ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2227/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 09 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính chuẩn hóa lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cập nhật
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục
hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm niêm
yết, công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Cổng thông
tin điện tử của đơn vị (nếu có); triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế các Quyết định số 2493/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2016; Quyết định số
2406/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2016 và Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 01
tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng quy trình giải quyết
các thủ tục hành chính này theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHẦN
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định
số 2227/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Người có
công (2 thủ tục)
|
1.
|
Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
01 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày
16/7/2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013
của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 3/6/2014.
|
2.
|
Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
|
01 ngày làm việc
|
II
|
Lĩnh vực Bảo vệ chăm sóc trẻ em (6 thủ tục)
|
1.
|
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc
tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em
|
Trong vòng 12 giờ từ
khi nhận thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại
nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch UBND cấp xã, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn
cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho
trẻ em.
|
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia
đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp
nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại.
- Cơ quan Lao động - TB và XH các cấp, cơ
quan công an các cấp, UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trực
tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách
ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
|
- Luật trẻ em năm 2016;
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ.
|
2.
|
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em
|
05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay
thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Luật trẻ em năm 2016;
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ.
|
3.
|
Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với
trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt
|
07 ngày làm việc
|
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia
đình, cá nhân thông báo ngay (trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận
thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại.
- Cơ quan Lao động - TB và XH các cấp, cơ
quan công an các cấp, UBND cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã,
cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công trong kế hoạch thực hiện kế hoạch hỗ
trợ, can thiệp.
|
4.
|
Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối
với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người
thân thích của trẻ em
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành quyết định
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Luật trẻ em năm 2016;
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ.
|
5.
|
Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em
đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân
thích của trẻ em
|
15 ngày làm việc
|
6.
|
Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại
cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
|
25 ngày làm việc
|
III
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (8 thủ tục)
|
1.
|
Xác định, xác định
lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật
|
35 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm
2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2.
|
Đổi, cấp lại Giấy
xác nhận khuyết tật
|
05 ngày làm việc
|
3.
|
Trợ giúp xã hội đột
xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
|
4.
|
Trợ giúp xã hội đột
xuất về hỗ trợ chi phí mai táng
|
05 ngày làm việc
|
5.
|
Xác nhận hộ gia
đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung
bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế
|
10 ngày làm việc
|
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy
trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020.
|
6.
|
Công nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo phát sinh trong năm
|
07 ngày làm việc
|
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/6/2016 của Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016-2020.
|
7.
|
Công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm
|
07 ngày làm việc
|
8.
|
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã
hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ.
|
IV
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội (5 thủ
tục)
|
1.
|
Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của
Chính phủ;
- Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 07
tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành Quy chế phối
hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
2.
|
Quyết định cai nghiện
ma túy tự nguyện tại cộng đồng
|
03 ngày làm việc
|
3.
|
Quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện ma
túy bắt buộc tại cộng đồng
|
03 ngày làm việc
|
4.
|
Hoãn chấp hành quyết
định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
|
05 ngày làm việc
|
- Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma
túy tại cộng đồng.
|
5.
|
Miễn chấp hành quyết
định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
|
05 ngày làm việc
|
PHẦN
II:
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ
CÔNG
1. Thủ tục “Xác nhận
vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân liệt sĩ gửi đơn đề nghị di
chuyển hài cốt liệt sĩ hoặc đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ lên Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và
xác nhận vào đơn đề nghị.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đơn.
1.5. Đối tượng thực hiện: Thân nhân liệt sĩ hoặc
người thờ cúng liệt sĩ hoặc người được thân nhân liệt sĩ, người thờ cúng liệt
sĩ ủy quyền.
1.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
1.7. Kết quả thực hiện: Đơn đề nghị có xác
nhận của UBND cấp xã.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (Mẫu
số 12-MLS);
- Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (Mẫu số
11-MLS).
(Mẫu số 11-MLS, 12-MLS được ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ LĐ -
TB&XH, Bộ Tài chính).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày
16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 3/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện
trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân;
quản lý các công trình ghi công liệt sĩ.
Mẫu số 11-MLS: Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động -
TB&XH, Bộ Tài chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG
MỘ LIỆT SĨ
Kính gửi: - Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội1 ……….
Họ và tên: …………………………….. Năm sinh
………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………………………
Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp
……………………………
Quan hệ với liệt sĩ:
………………………………………………………………………………..
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………….. Năm sinh
…………………………………………..
Nguyên quán: xã ……………………. huyện ……………………… tỉnh
……………………..
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ……………
tháng ……………. năm …………
Hy sinh ngày ……………. tháng ……………. năm ……….. tại
………………………………
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2
………………………………………………………
£ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. thông báo tại
giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..
£ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã ……………..
huyện …………. tỉnh ………….. cung cấp.
£ Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối
với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang nhưng có tên
trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
£ Giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………….
£ Giấy thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử
ghi thông tin hy sinh tại …………
Đi cùng tôi có.... người:
Họ và tên người thứ 1: ………………………………….. Năm
sinh ………………………….
Số CMTND ………….. Ngày cấp ………………………. Nơi cấp
……………………………
Họ và tên người thứ 2: ………………………………….. Năm
sinh …………………………
Số CMTND ………….. Ngày cấp ………………………. Nơi cấp
……………………………
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
……….. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng trình bày
trong đơn.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy
định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ liệt sĩ của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
…., ngày .... tháng
.... năm ....
Xác
nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
…., ngày ... .tháng
.... năm ....
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
_______________
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền
đầy đủ thông tin vào chỗ trống
Mẫu số 12-MLS: Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN
HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính gửi: - Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội 1 ……….
Họ và tên: …………………………….. Năm sinh
………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………………………
Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp
……………………………
Quan hệ với liệt sĩ:
………………………………………………………………………………..
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………….. Năm sinh
……………………………………………
Nguyên quán: xã ……………………. huyện ……………………… tỉnh
………………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ……………
tháng ……………. năm …………
Hy sinh ngày ……………. tháng ……………. năm ……….. tại
………………………………
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2
…………..
£ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. thông báo tại
giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..
£ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã
……………….. huyện …………. tỉnh …………….. cung cấp.
Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an táng tại
nghĩa trang xã ………. huyện ……… tỉnh …….. Vị trí mộ liệt sĩ số..... hàng mộ liệt
sĩ ..... ở lô mộ liệt sĩ số ……… Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt
liệt sĩ …………… về an táng tại nghĩa trang ………………….
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
…………. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng. Tôi xin
cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các
thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội./.
…., ngày .... tháng
.... năm ....
Xác
nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
…., ngày .... tháng
.... năm ....
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
_______________
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền
đầy đủ thông tin vào chỗ trống
2. Thủ tục “Ủy quyền
hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi”
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người có công hoặc thân nhân người có
công đang hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nếu không có điều kiện trực tiếp nhận
trợ cấp, phụ cấp thì phải lập giấy ủy quyền và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để
xác nhận.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và
xác nhận vào giấy ủy quyền.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Giấy ủy quyền
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận giấy ủy quyền.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
2.7. Kết quả thực hiện: Giấy ủy quyền hưởng
trợ cấp, phụ cấp ưu đãi có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (có thời hạn 03
tháng).
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày
16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
II. LĨNH VỰC BẢO VỆ,
CHĂM SÓC TRẺ EM
1. Thủ tục “Áp dụng
các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường
hoặc người gây tổn hại cho trẻ em”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục,
gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc
trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài điện
thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan Lao động - TB và XH các cấp hoặc cơ
quan công an các cấp hoặc UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông
tin).
Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi
chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy
cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Bước 2: Cơ quan Lao động - TB và XH các cấp,
cơ quan công an các cấp, UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú
thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an
toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và
phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
- Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc
chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ
ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp
khẩn cấp.
Trường hợp trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc
đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm thì trong vòng
12 giờ từ khi nhận thông tin, Chủ tịch UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách
ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
1.1. Cách thức thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình,
cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận
thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại.
- Cơ quan Lao động - TB và XH các cấp, cơ
quan công an các cấp, UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trực
tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly
trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (do Tổng
đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan Lao động - TB và XH các cấp
hoặc cơ quan công an các cấp hoặc UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc lập).
- Bản đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các
biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ (do người làm công tác bảo vệ trẻ em
cấp xã lập).
- Dự thảo Quyết định về việc tạm thời cách ly
trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian thực hiện: Trong vòng 12 giờ từ
khi nhận thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm
trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời
cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
1.5. Đối tượng thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia
đình, cá nhân.
- Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em.
- Cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; cá nhân hoặc
đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
1.6. Cơ quan thực hiện: Cơ quan Lao động -
TB và XH các cấp, cơ quan công an các cấp, UBND cấp xã, người làm công tác bảo
vệ trẻ em cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện:
- Các biện pháp can thiệp khẩn cấp cho trẻ em
hoặc biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại
cho trẻ em.
- Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em
khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (Mẫu
số 01)
- Đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện
pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em (Mẫu số 02).
- Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em
khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em. (Mẫu số 07)
(Mẫu số 01, Mẫu số 02 và Mẫu số 07 được ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp (là trẻ em
đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, nhân
phẩm hoặc cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em chính là người gây tổn hại cho trẻ
em).
- Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực,
bóc lột, bỏ rơi bởi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; trẻ em bị xâm hại nhưng
cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em từ chối thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp hoặc
trẻ em bị xâm hại có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại bởi cha mẹ, người chăm sóc trẻ
em.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
Mẫu
số 01: Ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../BC-(2)
|
…(3)…, ngày … tháng
… năm 20…
|
BÁO CÁO
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
TRẺ EM…..(4)....
A.
Thông tin chung
1.
Nguồn nhận thông tin
Thông
qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác
báo):.....................................................
Thời
gian (mấy giờ)......................................................... ngày
……. tháng........ năm ….
2.
Thông tin về trẻ em
Họ
và tên trẻ em
(5)......................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh (5)……………hoặc ước lượng tuổi................................................
Giới
tính (5): Nam…………Nữ………Không biết..............................................................
Địa
điểm xảy ra vụ việc.................................................................................................
...................................................................................................................................
Tình
trạng hiện tại của trẻ em: (6)...................................................................................
Phỏng
đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho trẻ em nếu không có được hỗ trợ, can thiệp?.
Họ
và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề nghiệp...........................................................
Họ
và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề nghiệp............................................................
Hoàn
cảnh gia đình: (5).................................................................................................
Hiện
tại ai là người chăm sóc trẻ em (nếu biết)...............................................................
Những
hành động hỗ trợ, can thiệp đã được thực hiện đối với trẻ em trước khi nhận được
thông tin:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thông tin về người cung cấp thông tin (nếu đồng ý cung cấp)
Họ
và tên………………………….
Số điện
thoại...............................................................
Địa
chỉ.........................................................................................................................
Ghi
chú thêm................................................................................................................
|
Cán bộ tiếp nhận
thông tin
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
(1)
Tên cơ
quan tiếp nhận thông tin.
(2)
Chữ viết
tắt tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(3)
Địa
danh.
(4) Trẻ em thuộc đối tượng: bị xâm hại/có nguy cơ
bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi
hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
(5)
Cán bộ
ghi thông tin nếu biết hoặc được cung cấp.
(6)
Thông
tin về thể chất, tinh thần của trẻ em.
Mẫu
số 02:
Ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ BAN
ĐẦU, THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN TẠM THỜI CHO TRẺ EM
Ngày,
tháng, năm tiến hành đánh giá: …………………………………………………………
1.
Đánh giá nguy cơ sơ bộ
1.
Đánh giá mức độ tổn hại (Cao, Trung
bình, Thấp)
|
1.1.
Mức độ tổn hại của trẻ em
|
Cao (trẻ em bị tổn hại
nghiêm trọng, đe dọa tính mạng);
Trung
bình
(trẻ em bị tổn hại, nhưng không nghiêm trọng);
Thấp (trẻ em ít hoặc
không bị tổn hại).
|
1.2.
Nguy cơ trẻ em tiếp tục bị tổn hại nếu ở trong tình trạng hiện tại
|
Cao (đối tượng xâm hại
có khả năng tiếp cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung
bình
(đối tượng xâm hại có cơ hội tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Thấp (đối tượng xâm hại
ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ em).
|
Tổng
số
(số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung
bình:
|
Thấp:
|
2.
Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em (Cao, Trung bình, Thấp)
|
2.1.
Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước các tổn hại
|
Cao (trẻ em có khả
năng khắc phục được những tổn hại);
Trung
bình
(trẻ em có một ít khả năng khắc phục được những tổn hại);
Thấp (trẻ em không thể
khắc phục được những tổn hại).
|
2.2
. Khả năng của trẻ em trong việc tiếp nhận sự hỗ trợ, bảo vệ của người lớn
|
Cao (Ngay lập tức tìm
được người lớn có khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ em);
Trung
bình
(chỉ có một số khả năng tìm được người bảo vệ hữu hiệu);
Thấp (không có khả năng
tìm người bảo vệ).
|
Tổng
số
(số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung
bình:
|
Thấp:
|
*
Kết luận về tình trạng của trẻ em:
-
Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp
-
Trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp
-
Trẻ em cần được tiếp tục theo dõi
2.
Các biện pháp can thiệp khẩn cấp nhằm đảm bảo nhu cầu an toàn tạm thời cho trẻ
em:
Nhu cầu về an toàn
của trẻ em
|
Dịch vụ cung cấp
|
Đơn vị cung cấp dịch
vụ
|
1.
Chỗ ở và các điều kiện sinh hoạt
|
-
Nơi chăm sóc tạm thời
-
Thức ăn
-
Quần áo
|
|
2.
An toàn thể chất
|
-
Chăm sóc y tế
-
Chăm sóc tinh thần
|
|
Nơi nhận:
-
Chủ tịch UBND cấp xã;
- Lưu hồ sơ.
|
Người làm công tác
bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
2. Thủ tục “Chấm dứt
việc chăm sóc thay thế cho trẻ em”
2.1. Trình tự thực hiện:
* Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay
thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay
thế:
- Bước 1: Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm
sóc thay thế cho trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế đến
UBND cấp xã nơi ban hành quyết định giao, nhận trẻ em để thực hiện thủ tục chấm
dứt việc chăm sóc thay thế.
- Bước 2: Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm
ban hành quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế và chuyển hình thức chăm
sóc thay thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) vào kết
quả theo dõi, đánh giá việc trẻ em được cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế,
theo đề nghị của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo nguyện vọng
của trẻ em.
* Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc
thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia đình
nhận chăm sóc thay thế:
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của
Chủ tịch UBND cấp xã, Giám đốc Sở Lao động - TB và XH hoặc Chủ tịch UBND cấp
huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc trẻ em tại
cơ sở trợ giúp xã hội và gửi quyết định này đến UBND cấp xã để thực hiện giao,
nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian thực hiện:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt
việc chăm sóc trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội và gửi quyết định này đến Ủy ban
nhân dân cấp xã để thực hiện giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, đại diện
gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em; Cơ sở trợ giúp xã hội.
2.6. Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - TB và
XH; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã chấm dứt
việc chăm sóc thay thế cho trẻ em và chuyển hình thức chăm sóc thay thế cho trẻ
em.
- Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - TB và
XH hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt
việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế
(Mẫu số 15)
- Quyết định về việc chấm dứt và chuyển hình
thức chăm sóc thay thế trẻ em thế (Mẫu số 16)
(Mẫu số 15. Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị
định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế đề
nghị chấm dứt việc chăm sóc trẻ em;
- Trẻ em đang được chăm sóc thay thế có hành
vi cố ý xâm phạm nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của cá
nhân, thành viên gia đình nhận chăm sóc thay thế.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
Mẫu
số 15: Ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT
VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ
Kính gửi:
...........................................................................
Tên
tôi là: ..............................................................................
Hiện
đang cư trú tại
..............................................................................
Xét
thấy cá nhân và gia đình không còn đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em........................ sinh ngày ........ tháng ........ năm
.................. được nhận chăm sóc thay thế theo Quyết định số ngày....
tháng.... năm
Tôi
làm đơn này đề nghị Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn xem xét, cho phép gia đình
và tôi được chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em từ ngày .... tháng ...
năm
Lý
do:
1.
..............................................................................
2.
..............................................................................
3.
..............................................................................
Tôi
cam đoan chấp hành các quy định của pháp luật về việc chăm sóc thay thế và chấm
dứt chăm sóc thay thế đối với trẻ em.
|
Ngày......... tháng
........ năm 20....
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 16: Ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
UBND
xã/phường/thị trấn ..(1)..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)...., ngày
.... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt và
chuyển hình thức chăm sóc thay thế trẻ em ...(3)...
CHỦ TỊCH UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN....(1).....
Căn
cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật trẻ em ngày 05/4/2016;
Căn
cứ Nghị định số ............/2017/NĐ-CP ngày..........tháng..... năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Xét
đề nghị của ông/bà ........(4)......,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế của cá nhân, gia đình:
Ông/bà
... (5)... CMND/CCCD/Hộ chiếu số:...Cấp ngày.../.../..., nơi cấp:
...............
Đối
với ..............(3).........., Ngày, tháng, năm sinh: ........... Giới tính:
.......................
Nơi
sinh: ..................., Dân tộc: ..................., Quốc tịch:
..................................
Nơi
cư trú
.................(6)...............................................................................................
kể từ ngày ...............tháng ...............năm ............
Điều
2.
Giao trẻ em ...................(3)................... tại Điều 1,
Cho
cá nhân, đại diện gia đình/cơ sở nhận chăm sóc thay thế là:
Ông/bà...........
(5)/(7)........ đại diện cơ sở nhận chăm sóc thay thế .... (8).............
CMND
/CCCD/Hộ chiếu số: ............Cấp ngày.../.../..., nơi cấp:
...................
Thời
gian chăm sóc thay thế trẻ em ...........(3)........... được thực hiện từ ngày
.......... tháng .............. năm ...............đến ngày ...........tháng
..........năm .......
Điều
3.
Ông/bà ....... (5)......./ cơ sở nhận chăm sóc thay thế ...(8)....., có trách
nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và bảo đảm sự phát triển của trẻ em theo
quy định của Luật trẻ em và pháp luật có liên quan.
Điều
4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
5.
Ông/bà .............(5)/(7)..........đại diện cho cơ sở nhận chăm sóc thay thế
...(8)......, ông/bà ........(4)........., các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Phòng LĐTBXH huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. UBND
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1)
Tên xã/phường/thị trấn; (2) Địa danh; (3) Họ và tên trẻ em được nhận chăm sóc
thay thế.
(4)
Họ và tên người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
(5)
Họ và tên cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế.
(6)
Địa chỉ cụ thể: số nhà, đường/phố, thôn, xã, huyện, tỉnh.
(7)
Họ và tên người đại diện cơ sở nhận chăm sóc thay thế.
(8) Tên cơ sở nhận chăm sóc thay thế.
3. Thủ tục “Phê duyệt
kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực,
bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục,
gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc
trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài điện
thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan Lao động - TB và XH các cấp hoặc cơ
quan công an các cấp hoặc UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin).
Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi
chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy
cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Bước 2: Cơ quan: Lao động - TB và XH và công
an các cấp, UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc
kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy
cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện
khi được yêu cầu.
- Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc
chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ
ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp
khẩn cấp.
- Bước 4: Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp
xã (có thể yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em và các cơ sở cung
cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ) thực hiện việc thu thập thông tin, đánh giá
nguy cơ cụ thể (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
Trường hợp trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ
trợ, can thiệp, Chủ tịch UBND cấp xã chủ trì họp với các cá nhân, tổ chức có
trách nhiệm bảo vệ trẻ em, đại diện địa bàn dân cư nơi trẻ em cư trú, sinh sống
hoặc nơi xảy ra vụ việc, cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em để xác định các biện
pháp bảo vệ trẻ em.
Căn cứ mức độ tổn hại và nhu cầu cần hỗ trợ,
can thiệp đối với trẻ em, trong thời hạn 05 ngày làm việc, người làm công tác bảo
vệ trẻ em cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp trình Chủ tịch UBND cấp xã
phê duyệt (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
3.2. Cách thức thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia
đình, cá nhân thông báo ngay (trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận
thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại.
- Cơ quan Lao động - TB và XH các cấp, cơ
quan công an các cấp, UBND cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cơ
quan, tổ chức, cá nhân được phân công trong kế hoạch thực hiện kế hoạch hỗ trợ,
can thiệp.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em và đánh
giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực,
bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài điện thoại quốc
gia bảo vệ trẻ em, cơ quan Lao động - TB và XH các cấp, cơ quan công an các cấp,
UBND cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng
trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi (do người làm
công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo thu thập thông tin, đánh giá nguy
cơ cụ thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
Biên bản cuộc họp xác định nhu cầu cần hỗ trợ,
can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác có liên quan (do người làm công tác bảo
vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo Quyết định phê duyệt và kế hoạch hỗ
trợ, can thiệp (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ
3.5. Đối tượng thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia
đình, cá nhân.
- Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em.
- Cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; cá nhân hoặc
đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công
trong kế hoạch.
3.6. Cơ quan thực hiện: Cơ quan Lao động -
TB và XH các cấp, cơ quan công an các cấp, UBND cấp xã, người làm công tác bảo
vệ trẻ em cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt
và Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em kèm theo (do Chủ tịch UBND cấp xã
ban hành).
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (Mẫu
số 01)
- Báo cáo thu thập thông tin, xác minh và
đánh giá nguy cơ (Mẫu số 03)
- Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (Mẫu số 04)
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can
thiệp (Mẫu số 05)
(Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04 và Mẫu số 05
được ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Trẻ em bị xâm hại,
có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi đã được người làm công tác bảo vệ trẻ em
cấp xã đánh giá nguy cơ và xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Nghị
định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../BC-(2)
|
…(3)…, ngày … tháng
… năm 20…
|
BÁO CÁO
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
TRẺ EM…..(4)....
A.
Thông tin chung
1.
Nguồn nhận thông tin
Thông
qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác
báo):.....................................................
Thời
gian (mấy giờ)......................................................... ngày
……. tháng........ năm ….
2.
Thông tin về trẻ em
Họ
và tên trẻ em
(5)......................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh (5)……………hoặc ước lượng tuổi................................................
Giới
tính (5): Nam…………Nữ………Không biết..............................................................
Địa
điểm xảy ra vụ việc.................................................................................................
...................................................................................................................................
Tình
trạng hiện tại của trẻ em:
(6)...................................................................................
Phỏng
đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho trẻ em nếu không có được hỗ trợ, can thiệp?.
Họ
và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề nghiệp...........................................................
Họ
và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề nghiệp............................................................
Hoàn
cảnh gia đình: (5).................................................................................................
Hiện
tại ai là người chăm sóc trẻ em (nếu biết)...............................................................
Những
hành động hỗ trợ, can thiệp đã được thực hiện đối với trẻ em trước khi nhận được
thông tin:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thông tin về người cung cấp thông tin (nếu đồng ý cung cấp)
Họ
và tên………………………….
Số điện
thoại...............................................................
Địa
chỉ.........................................................................................................................
Ghi
chú thêm................................................................................................................
|
Cán bộ tiếp nhận
thông tin
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
(1)
Tên cơ
quan tiếp nhận thông tin.
(2)
Chữ viết
tắt tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(3)
Địa
danh.
(4) Trẻ em thuộc đối tượng: bị xâm hại/có nguy cơ
bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi
hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
(5)
Cán bộ
ghi thông tin nếu biết hoặc được cung cấp.
(6)
Thông
tin về thể chất, tinh thần của trẻ em.
Mẫu
số 03:
Ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
BÁO CÁO
THU THẬP THÔNG TIN,
XÁC MINH VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CỤ THỂ
Họ
và tên trẻ em: …………………………………………..
Họ
và tên người đánh giá: …………………………………………..
Ngày,
tháng, năm thực hiện bản đánh giá …………………………………………..
1.
Thu thập thông tin
Câu hỏi
|
Trả lời
|
Tình
trạng thể chất, tâm lý, tình cảm của trẻ em (trẻ em đã bị xâm hại hay chưa)?
|
Mô
tả
|
Hoàn
cảnh gia đình, mối quan hệ của trẻ em và năng lực bảo vệ trẻ em của cha, mẹ,
các thành viên trong gia đình (đặc biệt là những người trực tiếp chăm sóc trẻ
em, chất lượng chăm sóc như thế nào)?
|
|
Các
yếu tố tác động đến chất lượng của sự chăm sóc trẻ em?
|
Yếu
tố tích cực:
Yếu
tố tiêu cực:
|
Trong
thời gian tới ai sẽ là người chăm sóc trẻ em?
|
|
Các
yếu tố có thể sẽ tác động đến việc chăm sóc trẻ em trong thời gian tới?
|
Yếu
tố tích cực:
Yếu
tố tiêu cực:
|
2.
Đánh giá nguy cơ cụ thể:
a)
Đánh giá mức độ tổn hại
Đánh giá mức độ tổn
hại
|
Mức độ
(Cao, Trung bình,
Thấp)
|
1.
Đánh giá mức độ trẻ em bị tổn hại
|
Cao (trẻ em bị tổn hại
nghiêm trọng);
Trung
bình
(trẻ em bị tổn hại nhưng không nghiêm trọng);
Thấp (trẻ em bị tổn hại
ít hoặc không bị tổn hại).
|
2.
Khả năng tiếp cận trẻ em của đối tượng xâm hại (trong tương lai)
|
Cao (đối tượng xâm hại
có khả năng tiếp cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung
bình
(đối tượng xâm hại có cơ hội tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Thấp (đối tượng xâm hại
ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ em).
|
3.
Tác động của hành vi xâm hại đến sự phát triển của trẻ em (thể chất, tâm lý,
tình cảm)
|
Cao (có tác động
nghiêm trọng đến trẻ em);
Trung
bình
(có một vài tác động đến sự phát triển của trẻ em);
Thấp (có ít hoặc không
có tác động đến sự phát triển của trẻ em).
|
4.
Những trở ngại trong môi trường chăm sóc trẻ em đối với việc bảo đảm an toàn
cho trẻ em
|
Cao (có nhiều trở ngại
để đảm bảo an toàn cho trẻ em); Trung bình (có một vài trở ngại, nhưng trẻ em
vẫn có được sự bảo vệ nhất định);
Thấp (có ít hoặc không
có trở ngại nào cho việc bảo vệ trẻ em).
|
5.
Không có người sẵn sàng hoặc có khả năng bảo vệ trẻ em
|
Cao (Không có người
nào có thể bảo vệ trẻ em hoặc có người bảo vệ nhưng không được tốt);
Trung
bình
(có một số người có thể bảo vệ trẻ em, nhưng khả năng và độ tin cậy chưa
cao);
Thấp (có một số người
có thể bảo vệ trẻ em).
|
Tổng
số
(số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
Trung
bình:
Thấp:
|
b)
Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em
Đánh giá khả năng tự
bảo vệ, phục hồi của trẻ em
|
Mức độ (Cao, Trung
bình, Thấp)
|
1.
Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước những hành động của đối tượng xâm hại
|
Cao (trẻ em có khả
năng tự bảo vệ mình);
Trung
bình
(trẻ em có một số khả năng, nhưng không cao);
Thấp (trẻ em không tự bảo
vệ được).
|
2.
Khả năng biết được những người có khả năng bảo vệ mình
|
Cao (trẻ em biết được
người lớn nào có thể bảo vệ mình);
Trung
bình
(trẻ em biết ít về người lớn nào có thể bảo vệ mình);
Thấp (trẻ em không biết
người lớn nào có thể bảo vệ mình).
|
3.
Khả năng của trẻ em trong việc thiết lập mối quan hệ với những người có thể bảo
vệ mình
|
Cao (trẻ em sẵn sàng
và có khả năng nói chuyện với người lớn có thể bảo vệ mình);
Trung
bình
(trẻ em có một số khả năng liên hệ với người lớn nào có thể bảo vệ mình);
Thấp (trẻ em không có
khả năng liên hệ với người lớn).
|
4.
Khả năng của trẻ em trong việc nhờ người bảo vệ trẻ em
|
Cao (trẻ em có khả
năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn
của mình);
Trung
bình
(trẻ em có một số khả năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình
trạng không an toàn của mình);
Thấp (trẻ em không có
khả năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an
toàn của mình).
|
5.
Trẻ em có được sự theo dõi và sẵn sàng giúp đỡ của những người khác (không phải
là đối tượng xâm hại)
|
Cao (những người hàng
xóm, thầy giáo, cô giáo... thường xuyên quan sát được trẻ em);
Trung
bình
(chỉ quan sát trẻ em ở một số thời điểm nhất định);
Thấp (trẻ em ít được mọi
người trông thấy).
|
Tổng
số
(số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
Trung
bình:
Thấp:
|
3.
Kết luận các nguy cơ:
Trên cơ sở so sánh mức độ (Cao, Thấp, Trung bình) giữa Đánh giá mức độ tổn hại
với Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em:
-
Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại của trẻ em ở mức độ Cao nhiều hơn Đánh giá
khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em có nguy cơ cao tiếp tục bị xâm
hại hoặc mức độ trẻ em bị tổn hại vẫn rất nghiêm trọng.
-
Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại ở mức độ Cao ít hơn hoặc tương đương với
Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em không có hoặc ít có
nguy cơ tiếp tục bị xâm hại hoặc mức độ tổn hại của trẻ em ít nghiêm trọng.
4.
Xác định các vấn đề của trẻ em: Trên cơ sở kết luận các nguy cơ, xác định
các vấn đề của trẻ em (sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cần hỗ trợ, can thiệp).
Ví
dụ:
-
Các tổn hại về thể chất, tâm lý, tình cảm nghiêm trọng.
-
Môi trường chăm sóc trẻ có nhiều nguy cơ có thể khiến trẻ em tiếp tục bị xâm hại.
-..................................................................................................................................
5.
Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
6.
Ý kiến, nguyện vọng của cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
7.
Xác định nhu cầu cần cung cấp dịch vụ của trẻ em:
-
Chăm sóc, chữa trị các tổn hại (đáp ứng nhu cầu trẻ em cần sự chăm sóc về thể
chất, tinh thần);
-
Tư vấn, trợ giúp xã hội, hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, trợ
giúp pháp lý và các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác (đáp ứng nhu cầu trẻ em cần có một
môi trường sống an toàn, đảm bảo các điều kiện để hòa nhập cộng đồng).
|
Người làm công tác
bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 04: Ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
UBND
xã/phường/thị trấn...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng …
năm 20…
|
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ, CAN
THIỆP
(Trường hợp trẻ em bị
xâm hại/nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi)
1.
Mục tiêu
-
Các tổn hại của trẻ em được phục hồi;
-
Các yếu tố không an toàn trong môi trường sống của trẻ em cần được khắc phục;
-
Bảo đảm các điều kiện cần thiết để trẻ em hòa nhập cộng đồng;
-..................................................................................................................................
2.
Các hoạt động
-
Chăm sóc y tế, trị liệu tâm lý;
-
Các hoạt động trợ giúp xã hội;
-
Các hoạt động hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp;
-
Các hoạt động trợ giúp pháp lý (nếu cần);
-
Các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác.
3.
Tổ chức thực hiện
Stt
|
Tên hoạt động
|
Cán bộ thực hiện
|
Cán bộ phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
……………
|
……….
|
……….
|
……….
|
2
|
……………
|
……….
|
……….
|
……….
|
3
|
……………
|
……….
|
……….
|
……….
|
|
|
|
|
|
4.
Kinh phí
(Dự
toán kinh phí chi tiết kèm theo)./.
Người làm công tác
bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
TM. UBND
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
Kế
hoạch hỗ trợ, can thiệp được xây dựng để nhằm mục đích cung cấp dịch vụ hỗ trợ,
can thiệp dành cho trẻ em bị xâm hại/nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi; giải
quyết các nhu cầu được an toàn, bảo vệ và chăm sóc trước mắt và lâu dài cho trẻ
em.
Mẫu
số 05: Ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
UBND
xã/phường/thị trấn (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)...., ngày
.... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế
hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với ...(3)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ... (1)....
Căn
cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật trẻ em ngày 05/4/2016;
Căn
cứ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 9/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật trẻ em;
Xét
đề nghị của ông/bà ...(4)....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với ....(3).... (Kế hoạch hỗ trợ, can
thiệp kèm theo).
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3.
Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, các cơ quan, tổ chức, cá nhân được
phân công trong Kế hoạch chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Phòng LĐTBXH cấp huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. UBND
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1)
Tên UBND xã/phường/thị trấn
(2)
Địa danh.
(3)
Tên trẻ em bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi.
(4)
Tên người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
4. Thủ tục “Đăng ký
nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận
chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em”
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, người đại diện gia đình có
nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế làm hồ sơ và gửi UBND cấp xã
nơi cư trú để lập danh sách đăng ký nhận chăm sóc thay thế.
- Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận,
lập, lưu trữ danh sách cá nhân, gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế;
hằng quý cập nhật danh sách gửi Phòng Lao động - TB và XH để thực hiện trách
nhiệm điều phối việc lựa chọn cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
- Bước 3: Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp
xã có trách nhiệm lựa chọn hình thức, cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế phù hợp
với trẻ em; xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế;
cung cấp thông tin về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em và lấy
ý kiến của trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên; lựa chọn, thông báo, cung cấp thông
tin, hồ sơ của trẻ em cần chăm sóc thay thế cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc
thay thế.
- Bước 4: UBND cấp xã nơi cư trú của cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế có trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ
em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; tổ chức việc giao, nhận trẻ em
giữa UBND cấp xã và cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế.
- Giấy khám sức khỏe trong thời gian 06 tháng
tính đến ngày nộp hồ sơ do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật.
- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp
(đối với cá nhân, người đại diện gia đình chăm sóc, thay thế là người nước
ngoài).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành quyết định, UBND cấp xã tổ chức việc giao, nhận trẻ em cho cá
nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
4.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, người đại
diện gia đình (không phải là người thân thích của trẻ em) có nguyện vọng và đủ
điều kiện nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em.
4.6. Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi cư
trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế
cho trẻ em.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế (Mẫu
số 08 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế phải
bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người
cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư
cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa
thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về
các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm
tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ
ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép
buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh
tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Có chỗ ở và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo
đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em.
- Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận
giữa các thành viên trong gia đình về việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên
trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính
về các hành vi xâm hại trẻ em.
- Người thân thích nhận trẻ em chăm sóc thay
thế phải là người thành niên; các trường hợp khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở
lên.
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người
nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng và còn thời hạn cư trú tại
Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬN CHĂM
SÓC THAY THẾ
Kính gửi: UBND xã/phường/thị
trấn ........................
Tên
tôi là (Viết chữ in hoa):........................................................................
Ngày/tháng/năm
sinh: .../.../...Giới tính: …...Dân
tộc: ….......Quốc tịch ......
CMND/CCCD/hộ
chiếu số: …....…..…......Cấp ngày …../..../....Nơi cấp….....….....
Thời
hạn visa (đối với người nước ngoài):
….....….....….....….....….....….....….....
Nơi
cư trú: ….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Trình
độ học vấn:
….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Nghề
nghiệp:
….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Tên,
địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc:
….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Địa
chỉ liên hệ:
….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Số
điện thoại liên hệ: ….....….....….....…....., Email (nếu có)
….....….....….....….....….....
Xét
thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế. Tôi làm đơn này
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn xem xét cho tôi được đăng
ký nhận chăm sóc thay thế cháu ….....….....….... (trai hoặc gái), độ tuổi ….....,
dân tộc ….....…..... tại gia đình.
Những
yêu cầu cụ thể khác về trẻ em cần nhận chăm sóc:
….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Nếu
được nhận chăm sóc thay thế trẻ em, tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng cháu
theo đúng quy định.
|
......., ngày
....... tháng ....... năm 20....
Người viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục “Thông báo
nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận
chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em”
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, người đại diện gia đình là
người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế phải thông báo
với UBND cấp xã nơi cư trú để ra quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế.
- Bước 2: Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp
xã có trách nhiệm xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay
thế (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú của
cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế có trách nhiệm ban hành quyết định
giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trên cơ sở báo
cáo xác minh của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (Mẫu số 12 ban hành
kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, người đại diện
gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế cho
trẻ em.
5.6. Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi cư
trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế
cho trẻ em.
5.7. Kết quả thực hiện: Quyết định giao, nhận
trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch UBND cấp xã.
5.8. Lệ phí: không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo xác minh cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế (Mẫu số 11)
- Quyết định về việc giao, nhận việc chăm sóc
thay thế TE (Mẫu số 12)
(Mẫu số 11, Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị
định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế phải
bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người
cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư
cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa
thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về
các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm
tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ
ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép
buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh
tráo, chiếm đoạt trẻ em;
- Có chỗ ở và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo
đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em;
- Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng
thuận giữa các thành viên trong gia đình về việc nhận chăm sóc trẻ em; các
thành viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm
hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em;
- Người thân thích nhận trẻ em chăm sóc thay
thế phải là người thành niên; các trường hợp khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở
lên.
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người
nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng và còn thời hạn cư trú tại
Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BÁO CÁO
XÁC MINH CÁ NHÂN, GIA
ĐÌNH NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ
Phần 1. THÔNG TIN CỦA
CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ
1.
Thông tin về cá nhân nhận chăm sóc thay thế:
1.1.
Họ và tên (Viết chữ in hoa): .........................................................................................
Ngày/tháng/năm
sinh: .../.../ ...Giới tính: .........Dân tộc: ........Quốc tịch
.............................
CMND/CCCD/Hộ
chiếu số ........................Cấp ngày ....../......./....... Nơi cấp:
....................
Thời
hạn visa (đối với người nước ngoài)
..........................................................................
Nơi
cư trú: ...........................................................................................................................
Trình
độ học vấn:
.................................................................................................................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................................................
Tên,
địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc:
......................................................................................
Số
điện thoại liên hệ: ........................, Email (nếu có) .........................................................
Mức
thu nhập hàng tháng:
...................................................................................................
1.2.
Tình trạng sức khỏe (ghi cụ thể) ...................................................................................
Có
khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật
....................................)
(Mức
độ khuyết tật ....................................)
Có
mắc bệnh mãn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh
....................................)
1.3.
Tình trạng hôn nhân:
□
Chưa kết hôn □ Kết hôn □ Ly hôn □ Ly thân □ Góa vợ/chồng
1.4.
Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời
gian):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
1.5.
Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc thay thế trẻ em (Ghi cụ thể):
......................................
2.
Thông tin về vợ hoặc chồng của cá nhân nhận chăm sóc thay thế:
2.1.
Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..........................................................................................
Ngày/tháng/năm
sinh: .../..../....Giới tính: ........Dân tộc: .............Quốc tịch
..........................
CMND/CCCD/Hộ
chiếu số ........................Cấp ngày ....../......./....... Nơi cấp:
.....................
Thời
hạn visa (đối với người nước ngoài)
...........................................................................
Nơi
cư trú: ............................................................................................................................
Trình
độ học vấn:
.................................................................................................................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................................................
Tên,
địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc:
......................................................................................
Số
điện thoại liên hệ: ........................, Email (nếu có) .........................................................
2.2.
Tình trạng sức khỏe (ghi cụ thể)
...................................................................................
Có
khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật
....................................)
(Mức
độ khuyết tật ....................................)
Có
mắc bệnh mãn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh
....................................)
2.3.
Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời
gian):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.4.
Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc thay thế trẻ em (Ghi cụ thể):
.....................................
3.
Thông tin về gia đình:
3.1.
Số thành viên sống trong gia đình hiện nay: □ người, cụ thể như sau:
a)
Họ và tên: ...................................., năm sinh:
......................, giới tính: .............................
-
Dân tộc: ..........., quốc tịch: ..........., tình trạng sức khỏe: ...........,
nghề nghiệp: ..................
-
Quan hệ với cá nhân nhận chăm sóc thay thế: ...................................................................
-
Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời
gian)
...................................................................................................................................
b)
Họ và tên: ........................................, năm sinh:
............................., giới tính: ................
-
Dân tộc:...., quốc tịch: ................, tình trạng sức khỏe:
..............., nghề nghiệp: ..............
-
Quan hệ với cá nhân nhận chăm sóc thay thế:
.................................................................
-
Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời
gian)
...................................................................................................................................
3.2.
Gia đình có thuộc hộ nghèo không? □ Có □ Không
3.3.
Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ,
nhà thuê, ở nhờ): ............................................................
3.4.
Thu nhập trung bình hàng tháng của gia đình (trong 12 tháng qua):
......................../đồng/tháng
Từ
nguồn:
□
Làm công nhật □ Lương tháng/tuần □ Buôn bán, kinh doanh □ Chế độ
chính sách XH □ Làm nông nghiệp
4.
Yêu cầu của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế:
4.1.
Lý do chọn chăm sóc thay thế trẻ em:
.................................................................................
4.2.
Yêu cầu về trẻ em nhận chăm sóc thay thế:
a.
Độ tuổi của trẻ em: ............, b. Giới tính của trẻ em: ...................,
c. Dân tộc: ...............
4.3.
Ý kiến của các thành viên trong gia đình khi nhận chăm sóc thay thế trẻ em (nếu
có): .......................................................................................................
4.4.
Thời gian nhận chăm sóc thay thế trẻ em: ..............tháng.
5.
Điều kiện về lý lịch tư pháp (dựa vào phần lý lịch tư pháp để đánh giá):
Phần 2. KẾT LUẬN:
1.
Đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế:
.....................................................................
2.
Không đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế:
.........................................................
+
Lý do: .............................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP
XÃ
UBND xã/phường/thị trấn.......
Xác nhận ông (bà) .......................................
đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế trẻ em theo quy định./.
Ngày ..... tháng ...... năm 20 ....
TM. UBND
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Người làm công tác
bảo vệ trẻ em
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 12: Ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
UBND
xã/phường/thị trấn ..(1)..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)...., ngày
.... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao, nhận việc
chăm sóc thay thế trẻ em ... (3)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN...(1)...
Căn
cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật trẻ em ngày 05/4/2016;
Căn
cứ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 9/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật trẻ em;
Xét
đề nghị của ông/bà ...(4)...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Giao trẻ em ...(3)..., Giới tính: ............., Ngày, tháng, năm sinh:
....................
Nơi
sinh: ................................, Dân tộc: ......................, Quốc tịch:
.................................
Nơi
cư trú:
.......................................(5)................................................................................
Cho:
Ông/bà:
....(6)/(7)........... CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ...........cấp ngày
...../..../.....
Nơi
cư trú: .............................................(5).......................................................................
Tiếp
nhận và chăm sóc nuôi dưỡng.
Thời
gian chăm sóc thay thế trẻ em từ ngày
..................tháng.................năm................đến ngày tháng...............
năm..........
Điều
2.
Gia đình ông/bà ........(6)......./ cơ sở nhận chăm sóc thay thế
........(8)......... có trách nhiệm chăm sóc, đảm bảo sự an toàn cho trẻ em nhận
chăm sóc thay thế theo quy định của Luật trẻ em và pháp luật có liên quan.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4.
Ông/bà ..............(6)/(7) ....................., ông/bà .........
(4)........., các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Phòng LĐTBXH huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. UBND
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1)
Tên xã/phường/thị trấn
(2)
Địa danh
(3)
Họ và tên trẻ em được nhận chăm sóc thay thế
(4)
Họ và tên người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(5)
Địa chỉ cụ thể: số nhà, đường/phố thôn, xã, huyện, tỉnh
(6)
Họ và tên cá nhân, người đại diện cho gia đình nhận chăm sóc thay thế
(7)
Họ và tên người đại diện Cơ sở nhận chăm sóc thay thế
(8)
Tên Cơ sở nhận chăm sóc thay thế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VIỆC
CHĂM SÓC THAY THẾ
(Kèm theo Quyết định
về việc giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em)
Thực
hiện Quyết định số .........../QĐ-UBND ngày.........tháng.........năm.........
của Ủy ban nhân dân xã/phường
.................................................................................
Hôm
nay, vào hồi ..........giờ ..........phút, ngày ...........tháng ...........năm
........................ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
...................................
Chúng
tôi gồm:
A.
Bên giao trẻ em - Đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường ........................................
1.
Ông/Bà: ..........................................................................................................................
Chức
vụ:
............................................................................................................................
2.
Ông/bà (người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã):
.....................................................
B.
Bên nhận chăm sóc thay thế trẻ em:
Ông/bà:
......................................................................................................................
Sinh
ngày .......tháng.......năm.................., nơi sinh:
.....................................................
Dân
tộc: ................................., Quốc tịch:..................................................................
Nơi
cư trú:...................................................................................................................
Nghề
nghiệp:...............................................................................................................
Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số.................................................
Nơi
cấp: .........................................., ngày tháng năm cấp:...........................................
Địa
chỉ liên hệ:..............................................................................................................
Điện
thoại:...................................................................................................................
Email
(nếu có):.............................................................................................................
Đã
hoàn thành việc giao nhận trẻ em dưới đây để chăm sóc thay thế:
Họ
và tên (trẻ em được nhận chăm sóc thay thế):
.........................................................
Giới
tính: .....................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:
................................................................................................
Nơi
sinh:
.....................................................................................................................
Dân
tộc:.................................... Quốc tịch:
.................................................................
Nơi
cư trú:
..................................................................................................................
Thể
trạng, sức khỏe hiện tại và đặc điểm nhận dạng:.....................................................
Chiều
cao hiện tại: ................................... Cân nặng hiện tại:
.......................................
Biên
bản này được làm thành 03 bản, 01 bản trao cho bên nhận, 02 bản lưu tại Ủy ban
nhân dân xã/phường nơi cư trú của trẻ em.
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Bên nhận
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
6. Thủ tục “Chuyển trẻ
em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình
nhận chăm sóc thay thế”
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội
có trách nhiệm lập danh sách (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP) và hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia đình chăm sóc thay
thế và gửi Sở Lao động - TB và XH đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp tỉnh
hoặc UBND cấp huyện đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở
Lao động - TB và XH, UBND cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, đối chiếu với
danh sách cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế để xem xét, đánh giá
sự phù hợp của cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế; nếu thấy phù hợp,
Sở Lao động - TB và XH, UBND cấp huyện chuyển danh sách và hồ sơ đến UBND cấp
xã nơi cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế cư trú.
- Bước 3: Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội
có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế thông báo tình hình của trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế, tổ chức cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế tiếp
xúc với trẻ em và đưa trẻ em đến nhà của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay
thế để trẻ em làm quen với môi trường mới; lấy ý kiến, nguyện vọng của trẻ em về
cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong trường hợp trẻ em từ đủ 07 tuổi
trở lên.
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, UBND
cấp xã xem xét các điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, nếu
đủ điều kiện, UBND cấp xã quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế. UBND cấp xã gửi quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình
nhận chăm sóc thay thế đến Sở Lao động - TB và XH hoặc UBND cấp huyện hoặc cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền để làm cơ sở chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ
em tại cơ sở trợ giúp xã hội. Việc giao, nhận trẻ em được thực hiện khi có quyết
định chăm sóc thay thế của UBND cấp xã và quyết định chấm dứt chăm sóc thay thế
tại cơ sở trợ giúp xã hội.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Sở Lao động - TB và XH; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
6.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức
chăm sóc thay thế.
- Hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia
đình chăm sóc thay thế, gồm:
+ Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh hoặc chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu có);
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp theo
quy định của pháp luật;
+ 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng, kích cỡ 8 cm
x 10 cm, chụp trong thời gian trước thời điểm lập hồ sơ không quá 06 tháng;
+ Báo cáo đánh giá của người làm công tác bảo
vệ trẻ em cấp xã về hoàn cảnh, tình trạng và nhu cầu, nguyện vọng của trẻ em (Mẫu
số 10)
+ Biên bản xác nhận do UBND cấp xã hoặc công
an cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi;
+ Bản sao Quyết định tạm thời cách ly trẻ em
khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và áp dụng biện pháp chăm sóc thay thế của
Chủ tịch UBND cấp xã hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
6.5. Đối tượng thực hiện: Cơ sở trợ giúp xã hội
nơi trẻ em đang được chăm sóc thay thế; Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
cho trẻ em.
6.6. Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - TB và
XH hoặc UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
6.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức
chăm sóc thay thế (Mẫu số 14)
- Báo cáo đánh giá hoàn cảnh, tình trạng và
nhu cầu, nguyện vọng của trẻ em cần chăm sóc thay thế (Mẫu số 10)
(Mẫu số 10, Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị
định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ)
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HOÀN CẢNH,
TÌNH TRẠNG VÀ NHU CẦU, NGUYỆN VỌNG CỦA TRẺ EM CẦN CHĂM SÓC THAY THẾ
Họ
tên trẻ em
|
|
Ngày
tháng năm sinh:
|
|
Giới
tính:
|
|
Nơi
cư trú:
|
Thôn
..............Xã/phường..... Quận/huyện......tỉnh/thành phố
|
Đặc
điểm nhận dạng/dấu tích cơ thể ........(nếu có)
|
|
Xác
định trường hợp trẻ em cần chăm sóc thay thế (Theo quy định tại
Điều 62 của Luật trẻ em 2016)
|
|
Tình
trạng gia đình ruột thịt của trẻ em (nếu có)
|
|
Họ
và tên cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em
|
|
Anh,
chị, em ruột của trẻ em:
(Họ
và tên, tuổi, giới tính)
|
Anh:
|
Chị:
|
Em:
|
1.
Tình trạng trẻ em
|
Xác
định trường hợp trẻ em cần
|
Tình trạng trẻ em
|
Nhu cầu cần đáp ứng
|
Sức
khỏe thể chất
|
|
|
Sức
khỏe tâm thần
|
|
|
Học
tập
|
|
|
Điều
kiện chăm sóc hiện tại (ăn, ở, mặc, đi lại, khám, chữa bệnh,...)
|
|
|
Nguy
cơ tổn hại của trẻ em
|
|
|
Nguyên
nhân hoặc thủ phạm gây tổn hại cho trẻ em
|
|
|
2.
Thông tin khác về trẻ em: .............
|
3.
Đánh giá, kiến nghị:
3.1.
Đánh giá:
-
Đánh giá về sức khỏe thể chất (Tốt, Bình thường, Yếu):
................................................
-
Đánh giá về sức khỏe tâm thần (Tốt, Bình thường, Yếu):
...............................................
-
Đánh giá về học tập (Đạt, Không đạt): .............................................................................
3.2.
Tình trạng của trẻ em cần được bảo vệ:
-
Khẩn cấp cách ly khỏi cha, mẹ, người chăm sóc.
-
Cần được chăm sóc thay thế trong thời gian .............tuần/tháng.
3.3.
Những dịch vụ hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em:
3.4.
Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em về chăm sóc thay thế (dành cho trẻ em từ đủ 7 tuổi
trở lên):
4.
Hình thức chăm sóc thay thế phù hợp:
Nơi nhận:
-
UBND xã (để b/c);
- Phòng LĐTBXH huyện (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
Người làm báo cáo
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 14: Ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
Tên
cơ sở trợ giúp xã hội .................
Danh sách trẻ em cần
được chuyển hình thức chăm sóc thay thế
TT
|
Họ và tên trẻ em
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Nơi sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Họ và tên cha, mẹ đẻ
|
Tình trạng sức khỏe
của trẻ em
|
Hình thức chăm sóc
thay thế dự kiến
|
Dự kiến thời gian
nhận chăm sóc thay thế
|
Ghi chú
|
CSTT bởi người thân
thích
|
CSTT bởi người
không thân thích
|
CSTT bởi hình thức
nhận con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh sách
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
III. LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI
1. Thủ tục “Xác định,
xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết
tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú. Khi nộp hồ sơ xuất
trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
các thông tin kê khai trong đơn.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về
thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người
đại diện hợp pháp của họ.
+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ
khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT .
Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được
tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật
không thể đến được địa điểm quy định trên thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ
khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
+ Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ
khuyết tật của người được đánh giá (Mẫu số 06).
* Đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả
năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ
kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định
tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận
không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự
phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả
năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định
y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động
dưới 61%.
* Đối với những trường hợp theo quy định tại
khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện
hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp
giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện
(qua Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội).
- Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật,
Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp
có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội
đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận
cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.
Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y
khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật: Căn cứ kết luận
của Hội đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
* Đối với trường hợp xác định khuyết tật:
- Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết
tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan
khác (nếu có);
- Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y
khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp
người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày
01/6/2012.
* Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật:
- Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian thực hiện: 35 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện: Người khuyết tật hoặc
người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
1.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
1.7. Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận khuyết
tật.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm
2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH,
XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật xã (phường, thị trấn) ………………………………………………………………….
Huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………………………
Tỉnh, thành phố ………………………………………………
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết
tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
……………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân:
………………………………………………………………………
Họ tên người khuyết tật: ……………………………………………
Nam, Nữ ………………
Sinh ngày ……………………………. tháng …………… năm
……………………………….
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………………………………..
Xã (phường, thị trấn) …………………………….. huyện (quận,
thị xã, TP) ………………..
Tỉnh ………………………………………………………………………………………………...
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình
trạng khuyết tật …………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại
mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp
lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
• Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
• Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng
giám định y khoa
• Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung
tâm y tế huyện)
• Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh
tâm thần
• Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ
cấp xã hội cấp xã
• Giấy khác (Ghi cụ thể
………………..……………………………………………………….)
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20 ………..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục “Đổi, cấp
lại Giấy xác nhận khuyết tật”
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người
khuyết tật làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
- Bước 2: Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đơn, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ thực hiện việc đổi hoặc cấp
lại Giấy xác nhận khuyết tật.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian thực hiện: 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Người khuyết tật hoặc
người đại diện hợp pháp của người khuyết tật
2.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã
2.7. Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận khuyết
tật (đổi, cấp lại).
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Thực hiện thủ tục này khi xảy ra một trong
các trường hợp sau:
- Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng
được.
- Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên.
- Mất Giấy xác nhận khuyết tật.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm
2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật thực hiện.
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH,
XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật xã (phường, thị trấn) ……………………………………………………………….
Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………………….....
Tỉnh, thành phố …………………………………………………..
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết
tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
…………………………………………………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân:
………………………………………………………………………
Họ tên người khuyết tật: ……………………………………………
Nam, Nữ ………………
Sinh ngày ……………………………. tháng …………… năm
……………………………….
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại
…………………………………………………………………………..
Xã (phường, thị trấn) …………………………….. huyện (quận,
thị xã, TP) ………………..
Tỉnh ………………………………………………………………………………………………..
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình
trạng khuyết tật ……………………………
………………………………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại
mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp
lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
• Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
• Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng
giám định y khoa
• Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung
tâm y tế huyện)
• Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh
tâm thần
• Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ
cấp xã hội cấp xã
• Giấy khác (Ghi cụ thể
………………………………………………………………………….)
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20 …
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục “Trợ giúp
xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở gửi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Tờ khai, Hội đồng xét duyệt cấp xã thống nhất danh sách, mức hỗ
trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có
văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị
trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính.
- Bước 6: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
- Bước 7: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ: Tờ khai đề nghị hỗ
trợ về nhà ở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời gian thực hiện: Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện: Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP .
3.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định trợ giúp
của Chủ tịch UBND cấp xã.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (Mẫu số
7 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ LĐ-TB&XH và Bộ Tài chính)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ LĐ-TB&XH và Bộ
Tài chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
VỀ NHÀ Ở
(Áp dụng đối với đối
tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
I. KÊ KHAI CỦA HỘ GIA
ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in
hoa): …………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../……. Giới tính:
………………… Dân tộc: ………………….
Giấy CMND số: …………………………………. Cấp ngày ……………
Nơi cấp ……………
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:
…………………………………………………………………..
3. Số người trong hộ ……… người. Trong đó: Người
trong độ tuổi lao động …….. người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc
hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy
ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ
thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
|
Ngày... tháng....
năm 20 …
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP
XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn: ………………. đã xem xét tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp
ngày ….. tháng ….. năm …………… thống nhất kết luận như sau:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ
về nhà ở theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng …..
năm 20...
CHỦ
TỊCH
(Ký,
đóng dấu)
|
4. Thủ tục “Trợ giúp
xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng”
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có người chết, mất tích do thiên
tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc
các lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp mai táng làm
hồ sơ theo quy định gửi UBND cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp mai táng,
Hội đồng xét duyệt cấp xã thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí mai táng,
trình UBND cấp xã quyết định.
- Bước 3: UBND cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí
mai táng những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực có văn bản đề
nghị gửi Phòng LĐ-TB&XH.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ
trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động
- TB&XH, Sở Tài chính.
- Bước 6: Sở Lao động - TB&XH chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
- Bước 7: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng.
- Bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất
tích hoặc xác nhận của công an cấp xã.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức,
gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng người bị chết.
4.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết định hỗ trợ
chi phí mai táng.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ
trợ chi phí mai táng (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ LĐ-TB&XH và Bộ
Tài chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../….. Giới tính:
……………….. Dân tộc: …………………….
1.2. Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………
1.3. Ngày ……….. tháng ………… năm ………….. chết
1.4. Nguyên nhân chết ……………………………………………………………………………
1.5. Thời gian mai táng ……………………………………………………………………………
1.6. Địa điểm mai táng ……………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO
NGƯỜI CHẾT.
2.1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai
táng
2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức:
……………………………………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ quan:
………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra
mai táng
2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện):
………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: ……………/…………../ ………..
Giấy CMND số: ……………….. Cấp ngày ………………… Nơi cấp
………………………
2.2.2. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………
Nơi ở: ………………………………………………………………………………………………
2.2.3. Quan hệ với người chết:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng,
nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ….. tháng …..
năm 20...
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
UBND xã, phường, thị trấn ……………….. xác nhận cơ
quan/tổ chức/gia đình/cá nhân ………………….. đã tổ chức mai táng cho người chết theo
như kê khai thông tin của trên là đúng. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ
trợ chi phí mai táng theo quy định.
|
Ngày ….. tháng …..
năm 20...
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục “Xác nhận
hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ
trợ đóng bảo hiểm y tế”
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ gia đình đăng ký tham gia bảo hiểm
y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban
nhân dân cấp xã để thẩm định.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm
nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông
tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH .
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia
đình thuộc hoặc không thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo
hiểm y tế.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận Giấy đề nghị.
5.5. Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên phạm vi cả nước.
5.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
5.7. Kết quả thực hiện: Xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình (Mẫu số
1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH 25/3/2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Hộ gia đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng
11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016-2020.
- Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình
xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020.
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2016/TT-BLĐTBXH 25/3/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH
HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG
TRUNG BÌNH
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn …….
Họ và tên: ………………………………………………………………………: Nam: □
Nữ: □
Sinh ngày ……. tháng ……. năm ……. Dân tộc:
…………………………………..
Số CMND: …………………………………….Nơi cấp: ………………..
Ngày cấp: …………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp): ……………………….
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị
trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
Ước tính thu nhập bình quân của gia
đình/tháng (ngàn đồng/tháng): ………………………
Thông tin các thành viên của hộ:
Stt
|
Họ và tên
|
Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con...)
|
01
|
|
|
02
|
|
|
03
|
|
|
…
|
|
|
Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế,
đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận gia đình tôi
là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo
hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã: …………………
Xác nhận Ông (Bà) ……………… có hộ khẩu thường
trú/tạm trú tại xã (phường, thị trấn): ………… thuộc diện hộ gia đình có mức sống
trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm
y tế.
|
……., ngày....
tháng... năm 20...
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
TM. UBND xã (phường,
thị trấn)
…………………..
(Ký tên và đóng dấu)
|
|
6. Thủ tục “Công nhận
hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm”
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ gia đình trên địa bàn phát sinh
khó khăn đột xuất trong năm cần được xét duyệt, bổ sung vào danh sách hộ nghèo,
hộ cận nghèo có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo đề nghị
trưởng thôn xác nhận và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp
xã tiếp nhận, xử lý
- Bước 2: UBND cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp
xã tổ chức thẩm định theo quy trình rà soát hộ gia đình có khả năng rơi xuống
nghèo, cận nghèo; báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến UBND cấp xã
6.3. Thành phần và số lượng hồ sơ: Giấy đề nghị xét duyệt
bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời gian thực hiện: 7 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6.5. Đối tượng thực hiện: Chủ hộ (hoặc thành
viên trong hộ được ủy quyền) có nhu cầu xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận
nghèo.
6.6. Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
6.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh. Trường hợp không ban
hành Quyết định công nhận thì cần có văn bản trả lời nêu rõ lý do
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xét duyệt
bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (Phụ lục số 1a, ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của BLĐTB và XH).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Hộ gia đình cư trú hợp
pháp và đăng ký hộ khẩu thường trú trên địa bàn (hoặc đăng ký tạm trú từ 06
tháng trở lên) có nhu cầu đăng ký xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo do
phát sinh khó khăn đột xuất trong năm như:
+ Chịu hậu quả của các rủi ro, biến cố đột xuất
trong năm, bao gồm: thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi
trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; gặp
rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ
sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về xã hội (bị lừa đảo,
là nạn nhân của tội phạm).
+ Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình
(như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình,
có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và các trường
hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác động khó khăn đến điều kiện sống của
hộ gia đình).
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/6/2016 của Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016-2020.
Phụ lục số 1a: Ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - TB và XH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT
BỔ SUNG HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Kính gửi: UBND xã/phường/thị
trấn …………………..
Họ và tên: …………………………………………………………., Giới
tính: □ Nam, □ Nữ
Số định danh cá nhân:
……………………………………………………………………………
Sinh ngày ……………. tháng ………….. năm ……………., Dân
tộc: ……………………….
Số CMTND: ………………………………. Ngày cấp:
…../…../20…….. Nơi cấp: …………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………..
Thông tin các thành viên của hộ:
Stt
|
Họ và tên
|
Quan hệ với chủ hộ
|
Nghề nghiệp
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo/hộ cận
nghèo: ……………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Chỉ xem xét, thẩm định bổ sung đối với những
hộ gia đình có đời sống khó khăn do các nguyên nhân sau:
+ Chịu hậu quả của các rủi ro, biến cố đột xuất
trong năm, bao gồm: thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi
trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; gặp
rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ
sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về xã hội (bị lừa đảo,
là nạn nhân của tội phạm).
+ Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình
(như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình,
có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và các trường
hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác động khó khăn đến điều kiện sống của
hộ gia đình).
Xác nhận của trưởng thôn:
……………………………………………………………………
(Về thông tin về hộ gia đình, đề xuất UBND
xã/phường/thị trấn tiếp nhận, xử lý)
………., ngày …..
tháng ….. năm 20....
Xác nhận của UBND cấp xã/phường/thị trấn:
(Tiếp nhận, xử lý đề nghị)
TM. UBND xã/phường/thị trấn …………….
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
7. Thủ tục “Công nhận
hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm”
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ gia đình trên địa bàn thuộc danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do địa phương đang quản lý, có giấy đề nghị xét duyệt
thoát nghèo, thoát cận đề nghị trưởng thôn xác nhận và nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến UBND cấp xã tiếp nhận, xử lý;
- Bước 2: UBND cấp xã chỉ đạo
Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình rà soát hộ gia đình có
khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo; báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch
UBND cấp xã quyết định công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
7.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận
nghèo
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời gian thực hiện: 7 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
7.5. Đối tượng thực hiện: Chủ hộ (hoặc thành
viên trong hộ được ủy quyền) có nhu cầu xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo.
7.6. Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
7.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận
thì cần có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận
nghèo (Phụ lục số 1a, ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/6/2016 của Bộ Lao động - TB và XH).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Hộ gia đình trên địa
bàn thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do địa phương đang quản lý, có giấy
đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo.
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/6/2016 của Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016-2020.
Phụ lục số 1b: Ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - TB và XH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT
THOÁT NGHÈO, THOÁT CẬN NGHÈO
Kính gửi: UBND xã/phường/thị
trấn ………………………..
Họ và tên: …………………………………………………………., Giới
tính: □ Nam, □ Nữ
Số định danh cá nhân:
……………………………………………………………………………
Sinh ngày ……………. tháng ………….. năm ……………., Dân
tộc: ……………………….
Số CMTND: ………………………………. Ngày cấp:
…../…../20…….. Nơi cấp: …………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………..
Là hộ nghèo □ hộ cận nghèo □ từ năm ……………………
đến năm ………………..
Thông tin các thành viên của hộ:
Stt
|
Họ và tên
|
Quan hệ với chủ hộ
|
Nghề nghiệp
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Lý do đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận
nghèo: ………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Xác nhận của trưởng thôn:
……………………………………………………………………
(Về thông tin về hộ gia đình, đề xuất UBND
xã/phường/thị trấn tiếp nhận, xử lý)
………., ngày …..
tháng ….. năm 20....
Xác nhận của UBND cấp xã/phường/thị trấn:
(Tiếp nhận, xử lý đề nghị)
TM. UBND xã/phường/thị trấn …………….
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
8. Thủ tục “Đăng ký
hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó
khăn”
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đứng đầu cơ sở hồ sơ theo quy định
tại UBND cấp xã nơi cơ sở có trụ sở.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã có trách nhiệm xem xét, cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua bưu điện
hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
8.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu cơ
sở, nhân viên của cơ sở;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đứng đầu, nhân viên của cơ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
8.5. Đối tượng thực hiện: Cơ sở trợ giúp xã hội
dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
8.6. Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
8.7. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động.
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội (Mẫu
số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
8.10. Yêu cầu, điều kiện:
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có
hoàn cảnh khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
khi có đủ các điều kiện sau:
- Người đứng đầu, nhân viên của cơ sở phải có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội;
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa
được xóa án tích.
- Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối tượng.
- Đáp ứng các điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà
bếp, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng.
8.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý
các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 14: Ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG TGXH (NẾU CÓ)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng
…. năm 20 …
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi:
……………………………………..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại,
số fax
...........................................................................................................................................
2. Loại hình cơ sở
...........................................................................................................................................
3. Chức năng
...........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
1. Đối tượng phục vụ
...........................................................................................................................................
2. Quy mô hoạt động
...........................................................................................................................................
3. Địa bàn hoạt động
...........................................................................................................................................
4. Các nhiệm vụ đăng ký hoạt động
...........................................................................................................................................
Khi (Tên cơ sở đăng ký hoạt động trợ giúp xã
hội) ……………………. đi vào hoạt động sẽ cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho các đối
tượng bảo trợ xã hội và người dân có nhu cầu, góp phần bảo đảm an sinh xã hội
và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định
của pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TGXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG
TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Thủ tục “Quyết định
quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình,
người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự
nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công
tác giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai
nghiện tại gia đình.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có
trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
- Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia
đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội
dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai
nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma
túy tại gia đình.
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy.
- Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện
ma túy.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện: Người nghiện ma túy hoặc
gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên.
1.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định quản lý
cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người nghiện ma túy
đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại
gia đình.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng.
- Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng
10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành Quy chế phối hợp lập
hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Thủ tục “Quyết định
cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng”
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình,
người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai
báo và nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng tại Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có
trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm
văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
2.2. hiện: Nộp Cách thức thực hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng
của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Đơn phải bao
gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã
tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Người nghiện ma túy
hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên.
2.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cai nghiện
tự nguyện tại cộng đồng.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người nghiện ma túy
đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại
cộng đồng.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng.
- Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng
10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành Quy chế phối hợp lập
hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Thủ tục “Quyết định
áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trưởng Công an cấp xã chủ trì lập hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng gửi Tổ công tác.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ do Công an cấp xã đề nghị, Tổ công tác cai nghiện có trách
nhiệm tổ chức phiên họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ, xây dựng kế hoạch cai nghiện,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
- Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Ủy nhân dân cấp xã xem xét, quyết định áp dụng biện
pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trưởng Công an cấp
xã lập hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy;
- Biên bản hoặc các tài liệu xác nhận tình trạng
nghiện ma túy;
- Văn bản của Trưởng Công an cấp xã đề nghị
áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện: người nghiện ma túy
cư trú tại cộng đồng nhưng không tự giác khai báo và không tự nguyện đăng ký
cai nghiện tại gia đình hoặc cộng đồng.
3.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định áp dụng biện
pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: người nghiện ma túy
cư trú tại cộng đồng nhưng không tự giác khai báo và không tự nguyện đăng ký
cai nghiện tại gia đình hoặc cộng đồng.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng.
- Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng
10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành Quy chế phối hợp lập
hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Thủ tục “Hoãn chấp
hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng”
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến
huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện
trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề
nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện) gửi
UBND cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
- Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn
cai nghiện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian thực hiện: 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện: Người phải chấp hành
quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
4.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết định hoãn chấp
hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người phải chấp hành
quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh
viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện
từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi
làm đơn đề nghị hoãn gửi Tổ trưởng Tổ công tác.
4.11. Căn cứ pháp lý:
Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng.
5. Thủ tục “Miễn chấp
hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng”
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở
y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người
đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn
thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi UBND cấp
xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã phải xem xét, quyết định việc miễn chấp hành quyết định.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
- Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn
cai nghiện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện: Người phải chấp hành
quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
5.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
5.7. Kết quả thực hiện: Quyết định miễn chấp
hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt
buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp
huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự
nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời
gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công
tác.
5.11. Căn cứ pháp lý:
Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng.