BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1549/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục An toàn lao động.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng
Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTB&XH (để công bố);
- Lưu: VT, PC, Cục ATLĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1549/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN 1. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1
|
1.000354
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến đầu tư
kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao
động
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
2
|
2.000199
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
3
|
1.000137
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
4
|
1.000131
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với Giấy chứng nhận bị
mất, hỏng
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
5
|
1.000148
|
Cấp Chứng chỉ kiểm định viên
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
6
|
2.000037
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định
viên đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao
động- Thương binh và Xã hội
|
7
|
1.000187
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định
viên trong trường hợp hết hạn
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
8
|
1.000183
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định
viên đối với trường hợp bị hỏng hoặc mất
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
9
|
1.000180
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định
viên đối với trường hợp bị thu hồi
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
2.000134
|
Khai báo với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao
động
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Phần II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Tên thủ
tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động
1.1. Trình tự, cách thức thực
hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động
Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng
nhận gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động đến Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Bước 2: Thẩm định điều kiện
Cơ quan tiếp nhận thẩm định điều
kiện cấp trên hồ sơ và thẩm định trực tiếp tại tổ chức đề nghị.
- Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận
hoặc từ chối cấp
Không quá 30 ngày từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa ủy quyền Bộ
trưởng đối với các Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa ủy quyền
Bộ trưởng đối với công văn từ chối và nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận
cho tổ chức đề nghị.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(01 bản);
- Bản sao quyết định thành lập
đối với đơn vị sự nghiệp (01 bản);
- Danh mục thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định (01 bản);
- Danh sách kiểm định viên (01
bản);
- Một trong các tài liệu sau để
chứng minh kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định:
+ Bản sao sổ hoặc tờ rời về
tham gia bảo hiểm xã hội (01 bản);
+ Bản sao hợp đồng lao động (01
bản);
+ Bản sao biên bản kiểm định
kèm theo giấy chứng nhận kết quả kiểm định (mỗi loại 01 bản).
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động kiểm định các máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.8. Phí, lệ phí: theo
quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; Thông tư số 110/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông
tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ Tài chính
quy định một số mức thu khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Mẫu số
01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 4/2023/NĐ-CP
ngày 13/02/2023 của Chính phủ;
- Mẫu Danh mục thiết bị, dụng cụ
phục vụ kiểm định quy định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
- Danh sách kiểm định viên theo
mẫu tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị
định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ, cụ thể:
- Tổ chức được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ
các điều kiện sau đây:
+ Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
+ Có ít nhất 02 kiểm định viên
làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định
đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định.
+ Người phụ trách kỹ thuật hoạt
động kiểm định của tổ chức phải có thời gian làm kiểm định viên tối thiểu 02
năm.
- Các thiết bị, nhân lực nêu tại
các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng để làm điều kiện đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối
với một tổ chức.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tên thủ
tục hành chính: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động.
2.1. Trình tự, cách thức thực
hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động
Tổ chức có nhu cầu gia hạn Giấy
chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đến Cục An toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (ít nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn trong Giấy chứng
nhận)
- Bước 2: Thẩm định điều kiện
Cơ quan tiếp nhận thẩm định điều
kiện gia hạn trên hồ sơ và thẩm định trực tiếp tại tổ chức đề nghị.
- Bước 3: Gia hạn Giấy chứng nhận
hoặc từ chối cấp
Không quá 30 ngày từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa ủy quyền
Bộ trưởng đối với các Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa ủy
quyền Bộ trưởng đối với công văn từ chối và nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng
nhận cho tổ chức đề nghị.
2.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng
nhận (01 bản);
- Giấy chứng nhận đã được cấp
(01 bản);
- Tài liệu dưới đây trong trường
hợp có sự thay đổi:
+ Bản sao quyết định thành lập
đối với đơn vị sự nghiệp (01 bản);
+ Danh mục thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định quy định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ (01
bản);
+ Danh sách kiểm định viên theo
mẫu tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ (01 bản);
+ Một trong các tài liệu sau để
chứng minh kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định:
* Bản sao sổ hoặc tờ rời về
tham gia bảo hiểm xã hội (01 bản);
* Bản sao hợp đồng lao động (01
bản);
* Bản sao biên bản kiểm định
kèm theo giấy chứng nhận kết quả kiểm định (mỗi loại 01 bản).
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức kiểm định có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
2.8. Phí, lệ phí: theo
quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; Thông tư số 110/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông
tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ Tài chính
quy định một số mức thu khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy
chứng nhận điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại
Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 4/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 của Chính phủ;
- Mẫu Danh mục thiết bị, dụng cụ
phục vụ kiểm định quy định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
- Danh sách kiểm định viên theo
mẫu tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đối với trường hợp gia hạn, ít
nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn trong Giấy chứng nhận, tổ chức gửi hồ sơ đến
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đồng thời, đáp ứng
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ,
cụ thể:
- Tổ chức được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ
các điều kiện sau đây:
+ Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
+ Có ít nhất 02 kiểm định viên
làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định
đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định.
+ Người phụ trách kỹ thuật hoạt
động kiểm định của tổ chức phải có thời gian làm kiểm định viên tối thiểu 02
năm.
- Các thiết bị, nhân lực nêu tại
các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng để làm điều kiện đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối
với một tổ chức.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
3.1. Trình tự, cách thức thực
hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động
Tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy
chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đến Cục An toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Thẩm định điều kiện
Cơ quan tiếp nhận thẩm định điều
kiện cấp trên hồ sơ và thẩm định trực tiếp tại tổ chức đề nghị.
- Bước 3: Cấp lại Giấy chứng nhận
hoặc từ chối cấp
Không quá 30 ngày từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa ủy quyền
Bộ trưởng đối với các Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa ủy
quyền Bộ trưởng đối với công văn từ chối và nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng
nhận cho tổ chức đề nghị.
3.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
3.3. Thành phần số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận (01 bản);
- Giấy chứng nhận đã được cấp
(01 bản);
- Tài liệu chứng minh thay đổi
về điều kiện cấp Giấy chứng nhận (mỗi loại 1 bản).
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức kiểm định có nhu cầu sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
3.8. Phí, lệ phí: theo
quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính; Thông tư số 110/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông
tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ Tài chính
quy định một số mức thu khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Mẫu số
01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 4/2023/NĐ-CP
ngày 13/02/2023 của Chính phủ;
- Mẫu Danh mục thiết bị, dụng cụ
phục vụ kiểm định quy định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
- Danh sách kiểm định viên theo
mẫu tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị
định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ, cụ thể:
- Tổ chức được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ
các điều kiện sau đây:
+ Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
+ Có ít nhất 02 kiểm định viên
làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định
đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định.
+ Người phụ trách kỹ thuật hoạt
động kiểm định của tổ chức phải có thời gian làm kiểm định viên tối thiểu 02
năm.
- Các thiết bị, nhân lực nêu tại
các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng để làm điều kiện đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối
với một tổ chức.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng
4.1. Trình tự, cách thức thực
hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động
Tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy
chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đến Cục An toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Thẩm định điều kiện
Cơ quan tiếp nhận thẩm định điều
kiện cấp trên hồ sơ.
- Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận
hoặc từ chối cấp
Không quá 30 ngày từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa ủy quyền
Bộ trưởng đối với các Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa ủy
quyền Bộ trưởng đối với công văn từ chối và nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng
nhận cho tổ chức đề nghị.
4.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
4.3. Thành phần số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận (01 bản);
- Giấy chứng nhận đã được cấp
trong trường hợp bị hỏng .
4.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức kiểm định bị mất hoặc hỏng Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 4/2023/NĐ-CP
ngày 13/02/2023 của Chính phủ .
4.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Tên thủ
tục hành chính: Cấp Chứng chỉ kiểm định viên
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên
Cá nhân có nhu cấp chứng chỉ kiểm
định viên gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên đến Cục An toàn
lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Đánh giá hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ kiểm định viên
- Bước 3: Cấp chứng chỉ kiểm định
viên hoặc công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp
Không quá 05 ngày làm việc từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp Chứng chỉ kiểm định
viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ kiểm định
viên cho người đề nghị.
5.2. Cách thức thực hiện
Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ
kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.3. Thành phần số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm
định viên (01 bản);
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại
học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để
đối chiếu (01 bản);
- Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn
quy định tại Khoản 3 và khoản 4 Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP
(mỗi loại 01 bản), cụ thể:
+ Tài liệu chứng minh có ít nhất
02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa
chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;
+ Tài liệu chứng minh đã hoàn
thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định
đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề
nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ kiểm định viên kiểm định
các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên hoặc công văn trả lời nêu rõ lý do
không cấp chứng chỉ.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ
kiểm định viên quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
4/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 của Chính phủ
.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: người được cấp Chứng chỉ kiểm định viên phải đáp ứng
các tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 9, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, cụ thể:
- Có trình độ đại học trở lên,
thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật
kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện
và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bổ sung, sửa
đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên
Cá nhân có nhu cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đến Cục
An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Đánh giá hồ sơ đề nghị
cấp lại chứng chỉ kiểm định viên
- Bước 3: Cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên hoặc công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp
Không quá 05 ngày làm việc từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp lại Chứng chỉ kiểm
định viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên cho người đề nghị.
6.2. Cách thức thực hiện
Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.3. Thành phần số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên (01 bản);
- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp
(01 bản);
- Tài liệu chứng minh sự phù hợp
của yêu cầu bổ sung, sửa đổi (mỗi loại 01 bản);
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề
nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng, kể từ ngày đề nghị.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định viên kiểm định
các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên hoặc công văn trả lời nêu rõ lý do
không cấp chứng chỉ.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 4/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 của Chính
phủ.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: người được cấp Chứng chỉ kiểm định viên phải đáp ứng
các tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 9, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, cụ thể:
- Có trình độ đại học trở lên,
thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật
kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện
và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng
6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
7. Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên trong trường hợp hết hạn
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên
Cá nhân có nhu cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đến Cục
An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Đánh giá hồ sơ đề nghị
cấp lại chứng chỉ kiểm định viên
- Bước 3: Cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên hoặc công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp
Không quá 05 ngày làm việc từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp lại Chứng chỉ kiểm
định viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên cho người đề nghị.
7.2. Cách thức thực hiện
Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
7.3. Thành phần số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên (01 bản);
- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp
(01 bản);
- Kết quả sát hạch trước khi cấp
lại (01 bản).
7.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định viên kiểm định
các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên hoặc công văn trả lời nêu rõ lý do
không cấp chứng chỉ.
7.8. Phí, lệ phí: Không
.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 4/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 của Chính
phủ.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người được cấp Chứng chỉ kiểm định viên phải đáp ứng
các tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 9, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. Cụ
thể:
- Có trình độ đại học trở lên,
thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật
kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện
và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng
6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
8. Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bị hỏng hoặc
mất
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên
Cá nhân có nhu cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đến Cục
An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Đánh giá hồ sơ đề nghị
cấp lại chứng chỉ kiểm định viên
- Bước 3: Cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên hoặc công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp
Không quá 05 ngày làm việc từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp lại Chứng chỉ kiểm
định viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên cho người đề nghị.
8.2. Cách thức thực hiện
Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
8.3. Thành phần số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên (01 bản);
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề
nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định viên kiểm định
các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên hoặc công văn trả lời nêu rõ lý do
không cấp chứng chỉ.
8.8. Phí, lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 4/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 của Chính
phủ.
8.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng
6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
9. Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bị thu hồi
9.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên
Cá nhân có nhu cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đến Cục
An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Đánh giá hồ sơ đề nghị
cấp lại chứng chỉ kiểm định viên
- Bước 3: Cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên hoặc công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp
Không quá 05 ngày làm việc từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp lại Chứng chỉ kiểm
định viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên cho người đề nghị.
9.2. Cách thức thực hiện
Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
9.3. Thành phần số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên (01 bản);
- Báo cáo việc thực hiện các
yêu cầu, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm (01 bản);
- Văn bản chứng minh đã hoàn
thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động với đối tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi
chứng chỉ có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại các điểm c và đ Khoản 2
Điều 14 Nghị định số 44/2016/NĐ- CP;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề
nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định viên kiểm định
các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên hoặc công văn trả lời nêu rõ lý do
không cấp chứng chỉ.
9.8. Phí, lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 4/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 của Chính
phủ.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ kiểm định viên chỉ
được xem xét cấp lại sau thời hạn ít nhất 06 tháng, kể từ ngày bị thu hồi.
- Thực hiện các yêu cầu, kiến
nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện
và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi chứng chỉ có hiệu lực
đối với trường hợp: không làm việc tại bất kỳ tổ chức kiểm định nào từ 12 tháng
trở lên; thực hiện kiểm định không đúng quy trình kiểm định.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng
6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ
tục hành chính: Khai báo với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong khoảng thời
gian 30 ngày kể từ ngày đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội địa phương tại nơi sử dụng.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem
xét thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Trong vòng 05 ngày kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
ký Giấy xác nhận khai báo khi đưa vào sử dụng. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận,
đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có công văn từ chối và nêu rõ lý
do không cấp Giấy xác nhận khai báo.
1.2. Cách thức thực hiện: nộp
trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
1.3. Thành phần số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Phiếu khai báo sử dụng đối tượng
kiểm định;
- Bản sao phô tô Giấy chứng nhận
kết quả kiểm định của thiết bị.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 05 ngày (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi tổ chức,
cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh
lao động.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khai báo sử dụng, máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy
xác nhận khai báo (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.8. Phí, lệ phí: không
quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Mẫu phiếu khai báo sử dụng đối
tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định của Mẫu số 04 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 4/2023/NĐ-CP
ngày 13/02/2023 của Chính phủ.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng
6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Thông tư số
16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng …… năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
Kính
gửi: …………………………………….
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………
Điện thoại: …………… Fax: ………………….
E-mail: ……………………….
2. Quyết định thành lập/Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số………………
Cơ quan cấp: ……………… cấp ngày
………… tại …………
3. Sau khi nghiên cứu quy định
tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định trong
phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng kiểm định
(Theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Giới hạn đặc tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có
khả năng thực hiện)
|
1
|
…………………………………………….
|
|
2
|
…………………………………………….
|
|
Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho
... (tên tổ chức) theo phạm vi nêu trên.
4. Tài liệu gửi kèm theo gồm
có:…………………………………………………
5. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu....
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng …… năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Kính
gửi: ………………………………….
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….Fax: ……………
E-mail: ………………………
2. Được thành lập theo Quyết định/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
………….. Cơ quan cấp: ………………cấp
ngày ………………… tại ………
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: ………………………; Ngày hết
hiệu lực: ……………………
4. Đề nghị quý Cơ quan xem xét
và cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động theo phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng kiểm định
(Theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Giới hạn đặc tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có
khả năng thực hiện)
|
1
|
…………………………………………….
|
|
2
|
…………………………………………….
|
|
- Lý do (trong trường hợp đề
nghị gia hạn, không cần điền thông tin ở mục này) …
5. Tài liệu kèm theo gồm có: -
………………………………
6. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo;
- Thực hiện đúng các quy định về
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu....
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC.....
(Ký tên và đóng dấu)
|
MẪU DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
(TÊN TỔ CHỨC) …………………..
DANH
MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
TT
|
TÊN PHƯƠNG TIỆN
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
|
TÌNH TRẠNG HIỆU CHUẨN/ KIỂM ĐỊNH
|
THỜI HẠN HIỆU CHUẨN
|
MÃ SỐ CHẾ TẠO THIẾT BỊ
|
TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày …..
tháng ….. năm…..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
(TÊN TỔ CHỨC)………………………
DANH SÁCH KIỂM ĐỊNH VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Số hiệu kiểm định viên (nếu có)
|
Phạm vi kiểm định
|
Số hợp đồng lao động/loại hợp đồng lao động
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
……, ngày …
tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng …… năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ kiểm định viên
Kính
gửi: ………………………..
Họ và tên: ………………………………..ngày
sinh: ……………………………
Số CMND/Căn cước công
dân:...............................................................................
Trình độ học vấn: ………………điện
thoại ……………….E-mail: ……………
Đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên với phạm vi sau đây:
TT
|
Phạm vi đề nghị
|
Tên đối tượng kiểm định
|
Giới hạn đặc tính kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
hoặc
Đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên số hiệu ……
Lý do/Nội dung đề nghị cấp lại:
Hồ sơ kèm theo gồm có:
|
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên hoặc ký số)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.... (Ghi tên địa phương nơi sử dụng)
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………………
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ……….………..4. Fax:
…………………………5. E-mail: ..........
II. NỘI DUNG KHAI BÁO
TT
|
Tên đối tượng kiểm định
|
Số lượng
|
Nơi lắp đặt sử dụng đối tượng kiểm định
|
(Kèm theo bản phô tô Giấy chứng
nhận kết quả kiểm định số: .... do Tổ chức kiểm định.... cấp).
|
….., ngày....
tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)
|