ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2468/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 26
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG, LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/ 5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1549/QĐ-LĐTBXH ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực an toàn, vệ
sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội; Quyết định số 1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số
277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
danh mục chi tiết mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ % trích, nộp những khoản phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 177/TTr-LĐTBXH ngày
20/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi,
bổ sung (07 thủ tục cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một
cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động,
lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Hòa Bình.
(Chi
tiết tại Phụ lục I và II kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC (địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh Hòa
Bình (địa chỉ: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: http://solaodong.hoabinh.gov.vn/);
Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các
TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và
Truyền thông:
+ Đồng bộ hóa đầy đủ, kịp thời
dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
theo quy định;
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội căn cứ quy trình tại Quyết định này, xây dựng quy
trình điện tử giải quyết TTHC tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp tỉnh theo quy định. Thời gian trước ngày 31/10/2023.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Th.H,05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2468/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục
cấp tỉnh lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động công bố tại Quyết định số
425/QĐ-UBND ngày 12/2/2018 và 06 thủ tục cấp tỉnh lĩnh vực Việc làm công bố tại
Quyết định số 1034/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục/Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
I
|
LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH
LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khai báo với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
2.000134.000.00.00.H28
|
05 ngày
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
|
II
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
1.000105.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của
nhà thầu
2.000219.000.00.00.H28
|
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
|
- Trường hợp được đề nghị
tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên
|
60 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp được đề nghị
tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam
|
30 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp được đề nghị
tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam
|
15 ngày làm việc
|
3
|
Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2.000205.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
600.000đ
|
x
|
x
|
4
|
Cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2.000192.000.00.00.H28
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
450.000đ
|
x
|
x
|
|
5
|
Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1.009811.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày
18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
6
|
Xác nhận người lao động không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
1.000459.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI
QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2468/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Trình tự thực hiện cơ chế một cửa (ngày)
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã (B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Bộ phận Chuyên môn (B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo Sở/Lãnh đạo UBND cấp xã (B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Bộ phận Chuyên môn (B4: Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm PV HCC
tỉnh)
|
I
|
LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH
LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục Khai báo với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
2.000134.000.00.00.H28
|
05 ngày
|
0,5 ngày
|
03 ngày
|
01 ngày
|
0,5 ngày
|
II
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
|
|
|
|
|
1
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
1.000105.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
07 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
2
|
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của
nhà thầu
2.000219.000.00.00.H28
|
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp được đề nghị
tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên
|
60 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
57 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp được đề nghị
tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam
|
30 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
27 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp được đề nghị
tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam
|
15 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
12 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
3
|
Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2.000205.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
03 ngày làm việc
|
01 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
4
|
Cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2.000192.000.00.00.H28
|
03 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
01 ngày làm việc
|
01 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
5
|
Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1.009811.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
03 ngày làm việc
|
01 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
6
|
Xác nhận người lao động không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
1.000459.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
03 ngày làm việc
|
01 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 10
năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
I. LĨNH VỰC
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. Khai
báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội khi đưa vào sử dụng các loại máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong khoảng thời
gian 30 ngày kể từ ngày đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội địa phương tại nơi sử dụng qua Trung tâm Phục vụ Hành
chính công của tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem
xét thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Trong vòng 05 ngày kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
ký Giấy xác nhận khai báo khi đưa vào sử dụng. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận,
đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có công văn từ chối và nêu rõ lý
do không cấp Giấy xác nhận khai báo.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công của tỉnh Hòa Bình hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
1.3. Thành phần số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Phiếu khai báo sử dụng đối tượng
kiểm định;
- Bản sao phô tô Giấy chứng nhận
kết quả kiểm định của thiết bị.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 05 ngày (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi tổ chức,
cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh
lao động.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khai báo sử dụng, máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy
xác nhận khai báo (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.8. Phí, lệ phí: không
quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Mẫu phiếu khai báo sử dụng đối
tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định của Mẫu số 04 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 4/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 của Chính phủ.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh
lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Thông tư số
16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng …… năm 20…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Kính
gửi: …………………………………….
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………
Điện thoại: …………… Fax: ………………….
E-mail: ……………………….
2. Quyết định thành lập/Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số………………
Cơ quan cấp: ……………… cấp ngày
………… tại …………
3. Sau khi nghiên cứu quy định
tại Nghị định số 44/2016/NĐ -CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, chúng
tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
đối với các đối tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng kiểm định
(Theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Giới hạn đặc tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức
có khả năng thực hiện)
|
1
|
…………………………………………….
|
|
2
|
…………………………………………….
|
|
Đề nghị quý Cơ quan xem xét và
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
cho ... (tên tổ chức) theo phạm vi nêu trên.
4. Tài liệu gửi kèm theo gồm
có:…………………………………………………
5. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu....
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng …… năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động
Kính
gửi: ………………………………….
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….Fax: ……………
E-mail: ………………………
2. Được thành lập theo Quyết định/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
………….. Cơ quan cấp: ………………cấp
ngày ………………… tại ………
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: ………………………; Ngày hết
hiệu lực: ……………………
4. Đề nghị quý Cơ quan xem xét
và cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động theo phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng kiểm định
(Theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Giới hạn đặc tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức
có khả năng thực hiện)
|
1
|
…………………………………………….
|
|
2
|
…………………………………………….
|
|
- Lý do (trong trường hợp đề
nghị gia hạn, không cần điền thông tin ở mục này) …
5. Tài liệu kèm theo gồm có: -
………………………………
6. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo;
- Thực hiện đúng các quy định về
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu....
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC.....
(Ký tên và đóng dấu)
|
MẪU
DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
(TÊN TỔ CHỨC) …………………..
DANH
MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
TT
|
TÊN PHƯƠNG TIỆN
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
|
TÌNH TRẠNG HIỆU CHUẨN/ KIỂM ĐỊNH
|
THỜI HẠN HIỆU CHUẨN
|
MÃ SỐ CHẾ TẠO THIẾT BỊ
|
TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày …..
tháng ….. năm…..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
(TÊN TỔ CHỨC)………………………
DANH
SÁCH KIỂM ĐỊNH VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Số hiệu kiểm định viên (nếu có)
|
Phạm vi kiểm định
|
Số hợp đồng lao động/loại hợp đồng lao động
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
……, ngày …
tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng …… năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
(hoặc cấp lại) chứng chỉ kiểm định viên
Kính
gửi: ………………………..
Họ và tên: ………………………………..ngày
sinh: ……………………………
Số CMND/Căn cước công
dân:...............................................................................
Trình độ học vấn: ………………điện
thoại ……………….E-mail: ……………
Đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên với phạm vi sau đây:
TT
|
Phạm vi đề nghị
|
Tên đối tượng kiểm định
|
Giới hạn đặc tính kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
hoặc
Đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên số hiệu ……
Lý do/Nội dung đề nghị cấp lại:
Hồ sơ kèm theo gồm có:
|
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên hoặc ký số)
|
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội....
(Ghi tên địa phương nơi sử dụng)
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………………
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ……….………..4. Fax:
…………………………5. E-mail: ..........
II. NỘI DUNG KHAI BÁO
TT
|
Tên đối tượng kiểm định
|
Số lượng
|
Nơi lắp đặt sử dụng đối tượng kiểm định
|
(Kèm theo bản phô tô Giấy chứng
nhận kết quả kiểm định số: .... do Tổ chức kiểm định.... cấp).
|
….., ngày....
tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)
|
II. LĨNH VỰC
VIỆC LÀM
1. Tên thủ
tục: “Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài”.
- Bước 1: Kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2024, người sử dụng lao động thông báo tuyển dụng người lao động Việt
Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc
làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời gian ít nhất 15
ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Nội dung thông báo tuyển dụng
bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về
trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc. Sau khi không
tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước
ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài.
- Bước 2: Trước ít nhất 15 ngày
kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động
(trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được
và báo cáo giải trình với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động
nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP .
Trong quá trình thực hiện nếu thay
đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc,
hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm
việc theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao
động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh Hòa
Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo
cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP hoặc báo cáo giải trình thay
đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có
văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực
hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh
của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành
lập.
- Làm việc cho người sử dụng
lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
- Tổ chức phi chính phủ nước
ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo
dục do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh,
Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Một số trường hợp người lao động
nước ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài:
+ Là Trưởng văn phòng đại diện,
dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi
chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh
làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên
gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
+ Là luật sư nước ngoài đã được
cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
+ Người nước ngoài kết hôn với
người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên
góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở
lên;
+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị
hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ
đồng trở lên;
+ Vào Việt Nam để cung cấp dịch
vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ
cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực
hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo
quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
+ Được Bộ Ngoại giao cấp giấy
phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Tình nguyện viên;
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị
trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời
gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
+ Vào Việt Nam thực hiện thỏa
thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của
pháp luật;
+ Học sinh, sinh viên đang học
tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu
biển Việt Nam;
+ Thân nhân thành viên cơ quan
đại diện nước ngoài tại Việt Nam;
+ Có hộ chiếu công vụ vào làm
việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Người chịu trách nhiệm thành
lập hiện diện thương mại;
+ Được Bộ Giáo dục và Đào tạo
xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
Giảng dạy, nghiên cứu;
Làm nhà quản lý, giám đốc điều
hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại
giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của
người sử dụng lao động.
1.8. Phí, lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Báo cáo giải trình về
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
- Báo cáo giải trình thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động xác định được nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt
Nam chưa đáp ứng được.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ; đối tượng thực hiện; mẫu đơn, mẫu
tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 01/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …...…
V/v giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính
gửi: ……………..(1)……………..
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức:
tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức
thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số lao động
đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang
làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh
doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động nước
ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện
thoại, email).
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc 1: (Lựa
chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao
động kỹ thuật).
(i) Chức danh công việc (do
doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):
(ii) Số lượng (người):
(iii) Thời hạn làm việc (từ
ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv) Hình thức làm việc (2):
(v) Địa điểm làm việc (liệt
kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường
phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương):
(vi) Lý do sử dụng người lao động
nước ngoài:
- Tình hình sử dụng người lao động
nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (3):
- Mô tả vị trí công việc, chức
danh công việc:
- Yêu cầu về trình độ:
- Yêu cầu về kinh nghiệm:
- Yêu cầu khác (nếu có):
- Lý do không tuyển được người
Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (4)
2. Vị trí công việc 2: (nếu
có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
3. Vị trí công việc 3:...
(nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam
đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị .... (5) xem xét và chấp
thuận.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1), (5) Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố…
- (2) Nêu rõ hình thức làm việc
tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP .
- (3) Nêu rõ số lượng lao động
nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (4) Nêu rõ quá trình thông
báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động
nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người
lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng
Thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết
quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động
nước ngoài.
Mẫu
số 02/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …...…
V/v giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
…, ngày…. tháng….
năm ….
|
Kính
gửi: …………… (1) ……………….
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức:
tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức
thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số lao động
đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang
làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh
doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động nước
ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện
thoại, email).
Báo cáo giải trình thay đổi nhu
cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc đã được
chấp thuận và sử dụng (2)
STT
|
Vị trí công việc
|
Số lượng vị trí đã được chấp thuận
|
Số lượng vị trí đã sử dụng
|
Số lượng vị trí công việc được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu
có)
|
Lý do chưa sử dụng (nếu có)
|
I. Theo văn bản số….
(ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động
nước ngoài (chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời
hạn)
|
1
|
Nhà quản lý
|
|
|
|
|
2
|
Giám đốc điều hành
|
|
|
|
|
3
|
Chuyên gia
|
|
|
|
|
4
|
Lao động kỹ thuật
|
|
|
|
|
II. Theo văn bản số…. (ngày/tháng/năm)
về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài chỉ
liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn)
|
......
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
2. Vị trí công việc có nhu cầu
thay đổi
2.1 Vị trí công việc 1: (Lựa
chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao
động kỹ thuật).
(i) Chức danh công việc (do
doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):
(ii) Số lượng (người):
(iii) Thời hạn làm việc (từ
ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv) Hình thức làm việc (3):
(v) Địa điểm làm việc (liệt
kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường
phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương):
(vi) Lý do sử dụng người lao động
nước ngoài:
- Tình hình sử dụng người lao động
nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (4):
- Mô tả vị trí công việc, chức
danh công việc:
- Yêu cầu về trình độ:
- Yêu cầu về kinh nghiệm:
- Yêu cầu khác (nếu có):
- Lý do không tuyển được người
Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (5)
2.2 Vị trí công việc 2: (nếu
có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
2.3 Vị trí công việc... (nếu
có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin
cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ
chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị …. (6) xem xét và chấp
thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1), (6) Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố…
- (2) Nêu rõ các vị trí công việc
đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chấp thuận.
- (3) Nêu rõ hình thức làm việc
tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP .
- (4) Nêu rõ số lượng lao động
nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (5) Nêu rõ quá trình thông
báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động
nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người
lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng
thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết
quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động
nước ngoài.
2. Tên thủ
tục: “Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến
tuyển người lao động nước ngoài”.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi tuyển người
lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực
chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện
gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí
công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi nhà thầu thực hiện gói thầu theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
Trường hợp nhà thầu có nhu cầu
điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương
án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số
05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
Bước 2: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng
người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa
phương khác để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong
thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động
Việt Nam trở lên và tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến
dưới 500 người lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển
dưới 100 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động
Việt Nam được cho nhà thầu thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết
định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc
không tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh Hòa
Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đề
nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 02
tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên
và tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người
lao động Việt Nam và 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới
100 người lao động Việt Nam kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài là nhà thầu.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi nhà thầu thực hiện
gói thầu.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước
ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
2.8. Phí, lệ phí: Không
có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP
- Hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu
cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ,
năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực
hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị
trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung về cơ quan thực hiện; căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 04/PLI
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến
tuyển người lao động nước ngoài
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội1..........
Thông tin về nhà thầu gồm: tên
nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch,
số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn
phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian
thực hiện gói thầu.
Để thực hiện gói thầu
……………………….., nhà thầu đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công
việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), chức danh công
việc, số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm,
thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội2………………………chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới
thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho theo các vị trí công việc nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Cụm từ “Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP .
2 Cụm từ “Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP .
Mẫu
số 05/PLI
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội3...
Căn cứ văn bản đề nghị số
…………………….. (ngày/tháng/năm), văn bản số ……………….. (ngày/tháng/năm) của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội4 tỉnh/thành phố về việc được tuyển người lao
động nước ngoài vào các vị trí không tuyển được người lao động Việt Nam (nếu
có) và nhu cầu thực tế của nhà thầu.
(Thông tin về nhà thầu gồm:
địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện
thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói
thầu).
(Tên nhà thầu) đề nghị điều chỉnh,
bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà quản
lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức
danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa
điểm làm việc đã được chấp thuận: ……………………......
2. Vị trí công việc (nhà quản
lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức
danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa
điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc đã được chấp thuận
nhưng không sử dụng (nếu có): ………………………………………
3. Vị trí công việc (nhà quản
lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức
danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa
điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi,
nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí
công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài…..).
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội5 tỉnh/thành phố ……………chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan
giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho ……………. theo các vị trí công việc
nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
3 Cụm từ “Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP .
4 Cụm từ “Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP .
5 Cụm từ “Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP .
3. Thủ tục:
“Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày,
kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người
nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc qua Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện
cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy phép
lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy phép lao động có kích thước
khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh; trang 2 có nền màu
trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao. Giấy phép lao động được mã số
như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và mã số Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 70/2023/NĐ-CP ; 2 chữ số cuối của năm cấp giấy phép; loại giấy phép (cấp mới
ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu 2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ 000.001).
Trường hợp giấy phép lao động
là bản điện tử thì phải phù hợp với quy định của pháp luật liên quan và đáp ứng
nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của
Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe
đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc
văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị
truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn
bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian
chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị
truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến
ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh
là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số
nghề, công việc được quy định như sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản
lý, giám đốc điều hành bao gồm 3 loại giấy tờ sau:
+ Điều lệ công ty hoặc quy chế
hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương;
+ Nghị quyết hoặc Quyết định bổ
nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh là chuyên
gia, lao động kỹ thuật bao gồm 2 loại giấy tờ sau:
+ Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc
giấy chứng nhận;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao
động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện
cấp giấy phép lao động đã được cấp.
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm
của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC)
cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam
xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên
đoàn bóng đá Việt Nam;
- Giấy phép lái tàu bay do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công
nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao
thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
- Giấy chứng nhận trình độ
chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo
dưỡng tàu bay.
- Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
- Giấy công nhận thành tích cao
trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với
huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng B huấn
luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên
thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc
bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng
cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
- Văn bằng do cơ quan có thẩm
quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật
Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của
trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x
6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu
hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến
người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo
hình thức hợp đồng lao động:
- Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài
cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên
lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh
nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12
tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận
về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ
cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của
cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải
có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước
ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc
hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc
cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công
việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới
gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động
hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản
sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí
công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép
lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động
thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản
1, 4, 5, 6, 7 và 8 nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy
phép lao động đã được cấp.
- Đối với người lao động nước
ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được
gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức
danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao
động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản
sao giấy phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng
thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các
khoản 2, 3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của
nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có
văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực
hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh
của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành
lập;
- Làm việc cho người sử dụng
lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Tổ chức phi chính phủ nước
ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo
dục do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập;
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm thành
lập hiện diện thương mại.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lao động.
3.8. Phí, lệ phí: 600.000
đồng/1 giấy phép.
(Theo Nghị quyết số
277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
danh mục chi tiết mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ % trích, nộp những khoản phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ
thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế;
- Không phải là người đang
trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xoá án tích hoặc đang trong
thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước
ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
- Có văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu
cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 11/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: ……………(1)……………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
………………………………………………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài
nhà nước/tổ chức)………………
3. Tổng số người lao động dang
làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: người
Trong đó số người lao động nước
ngoài đang làm việc là: …………người
4. Địa chỉ: …………………………………………………………………..
5. Điện thoại: ………………………………… 6.
Email (nếu có) ………...
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số: …………………………………..
Cơ quan cấp: …………………………… Có giá
trị đến ngày: ……………
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
………………………………………….
8. Người nộp hồ sơ của doanh
nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………..
Căn cứ văn bản thông báo chấp
thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày ... tháng
... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………..
10. Ngày, tháng, năm sinh:
……………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) ………
12. Quốc tịch:
………………………………………………………………
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế số: ……………………………
Cơ quan cấp: ……………… Có giá trị
đến ngày: …………………………
14. Trình độ chuyên môn (tay
nghề) (nếu có): ……………………………..
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ
chức: ……………………………………
16. Địa điểm làm việc: ……………………………………………………..
17. Vị trí công việc:
………………………………………………………..
18. Chức danh công việc:
………………………………………………….
19. Hình thức làm việc:
……………………………………………………
20. Lương bình
quân/tháng:…..triệu đồng6.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày…
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
……..……………………………………………………………………
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép
lao động: …………………………………
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng
đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):
………………..…………………………………………………………
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
………………………………………………………………………………
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
……………………………………………………
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
…………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)
- Nơi làm việc lần 2:
………………………………………………………
+ Địa điểm làm việc:
……………………………………………………...
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
……………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày
... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc
hiện tại: ……………………………………
+ Địa điểm làm việc:
………………………………………………………
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
……………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày
... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam
đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
…..
(2), (3) Không áp dụng đối với
trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
___________________
6 Cụm từ “20. Mức
lương:…..VNĐ” được thay thế bằng cụm từ “20. Lương bình quân/tháng:…..triệu đồng”
theo quy định tại điểm h khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
4. Tên thủ
tục: “Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam”
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người
lao động nước ngoài dự kiến làm việc qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc
cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm
x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh
chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp:
a) Trường hợp giấy phép lao động
còn thời hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người
nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của
pháp luật;
b) Trường hợp thay đổi nội dung
ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Giấy tờ quy định tại khoản 3
nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp giấy phép lao động
bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng
Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định
của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có
văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực
hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh
của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành
lập.
- Làm việc cho người sử dụng
lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Tổ chức phi chính phủ nước
ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo
dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh,
Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Chào bán dịch vụ.
- Người chịu trách nhiệm thành
lập hiện diện thương mại.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
4.8. Phí, lệ phí: 450.000
đồng/1 giấy phép.
(Theo Nghị quyết số
277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
danh mục chi tiết mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ % trích, nộp những khoản phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép
lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1. Giấy phép lao động còn thời
hạn bị mất.
2. Giấy phép lao động còn thời
hạn bị hỏng.
3. Thay đổi một trong các nội
dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh
nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời
hạn.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung về đối tượng thực hiện; yêu cầu, điều kiện; căn cứ
pháp lý.
Mẫu
số 11/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: ……………(1)……………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
………………………………………………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài
nhà nước/tổ chức)………………
3. Tổng số người lao động dang
làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: người
Trong đó số người lao động nước
ngoài đang làm việc là: …………người
4. Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
5. Điện thoại: ………………………………… 6.
Email (nếu có) ………...
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số: …………………………………..
Cơ quan cấp: …………………………… Có giá
trị đến ngày: ……………
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
………………………………………….
8. Người nộp hồ sơ của doanh
nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………..
Căn cứ văn bản thông báo chấp
thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày ... tháng
... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………..
10. Ngày, tháng, năm sinh:
……………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) ………
12. Quốc tịch:
………………………………………………………………
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế số: ……………………………
Cơ quan cấp: ……………… Có giá trị
đến ngày: …………………………
14. Trình độ chuyên môn (tay
nghề) (nếu có): ……………………………..
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ
chức: ……………………………………
16. Địa điểm làm việc:
……………………………………………………..
17. Vị trí công việc:
………………………………………………………..
18. Chức danh công việc:
………………………………………………….
19. Hình thức làm việc:
……………………………………………………
20. Lương bình
quân/tháng:…..triệu đồng7.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày…
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
……..……………………………………………………………………
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép
lao động: …………………………………
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng
đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):
………………..…………………………………………………………
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
………………………………………………………………………………
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
……………………………………………………
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
…………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)
- Nơi làm việc lần 2:
………………………………………………………
+ Địa điểm làm việc:
……………………………………………………...
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
……………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày
... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc
hiện tại: ……………………………………
+ Địa điểm làm việc:
………………………………………………………
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
……………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày
... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam
đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
…..
(2), (3) Không áp dụng đối với
trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
___________________
7 Cụm từ “20. Mức
lương:…..VNĐ” được thay thế bằng cụm từ “20. Lương bình quân/tháng:…..triệu đồng”
theo quy định tại điểm h khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
5. Tên thủ
tục: “Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam”
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày
nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc qua Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc gia hạn
giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước
ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước
ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động
nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật
lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi
hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc
bản sao có chứng thực.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh Hòa
Bình.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy
phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm
x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh
chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu
hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của
Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe
đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
7. Một trong các giấy tờ chứng
minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động
theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước
ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:
- Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài
cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên
lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh
nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12
tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận
về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ
cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của
cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải
có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước
ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc
hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
8. Giấy tờ quy định tại các khoản
3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước
ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc
chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có
văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực
hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh
của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành
lập.
- Làm việc cho người sử dụng
lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
- Tổ chức phi chính phủ nước
ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo
dục do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Chào bán dịch vụ.
- Người chịu trách nhiệm thành
lập hiện diện thương mại.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị gia hạn giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép
lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1. Giấy phép lao động đã được cấp
còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc
Điều 5 Nghị định số 152/2020/NĐ- CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
70/2023/NĐ-CP).
3. Giấy tờ chứng minh người lao
động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy
phép lao động đã được cấp.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung về đối tượng thực hiện; yêu cầu, điều kiện; căn cứ
pháp lý.
Mẫu
số 11/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: ……………(1)……………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
………………………………………………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài
nhà nước/tổ chức)………………
3. Tổng số người lao động dang
làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: người
Trong đó số người lao động nước
ngoài đang làm việc là: …………người
4. Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
5. Điện thoại: ………………………………… 6.
Email (nếu có) ………...
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số: …………………………………..
Cơ quan cấp: …………………………… Có giá
trị đến ngày: ……………
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
………………………………………….
8. Người nộp hồ sơ của doanh
nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………..
Căn cứ văn bản thông báo chấp
thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày ... tháng
... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………..
10. Ngày, tháng, năm sinh:
……………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) ………
12. Quốc tịch:
………………………………………………………………
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế số: ……………………………
Cơ quan cấp: ……………… Có giá trị
đến ngày: …………………………
14. Trình độ chuyên môn (tay
nghề) (nếu có): ……………………………..
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ
chức: ……………………………………
16. Địa điểm làm việc:
……………………………………………………..
17. Vị trí công việc: ………………………………………………………..
18. Chức danh công việc:
………………………………………………….
19. Hình thức làm việc:
……………………………………………………
20. Lương bình
quân/tháng:…..triệu đồng8.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày…
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
……..……………………………………………………………………
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép
lao động: …………………………………
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng
đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):
………………..…………………………………………………………
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
………………………………………………………………………………
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
……………………………………………………
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
…………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)
- Nơi làm việc lần 2:
………………………………………………………
+ Địa điểm làm việc:
……………………………………………………...
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
……………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày
... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc
hiện tại: ……………………………………
+ Địa điểm làm việc:
………………………………………………………
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
……………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày
... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam
đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố …..
(2), (3) Không áp dụng đối với
trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
____________________
8 Cụm từ “20. Mức
lương:…..VNĐ” được thay thế bằng cụm từ “20. Lương bình quân/tháng:…..triệu đồng”
theo quy định tại điểm h khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
6. Thủ tục:
“Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”.
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động
đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến
làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp
giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước
ngoài dự kiến làm việc có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh Hòa
Bình.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị xác nhận người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung.
2. Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc
giấy khám sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của
Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khoẻ
đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu
hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
5. Các giấy tờ để chứng minh
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
6. Các giấy tờ quy định tại điểm
2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải
hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc
có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có
văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực
hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh
của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành
lập.
- Làm việc cho người sử dụng
lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
- Tổ chức phi chính phủ nước
ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo
dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Chào bán dịch vụ.
- Người chịu trách nhiệm thành
lập hiện diện thương mại.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy
phép lao động.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp
giấy phép lao động theo Mẫu số 9/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường
hợp sau:
- Là Trưởng văn phòng đại diện,
dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi
chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới
3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh
hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt
Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Người nước ngoài kết hôn với
người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Trường hợp theo quy định của
điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh
nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với
Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối;
giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch
vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ
cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực
hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo
quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy
phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc
điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức
liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập
theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa
thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của
pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học
tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu
biển Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm
việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành
lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo
xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
+ Giảng dạy, nghiên cứu;
+ Làm nhà quản lý, giám đốc điều
hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại
giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
Trường hợp không phải làm thủ tục
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
nhưng phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động
nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu,
tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc
trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm
việc tại Việt Nam, bao gồm:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Luật sư nước ngoài đã được cấp
Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên
góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở
lên;
+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị
hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ
đồng trở lên;
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị
trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời
gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
+ Thân nhân thành viên cơ quan
đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định
tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung về đối tượng thực hiện; yêu cầu, điều kiện; căn cứ
pháp lý.
Mẫu
số 09/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: ……………..(1)…………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
………………………………………………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài
nhà nước/tổ chức ………………
3. Tổng số người lao động đang
làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ……..người
Trong đó số người lao động nước
ngoài đang làm việc là: …………người
4. Địa chỉ:
………………………………………………………………….
5. Điện thoại:
…………………………………………6. Email (nếu có) …
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số: …………………………………..
Cơ quan cấp: ....………………………………
Có giá trị đến ngày: ………
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
…………………………………………
8. Người nộp hồ sơ của doanh
nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………
Căn cứ văn bản số....(ngày ...
tháng ... năm...) của… về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài,
(tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ……… (2) xác nhận những người lao động nước
ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
9. Họ và tên:
………………………………………………………………..
10. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………… 11. Giới tính (Nam/Nữ):
12. Quốc tịch: …………………………… 13.
Số hộ chiếu: ………………
14. Cơ quan cấp: ……………………………
15. Có giá trị đến ngày: ……
16. Vị trí công việc:
………………………………………………………...
17. Chức danh công việc:
…………………………………………………..
18. Hình thức làm việc:
…………………………………………………….
19. Trình độ chuyên môn (tay
nghề) (nếu có): …………………………….
20. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ
chức: ……………………………………
21. Địa điểm làm việc:
……………………………………………………..
22. Thời hạn làm việc: Từ
(ngày... tháng ... năm...)…đến (ngày... tháng ... năm...)…..
23. Trường hợp lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định
tại Điều Nghị định số……………):...
24. Các giấy tờ chứng minh kèm
theo (liệt kê tên các giấy tờ): ……………
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam
đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.9
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1), (2)
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và
xã hội tỉnh, thành phố...
____________________
9 Bổ sung cụm từ
“(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật.
Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật”
theo quy định tại điểm n khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .