|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3044/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Chương trình khuyến nông Hải Phòng
Số hiệu:
|
3044/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Chuyến
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3044/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 06 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN
2020 - 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND
ngày 29/3/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố thông qua Đề án nhiệm vụ, giải
pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và
phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-HĐTĐ ngày
15/11/2019 của Hội đồng thẩm định Chương trình khuyến nông giai đoạn 2020-2024
về kết quả thẩm định Chương trình khuyến nông thành phố Hải Phòng giai đoạn
2020-2024;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 210/TTr-SNN ngày 18/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến nông trên địa bàn
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020 - 2024 (kèm theo thuyết minh Chương
trình chi tiết, các phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, cùng Sở Tài chính căn cứ Chương trình được duyệt tổ chức triển khai thực
hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Hội: ND, LHPNTP;
- Các Sở: TC, KHCN, TTTT;
- UBND các quận, huyện;
- Đài PTTHHP, Báo HP, Báo ANHP;
- Cổng TTĐTTP;
- CPVP;
- CV: NN, TC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Chuyến
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN
2020 - 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3044/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
PHẦN I
TÍNH CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. SỰ CẦN THIẾT
Hoạt động khuyến nông trong những năm
qua đã tập trung tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ phát triển nông nghiệp,
góp phần chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, tạo sản phẩm có quy mô lớn
theo hướng sản xuất hàng hóa, tăng giá trị và hiệu quả kinh tế.
Hoạt động khuyến nông thường xuyên
bám sát địa bàn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, góp phần đẩy nhanh quá trình
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, khuyến khích nông dân áp dụng tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản. Chuyển giao có hiệu quả các kết quả
nghiên cứu, các tiến bộ kỹ thuật, phương pháp sản xuất mới áp dụng vào sản xuất;
xây dựng được một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung có hiệu quả cao; bước đầu
đã hình thành những nông dân tiêu biểu trong tiếp nhận, triển khai các tiến bộ
kỹ thuật, là những tấm gương điển hình cho những nông dân khác học tập và làm
theo...
Bên cạnh những kết quả đạt được, công
tác khuyến nông còn một số hạn chế, tồn tại: Các chương trình, mô hình khuyến
nông còn dàn trải, nhỏ lẻ. Việc nhân rộng kết quả mô hình điểm thành công ra sản
xuất đại trà chưa đáp ứng được nhu cầu đa dạng của các nhóm đối tượng nông dân.
Hoạt động khuyến nông mới tập trung vào xây dựng mô hình để chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật, chưa có nhiều mô hình tổng hợp, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
gắn với tiêu thụ sản phẩm, tổ chức quản lý sản xuất, xúc tiến thị trường...
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông và để khắc phục những hạn chế trên,
góp phần nâng cao hiệu quả của công tác khuyến nông trên địa bàn thành phố, việc
xây dựng Chương trình khuyến nông 5 năm, giai đoạn 2020 - 2024 là cần thiết và
phù hợp với quy định của pháp luật.
2. CĂN CỨ PHÁP
LÝ
Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;
Luật Trồng trọt ngày 19/11/2018;
Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;
Nghị Quyết 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của
Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
Các Nghị định của Chính phủ: số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 về khuyến nông; số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp; số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 về nông nghiệp hữu cơ;
Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản; số 1445/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 971/QĐ-TTg
ngày 01/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; số 79/TTg-QĐ ngày 18/01/2018 về ban
hành Kế hoạch hành động quốc gia phát triển ngành tôm Việt Nam đến năm 2025;
Các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2013 ban hành Chương trình
hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững”; số 1360/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/4/2019 phê
duyệt Chương trình khuyến nông trọng điểm giai đoạn 2020 - 2025;
Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
thành phố: 04/2016/NQ-HĐND ngày 29/3/2016 thông qua Đề án nhiệm vụ, giải pháp
tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát
triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; số 13/2017/NQ-HĐND ngày
20/7/2017 về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế
nông thôn, nâng cao thu nhập nông dân thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2017 -
2020, định hướng đến năm 2025; số 14/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 về việc thông
qua Quy hoạch Khu, Vùng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025,
định hướng đến năm 2030; số 19/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 về quy định cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất rau, quả trên địa bàn thành phố Hải Phòng
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các chính sách khác theo quy định hiện
hành.
PHẦN II
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao hiệu quả công tác khuyến
nông, góp phần thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới
thành phố.
Nâng cao vai trò, năng lực của hệ thống
khuyến nông và hoạt động khuyến nông đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông sản
hàng hóa có năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm theo cơ chế thị trường và
hội nhập quốc tế; huy động các nguồn lực đầu tư và sự tham gia của các doanh
nghiệp vào hoạt động khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, ứng dụng công
nghệ cao, phát triển sản xuất nông sản theo chuỗi giá trị.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đào tạo và thông tin tuyên truyền
- Xây dựng nội dung, chương trình
thông tin tuyên truyền, đào tạo tập huấn gồm 200 lớp cho 9.500 lượt người (tập
huấn TOT, chuyên sâu cho người sản xuất, đào tạo nghề cho lao động nông
thôn...);
- Xuất bản 30.000 cuốn nông lịch, tạp
chí khuyến nông, in 50.000 tờ rời tờ gấp;
- Xây dựng 30 chuyên mục truyền hình;
tổ chức 30 sự kiện (hội chợ triển lãm, diễn đàn khuyến nông, tham quan học tập
trong và ngoài nước).
b) Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, ứng
dụng công nghệ cao, hỗ trợ phát triển vùng sản xuất hàng hóa lĩnh vực trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản.
Mỗi nhiệm vụ xây dựng từ 10-15 mô
hình trình diễn để lan tỏa trong vùng, tạo điều kiện cho cán bộ, nhân dân địa
phương đến tham quan, học tập, gồm:
- Xây dựng 9 nhiệm vụ ứng dụng công
nghệ cao, công nghệ 4.0, công nghệ sinh học, cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp,
thủy sản (công nghệ cao, công nghệ 4.0, công nghệ sinh học, cơ giới hóa...);
- Xây dựng 4 nhiệm vụ hỗ trợ phát triển
sản xuất nông nghiệp, thủy sản theo hướng an toàn gắn với liên kết tiêu thụ sản
phẩm, truy xuất nguồn gốc (VietGAP, hữu cơ..);
- Xây dựng 3 nhiệm vụ ứng dụng giống
mới, giống tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, thủy sản (ong, bò, dê, vịt...).
c) Tư vấn, hỗ trợ xây dựng thương hiệu
gắn với liên kết tiêu thụ, truy xuất nguồn gốc hàng hóa, nông sản.
- Thành lập tổ hợp tác/hợp tác xã
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, hỗ trợ xây dựng, bảo hộ nhãn mác sản phẩm
nông sản, xây dựng cửa hàng liên kết tiêu thụ sản phẩm, phát triển hộ vệ tinh);
- Tư vấn cho 20 doanh nghiệp giải quyết
khó khăn, vướng mắc thủ tục đầu tư; 100 doanh nghiệp, Hợp tác xã liên kết tiêu
thụ nông sản; 15.000 hộ sản xuất nông nghiệp được tư vấn về quy trình sản xuất
an toàn; tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác thông tin, tuyên truyền
và đào tạo, tập huấn
- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức
cho khuyến nông viên, các quản lý, kỹ thuật, các doanh
nghiệp nông nghiệp, HTX, chủ trang trại, gia trại hộ nông dân về kỹ thuật, kỹ
năng, liên kết tiêu thụ sản phẩm, chủ trương, đường lối, cơ chế chính sách hỗ
trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản...trên địa
bàn thành phố;
- Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn tại các địa phương có tổ chức liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
với doanh nghiệp; lao động thuộc các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, sản xuất nông nghiệp thông minh, hữu cơ...;
- Xây dựng các chuyên mục truyền
hình, bản tin, bài viết, ấn phẩm thông tin khuyến nông, nông lịch; tổ chức các
hội nghị, diễn đàn, tọa đàm, đối thoại, triển lãm về phát triển kinh tế nông
nghiệp và xây dựng nông thôn mới;
- Tổ chức đoàn nghiên cứu, học tập
kinh nghiệm liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trong lĩnh vực nông
nghiệp trong và ngoài nước;
- Xây dựng mạng lưới thông tin truyền
thông khuyến nông để tư vấn, chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản hồi
từ thực tế sản xuất.
2. Công tác xây dựng và nhân rộng
mô hình
a) Lĩnh vực trồng trọt
- Chương trình sản xuất rau, lúa,
hoa, cây ăn quả tập trung ứng dụng công nghệ cao, công nghệ
4.0, công nghệ sinh học gắn liên kết tiêu thị sản phẩm, truy xuất nguồn gốc
theo chuỗi giá trị;
- Chương trình ứng
dụng cơ giới hóa vào sản xuất rau màu nhằm nâng cao hiệu
quả lao động và tăng giá trị sản xuất cho người nông dân;
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa kém hiệu quả sang sản xuất hoa, cây cảnh có giá
trị kinh tế cao phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai
đoạn 2020-2024;
- Chương trình phát triển mô hình
nông nghiệp đô thị sinh thái ứng dụng công nghệ cao sản xuất nông sản an toàn
thực phẩm chất lượng liên kết tiêu thụ sản phẩm.
b) Lĩnh vực chăn nuôi
- Xây dựng mô hình theo VietGAHP gắn
liên kết tiêu thụ; áp dụng các biện pháp phòng chống dịch
bệnh tổng hợp, gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm;
- Xây dựng mô hình chăn nuôi một số
giống mới, giống tiến bộ kỹ thuật (gà ri vàng rơm, HA VCN/TP-HA01, VCN/TP-HA02
và ong, dê, vịt) an toàn theo hướng VietGAHP, hữu cơ gắn liên tiêu thụ sản phẩm,
nhãn hiệu sản phẩm;
c) Lĩnh vực thủy sản
- Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ
sinh học, vật liệu, thiết bị mới, công nghệ 4.0, quan trắc môi trường tự động...trong
nuôi trồng thủy sản (giáp xác, cá, nhuyễn thể, thủy đặc sản...) gắn tiêu thụ sản
phẩm, truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị. Năng suất, hiệu quả mô hình cao
hơn đại trà ít nhất 35%.
- Phát triển nuôi trồng thủy sản hữu
cơ bền vững gắn với tiêu thụ sản phẩm và du lịch trải nghiệm. Bảo vệ tài nguyên
đất, hệ sinh thái, sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao năng suất, hiệu
quả kinh tế, môi trường cho vùng nuôi (rừng ngập mặn, vùng trũng cấy lúa kém hiệu
quả, vùng nước lợ kém hiệu quả...);
- Ứng dụng công nghệ cao phát triển
nuôi biển bền vững theo chuỗi giá trị: Tạo ra sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm
đáp ứng yêu cầu xuất khẩu và tiêu thụ trong nước; hiệu quả mô hình cao hơn sản xuất đại trà ít nhất 20% giá trị kinh tế;
- Phát triển khai thác hải sản xa bờ
và bảo quản sản phẩm khai thác trên biển: Giảm từ 10-15% số lượng lao động trên
mỗi tàu khai thác hải sản; tiết kiệm chi phí sản xuất từ 10-12%; tăng giá trị
và thu nhập lên từ 8 -10%.
3. Công tác tư vấn và dịch vụ khuyến
nông
- Tư vấn xây dựng, lập Dự án hỗ trợ
mô hình, thành lập tổ hợp tác/hợp tác xã liên kết sản xuất nông nghiệp thủy sản
theo chuỗi giá trị tạo vùng sản xuất tập trung;
- Tư vấn xây dựng hệ thống cửa hàng
cung cấp các dịch vụ khuyến nông, bảo hộ, phát triển thương hiệu, nhãn mác và
chuỗi cửa hàng giới thiệu nông sản đặc trưng của các địa phương và sản phẩm có
truy xuất nguồn gốc.
- Tư vấn hỗ trợ xây dựng, lập phương
án phát triển hộ vệ tinh sản xuất nông sản an toàn thực phẩm với các tổ chức,
doanh nghiệp hạt nhân theo chuỗi giá trị;
- Tổ chức tọa đàm, tư vấn hỗ trợ về
chính sách, giải quyết khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp đầu tư vào sản
xuất nông nghiệp.
4. Các chương trình khuyến nông và
chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp, ưu tiên thực hiện trong giai đoạn
2020-2024
Xây dựng 22 chương trình khuyến nông
giai đoạn 2020-2024 trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, đào tạo
và thông tin tuyên truyền và tư vấn khởi nghiệp (Chi tiết tại phụ lục kèm
theo)
5. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
- Tổ chức trao đổi kinh nghiệm khuyến
nông và khoa học công nghệ với các tổ chức, chuyên gia quốc tế theo quy định của
pháp luật;
- Nâng cao năng lực, trình độ cho người
làm công tác khuyến nông thông qua các chương trình hợp tác quốc tế và chương
trình khảo sát học tập nước ngoài;
- Các chương trình hợp tác về khuyến
nông, chuyển giao công nghệ lĩnh vực nông nghiệp trong và ngoài nước theo quy định.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện dự kiến:
153.120 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 82.415
triệu đồng (chiếm 53,8%);
- Nguồn kinh phí đối ứng: 70.705 triệu
đồng (chiếm 46,2%).
(Chi
tiết tại phụ lục 01 kèm theo)
2. Nguồn vốn:
- Nguồn ngân sách Nhà nước: thông qua
việc lồng ghép các chương trình, dự án Khuyến nông Trung ương: nguồn kinh phí sự
nghiệp ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn bố trí
hàng năm cho hoạt động khuyến nông; kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới; kinh phí hỗ trợ theo các chính sách hiện hành của
nhà nước.
- Vốn đối ứng của các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động khuyến nông và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Hàng năm, căn cứ vào Chương trình
khuyến nông trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020-2024, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
IV. GIẢI PHÁP TRỌNG
TÂM
1. Kiện toàn, nâng cao năng lực hệ thống khuyến nông
- Tiếp tục kiện toàn, nâng cao năng lực,
hiệu quả hoạt động hệ thống khuyến nông theo quy định;
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở, vật chất, trang bị phương tiện làm việc cho hệ thống khuyến
nông. Khuyến khích cán bộ khuyến nông thường xuyên học tập nâng cao trình độ; cử
cán bộ khuyến nông tham gia các lớp tập huấn nâng cao năng
lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng làm việc, truyền đạt, tổ chức hội thảo, xây dựng
mô hình và đánh giá các hoạt động khuyến nông; đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp...
do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, các Viện, Trường tổ chức.
2. Đẩy
mạnh xã hội hóa, thu hút nguồn lực cho hoạt động khuyến nông
- Tranh thủ các nguồn lực thực hiện
chương trình khuyến nông thông qua liên kết với các Viện, Trường, các Trung tâm
nghiên cứu, các cơ quan, đơn vị trong, ngoài nước, các sở
ngành thành phố để tiếp nhận nhanh các tiến bộ kỹ thuật mới
đã được công nhận thông qua hoạt động khoa học công nghệ phục vụ sản xuất, bảo
quản chế biến, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí của
các Chương trình, Nghị quyết phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản; chương
trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới, vốn nghiên cứu khoa học và công nghệ;
các nguồn vốn liên kết khác từ các dự án hợp pháp khác.
- Tăng cường huy động tối đa các nguồn
lực xã hội (tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp) tham gia vào công tác khuyến nông,
thông qua việc đổi mới nội dung và phương pháp hoạt động; xây dựng cơ chế,
chính sách khuyến khích thu hút các tổ chức xã hội tham gia... nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác khuyến nông.
3. Đẩy mạnh nhân rộng mô hình sản
xuất hiệu quả
- Tăng cường công tác thông tin tuyên
truyền rộng rãi các mô hình sản xuất, bảo quản chế biến, kinh doanh lĩnh vực trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản hiệu quả đến đến người sản xuất.
- Tổng kết, đánh giá khả năng nhân rộng,
nhu cầu thị trường để xây dựng kế hoạch nhân rộng các mô hình hiệu quả phù hợp
với điều kiện thực tế.
- Tăng cường vận dụng các chính sách
của Nhà nước để hỗ trợ nhân rộng sản xuất cũng như sơ chế, chế biến, bảo quản
và tiêu thụ sản phẩm.
4. Thực hiện có hiệu quả các cơ
chế chính sách đã ban hành
- Tiếp tục quán triệt và triển khai
hiệu quả các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày
24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông; Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện hoạt động khuyến nông; các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân thành phố: số 13/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 về cơ chế, chính sách hỗ
trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập nông
dân thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025; số
19/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất rau, quả trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 và các chính sách khác theo quy định hiện hành.
- Nghiên cứu bổ sung các cơ chế chính
sách về khuyến nông theo hướng tăng cường áp dụng các phương pháp khuyến nông mới,
đẩy mạnh khuyến nông công nghệ cao; đồng thời xây dựng bổ sung các chính sách
khuyến nông xã hội (hợp tác công tư, đối tác công tư, tư vấn dịch vụ khuyến
nông,...) nhằm huy động, thu hút nguồn lực và sự tham gia của doanh nghiệp và
các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khuyến nông.
5. Tăng cường công tác tư vấn và dịch
vụ khuyến nông
Đẩy mạnh các hoạt động tư vấn khởi
nghiệp, dịch vụ khuyến nông, coi đây là bước đi tất yếu phù hợp với yêu cầu sản
xuất. Tư vấn cho các doanh nghiệp, tổ chức, HTX, tổ hợp tác, nông hộ sản xuất,...
về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, công nghệ sản xuất các loại cây
trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản, phòng chống dịch bệnh, thị trường tiêu thụ
sản phẩm... Sản xuất, cung ứng giống, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật
trong sản xuất, bảo quản chế biến nông sản theo yêu cầu của doanh nghiệp, người
dân.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát nông thôn:
- Tham mưu triển khai Chương trình
khuyến nông trên địa bàn thành phố; chủ trì, hướng dẫn, xây dựng kế hoạch thực
hiện hàng năm;
- Theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, quận phối hợp tổ chức thực hiện Chương
trình; hàng năm tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện chương trình, báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu bố trí kinh phí trong dự toán ngân
sách thành phố hàng năm và các nguồn vốn khác để thực hiện Chương trình.
3. Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm; phối hợp cung cấp thông tin về
các tiến bộ khoa học và công nghệ theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị để triển
khai thực hiện.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh Truyền hình, Báo Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng các chương trình truyền
thông, thông tin tuyên truyền về chủ trương, chính sách phát triển nông nghiệp,
nông dân và nông thôn; xây dựng và phát sóng các chuyên đề Nông nghiệp - Nông
thôn theo Chương trình đã phê duyệt.
5. Đề nghị Hội Nông dân thành phố, Hội
Liên hiệp Phụ nữ thành phố, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác tuyên truyền,
vận động hội viên tham gia tích cực trong công tác khuyến nông và ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn.
6. Các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, quận căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nội dung Chương
trình.
7. Các doanh nghiệp
Căn cứ Chương trình chủ động phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện các dự án, mô
hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, ứng
dụng nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất, bảo quản chế biến nông sản hàng hóa
an toàn thực phẩm, liên kết tiêu thụ sản phẩm./.
PHỤ LỤC 01:
DỰ KIẾN KINH PHÍ HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 3044/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng)
Bảng 1: Kế
hoạch vốn hàng năm
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Năm
thực hiện
|
Tổng
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
|
I
|
Kinh phí nguồn ngân sách Nhà nước
|
15.826
|
15.373
|
16.143
|
17.106
|
17.967
|
82.415
|
II
|
Nguồn kinh phí đối ứng từ các tổ chức,
cá nhân tham gia chương trình khuyến nông
|
12.558
|
14.502
|
14.252
|
14.072
|
15.321
|
70.705
|
|
Tổng
cộng (I+II)
|
28.384
|
29.875
|
30.394
|
31.178
|
33.288
|
153.120
|
Bảng 2: Kinh
phí phân theo lĩnh vực
TT
|
Lĩnh
vực
|
Kinh
phí thực hiện (triệu đồng)
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
Tổng
|
NS
|
ĐƯ
|
NS
|
ĐƯ
|
NS
|
ĐƯ
|
NS
|
ĐƯ
|
NS
|
ĐƯ
|
NS
|
ĐƯ
|
1
|
Trồng trọt
|
1.630
|
960
|
2.760
|
1.720
|
2.330
|
1.470
|
1.760
|
1.050
|
2.120
|
1.300
|
10.600
|
6.500
|
2
|
Chăn nuôi
|
5.673
|
5.598
|
3.890
|
5.282
|
3.890
|
5.282
|
6.423
|
7.022
|
6.424
|
6.521
|
26.300
|
29.705
|
3
|
Thủy sản
|
4.500
|
3.000
|
3.000
|
2.000
|
4.500
|
3.000
|
4.500
|
3.000
|
4.500
|
3.000
|
21.000
|
14.000
|
4
|
Tư vấn và DVKNông
|
1.600
|
3.000
|
3.300
|
5.500
|
3.000
|
4.500
|
2.000
|
3.000
|
2.500
|
4.500
|
12.400
|
20.500
|
5
|
Đào tạo và Thông tin tuyên truyền
|
2.423
|
-
|
2.423
|
|
2.423
|
|
2.423
|
|
2.423
|
|
12.115
|
|
Tổng
cộng:
|
15.826
|
12.558
|
15.373
|
14.502
|
16.143
|
14.252
|
17.106
|
14.072
|
17.967
|
15.321
|
82.415
|
70.750
|
PHỤ LỤC 02:
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG
GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
(Kèm theo Quyết định số: 3044/QĐ-UBND
ngày 06/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT
|
Tên
chương trình
|
Mục
tiêu
|
Quy
mô
|
Các
mô hình/nội dung
|
Dự
kiến kết quả đạt được
|
Kinh
phí hỗ trợ
(triệu đồng)
|
Kinh
phí đối ứng
(triệu đồng)
|
I. Đào tạo, huấn
luyện và thông tin tuyên truyền khuyến nông
|
|
12.115
|
|
1
|
Đào
tạo huấn luyện
|
Tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học,
kỹ thuật nông nghiệp nhằm nâng cao trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm sản xuất,
hướng dẫn các kỹ năng tổ chức sản xuất, tuyên truyền các chủ trương, chính
sách của nhà nước và của địa phương qua đó thúc đẩy hiệu quả sản xuất.
|
25 lớp
|
Đào tạo, tập huấn TOT cho cán bộ
KNV cơ sở và công tác viên KN
|
750 người được đào tạo trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ
|
1.125
|
0
|
150
lớp
|
Tập huấn kỹ thuật chuyên sâu cho
người sản xuất
|
7.500 người được tập huấn, tuyên
truyền kỹ năng sản xuất...
|
2.850
|
0
|
25 lớp
|
Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn
|
875 người dược đào tạo trình độ sơ
cấp nghề
|
1.313
|
0
|
50 lớp
|
Tập huấn nâng cao trình độ quản lý
của cán bộ cơ sở về quy hoạch vùng sản xuất tập trung; vùng sản xuất an toàn;
ký kết các hợp đồng bao tiêu sản phẩm...
|
2.500 người được tập huấn, tuyên truyền nâng cao trình độ quản lý ở cơ sở
|
950
|
0
|
05
đoàn
|
Khảo sát học tập các mô hình hiệu
quả cao trong nước/nước ngoài
|
150 người được đi khảo sát học tập
mô hình khuyến nông ứng dụng các công nghệ mới mang lại
hiệu quả kinh tế cao có thể áp dụng phù hợp với điều kiện của Hải Phòng
|
600
|
0
|
2
|
Thông
tin tuyên truyền
|
Tuyên truyền bám sát các chủ
trương, định hướng phát triển của ngành và của thành phố để giúp người dân nâng cao nhận thức, góp phần
tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
sản xuất gắn với xây dựng nông thôn mới... Nội dung chủ
yếu là xây dựng các chuyên mục truyền hình, bản tin, bài
viết; tổ chức các diễn đàn, hội thi, hội nghị, hội chợ
nhằm giới thiệu, quảng bá các hoạt động khuyến nông để mọi người biết và áp dụng.
|
24.000
cuốn
|
Thông tin Khuyến nông
|
Xuất bản 24.000 cuốn
|
907
|
0
|
6.000
Cuốn
|
Nông lịch
|
Xuất bản 6.000 cuốn
|
360
|
0
|
50.000
tờ
|
In ấn tờ rơi, tập gấp
|
Phát hành 50.000 tờ tuyên truyền
|
250
|
0
|
30
Chuyên mục
|
Chuyên mục truyền hình
|
Tuyên truyền về kỹ thuật, gương
tiêu biểu...
|
600
|
0
|
100
cái
|
Pano, biển hiệu
|
Thiết kế, hỗ trợ treo 100 biển hiệu
|
300
|
0
|
25
Cuộc
|
Sự kiện khuyến nông, hội chợ, triển
lãm
|
Tuyên truyền thông qua các sự kiện
|
1.800
|
0
|
600
bài
|
Tuyên truyền trên website
|
Đăng tải thông
tin
|
60
|
0
|
5
năm
|
Xây dựng, quản lý và vận hành trang
nông sản Hải Phòng
|
Quản lý các sản phẩm nông nghiệp sản xuất an toàn, giúp quảng bá thương hiệu các sản phẩm
nông nghiệp, giúp người tiêu dùng truy suất nguồn gốc xuất
xứ sản phẩm...
|
1.000
|
|
II
|
Xây dựng
và nhân rộng mô hình
|
|
|
|
53.300
|
52.705
|
1
|
Ứng dụng
công nghệ cao, công nghệ 4.0, công nghệ sinh học, cơ giới hóa vào sản xuất
nông nghiệp, thủy sản
|
31.100
|
30.908
|
1.1
|
Chương trình sản xuất rau, lúa,
hoa, cây ăn quả tập trung ứng dụng công nghệ cao, công nghệ 4.0, công nghệ
sinh học gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm, truy xuất nguồn
gốc theo chuỗi giá trị
|
- Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ
sinh học...vào sản xuất rau, lúa, hoa nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế cho nông dân
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo
sản phẩm an toàn thực phẩm đảm bảo tiêu chuẩn truy xuất nguồn gốc phục vụ
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
|
130
ha
|
- Mô hình ứng dụng công nghệ sinh học (giống, chế phẩm sinh học, phân bón vi sinh, phân
bón hữu cơ vi sinh, tưới tự động, màng phủ, nhà lưới) trong sản xuất lúa,
rau, hoa, cây ăn quả.
- Mô hình ứng
dụng công nghệ cao (giống mới, kỹ thuật sản xuất, hệ thống điều khiển nhiệt độ, ánh sáng, giá thể..) trong sản xuất một số loài nấm ăn trái vụ
|
- Xây dựng trên 35 mô hình ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất rau, lúa, hoa, cây ăn
quả. Quy mô: 100ha
- Tập huấn trên 1000 lượt người dân
về những tiến bộ kỹ thuật mới.
- Thông tin tuyên truyền trên các
phương tiện truyền thông. Tài liệu, ấn phẩm ...
- Nhân rộng trên 1.000ha sản xuất lúa, rau, hoa
- Tạo ra sản phẩm đảm bảo an toàn
thực phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu và tiêu dùng trong nước;
hiệu quả mô hình cao hơn ngoài mô hình ít nhất 15-20%.
|
2.000
|
1.520
|
1.2
|
Chương trình ứng dụng cơ giới hóa
vào sản xuất rau màu nhằm nâng cao hiệu quả lao động và tăng
giá trị sản xuất cho người nông dân
|
ứng dụng cơ giới hóa đồng bộ (làm đất, gieo hạt, trồng cây, phun thuốc, thu hoạch) Giảm chi
phí sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân, tăng hệ số sử dụng đất, tăng năng
suất lao động, đảm bảo kịp thời vụ, khắc phục tình trạng thiếu lao động lúc
mùa vụ khẩn trương và thời tiết bất thuận, giảm tổn thất trong và sau thu hoạch,
nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp
|
50
ha
|
- Ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất
rau (ăn lá, ăn quả, ăn hoa)
- Ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất
Khoai tây.
- Ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất
nấm
- Ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất
Dưa (dưa hấu, dưa vàng, dưa chuột).
|
- Xây dựng trên 30 mô hình, quy mô
50 ha
- Tập huấn trên 500 lượt người dân
về ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất
- Thông tin tuyên truyền trên các
phương tiện truyền thông. Tài liệu, ấn phẩm ...
- Nhân rộng trên 500 ha sản xuất
rau màu
- Ứng dụng cơ
giới hóa giảm chi phí sản xuất từ 10-15%, tăng hiệu quả kinh
tế từ 15-20% so với sản xuất thông thường.
|
1.000
|
1.480
|
1.3
|
Chương trình phát triển mô hình
nông nghiệp đô thị sinh thái ứng dụng công nghệ cao sản xuất nông sản an toàn
thực phẩm chất lượng liên kết tiêu thụ sản phẩm.
|
- Xây dựng mô hình sản xuất nông
nghiệp đô thị ứng dụng công nghệ cao để nâng cao năng suất, chất lượng nông sản
cung cấp cho người tiêu dùng trong và ngoài thành phố.
- Sản phẩm nông sản được chứng nhận
chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn VietGAP và được gắn tem truy xuất
nguồn gốc sản phẩm.
|
05
ha
|
- Mô hình sản xuất dưa lê, dưa vân lưới,
dưa chuột, cà chua chất lượng cao ứng dụng công nghệ cao trong nhà lưới cải
tiến gắn với truy xuất nguồn gốc
- Mô hình sản xuất hoa lan, lily,
tuylip, hoa... ứng dụng công nghệ xử lý phân hóa mầm hoa và chăm sóc trong
nhà kính gắn với truy xuất nguồn gốc
|
- 05 ha rau, củ, quả, hoa chất lượng
sản xuất ứng dụng công nghệ cao theo hướng nông nghiệp đô
thị sinh thái
- 10 mô hình liên kết tương tác
khách hàng giữa người sản xuất và người tiêu dùng
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp từ mô
hình lợi nhuận tăng 20-25% so với sản xuất truyền thống
|
900
|
1.500
|
1.4
|
Chương trình ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật mới nâng cao chất lượng sản phẩm đặc trưng địa
phương.
|
- Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới
(phân bón, chế phẩm sinh học....) nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Lựa chọn các giống mới; đổi mới
công nghệ nâng giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm làng nghề
|
10 sản
phẩm
|
- Áp dụng các biện pháp tiên tiến trong sản xuất, sơ chế, bảo quản phát triển sản phẩm làng nghề
- Cải tạo, lựa chọn các giống
mới nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm làng nghề
- Ứng dụng tia laser san phẳng đồng ruộng; ứng dụng đóng bầu công nghiệp trong sản xuất cây
giống
|
- Xây dựng được
10 sản phẩm làng nghề chất lượng cao cung cấp cho thị
trường.
- Các sản phẩm làng nghề phát triển
bền vững; gắn với tiêu thụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm làng nghề; hiệu quả kinh tế tăng 15-20% so với sản xuất thông thường.
|
2.000
|
5.000
|
1.5
|
Mô hình chăn nuôi lợn theo quy
trình VietGAHP, áp dụng các biện pháp phòng chống dịch bệnh
tổng hợp, gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
Nhằm khống chế dịch bệnh nguy hiểm,
đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm, nâng cao năng suất, tính cạnh
tranh của sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi, phát triển
ổn định chăn nuôi lợn trở lại trong thời gian tới.
|
1.600
con
|
- Xây dựng mô hình ứng dụng TBKT về giống, quy trình VietGaHP, biện pháp phòng chống dịch bệnh tổng
hợp, trong chăn nuôi lợn thương phẩm.
- Hỗ trợ chứng nhận VietGAHP;
- Thiết lập hồ sơ quản lý dịch bệnh;
- Liên kết cơ sở giết mổ an toàn
(xây dựng hợp đồng liên kết);
|
- Xây dựng 8 điểm mô hình (8 xã),
quy mô 200 con/điểm;
- Thiết lập hồ sơ quản lý dịch bệnh;
- Giới thiệu, quảng bá sản phẩm kết
nối tiêu thụ từ 1 - 3 đơn vị tiêu thụ sản phẩm;
- Tăng thu nhập cho người chăn nuôi
15%. Góp phần phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
|
3.000
|
5.696
|
1.6
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi một số
giống gà mới, giống tiến bộ kỹ thuật (gà ri vàng rơm, HA
VCN/TP-HA01 và VCN/TP-HA02, CLV) theo hướng VietGAHP, hữu
cơ gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
Giúp nâng cao hiệu quả kinh tế,
nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi, góp phần nâng cao
giá trị chăn nuôi cho ngành chăn nuôi thành phố.
|
10.000
con gà đẻ trứng; 30.000 con gà Ri lai vàng rơm
|
- Xây dựng mô hình trình diễn chăn
nuôi một số giống gà tiến bộ, giống gà mới, giống tiến bộ kỹ thuật (gà ri
vàng rơm, HA VCN/TP-HA01 và VCN/TP-HA02,
CLV) theo hướng VietGAHP, hữu cơ.
- Liên kết, hỗ trợ xúc tiến tiêu thụ
sản phẩm;
- Tổ chức các hoạt động đào tạo, tập
huấn, tham quan, tổng kết, nhân rộng mô hình
|
- Xây dựng mô hình trình diễn, quy
mô 10.000 con gà (HA VCN/TP-HA01 và VCN/TP-HA02, CLV) với 30 hộ tham gia.
- Hỗ trợ xúc tiến tiêu thụ sản phẩm,
kết nối từ 1 - 2 đơn vị tiêu thụ sản phẩm; Hiệu quả kinh tế tăng từ 15 -20%
so với các giống khác ngoài mô hình
|
4.800
|
4.112
|
1.7
|
Chương trình nuôi trồng thủy sản tập
trung ứng dụng công nghệ cao, công nghệ
4.0, công nghệ sinh học... gắn tiêu thụ sản phẩm, truy xuất nguồn gốc theo
chuỗi giá trị.
|
- Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ
sinh học... vào nuôi trồng thủy sản chủ lực của thành phố nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế cho nông ngư dân.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo
sản phẩm an toàn thực phẩm đảm bảo tiêu chuẩn truy xuất nguồn gốc phục vụ
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
|
20
ha
|
- Mô hình nuôi tôm nước lợ, càng
xanh hai, ba giai đoạn bàng công nghệ Biofloc; xử lý nước
bằng UV; hệ thống tuần hoàn; semi biofloc...
- Nuôi tôm thẻ chân trắng, cá rô
phi, cá vược theo VietGAP...
- Mô hình nuôi cá nước ngọt bằng
công nghệ sống trong ao
- Nuôi ngao, tôm sú thương phẩm đảm
bảo an toàn thực phẩm
- Mô hình nuôi trồng thủy sản ứng dụng
chế phẩm sinh học thích ứng với biến đổi khí hậu
- Mô hình ứng dụng cơ giới hóa
trong nuôi trồng thủy sản chủ lực (tôm thẻ chân trắng, cá rô phi đơn tính, cá
vược...).
|
- Xây dựng trên 30 mô hình, quy mô
20 ha
- Tập huấn trên 500 lượt người dân
về những tiến bộ kỹ thuật mới.
- Thông tin tuyên truyền trên các
phương tiện truyền thông. Tài liệu, ấn phẩm ...
- Nhân rộng trên 1.000 ha mặt nước
- Tạo ra sản phẩm đảm bảo an toàn
thực phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu và tiêu dùng trong nước; Tôm thẻ chân trắng
đạt 15 - 18 tấn/ha; cá vược đạt 18-20 tấn/ha, cá rô phi đạt trên 18 tấn/ha;
ngao đạt trên 30 tấn/ha...hiệu quả mô hình cao hơn ngoài
mô hình ít nhất 20%.
|
8.400
|
5.600
|
1.8
|
Chương trình phát triển khai thác hải
sản xa bờ và bảo quản sản phẩm khai thác trên biển
|
Ứng dụng công nghệ cơ giới tự động,
công nghệ thông tin đại lý và viễn thám trên các tàu khai thác hải sản xa bờ của
thành phố nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế, giảm tối đa sức lao động,
số lao động trên các tàu.
Tăng tối đa chất lượng sản phẩm thủy
sản sau khai thác, đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu
|
50
tàu
|
- Xây dựng mô hình hỗ trợ trang bị
cơ giới hóa trên tàu khai thác (máy tời thủy lực, rada hàng hải, máy định vị
vệ tinh GPS, dò cá ngang; thiết bị hầm bảo quản sản phẩm thủy sản bằng vật liệu
Polime Unithane (PU)
- Thông tin tuyên truyền trên các
phương tiện truyền thông. Tài liệu, ấn phẩm ...tập huấn
cho 1.000 lượt ngư dân.
|
- Xây dựng trên 05 mô hình, quy mô
50 tàu; 10 hầm. Nhân rộng trên 500 tàu;
- Giảm từ 10 - 15% số lượng lao động
trên mỗi tàu khai thác hải sản;
- Tiết kiệm chi phí sản xuất do giảm
lao động và nhiên liệu phục vụ sản xuất trên từ 10-12%;
- Tăng giá trị
và thu nhập lên từ 8 -10% do tăng phẩm cấp chất lượng sản phẩm
|
3.000
|
2.000
|
1.9
|
Chương trình ứng dụng công nghệ cao
phát triển nuôi biển bền vững theo chuỗi giá trị
|
Phát triển nuôi trồng thủy sản theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có hiệu quả, sức cạnh tranh cao và phát
triển bền vững; trở thành ngành sản xuất chủ lực cung cấp nguyên liệu cho chế
biến xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, đồng thời tạo nhiều việc làm, tăng
thu nhập cho nông, ngư dân, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần xóa đói giảm
nghèo và bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biển, đảo của Tổ quốc.
|
20 ha và 500m3 lồng bè
|
Mô hình phát
triển nuôi các đối tượng cá biển như cá chim vây vàng, cá song, cá nhụ, cá đối
mục, cá hói; nhuyễn thể... có giá trị kinh tế cao trong
các ao, đầm nước lợ.
- Mô hình phát triển nuôi cá lồng,
bè trên biển, đảo (cá song, cá giò, cá chim vây vàng).
- Mô hình phát triển nuôi xen ghép
cá biển với đối tượng nuôi khác
- Mô hình nuôi tôm hùm sử dụng bằng thức ăn công nghiệp
|
- Xây dựng hơn 50 mô hình. Quy mô
2-5 ha; 200 - 300 m3/mô hình sản xuất;
- Tập huấn hơn 2.000 lượt người dân
về tiến bộ kỹ thuật và ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất.
- Nhân rộng trên 500 ha mặt nước và
trên 1.000 m3 lồng.
- Tạo ra sản phẩm đảm bảo an toàn
thực phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu và tiêu dùng trong nước; hiệu quả mô hình
cao hơn ngoài mô hình ít nhất 15- 20%.
|
6.000
|
4.000
|
2
|
Hỗ trợ
phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản theo hướng an toàn gắn với liên kết
tiêu thụ sản phẩm, truy xuất nguồn gốc
|
12.200
|
7.900
|
2.1
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa kém hiệu quả sang sản xuất hoa, cây cảnh có
giá trị kinh tế cao phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2020-2024
|
- Chuyển đổi diện tích đất trồng
lúa hiệu quả thấp sang trồng hoa, cây cảnh có giá trị
kinh tế cao hơn.
- Điểm trình diễn mô hình sẽ là nơi
thăm quan, học tập cho nông dân trên địa bàn thành phố để nhân rộng, phát triển
các mô hình.
|
50
|
- Xây dựng các mô hình chuyển đổi
các cây trồng kém hiệu quả sang trồng hoa, cây cảnh ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật (giống, phân bón, chế phẩm, phương thức sản xuất...)
nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả;
|
- Xây dựng thành công 05 mô hình
chuyển đổi cây trồng trên đất lúa kém hiệu quả.
- Hiệu quả kinh tế tăng từ 80-100%
so với sản xuất lúa.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập cho người nông dân, góp phần nâng cao giá trị sản
xuất đảm bảo vệ sinh môi trường
|
2.400
|
1.400
|
2.2
|
Xây dựng mô hình phát triển vùng sản
xuất nguyên liệu cây ăn quả, rau củ quả hàng hóa tập trung theo quy trình
(VietGAP, hữu cơ...) gắn với bao tiêu sản phẩm.
|
- Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về
(giống cây trồng mới, kỹ thuật canh tác tiên tiến,... tạo
ra sản phẩm có năng suất, chất lượng cao có liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
-Tổ chức thăm quan, học tập nhân rộng, phát triển các mô hình.
|
100ha
|
- Xây dựng các mô hình sản xuất rau
củ quả theo VietGAP, hữu cơ,.. gắn sản
xuất với tiêu thụ sản phẩm;
- Phát triển, cải tạo vùng trồng
cây ăn quả theo hướng tập trung an toàn sản xuất nguyên liệu phục vụ chế biến
và xuất khẩu;
|
- Tạo ra các vùng sản xuất cây ăn
quả chất lượng cao làm nguyên liệu cho các nhà máy chế biến và hướng tới xuất
khẩu.
- Tăng thu nhập so với sản xuất đại
trà từ 10- 15%.
- Liên kết ký hợp đồng tiêu thụ cho
sản phẩm.
- Xây dựng các chuỗi sản phẩm gắn
truy xuất nguồn gốc
|
4.200
|
2.800
|
2.3
|
Xây dựng mô hình sản xuất lúa chất
lượng sản xuất theo quy trình VietGAP, hữu cơ gắn liên kết
tiêu thụ sản phẩm, truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị giai đoạn 2020-2024
|
- Xây dựng các vùng sản xuất lúa chất
lượng cao tại một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung nhằm tạo bước đột phá về
phương thức và kỹ thuật trong sản xuất.
- Nâng cao giá trị sản xuất trên
đơn vị diện tích, chuyển dịch cơ cấu cây trồng tạo ra những sản phẩm chất lượng
có giá trị kinh tế cao
|
100
ha
|
- Xây dựng thành công 04 mô hình sản
xuất lúa theo tiêu chuẩn VietGAP, quy mô 20-30 ha/mô hình, 02 mô hình sản xuất
lúa theo tiêu chuẩn hữu cơ quy mô 10-20ha/mô hình;
- Xây dựng các mô hình sản xuất lúa
chất lượng ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật (giống chất lượng, phân bón, cơ giới
hóa đồng bộ...) theo quy trình VietGAP, hữu cơ gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị;
|
- Xây dựng thành công thương hiệu
cho một số giống lúa đặc sản gắn
truy suất nguồn gốc;
- Liên kết, ký hợp đồng tiêu thụ sản
phẩm với các doanh nghiệp, cửa hàng, siêu thị trong và
ngoài thành phố;
- Thiết lập hệ thống biển hiệu, bao
bì, tem nhãn, truy xuất nguồn gốc bằng in tem có thông tin hộ sản xuất theo
hướng hữu cơ
|
2.000
|
1.300
|
2.4
|
Phát triển NTTS hữu cơ gắn với tiêu
thụ sản phẩm
|
Xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản hữu
cơ phát triển bền vững gắn theo chuỗi giá trị gắn truy
xuất nguồn gốc gắn với du lịch trải nghiệm
- Kết nối với doanh nghiệp tiêu thụ
sản phẩm
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường,
cân bằng hệ sinh thái, sản phẩm an toàn thực phẩm không dư lượng thuốc kháng
sinh, chất kích thích tăng trọng.
|
20
ha
|
- Mô hình rươi - lúa; tôm càng xanh - lúa; cá - lúa; các đối tượng nội đồng - lúa; tôm
sú - cua xanh- tôm rảo - cá bống
bóp; đối mục; cá nâu hữu cơ bằng chế phẩm sinh học và
phân công nghệ sinh học.
- Mô hình nuôi ngao bãi triều hữu
cơ bằng chế phẩm sinh học và máy phun nước.
- Mô hình bảo tồn và tái tạo nguồn
lợi thủy sản trong hệ sinh thái rừng ngập mặn chắn sóng.
|
- Xây dựng trên 30 mô hình qui mô
1- 2ha, 2500 - 5000m2/ mô hình sản xuất
- Tập huấn trên 2.500 người dân về
những tiến bộ kỹ thuật mới.
- Thông tin tuyên truyền trên các
phương tiện truyền thông. Tài liệu, ấn phẩm ...
- Nhân rộng trên 1.000 ha mặt nước
|
3.600
|
2.400
|
3
|
Ứng dụng
giống mới, giống tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, thủy sản
|
10.000
|
13.897
|
3.1
|
Ứng dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật
phát triển vùng sản xuất tập trung, thuật an toàn theo hướng VietGAHP gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm..
|
- Xây dựng mô hình ứng dụng giống mới,
tiến bộ kỹ thuật phát triển vùng sản xuất theo hướng VietGAHP gắn
liên kết tiêu thụ sản phẩm giúp cải tiến năng suất, hạ giá thành sản phẩm,
nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm, hạn chế dịch bệnh nguy hiểm trong chăn
nuôi.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật
- Tổ chức hội nghị tham quan, tổng
kết đánh giá, rút kinh nghiệm và tài liệu hóa tiến trình
thực hiện làm cơ sở nhân rộng mô hình.
|
500
đàn/25 hộ; 50 con dê đực/50 hộ; 180 con dê/09 hộ; 12 điểm mô hình (12 xã), quy mô 3000 - 4000 con/điểm
|
- Xây dựng 25 mô hình ứng dụng
giống mới, tiến bộ kỹ thuật mới trong trong phòng, trị dịch, bệnh
hại trên đàn ong và hạ thủy phần nâng cao chất lượng sản phẩm mật ong; cải tạo
đàn dê
- Xây dựng mô hình khai thác diện tích đồi núi khô hạn, diện tích trồng cây hàng năm không hiệu
quả chuyển đổi sang trồng cỏ nuôi dê (3ha)
- Xây dựng Mô hình chăn nuôi một số giống vịt thương phẩm mới, giống tiến bộ kỹ
- Liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
- Xây dựng thành công mô hình phát
triển đàn ong; đàn dê trên địa bàn thành phố nâng cao chất
lượng đàn ong đặc biệt đàn ong rừng ngập mặn; gắn thành công nhãn hiệu sản phẩm; truy xuất nguồn gốc sản phẩm
- Xây dựng - Tăng thu nhập cho người
chăn nuôi tối thiểu 15%. Góp phần phát triển kinh tế, xã
hội và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
- Tổ chức 20 lớp tập huấn; 30 hội
thảo, tổng kết đánh giá hiệu quả của mô hình.
|
7.300
|
9.897
|
3.2
|
Xây dựng mô hình vỗ béo bò thịt
theo hướng VietGAHP gắn liên kết tiêu thụ
|
- Mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
về phương thức chăn nuôi công nghiệp theo hướng thâm canh, áp dụng quy trình
thực hành chăn nuôi tốt (chăn nuôi VietGAHP), cân đối tạo khẩu phần ăn TMR...
phát triển vỗ béo bò theo hướng thâm canh nuôi nhốt
- Liên kết tiêu thụ sản phẩm
- Đào tạo tập huấn, hội thảo, tham
quan tổng kết nhân rộng mô hình
|
21.000
con
|
- Xây dựng mô
hình mô hình vỗ béo bò thịt theo hướng thâm canh nuôi nhốt.
- Xây dựng mô hình trồng cỏ, chế biến
và bảo quản thức ăn dự trữ cho mùa hanh khô.
- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong
khẩu phần thức ăn, nước uống, phun khử trùng và xử lý chất
thải chăn nuôi.
Tổ chức 30 lớp tập huấn; 35 hội thảo,
tổng kết đánh giá hiệu quả của mô hình.
|
- Xây dựng mô hình trình diễn, quy
mô 180 con, 9 hộ nhằm giảm ô nhiễm môi trường.
- Hiệu quả kinh tế tăng từ 10 -15%
so với chăn nuôi thông thường
- Kiểm soát được dịch bệnh trên đàn
bò
|
2.700
|
4.000
|
III
|
Tư vấn, hỗ
trợ xây dựng thương hiệu gắn với liên kết tiêu thụ, truy xuất nguồn gốc hàng
hóa, nông sản
|
17.000
|
18.000
|
4.1
|
Dự án Hỗ trợ mô hình thành lập tổ hợp
tác/ hợp tác xã liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị tạo vùng sản xuất tập
trung
|
- Tư vấn hỗ trợ thành lập một số Tổ
hợp tác/ Hợp tác xã.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình triển
khai trong hợp tác xã về con giống, vật tư thiết yếu, tập huấn kỹ thuật và một
số trang thiết bị cần thiết trong chăn nuôi cũng như hoạt động của hợp tác
xã.
|
4-8
Tổ hợp tác/ Hợp tác xã
|
- Tư vấn hỗ trợ thành lập 1 - 2 Tổ
hợp tác/ Hợp tác xã chăn nuôi gà thương phẩm lông màu; 1-2 Tổ hợp tác/ Hợp
tác xã chăn nuôi vịt sinh sản; 1-2 Tổ hợp tác/ Hợp tác xã chăn
nuôi vịt thương phẩm; 1-2 Tổ hợp tác/ Hợp tác xã chăn nuôi lợn thịt
- Liên kết tiêu thụ sản phẩm, hướng
tới truy xuất nguồn gốc;
|
- Tăng hiệu quả kinh tế do chủ động
đầu vào giá gốc, chủ động kế hoạch chăn nuôi, chủ động liên kết tiêu thụ sản
phẩm đầu ra.
|
8.500
|
6.500
|
4.2
|
Tư vấn, hỗ trợ xây dựng, bảo hộ
nhãn mác sản phẩm nông sản đặc trưng cho các địa phương.
|
- Xây dựng hệ thống logo, nhãn mác, bao bì nhận diện sản phẩm.
- Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn
gốc nông sản.
|
50 sản
phẩm
|
- Thiết kế logo, nhãn mác, tem truy
xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm.
- Tập huấn được 1000 hộ sản xuất
vận hành, sử dụng nhãn hiệu hàng hóa
|
- Tư vấn xây dựng được 50 sản phẩm
nông sản có nhãn mác bao bì sản phẩm phù hợp với Nghị định 43/2017/NĐ-CP
- Giới thiệu quảng bá sản phẩm nông sản chủ lực
của thành phố thị trường trong và ngoài thành phố.
|
4.000
|
5.000
|
4.3
|
Tư vấn xây dựng chuỗi cửa hàng liên
kết tiêu thụ sản phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc
|
- Xây dựng chuỗi cửa hàng giới thiệu,
quảng bá nông sản an toàn có truy xuất nguồn gốc.
- Xây dựng chuỗi tiêu thụ nông sản an
toàn thực phẩm từ sản xuất đến người tiêu dùng.
|
10 cửa
hàng
|
- Thiết kế các cửa hàng tiêu chuẩn
giới thiệu, quảng bá nông sản.
- Quảng bá giới
thiệu bán sản phẩm nông sản có truy xuất nguồn gốc.
- Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản
xuất kinh doanh an toàn thực phẩm.
|
Xây dựng 10 cửa hàng giới thiệu quảng
bá sản phẩm nông nghiệp có truy xuất
nguồn gốc được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
toàn thực phẩm.
|
2.000
|
4.000
|
4.4
|
Chương trình
tư vấn hỗ trợ xây dựng phương án phát triển hộ vệ tinh sản
xuất nông sản an toàn thực phẩm với tổ chức, doanh nghiệp hạt nhân theo chuỗi giá
trị
|
- Xây dựng vùng sản xuất nông sản an toàn thực phẩm với hộ sản xuất làm vệ tinh cung cấp sản phẩm cho các doanh nghiệp
- Hình thành các vùng sản xuất hàng hóa liên kết tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi
giá trị.
- Nâng cao nhận thức của người sản
xuất trong việc tổ chức, hợp tác sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
60
ha
|
- Phát triển hộ
vệ tinh liên kết sản xuất sản phẩm
gạo hữu cơ với Doanh nghiệp hạt nhân theo chuỗi giá trị.
- Phát triển hộ
vệ tinh liên kết sản xuất sản
phẩm rau, củ, quả an toàn thực phẩm với Hợp tác xã, Tổ Hợp tác hạt nhân theo chuỗi giá trị.
- Sử dụng các sản phẩm công nghệ mới,
tiến bộ kỹ thuật mới để nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm
|
- 06 chuỗi sản xuất nông sản hộ vệ tinh cung cấp sản phẩm cho doanh
nghiệp hạt nhân theo chuỗi giá trị.
- 100% sản phẩm được gắn nhãn hàng hóa, truy xuất
nguồn gốc.
- Năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất
truyền thống từ 10-15%.
|
2.500
|
2.500
|
4.5
|
Chương trình tọa đàm doanh nghiệp hỗ
trợ giải quyết khó khăn vướng mắc, kiến nghị của các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân đầu tư vào phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản
|
- Kết nối, liên kết chặt chẽ các tổ
chức, doanh nghiệp tham gia sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản
trên địa bàn thành phố và các tỉnh, thành phố khác với các đối tượng sản xuất
(HTX, tổ hợp tác, nhóm hộ, hộ nông dân tích tụ ruộng đất) để tạo chuỗi khép
kín về sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
- Tháo gỡ khó khăn về thủ tục hành
chính trong đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản ứng dụng công
nghệ cao, công nghệ tiên tiến
|
30
cuộc
|
- Tư vấn hỗ trợ xây dựng phương án
sản xuất kinh doanh cho các tổ chức cá nhân.
- Triển khai các giải pháp ổn định
phát triển chuỗi liên kết sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại các
sản phẩm nông sản chủ lực, sản phẩm làng nghề.
- Tư vấn xây dựng phương án sản xuất,
tích tụ ruộng đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây
trồng hiệu quả kinh tế cao.
|
- Tư vấn, hỗ trợ giải cho 20-30
doanh nghiệp, tổ chức giải quyết khó khăn vướng mắc thủ tục đầu và các chế
chính sách hỗ trợ; 100 doanh nghiệp, HTX liên kết tiêu thụ nông sản; phương
án sản xuất kinh doanh phát triển sản xuất nông nghiệp.
- 15.000 hộ sản xuất nông nghiệp về
quy trình sản xuất an toàn; tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp.
|
1.000
|
|
Tổng cộng
|
82.415
|
70.705
|
Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Chương trình khuyến nông trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3044/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 phê duyệt Chương trình khuyến nông trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2024
7.332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|