|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1360/QĐ-BNN-KHCN 2019 Chương trình khuyến nông Trung ương
Số hiệu:
|
1360/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Doanh
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1360/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số
3661/QĐ-BNN-TCCB ngày 19/9/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Quy chế quản
lý chương trình, dự án khuyến nông Trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường
xuyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm
Khuyến nông Quốc gia tại công văn số 145/KN-KHTC ngày 29/3/2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020 - 2025 tại 5 (năm) Phụ
lục đính kèm.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài
chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN (LML.30 b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC I
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TRỌNG
ĐIỂM LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT - BẢO VỆ THỰC VẬT GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1360/QĐ-BNN-KHCN
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên
chương trình
|
Mục
tiêu tổng quát
|
Phạm
vi thực hiện (tỉnh)
|
Các
dự án khuyến nông
|
Kết
quả cần đạt
|
1
|
Chương trình phát triển sản xuất
lúa bền vững ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
Đẩy mạnh việc áp dụng TBKT về giống,
đưa giống mới, chất lượng vào sản xuất và các biện pháp canh tác: giảm chi
phí sản xuất (giảm lượng giống, giảm thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ cỏ,
phân bón...) nhằm nâng cao chất lượng lúa gạo phục vụ nội tiêu và xuất khẩu
lúa gạo; đồng thời góp phần giảm lượng khí phát thải nhà kính tại các vùng sản
xuất lúa.
|
Toàn
quốc
|
- Liên kết sản xuất, chế biến và
tiêu thụ lúa gạo chất lượng cao phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.
- Áp dụng một số tiến bộ kỹ thuật mới
trong thâm canh sản xuất lúa.
- Sản xuất lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
- Sản xuất lúa theo chuỗi giá trị.
|
- Xây dựng khoảng 15.000 -20.000 ha
mô hình sản xuất đưa các giống lúa chất lượng, có năng suất cao, chất lượng tốt
và các mô hình giảm lượng giống, giảm phân bón và lượng thuốc trừ cỏ, BVTV;
giảm phát thải khí nhà kính.
- Tăng hiệu quả sản xuất, hiệu quả kinh
tế tăng ít nhất 10-15% so với ngoài mô hình.
- Mỗi năm mở rộng diện tích áp dụng
theo dự án đạt ≥ 50%.
|
2
|
Chương trình phát triển sản xuất
rau, hoa và cây màu bền vững.
|
Đẩy mạnh sản xuất rau, hoa, cây màu
theo hướng an toàn, chất lượng và hiệu quả gắn với tiêu thụ sản phẩm.
Nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm, sức cạnh tranh trên thị trường nội tiêu và xuất khẩu. Hình thành vùng sản
xuất rau an toàn theo hướng Việt GAP với quy mô lớn.
Nâng cao nhận thức của người dân
trong việc tổ chức, hợp tác sản xuất
gắn với tiêu thụ, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
|
Toàn
quốc
|
- Sản xuất rau an toàn theo chuỗi.
- Nấm ăn và nấm dược liệu.
- Sản xuất ngô bền vững.
- Sản xuất sắn bền vững.
- Sản xuất cây màu theo hướng hàng
hóa phục vụ chế biến công nghiệp.
|
- Xây dựng khoảng 5.000-7.000 ha mô
hình sản xuất rau, hoa, cây màu và khoảng 7.000-10.000 tấn
nguyên liệu sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu theo hướng an toàn gắn với tiêu thụ
sản phẩm.
- Nâng cao năng suất, chất lượng và
hiệu quả sản xuất rau, hoa và cây màu; Hiệu quả kinh tế tăng ít nhất 10-15%
tùy đối tượng cây trồng so với ngoài mô hình.
- Mỗi năm mở rộng diện tích áp dụng
theo dự án đạt ≥ 50%.
|
3
|
Chương trình phát triển sản xuất bền
vững một số cây công nghiệp chủ lực.
|
Đưa nhanh các tiến bộ kỹ thuật (giống,
thâm canh, ghép cải tạo, trồng xen...) trong sản xuất một số cây công nghiệp
chủ lực (cà phê, hồ tiêu, điều, chè, cao su, mía) nhằm tăng năng suất, chất
lượng sản phẩm, tăng thu nhập cho người sản xuất.
Thúc đẩy phát triển mô hình liên kết
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, ổn định thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất,
đảm bảo phát triển bền vững một số ngành hàng chủ lực.
|
Toàn
quốc
|
- Liên kết sản xuất hồ tiêu an toàn,
bền vững.
- Trồng xen một số cây trồng trong
phát triển sản xuất cà phê bền vững.
- Trồng thay thế và cải tạo vườn điều
bằng giống mới.
- Trồng mới và thâm canh chè an
toàn.
- Trồng và thâm canh cao su giống mới.
- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật
tiên tiến trong sản xuất và khai thác mủ cao su.
- Trồng và thâm canh mía gắn với
nhà máy chế biến đường.
|
- Xây dựng mô hình với diện tích
tái canh, trồng thay thế, cải tạo, trồng xen đạt khoảng 7.000-10.000 ha.
- Các mô hình xây dựng theo hướng bền
vững; gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Năng suất, chất lượng các cây trồng
được nâng cao. Hiệu quả kinh tế các sản phẩm cây trồng khi cho thu hoạch tăng
ít nhất 15- 20% so với sản xuất ngoài mô hình.
- Kết thúc chương trình sẽ mở rộng
thêm diện tích ≥ 50% so với trước khi triển khai.
|
4
|
Chương trình phát triển sản xuất bền
vững một số cây ăn quả chủ lực.
|
Đẩy mạnh việc chuyển giao các tiến
bộ kỹ thuật mới nhằm thúc đẩy sản xuất một số chủng loại cây ăn quả chủ lực
(cây có múi, thanh long, xoài, bơ, nhãn, vải, vú sữa, chuối) theo hướng bền vững,
an toàn dịch bệnh gắn với chuỗi liên kết tiêu thụ phục vụ nội tiêu xuất khẩu.
Góp phần hình thành vùng sản xuất
cây ăn quả chuyên canh, bền vững.
Nâng cao nhận thức của người dân trong
việc tổ chức sản xuất an toàn, bền vững; xây dựng thương hiệu sản phẩm, truy
xuất nguồn gốc cây trồng và sản phẩm cây trồng.
|
Toàn
quốc
|
- Sản xuất thanh long theo hướng bền vững và an toàn dịch bệnh.
- Sản xuất cây ăn quả đặc sản phục
vụ xuất khẩu (nhãn vải, xoài, bơ, bưởi, vú sữa ...).
- Sản xuất, chế biến chuối xuất khẩu.
- Sản xuất dứa phục vụ chế biến và
xuất khẩu
- Sản xuất cây ăn quả có múi phục vụ
chế biến và xuất khẩu.
- Phát triển kinh tế vườn nâng cao
chuỗi giá trị.
|
- Xây dựng được khoảng 5.000-7.000
ha mô hình các cây ăn quả chủ lực tại các vùng sản xuất cây ăn quả theo hướng
chuyên canh.
- Tại các mô hình dịch bệnh được khống
chế, không để bùng phát.
- Các mô hình xây dựng theo hướng bền
vững; gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Năng suất, chất lượng các cây trồng
được nâng cao. Hiệu quả kinh tế các sản phẩm cây trồng khi cho thu hoạch tăng
ít nhất 10- 15% so với sản xuất ngoài mô hình.
- Kết thúc chương trình sẽ mở rộng
thêm diện tích ≥ 50% so với trước khi triển khai.
|
5
|
Chương trình chuyển đổi cơ cấu cây
trồng nâng cao giá trị sản xuất.
|
Chuyển đổi một phần diện tích trồng
lúa hoặc cây trồng có hiệu quả kinh tế thấp sang cây trồng khác có hiệu quả
kinh tế cao hơn; sử dụng cơ cấu cây trồng hợp lý, nâng
cao năng suất, chất lượng và hiệu quả đầu tư;
Tổ chức sản xuất theo hướng bền vững
bảo vệ môi trường, cải tạo đất; nâng cao hiệu suất sản xuất nông nghiệp và
nâng cao hiệu quả sử dụng ruộng đất; tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích.
|
Trung
du, miền núi phía Bắc và các tỉnh Miền Trung
|
- Chuyển đổi đất lúa sang cây trồng
khác có giá trị kinh tế cao hơn (ngô, lạc, đậu tương, trồng cỏ và thức ăn thô
xanh cho chăn nuôi gia súc...).
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và bền vững.
|
- Xây dựng được khoảng 7.000-10.000
ha mô hình chuyển đổi từ đất lúa hoặc các cây trồng kém hiệu quả sang các cây
trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn (như: ngô, lạc, đậu tương, cỏ và thức
ăn thô xanh cho chăn nuôi đại gia súc...).
- Năng suất, chất lượng và hiệu quả
kinh tế các cây trồng chuyển đổi cao hơn sản xuất đại trà so với cây trồng
trước khi chuyển đổi tăng ít nhất từ 15-20%.
- Mô hình canh tác mới có nhiều ưu
việt so với chế độ canh tác cũ; đất và môi trường canh tác, được cải tạo theo
hướng bền vững.
- Kết thúc chương trình sẽ mở rộng
thêm diện tích ≥ 50% so với trước khi triển khai.
|
6
|
Chương trình áp dụng tiến bộ kỹ thuật
về phân bón cho cây trồng và sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
|
Đẩy mạnh việc sử dụng các chủng loại
phân bón an toàn, chất lượng cho cây trồng và áp dụng các biện pháp canh tác
tiên tiến trong sản xuất an toàn, sản xuất cây trồng theo hướng hữu cơ nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng nông nghiệp, đảm bảo an toàn cho môi
trường, cho người sản xuất.
Nâng cao nhận thức của người dân
trong việc sử dụng phân bón hiệu quả, an toàn và bền vững.
|
Toàn
quốc
|
- Thâm canh cây trồng theo hướng sử
dụng phân hữu cơ.
- Sử dụng các sản phẩm công nghệ
sinh học trong sản xuất, thâm canh một số cây trồng.
- Áp dụng các phương thức bón phân
tiên tiến, tiết kiệm cho cây trồng.
|
- Xây dựng 4.000-5.000 ha mô hình ứng
dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sử dụng phân bón cho các cây trồng.
- Mô hình có nhiều ưu việt so với chế
độ canh tác, bón phân đang phổ biến ngoài sản xuất; đất và môi trường canh
tác, sản xuất được cải tạo theo hướng bền vững.
- Năng suất, chất lượng sản phẩm
tăng so với ngoài mô hình; hiệu quả sản xuất tăng từ ít nhất từ 10-15%.
- Kết thúc chương trình sẽ mở rộng
thêm diện tích ≥ 50% so với trước khi triển khai.
|
PHỤ LỤC II
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TRỌNG ĐIỂM LĨNH VỰC
CHĂN NUÔI - THÚ Y GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1360/QĐ-BNN-KHCN
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên
chương trình
|
Mục
tiêu tổng quát
|
Phạm
vi thực hiện (tỉnh)
|
Các
dự án khuyến nông
|
Kết
quả cần đạt
|
1
|
Phát triển chăn nuôi gia cầm theo
chuỗi giá trị.
|
- Góp phần nâng cao năng suất chất
lượng thịt, trứng gia cầm, tăng giá trị, có sức cạnh tranh trên thị trường
trong nước và ngoài nước.
- Xây dựng được mô hình chăn nuôi
hiệu quả gắn với chuỗi giá trị ngành hàng.
- Áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ mới, gắn với giết mổ, xây dựng nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm và truy xuất
nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi gia cầm an toàn theo chuỗi giá trị.
- Tổ chức sản xuất theo mô hình
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
|
Toàn
quốc
|
- Chăn nuôi gà thịt thương phẩm
theo quy trình VietGAHP gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị.
- Chăn nuôi gà sinh sản hướng trứng
năng suất chất lượng cao.
- Sản xuất giống gia cầm tại chỗ
cho các tỉnh miền núi phía Bắc, Miền Trung và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi vịt thương phẩm chuyên thịt
cao sản.
- Chăn nuôi vịt sinh sản bố mẹ an
toàn dịch bệnh.
|
- Xây dựng được mô hình liên kết
chăn nuôi, quy mô 100.000 con gà sinh sản bố mẹ an toàn
dịch bệnh, chất lượng cao.
- Xây dựng được mô hình liên kết
chăn nuôi, quy mô 100.000 con vịt thương phẩm, vịt sinh
sản bố mẹ an toàn dịch bệnh.
- Xây dựng được mô hình liên kết
chăn nuôi, quy mô 160.000 gà thương phẩm hướng trứng, chất
lượng cao, an toàn dịch bệnh.
- Xây dựng được mô hình nuôi nhốt vịt thương phẩm trên cạn, quy mô 50.000 con.
- Tăng giá trị chăn nuôi trên 15%;
Khả năng nhân rộng mô hình trên 20%.
|
2
|
Phát triển chăn nuôi gia súc theo
hướng nâng cao giá trị và thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
- Cải tạo chất lượng giống vật nuôi
nhằm tăng năng suất chất lượng.
- Áp dụng tiến bộ kỹ thuật và công
nghệ mới trong chăn nuôi và chế biến nhằm tăng năng suất và thích ứng với biến
đổi khí hậu.
- Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất và chất lượng đảm bảo sản phẩm (Thịt, sữa)
an toàn thực phẩm.
- Tổ chức sản xuất theo mô hình
(THT/HTX/Nhóm liên kết...). Liên kết tiêu thụ sản phẩm theo hướng truy xuất
nguồn gốc trong chăn nuôi.
|
Toàn
quốc
|
- Chăn nuôi trâu, bò thịt chất lượng
cao tại các vùng chăn nuôi chính.
- Cải tạo đàn trâu, bò địa phương bằng
kỹ thuật thụ tinh nhân tạo.
- Chăn nuôi bò sữa an toàn sinh học
theo hướng VietGAHP có sự liên kết từ của các hộ chăn nuôi đến doanh nghiệp
chế biến sữa.
- Chế biến, bảo quản thức ăn thô
xanh cho gia súc thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Cải tạo đàn dê, cừu áp dụng các
tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng thịt, sữa, phù hợp với
điều kiện biến đổi khí hậu.
|
- Xây dựng được các mô hình cải tạo
đàn trâu, bò địa phương bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, sử dụng tinh trâu,
bò đực ngoại có năng suất, chất lượng cao để nâng cao chất lượng đàn bò cái nền
địa phương với quy mô 10.000 con.
- Xây dựng được mô hình chăn nuôi
bò thịt chất lượng cao theo hướng VietGAHP tại các vùng chăn nuôi chính. Gắn
với liên kết tiêu thụ sản phẩm tạo ra sản phẩm an toàn. Quy mô 12.000 con.
- Xây dựng được mô hình chăn nuôi
bò sữa an toàn sinh học theo hướng VietGAHP. Tổ chức sản xuất theo mô hình
(THT/HTX/Nhóm liên kết...) để liên kết tiêu thụ sản phẩm theo hướng truy xuất
nguồn gốc. Quy mô 200 con.
- Xây dựng được mô hình chế biến, bảo
quản thức ăn thô xanh cho gia súc thích ứng với biến đổi
khí hậu.
- Xây dựng được mô hình cải tạo đàn
dê, cừu áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng thịt,
sữa, phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu. Quy mô 1.200 con.
- Khả năng nhân rộng mô hình trên
10%.
|
3
|
Chăn nuôi lợn theo chuỗi giá trị hướng
tới xuất khẩu.
|
- Phát triển chăn nuôi lợn an toàn
dịch bệnh, năng suất, chất lượng cao phục vụ xuất khẩu.
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ mới sản xuất gắn với giết mổ, xây dựng nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm và
truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi lợn an toàn theo chuỗi giá trị.
|
Toàn
quốc
|
- Chăn nuôi lợn
thịt an toàn dịch bệnh có liên kết sản xuất theo hướng xuất khẩu.
- Chăn nuôi lợn sinh sản năng suất,
chất lượng cao, an toàn dịch bệnh.
|
- Xây dựng được mô hình chăn nuôi lợn
thịt an toàn dịch bệnh có liên kết sản xuất theo hướng xuất khẩu. Quy mô
10.000 con.
- Xây dựng được mô mình chăn nuôi lợn
sinh sản năng suất, chất lượng cao, an toàn dịch bệnh. Quy mô 2.000 con.
- Khả năng nhân rộng mô hình trên
10%.
- Tăng giá trị chăn nuôi trên 10%
và định hướng tới xuất khẩu tại các vùng chăn nuôi trọng điểm.
|
4
|
Phát triển vật nuôi bản địa và các
vật nuôi khác có tiềm năng thị trường.
|
- Nâng cao giá trị kinh tế của vật
nuôi bản địa, khai thác lợi thế cạnh tranh và bảo vệ môi trường.
- Phát triển bền vững với các vật
nuôi có tiềm năng thị trường.
- Xây dựng thương hiệu hàng hóa
thông qua tổ nhóm hợp tác và liên kết sản xuất.
|
MNPB,
ĐBSH, MTTN, ĐBSCL
|
- Chăn nuôi lợn bản địa theo hướng
phát huy lợi thế cạnh tranh.
- Xây dựng mô hình nuôi ong mật chất
lượng cao theo hướng xuất khẩu.
- Chăn nuôi các vật nuôi bản địa đặc
thù (gà H’Mông, gà Móng, vịt cỏ Vân Đình, vịt Tiên Yên, vịt Cổ Lũng, vịt bầu
quỳ, thỏ...) nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị
kinh tế cho người chăn nuôi.
|
- Xây dựng được mô hình chăn nuôi lợn bản địa theo hướng phát huy lợi thế cạnh tranh. Quy
mô 9.000 con.
- Xây dựng được mô hình nuôi ong mật
chất lượng cao theo hướng xuất khẩu. Quy mô 5.000 đàn.
- Xây dựng được mô hình vật nuôi địa
phương đặc thù nâng cao giá trị kinh tế (gà H’Mông, gà
Móng, vịt cỏ Vân Đình, vịt Tiên Yên, vịt cổ Lũng, vịt bầu quỳ, thỏ...). Quy
mô 50.000 con.
- Hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu
15%
|
5
|
Xây dựng vùng chăn nuôi an toàn dịch
bệnh có kiểm soát.
|
- Xây dựng các vùng an toàn dịch bệnh
có kiểm soát các bệnh nguy hiểm, bệnh truyền nhiễm lây từ động vật sang người.
- Từng bước thực hiện việc kiểm
soát tốt và giảm sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi.
|
Toàn
quốc
|
- Chăn nuôi gia súc an toàn dịch bệnh
có kiểm soát. Giảm thiểu sử dụng kháng sinh.
- Chăn nuôi gia cầm an toàn dịch bệnh,
có kiểm soát. Giảm thiểu sử dụng kháng sinh.
|
- Xây dựng được mô hình an toàn dịch
bệnh, có kiểm soát trên gia súc. Quy mô 20.000 con.
- Xây dựng được mô hình an toàn dịch
bệnh, có kiểm soát trên gia cầm. Quy mô 60.000 con.
- Kiểm soát dịch bệnh trên 90%.
|
PHỤ LỤC III
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TRỌNG ĐIỂM LĨNH VỰC
KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1360/QĐ-BNN-KHCN
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên
chương trình
|
Mục
tiêu tổng quát
|
Phạm
vi thực hiện (tỉnh)
|
Các
dự án khuyến nông
|
Kết
quả cần đạt
|
1
|
Chương trình khuyến ngư nuôi tôm nước
lợ.
|
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới
nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng vào sản xuất thông qua xây dựng mô hình trình
diễn, đào tạo tập huấn, thông tin tuyên truyền nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm và phát triển bền vững.
|
Các
tỉnh ven biển trên cả nước
|
- Nuôi tôm sú
thâm canh đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Nuôi tôm sú sinh thái trong vùng
ngập mặn.
- Nuôi tôm sú quảng canh an toàn thực
phẩm.
- Nuôi tôm sú - lúa.
- Nuôi tôm thẻ chân trắng 2, 3 giai
đoạn.
- Nuôi tôm thẻ chân trắng theo công
nghệ biofloc.
- Nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ
cao.
- Nuôi tôm thẻ chân trắng sử dụng
men vi sinh.
- Nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát
bằng nước biển ven bờ.
- Nuôi tôm thẻ chân trắng trong
vùng xâm nhập mặn.
|
- Xây dựng trên 150 mô hình, quy mô
2-5 ha/mô hình
- Tập huấn trên 3.000 lượt người
dân về những tiến bộ kỹ thuật mới.
- Thông tin tuyên truyền trên các
phương tiện truyền thông. Tài liệu, ấn phẩm ...
- Nhân rộng trên 1.000 ha mặt nước.
- Tạo ra sản phẩm đảm bảo an toàn
thực phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu và tiêu dùng trong nước; hiệu quả mô hình
cao hơn ngoài mô hình ít nhất 20%.
|
2
|
Chương trình khuyến ngư nuôi thủy sản
nước mặn, lợ.
|
- Tạo việc làm, tăng thu nhập người
dân.
- Tăng năng suất và hiệu quả trong
nuôi trồng thủy sản.
- Tạo sản phẩm hàng hóa ATTP cho
tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
- Phát triển kinh tế ven biển, hải
đảo góp phần giữ gìn an ninh quốc gia.
|
Các
tỉnh ven biển
|
- Nuôi các đối tượng cá biển có giá
trị kinh tế cao trong các ao, hồ, đầm phá.
- Nuôi cá lồng, bè trên biển, đảo.
- Nuôi xen ghép cá biển với đối tượng
nuôi khác.
- Nuôi nhuyễn thể.
- Nuôi trồng rong biển, tảo.
- Ương nuôi tôm hùm giống.
- Nuôi tôm hùm sử dụng bằng thức ăn
công nghiệp.
- Nuôi tôm hùm bằng ứng dụng công
nghệ mới về lồng và thiết bị kèm theo.
|
- Xây dựng hơn 170 mô hình. Quy mô
2 - 5 ha; 200 - 300 m3/mô hình sản xuất; 1 tỉnh/mô hình quản lý,
tái tạo.
- Tập huấn hơn 6.000 lượt người dân
về tiến bộ kỹ thuật và ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất.
- Thông tin tuyên truyền trên
phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức 4 - 5 sự kiện, hội thảo/năm; 4- 6
tài liệu, đĩa hình/năm.
- Nhân rộng trên 800 ha mặt nước và
trên 9.000 m3 lồng.
- Tạo ra sản phẩm đảm bảo an toàn
thực phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu và tiêu dùng trong nước; hiệu quả mô hình
cao hơn ngoài mô hình ít nhất 15-20%.
- Góp phần giữ gìn an ninh biển đảo
quốc gia.
|
3
|
Chương trình phát triển nuôi cá
tra.
|
Phát triển bền vững nghề nuôi cá
tra, tạo ra sản phẩm an toàn cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
Tạo ra con giống đản bảo số lượng
và chất lượng để cung cấp cho các cơ sở nuôi cá tra thương phẩm.
|
Các
tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
- Ương nuôi cá tra giống.
- Nuôi đàn cá tra bố mẹ chất lượng.
- Nuôi cá tra đảm bảo an toàn thực
phẩm.
|
- Xây dựng trên 50 mô hình, quy mô
2-3 ha/mô hình.
- Nhân rộng trên 100 ha mặt nước.
- Cá tra giống đảm bảo chất lượng, số
lượng để cung cấp cho thị trường; Sản phẩm cá tra thương phẩm đạt tiêu chuẩn
ATTP, hạn chế dịch bệnh và bền vững với môi trường.
- Hiệu quả mô hình tăng ít nhất 15%
so với ngoài mô hình.
|
4
|
Chương trình Khuyến ngư nuôi thủy sản
nước ngọt.
|
- Tận dụng tiềm năng mặt nước phát
triển mạnh nghề nuôi thủy sản nước ngọt để tạo ra sản phẩm an toàn, có giá trị
xuất khẩu.
- Tăng thu nhập, tạo việc làm cho
người lao động địa phương và góp phần xóa đói giảm
nghèo.
|
Các
tỉnh trên cả nước
|
- Nuôi cá rô phi thương phẩm.
- Ương nuôi cá rô phi giống.
- Nuôi luân canh/xen canh cá - lúa.
- Nuôi cá lồng bè trên sông và hồ
chứa.
- Nuôi thâm canh tôm càng xanh.
- Nuôi tôm càng xanh xen canh/luân
canh lúa.
- Nuôi tôm càng xanh ghép với đối
tượng nuôi khác.
|
- Xây dựng 80 mô hình, quy mô 1-5
ha/mô hình; 200 m3/lồng/mô hình; 200 m3 bể/mô hình.
- Nhân rộng trên 100 ha mặt nước và
trên 5.000 m3 lồng/bể.
- Sản phẩm đạt tiêu chuẩn ATTP, hạn
chế dịch bệnh và bền vững với môi trường.
- Hiệu quả mô hình tăng ít nhất 15%
so với ngoài mô hình.
|
5
|
Chương trình khuyến ngư phát triển
nuôi thủy đặc sản và một số loài cá bản địa.
|
- Tăng cường nhận thức và hiểu biết
khoa học công nghệ, quản lý, tổ chức nuôi thủy đặc sản.
- Đa dạng hóa đối tượng nuôi từ đó
tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị.
- Tận dụng tiềm năng mặt nước và
lao động phát triển nuôi thủy đặc sản.
- Tạo hàng hóa có giá trị kinh tế
xuất khẩu, tăng thu nhập, tạo việc làm cho người lao động.
|
Các
tỉnh trên cả nước
|
- Nuôi các đối tượng thủy đặc sản
(cá trắm đen, cá chình, cá lăng, cá bỗng, cá chạch, cua
đồng, ba ba, ếch...).
- Nuôi một số đối tượng thủy sản cá
nước lạnh (cá tầm, cá hồi vân, cá trắng...).
|
- Xây dựng trên 50 mô hình, quy mô 1 ha/mô hình; 200 m3/mô hình nuôi bể; 200 m3/mô
hình nuôi lồng.
- Nhân rộng trên 20 ha mặt nước;
trên 2.000 m3 bể, lồng.
- Sản phẩm tạo ra có giá trị kinh tế
và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất 10-15%
so với ngoài mô hình (hoặc chưa thực hiện mô hình).
|
6
|
Chương trình khai thác hải sản xa bờ
và bảo quản sản phẩm trên biển.
|
- Nâng cao hiệu quả cho các đội tàu
khai thác hải sản xa bờ.
- Nâng cao thu nhập cho người lao động.
- Gắn liền khai thác phải đi đôi với
bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Giảm nhân lực và giảm cường độ
lao động thủ công cho thủy thủ trên các tàu khai thác hải sản xa bờ.
- Nâng cao an toàn cho người và
phương tiện sản xuất trên biển
- Góp phần to lớn trong bảo vệ an
ninh chủ quyền biển đảo của tổ quốc.
|
Các
tỉnh thành ven biển
|
- Đồng bộ cơ giới hóa các trang thiết
bị cơ khí trên tàu khai thác hải sản xa bờ.
- Kỹ thuật khai thác một số nghề
vây, rê, chụp, câu...
- Công nghệ bảo quản sản phẩm trên
tàu khai thác hải sản xa bờ.
|
- Nâng cao sản lượng khai thác từ
10-15% so với khi chưa áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới.
- Nâng cao thu nhập cho người lao động
tăng ít nhất 5%.
- Giảm chi phí nhiên liệu sản xuất
xuống 20% so với khi chưa áp dụng các tiến bộ kỹ thuật.
- Nâng cao hiệu quả cho đội tàu
khai thác hải sản xa bờ trên 5% so với năm trước.
- Nâng cao chất lượng bảo quản sản
phẩm trên biển giảm tổn thất sau thu hoạch xuống dưới 15%.
- Xây dựng 70 mô hình cho các tàu.
|
PHỤ LỤC IV
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TRỌNG
ĐIỂM LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1360/QĐ-BNN-KHCN ngày 24 tháng 4 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên
chương trình
|
Mục
tiêu tổng quát
|
Phạm
vi thực hiện (vùng)
|
Các
dự án khuyến nông
|
Kết
quả cần đạt
|
1
|
Chương trình trồng rừng gỗ lớn.
|
- Chuyển giao các giống mới và tiến
bộ kỹ thuật về lâm sinh để phát triển trồng rừng thâm canh cung cấp gỗ lớn.
- Nâng cao năng suất, chất lượng rừng
trồng sản xuất.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng.
|
Nam
Trung bộ
|
Trồng rừng cung cấp gỗ lớn hướng tới
quản lý rừng bền vững từ các giống Keo lai mô các dòng: TB1, TB7, TB11, AH1,
AH7, AM2, AM3,
|
- Quy mô 800 ha.
- Năng suất bình quân đạt 25-30 m3/ha/năm.
- Năng suất cuối năm thứ 3 đạt trên
40 m3/ha.
- Chu kỳ kinh doanh từ 10-12 năm.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng
50% so với rừng trồng gỗ nhỏ.
- Xây dựng mô hình hướng tới cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
- Khả năng nhân rộng tối thiểu 20%
diện tích mô hình.
|
Bắc
Trung bộ
|
Trồng rừng thâm canh Keo lá liềm trên vùng cát.
|
- Quy mô 500 ha.
- Năng suất bình quân đạt 15-20 m3/ha/năm.
- Năng suất cuối năm thứ 3 đạt trên
25 m3/ha.
- Chu kỳ kinh doanh từ 10-14 năm.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng
50% so với rừng trồng gỗ nhỏ.
- Xây dựng mô hình hướng tới cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
- Khả năng nhân rộng tối thiểu 20%
diện tích mô hình.
|
Miền
núi phía Bắc
|
Trồng rừng cung cấp gỗ lớn hướng tới
quản lý rừng bền vững từ Keo tai tượng bằng các giống nhập nội xuất xứ
Pongakii, Cardwell, Ironrage.
|
- Quy mô 500 ha.
- Năng suất bình quân đạt 20-25 m3/ha/năm.
- Năng suất cuối năm thứ 3 đạt trên
30 m3/ha.
- Chu kỳ kinh doanh từ 10-14 năm.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng
50% so với rừng trồng gỗ nhỏ.
- Xây dựng mô hình hướng tới cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
- Khả năng nhân rộng tối thiểu 20%
diện tích mô hình.
|
Miền
núi phía Bắc, Nam Trung bộ
|
Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ Keo
tai tượng, Keo Lai sang rừng cung cấp gỗ lớn hướng tới quản lý rừng bền vững.
|
- Quy mô 700 ha.
- Năng suất bình quân đạt từ 25-30
m3/ha/năm.
- Năng suất bình quân cả chu kỳ đạt
trên 20 m3/ha/năm.
- Nâng cao giá trị rừng trồng và
tăng hiệu quả kinh tế 50% so với rừng trồng gỗ nhỏ.
- Chu kỳ kinh doanh từ 10-14 năm.
- Xây dựng mô hình hướng tới cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
- Khả năng nhân rộng tối thiểu 20%
diện tích mô hình.
|
Miền
núi phía Bắc và Bắc Trung bộ
|
Trồng rừng cây phân tán cung cấp gỗ
lớn bằng một số loài cây bản địa: Xoan ta, Xoan nhừ, Lát hoa, Trám, Sấu, Giổi
xanh....
|
- Quy mô 100.000 cây.
- Năng suất bình quân 15-18 m3/ha/năm,
tăng tối thiểu 20% so với trồng rừng tập trung.
- Chu kỳ kinh doanh từ 15-20 năm.
- Tận dụng đất
đai, nâng cao hiệu quả kinh tế trên đất lâm nghiệp.
- Khả năng nhân rộng tối thiểu 15%
diện tích mô hình.
|
Miền
Trung, Tây Nguyên
|
Trồng rừng thâm canh Bời lời đỏ.
|
- Quy mô 360 ha mô hình trồng thâm
canh Bời lời đỏ được nhân giống từ cây trội tại Gia Lai.
+ Tốc độ tăng trưởng đạt: Năm 1:
D00: 0,5-1,0 cm; Hvn: 0,6-0,8 m; Năm 2: D00: 2,5-3,0 cm; Hvn: 1,5-2,0 m; Năm
3: D00: 3,0-4,0 cm; Hvn: 2,0-3,0 m.
- Năng suất sau 3 năm đạt 5.000 kg
vỏ, lá, cành khô/ha.
- Khả năng nhân rộng tối thiểu 15%
diện tích mô hình.
|
Miền
núi phía Bắc
|
Trồng rừng kinh tế bằng một số dòng
Bạch đàn lai: UP35, UP54, UP99,
GLGU9, GLSE9, Cự Vĩ, DH 3229, CT3 ... nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy
mô.
|
- Quy mô 500 ha.
- Năng suất bình quân đạt 25-30 m3/ha/
năm.
- Năng suất cuối năm thứ 3 đạt trên
40 m3/ha.
- Chu kỳ kinh doanh từ 8-10 năm.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng
50% so với rừng trồng gỗ nhỏ.
- Xây dựng mô hình hướng tới cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
- Khả năng nhân rộng tối thiểu 20%
diện tích mô hình.
|
Miền
núi phía Bắc
|
Trồng rừng gỗ lớn cây bản địa: Tếch, Re hương, Re gừng, Sồi phảng từ nguồn giống chuyển hóa, giống cây
trội.
|
- Quy mô 100
ha mô hình trình diễn.
- Năng suất bình quân đạt 15-18 m3/ha/năm,
tăng năng suất, chất lượng rừng trồng tối thiểu 20% so với mô hình đại trà.
- Năng suất cuối năm thứ 3 đạt trên
7 m3/ha.
- Chu kỳ kinh doanh từ 15-20 năm.
- Khả năng nhân rộng tối thiểu 15%
diện tích mô hình.
|
2
|
Chương trình trồng rừng cây lâm sản
ngoài gỗ.
|
- Chuyển giao các giống mới, giống
cây trội, giống chuyển hóa và tiến bộ kỹ thuật về gây trồng các loài lâm sản
ngoài gỗ.
- Nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm một số cây lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao.
- Xây dựng vùng nguyên liệu ổn định
cho các làng nghề, tạo thu nhập thường xuyên và ổn định cho người dân làm nghề
rừng từ nguồn thu cây lâm sản ngoài gỗ. Từ đó, thúc đẩy và là cơ sở thực hiện
kế hoạch trồng rừng gỗ lớn.
|
Miền
Bắc, Bắc Trung Bộ
|
Trồng, chế biến và liên kết tiêu thụ
sản phẩm một số loài cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng: Ba Kích, Khôi tía,
Sa nhân tím, Sâm Puxaylaleng, Bon bo, Thảo quả, Hà thủ ô, Bời lời....
|
- Quy mô 500 ha.
- Năng suất tăng tối thiểu 15% so với
mô hình đại trà.
- Xây dựng mô hình liên kết tiêu thụ
sản phẩm với sự tham gia của doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng 20% so với mô hình tự phát.
- Khả năng nhân rộng tối thiểu 15%
diện tích mô hình.
|
Tây
Bắc, Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ
|
Trồng, chế biến và liên kết tiêu thụ
sản phẩm một số loài cây lâm sản ngoài gỗ: Quế, Sơn tra, Giổi ăn hạt, Hồi...
|
- Quy mô 500 ha.
- Năng suất tăng tối thiểu 15% so với
mô hình đại trà.
- Xây dựng mô hình chế biến, liên kết
tiêu thụ sản phẩm với sự tham gia của doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng
20% đến 30% so với mô hình tự phát.
- Khả năng nhân rộng tối thiểu 15%
diện tích mô hình.
|
PHỤ LỤC V
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TRỌNG
ĐIỂM LĨNH VỰC CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP VÀ CN SAU THU HOẠCH GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1360/QĐ-BNN-KHCN
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên
chương trình
|
Mục
tiêu tổng quát
|
Phạm
vi thực hiện (tỉnh)
|
Các
dự án khuyến nông
|
Kết
quả cần đạt
|
1
|
Chương trình cơ giới hóa ngành trồng
trọt.
|
Đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với từng loại cây trồng và điều kiện sản
xuất của từng vùng nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập cho nông dân, nâng cao hiệu quả sản xuất. Góp phần phát triển vùng sản
xuất hàng hóa tập trung.
|
Toàn
quốc
|
- Ứng dụng mạ khay, máy cấy trong sản
xuất lúa.
- Ứng dụng máy cuốn rơm trong sản
xuất lúa.
- Ứng dụng máy phun hạt trong gieo
sạ lúa.
- Cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất
ngô và rau màu.
- Cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất
cây công nghiệp ngắn ngày.
- Cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất
cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
|
- Tăng năng suất lao động từ 3-5 lần
so với lao động thủ công. Giảm chi phí sản xuất
- Hình thành các
tổ hợp tác dịch vụ cơ giới hóa, góp phần đẩy nhanh dồn điền đổi thửa, tích tụ
ruộng đất, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Hiệu quả kinh tế tăng ít nhất
15%.
|
2
|
Chương trình tưới nước tiết kiệm
cho cây trồng.
|
Đưa nhanh công nghệ tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước cho cây trồng, nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng năng suất,
giảm lượng nước tưới, giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập cho người dân. Góp
phần ổn định sản xuất và phát triển vùng chuyên canh cây trồng chủ lực tập
trung, có giá trị và thị trường.
|
Toàn
quốc
|
- Tưới nước tiết kiệm cho cây cà
phê.
- Tưới nước tiết kiệm cho cây hồ
tiêu.
- Tưới nước tiết kiệm cho cây chè.
- Tưới nước tiết kiệm cho cây ăn quả.
- Tưới nước tiết kiệm cho rau, hoa.
- Tưới nước tiết kiệm trong sản xuất
thức ăn thô xanh phục vụ chăn nuôi.
|
- Diện tích cây trồng được sử dụng
công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt khoảng 1.500 ha.
- Tiết kiệm 20 - 40% lượng nước tưới
so với phương pháp tưới truyền thống.
- Tăng năng suất cây trồng từ 10 -
20% (tùy theo loại cây trồng). Giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả kinh tế
ít nhất 10%.
- Sau khi kết thúc chương trình sẽ
mở rộng thêm diện tích được áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
khoảng 5.000 ha.
|
3
|
Chế biến bảo quản nông lâm, thủy sản
sản.
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
mới trong sơ chế, bảo quản sản phẩm nông, lâm, thủy sản nhằm nâng cao chất lượng
nông, lâm, thủy sản, kéo dài thời gian bảo quản, giảm tổn thất sau thu hoạch,
nâng cao giá trị nông sản, tăng thu nhập cho người sản xuất.
|
Toàn
quốc
|
- Ứng dụng máy chế biến cà phê ướt
trong sơ chế, bảo quản cà phê.
- Sơ chế, bảo quản rau, hoa tươi phục
vụ nội tiêu và xuất khẩu.
- Sơ chế, bảo quản một số loại trái
cây chủ lực có giá trị kinh tế cao phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.
- Sơ chế, bảo quản dược liệu.
- Sơ chế, chế biến thủy sản.
- Xây dựng mô hình sơ chế, bảo quản,
chế biến lâm sản ngoài gỗ.
|
- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật
tiên tiến, công nghệ cao trong sơ chế và bảo quản nông, lâm, thủy sản, nâng
cao giá trị nông, lâm, thủy sản trên 10%, giảm tổn thất sau thu hoạch trên
5%.
- Tăng thu nhập, tăng hiệu quả kinh
tế trên 10%.
|
4
|
Phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Đẩy mạnh sản xuất một số cây trồng có
giá trị kinh tế cao, áp dụng quy trình công nghệ tiên tiến
phù hợp với vùng sản xuất, đem lại hiệu quả kinh tế cao và sản xuất bền vững.
|
Toàn
quốc
|
- Ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất rau, hoa.
- Ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất nấm ăn và nấm dược liệu.
- Ứng dụng nông nghiệp công nghệ
cao trong sản xuất một số loại cây trồng chủ lực.
|
- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật
tiên tiến, áp dụng công nghệ cao trong sản xuất (nhà màng, nhà lưới, hệ thống
tưới...) trong sản xuất rau ăn lá, rau ăn quả, hoa nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng. Năng suất tăng tối thiểu so sản xuất đại trà cùng chủng loại ≥
20%, hiệu quả kinh tế tăng ≥ 30%.
- Thu nhập của người sản xuất tăng
lên gấp 1,5-2 lần so sản xuất bình thường.
|
5
|
Cải thiện môi trường.
|
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tận
dụng phế phụ phẩm nông nghiệp trong lĩnh vực sản xuất của ngành.
|
Toàn
quốc
|
- Xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp
làm than sinh học kết hợp phân hữu cơ vi sinh và ứng dụng trong mô hình sản
xuất nông sản sạch.
- Xử lý ô nhiễm môi trường tại các
khu chế biến và các làng nghề.
|
- Giảm lượng ô nhiễm môi trường ≥ 20%, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tận dụng được nguồn phế phụ phẩm
trong nông nghiệp để làm phân bón hữu cơ.
|
6
|
Phát triển ngành nghề nông thôn và nghề
muối.
|
Đưa tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào
sản xuất ngành nghề nông thôn, nghề muối nhằm tăng năng suất lao động, giảm
chi phí sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân, nâng cao hiệu quả sản xuất với
1 số ngành hàng có giá trị xuất khẩu cao.
|
Toàn
quốc
|
- Phát triển một số ngành nghề thủ
công có thế mạnh xuất khẩu.
- Phát triển mây tre xuất khẩu.
- Phát triển hàng thủ công mỹ nghệ.
- Sản xuất muối sạch.
|
- Xây dựng được các mô hình sản xuất
ngành nghề truyền thống có hiệu quả và bền vững, nâng cao khả năng cạnh tranh
gắn với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của nghề truyền thống.
- Xây dựng được các mô hình sản xuất
muối sạch chất lượng cao, tăng năng suất muối ≥ 20%,
tăng hiệu quả kinh tế từ 15- 20%.
|
Quyết định 1360/QĐ-BNN-KHCN năm 2019 về phê duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1360/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/04/2019 về phê duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.273
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|