
cầu vắc xin cả năm
|
Trong
đó
|
Ngân
sách tỉnh
|
CT
MTQGGNBV
|
Ngân
sách huyện
|
Năm
2022
|
Năm
2021 chuyển sang
|
Năm
2022
|
Năm
2021 chuyển sang
|
1
|
LMLM gia súc
|
Liều
|
474.590
|
144.225
|
49.700
|
96.950
|
|
207.715
|
2
|
Cúm gia cầm
|
Liều
|
3.119.000
|
2.507.000
|
601.000
|
11.000
|
|
|
3
|
DTL cổ điển
|
Liều
|
377.810
|
|
|
63.000
|
|
314.810
|
4
|
THT trâu bò
|
Liều
|
237.900
|
|
|
48.450
|
|
189.450
|
5
|
DTLCP
|
Liều
|
464.710
|
|
|
65.200
|
|
399.510
|
6
|
VDNC
|
Liều
|
254.715
|
19.500
|
|
47.800
|
|
187.415
|
7
|
Tai xanh lợn
|
|
Thực
hiện tiêm bao vây khi có dịch xảy ra
|
Ghi chú: Riêng vắc xin LMLM gia
súc: Ngân sách tỉnh mua năm 2022 là 144.225 liều (trong đó có 24.000 liều dự
phòng tại Chi cục CNTY chống dịch)
6. Nhu cầu và loại
hóa chất khử trùng môi trường chăn nuôi
a) Phòng chống dịch bệnh động vật
trên cạn:
- Khử trùng định kỳ: 2 đợt/năm theo
chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Tiêu độc khử trùng các ổ địch: Tại
các ổ dịch.
- Hóa chất khử trùng: Loại có khả
năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.
- Tổng nhu cầu hóa chất năm 2022:
|
13.666
lít
|
+ Số lượng mua từ CT MTQGGNBV năm
2022:
|
6.750
lít
|
+ Số lượng mua từ ngân sách tỉnh
năm 2022:
|
4.416
lít
|
+ Số lượng hóa chất năm 2021 chuyển
sang (nguồn NS tỉnh):
|
200
lít
|
+ Số lượng hóa chất năm 2021 chuyển
sang (nguồn DTQG):
|
2.300
lít
|
b) Phòng chống dịch bệnh động vật thủy
sản:
- Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại
các ổ dịch.
- Hóa chất khử trùng: Loại có khả
năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.
- Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm
2022: 0 kg (Sử dụng từ các nguồn hỗ trợ của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Số lượng hóa chất năm 2021 chuyển
sang (Dự trữ quốc gia): 100 kg.
7. Phòng, chống bệnh
Dịch tả lợn Châu Phi
- Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại
các ổ dịch.
- Hóa chất khử trùng: Loại có khả
năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.
- Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm
2022: 4.365 lít
8. Nội dung chi
a) Tiêm phòng các vắc xin cho gia
súc, gia cầm
a.1) Mua vắc xin
tiêm phòng:
TT
|
Loại
vắc xin
|
Phân
cấp Nguồn kinh phí
|
Đơn
vị thực hiện (huyện, thành phố)
|
1
|
Cúm gia cầm
|
CTMTQGGNBV 100%
|
4 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS tỉnh 100%
|
9 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
2
|
LMLM
|
CTMTQGGNBV 100%
|
4 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS tỉnh và NS huyện
|
8 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
3
|
Vắc xin tai xanh
|
NS tỉnh 100 %
|
Các huyện, tx, tp có dịch
|
4
|
Vắc xin dại
|
Người chăn nuôi trả
|
13 huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh
|
5
|
THT trâu, bò
|
CTMTQGGNBV 100%
|
4 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
9 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
6
|
Vắc xin DTL cổ điển
|
CTMTQGGNBV 100%
|
4 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
9 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
7
|
Vắc xin DTLCP
|
CTMTQGGNBV 100%
|
4 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện
|
9 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
8
|
Vắc xin VDNC
|
CTMTQGGNBV 100%
|
4 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện
|
9 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
NS tỉnh
|
Tiêm phòng bao vây các ổ dịch mới
phát
|
a.2) Bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp
tham gia tiêm phòng
TT
|
Loại
vắc xin
|
Phân
cấp nguồn kinh phí
|
Đơn
vị (huyện, thành phố)
|
1
|
Cúm gia cầm
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.
|
NS huyện 100 %
|
Huyện Sơn Hà, Trà Bồng và Lý sơn
|
2
|
LMLM
|
NS huyện 100 %
|
12 huyện, thị xã, thành phố có tiêm
phòng vắc xin theo kế hoạch
|
3
|
Dại
|
Người chăn nuôi chi trả
|
13 huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Bệnh tai xanh
|
NS tỉnh 100 %
|
Các địa phương thực hiện tiêm phòng
bao vây chống dịch
|
5
|
THT trâu, bò
|
NS huyện 100%
|
5 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.
|
6
|
Vắc xin DTL cổ điển
|
NS huyện 100%
|
5 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.
|
7
|
Vắc xin DTLCP
|
NS huyện 100%
|
5 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.
|
8
|
Vắc xin VDNC
|
NS huyện 100%
|
5 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.
|
a.3) Bồi dưỡng cán bộ tỉnh, huyện, xã
được cơ quan có thẩm quyền quyết định bằng văn bản phân công chỉ đạo tiêm phòng
và những chi phí khác phục vụ cho công tác tiêm phòng vắc xin.
b) Tiêu độc khử trùng
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Mua hóa
chất từ ngân sách tỉnh và Chương trình MTQGGNBV tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tiêu độc khử
trùng.
- UBND cấp huyện: Tổ chức mua thêm
hóa chất từ ngân sách huyện sau khi khấu trừ nguồn hóa chất tỉnh hỗ trợ, dụng cụ,
trả chi phí thuê nhân công và chi phí khác thực hiện tiêu độc khử trùng.
c) Giám sát
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Khi dịch
xảy ra, lấy mẫu gửi xét nghiệm xác định nguyên nhân gây bệnh để hướng dẫn biện
pháp xử lý ổ dịch.
- UBND cấp huyện: Tổ chức giám sát
công tác tiêm phòng, khử trùng tiêu độc và dịch bệnh tại địa phương.
d) Thông tin tuyên truyền
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Tập huấn
phòng chống bệnh DTLCP - Biện pháp chăn nuôi, tái đàn an toàn dịch bệnh và các
bệnh mới như bệnh Viêm da nổi cục (VDNC) trên trâu bò, Cúm gia cầm A/H5N8; in ấn
tờ rơi và tuyên truyền bằng xe lưu động.
- UBND cấp huyện: Tập huấn về kỹ thuật
tiêm phòng vắc xin và phòng chống dịch bệnh cho thú y viên và người chăn nuôi từ
nguồn ngân sách cấp huyện.
đ) Kiểm tra công tác phòng, chống dịch
- Các cấp, ngành theo chức năng, nhiệm
vụ được phân công tổ chức thực hiện kiểm tra công tác phòng, chống dịch.
- Tổ chức kiểm tra nguồn vắc xin, hóa
chất sử dụng theo Quyết định số 780/QĐ-SNNPTNT ngày 28/10/2019 của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc ban hành Phương án Quản lý thuốc thú y phòng chống
dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
e) Chống dịch khi có dịch xảy ra:
- Nội dung chi:
+ Khi dịch bệnh xảy ra, căn cứ vào mức
độ, quy mô, tính chất nguy hiểm của dịch bệnh, cơ quan chuyên môn các cấp tham
mưu chính quyền địa phương thực hiện đầy đủ, hiệu quả các biện pháp phòng, chống
dịch theo quy định Luật Thú y, Luật Chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
của cấp có thẩm quyền.
+ UBND các huyện, thị xã, thành phố
chủ động sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách cấp mình để chi phục vụ công
tác chống dịch trên địa bàn; kết thúc chống dịch, tổng hợp kinh phí thực hiện
theo thực tế và chế độ tài chính quy định hiện hành gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh quyết định
bổ sung kinh phí cho UBND các huyện, thị xã, thành phố (phần kinh phí ngân sách
tỉnh hỗ trợ).
- Định mức chi:
Định mức chi phục vụ công tác phòng,
chống dịch thực hiện theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính
phủ; các Quyết định của UBND tỉnh: số 353/QĐ-UBND ngày 09/03/2011, số
1989/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 và các văn bản liên quan theo quy định hiện hành của
nhà nước.
Những trường hợp chủ cơ sở chăn nuôi
có gia súc, gia cầm thuộc đối tượng tiêm phòng không chấp hành tiêm phòng theo Kế
hoạch của ngành Thú y; chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản không thực hiện đúng các
hướng dẫn của ngành chức năng như không kiểm dịch con giống, không nuôi đúng lịch
thời vụ,... và chủ cơ sở chăn nuôi với quy mô trang trại không khai báo chăn
nuôi theo quy định để xảy ra dịch bệnh buộc phải tiêu hủy thì chủ cơ sở sẽ
không được hỗ trợ thiệt hại.
9. Phân cấp chi
ngân sách
a) Kinh phí ngân
sách CT MTQGGNBV năm 2022
- Mua hóa chất và vắc
xin phục vụ công tác phòng, chống các bệnh nguy hiểm như: Lở mồm long móng, Tụ
huyết trùng trâu bò, Dịch tả lợn, Cúm gia cầm, Dịch tả lợn Châu Phi và Viêm da
nổi cục cho 4 huyện miền núi (Ba Tơ, Minh Long, Sơn Tây và Trà Bồng) thuộc CT
MTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.
- Nguồn kinh phí theo các Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ: Số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê
duyệt CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025; số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025; Công
văn số 3486/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06/10/2021 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc xây dựng kế hoạch năm 2022 thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025 và
các Văn bản của UBND tỉnh số 7093/UBND-KT ngày 11/10/2021 về việc xây dựng kế
hoạch năm 2022 thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025, số 168/BC-UBND ngày
22/10/2021 Kết quả thực hiện CTMTQGGNBV trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
và đề xuất kế hoạch năm 2022.
Riêng nguồn kinh phí thực hiện
CTMTQGGNBV năm 2022 chưa được Trung ương phân bổ cho tỉnh. Để kịp thời thực hiện
các Chương trình, Kế hoạch quốc gia phòng, chống dịch bệnh động vật của Thủ tướng
Chính phủ đã nêu trên bắt đầu từ tháng 3 năm 2022. UBND tỉnh giao Sở Tài chính
tham mưu UBND tỉnh cho ứng trước từ nguồn kinh phí dự phòng ngân sách tỉnh để tổ
chức thực hiện kế hoạch được duyệt. Khi nguồn kinh phí thực hiện CTMTQGGNBV năm
2022 Trung ương phân bổ cho tỉnh; Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để hoàn trả
nguồn kinh phí ứng trước đúng theo quy định.
b) Kinh phí ngân sách tỉnh:
- Mua vắc xin, hóa chất, vật tư, thiết
bị, bảo quản vắc xin, in ấn; điều tra, giám sát; tập huấn, tuyên truyền; chỉ đạo
phòng, chống dịch,...
- Nguồn kinh phí thực hiện đã bố trí
cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn và chi ngân sách địa phương năm 2022.
c) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
c.1) Nội dung chi
- Bồi dưỡng cán bộ cấp huyện, xã tham
gia chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công tác phòng, chống dịch.
- Bồi dưỡng công tiêm phòng, tiêu độc
khử trùng, chống dịch cho lực lượng trực tiếp tham gia.
- Mua vắc xin, hóa chất dụng cụ, vật tư,
văn phòng phẩm phục vụ công tác phòng, chống dịch bằng ngân sách cấp huyện sau
khi khấu trừ phân ngân sách tỉnh cấp, cụ thể như sau:
+ Đối với vắc xin Lở mồm long móng, Dịch
tả lợn Châu phi, Viêm da nổi cục (các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV trên
địa bàn tỉnh), ngoài số lượng vắc xin tỉnh mua, giao UBND các huyện, thị xã,
thành phố bắt buộc phải sử dụng ngân sách cấp huyện mua số lượng vắc xin còn
thiếu để đủ vắc xin tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm
phòng theo quy định,
+ Đối với vắc xin tiêm phòng bệnh Tụ
huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn (các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV
trên địa bàn tỉnh), giao UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối kinh phí
của cấp mình để quyết định mua số lượng vắc xin so với nhu cầu.
- Hội nghị, tập huấn, thông tin tuyên
truyền
- Thống kê, quản lý đàn vật nuôi,
giám sát dịch tễ, xử lý ổ dịch.
- Chi phí vận chuyển, bảo quản vắc
xin từ tỉnh đến huyện, xã.
- Tiền hóa chất, vật tư, nhân công,
thuê dụng cụ, phương tiện,... chống dịch.
c.2) Nguồn kinh phí theo Quyết định
phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản
năm 2022 của UBND huyện, thị xã, thành phố.
10. Kinh phí thực
hiện
a) Tổng kinh phí (Phụ lục 1):
65.338.290.000 đồng. Trong đó:
- Bệnh CGC (Phụ lục 2):
|
3.285.864.000
đồng.
|
- Bệnh LMLM (Phụ lục 3):
|
11.942.368.000
đồng.
|
- Bệnh tai xanh (Phụ lục 4):
|
136.700.000
đồng.
|
- Bệnh dại chó, mèo (Phụ lục 5):
|
527.480.000
đồng.
|
- Bệnh thủy sản (Phụ lục 6):
|
284.335.000
đồng.
|
- Bệnh THT trâu bò + DTL cổ điển
(Phụ lục 7):
|
5.806.187.000
đồng.
|
- Khử trùng tiêu độc (Phụ lục 8):
|
4.319.299.000
đồng.
|
- Bệnh DTLCP (Phụ lục 9):
|
26.664.733.000
đồng.
|
- Bệnh VDNC ở trâu bò (Phụ lục 10):
|
12.371.324.000
đồng.
|
b) Nguồn kinh phí
ĐVT:
1.000 đồng
Loại
bệnh
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
CT
MTQGGNBV
|
Cúm gia cầm
|
3.285.864
|
1.447.125
|
1.833.410
|
5.329
|
LMLM
|
11.942.368
|
2.794.544
|
7.290.582
|
1.857.242
|
Dại
|
527.480
|
19.210
|
508.270
|
0
|
Thủy sản
|
284.335
|
38.135
|
246.200
|
0
|
Tai xanh
|
136.700
|
0
|
136.700
|
0
|
Bệnh THT trâu bò+DTL cổ điển
|
5.806.187
|
0
|
5.292.476
|
513.711
|
DTLCP
|
26.664.733
|
972.000
|
22.422.953
|
3.269.780
|
KTTĐ
|
4.319.299
|
749.986
|
2.452.222
|
1.117.091
|
VDNC
|
12.371.324
|
900.000
|
9.793.305
|
1.678.019
|
Cộng
|
65.338.290
|
6.921.000
|
49.976.118
|
8.441.172
|
(Kèm
theo phụ lục: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11)
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi năm 2022 là 65.338.290.000 đồng, cụ thể:
- Ngân sách tỉnh:
|
6.921.000.000
đồng
|
+ Phòng chống dịch gia súc, gia cầm
và thủy sản:
|
5.049.000.000
đồng
|
+ Phòng chống dịch tả lợn châu phi:
|
972.000.000
đồng
|
+ Phòng chống viêm da nổi cục:
|
900.000.000
đồng
|
- Ngân sách CT MTQGGNBV:
|
8.441.172.000
đồng
|
- Ngân sách huyện:
|
49.976.118
.000 đồng
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết
định sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách của cấp mình để phục vụ công tác
phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện, thành phố năm 2022.
Điều 2. Phương thức cấp phát và thanh quyết toán kinh
phí
1) Về vắc xin, hóa chất:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện mua, tiếp nhận
và phân bổ vắc xin, hóa chất phòng, chống dịch theo Kế hoạch phòng, chống dịch
bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm
2022 đã được phê duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn được quyền điều chỉnh vắc xin tiêm phòng, hóa chất khử
trùng tiêu độc phân bổ cho các huyện theo thực tế phát sinh trên địa bàn tỉnh để
công tác phòng, chống dịch bệnh được hiệu quả.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm về số lượng gia súc, gia cầm thuộc diện tiêm phòng và cơ sở
tiêu độc khử trùng năm 2022 trên địa bàn quản lý, chủ động đăng ký với Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh và tiếp nhận các loại vắc xin, hóa chất do tỉnh cấp để
triển khai kế hoạch tiêm phòng đúng tiến độ theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê
duyệt.
2) Về kinh phí:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chịu trách nhiệm hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi và Thú y quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước; trong quá
trình triển khai thực hiện trường hợp cần điều chỉnh dự toán thì gửi Sở Tài
chính để tham mưu UBND tỉnh xem xét theo quy định.
- UBND các huyện, thị xã và thành phố
chủ động sử dụng kinh phí theo phân cấp và theo thẩm quyền.
3) Thanh quyết toán kinh phí:
Thanh quyết toán kinh phí phòng, chống
dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2022 phải đúng theo kế hoạch đã được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; cơ chế, chính sách hiện hành và hồ sơ chứng từ có
biểu mẫu theo quy định. Kết thúc công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm
và thủy sản năm 2022, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện,
thị xã và thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí và
gửi Sở Tài chính thẩm định quyết toán và tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung
của ngân sách tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Chi cục trưởng Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cục Thú y;
- Chi cục Thú y vùng IV;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTN. pbc240
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1:
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH GIA
SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Cúm gia cầm
|
Lở mồm long móng
|
Tai xanh
|
Dại chó
|
Bệnh thủy sản
|
THT trâu bò+DT heo
|
DTL Châu Phi
|
KTTĐ
|
Viêm da nổi cục
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách CT 30a
|
I
|
Sở NN và
PTNT (Chi cục CN và TY)
|
1.452.454
|
4.651.786
|
-
|
19.210
|
38.135
|
513.711
|
4.241.780
|
1.867.077
|
2.578.019
|
15.362.172
|
6.921.000
|
-
|
8.441.172
|
III
|
Huyện,
TP
|
1.833.410
|
7.290.582
|
136.700
|
508.270
|
246.200
|
5.292.476
|
22.422.953
|
2.452.222
|
9.793.305
|
49.976.118
|
|
49.976.118
|
|
1
|
Bình Sơn
|
172.700
|
1.299.974
|
-
|
7.000
|
14.000
|
537.930
|
4.506.040
|
324.000
|
2.261.740
|
9.123.384
|
|
9.123.384
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
222.250
|
800.056
|
-
|
-
|
|
642.333
|
3.043.475
|
257.472
|
1.160.760
|
6.126.345
|
|
6.126.345
|
|
3
|
TP .Qngãi
|
269.450
|
808.558
|
-
|
145.110
|
|
484.782
|
1.431.404
|
326.700
|
864.817
|
4.330.821
|
|
4.330.821
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
184.090
|
719.272
|
-
|
3.000
|
9.800
|
742.380
|
3.689.750
|
257.660
|
1.198.079
|
6.804.031
|
|
6.804.031
|
|
5
|
Mộ Đức
|
681.580
|
760.205
|
70.000
|
111.000
|
35.000
|
806.245
|
4.239.238
|
144.000
|
1.010.350
|
7.857.618
|
|
7.857.618
|
|
6
|
Đức Phổ
|
140.750
|
853.645
|
4.500
|
30.550
|
187.400
|
399.550
|
664.300
|
243.800
|
1.219.399
|
3.743.894
|
|
3.743.894
|
|
7
|
Nghĩa Hành
|
86.040
|
528.901
|
-
|
20.920
|
|
450.541
|
2.178.890
|
204.020
|
850.856
|
4.320.168
|
|
4.320.168
|
|
8
|
Ba Tơ
|
-
|
311.740
|
10.000
|
69.440
|
|
255.150
|
97.000
|
215.260
|
162.760
|
1.121.350
|
|
1.121.350
|
|
9
|
Minh Long
|
-
|
69.360
|
-
|
-
|
|
83.330
|
26.490
|
44.120
|
245.311
|
468.611
|
|
468.611
|
|
10
|
Sơn Hà
|
50.050
|
801.515
|
14.700
|
22.400
|
|
590.600
|
2.364.600
|
100.000
|
599.548
|
4.543.413
|
|
4.543.413
|
|
11
|
Sơn Tây
|
-
|
137.896
|
10.000
|
41.750
|
|
133.656
|
58.816
|
117.510
|
98.817
|
598.445
|
|
598.445
|
|
12
|
Trà Bồng
|
19.300
|
199.460
|
25.500
|
53.800
|
|
152.730
|
122.950
|
199.080
|
106.180
|
879.000
|
|
879.000
|
|
13
|
Lý Sơn
|
7.200
|
|
2.000
|
3.300
|
|
13.250
|
|
18.600
|
14.688
|
59.038
|
|
59.038
|
|
Tổng cộng
|
3.285.864
|
11.942.368
|
136.700
|
527.480
|
284.335
|
5.806.187
|
26.664.733
|
4.319.299
|
12.371.323
|
65.338.290
|
6.921.000
|
49.976.118
|
8.441.172
|
Trong đó
|
NS tỉnh
|
1.447.125
|
2.794.544
|
0
|
19.210
|
38.135
|
0
|
972.000
|
749.986
|
900.000
|
6.921.000
|
|
CT
MTQGGNBV
|
5.329
|
1.857.242
|
0
|
0
|
0
|
513.711
|
3.269.780
|
1.117.091
|
1.678.019
|
8.441.172
|
NS huyện
|
1.833.410
|
7.290.582
|
136.700
|
508.270
|
246.200
|
5.292.477
|
22.422.953
|
2.452.222
|
9.793.305
|
49.976.118
|
Cộng
|
3.285.864
|
11.942.368
|
136.700
|
527.480
|
284.335
|
5.806.187
|
26.664.733
|
4.319.299
|
12.371.324
|
65.338.290
|
PHỤ LỤC 2:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
DỊCH CÚM GIA CẦM NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT: 1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí phòng chống dịch
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
NS CT MTQGGNBV
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng ngân sách tỉnh
|
Trong đó
|
Tổng ngân sách huyện
|
Trong đó
|
Mua vắc xin + thẩm định giá
|
Kinh phí lấy mẫu bị động (Khi có dịch xảy ra)
|
Tập huấn
|
Kinh phí chỉ đạo chống dịch, điều tra ổ dịch và lấy mẫu
xét nghiệm
|
Mua vắc xin + thẩm định
|
Công tiêm phòng
|
Bồi dưỡng kiểm tra, chỉ đạo tiêm phòng; dụng cụ vật
tư, in ấn
|
Tập huấn tiêm phòng
|
Triển khai, sơ-tổng kết, Vận chuyển, Bảo quản VX
|
Tuyên truyền, tiêu hủy lọ VX
|
Hỗ trợ phản ứng tiêm phòng và điều trị phản ứng
|
Thành lập Đoàn kiểm tra công tác PCD
|
I
|
UBND huyện,
TP thực hiện
|
1.833.410
|
0
|
0
|
|
|
|
|
1.833.410
|
935.700
|
289.270
|
73.300
|
438.710
|
21.900
|
29.930
|
44.600
|
1
|
Bình Sơn
|
172.700
|
0
|
|
|
|
|
|
172.700
|
149.700
|
3.000
|
2.000
|
10.000
|
2.000
|
0
|
6.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
222.250
|
0
|
|
|
|
|
|
222.250
|
203.700
|
11.750
|
0
|
6.800
|
|
|
|
3
|
TP.Qngãi
|
269.450
|
0
|
|
|
|
|
|
269.450
|
165.300
|
50.550
|
11.500
|
42.100
|
|
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
184.090
|
0
|
|
|
|
|
|
184.090
|
126.300
|
32.960
|
6.000
|
3.000
|
5.900
|
9.930
|
|
5
|
Mộ Đức
|
681.580
|
0
|
|
|
|
|
|
681.580
|
170.400
|
89.870
|
17.600
|
337.610
|
7.500
|
20.000
|
38.600
|
6
|
Đức Phổ
|
140.750
|
0
|
|
|
|
|
|
140.750
|
80.400
|
45.450
|
0
|
10.400
|
4.500
|
|
|
7
|
Nghĩa Hành
|
86.040
|
0
|
|
|
|
|
|
86.040
|
21.600
|
43.440
|
12.400
|
8.600
|
|
|
|
8
|
Lý Sơn
|
7.200
|
0
|
|
|
|
|
|
7.200
|
3.000
|
4.200
|
|
|
|
|
|
9
|
Sơn Hà
|
50.050
|
0
|
|
|
|
|
|
50.050
|
12.000
|
3.050
|
23.800
|
11.200
|
|
|
|
10
|
Trà Bồng
|
19.300
|
|
|
|
|
|
|
19.300
|
3.300
|
5.000
|
0
|
9.000
|
2.000
|
|
|
II
|
Sở
NN&PTNT (Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện)
|
1.452.454
|
1.447.125
|
1.228.513
|
48.612
|
150.000
|
20.000
|
5.329
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
Cộng
|
3.285.864
|
1.447.125
|
1.228.513
|
48.612
|
150.000
|
20.000
|
5.329
|
1.833.410
|
935.700
|
289.270
|
73.300
|
438.710
|
21.900
|
29.930
|
44.600
|
PHỤ LỤC 3:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
DỊCH LMLM GIA SÚC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
NS CT MTQGGNBV
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
|
Kinh phí vắc xin + Thẩm định giá
|
Tổng cộng
|
|
Trong đó
|
Kinh phí vắc xin + Thẩm định giá
|
Kinh phí lấy mẫu xét nghiệm
|
Kinh phí chỉ đạo chống dịch, điều tra ổ dịch và lấy mẫu
xét nghiệm
|
Mua vắc xin + thuốc chống sốc + thẩm định giá + in
phiếu tiêm phòng
|
Công tiêm phòng
|
Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, bảo quản, vận chuyển
|
S.Kết, T.Kết, tuyên truyền, dụng cụ, vật tư
|
Tập huấn
|
H. trợ p/ứ, thành lập Đoàn PCD. Tiêu hủy lọ VX, KP
tiêu hủy ĐV
|
I
|
UBND các
huyện, thành phố
|
7.290.582
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
7.290.582
|
3.994.134
|
2.278.032
|
336.860
|
259.650
|
96.776
|
325.130
|
1
|
Bình Sơn
|
1.299.974
|
0
|
|
|
|
|
1.299.974
|
754.774
|
355.200
|
50.000
|
28.000
|
4.000
|
108.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
800.056
|
0
|
|
|
|
|
800.056
|
541.656
|
248.400
|
10.000
|
0
|
0
|
0
|
3
|
TP.QNgãi
|
808.558
|
0
|
|
|
|
|
808.558
|
416.850
|
186.048
|
53.460
|
40.700
|
11.500
|
100.000
|
4
|
Tư Nghĩa
|
719.272
|
0
|
|
|
|
|
719.272
|
459.282
|
209.760
|
20.960
|
10.740
|
6.000
|
12.530
|
5
|
Mộ Đức
|
760.205
|
0
|
|
|
|
|
760.205
|
417.903
|
186.432
|
20.720
|
60.550
|
10.000
|
64.600
|
6
|
Đức Phổ
|
853.645
|
0
|
|
|
|
|
853.645
|
561.445
|
250.800
|
17.200
|
19.000
|
5.200
|
0
|
7
|
Nghĩa Hành
|
528.901
|
0
|
|
|
|
|
528.901
|
326.909
|
140.832
|
36.720
|
12.040
|
12.400
|
0
|
8
|
Sơn Hà
|
801.515
|
0
|
|
|
|
|
801.515
|
515.315
|
235.200
|
17.200
|
10.000
|
23.800
|
0
|
9
|
Sơn Tây
|
137.896
|
0
|
|
|
|
|
137.896
|
0
|
81.600
|
25.680
|
23.280
|
7.336
|
0
|
10
|
Ba Tơ
|
311.740
|
0
|
|
|
|
|
311.740
|
0
|
240.000
|
59.360
|
5.340
|
7.040
|
0
|
11
|
Minh Long
|
69.360
|
0
|
|
|
|
|
69.360
|
0
|
55.200
|
4.160
|
10.000
|
0
|
0
|
12
|
Trà Bồng
|
199.460
|
0
|
|
|
|
|
199.460
|
0
|
88.560
|
21.400
|
40.000
|
9.500
|
40.000
|
II
|
Sở NN&PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
4.651.786
|
2.794.544
|
2.762.454
|
17.090
|
15.000
|
1.857.242
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
11.942.368
|
2.794.544
|
2.762.454
|
17.090
|
15.000
|
1.857.242
|
7.290.582
|
3.994.134
|
2.278.032
|
336.860
|
259.650
|
96.776
|
325.130
|
PHỤ LỤC 4:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
BỆNH TAI XANH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Mua vắc xin và thẩm định giá
|
Công tiêm phòng
|
Thông tin tuyên truyền
|
Giám sát dịch bệnh
|
Dụng cụ, Hóa chất
|
Bảo quản, vận chuyển vắc xin
|
Tập huấn phòng chống dịch
|
Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo
|
Công tiêm phòng
|
T/khai c/dịch, Dụng cụ vật tư,
|
Tuyên truyền
|
I
|
UBND huyện,
TX, TP
|
136.700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
136.700
|
19.500
|
20.000
|
0
|
30.000
|
67.200
|
1
|
Bình Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Sơn Tịnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
TP.Qngãi
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Tư Nghĩa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Mộ Đức
|
70.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
70.000
|
10.000
|
20.000
|
0
|
30.000
|
10.000
|
6
|
Đức Phổ
|
4.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.500
|
7
|
Nghĩa Hành
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Sơn Hà
|
14.700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14.700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14.700
|
9
|
Sơn Tây
|
10.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10.000
|
10
|
Ba Tơ
|
10.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10.000
|
11
|
Minh Long
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Trà Bồng
|
25.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25.500
|
9.500
|
0
|
0
|
0
|
16.000
|
13
|
Lý Sơn
|
2.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.000
|
II
|
Sở NN và
PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Cộng
|
136.700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
136.700
|
19.500
|
20.000
|
0
|
30.000
|
67.200
|
PHỤ LỤC 5:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
BỆNH DẠI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Mua vắc xin
|
Giám sát dịch bệnh
|
Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và điều tra ổ dịch
lấy mẫu
|
Truyền thông
|
Tuyên truyền, hội nghị
|
Tập huấn phòng chống bệnh Dại, dụng cụ vật tư VPP
|
Quản lý đàn chó
|
Giám sát dịch tễ học
|
Điều tra, xử lý ổ dịch
|
Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, dẫn đường
|
Thành lập Đoàn kiểm tra PCD
|
I
|
UBND huyện,
TX, TP
|
508.270
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
508.270
|
72.000
|
51.700
|
218.830
|
25.210
|
46.600
|
90.930
|
3.000
|
1
|
Bình Sơn
|
7.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7.000
|
2.000
|
2.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
TP.Qngãi
|
145.110
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
145.110
|
14.500
|
4.600
|
46.000
|
0
|
0
|
80.010
|
0
|
4
|
Tư Nghĩa
|
3.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.000
|
3.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Mộ Đức
|
111.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
111.000
|
10.000
|
10.000
|
65.000
|
13.000
|
13.000
|
|
0
|
6
|
Đưc Phổ
|
30.550
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30.550
|
4.500
|
5.200
|
20.850
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Nghĩa Hành
|
20.920
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20.920
|
10.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10920
|
0
|
8
|
Ba Tơ
|
69.440
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
69.440
|
5.000
|
10.500
|
35.460
|
1.680
|
16800
|
0
|
0
|
9
|
Minh Long
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Sơn Hà
|
22.400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22.400
|
2.800
|
0
|
19.600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Sơn Tây
|
41.750
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
41.750
|
2.700
|
9.900
|
10.670
|
1.680
|
16800
|
0
|
0
|
12
|
Trà Bồng
|
53.800
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53.800
|
16.000
|
9.500
|
19.450
|
8.850
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Lý Sơn
|
3.300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.300
|
1.500
|
0
|
1.800
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Sở NN và
PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
19.210
|
19.210
|
1.800
|
2.810
|
1.600
|
13.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Cộng
|
527.480
|
19.210
|
1.800
|
2.810
|
1.600
|
13.000
|
508.270
|
72.000
|
51.700
|
218.830
|
25.210
|
46.600
|
90.930
|
3.000
|
PHỤ LỤC 6:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Lấy mẫu giám sát chủ động
|
Lấy mẫu giám sát bị động
|
Kinh phí chỉ đạo chống dịch, điều tra ổ dịch và lấy mẫu
xét nghiệm
|
Tập huấn
|
Dụng cụ, vật tư
|
Vận chuyển, hỗ trợ giám sát
|
Mua hóa chất khử trùng
|
I
|
UBND huyện,TX,
TP
|
246.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
246.200
|
20.000
|
30.400
|
13.400
|
182.400
|
1
|
Bình Sơn
|
14.000
|
0
|
|
|
|
14.000
|
4.000
|
4.000
|
6.000
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
3
|
TP.Qngãi
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
9.800
|
0
|
|
|
|
9.800
|
6.000
|
1.400
|
2.400
|
|
5
|
Mộ Đức
|
35.000
|
0
|
|
|
|
35.000
|
10.000
|
25.000
|
0
|
0
|
6
|
Đức Phổ
|
187.400
|
0
|
|
|
|
187.400
|
0
|
|
5.000
|
182.400
|
7
|
Sơn Hà
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
8
|
Sơn Tây
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
9
|
Ba Tơ
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
10
|
Minh Long
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
11
|
Trà Bồng
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
12
|
Tây Trà
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
13
|
Nghĩa Hành
|
0
|
0_
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
II
|
Sở NN và
PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
38.135
|
38.135
|
0
|
20.635
|
17.500
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
284.335
|
38.135
|
0
|
20.635
|
17.500
|
246.200
|
20.000
|
30.400
|
13.400
|
182.400
|
PHỤ LỤC 7:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
THT TRÂU BÒ + DỊCH TẢ LỢN CỔ ĐIỂN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
NS tỉnh
|
|
NS QGGNBV
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
|
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Kinh phí xét nghiệm
|
Kiểm tra TP
|
Tập huấn
|
Kinh phí vắc xin + Thẩm định giá
|
Mua vắc xin THT trâu bò + Dịch tả lợn + Thẩm định giá
+ thuốc chống sốc
|
Công tiêm phòng THT trâu bò + Dịch tả lợn
|
Dụng cụ vật tư tiêm phòng
|
Vận chuyển vắc xin, hỗ trợ, điều trị p/ứng, t/hủy lọ
VX
|
Sơ, tổng kết, tập huấn, tuyên truyền, bảo quản, in ấn
|
Chi công chỉ đạo tiêm phòng, dẫn đường + Thành lập
đoàn
|
I
|
UBND các huyện, TP
|
5.292.476
|
|
|
|
|
|
5.292.476
|
2.386.022
|
2.237.569
|
78.110
|
213.900
|
147.636
|
229.240
|
1
|
Bình Sơn
|
537.930
|
|
|
|
|
|
537.930
|
225.330
|
177.600
|
0
|
105.000
|
6.000
|
24.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
642.333
|
|
|
|
|
|
642.333
|
353.498
|
281.235
|
0
|
4.400
|
0
|
3.200
|
3
|
TP.Qngãi
|
484.782
|
|
|
|
|
|
484.782
|
242.570
|
160.652
|
8.500
|
9.500
|
24.000
|
39.560
|
4
|
Tư Nghĩa
|
742.380
|
|
|
|
|
|
742.380
|
405.500
|
303.820
|
0
|
14.100
|
0
|
18.960
|
5
|
Nghĩa Hành
|
450.541
|
|
|
|
|
|
450.541
|
236.685
|
186.416
|
5.880
|
0
|
5.000
|
16.560
|
6
|
Mộ Đức
|
806.245
|
|
|
|
|
|
806.245
|
381.149
|
304.776
|
20.000
|
44.000
|
22.000
|
34.320
|
7
|
Đức Phổ
|
399.550
|
|
|
|
|
|
399.550
|
218.550
|
160.200
|
3.100
|
0
|
4.500
|
13.200
|
8
|
Ba Tơ
|
255.150
|
|
|
|
|
|
255.150
|
0
|
207.000
|
4.940
|
7.000
|
5.250
|
30.960
|
9
|
Minh Long
|
83.330
|
|
|
|
|
|
83.330
|
0
|
49.930
|
6.000
|
3.000
|
10.000
|
14.400
|
10
|
Sơn Hà
|
590.600
|
|
|
|
|
|
590.600
|
318.600
|
245.200
|
10.000
|
16.800
|
0
|
0
|
11
|
Sơn Tây
|
133.656
|
|
|
|
|
|
133.656
|
0
|
78.500
|
3.690
|
4.200
|
25.786
|
21.480
|
12
|
Trà Bồng
|
152.730
|
|
|
|
|
|
152.730
|
0
|
79.830
|
15.000
|
5.000
|
41.500
|
11.400
|
13
|
Lý Sơn
|
13.250
|
|
|
|
|
|
13.250
|
4.140
|
2.410
|
1.000
|
900
|
3.600
|
1.200
|
II
|
Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
513.711
|
0
|
0
|
0
|
0
|
513.711
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
5.806.187
|
0
|
0
|
0
|
|
513.711
|
5.292.476
|
2.386.022
|
2.237.569
|
78.110
|
213.900
|
147.636
|
229.240
|
PHỤ LỤC 8:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ TIÊU ĐỘC
KHỬ TRÙNG MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
BS Ctrình MTQGGN BV
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân sách huyện chi trả
|
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Mua hóa chất + thẩm định giá
|
Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra kiểm tra tiêu độc khử
trùng
|
Công phun
|
Hỗ trợ giám sát, chỉ đạo
|
Dụng cụ, vật tư, VPP
|
Vận chuyển
|
I
|
UBND huyện,
TX, TP
|
2.452.222
|
|
0
|
0
|
|
2.452.222
|
1.732.780
|
230.220
|
384.322
|
104.900
|
1
|
Bình Sơn
|
324.000
|
|
0
|
|
|
324.000
|
310.000
|
6.000
|
0
|
8.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
257.472
|
|
0
|
|
|
257.472
|
125.280
|
3.200
|
123.192
|
5.800
|
3
|
TP.Qngãi
|
326.700
|
|
0
|
|
|
326.700
|
242.000
|
47.500
|
13.700
|
23.500
|
4
|
Tư Nghĩa
|
257.660
|
|
0
|
|
|
257.660
|
186.600
|
31.960
|
36.500
|
2.600
|
5
|
Mộ Đức
|
144.000
|
|
0
|
|
|
144.000
|
100.000
|
26.000
|
8.000
|
10.000
|
6
|
Đức Phổ
|
243.800
|
|
0
|
|
|
243.800
|
200.000
|
12.360
|
22.440
|
9.000
|
7
|
Nghĩa Hành
|
204.020
|
|
0
|
|
|
204.020
|
74.000
|
38.880
|
89.140
|
2.000
|
8
|
Ba Tơ
|
215.260
|
|
0
|
|
|
215.260
|
161.500
|
20.040
|
24.320
|
9.400
|
9
|
Minh Long
|
44.120
|
|
0
|
|
|
44.120
|
24.800
|
13.320
|
4.000
|
2.000
|
10
|
Sơn Hà
|
100.000
|
|
0
|
|
|
100.000
|
89.000
|
0
|
1.000
|
10.000
|
11
|
Sơn Tây
|
117.510
|
|
0
|
|
|
117.510
|
54.000
|
21.480
|
37.230
|
4.800
|
12
|
Trà Bồng
|
199.080
|
|
0
|
|
|
199.080
|
153.600
|
9.480
|
20.000
|
16.000
|
13
|
Lý Sơn
|
18.600
|
|
0
|
|
|
18.600
|
12.000
|
0
|
4.800
|
1.800
|
II
|
Sở NN và
PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
1.867.077
|
1.117.091
|
749.986
|
730.786
|
19.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
4.319.299
|
1.117.091
|
749.986
|
730.786
|
19.200
|
2.452.222
|
1.732.780
|
230.220
|
384.322
|
104.900
|
PHỤ LỤC 9:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
NS tỉnh
|
NS Ctrình MTQGGN BV
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Mua hóa chất + thẩm định giá
|
Tập huấn
|
Kinh phí chỉ đạo chống dịch, điều tra ổ dịch và lấy mẫu
xét nghiệm
|
Giám sát dịch bệnh
|
Kinh phí mua VX + thẩm định giá
|
Mua VX+ thẩm định giá
|
Công TP
|
Chi hỗ trợ chỉ đạo, giám sát, dẫn đường tiêm phòng
|
Bảo quản, vận chuyển vắc xin; sơ kết - tổng kết,
tuyên truyền;
|
Dụng cụ, vật tư chống dịch + Tập huấn
|
Hỗ trợ p/ứng, điều trị; BCĐ huyện, xã chống dịch,
Đoàn ktra PCD, t/hủy lọ VX, DP KP t/hủy
|
I
|
UBND các huyện, TP
|
22.422.953
|
|
|
|
|
|
|
22.422.953
|
20.016.042
|
1386.110
|
120.540
|
115.250
|
463.811
|
321.200
|
1
|
Bình Sơn
|
4.506.040
|
|
|
|
|
|
|
4.506.040
|
4.251.940
|
254.100
|
|
|
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
3.043.475
|
|
|
|
|
|
|
3.043.475
|
2.707.500
|
162.450
|
3.200
|
4.400
|
165.925
|
|
3
|
TP.QNgãi
|
1.431.404
|
|
|
|
|
|
|
1.431.404
|
1.170.664
|
69.960
|
19.780
|
16.750
|
4.250
|
150.000
|
4
|
Tư Nghĩa
|
3.689.750
|
|
|
|
|
|
|
3.689.750
|
3.440.290
|
205.800
|
18.960
|
6.300
|
12.000
|
6.400
|
5
|
Nghĩa Hành
|
2.178.890
|
|
|
|
|
|
|
2.178.890
|
2.008.000
|
120.000
|
33.120
|
0
|
17.770
|
|
6
|
Mộ Đức
|
4.239.238
|
|
|
|
|
|
|
4.239.238
|
3.626.448
|
216.720
|
18.720
|
32.000
|
180.550
|
164.800
|
7
|
Đức Phổ
|
664300
|
|
|
|
|
|
|
664.300
|
602.400
|
36.000
|
13.200
|
2.000
|
10.700
|
|
8
|
Ba Tơ
|
97.000
|
|
|
|
|
|
|
97.000
|
0
|
87.000
|
0
|
10.000
|
0
|
|
9
|
Minh Long
|
26.490
|
|
|
|
|
|
|
26.490
|
0
|
22.330
|
2.160
|
2.000
|
0
|
|
10
|
Sơn Hà
|
2.364.600
|
|
|
|
|
|
|
2.364.600
|
2.208.800
|
132.000
|
0
|
0
|
23.800
|
|
11
|
Sơn Tây
|
58.816
|
|
|
|
|
|
|
58.816
|
0
|
37.700
|
0
|
11.800
|
9.316
|
|
12
|
Trà Bồng
|
122.950
|
|
|
|
|
|
|
122.950
|
0
|
42.050
|
11.400
|
30.000
|
39.500
|
0
|
13
|
Lý Sơn
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
4.241.780
|
972.000
|
722.386
|
150.000
|
40.000
|
59.614
|
3.269.780
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
26.664.733
|
972.000
|
722.386
|
150.000
|
40.000
|
59.614
|
3.269.780
|
22.422.953
|
20.016.042
|
1386.110
|
120.540
|
115.250
|
463.811
|
321.200
|
PHỤ LỤC 10:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
DỊCH VIÊM DA NỔI CỤC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
NS CT MTQGGNBV
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Kinh phí mua VX + thẩm định giá
|
Tổng cộng
|
|
Trong đó
|
Kinh phí mua vắc xin + thẩm định giá
|
Kinh phí xét nghiệm
|
Tập huấn
|
Kinh phí chỉ đạo chống dịch, điều tra ổ dịch và lấy mẫu
xét nghiệm
|
Mua vắc xin + thuốc diệt côn trùng + thẩm định giá
|
Công tiêm phòng
|
Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, bảo quản, vận chuyển
|
S. Kết, T. Kết, tuyên truyền, dụng cụ, vật tư
|
Tập huấn
|
H. trợ p/ứ, thành lập Đoàn PCD. Tiêu hủy lọ VX, KP
tiêu hủy ĐV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1+2+3)
|
4
|
(5+6)
|
(7+8)
|
9
|
(10+11+12)
|
I
|
UBND các huyện,thành phố
|
9.793.305
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
9.793.305
|
7.629.070
|
1.377.332
|
165.370
|
205.617
|
300.628
|
100.600
|
1
|
Bình Sơn
|
2.261.740
|
0
|
|
|
|
|
|
2.261.740
|
2.043.140
|
177.600
|
26.000
|
9.000
|
2.000
|
4.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
1.160.760
|
0
|
|
|
|
|
|
1.160.760
|
909.248
|
124.200
|
3.800
|
38.812
|
84.700
|
0
|
3
|
TP.Qngãi
|
864.818
|
0
|
|
|
|
|
|
864.818
|
681.013
|
93.024
|
24.530
|
16.250
|
0
|
50.000
|
4
|
Tư Nghĩa
|
1.198.079
|
0
|
|
|
|
|
|
1.198.079
|
823.029
|
327.750
|
20.960
|
8.740
|
12.000
|
5.600
|
5
|
Mộ Đức
|
1.010.350
|
0
|
|
|
|
|
|
1.010.350
|
702.800
|
96.000
|
0
|
40.550
|
140.000
|
31.000
|
6
|
Đức Phổ
|
1.219.399
|
0
|
|
|
|
|
|
1.219.399
|
1.046.419
|
140.880
|
13.200
|
13.700
|
5.200
|
0
|
7
|
Nghĩa Hành
|
850.856
|
0
|
|
|
|
|
|
850.856
|
712.438
|
93.888
|
16.560
|
15.250
|
12.720
|
0
|
8
|
Sơn Hà
|
599.548
|
0
|
|
|
|
|
|
599.548
|
498.988
|
68.160
|
8.600
|
0
|
23.800
|
0
|
9
|
Sơn Tây
|
98.817
|
0
|
|
|
|
|
|
98.817
|
33.659
|
40.800
|
11.640
|
9.050
|
3.668
|
0
|
10
|
Ba Tơ
|
162.760
|
0
|
|
|
|
|
|
162.760
|
0
|
120.000
|
22.680
|
13.040
|
7.040
|
0
|
11
|
Minh Long
|
245.311
|
0
|
|
|
|
|
|
245.311
|
178.336
|
50.750
|
1.000
|
15.225
|
0
|
0
|
12
|
Trà Bồng
|
106.180
|
0
|
|
|
|
|
|
106.180
|
0
|
44.280
|
16.400
|
26.000
|
9.500
|
10.000
|
13
|
Lý Sơn
|
14.688
|
|
|
|
|
|
|
14.688
|
7.028
|
960
|
2.100
|
4.600
|
|
|
II
|
Sở NN&PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
2.578.019
|
900.000
|
684.477
|
41.523
|
150.000
|
24.000
|
1.678.019
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
12.371.324
|
900.000
|
684.477
|
41.523
|
150.000
|
24.000
|
1.678.019
|
9.793.305
|
7.629.070
|
1377.332
|
165.370
|
205.617
|
300.628
|
100.600
|
PHỤ LỤC 11:
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH NĂM
2022 DO CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Dịch bệnh
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Kinh phí mua Vắc xin + thẩm định giá
|
Kinh phí xét nghiệm/ giám sát dịch bệnh
|
Kinh phí mua Hóa chất + thẩm định giá
|
Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và điều tra ổ dịch
lấy mẫu
|
Tuyên truyền
|
Tập huấn
|
I
|
Ngân
sách tỉnh
|
6.921.000
|
4.677.244
|
190.284
|
1.453.172
|
137.300
|
13.000
|
450.000
|
1
|
Cúm gia cầm
|
1.447.125
|
1.228.513
|
48.612
|
|
20.000
|
|
150.000
|
2
|
LMLM
|
2.794.544
|
2.762.454
|
17.090
|
|
15.000
|
|
|
3
|
Dại
|
19.210
|
1.800
|
2.810
|
|
1.600
|
13.000
|
|
4
|
Thủy sản
|
38.135
|
|
20.635
|
|
17.500
|
|
|
5
|
Dịch tả lợn
châu phi
|
972.000
|
|
59.614
|
722.386
|
40.000
|
|
150.000
|
6
|
Tiêu độc khử
trùng môi trường
|
749.986
|
|
|
730.786
|
19.200
|
|
|
7
|
Viêm da nổi
cục ở trâu bò
|
900.000
|
684.477
|
41.523
|
0
|
24.000
|
|
150.000
|
II
|
Ngân
sách CT MTQGGNBV
|
8.441.172
|
7.324.081
|
0
|
1.117.091
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Cúm gia cầm
|
5.329
|
5.329
|
|
|
|
|
|
2
|
LMLM
|
1.857.242
|
1.857.242
|
|
|
|
|
|
3
|
THT trâu bò
+ DT lợn cổ điển
|
513.711
|
513.711
|
|
|
|
|
|
4
|
Tiêu độc khử
trùng môi trường
|
1.117.091
|
|
|
1.117.091
|
|
|
|
5
|
Dịch tả lợn
Châu phi
|
3.269.780
|
3.269.780
|
|
|
|
|
|
6
|
Viêm da nổi
cục ở trâu bò
|
1.678.019
|
1.678.019
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
15.362.172
|
12.001.325
|
190.284
|
2.570.263
|
137.300
|
13.000
|
450.000
|