ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 314/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
29 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2023
Phần
I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2022
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM
VỤ NĂM 2022
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia; Quyết định số 1092/QĐ-BTTTT
ngày 16/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch triển khai
Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản số
4247/BTTTT-THH ngày 16/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển
khai Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày
Chuyển đổi số quốc gia; ngày 27/9/2022, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch số
243/KH-UBND về việc truyền thông Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022, trong đó tập trung tổ chức thông tin, tuyên truyền về
Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh,
các hệ thống thông tin cơ sở, tổ chức tuyên truyền trực quan, tuyên truyền trên
môi trường số và trên các mạng xã hội, tin nhắn, trong đó: giao Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức Hội thảo về chuyển đổi số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi
số, kỹ năng chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số cấp tỉnh; giao cấp huyện, cấp
xã tùy vào tình hình thực tiễn của mỗi địa phương, đơn vị để tổ chức các sự kiện
hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 phù hợp. Thực hiện chỉ đạo của UBND
tỉnh, các cơ quan, đơn vị đã ban hành Kế hoạch truyền thông Ngày Chuyển đổi số
quốc gia tại đơn vị, bảo đảm lan tỏa thông điệp “Chuyển đổi số giải quyết
các vấn đề của xã hội vì một cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân” đến các tầng
lớp nhân dân.
Hưởng ứng Tháng hành động Ngày Chuyển đổi số Quốc
gia 10/10/2022, Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh ban
hành Văn bản số 6895/BCĐCĐS-CV ngày 03/10/2022, chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố khẩn trương, quyết liệt triển khai
thực hiện một số nhiệm vụ nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh; Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện các nền tảng số, đẩy mạnh việc
thanh toán điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt; thực hiện nhiệm vụ của Tổ
Công nghệ số cộng đồng và Công tác truyền thông về chuyển đổi số.
1.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về
chuyển đổi số
UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức các hội nghị tuyên truyền, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi
số đến cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, mọi người dân trên địa bàn tỉnh,
cụ thể:
- Ngày 20/01/2022, UBND tỉnh tổ chức Hội nghị chia
sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số do đồng chí Nguyễn Huy Dũng, Thứ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông, Ủy viên Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số trực tiếp
truyền đạt dưới hình thức trực tiếp tại UBND tỉnh và trực tuyến đến đến các điểm
cầu cấp huyện, cấp xã; có 1.464 đại biểu tham dự Hội nghị.
- Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế,
UBND thành phố Vĩnh Yên đã chủ động mời chuyên gia cao cấp để trao đổi chia sẻ
thông tin về chuyển đổi số cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức của cơ
quan, qua đó giúp cho mọi người có cái nhìn tổng thể, định hình, định hướng
công việc, nhiệm vụ của cơ quan gắn với chuyển đổi số và phát triển đô thị
thông minh.
- Hiện nay, công cụ tuyên truyền về chuyển đổi số của
tỉnh rất đa dạng, phong phú, thông qua các kênh như: Website Chuyển đổi số tỉnh
Vĩnh Phúc (https://chuyendoiso.vinhphuc.gov.vn); chuyên trang Chuyển đổi
số của Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh (https://vinhphuc.gov.vn/chinhquyendt/Pages/home.aspx);
chuyên mục Chuyển đổi số của Báo Vĩnh Phúc (http://baovinhphuc.com.vn/thoi-su/chuyen-doi-so-tinh-vinh-phuc);
chuyên mục Chuyển đổi số của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh (http://baovinhphuc.com.vn/thoi-su/chuyen-doi-so-tinh-vinh-phuc);
các nhóm Zalo “Chuyển đổi số Vĩnh Phúc” và “Sở Thông tin và Truyền thông Vĩnh
Phúc”; Bản tin Chuyển đổi số, Thông tin và Truyền thông của Sở Thông tin và
Truyền thông. Tính đến 20/12/2022, Báo Vĩnh Phúc đăng tải 368 tin, bài; Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh 507 tin, phóng sự; Cổng Thông tin - Giao tiếp điện
tử trên 189 tin, bài về chuyển đổi số.
- Thông qua các lớp bồi dưỡng, đào tạo kiến thức
công nghệ thông tin, kỹ năng số, triển khai các ứng dụng, đặc biệt các ứng dụng
nền tảng phòng chống dịch bệnh Covid-19; thông qua các cuộc họp trực tuyến, học
trực tuyến đã góp phần nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về ý nghĩa,
vai trò chuyển đổi số trong đời sống, xã hội, hoạt động quản lý và sản xuất
kinh doanh.
1.3. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc
gia ” trên Zalo
Tỉnh Vĩnh Phúc thành lập nhóm Zalo “Chuyển đổi số
Vĩnh Phúc” nhằm tuyên truyền kịp thời các nội dung liên quan chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh, hiện có 1.889 người đã quan tâm là thành viên Ban chỉ đạo chuyển
đổi số các cấp và tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh, đã đăng tải 15
tin bài tuyên truyền về chuyển đổi số.
Sở Thông tin và Truyền thông thành lập nhóm Zalo “Sở
Thông tin và Truyền thông Vĩnh Phúc” nhằm tuyên truyền, đăng tải thông tin về
các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và cung cấp
các tiện ích cho người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Thể chế số
2.1. Ban hành Nghị quyết, Chỉ thị của cấp ủy
và kế hoạch 05 năm của cấp chính quyền về chuyển đổi số
Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Chỉ
thị số 23-CT/TU ngày 16/5/2022 của về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng đối
với quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc ban hành Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 25/01/2022 của về thúc đẩy chuyển
đổi số tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 488/QĐ-CT ngày 14/3/2022 và Quyết định số
2073/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc điều chỉnh Quyết định
số 488/QĐ-CT ngày 14/3/2022 về việc giao nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho
thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc; Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 13/6/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc trong việc
thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; Kế hoạch số 148/KH-BCĐ ngày 10/6/2022 của Ban
chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc về hoạt động của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số
tỉnh Vĩnh Phúc 06 tháng cuối năm 2022; kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 26/7/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã
hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; và nhiều văn bản
khác liên quan đến chỉ đạo phát triển về chính quyền số, kinh tế số, xã hội số (các
văn bản cụ thể tại Phụ lục I của Kế hoạch này).
2.2. Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số
năm 2022
Trên cơ sở các văn bản của Trung ương, Tỉnh ủy và
tình hình thực tế triển khai nhiệm vụ về chuyển đổi số, năm 2022, các cơ quan
là thành viên tham gia Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh đã phối hợp, tham mưu với
UBND tỉnh ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản lãnh đạo,
chỉ đạo, cơ chế, chính sách liên quan đến triển khai thực hiện chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh gồm: 01 Chỉ thị của Tỉnh ủy, 01 Nghị quyết của HĐND tỉnh; 01
Chỉ thị, 07 Quyết định và 11 Kế hoạch của UBND tỉnh.
Trưởng Ban chỉ đạo chủ trì các cuộc họp của Ban chỉ
đạo Chuyển đổi số tỉnh năm 2022, tham gia đầy đủ các phiên họp của Ủy ban Chuyển
đổi số quốc gia; đã giao chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số cho lãnh đạo các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố. Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
đã được kiện toàn, bổ sung thành viên là thủ trưởng các sở, ngành, trực thuộc
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan khác có
liên quan, tại Quyết định số 1858/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh.
Đã triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính mới (bắt đầu từ 01/01/2022), cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến ở
mức 4 (đối với các dịch vụ đủ điều kiện); kết nối, đồng bộ với Cổng dịch vụ
công quốc gia, Hệ thống thanh toán trực tuyến, hệ thống giám sát EMC của Bộ
Thông tin và Truyền thông, hiện đang kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
Việc triển khai hạ tầng số, triển khai các nền tảng
số và tạo lập dữ liệu số cụ thể tại mục 3, 4, 5 của Kế hoạch này.
Kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc kế hoạch hoạt động
của Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 chi tiết tại Phụ lục 3 của
Kế hoạch này.
3. Hạ tầng số
- Đến nay, tùy theo quy mô, mức độ và chất lượng
khác nhau, nhưng 100% cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị 3 cấp tỉnh - huyện
- xã đã được trang bị máy tính, mạng LAN, kết nối Internet băng thông rộng cố định
để phục vụ công tác chuyên môn, tuy nhiên nhiều trang thiết bị được trang bị
theo các giai đoạn khác nhau, chưa bảo đảm đồng bộ, còn nhiều thiết bị cũ, ảnh
hưởng tới việc triển khai các ứng dụng dùng chung. Đã thực hiện kết nối đường
truyền số liệu chuyên dùng đến 169 đơn vị, địa phương, đồng bộ đến cấp xã.
- Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc được đầu
tư đồng bộ về công nghệ, quản lý tập trung, trang bị hệ thống bảo mật bảo đảm
an toàn an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước: thiết bị tường
lửa, phòng chống Virus; hệ thống máy chủ quản lý hệ thống và hệ thống máy chủ ứng
dụng; hệ thống sao lưu, dự phòng dữ liệu; hệ thống an ninh và giám sát; hệ thống
báo và chữa cháy tự động; hệ thống quản trị tập trung, giám sát môi trường; hệ
thống lưu điện; hệ thống điều hòa chính xác.
- Ngày 27/4/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số
116/KH-UBND về việc phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025.
Đến nay, toàn tỉnh có 3.000 trạm thu phát sóng thông tin di động, phủ sóng di động
3G, 4G toàn tỉnh đạt 100%, đã phát sóng 02 trạm 5G của Viettel; hiện có
1.341.562 thuê bao điện thoại di động (trong đó 1.214.619 thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh); 284.622 thuê bao Internet băng rộng cố định và 994.999 thuê
bao Internet băng rộng di động (số thuê bao Internet băng rộng di động/100 dân
đạt 82,54%); tỷ lệ hộ gia đình có Internet băng rộng cố định là 87,2% % thông
qua 05 nhà cung cấp dịch vụ là Viettel Vĩnh Phúc, VNPT Vĩnh Phúc, FPT Vĩnh
Phúc, Công ty SCTV và VTVcap.
- Dự án Xây dựng hạ tầng nền tảng số phục vụ chuyển
đổi số tỉnh Vĩnh Phúc được HĐND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tại Nghị quyết
số 14/NQ-HĐND ngày 20/7/2022, trong đó triển khai dịch vụ điện toán đám mây, hệ
thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC). Dự án đang thực hiện
giai đoạn lập khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
4. Dữ liệu số
- Trên địa bàn tỉnh hiện có 68 hệ thống thông tin
thuộc phạm vi quản lý, trong đó 23 hệ thống thông tin đã phê duyệt cấp độ an
toàn thông tin (05 hệ thống thông tin đạt cấp độ 3; 18 hệ thống thông tin đạt cấp
độ 2), 45 hệ thống thông tin còn lại chưa trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Danh mục các hệ thống thông tin tại Phụ lục 2
kèm theo Kế hoạch này).
- Có nhiều ứng dụng, cơ sở dữ liệu thường xuyên được
sử dụng, đã tạo ra dữ liệu phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chuyên môn, nghiệp
vụ, tiêu biểu như các cơ sở dữ liệu: danh mục thuộc nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu; người dùng tập trung toàn tỉnh; công báo điện tử; tài liệu lưu trữ lịch
sử; hệ thống phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân với chính quyền tỉnh; đơn
thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; hộ tịch điện tử; về dân số và hộ gia đình;
cơ sở dữ liệu trường, lớp, giáo viên, học sinh; về tuyển sinh, tốt nghiệp; về
cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục thuộc ngành giáo dục và đào tạo; đào tạo
nghề; về hộ nghèo; hồ sơ sức khỏe cá nhân; khám chữa bệnh của tỉnh; về cấp thẻ
khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 06 tuổi; tài sản công lĩnh vực hành
chính sự nghiệp tỉnh; thu chi ngân sách tỉnh; cơ sở dữ liệu về giá, chỉ số giá;
cơ sở dữ liệu về điều tra doanh nghiệp hàng năm; cơ sở dữ liệu khảo sát mức sống;
cơ sở dữ liệu điều tra cá thể hàng năm; niên giám thống kê; cơ sở dữ liệu quan
trắc môi trường; khu công nghiệp; viễn thông trên nền GIS; cơ sở dữ liệu khảo
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; theo dõi diễn biến rừng; về nông thôn mới; về quản
lý, in giấy phép lái xe; quản lý cầu đường; quản lý cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và công trình xây dựng; về sở hữu trí tuệ; về quản lý công nghệ; quản
lý tiêu chuẩn, chất lượng; về quản lý đo lường; về quản lý an toàn bức xạ; địa
chính,...
5. Nền tảng số
5.1. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP tỉnh
Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung LGSP tỉnh
Vĩnh Phúc được cài đặt, vận hành tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh, đã thiết
lập, kết nối với Trục liên thông văn bản Quốc gia, Cổng thanh toán tập trung Quốc
gia và sẵn sàng kết nối đến các cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, Trung ương.
5.2. Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu
Ngày 10/01/2022, UBND tỉnh ban hành Văn bản số
173/UBND-VX3 về việc triển khai thử nghiệm Trung tâm giám sát, điều hành thông
minh tỉnh Vĩnh Phúc (IOC). Đến nay, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Viễn thông Vĩnh Phúc xây dựng, lắp đặt thiết
bị phòng điều hành đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị khảo sát, kết nối liên thông các hệ thống phần mềm chuyên ngành của
tỉnh với IOC và xây dựng các Dashboard. Hệ thống phần mềm thử nghiệm triển khai
kết nối và hiển thị thông tin, dữ liệu của các lĩnh vực gồm: (1) Hệ thống điều
hành chỉ tiêu kinh tế - xã hội; (2) Lĩnh vực Y tế; (3) Lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo; (4) Giám sát an toàn giao thông, an ninh trật tự; (5) Hoạt động hành chính
công; (6) Điều hành tác nghiệp; (7) Quản lý lưu trú; (8) Giám sát thông tin
trên không gian mạng; (9) Thông tin dịch Covid.
5.3. Nền tảng họp trực tuyến
Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến gồm 01 điểm
tập trung tại UBND tỉnh, 09 điểm tại UBND các huyện, thành phố và 136 điểm tại
các xã, phường, thị trấn đã được vận hành hiệu quả, phục vụ các cuộc họp từ
Trung ương đến cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã góp phần tiết kiệm thời gian, ngân
sách, bảo đảm nhiều thành phần cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có
thể tham gia hội nghị. Sở Thông tin và Truyền thông đang tham mưu UBND tỉnh chủ
trương thực hiện nhiệm vụ Mua sắm thiết bị hội nghị truyền hình trực tuyến
trang bị cho 19 sở, ngành, đoàn thể, Ban cán sự Đảng UBND tỉnh đã đồng ý chủ
trương chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực hiện trong năm 2023.
5.4. Triển khai dạy học trực tuyến
Ngày 08/7/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số
177/KH-UBND về việc thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đến nay đã có 331/331 trường từ tiểu học đến
trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số, 100% cơ sở giáo dục khai thác, sử
dụng các kho học liệu trực tuyến dùng chung trên các nền tảng số, 100% cơ sở
giáo dục sử dụng các nền tảng số để thông tin, liên lạc với phụ huynh về tình
hình học tập của học sinh (bao gồm cả ứng dụng mạng xã hội), 100% cơ sở giáo dục
phổ thông triển khai công tác dạy và học trực tuyến (trong trường hợp cần thiết
phải nghỉ học trực tiếp).
5.5. Triển khai hóa đơn điện tử
Tại Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 09/3/2022, UBND
tỉnh Vĩnh Phúc đã thành lập Ban chỉ đạo, tổ thường trực triển khai áp dụng hóa
đơn điện tử trên địa bàn tỉnh; ban hành Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 14/3/2022
triển khai áp dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh. Cục Thuế tỉnh đã công
khai số điện thoại đường dây nóng hỗ trợ triển khai áp dụng hóa đơn điện tử, đề
nghị các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền các thông tin về áp dụng hóa
đơn điện tử. Đến 30/5/2022, 100% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã sử dụng hóa
đơn điện tử. Với thành tích này, Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc đã được Tổng Cục thuế
khen thưởng thành tích xuất sắc trong trong việc triển khai Hóa đơn điện tử
giai đoạn 2.
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh phối hợp với các doanh
nghiệp lớn (Viettel, Misa...) tổ chức các lớp tập huấn về chuyển đổi số cho các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nội dung tập huấn nhằm cập nhật kiến thức về
lĩnh vực kế toán - thuế - hóa đơn điện tử, pháp luật về chuyển đổi số và ứng dụng
thương mại hiệu quả trong xuất khẩu; ứng dụng chuyển đổi số trong quản trị hoạt
động của doanh nghiệp...
5.6. Về định danh, xác thực điện tử
- Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án 06), UBND tỉnh đã kịp thời
ban hành các văn bản chỉ đạo và phổ biến, quán triệt các chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ và Tổ Công tác của Trung ương về các
nội dung liên quan đến Đề án 06. Chỉ đạo Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin - Giao
tiếp điện tử tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng về các các dịch vụ công trực tuyến, phương thức sử dụng thông tin
thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hết hiệu lực sau ngày 31/12/2022, hướng dẫn
công dân tải, cài đặt ứng dụng VNelD, đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh
điện tử.
- Toàn tỉnh đã thu nhận được 918.355 hồ sơ trên tổng
số 969.342 công dân từ đủ 14 tuổi trở, hiện còn 50.987 trường hợp chưa cấp căn
cước công dân gắn chíp, trong đó giảm trừ các trường hợp không thể thu nhận
31.577 trường hợp, đạt 97,8%; lực lượng Công an tỉnh đã thực hiện tiếp nhận
193.477 hồ sơ xin cấp định danh điện tử mức 2 và 22.748 hồ sơ đăng ký định danh
điện tử mức 1; đã kích hoạt được 37.423 tài khoản định danh mức 1, 2.
- Ngày 18/4/2022, A05, A06, C06 (Bộ Công an) đã phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT kiểm tra đánh giá phần mềm VNPT
iGate đã đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh thông tin để kết nối với cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư. Ngày 07/5/2022, A06 đã hoàn thành kiểm tra, đánh
giá an ninh mạng, an toàn thông tin liên quan đến máy chủ bảo mật đặt tại Sở
Thông tin và Truyền thông. Ngày 30/11/2022, tại trụ sở VNPT số 136 Nguyễn Phong
Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội, Đoàn Kiểm tra liên ngành Bộ Công an và Bộ Thông tin và
Truyền thông đã làm việc với Sở Thông tin và Truyền thông và Viễn thông Vĩnh
Phúc để kiểm tra, đánh giá an ninh mạng, an toàn thông tin đối với Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tính Vĩnh Phúc. Đến ngày 20/12/2022, hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Phúc đã kết nối được với
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cán bộ tại bộ phận một cửa đã sử dụng được dịch
vụ xác thực thông tin cá nhân người nộp.
- Việc tổ chức thực hiện 25 dịch vụ công thiết yếu
theo Phụ lục I Đề án 06 và 28 dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày
04/4/2022 của Chính phủ: các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh chuẩn bị điều kiện
về cơ sở vật chất, nhân lực triển khai thực hiện theo đúng chỉ đạo của Trung
ương; khi hệ thống của các Bộ, ngành xây dựng hoàn thiện, hướng dẫn và giao nhiệm
vụ, tỉnh Vĩnh Phúc sẵn sàng kết nối và sử dụng theo hướng dẫn.
- Sở Y tế đã chỉ đạo triển khai tra cứu thông tin
khám bệnh bằng thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử tích hợp thông tin bảo hiểm
y tế đối với 155/155 cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh (đạt 100%). Tính đến nay tổng
số lượt khám chữa bệnh được quét mã bảo hiểm y tế bằng căn cước công dân gắn
chip là 18.084 trường hợp.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đã phối hợp với cơ
sở khám chữa bệnh để tuyên truyền, đẩy mạnh việc sử dụng thẻ Căn cước công dân
thay thế thẻ bảo hiểm y tế giấy để khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Từ ngày
01/3/2022 người dân đi khám bệnh có thể sử dụng thẻ căn cước công dân có gắn
chip, xuất trình với nhân viên y tế và các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện tra cứu
thông tin thẻ Bảo hiểm y tế. Tính đến nay, số lượng căn cước công dân được đồng
bộ với thẻ bảo hiểm y tế trên toàn bộ địa bàn tỉnh tính: 730.000 người chiếm
khoảng 65,6% số người tham gia bảo hiểm y tế.
- Sở Giáo dục và Đào tạo đã triển khai thu thập
hoàn chỉnh thông tin định danh cá nhân của học sinh, giáo viên trên cơ sở dữ liệu
giáo dục và đào tạo và xác thực, đồng bộ số định danh với cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư. Đến nay đã xác thực được 332.585/339.377 dữ liệu học sinh (đạt
98%); 19.935/20.137 dữ liệu giáo viên, công nhân viên (đạt 99%).
- Ngày 26/9/2022, Sở Tài nguyên và Môi trường đã
hoàn thành việc kết nối với Cổng dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường để
thực hiện chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong thực hiện dịch vụ thứ
19 của Đề án 06 (Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận - đổi tên
hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ).
- Sở Tư pháp đã số hóa 100% dữ liệu hộ tịch của tỉnh
và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung từ ngày
02/5/2018 đến nay. Tính đến nay hệ thống cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử của tỉnh
đang lưu giữ 333.063 thông tin hộ tịch được đăng ký. Đối với dữ liệu hộ tịch từ
tháng 4/2018 trở về trước còn 1.252.421 dữ liệu phải số hóa và năm 2022, ngành
tư pháp đã số hóa được 514.056 dữ liệu giai đoạn từ 2016 đến tháng 4 năm 2018
và dự kiến hoàn thành trong năm 2023, đối với dữ liệu còn lại.
5.7. Triển khai và đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu
nông nghiệp
Thực hiện Quyết định số 488/QĐ-CT ngày 14/3/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc giao nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng
các cơ quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổ chức các tập huấn, đào tạo ứng dụng
công nghệ sổ trong sản xuất nông nghiệp và cách thức quảng bá, bán sản phẩm
trên mạng; nâng cao tỷ lệ hộ sản xuất nông nghiệp sử dụng thương mại điện tử;
nâng cao tỷ lệ hợp tác xã nông nghiệp có hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng
nông nghiệp thông minh; nâng cao tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi trang trại quy mô
vừa và lớn ứng dụng công nghệ số trong sản xuất chăn nuôi. Đến hết 30/9/2022,
đã tổ chức tập huấn, đào tạo ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp
cho 16.300 thành viên hội nông dân (đạt 10,6%), đưa 16.150 hộ sản xuất nông
nghiệp sử dụng thương mại điện tử (đạt 18,57%). Tỷ lệ số hợp tác xã nông nghiệp
có hoạt động thương mại điện tử, và ứng dụng nông nghiệp thông minh trên địa
bàn tỉnh ước đạt 10%, tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi trang trại quy mô vừa và lớn ứng
dụng công nghệ số trong sản xuất chăn nuôi ước đạt 70%.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đà xây dựng,
trình UBND tỉnh ban hành Đề án chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
5.8. Triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử
Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân do Sở Y tế
đang thực hiện triển khai trên địa bàn tỉnh (sử dụng phần mềm miễn phí của
VNPT), đến nay 95,5% dân số của tỉnh được lập và quản lý hồ sơ sức khỏe trên phần
mềm. Ngày 17/10/2022, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1873/QĐ-UBND phê duyệt dự
toán, nguồn kinh phí và kế hoạch lựa chọn nhà thầu Kế hoạch thuê dịch vụ công
nghệ thông tin Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2022-2026. Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân giúp thiết lập
hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân của người dân để lưu trữ các thông tin trong quá
trình chăm sóc sức khỏe của mỗi người theo quy định của Bộ Y tế. Quy mô dự kiến
triển khai tại 159 đơn vị bao gồm: Sở Y tế; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh;
07 bệnh viện tuyến tỉnh; 03 bệnh viện bộ, ngành, tư nhân; 09 trung tâm y tế cấp
huyện; 138 trạm y tế thuộc 136 xã/phường/thị trấn.
5.9. Ứng dụng, sử dụng các nền tảng số của các Bộ,
ngành Trung ương
Thực hiện Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày
11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Chương trình thúc đẩy
phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển
chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, Sở Thông tin và Truyền thông đã chủ động
tham mưu với UBND tỉnh đề nghị 05 bộ, ngành Trung ương lựa chọn Vĩnh Phúc thí
điểm 6 nền tảng số, gồm: Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu; Nền tảng khảo
sát, thu thập ý kiến người dân (Bộ thông tin và Truyền thông); Nền tảng truy xuất
nguồn gốc nông sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); Nền tảng hỗ trợ tư
vấn khám chữa bệnh từ xa (Bộ Y tế); Nền tảng bảo tàng số (Bộ Văn hóa Thể thao
và Du lịch); Nền tảng Phát thanh số - Truyền hình số (Đài Truyền hình Việt Nam)
tại các văn bản số 2229/UBND-VX3, 2230/UBND-VX3, 2231/UBND-VX3, 2232/UBND-VX3,
2233/UBND-VX3 ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh.
6. Nhân lực số
- Tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh (đơn vị quản
lý, vận hành hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh) hiện có
07 cán bộ kỹ thuật được đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin và điện tử viễn
thông, có năng lực, trình độ chuyên môn cao. Năm 2022, 02 cán bộ của Trung tâm
đã đăng ký dự thi và được tổ chức quốc tế EC - Council cấp chứng chỉ
Certified SOC Analyst - CSA (Chuyên gia phân tích an toàn thông tin)
và chứng chỉ Certified Ethical Hacker (Hacker mũ trắng).
Tuy nhiên, với khối lượng công việc rất lớn và phức tạp thì số lượng cán bộ
trên chưa đủ để bao quát toàn bộ công việc theo chức năng, nhiệm vụ công việc
được giao.
- Đa số các sở, ban, ngành, huyện, thành phố đã có
lãnh đạo phụ trách ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan. Tuy nhiên, do mức
độ quan tâm và quyết tâm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động điều hành
của lãnh đạo các cơ quan khác nhau, trình độ và kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin vẫn còn bất cập, vì vậy mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, chỉ đạo điều hành tại tỉnh vẫn chưa thực sự triệt để tận dụng
thế mạnh của chuyển đổi số.
- Hầu hết các sở, ngành, địa phương đều bố trí tối
thiểu 01 cán bộ phụ trách kỹ thuật về công nghệ thông tin của đơn vị. Đội ngũ
cán bộ này đều có trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin, cơ bản đáp ứng
trong việc tham mưu, vận hành hệ thống công nghệ thông tin tại đơn vị. Tuy
nhiên, do nhiều người còn kiêm nhiệm các công việc khác nên ảnh hưởng đến chất
lượng, tiến độ trong tham mưu, vận hành hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin của
đơn vị mình.
- Năm 2022, Sở Thông tin và Truyền thông đà tổ chức
10 lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức công nghệ thông tin cho 280 học viên là cán
bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; 01 lớp đào tạo nghiệp vụ
nâng cao cho 30 cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin,
chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; 02 lớp bồi dưỡng,
cập nhập kiến thức an toàn, an ninh mạng cho 136 công chức, viên chức chuyên
trách công nghệ thông tin cấp xã trên địa bàn tỉnh.
7. An toàn thông tin mạng
- Hiện tại có 05 hệ thống thông tin đã được UBND tỉnh
phê duyệt cấp độ an toàn cấp độ 3; 17 hệ thống thông tin đã được Sở Thông tin
và Truyền thông phê duyệt cấp độ an toàn cấp độ 2 (chi tiết tại Phụ lục 2
kèm theo Kế hoạch này). Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong thiết kế
và vận hành hệ thống thông tin phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia về bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Tiếp tục triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn
dữ liệu, liên kết, tích hợp kỹ thuật, vận hành, bảo mật cho các ứng dụng và cơ
sở dữ liệu của tỉnh, ngành với hệ thống thiết bị, phần mềm bảo mật, an toàn an
ninh thông tin đồng bộ, hiện đại. Đến nay, đã có 24 sở, ngành và 09 huyện,
thành phố được trang bị các trang thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh mạng, cài đặt
phần mềm phòng, chống mã độc theo mô hình quản lý tập trung cho hơn 4.000 máy
chủ, máy trạm và thiết bị đầu cuối tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện nhằm
nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại. Phần mềm có khả năng kết nối,
chia sẻ dữ liệu mã độc về Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Công tác diễn tập bảo đảm an toàn thông tin các
cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc được Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức hàng
năm nhằm tăng cường giải pháp phòng ngừa, phát hiện và ngăn chặn, bảo đảm an
toàn cho hệ thống thông tin của tỉnh và nâng cao năng lực tổ chức, kỹ năng phối
hợp, phân tích, xử lý sự cố an toàn thông tin mạng của cán bộ quản lý, vận hành
các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Hoạt động giám sát an toàn thông tin được thực hiện
liên tục trên không gian mạng; thực hiện 60 lượt thiết lập, thay đổi cấu hình
tường lửa, thiết bị phát hiện, chống xâm nhập hệ thống phân giải tên miền nhằm
ngăn chặn các nguy cơ mất an toàn thông tin, triển khai mới máy chủ, ứng dụng;
ngăn chặn 100% các trường hợp tin tặc sử dụng các máy chủ C&C để điều khiển,
phát tán mã độc, thư rác.
- Thường xuyên chia sẻ thông tin giám sát an toàn
thông tin về Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia theo mô hình bảo
đảm an toàn thông tin 4 lớp; thường xuyên giám sát, rà quét thông tin cho hệ thống
mạng truyền số liệu chuyên dùng của 169 đơn vị trong toàn tỉnh.
8. Chính quyền số
8.1. Công tác tham mưu
Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh
ủy và tình hình thực tế triển khai nhiệm vụ về chuyển đổi số, trong năm 2022,
UBND tỉnh đã ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành liên quan đến chuyển đổi số như: Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 16/5/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng đối với quá
trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày
25/01/2022 của UBND tỉnh về thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc; Kế hoạch số
55/KH-UBND ngày 03/3/2022 về triển khai một số nhiệm vụ liên quan đến kinh tế số,
xã hội số trên phạm vi toàn tỉnh và thí điểm mô hình chuyển đổi số tại 04 xã,
thị trấn; Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 về việc giao nhiệm vụ, chỉ
tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 20/4/2022 về nâng
cao nhận thức; đào tạo, tập huấn, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025; Kế hoạch số
148/KH-BCĐ ngày 10/6/2022 về hoạt động của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh
Phúc 06 tháng cuối năm 2022; Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 13/6/2022 ban
hành quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc trong
việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; Nghị quyết số 14/NQ/2022/HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số
tỉnh Vĩnh Phúc; Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 26/7/2022 về chuyển đổi số, phát
triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 12/8/2022 về triển khai thực
hiện Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên
môi trường mạng giai đoạn 2022-2025”; Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày
09/11/2022 về việc điều chỉnh nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số của thủ trưởng
các cơ quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá
Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc và nhiều văn bản khác liên quan đến chỉ đạo phát
triển về chính quyền số, kinh tế số, xã hội số...
8.2. Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
- Phần mềm một cửa, dịch vụ công trực tuyến iGate của
tỉnh vận hành tại địa chỉ dichvucong.vinhphuc.gov.vn, trong đó có: 792 dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; 227 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ
4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến. Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến là 80.534 hồ
sơ trên tổng số 290.387 hồ sơ của dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
(bao gồm cả tiếp nhận trực tiếp và trực tuyến), đạt 28%. Tính đến ngày
31/10/2022 đã thực hiện 8.918 giao dịch thanh toán trực tuyến qua nền tảng
thanh toán của cổng Dịch vụ công quốc gia, với tổng số tiền giao dịch hơn 8.105
triệu đồng.
- Về triển khai hệ thống văn bản điện tử và kết nối
liên thông với Trục văn bản quốc gia: Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 14/12/2022,
có 956.167 văn bản đến luân chuyển trên phần mềm quản lý văn bản (cấp tỉnh
287.645 văn bản, cấp huyện 140.709 văn bản, cấp xã 527.813 văn bản), có 280.188
văn bản đi luân chuyển trên phần mềm quản lý văn bản (cấp tỉnh 104.118 văn bản,
cấp huyện 73.622 văn bản, cấp xã 102.448 văn bản), có 276.960 văn bản đi ký số
trên phần mềm quản lý văn bản (cấp tỉnh 103.921 văn bản, cấp huyện 71.899 văn bản,
cấp xã 101.140 văn bản). Tỷ lệ ký số trên phần mềm quản lý văn bản của cả tỉnh
là 98,8% (tỷ lệ ký số của các sở, ban, ngành là 99,8%, tỷ lệ ký số của UBND các
huyện, thành phố là 97,7%, tỷ lệ ký số của UBND các xã, phường, thị trấn là
98,7%).
- Đến nay, đã cấp chứng thư số cho 39 cơ quan, đơn
vị, với tổng số 2.212 chứng thư số, bao gồm 1.773 chứng thư số cá nhân, 439 chứng
thư số cơ quan; đã đăng ký cấp 86 Sim PKI cho lãnh đạo của 22 cơ quan, đơn vị.
Trên địa bàn tỉnh hiện có 11.250 chữ ký số công cộng (7.956 chữ ký số của công
ty, doanh nghiệp, 3.294 chữ ký số cá nhân) do VNPT Vĩnh Phúc, Viettel Vĩnh Phúc
cung cấp cho người dân, công ty, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng để ký số,
xác thực, thực hiện trong các giao dịch điện tử dưới các hình thức cung cấp thiết
bị và sử dụng như Token, Sim, HSM, Smart.
- Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh và 42 Cổng
thông tin điện tử của ngành, địa phương tiếp tục được vận hành, cập nhật dữ liệu
theo quy định. Các Cổng thông tin điện tử đã cơ bản đăng tải công khai các
thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính
phủ, qua đó góp phần đẩy mạnh minh bạch và tiếp cận thông tin của các tổ chức,
doanh nghiệp và người dân với các cơ quan Nhà nước. Thực hiện Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, Sở Thông
tin và Truyền thông đang phối hợp với các cơ quan, đơn vị rà soát, bảo đảm các
chức năng trên Cổng thông tin điện tử của ngành, địa phương đáp ứng theo quy định.
- Đã triển khai hệ thống phòng họp không giấy tại
Văn phòng Tỉnh ủy, chính thức khai trương đưa vào sử dụng ngày 05/7/2022.
- Đã tổ chức kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng phần
mềm của các trường học công lập trên địa bàn tỉnh (493 đơn vị); qua kiểm tra đã
chỉ ra những ưu điểm, lưu ý những hạn chế cần phải khắc phục trong việc lựa chọn
phần mềm, bảo đảm phải là những nền tảng tốt, dễ sử dụng, hiệu quả, tránh trùng
lắp, đáp ứng khả năng kết nối, chia sẻ, đồng bộ.
8.3. Tổng hợp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về
chuyển đổi số của thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố theo Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 và Quyết định số 2073/QĐ-UBND
ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh.
Việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi
số của thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo
Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 và Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày
09/11/2022 của UBND tỉnh đã được các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện và
báo cáo định kỳ theo quy định. Tuy nhiên, một số đơn vị, địa phương chưa hoàn
thành toàn bộ các chỉ tiêu theo yêu cầu và còn có chỉ tiêu hiện tại vẫn chưa bảo
đảm thống nhất trong thống kê để thực hiện đánh giá như Chỉ tiêu “Tỷ lệ tổ chức,
công dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa
điện tử từ mức hài lòng trở lên” do Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Phúc chưa chuẩn hóa các mức độ đánh giá và chức năng thống kê
riêng đối với từng cơ quan, đơn vị (kết quả cụ thể của từng cơ quan tại Phụ
lục 4 của Kế hoạch này).
9. Kinh tế số
- Tổng hợp theo phân ngành kinh tế, hiện nay tổng số
doanh nghiệp công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông và công nghệ số là 3.801
doanh nghiệp; 1.160 doanh nghiệp của tỉnh cung cấp dịch vụ vận tải và logistic
sử dụng công nghệ số; 472 doanh nghiệp khởi nghiệp về công nghệ số. Các sản phẩm
chủ yếu là thiết bị điện tử, linh kiện điện tử như: phần cứng máy tính, camera
điện thoại, sản phẩm cảm biến, anten điện thoại, sạc điện thoại, mô tơ, bản mạch.
Tổng doanh thu lĩnh vực điện tử, công nghệ thông tin năm 2022 ước đạt 183.001 tỷ
đồng, tăng 65% so với năm 2021. Tổng giá trị tăng thêm của sản phẩm thuộc lĩnh
ngành theo dõi là 31.248 tỷ, chiếm 20,4 % tổng giá trị sản phẩm (GRDP) của tỉnh.
- 100% doanh nghiệp sử dụng nền tảng hóa đơn điện tử;
100% các siêu thị, trung tâm thương mại có thiết bị thanh toán - POS không dùng
tiền mặt; 55% người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại tổ chức tín dụng;
65% cá nhân, tổ chức sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà sử dụng
qua các kênh thanh toán điện tử.
- Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số,
hình thành các doanh nghiệp công nghệ số, ứng dụng thành tựu công nghệ số rộng
khắp trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, ngày 27/6/2022,
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày về việc triển khai chương trình
xác định mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giao các sở, ngành, địa phương thúc đẩy chuyển
đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức tập huấn, phối hợp với các doanh nghiệp
triển khai đưa hộ nông dân lên sàn thương mại điện tử,... Đến nay có khoảng
4.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh đã sử dụng các nền tảng số.
10. Xã hội số
- Với tỷ lệ cao về thuê bao Internet băng rộng cố định
và thuê bao Internet băng rộng di động đã thúc đẩy xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc
phát triển mạnh mẽ, cụ thể:
Đến nay, 95,5% dân số của tỉnh được lập và quản lý
hồ sơ sức khỏe trên phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân. Các cơ sở khám bệnh
chữa bệnh đã triển khai hình thức thanh toán không dùng tiền mặt để hỗ trợ người
dân.
Đã có 100% các trường từ tiểu học đến trung học phổ
thông thực hiện chuyển đổi số, 100% cơ sở giáo dục khai thác, sử dụng các kho học
liệu trực tuyến dùng chung trên các nền tảng số, 100% cơ sở giáo dục sử dụng
các nền tảng số để thông tin, liên lạc với phụ huynh về tình hình học tập của học
sinh, 100% cơ sở giáo dục phổ thông triển khai công tác dạy và học trực tuyến.
- Ngày 4/10/2022, Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế khai trương nền tảng xã hội số - ứng dụng
Vĩnh Phúc ID, giới thiệu các giải pháp chuyển đổi số ngành y tế, giáo dục và
đào tạo và triển khai các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt.
- Đã phối hợp với các tập đoàn công nghệ lớn như
Microsoft, Dell, Oacle giới thiệu các giải pháp cho các lĩnh vực như: thông tin
và truyền thông, giáo dục và đào tạo.
- Đang thúc đẩy thí điểm chuyển đổi số toàn diện tại
04 xã, thị trấn: xã Lãng Công, xã Hướng Đạo, thị trấn Thổ Tang, và thị trấn Tam
Đảo: triển khai hệ thống truyền thanh ứng dụng mạng viễn thông, công nghệ thông
tin; hệ thống thí điểm một số camera giám sát phục vụ quản lý, điều hành, tăng
cường an ninh; đưa sản phẩm, hàng hóa lên giao dịch trên sàn thương mại điện tử;
tổ chức triển khai các dịch vụ, ứng dụng chuyển đổi số lĩnh vực y tế, giáo dục,
du lịch...
11. Kinh phí đã thực hiện năm
2022.
Tổng kinh phí dành cho chuyển đổi số của tỉnh Vĩnh
Phúc năm 2022 là 134,7 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo Kế hoạch
này).
II. HẠN CHẾ TỒN TẠI VÀ NGUYÊN
NHÂN
1. Hạn chế tồn tại
- Kết quả hoạt động chuyển đổi số, chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số mặc dù đã có những thay đổi rất tích cực, tuy nhiên vẫn
còn những hạn chế, chưa khai thác hết thế mạnh của chuyển đổi số tạo động lực
cho phát triển kinh tế - xã hội và cải cách hành chính.
- Việc chuyển đổi số diễn ra chưa đồng đều giữa các
sở, ngành, địa phương. Nhiều cơ quan, đơn vị chưa xác định rõ trách nhiệm, chưa
đề xuất được các công việc cụ thể liên quan đến chuyển đổi số. Mặc dù những
tháng cuối năm các đơn vị đã nỗ lực cố gắng, nhưng chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ bình quân toàn tỉnh chưa đạt so với
yêu cầu.
- Hạ tầng công nghệ số của tỉnh vẫn chưa thực sự tiếp
cận công nghệ hiện đại, chưa thực sự ứng dụng điện toán đám mây, mà đang dừng ở
công nghệ ảo hóa. Mạng viễn thông thế hệ mới 5G mới chỉ ở bước khởi đầu.
- Nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại các sở,
ngành, huyện, thành phố còn rất thiếu và chưa thường xuyên cập nhật kỹ thuật,
công nghệ mới theo yêu cầu. Vẫn có tình trạng cán bộ công nghệ thông tin tiếp tục
xin thôi việc trong cơ quan nhà nước gây khó khăn, bị động liên quan đến triển
khai chuyển đổi số. Việc tuyển dụng viên chức công nghệ thông tin gặp nhiều khó
khăn, sinh viên công nghệ thông tin tốt nghiệp không quan tâm đến khu vực hành
chính, sự nghiệp, dẫn đến các cơ quan nhà nước không tuyển được cán bộ có
chuyên môn về công nghệ, kỹ thuật tham mưu, thực hiện liên quan đến chuyển đổi
số.
2. Nguyên nhân
- Vẫn còn tình trạng người đứng đầu cấp sở, ngành,
các địa phương ngại phải thay đổi thói quen, nếp nghĩ, cách làm.
- Chuyển đổi số phụ thuộc rất lớn vào 02 yếu tố là
thể chế và công nghệ, trong khi hình thành, hoàn thiện thể chế liên quan đến
chuyển đổi số còn mất nhiều thời gian; thông qua công nghệ để tạo nền tảng số
cũng khó khăn, tốn thời gian vì nền tảng số vẫn phải phụ thuộc vào chính sách,
nguồn lực tài chính, nguồn nhân lực.
- Các lĩnh vực của ngành Thông tin và Truyền thông
phức tạp, công nghệ thay đổi nhanh, trong khi hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành chưa đầy đủ và đồng bộ, đặc biệt thiếu các văn bản hướng dẫn xây dựng
chính quyền điện tử, thành phố thông minh. Các cơ sở dữ liệu quốc gia ưu tiên
triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử còn triển khai chậm. Các hệ
thống thông tin triển khai từ các cơ quan Trung ương còn hạn chế trong liên
thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống tại địa phương.
- Không tuyển dụng được biên chế vào khu vực hành
chính, sự nghiệp thuộc lĩnh vực, chuyên môn ngành công nghệ thông tin, nguyên
nhân chính là độ hấp dẫn về công việc và chế độ đãi ngộ rất thấp so với khu vực
ngoài nhà nước.
Phần
II
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Luật An toàn thông tin ngày 11/9/2015;
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính
trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham
gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam phiên bản
2.0;
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28//01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát
triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”;
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/6/2022 của Chủ
tịch Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc
gia về chuyển đổi số năm 2022;
Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó
với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 16/5/2022 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng đối với quá trình chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh
thông qua Đề án hoàn thiện Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh
Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025;
Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 25/01/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc;
Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của UBND
tỉnh phê duyệt Đề án hoàn thiện Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số tỉnh
Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 2795/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc,
phiên bản 2.0;
Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của UBND
tỉnh về phê duyệt Đề án phát triển Kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025 theo hướng phát triển bền vững, nâng cao chất lượng tăng trưởng;
Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh
về Chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh
về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2021 -2025);
Quyết định số 488/QĐ-CT ngày 14/3/2022 và Quyết định
số 2073/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc điều chỉnh Quyết
định số 488/QĐ-CT ngày 14/3/2022 về việc giao nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số
cho thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc;
Văn bản số 5406/BTTTT-CĐSQG ngày 03/11/2022 của Bộ
Thông tin và Truyền thông và Văn bản số 8610/UBND-VX3 ngày 28/11/2022 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về việc xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023.
II. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc; nâng
cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước và chất lượng phục vụ người dân
và doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu, bảo đảm an
toàn thông tin và an ninh mạng; nâng cao vị trí xếp hạng về chỉ số chuyển đổi số
của tỉnh.
III. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Xây dựng chính quyền số,
nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
1.1 Cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân
và doanh nghiệp
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên các phương tiện và các nền tảng số.
- 100% hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Tối thiểu 60% hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận,
xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dưới
hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Tối thiểu 80% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch
vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả
các hệ thống của các cấp. Khi sử dụng dịch vụ công, người dân chỉ phải nhập một
lần đối với các dữ liệu cơ quan nhà nước chưa hình thành cơ sở dữ liệu số.
- Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết thủ tục hành chính.
1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các
cơ quan nhà nước
- 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sử dụng
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- 100% lãnh đạo các cơ quan nhà nước được cấp, sử dụng
chữ ký số chuyên dùng của Chính phủ.
- 100% văn bản trao đổi qua giữa các cơ quan Nhà nước
của tỉnh được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên
dùng, bảo đảm tính pháp lý của văn bản theo quy định (trừ văn bản mật theo quy
định).
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật)
của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- 60% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 50% hồ sơ công
việc tại cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Tăng cường sử dụng hiệu quả hệ thống Hội nghị
truyền hình trực tuyến; Rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu
giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện
tử.
- Tối thiểu 30% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ
quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý.
- Mỗi huyện, thành phố có tối thiểu 01 xã, phường,
thị trấn hoàn thành thí điểm chuyển đổi số.
2. Phát triển kinh tế số,
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Tỷ trọng kinh tế số đạt trên 20% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt
tối thiểu 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
đạt 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt
80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
đạt 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng
lao động đạt 2%.
3. Phát triển xã hội số, thu
hẹp khoảng cách số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh đạt 60%;
- Tỷ lệ dân sổ từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao
dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ
ký điện tử cá nhân đạt 50%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo
kỹ năng số cơ bản đạt 70%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng
cáp quang đạt 80%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ
bản đạt 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công
trực tuyến đạt 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức
khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt
trên 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục
nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu
số, kho học liệu số mở đạt 80%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học
phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu
số, kho học liệu số mở đạt 70%.
IV. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
- Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh về việc truyền
thông Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023 theo
đúng chủ đề, định hướng tuyên truyền của bộ, ngành, Trung ương và của tỉnh.
- Phổ cập, truyền thông nhận diện Ngày Chuyển đổi số
quốc gia, Tháng 10 (Tháng Tiêu dùng số) trên các phương tiện thông tin đại
chúng của tỉnh, bảo đảm lan tỏa thông điệp hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc
gia đến các tầng lớp nhân dân.
1.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về
chuyển đổi số
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số bằng
nhiều hình thức (quyển, tờ rơi, video, clip,), trên nhiều phương tiện (báo, đài
phát thanh - truyền hình, trang/cổng thông tin điện tử, đài truyền thanh cơ sở...);
Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo, tọa đàm để
chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số, nâng cao nhận thức
cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về chính phủ số,
kinh tế số và xã hội số.
1.3. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc
gia” trên Zalo
Tiếp tục hoạt động có hiệu quả 02 nhóm Zalo “Chuyển
đổi số Vĩnh Phúc” và “Sở Thông tin và Truyền thông Vĩnh Phúc” nhằm tuyên truyền,
triển khai kịp thời các nội dung liên quan chuyển đổi số đến cán bộ, công chức,
viên chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Thể chế số
Bám sát các yêu cầu, chỉ tiêu về chuyển đổi số đã
được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Tỉnh ủy, UBND tỉnh chỉ
đạo để tiếp tục tham mưu với HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo
các nội dung, cụ thể:
- Ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh về thúc đẩy dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
- Ban hành Chỉ thị của UBND tỉnh về tăng cường bảo
đảm an toàn thông tin mạng phục vụ chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc;
- Ban hành Quyết định của UBND tỉnh ban hành: Kiến
trúc dữ liệu tỉnh Vĩnh Phúc; Quy chế hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quy chế phối hợp quản lý thông tin giữa các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quy chế quản lý, vận hành và khai
thác cổng dữ liệu mở.
- Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh về việc truyền
thông Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023; Kế hoạch
hưởng ứng và phổ biến Tháng 10 - Tháng Tiêu dùng số; Kế hoạch về công tác thông
tin tuyên truyền kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023; Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.
3. Hạ tầng số
- Nâng cấp trung tâm dữ liệu của tỉnh, thuê trung
tâm dữ liệu dự phòng, bảo đảm tiêu chí triển khai và sử dụng dịch vụ điện toán
đám mây; sẵn sàng hạ tầng triển khai các ứng dụng dùng chung, ứng dụng chuyên
ngành của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh; đủ điều kiện để triển khai
Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh (IOC), sẵn sàng tích hợp các dịch vụ
đô thị thông minh; giám sát, đánh giá hiệu quả việc vận hành, khai thác các ứng
dụng tại các sở, ngành, địa phương của tỉnh.
- Củng cố hệ thống hội nghị truyền hình phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đến các sở, ngành của tỉnh, cấp
huyện, cấp xã.
- Củng cố an toàn thông tin, an ninh mạng (xây dựng
Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng - SOC, triển khai hệ thống
phòng chống mã độc, Virus, kết nối, chia sẻ thông tin tập trung).
- Nâng cấp mạng máy tính, máy tính của các sở, ban,
ngành của tỉnh; mạng máy tính, máy tính, máy in, máy quét cấp xã, bảo đảm điều
kiện cơ sở vật chất cho cấp xã tham gia cung cấp dịch vụ công trực tuyến, khai
thác, vận hành hệ thống một cửa điện tử liên thông, triển khai các ứng dụng
chuyên ngành, số hóa, cập nhật dữ liệu điện tử.
- Thuê hệ thống Camera giám sát an toàn giao thông,
an ninh trật tự nhằm giám sát giao thông tại một số điểm công cộng phức tạp, kịp
thời phát hiện, xử lý các điểm nóng, điểm nghẽn giao thông; hỗ trợ lực lượng bảo
đảm an toàn giao thông, góp phần giữ an ninh trật tự, kịp thời xử lý các tình
huống mất an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin cho
cấp xã, củng cố hệ thống thông tin cơ sở phục vụ triển khai Chính quyền điện tử
tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ
tầng mạng lưới, cung cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật xây dựng
Chính quyền điện tử, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số.
4. Dữ liệu số
- Xây dựng kho dữ liệu điện tử dùng chung, cổng dữ
liệu mở, các nền tảng dữ liệu dùng chung kết nối, đồng bộ với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh và tích hợp với cổng
dữ liệu quốc gia.
- Xây dựng kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tạo sự thuận
tiện cho người dân và doanh nghiệp.
5. Nền tảng số
- Triển khai hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu dùng chung (LGSP) của tỉnh phục vụ kết nối nền tảng Chính phủ điện tử quốc
gia; tích hợp các ứng dụng, dịch vụ và cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh vào hệ
thống.
- Kết nối, tích hợp các hệ thống dùng chung của tỉnh
với các cổng thanh toán điện tử tập trung do Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Chính phủ đã xây dựng, phát triển nền tảng cung cấp các dịch vụ trên thiết
bị di động hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tra cứu, khai thác các hệ thống
thông tin, dịch vụ công.
- Thuê hệ thống GIS dùng chung tỉnh Vĩnh Phúc nhằm
xây dựng và hình thành các cơ sở dữ liệu GIS tổng hợp phục vụ công tác chỉ đạo
điều hành của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh. Cung cấp nền tảng công
nghệ GIS cho các sở, ban, ngành, đơn vị khác trên địa bàn tỉnh có nhu cầu ứng dụng
có thể kế thừa, sử dụng, khai thác và phát triển các ứng dụng và hỗ trợ người
dân và doanh nghiệp được tiếp cận nhiều nguồn thông tin.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các ứng dụng nền tảng
số: hóa đơn điện tử, hồ sơ sức khỏe, định danh và xác thực điện tử, dạy học trực
tuyến...
6. Nhân lực số
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số
cơ bản, kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số cho cán bộ, công
chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn, cập nhật kiến thức về quản trị hệ thống, an toàn thông tin... cho đội
ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin làm việc tại các đơn vị, địa
phương. Cử cán bộ có năng lực tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu phù hợp với
chuẩn của trong nước và quốc tế về quản trị mạng, an toàn, bảo mật thông tin.
- Xây dựng chính sách thu hút, hỗ trợ nguồn nhân lực
chất lượng cao nhằm tăng cường, giữ chân cán bộ có trình độ chuyên môn cao về
công nghệ thông tin, an toàn thông tin phục chuyển đổi số của tỉnh.
7. An toàn thông tin mạng
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng Internet trên địa
bàn.
- Rà soát, kiểm tra, đánh giá, thẩm định và tổ chức
thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh theo cấp độ đối với các hệ
thống thông tin trong phạm vi quản lý của tỉnh.
- Triển khai xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành
an toàn, an ninh mạng (SOC); kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin).
- Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu
dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt
động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Tổ chức đào tạo, tuyển dụng hình thành đội ngũ
chuyên trách về an toàn thông tin; duy trì các chương trình diễn tập, tập huấn
bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho
cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
8. Chính quyền số
Triển khai các phần mềm ứng dụng dùng chung: Thư điện
tử; Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử và các cổng thành phần, Một cửa điện tử,
cổng dịch vụ công trực tuyến, Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh, ứng dụng phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn
phòng điện tử như quản lý văn bản, tài liệu điện tử, tài liệu họp, phòng họp trực
tuyến, phòng họp không giấy, quản lý kế hoạch và theo dõi công việc qua mạng,...
bảo đảm hoàn thành các mục tiêu tại Nghị quyết số 17/2019/NQ-CP của Chính phủ,
Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
9. Kinh tế số
- Tổ chức các chương trình phổ biến kiến thức về
các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo, chia sẻ kinh
nghiệm của những doanh nghiệp trong từng lĩnh vực đang thành công nhờ các mô
hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số.
- Triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực
tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển
đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số.
- Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp bưu
chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số, thúc đẩy việc áp dụng nền tảng mã
địa chỉ bưu chính VPostcode trong hoạt động thương mại điện tử và logistic;
Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất
kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử.
- Triển khai, phát triển thanh toán không dùng tiền
mặt trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn, triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện, trường
học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động
của đơn vị.
- Triển khai Nền tảng hóa đơn điện tử quốc gia, kết
nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép thanh toán hóa đơn điện
tử, rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử.
10. Xã hội số
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người
dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng thông rộng đến tất
cả các thôn, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng tỷ lệ người dùng Internet, đặc
biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng,
phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng.
- Thúc đẩy phát triển không dùng tiền mặt trên địa
bàn tỉnh. Trước tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm, gương mẫu của cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước.
- Đưa chương trình phổ biến kiến thức về chuyển đổi
số vào các trường đào tạo chuyên nghiệp, dạy nghề trên địa bàn tỉnh nhằm thực
hiện mục tiêu lan toả tiến trình chuyển đổi số.
- Thành lập, duy trì mạng lưới tổ công nghệ cộng đồng,
nòng cốt là đội ngũ ngành Thông tin và Truyền thông có sự tham gia của các tổ
chức đoàn thể, doanh nghiệp công nghệ thông tin với mục đích hỗ trợ, thúc đẩy
phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của
cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hoá.
- Phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở: Nâng cấp,
đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật hệ thống truyền thanh cơ sở cấp huyện,
cấp xã.
- Triển khai các kênh tương tác trực tuyến, tăng cường
sự tham gia của người dân, doanh nghiệp để người dân tham gia, giám sát hoạt động
xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
V. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân,
doanh nghiệp
- Quảng bá, tuyên truyền sâu rộng đến người dân và
doanh nghiệp về việc triển khai Chính quyền điện tử của tỉnh, bảo đảm cho người
dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có thể tiếp cận sử dụng các dịch vụ được
cung cấp bởi Chính quyền điện tử.
- Đẩy mạnh tương tác trực tuyến giữa cơ quan Nhà nước
và người dân, doanh nghiệp thông qua kênh Hệ thống tiếp nhận, giải quyết các phản
ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân với Chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc; Phần mềm điều
tra đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với Chính quyền tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc tuyên truyền, hướng dẫn
cho người dân và doanh nghiệp khai thác các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
2. Phát triển các mô hình kết
hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính quyền điện tử và hỗ trợ
cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về sản phẩm, năng lực sản
xuất của doanh nghiệp công nghệ thông tin, tạo điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp giới
thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân nhằm triển khai các
dịch vụ Chính quyền số thuận lợi.
- Lựa chọn hợp tác với các Tập đoàn công nghệ lớn
(VNPT, Viettel, FPT...); các Tập đoàn đang có các sản phẩm công nghệ thông tin
cung cấp cho Chính phủ, triển khai xây dựng các hệ thống công nghệ thông tin
mang tính hệ thống, để thuận lợi trong việc tích hợp, liên thông các hệ thống,
khai thác chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung. Đẩy mạnh các hình thức thuê dịch vụ
công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm
chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Tăng cường đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh,
lựa chọn giải pháp công nghệ tiên tiến như: điện toán đám mây, Internet vạn vật,
dữ liệu khối, dữ liệu lớn, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo... để quản lý tập
trung các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu
triển khai chính quyền số, đô thị thông minh và đảm bảo an toàn thông tin.
4. Thu hút nguồn lực công nghệ
thông tin
- Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế khuyến khích,
chính sách ưu đãi để thu hút chuyên gia, nhân lực tham gia xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử.
- Từng bước thay đổi cơ cấu ngân sách dành cho ứng
dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử. Ưu tiên nguồn kinh
phí sự nghiệp, bố trí thực hiện các nhiệm vụ thuê dịch vụ công nghệ thông tin
(Hàng năm bảo đảm tổng nguồn kinh phí thường xuyên và đầu tư công tối thiểu từ
1% trên tổng chi ngân sách nhà nước dành cho chuyển đổi số, hoàn thiện Chính
quyền điện tử hướng đến chính quyền số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh,
kinh tế số, xã hội số của tỉnh; bảo đảm tối thiểu 10% kinh phí từ các dự án,
chương trình công nghệ thông tin dành cho an toàn, an ninh mạng).
- Huy động nguồn vốn từ doanh nghiệp, các nhà tài
trợ, các tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư, hỗ trợ trong lĩnh vực
công nghệ thông tin.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế
Chủ động nghiên cứu, hợp tác, học tập kinh nghiệm về
chuyển đổi số với các tỉnh, thành khác, với các quốc gia trên thế giới.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí phục vụ chuyển đổi số của tỉnh Vĩnh
Phúc dự kiến thực hiện năm 2023 là 162.400 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục
6 kèm theo Kế hoạch này).
VII. DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
Dự kiến Danh mục các dự án, nhiệm vụ phục vụ chuyển
đổi số của các cơ quan Nhà nước năm 2023, trong quá trình triển khai thực hiện
sẽ điều chỉnh cho phù hợp. (chi tiết tại Phụ lục 6, kèm theo Kế hoạch này).
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu và tổ chức triển khai các giải pháp nâng
cao chỉ số chuyển đổi số (DTI) của Vĩnh Phúc: phấn đấu đến năm 2025, tỉnh Vĩnh Phúc
trong nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu về chuyển đổi số.
- Tiếp tục mở rộng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các
bộ, ngành thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh.
- Triển khai hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng yêu cầu của cơ quan nhà nước và người dân,
doanh nghiệp.
- Triển khai thí điểm 02 nền tảng: Nền tảng tổng hợp
phân tích dữ liệu và Nền tảng khảo sát thu thập ý kiến người dân (trên cơ sở đề
nghị của UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông đã có văn bản số
2292/BTTTT-THH ngày 14/6/2022 đồng ý lựa chọn Vĩnh Phúc thí điểm 02 nền tảng
nêu trên).
- Triển khai Trung tâm giám sát, điều hành thông
minh của tỉnh; kết nối các hệ thống thông tin dùng chung, các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu các sở, ban, ngành với Trung tâm giám sát, điều hành thông
minh tỉnh để theo dõi, giám sát, chia sẻ dữ liệu (dữ liệu được phép chia sẻ).
- Xây dựng và triển khai ứng dụng phản ánh kiến nghị
(bao gồm cả phản ánh hiện trường) tới người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai nền tảng bản đồ số tích hợp với nền tảng
địa chỉ số trên địa bàn tỉnh, thuê hệ thống GIS dùng chung tỉnh; tham mưu triển
khai các ứng dụng thông tin địa lý chuyên ngành tại các sở, ban, ngành để bảo đảm
tính đồng bộ, hiệu quả.
- Nghiên cứu giải pháp đề xuất triển khai, thuê kho
dữ liệu điện tử dùng chung của tỉnh.
- Ứng dụng trên thiết bị di động, tích hợp đầy đủ
các dịch vụ phục vụ cán bộ công chức và nhu cầu thông tin thường ngày của người
dân.
- Hỗ trợ, thực hiện triển khai thí điểm chuyển đổi
số toàn diện tại 09 phường, xã, thị trấn (phường Ngô Quyền, phường Hùng Vương,
thị trấn Thổ Tang, xã Bắc Bình, xã Lãng Công, xã Hướng Đạo, xã Liên Châu, thị
trấn Thanh Lãng và thị trấn Tam Đảo) với các nội dung như: triển khai hệ thống
truyền thanh ứng dụng mạng viễn thông, công nghệ thông tin; hệ thống thí điểm một
số camera giám sát phục vụ quản lý, điều hành, tăng cường an ninh; đưa sản phẩm,
hàng hóa lên giao dịch trên sàn thương mại điện tử; tổ chức triển khai các dịch
vụ, ứng dụng chuyển đổi số lĩnh vực ngân hàng, y tế, giáo dục, du lịch...
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các Sở, ban, ngành
rà soát, trình công bố dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ. Kiểm soát chất lượng trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm hợp
lý, dễ thực hiện.
- Tham mưu các giải pháp để nâng cao số lượng, tỷ lệ
hồ sơ nộp trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến phát sinh nhiều hồ sơ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu để khai thác cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công
trên hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công; nghiên cứu,
triển khai cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh, có khả năng kết
nối và đồng bộ với hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư
công.
- Tham mưu bảo đảm nguồn lực đầu tư công triển khai
các dự án liên quan đến chuyển đổi số.
4. Sở Tài chính
- Giám sát, thúc đẩy triển khai hiệu quả nền tảng
quản lý tài sản công.
- Triển khai hệ thống thông tin về thu, chi ngân
sách của tỉnh.
- Tham mưu bảo đảm nguồn lực chi thường xuyên đối với
các nhiệm vụ liên quan đến chuyển đổi số.
5. Sở Nội vụ
- Triển khai cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức theo
chỉ đạo của Bộ Nội vụ.
- Triển khai, thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
lưu trữ điện tử, số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tín ngưỡng, tôn giáo tỉnh
Vĩnh Phúc.
6. Sở Tư pháp
- Triển khai kết nối, liên thông, số hóa và khai
thác dữ liệu lý lịch tư pháp.
- Số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành
chính.
- Tiếp tục triển khai phần mềm quản lý, xây dựng cơ
sở dữ liệu về chứng thực, công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hệ thống đấu giá tài sản công trực tuyến.
7. Sở Xây dựng
- Tham mưu triển khai các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng
đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống quy hoạch và phát triển đô thị trên
nền GIS tỉnh Vĩnh Phúc.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cập nhật dữ liệu đầy đủ lên phần mềm quản lý,
khai thác cơ sở dữ liệu đất đai VBDLIS; báo cáo hiện trạng và kết quả số hóa hồ
sơ địa chính đang lưu trữ tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Triển khai xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 tỉnh Vĩnh Phúc.
- Triển khai, xây dựng các cơ sở dữ liệu tài
nguyên, môi trường, quan trắc,... trên địa bàn tỉnh.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Triển khai hiệu quả Đề án Chuyển đổi số ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025, định hướng
đến năm 2025.
- Phối hợp hỗ trợ các hợp tác xã, hộ kinh doanh quảng
bá, bán sản phẩm trên trên các sàn thương mại điện tử, ứng dụng nông nghiệp
thông minh.
- Tuyên truyền, hỗ trợ hộ gia đình chăn nuôi trang
trại quy mô vừa và lớn ứng dụng công nghệ số trong sản xuất chăn nuôi.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thí
điểm Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản trên địa bàn tỉnh; kết nối, tích hợp
và đồng bộ dữ liệu với hệ thống truy xuất nguồn gốc nông sản do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn triển khai.
10. Sở Công Thương
- Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Công
Thương.
- Tham mưu ban hành và triển khai Đề án phát triển
thương mại điện tử tỉnh Vĩnh Phúc.
11. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Triển khai nền tảng quản lý toàn diện thống nhất,
kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm giám sát điều hành thông minh của tỉnh:
quản lý, số hóa hồ sơ giáo viên đối với 100% trường học các khối mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh; quản lý công tác
giảng dạy của giáo viên (số điểm gọi tên và ghi điểm điện tử); quản lý hồ sơ học
sinh bằng học bạ điện tử; quản lý quá trình học tập và rèn luyện của học sinh
thông qua sổ liên lạc điện tử; quản lý các kỳ thi, bài thi do nhà trường tổ chức...
- Đôn đốc việc triển khai thanh toán không dùng tiền
mặt tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
12. Sở Y tế
- Triển khai thuê phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe
cá nhân trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 17/10/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Triển khai thí điểm Nền tảng khám chữa bệnh từ xa
(công văn số 2232/UBND-VX3 ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh gửi Bộ Y tế); trong đó
tích hợp các yêu cầu: chữ ký số, bệnh án điện tử (EMR), phần mềm quản lý khám
chữa bệnh (HIS)... tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh bảo đảm đồng
bộ, kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý quản lý được, quầy
thuốc, nhà thuốc, hành nghề y, được ngoài công lập,...
- Tham mưu với UBND tỉnh triển khai Quyết định số
2955/QĐ-BYT ngày 28/10/2022 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch thúc đẩy phát triển
và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo lộ trình phù hợp với địa phương.
- Đôn đốc việc triển khai thanh toán không dùng tiền
mặt tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.
13. Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch
- Triển khai thuê hệ thống quản lý, điều hành du lịch
thông minh theo Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên số về văn hóa,
du lịch, thể thao của tỉnh.
- Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu số, số
hóa tài liệu của Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc.
- Triển khai thí điểm Nền tảng Bảo tàng số. Thực hiện
số hoá tư liệu, hiện vật và xây dựng hệ thống bảo tàng số cho bảo tàng Vĩnh
Phúc theo Công văn số 9152/UBND-VX3 ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh.
14. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Nghiên cứu, đề xuất tham mưu triển khai hệ thống quản
lý trên nền GIS đối với lĩnh vực quản lý quy hoạch, xây dựng tại các Khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
15. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tiếp tục làm việc với đoàn công tác của Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài
tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình Việt Nam để sớm triển khai thí điểm Nền tảng
truyền hình số (công văn số 2233/UBND-VX3 ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh gửi Đài
Truyền hình Việt Nam).
- Tích cực thực hiện tuyên truyền thúc đẩy chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh.
16. Công an tỉnh
- Tham mưu đôn đốc triển khai Đề án 06 trên địa bàn
tỉnh, mục tiêu 100% các dịch vụ công và dữ liệu cập nhật kịp thời, bảo đảm
đúng, đủ, sạch, sống. Hướng dẫn bảo đảm an ninh thông tin cho các hệ thống
thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có kết nối, chia sẻ dữ liệu
với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Tăng cường bảo đảm an toàn thông tin trên không
gian mạng của tỉnh.
17. Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
- Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch số 193/KH-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về chuyển đổi số,
phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và
định hướng đến năm 2030; và Kế hoạch này của UBND tỉnh.
- Đẩy mạnh triển khai hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh. Phấn đấu trong hết năm 2022, tỷ lệ hồ sơ giải quyết
trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
- Sở Thông tin và Truyền thông - cơ quan thường trực
Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin
và Truyền thông, UBND tỉnh theo thời gian quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh với
UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh, sửa
đổi phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số
(B/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (B/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Thành viên BCĐ Chuyển đổi số tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài PT-TH tỉnh,
- Cổng TT-GTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TVX3.
(H-
b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VĂN BẢN LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 314/KH-UBND ngày 29/12/2022, của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 16/5/2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng đối với quá trình chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 25/01/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Nghị quyết số 14/NQ/2022/HĐND ngày 20/7/2022 của
HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh
Vĩnh Phúc.
4. Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 03/3/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội
nghị truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Quyết định số 488/QĐ-CT ngày 14/3/2022 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về việc giao nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng các
cơ quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 13/6/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ
quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.
7. Quyết định số 1172/QĐ-UBND ngày 22/6/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng
truyền số liệu chuyên dùng cấp II tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
8. Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi, kiện toàn và bổ sung thành viên Tiểu ban An
toàn, an ninh mạng tỉnh Vĩnh Phúc.
9. Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
10. Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc điều chỉnh nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ
trưởng các cơ quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
11. Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc.
12. Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 về
việc thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về hỗ
trợ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ
quan trong hệ thống chính trị tỉnh Vĩnh Phúc.
13. Quyết định số 2093/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 về
việc thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh về quy định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
14. Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022
ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm dữ liệu tỉnh Vĩnh
Phúc.
15. Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 08/2/2022 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm
nhìn đến 2030.
16. Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 03/3/2022 thực hiện
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022-2025.
17. Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 03/3/2022 của UBND
tỉnh về triển khai một số nhiệm vụ liên quan đến kinh tế số, xã hội số trên
toàn tỉnh và thí điểm mô hình chuyển đổi số tại 04 xã, thị trấn.
18. Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 04/3/2022 của UBND
tỉnh về triển khai thực hiện Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
19. Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh
về triển khai áp dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
20. Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 25/3/2022 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về việc tuyên truyền về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
21. Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 12/4/2022 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm
2022.
22. Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 20/4/2022 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về nâng cao nhận thức; đào tạo, tập huấn, phổ cập kỹ năng và
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn
2022-2025.
23. Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025.
24. Kế hoạch số 148/KH-BCĐ ngày 10/6/2022 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc 06
tháng cuối năm 2022.
25. Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 27/6/2022 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về việc triển khai chương trình xác định mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
26. Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 26/7/2022 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định Hướng đến năm 2030.
27. Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 12/8/2022 về triển
khai thực hiện Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng
tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2022-2025”.
28. Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 27/9/2022 của UBND
tỉnh về việc truyền thông Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc năm 2022.
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 314/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
TÊN HỆ THỐNG
THÔNG TIN
|
CHỦ QUẢN HTTT
|
ĐƠN VỊ VẬN HÀNH
HỆ THỐNG THÔNG TIN
|
CẤP ĐỘ
|
QUYẾT ĐỊNH PHÊ
DUYỆT HSĐXCĐ
|
I
|
DANH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
HỒ SƠ ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ
|
1
|
Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
|
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3
|
Quyết định số 1980/QĐ-UBND
ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
2
|
Hệ thống Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh
và các Cổng thông tin điện tử thành phần của các Sở, ngành, địa phương
|
3
|
3
|
Hệ thống Một cửa điện tử
|
3
|
4
|
Hệ thống Thư điện tử công vụ
|
3
|
5
|
Cơ sở hạ tầng hệ thống mạng và dịch vụ hệ thống
|
3
|
6
|
Hệ thống Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
Quyết định số
264/QĐ-STTTT ngày 23/9/2022 của Sở TT&TT
|
7
|
Hệ thống Quản lý Tòa soạn Báo Vĩnh Phúc điện tử
|
UBND tỉnh
|
Báo Vĩnh Phúc; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
8
|
Hệ thống ứng dụng nghiệp vụ HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
9
|
Hệ thống Cơ sở dữ liệu ngành Công Thương tỉnh
Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
10
|
Hệ thống Số hóa bản đồ hệ thống mạng lưới điện
|
2
|
11
|
Hệ thống Thông tin quản lý giáo dục
|
UBND tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2
|
12
|
Hệ thống Website của các trường Mầm non, Tiểu học
và THCS tích hợp trên Cổng thông tin điện tử ngành GD&ĐT Vĩnh Phúc
|
2
|
13
|
Hệ thống Tiếp nhận, giải quyết các phản ánh kiến
nghị của tổ chức, cá nhân với chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2
|
Quyết định số
264/QĐ-STTTT ngày 23/9/2022 của Sở TT&TT
|
14
|
Hệ thống Quản lý Nguồn lực Khoa học - Công nghệ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2
|
15
|
Hệ thống Quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận
đa chiều giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và phần mềm quản lý
thông tin đối tượng cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Sở Lao động,
Thương binh và XH; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
16
|
Hệ thống Quản lý đối tượng và chi trả trợ cấp đối
tượng BTHX tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
|
2
|
17
|
Hệ thống Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh
Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
18
|
Hệ thống Giải pháp Phần mềm Cơ sở dữ liệu về giá
tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
19
|
Hệ thống Thư viện điện tử phục vụ phát triển
KT-XH và Văn hóa địa phương
|
UBND tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
20
|
Hệ thống phần mềm quản lý công tác tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại tố cáo
|
UBND tỉnh
|
Thanh tra tỉnh;
|
2
|
21
|
Hệ thống Số hóa hồ sơ thanh tra công tác vãn thư
lưu trữ
|
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
22
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Thông tin và Truyền
thông
|
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Quyết định số
328/QĐ-STTTT ngày 15/11/2022 của Sở TT&TT
|
23
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Quyết định số
338/QĐ-STTTT ngày 30/11/2022 của Sở TT&TT
|
II
|
DANH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN CHƯA PHÊ DUYỆT HỒ
SƠ ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ
|
24
|
Hệ thống LGSP
|
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
|
25
|
Hệ thống Quản lý Thông tin xúc tiến đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
|
26
|
Phần mềm quản lý các Khu công nghiệp trên nền GIS
|
UBND tỉnh
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
|
27
|
Phần mềm Quản lý dân tộc
|
UBND tỉnh
|
Ban Dân tộc; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
|
28
|
Phần mềm quản lý hạ tầng viễn thông trên nền GIS
(Gis Viễn Thông)
|
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
|
29
|
Phần mềm Quản lý thực đơn dinh dưỡng cho các trường
mầm non
|
Trung tâm CNTT-TT
|
Trung tâm CNTT-TT; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
|
30
|
Website Bệnh viện sản nhi
|
Bệnh viện Sản nhi
|
Bệnh viện Sản nhi; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
|
31
|
Website Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bệnh viện Đa khoa
tỉnh
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2
|
|
32
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
|
33
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Công Thương
|
Sở Công Thương
|
2
|
|
34
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
|
35
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
|
36
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
|
37
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
|
38
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Lao động. Thương
binh và Xã hội
|
Sở Lao động TB&XH
|
2
|
|
39
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Ngoại vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
|
40
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
2
|
|
41
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Tài chính
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
2
|
|
42
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
|
43
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
2
|
|
44
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
|
45
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
|
46
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
2
|
|
47
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
2
|
|
48
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
|
2
|
|
49
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Ban Quản lý các khu
công nghiệp
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
2
|
|
50
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) Đài PT-TH tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Đài PT-TH tỉnh
|
2
|
|
51
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) UBND Thành phố Vĩnh
Yên
|
UBND Thành phố Vĩnh Yên
|
2
|
|
52
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) UBND Thành phố Phúc
Yên
|
UBND Thành phố Phúc Yên
|
2
|
|
53
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) UBND Huyện Bình Xuyên
|
UBND Huyện Bình Xuyên
|
2
|
|
54
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) UBND Huyện Lập Thạch
|
UBND Huyện Lập Thạch
|
2
|
|
55
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) UBND Huyện Sông Lô
|
UBND Huyện Sông Lô
|
2
|
|
56
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) UBND Huyện Tam Đảo
|
UBND Huyện Tam Đảo
|
2
|
|
57
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) UBND Huyện Vĩnh Tường
|
UBND Huyện Vĩnh Tường
|
2
|
|
58
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) UBND Huyện Yên Lạc
|
UBND tỉnh
|
UBND Huyện Yên Lạc
|
2
|
|
59
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) UBND Huyện Tam Dương
|
UBND Huyện Tam Dương
|
2
|
|
60
|
Phần mềm Cơ sở dữ liệu công chứng (Uchi)
|
Sở Tư pháp
|
Cty Cổ phần công nghệ OSP
|
2
|
|
61
|
Phần mềm Duyệt tin bài và lịch phát sóng
|
Đài PTTH Vĩnh Phúc
|
Đài PTTH Vĩnh Phúc
|
2
|
|
62
|
Trang Thông tin điện tử - Đài PT-TH Vĩnh Phúc
|
Đài PT- TH Vĩnh Phúc
|
2
|
|
63
|
Phần mềm quản lý đối ngoại
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
|
64
|
Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Trung tâm cơ sở hạ tầng CNTT- Cục CNTT - Bộ Tài
nguyên và môi trường
|
2
|
|
65
|
Hệ thống Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực
tuyến tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Trung tâm dữ liệu (Data Center)- Công ty TNHH MTV
Viễn Thông Quốc Tế FPT
|
2
|
|
66
|
Cổng thông tin điện tử VP UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
|
67
|
Hệ thống Quản lý Văn bản và điều hành
|
2
|
|
68
|
Trang công báo điện tử
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA
BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 314/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
TT
|
Nhiệm vụ/ Chỉ
tiêu
|
Mục tiêu của Kế
hoạch 148/KH-BCĐ ngày 10/6/2022
|
Kết quả thực hiện
năm 2022
|
Đánh giá
|
I
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số (tính trên toàn bộ dân số) có điện
thoại thông minh
|
≥ 85%
|
88,5%
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang
băng rộng
|
≥ 78%
|
87%
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ thôn/bản được phủ sóng băng rộng di động
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
II
|
Phát triển chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ
|
≥ 80%
|
49,87%
|
Chưa đạt
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả trực tuyến
|
≥ 50%
|
43,7% (Nguồn: Cổng
dịch vụ công quốc gia)
|
Chưa đạt
|
3
|
Tỷ lệ số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính (đối với thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận một cửa cấp tỉnh
từ ngày 01/6/2022; đối với thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận một cửa cấp
huyện từ ngày 01/12/2022)
|
100%
|
45,15% (Nguồn: Cổng
dịch vụ công quốc gia)
|
Chưa đạt
|
4
|
Tỷ lệ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
được thực hiện trực tuyến qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống
thông tin báo cáo
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước cung cấp dữ liệu mở đầy đủ
theo danh mục (không áp dụng đối với dữ liệu phục vụ công tác quân sự, quốc
phòng)
|
≥ 50%
|
Chưa triển khai dữ
liệu mở
|
Chưa đạt
|
III
|
Phát triển kinh tế số và xã hội số
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
≥ 50%
|
Các doanh nghiệp chưa
triển khai
|
Chưa đạt
|
3
|
Tỷ trọng doanh thu thương mại điện tử trong tổng
mức bán lẻ
|
≥ 7%
|
Không thu thập được
số liệu chính xác để đánh giá
|
|
4
|
Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản
giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
65-70%
|
66%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ người dân sử dụng ứng dụng định danh điện tử
|
15-20%
|
18%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ người dân trên địa bàn tỉnh có Hồ sơ sức khỏe
điện tử, được sử dụng trong hoạt động khám chữa bệnh và theo dõi sức khỏe người
dân, từng bước thay thế y bạ giấy
|
≥ 90%
|
95%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ trọng thanh toán học phí, viện phí không dùng
tiền mặt
|
≥ 50%
|
|
Chưa có số liệu
đánh giá việc thanh toán học phí
|
8
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
được tiếp cận các tài liệu hướng dẫn, công cụ tự đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển
đổi số, hỗ trợ đào tạo, tư vấn, thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số
|
≥ 30%
|
41%
|
Đạt
|
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU UBND TỈNH GIAO CHO
CÁC NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 314/KH-UBND, ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Xây dựng chuyên mục về Chuyển đổi số, Chính quyền
số trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh hoặc mạng xã hội
|
>240 tin.
bài/năm
|
250 tin, bài
|
Đạt
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến
cấp tỉnh về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
|
≥1 lần/năm
|
Đã thực hiện
|
Đạt
|
3
|
Thu hút, khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử
dụng các dịch vụ chính phủ số
|
>100.000 lượt sử
dụng các dịch vụ khác nhau
|
549.479 lượt truy
cập, sử dụng
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và
cấp xã được kết nối vào mạng truyền số dữ liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng,
Nhà nước
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức của tỉnh có tài khoản thư
điện tử
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ
sở dữ liệu do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành trong danh mục
cơ sở dữ liệu của tỉnh
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước triển khai đồng bộ phần mềm
Quản lý văn bản
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước và lãnh đạo trong các cơ
quan nhà nước được cấp chứng thư số
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước được đầu tư hoặc sử dụng hệ
thống hội truyền hình nghị trực tuyến của tỉnh
|
>95%
|
71% (không tính sử
dụng các ứng dụng miễn phí)
|
Chưa đạt
|
10
|
Xếp hạng của tỉnh Vĩnh Phúc về an toàn thông tin
mạng của các tỉnh, thành phố
|
Xếp hạng A
|
Xếp thứ 4/63
|
Đạt
|
11
|
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ
bản; kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số; an toàn thông tin
|
250 lượt cán bộ
|
310 lượt cán bộ
|
Đạt
|
12
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, diễn tập về an toàn,
an ninh mạng, an ninh thông tin cho cán bộ chuyên trách ngành công nghệ thông
tin của các sở, ban, ngành, địa phương
|
>25 lượt cán bộ
|
201 lượt
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ cơ sở hạ tầng viễn thông, Internet được cập
nhật, quản lý trên các nền tảng số
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
14
|
Tỷ lệ hộ gia đình có đường truyền internet cáp
quang
|
>70%
|
87%
|
Đạt
|
15
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
16
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
17
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
91%
|
Đạt
|
18
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
19
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
20
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
21
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tính Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
22
|
Tỷ tệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
23
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
24
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
25
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư cho
năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở
Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử
dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
2. VĂN PHÒNG UBND TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của tỉnh được kết nối, tích
hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ họp trực tuyến giữa UBND tỉnh với các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện trong năm.
|
>15%
|
Trên 35%
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ công báo điện tử được cập nhật trên CSDL
công báo năm 2022.
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố kết nối hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
|
Tối thiểu 1 danh mục
|
Hoàn thành
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng).
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
3. SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ phản ánh kiến nghị của tổ chức, công dân
trên Hệ thống phản ánh. kiến nghị được điều phối kịp thời đến các cơ quan có
trách nhiệm giải đáp, thực hiện
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
2
|
Cập nhật tình hình kế hoạch đầu tư công trên Hệ
thống thông tin và các cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký năm 2022 được cập nhật
trên cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Công Dịch vụ công của tình
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 70%
|
98,2%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên.
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
8
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong đơn vị được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo
do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng
dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của Sở được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công Đạt do Sở Tài chính
triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
4. SỞ TÀI CHÍNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được
đầu tư nền tảng quản lý tài sản công, kết nối đến các cơ quan chủ quản và Sở
Tài chính để tổng hợp, giám sát
|
>99%
|
100%
|
Đạt
|
2
|
Định kỳ cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tài sản,
hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở dữ liệu về giá
|
Tối thiểu 1 lần/tháng
|
Tối thiểu 1 lần/tháng
|
Đạt
|
3
|
Thông tin về số liệu thu, chi ngân sách cấp tỉnh,
ngân sách cấp huyện và đối với từng xã được tổng hợp hàng tháng
|
Hoàn thành năm
2022
|
Đang thực hiện
|
Chưa đạt
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥80%
|
99,8%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
8
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
99,96%
|
Chưa đạt
|
10
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
95%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc trách
nhiệm giải quyết của cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố
cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
14
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tỉnh từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
5. SỞ NỘI VỤ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng cơ sở dữ liệu tín ngưỡng, tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Hoàn thành năm
2022
|
Chưa có sản phẩm
|
Chưa đạt
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ, tài liệu lưu trữ được số hóa, cập nhật
trên phần mềm quản lý lưu trữ.
|
>100.000 trang
|
Đưa lên phần mềm số
hoá: Tổng số 37.048 hồ sơ; 168.283 trang văn bản.
|
Đạt
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Lãnh đạo, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận.
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
74,1%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên.
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
7
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ văn bản di trên phần mềm quản lý văn bản ký
số.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...).
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại,
tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm
và hướng dẫn sử dụng).
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
14
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng).
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
6. SỞ NGOẠI VỤ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về người Vĩnh Phúc ở nước
ngoài
|
Năm 2022
|
Nhiệm vụ chưa được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Chưa đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
> 90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
5
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời các phản ánh, kiến nghị thuộc
trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận giải quyết phần
ánh, kiến nghị của tổ chức cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
> 95%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ các vụ khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật lên hệ thống quản lý khiếu nại,
tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm
và hướng dẫn sử dụng).
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư của
cơ quan được cập nhật lên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển
khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng).
|
> 95%
|
100%
|
Đạt
|
7. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ học sinh phổ thông năm 2022 được quản lý học
bạ (gồm cả bằng tốt nghiệp THPT) trên các nền tảng số
|
>95%
|
Đang sử dụng
(https://smas.edu.vn)
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan
sở và ngành Giáo dục và Đào tạo được cập nhật thông tin cơ bản trên các nền tảng
số
|
>95%
|
97%
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin soạn
giáo án điện tử
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục khai thác, sử dụng các kho học
liệu trực tuyến dùng chung trên các nền tảng số
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục sử dụng các nền tảng số để
thông tin, liên lạc với phụ huynh về tình hình học tập của học sinh (bao gồm
cả ứng dụng mạng xã hội)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông (công lập, tư thục)
có dạy môn tin học trong chương trình chính khoá
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông có các môn thi trắc
nghiệm triển khai trên các nền tảng số
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông triển khai được công
tác dạy và học trực tuyến (trong trường hợp cần thiết phải nghỉ học trực tiếp).
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục có trang bị máy tính và đường
truyền Internet phục vụ cho học tập
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông (công lập, tư thục)
có triển khai đào tạo áp dụng mô hình STEM, STEAM hoặc STEAME
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh (tạm
thời chưa tính thủ tục tuyển sinh trung học phổ thông)
|
≥98%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận (đối với các thủ tục đã được công bố mức độ 4 của ngành Giáo dục và
Đào tạo; tạm thời chưa tính thủ tục tuyển sinh trung học phổ thông)
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
100%
|
Đạt
|
14
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (trên phần mềm một cửa điện tử) từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
15
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
16
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
17
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tổi thiểu 3 danh mục
|
Đã xây dựng 3 danh
mục
|
Đạt
|
18
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
19
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
97%
|
Đạt
|
20
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
21
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc trách
nhiệm giải quyết của cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố
cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và
hướng dẫn sử dụng).
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
22
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 (của các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý) được cập nhật
trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời
điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng).
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
8. SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Kết nối, liên thông, số hóa và khai thác dữ liệu
lý lịch tư pháp
|
Hoàn thành năm
2022
|
Chưa kết nối
|
Chưa đạt
|
2
|
Thông tin hồ sơ hộ tịch được số hóa, quản lý trên
nền tảng số
|
Hoàn thành 30% dữ
liệu trong năm 2022
|
UBND tỉnh đã cho
chủ trương. Sở Tư pháp đã phối hợp với các cơ quan liên quan đề nghị UBND quyết
định phê duyệt
|
Chưa đạt
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ chứng thực thực hiện tại Sở Tư pháp
được cập nhật, quản lý trên phần mềm quản lý chứng thực
|
>95%
|
0%
|
Chưa đạt
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành
chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
22,4%
|
Chưa đạt
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
8
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 2 danh mục
|
Chưa có hướng dẫn
triển khai
|
Chưa đạt
|
11
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
14
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
15
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
9. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ nông dân được tập huấn, đào tạo ứng dụng
công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp và cách thức quảng bá, bán sản phẩm
trên mạng
|
≥10%
|
11,58%
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ hộ sản xuất nông nghiệp sử dụng thương mại
điện tử
|
≥15%
|
18,57%
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ số hợp tác xã nông nghiệp có hoạt động
thương mại điện tử, ứng dụng nông nghiệp thông minh
|
≥15%
|
15,6%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi trang trại quy mô vừa
và lớn ứng dụng công nghệ số trong sản xuất chăn nuôi
|
≥80%
|
85,5%
|
Đạt
|
5
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
59,3%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
9
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Thông tin dữ liệu về chương trình nông thôn mới
được cập nhật
|
cập nhật tối thiểu
1 lần/ quý
|
Đã hoàn thành xây dựng, cập nhật thông tin, dữ liệu
về chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
12
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
tối thiểu 1 danh mục
|
- Xây dựng dữ liệu về báo cáo tiến độ thống kê
NN&PTNT
- Có chuyên mục “Chuyển đổi số” trên Cổng thông
tin giao tiếp điện tử Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
14
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
15
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
16
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc trách
nhiệm giải quyết của cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố
cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và
hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
17
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10. SỞ CÔNG THƯƠNG
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tham mưu ban hành và triển khai Đề án Phát triển
thương mại điện tử tỉnh Vĩnh Phúc
|
Hoàn thành trong
năm 2022
|
Đang thực hiện
|
Chưa đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
84,3%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên.
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên hệ thống đường dây nóng được tiếp nhận
giải quyết phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong đơn vị được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do
Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng
dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của Sở được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công Đạt do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
11. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiệu
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Đối tượng bảo trợ xã hội được quản lý hồ sơ trên
các nền tảng số
|
Hoàn thành trong
năm 2022
|
Chưa thực hiện
|
Chưa đạt
|
2
|
Đối tượng liên quan đến tệ nạn xã hội được lập hồ
sơ quản lý trên các nền tảng số
|
Thực hiện theo lộ trình
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Nội dung này đang
chờ hướng dẫn triển khai của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đối tượng xuất khẩu lao
động
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
1,7%
|
Chưa đạt
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
8
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 2 danh mục
|
Hiện chưa có danh
mục dữ liệu
|
Chưa đạt
|
11
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến nghị
thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
14
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại,
tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm
và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
15
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
12. SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
2
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
3,9%
|
Chưa đạt
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>80%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
5
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gán
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu
nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần
mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
13. SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tư vấn và mời doanh nghiệp đăng ký tham gia sàn
giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
|
≥25 doanh nghiệp
|
100% (25/25)
|
Đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến toàn
trình ≥ 50%
|
91,7%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
99,49%
|
Chưa đạt
|
8
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 1 danh mục
|
Hiện chưa có danh
mục dữ liệu
|
Chưa đạt
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
>95%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc trách
nhiệm giải quyết của cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố
cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và
hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển
khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
14. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường được thu
thập, quản lý trên nền tảng số, chia sẻ, kết nối với hệ thống giám sát
|
Hoàn thành năm
2022
|
Chưa kết nối
|
Chưa đạt
|
2
|
Hồ sơ địa chính qua các thời kỳ tại Văn phòng
đăng ký đất đai được số hóa
|
≥65%
|
66% (2.713.644
trang tài liệu)
|
Đạt
|
3
|
Toàn bộ các biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh
được số hóa, cập nhật trên hệ thống quản lý đất đai
|
Bắt đầu từ tháng
6/2022
|
Đã kết nối và
chính thức vận hành phần mềm VBDLis và đang tiến hành nhập liệu đúng kế hoạch
|
Đạt
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
≥80%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
≥80%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến dã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
1%
|
Chưa đạt
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>80%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
8
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến nghị
thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc trách nhiệm
giải quyết của cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo
do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng
dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
14
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển
khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
15. SỞ XÂY DỰNG
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tham mưu ban hành Đề án Xây dựng đô thị thông
minh tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 và đề xuất thí
điểm triển khai trên một số khu vực địa phương (thành phố Vĩnh Yên hoặc thị
trấn Tam Đảo)
|
Hoàn thành năm
2022
|
Đã trình UBND tỉnh
tại Tờ trình số 493/TTr-SXD ngày 14/11/2022
|
Đạt
|
2
|
Số hóa các dữ liệu về quy hoạch hạ tầng đô thị, cập
nhật trên hệ thống bản đồ số dùng chung của tỉnh
|
Hoàn thành năm
2022
|
Đã thực hiện số
hoá hệ thống bản đồ giai đoạn 1
|
Đạt
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
98,46%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
7
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc trách
nhiệm giải quyết của cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố
cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và
hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển
khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
16. SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về văn hóa, du lịch, khai
thác quản lý trên nền tảng số
|
Hoàn thành năm
2022
|
Chưa hoàn thành
|
Chưa đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
95,3%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 3 danh mục
|
Chưa có danh mục
|
Chưa đạt
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
64%
|
Chưa đạt
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc trách
nhiệm giải quyết của cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố
cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và
hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển
khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
17. SỞ Y TẾ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ cơ sở y tế thực hiện số hóa quy trình khám,
chữa bệnh
|
>95%
|
100% (Bệnh viện và
Trung tâm Y tế huyện đã áp dụng phần mềm quản lý thông tin bệnh viện HIS)
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử
|
>95%
|
95,6% tỷ lệ người
dân được khám và quản lý sức khỏe cá nhân
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ cơ sở y tế từ cấp xã trở lên có kết nối hỗ
trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa qua điện thoại, mạng xã hội hoặc các ứng dụng
trực tuyến (zalo, zoom, ...)
|
>95%
|
136/136 xã, phường
hỗ trợ liên lạc, tư vấn khám chữa bệnh qua điện thoại (zalo) trực tiếp với
người bệnh nhiễm Covid-19
|
Đạt
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hành nghề y, dược
ngoài công lập
|
Hoàn thành năm
2022
|
Đang thực hiện
|
Chưa đạt
|
5
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
93,6%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
9
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 3 danh mục
|
- Dữ liệu tiêm chủng
- Hồ sơ sức khỏe cá nhân
- Hộ chiếu vắc xin
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống dưỡng dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>25%
|
100%
|
Đạt
|
14
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
16
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc trách
nhiệm giải quyết của cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố
cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và
hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
17
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
18. THANH TRA TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị tham gia sử dụng, vận
hành phần mềm quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
2
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
99,48%
|
Chưa đạt
|
4
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có
thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
80%
|
Chưa đạt
|
6
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
19. BAN DÂN TỘC
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
2
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
0%
|
Chưa đạt
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
5
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
98,89%
|
Chưa đạt
|
7
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống dưỡng dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc trách
nhiệm giải quyết của cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố
cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và
hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển
khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
20. BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các loại báo cáo doanh nghiệp FDI thực hiện
qua Phần mềm quản lý các Khu công nghiệp
|
>95%
|
20%
|
Chưa đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
95,39%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc trách nhiệm
giải quyết của cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo
do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng
dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
21. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ người dân dùng Mobile banking
|
>50%
|
62%
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ người dân dùng Internet banking
|
>55%
|
60%
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản ngân
hàng
|
>55%
|
57%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ trường học, bệnh viện thanh toán không dùng
tiền mặt
|
>50%
|
65%
|
Đạt
|
5
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên các
nền tảng số
|
100%
|
93%
|
Chưa đạt
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi được ký số trên các hệ thống phần
mềm
|
100%
|
85%
|
Chưa đạt
|
7
|
Tỷ lệ công chức trong cơ quan được gán mã định
danh số trong xử lý công việc
|
>95%
|
96%
|
Đạt
|
22.CỤC THUẾ TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Doanh nghiệp, người nộp thuế thực hiện khai thuế,
nộp thuế và hoàn thuế bằng phương thức điện tử
|
>90%
|
- 99.5% doanh nghiệp nộp Hồ sơ khai thuế qua mạng
Internet
- Toàn tỉnh có 100% doanh nghiệp đang hoạt động
đăng ký nộp thuế điện tử, số giấy nộp tiền và số tiền nộp thuế điện tử đạt
98,8%
- 100% hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thực hiện
bằng phương thức điện tử
|
Đạt
|
2
|
Ứng dụng thuế điện tử dành cho thiết bị di động
(Etax-mobile)
|
Đưa vào sử dụng
2022
|
Đã triển khai và
áp dụng từ ngày 21/3/2022
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký phát hành, sử dụng hóa
đơn điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ nộp thuế về đất đai bằng hình thức thanh
toán điện tử
|
>70%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn phần ≥ 80%
|
85%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
7
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên nền
tảng số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi được ký số trên các hệ thống phần
mềm
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời các phản ánh, kiến nghị của
tổ chức công dân đầy đủ, kịp thời và được thực hiện trên các nền tảng số
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
23. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ người dân sử dụng ứng dụng VssID (Bảo hiểm
xã hội số)
|
>30%
|
30,3%
|
Đạt
|
2
|
Ứng dụng định danh trực tuyến - eKYC để đăng ký sử
dụng dịch vụ của Bảo hiểm xã hội
|
Hoàn thành năm
2022
|
Đã đưa vào sử dụng
|
Đạt
|
3
|
Liên kết tài khoản ngân hàng, ứng dụng ví điện tử,
mobile money để thanh toán, cho trả chế độ, chính sách...
|
Hoàn thành năm
2022
|
Cơ quan BHXH và Bưu điện tỉnh đã phối hợp thực hiện
chi trả qua ATM trợ cấp BHXH 1 lần và trợ cấp thất nghiệp, người nhận lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. Người hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp độ ốm
đau, thai sản, dưỡng sức đã được nhận chế độ qua tài khoản ATM
|
Đạt
|
4
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
100%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
7
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên nền
tảng số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi được ký số trên các hệ thống phần
mềm
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được gắn định danh số
trong xử lý công việc (tài khoản email, chữ ký số)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
24. HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Thành lập và tổ chức hoạt động mạng lưới, các hội,
hiệp hội doanh nghiệp thúc đẩy công nghệ số, kinh tế số trong tỉnh
|
Hoàn thành trong
năm 2022
|
Mục tiêu, tiến độ thực hiện nhiệm vụ đơn vị đã
nêu tại Kế hoạch số 06/KH-HHDN ngày 15/02/2022 về hỗ trợ chuyển đổi số các doanh
nghiệp năm 2022, giai đoạn 2022- 2025
|
Đạt
|
2
|
Kết nối, giới thiệu các nền tảng số đến các loại
hình doanh nghiệp
|
Giới thiệu tối thiểu
2000 doanh nghiệp
|
Đơn vị đã triển khai kế hoạch chuyển đổi số đến
09 Hội doanh nghiệp huyện, thành phố; 03 hội viên tập thể và 200 hội viên
chính thức của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Đạt
|
3
|
Tổ chức hội thảo về chuyển đổi số đến các doanh
nghiệp
|
Tối thiểu 6 lần
trong năm
|
Tổ chức 01 hội nghị và 02 lớp tập huấn
|
Chưa đạt
|
4
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên các
nền tảng số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ văn bản đi được ký sô trên các hệ thống phần
mềm
|
100%
|
7,14%
|
Chưa đạt
|
6
|
Tỷ lệ lãnh đạo, nhân viên trong cơ quan, được gắn
định danh số trong xử lý công việc
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
25. THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Số cuộc họp về chuyển đổi số tại địa phương do Chủ
tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
|
≥4 cuộc/năm
|
4
|
Đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành
chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
49,1%
|
Chưa đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>85%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
99,91%
|
Chưa đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của địa phương trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận,
giải quyết phản ánh. kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống
quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận
bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản
công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
26. THÀNH PHỐ PHÚC YÊN
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Số cuộc họp về chuyển đổi số tại địa phương do Chủ
tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
|
≥4 cuộc/năm
|
04 cuộc họp
|
Đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ. công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến toàn
trình ≥ 50%
|
39,1%
|
Chưa đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>85%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
99,96%
|
Chưa đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của địa phương trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận,
giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống
quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận
bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản
công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
27. HUYỆN BÌNH XUYÊN
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Số cuộc họp về chuyển đổi số tại địa phương do Chủ
tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
|
≥4 cuộc/năm
|
03 cuộc họp
|
Chưa đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
27,3%
|
Chưa đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>85%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
99,24%
|
Chưa đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của địa phương trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận,
giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống
quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tinh triển khai (tính từ thời điểm nhận
bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
Đang triển khai
|
Chưa đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản
công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm)
|
>95%
|
Đang triển khai
|
Chưa đạt
|
28. HUYỆN LẬP THẠCH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Số cuộc họp về chuyển đổi số tại địa phương do Chủ
tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
|
≥4 cuộc/năm
|
02 cuộc họp
|
Chưa đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
67%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>85%
|
Chỉ tiêu chưa chuẩn
hóa các mức độ đánh giá
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ảnh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của địa phương trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận,
giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống
quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận
bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản
công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
29. HUYỆN SÔNG LÔ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Số cuộc họp về chuyển đổi số tại địa phương do Chủ
tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
|
≥4 cuộc/năm
|
03 cuộc họp
|
Chưa đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
48,8%
|
Chưa đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>85%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của địa phương trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận,
giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chủ tịch UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống quản
lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản
công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
30. HUYỆN TAM DƯƠNG
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Số cuộc họp về chuyển đổi số tại địa phương do Chủ
tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
|
≥4 cuộc/năm
|
03 cuộc họp
|
Chưa đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành
chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
41,4%
|
Chưa đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
≥85%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
98,8%
|
Chưa đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của địa phương trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận,
giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống
quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận
bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công
do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
31. HUYỆN TAM ĐẢO
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Số cuộc họp về chuyển đổi số tại địa phương do Chủ
tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
|
≥ 4 cuộc/năm
|
Không có số liệu
cung cấp
|
Chưa đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
36,2%
|
Chưa đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>85%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của địa phương trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận,
giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chủ tịch UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống quản
lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản
công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
32. HUYỆN VĨNH TƯỜNG
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Số cuộc họp về chuyển đổi số tại địa phương do Chủ
tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
|
≥ 4 cuộc/năm
|
03 cuộc họp
|
Chưa đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành
chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
50,1%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>85%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của địa phương trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận,
giải quyết phản ánh. kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống
quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận
bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản
công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
33. HUYỆN YÊN LẠC
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
So với chỉ tiêu
|
1
|
Số cuộc họp về chuyển đổi số tại địa phương do Chủ
tịch UBND huyên, thành phố trực tiếp chỉ đạo
|
≥4 cuộc/năm
|
04 cuộc
|
Đạt
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
52,9%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>85%
|
Chức năng đánh giá
trên hệ thống đang xây dựng, hoàn thiện
|
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của địa phương trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận,
giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản...)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chủ tịch UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống quản
lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của UBND huyện, thành phố được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản
công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm)
|
>95%
|
100%
|
Đạt
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 314/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Chủ đầu tư
|
Chủ trương đầu
tư
|
Mục tiêu
|
Tổng mức đầu tư
(tr.đồng)
|
Nguồn vốn
|
Thời gian thực
hiện
|
|
TỔNG
|
134.696
|
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
682/QĐ-UBND ngày
23/3/2021 của UBND tỉnh
|
Hoàn thiện hệ thống mạng LAN, đảm bảo đáp ứng đầy
đủ số nút mạng cho người dùng và có các nút mạng, thiết bị mạng dự phòng,
chia sẻ băng thông, đường truyền; Thay thế thiết bị CNTT cũ đã lạc hậu, hỏng
bằng các thiết bị hiện đại, chuẩn hoá và đồng bộ
|
2.580
|
Đầu tư công
|
2021- 2022
|
2
|
Đầu tư mua sắm thiết bị công nghệ thông tin phục
vụ công tác chuyên môn tại Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2634/QĐ-UBND ngày
25/9/2021 của UBND tỉnh
|
Mua sắm thiết bị CNTT phục vụ công tác chuyên môn
tại đơn vị
|
2.821
|
Đầu tư công
|
2021- 2022
|
3
|
Đầu tư nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung
(LGSP) tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3013/QĐ-UBND ngày
03/12/2020 của UBND tỉnh
|
Chia sẻ thông tin, kết nối dữ liệu liên thông giữa
các hệ thống thông tin trong tỉnh đáp ứng nhu cầu tích hợp, chia sẻ trên nền
tảng LGSP của tỉnh và khả năng kết nối, liên thông với các cơ sở dữ liệu quốc
gia, các hệ thống thông tin của Trung ương
|
14.515
|
Đầu tư công
|
2021- 2022
|
4
|
Bổ sung, nâng cấp hệ thống lưu trữ, sao lưu dữ liệu
các hệ thống thông tin của tỉnh tại Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3014/QĐ-UBND ngày
03/12/2020 của UBND tỉnh
|
Bổ sung, nâng cấp nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trữ và
tăng trưởng dữ liệu của các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong toàn
tỉnh, nâng cao mức độ an toàn, giảm thiểu tối đa rủi ro mất mát dữ liệu tại
Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh
|
12.552
|
Đầu tư công
|
2021- 2022
|
5
|
Nâng cấp Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử và
các cổng thành phần
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3012/QĐ-UBND ngày
03/12/2020 của UBND tỉnh
|
Nâng cấp Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh
và các cổng thành phần nhằm tạo ra một hệ thống cổng thông tin điện tử hiện đại,
hoạt động ổn định; đảm bảo an toàn thông tin; thuận tiện trong tra cứu, khai
thác, quản trị; trở thành đầu mối cung cấp, tích hợp, chia sẻ toàn diện các
thông tin, dữ liệu của tình cho tổ chức, công dân...
|
9.290
|
Đầu tư công
|
2021- 2022
|
6
|
Lắp đặt hệ thống camera các trường học trên địa
bàn thành phố Phúc Yên
|
UBND thành phố
Phúc Yên
|
73/NQ-HĐND ngày
30/12/2021 của HĐND tp Phúc Yên
|
- Nâng cao vai trò kiểm tra, giám sát, điều hành
quản lý của Ban giám hiệu đối với học sinh, giáo viên trên từng lớp.
- Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho học sinh,
giữ gìn an ninh trật tự và hạn chế tệ nạn xã hội, đảm bảo văn minh trong nhà
trường.
|
7.747
|
Đầu tư công
|
2022- 2024
|
7
|
Đầu tư trang thiết bị phòng họp trực tuyến UBND
thành phố và UBND xã, phường
|
UBND thành phố
Phúc Yên
|
06/NQ-HĐND ngày
06/4/2022 của HĐND tp Phúc Yên
|
Phục vụ công tác hội nghị, trao đổi, chia sẻ
thông tin trực tuyến giữa UBND thành phố và UBND các xã, phường hiện đại và
hiệu quả cao nhất.
|
7.000
|
Đầu tư công
|
2022
|
8
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống mạng LAN và trang
thiết bị CNTT tại Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Ngoại vụ
|
181/UBND- VX3 ngày
10/01/2022 của UBND tỉnh
|
Cải tạo, nâng cấp mạng LAN, mua sắm thiết bị CNTT
phục vụ công tác chuyên môn tại đơn vị
|
1.536
|
Sự nghiệp
|
2022
|
9
|
Kế hoạch thuê phần mềm quản lý văn bản và điều
hành để triển khai thí điểm tại các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Phúc
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
Nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin các
cơ quan Đảng cấp tỉnh, huyện, xã, kết nối liên thông văn bản điện tử trong nội
bộ các cơ quan khối Đảng của tỉnh, liên thông với các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh và liên thông văn bản điện tử lên Trục liên thông văn bản quốc gia,
góp phần cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử tỉnh
|
1.487
|
Sự nghiệp
|
2022- 2023
|
10
|
Bảo hành, bảo trì hệ thống UPS Galaxy G5000
100KVA tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc
|
Trung tâm Hạ tầng
thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Định kỳ hàng năm
|
Bảo hành, bảo trì hệ thống UPS Galaxy G5000
100KVA tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc phục vụ các công tác
chuyên môn
|
399
|
Sự nghiệp
|
2022
|
11
|
Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác
dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban Dân tộc
|
1095/UBND- VX2
ngày 24/02/2022 của UBND tỉnh
|
Phục vụ công tác quản lý nhà nước và mở rộng phục
vụ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
và đáp ứng yêu cầu về thống kê công tác dân tộc theo yêu cầu của Bộ, ngành và
của tỉnh
|
3.500
|
Sự nghiệp
|
2022- 2024
|
12
|
Nâng cấp hoàn thiện hệ thống mạng LAN và bổ sung
thiết bị công nghệ thông tin tại Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban Dân tộc
|
10593/UBND- VX2
ngày 29/11/2021 của UBND tỉnh
|
Phục vụ hoạt động quản lý điều hành, tác nghiệp
và triển khai các ứng dụng CNTT; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
|
635
|
Sự nghiệp
|
2022
|
13
|
Nâng cấp, sửa chữa, mua sắm máy móc, trang thiết
bị nâng cấp mạng LAN nội bộ của Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
10755/UBND- NN2
ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh
|
Phục vụ hoạt động quản lý điều hành, tác nghiệp
và triển khai các ứng dụng CNTT; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
|
2.790
|
Sự nghiệp
|
2022
|
14
|
Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin và
nâng cấp mạng Lan phục vụ công tác chuyên môn tại Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Liên hiệp Phụ nữ
tình
|
5586/UBND- VX4
ngày 24/7/2020 của UBND tỉnh
|
Phục vụ hoạt động quản lý điều hành, tác nghiệp
và triển khai các ứng dụng CNTT; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
|
472
|
Sự nghiệp
|
2022
|
15
|
Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh
và Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh làm cơ sở 2 của Bệnh viện dã chiến số 1 tỉnh
Vĩnh Phúc phòng, chống dịch bệnh Covid-19 (hạng mục: Hệ thống công nghệ thông
tin)
|
Bệnh viện Đa khoa
tỉnh
|
|
Mua sắm thiết bị CNTT phục vụ công tác chuyên môn
tại đơn vị
|
1.443
|
Sự nghiệp
|
2022
|
16
|
Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh (cơ sở
cũ) làm Bệnh viện dã chiến số 2 phòng, chống dịch bệnh Covid-19 (hạng mục: Hệ
thống công nghệ thông tin)
|
Bệnh viện Sản Nhi
|
|
Mua sắm thiết bị CNTT phục vụ công tác chuyên môn
tại đơn vị
|
645
|
Sự nghiệp
|
2022
|
17
|
Số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
Số hóa sổ hộ tịch để hình thành cơ sở dữ liệu hộ
tịch của tỉnh Vĩnh Phúc, tạo tiền đề cho việc thực hiện các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4; sẵn sàng kết nối với CSDL quốc gia về dân cư và các CSDL
chuyên ngành có liên quan, cho phép quản lý, khai thác hoàn toàn dữ liệu hộ tịch
trên phần mềm theo phân cấp, phân quyền
|
8.476
|
Sự nghiệp
|
2022
|
18
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin Phần mềm
quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2022-2026
|
Sở Y tế
|
1873/QĐ-UBND ngày
17/10/2022 của UBND tỉnh
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin phần mềm quản lý
hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả
trong công tác quản lý hồ sơ sức khỏe cho từng người dân.
|
10.309
|
Sự nghiệp
|
2022- 2027
|
19
|
Xây dựng phần mềm Quản lý đào tạo, bồi dưỡng tại
Trường Chính trị tỉnh Vĩnh Phúc
|
Trường Chính trị tỉnh
|
|
Bảo đảm chất lượng của nhà trường cho tất cả các
bậc đào tạo hiện nay của Trường để có hiệu quả và chất lượng cao, thống nhất
và tin học hóa các quy trình quản lý đào tạo giữa các bộ phận chức năng được
tích hợp, liên kết tạo thành hệ thống thông tin đồng bộ, có khả năng vận hành
thông suốt
|
3.195
|
Sự nghiệp
|
2022
|
20
|
Lắp đặt hệ thống camera giám sát tại Cơ sở cai
nghiện ma tuý
|
Sở Lao động,
TB&XH
|
|
Trang bị hệ thống camera giám sát tại Cơ sở cai
nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc nhằm hỗ trợ việc giám sát hoạt động cai nghiện của
người nghiện ma túy đảm bảo được an ninh trật tự, bảo vệ trang thiết bị cả
ngày và đêm giúp bảo vệ trong trường hợp khi có sự cố sẽ can thiệp kịp thời.
|
2.848
|
Sự nghiệp
|
2022
|
21
|
Số hóa hồ sơ người có công cách mạng - giai đoạn
4
|
Sở Lao động.
TB&XH
|
|
Số hóa, cập nhập dữ liệu hồ sơ người có công với
cách mạng vào phần mềm Quản lý hồ sơ người có công với cách mạng; Hoàn chỉnh
toàn bộ kho hồ sơ số và hồ sơ vật lý người có công với cách mạng trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc
|
1.948
|
Sự nghiệp
|
2022
|
22
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin Số hóa
du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2203/QĐ-UBND ngày
21/11/2022 của UBND tỉnh
|
Số hóa tài nguyên du lịch, triển khai hệ thống quản
lý, điều hành du lịch thông minh trên nền tảng kỹ thuật công nghệ hiện đại,
phù hợp với cách tiếp cận của du khách trong kỷ nguyên chuyển đổi số, cách mạng
công nghiệp lần thứ tư; Hỗ trợ xúc tiến quảng bá du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
|
17.293
|
Sự nghiệp
|
2022- 2027
|
23
|
Đầu tư hệ thống trang thiết bị CNTT, mạng LAN,
camera giám sát phục vụ hoạt động tại Trung tâm Đào tạo vận động viên tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
Mua sắm thiết bị CNTT phục vụ công tác chuyên môn
tại đơn vị
|
2.200
|
Sự nghiệp
|
2022
|
24
|
Xây dựng hệ thống thư viện sách và tài liệu điện
tử giai đoạn I - năm 2022
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
Quản lý sách, tài liệu điện tử, hỗ trợ trong công
tác chia sẻ, khai thác tài liệu phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành, chuyên
môn nghiệp vụ tại Thư viện tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; bảo đảm an
toàn, thuận lợi, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian tìm kiếm tài liệu,
tiết kiệm chi phí, phổ biến thông tin đến nhiều bạn đọc có nhu cầu khai thác
tài liệu...
|
7.667
|
Sự nghiệp
|
2022- 2027
|
25
|
Thuê dịch vụ sao lưu, bảo đảm an toàn cho hệ thống
dữ liệu dùng chung của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Định kỳ hàng năm
|
Bảo đảm hoạt động sao lưu cho các hệ thống thông
tin dùng chung của tỉnh được duy trì liên tục, không bị gián đoạn
|
905
|
Sự nghiệp
|
2022
|
26
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức Công nghệ thông tin
cho 280 học viên là cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện,cấp xã
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin - Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Định kỳ hàng năm
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức Công nghệ thông tin
cho cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
266
|
Sự nghiệp
|
2022
|
27
|
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức an toàn, an ninh mạng
cho 136 học viên là công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin
các đơn vị, địa phương
|
Định kỳ hàng năm
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức an toàn, an ninh mạng
cho công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin các đơn vị, địa
phương
|
136
|
Sự nghiệp
|
2022
|
28
|
Đào tạo nghiệp vụ nâng cao cho cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
Định kỳ hàng năm
|
Bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ nâng cao cho cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
298
|
Sự nghiệp
|
2022
|
29
|
Diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng
tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
|
Trung tâm Hạ tầng
thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Định kỳ hàng năm
|
Diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng
cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
378
|
Sự nghiệp
|
2022
|
30
|
Gia hạn bản quyền phần mềm của hệ thống sao lưu dữ
liệu tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc
|
Định kỳ hàng năm
|
Gia hạn bản quyền các phần mềm đang cài đặt tại
Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
394
|
Sự nghiệp
|
2022
|
31
|
Thuê dịch vụ đường truyền Internet và mua sắm các
trang thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ Seagames 31
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3975/UBND- VX3
ngày 16/6/2022 của UBND tỉnh
|
Mua dịch vụ đường truyền Internet, trang thiết bị
CNTT phục vụ Seagames 31
|
432
|
Sự nghiệp
|
2022
|
32
|
Mua dịch vụ bảo hành Hệ thống điều hòa chính xác
tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc
|
Trung tâm Hạ tầng
thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Định kỳ hàng năm
|
Mua dịch vụ bảo hành Hệ thống điều hòa chính xác
tại Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
839
|
Sự nghiệp
|
2022
|
33
|
Gia hạn bản quyền phần mềm và bảo hành thiết bị bảo
mật tại Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
Định kỳ hàng năm
|
Gia hạn bản quyền các phần mềm đang cài đặt tại
Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
3.314
|
Sự nghiệp
|
2022
|
34
|
Thuê đường truyền Internet Leasedline phục vụ hoạt
động của Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
|
Cổng Thông tin - Giao
tiếp điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Định kỳ hàng năm
|
Mua dịch vụ đường truyền Internet Leasedline phục
vụ hoạt động của Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử
|
576
|
Sự nghiệp
|
2022
|
35
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2022)
|
Văn phòng UBND
tinh
|
3109/QĐ-CT ngày
10/12/2020 của UBND tỉnh
|
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo đầy đủ các
tiêu chí, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế,
xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ,
UBND tỉnh: Phân cấp hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, cấp huyện và các kết
nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
886
|
Sự nghiệp
|
2022
|
36
|
Kết nối đường truyền số liệu chuyên dùng cho các
cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2022)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
636/QĐ-CT ngày
15/3/2021 của UBND tỉnh
|
Mua dịch vụ đường truyền số liệu chuyên dùng phục
vụ hoạt động cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
2.924
|
Sự nghiệp
|
2022
|
PHỤ LỤC 6
DỤ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ
NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 314/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Chủ đầu tư
|
Mục tiêu
|
Kinh phí bố trí
năm 2023 (triệu đồng)
|
Nguồn vốn
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
|
TỔNG
|
|
|
162.400
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đầu tư, nâng cấp hình thành hạ tầng số của tỉnh, ứng
dụng các công nghệ tiên tiến, triển khai điện toán đám mây để xây dựng Trung
tâm dữ liệu số, Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng theo hướng quản lý,
vận hành và lưu trữ tập trung nhằm triển khai chính quyền điện tử tiến tới
chính quyền số và phát triển đô thị thông minh: hoàn thiện hạ tầng mạng, máy
tính đồng bộ đến cấp xã: bổ sung trang thiết bị phục vụ đào tạo nguồn nhân lực
chuyển đổi số.
|
760
|
Đầu tư công
|
2022-2024
|
Nghị quyết số
14/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh (Năm 2023 mới bố trí 80% kinh phí chuẩn
bị đầu tư)
|
2
|
Đầu tư thiết bị, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông
tin ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin
trong ngành Y tế đồng bộ, hoàn chỉnh và hiện đại, chất lượng, công khai, minh
bạch, hiệu quả và hội nhập trong nước và quốc tế; giúp người dân dễ dàng tiếp
cận, sử dụng các dịch vụ y tế; Hỗ trợ công tác quản lý, giám sát, kiểm tra và
chỉ đạo điều hành...
|
14.000
|
Đầu tư công
|
2022-2023
|
Quyết định số
1557/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh
|
3
|
Đầu tư, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin cho
các Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực đăng
ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
|
11.673
|
Đầu tư công
|
2022-2023
|
Quyết định số
1184/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh
|
4
|
Đầu tư nâng cấp mạng LAN và mua sắm trang thiết bị
CNTT phục vụ công tác chuyên môn tại Sở Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Cải tạo, nâng cấp mạng LAN, mua sắm thiết bị CNTT
phục vụ công tác chuyên môn tại đơn vị
|
3.000
|
Đầu tư công
|
2022-2024
|
Quyết định số
1410/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh
|
5
|
Hệ thống camera giám sát an toàn giao thông, an
ninh trật tự tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thuê hệ thống camera dùng chung phục vụ chia sẻ dữ
liệu camera để các ngành, các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh có thể khai
thác và sử dụng phục vụ phát triển các dịch vụ và ứng dụng CNTT theo chương
trình thực hiện chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh của tỉnh
|
8.200
|
Sự nghiệp
|
2023-2027
|
Văn bản số
5266/UBND- VX3 ngày 04/8/2022 của UBND tỉnh
|
6
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đầu tư phần mềm nội bộ, triển khai cài đặt tại
Trung tâm hạ tầng thông tin tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan quản
trị và vận hành. Dữ liệu được kết nối, khai thác từ các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và chuyên ngành
|
3.500
|
Sự nghiệp
|
2022-2023
|
Văn bản số
2741/UBND- VX3 ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh
|
7
|
Thuê Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thuê ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho
tổ chức, công dân, hệ thống một cửa điện tử giúp đội ngũ cán bộ, công chức giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, quản lý hồ sơ điện tử,
thông tin trạng thái xử lý, giải quyết hồ sơ của các cán bộ, công chức tham
gia giải quyết thủ tục hành chính (Thuê trong 5 năm)
|
5.580
|
Sự nghiệp
|
2023-2027
|
Văn bản số
8314/UBND- VX3 ngày 17/11/2022 của UBND tỉnh
|
8
|
Xây dựng bổ sung kết nối vào nền tảng chia sẻ,
tích hợp dùng chung (LGSP) của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Bổ sung kết nối một số hệ thống thông tin vào nền
tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của tỉnh theo chỉ đạo của bộ, ngành trung
ương và nhu cầu thực tiễn công việc của các sở, ngành, địa phương
|
1.500
|
Sự nghiệp
|
2023
|
9
|
Thuê dịch vụ bảo trì, vận hành phần mềm quản lý
văn bản và điều hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Bảo đảm sự vận hành liên tục, thông suốt, ổn định,
an toàn thông tin, dữ liệu của hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Kịp thời
hỗ trợ người dùng trong khai thác, sử dụng phần mềm (thuê dịch vụ trong 2
năm)
|
965
|
Sự nghiệp
|
2023-2024
|
10
|
Bổ sung kinh phí để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
của Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Mua sắm bổ sung thiết bị, phần mềm phục vụ công
tác bảo đảm an toàn an ninh thông tin
|
1.900
|
Sự nghiệp
|
2023
|
11
|
Thuê dịch vụ đường truyền số liệu chuyên dùng cho
các cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Mua dịch vụ đường truyền số liệu chuyên dùng phục
vụ hoạt động cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
3.000
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Định kỳ hàng năm
|
12
|
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức an toàn, an ninh mạng
cho công chức, viên chức các đơn vị, địa phương
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin - Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức an toàn, an ninh mạng
cho công chức, viên chức các đơn vị, địa phương
|
500
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Định kỳ hàng năm
|
13
|
Đào tạo nghiệp vụ nâng cao cho cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin, chuyển đổi sổ
|
Đào tạo nghiệp vụ nâng cao cho cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
300
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Định kỳ hàng năm
|
14
|
Diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng
tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
|
Trung tâm Hạ tầng
thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Diễn tập bảo đảm an toàn thông tin mạng cho cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
400
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Định kỳ hàng năm
|
15
|
Gia hạn bản quyền phần mềm của hệ thống sao lưu dữ
liệu tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc
|
Gia hạn bản quyền các phần mềm đang cài đặt tại
Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
400
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Định kỳ hàng năm
|
16
|
Mua dịch vụ bảo hành Hệ thống điều hòa chính xác
tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc
|
Mua dịch vụ bảo hành Hệ thống điều hòa chính xác
tại Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
900
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Định kỳ hàng năm
|
17
|
Gia hạn bản quyền phần mềm và bảo hành thiết bị bảo
mật tại Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
Gia hạn bản quyền các phần mềm đang cài đặt tại
Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
3.500
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Định kỳ hàng năm
|
18
|
Thuê đường truyền Internet Leasedline phục vụ hoạt
động của Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
|
Cổng Thông tin -
Giao tiếp điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Mua dịch vụ đường truyền Internet Leasedline phục
vụ hoạt động của Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử
|
1.000
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Định kỳ hàng năm
|
19
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành
chính
|
Sở Tư pháp
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
xử lý vi phạm hành chính và quá trình xử lý vi phạm hành chính; Xây dựng kho
dữ liệu tập trung, lưu trữ các quyết định xử lý vi phạm hành chính; Theo dõi
thông tin về đối tượng vi phạm giúp cơ quan chức năng đưa ra những quyết định
xử phạt chính xác, nhanh chóng; Theo dõi được tiến độ, tình hình thực hiện
các quyết định xử phạt; tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm
hành chính tại Bộ Tư pháp...
|
2.700
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Văn bản số
3657/UBND- NC2 ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh
|
20
|
Số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Sở Tư pháp
|
Số hóa sổ hộ tịch (khai sinh; khai tử; kết hôn; nhận
cha, mẹ, con; xác nhận tình trạng hôn nhân) để hình thành cơ sở dữ liệu hộ tịch
của tỉnh Vĩnh Phúc, tạo tiền đề cho việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4
|
5.400
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Văn bản số
5061/UBND- NC2 ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh
|
21
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2023)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Vĩnh
Phúc đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống
kê về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, UBND tỉnh; Phân cấp hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, cấp huyện
và các kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
886
|
Sự nghiệp
|
2021-2025
|
Quyết định số
3109/QĐ-CT ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh
|
22
|
Nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu ngành Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Xây dựng phần mềm nội bộ quản lý cư sở dữ liệu
ngành công thương; Việc thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về đối tượng quản
lý thông qua các hoạt động nghiệp vụ của Sở Công Thương
|
3.500
|
Sự nghiệp
|
2022-2023
|
Văn bản số
6677/UBND- VX3 ngày 26/9/2022 của UBND tỉnh
|
23
|
Đề án Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2023-2025
|
Sở Nội vụ
|
Thực hiện số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử đối
với 34.339 hồ sơ tương ứng với 4.841.799 trang tài liệu đã được chỉnh lý có
giá trị pháp lý, có giá trị lịch sử (thời hạn bảo quản vĩnh viễn) đang được
lưu giữ tại kho Lưu trữ lịch sử thuộc Trung tâm Lưu trữ lịch sử - Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
7.700
|
Sự nghiệp
|
2023-2025
|
Quyết định số
1942/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh
|
24
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin Phần mềm
quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-
2026
|
Sở Y tế
|
Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân giúp thiết
lập hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân của người dân để lưu trữ các thông tin
trong quá trình chăm sóc sức khỏe của mỗi người theo mẫu quy định của Bộ Y tế.
Liên thông, đồng bộ, gắn với hệ thống giám định thanh toán BHYT, tích hợp được
dữ liệu về sức khỏe từ các chương trình mục tiêu, các hệ thống thông tin quản
lý bệnh truyền nhiễm, không lây nhiễm, tai nạn thương tích, hệ thống thông
tin tiêm chủng, thông tin sức khỏe từ phần mềm khám chữa bệnh tại các cơ sở
khám chữa bệnh
|
2.000
|
Sự nghiệp
|
2023-2027
|
Quyết định số
1873/QĐ-UBND ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh
|
25
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin hệ thống
thư viện sách và tài liệu điện tử giai đoạn 1, năm 2023
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Phục vụ công tác quản lý tài liệu lưu trữ của Thư
viện và hoạt động đọc của độc giả Online, hỗ trợ trong công tác chia sẻ, khai
thác tài liệu trong thư viện phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành, chuyên môn
nghiệp vụ và đáp ứng việc triển khai các ứng dụng CNTT tại Thư viện tỉnh
|
2.700
|
Sự nghiệp
|
2023-2027
|
Văn bản số
8261/UBND- VX3 ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh
|
26
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin Số hóa
du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Văn hỏa, Thể
thao và Du lịch
|
Số hóa tài nguyên du lịch, triển khai hệ thống quản
lý điều hành du lịch thông minh trên nền tảng công nghệ hiện đại
|
7.500
|
Sự nghiệp
|
2023-2027
|
2203/QĐ-UBND ngày
21/11/2022 của UBND tỉnh
|
27
|
Thuê Trung tâm giám sát điều hành thông minh -
IOC
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Giám sát, điều hành tập trung thông qua các nền tảng
công nghệ hiện đại; Thu thập, kết nối đến tất cả các nguồn dữ liệu định kỳ và
thời gian thực; Khai thác, phân tích, xử lý dữ liệu phục vụ các hoạt động của
chính quyền, hỗ trợ Lãnh đạo ra quyết định; Cho phép người dân, doanh nghiệp
và các tổ chức tiếp cận nguồn dữ liệu để phục vụ phát triển các dịch vụ, ứng
dụng thông minh (Thuê trong 5 năm)
|
4.300
|
Sự nghiệp
|
2023-2027
|
VB số 10379/UBND-
VX3 ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh
|
28
|
Thuê kho dữ liệu điện tử dùng chung tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quản lý thống nhất việc lưu trữ, chia sẻ, trao đổi,
bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng có hiệu quả các tài liệu lưu trữ điện tử
của tình hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước. Hình
thành kho lưu trữ số tập trung toàn tỉnh phục vụ khai thác và dùng chung cho
các cơ quan nhà nước và hình thành các hồ sơ hành chính của công dân và doanh
nghiệp trên môi trường điện tử
|
12.400
|
Sự nghiệp
|
2023-2027
|
29
|
Thuê hệ thống bản đồ số GIS dùng chung tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quản lý các bản đồ, dữ liệu không gian của các
ngành phục vụ chia sẻ và sử dụng chung trên địa bàn tỉnh; xây dựng và hình
thành các cơ sở dữ liệu GIS tổng hợp phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của
lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị (thuê trong 5
năm)
|
5.600
|
Sự nghiệp
|
2023-2027
|
30
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tín ngưỡng, tôn giáo tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Sở Nội vụ
|
Tin họa hóa công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo trên địa bàn tỉnh, khắc phục những hạn chế về nhân sự, bảo đảm việc
quản lý khối lượng thông tin, dữ liệu lớn về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa
bàn tỉnh
|
5.000
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Văn bản số
3534/UBND- VX2 ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh
|
31
|
Xây dựng hệ thống giám sát rừng phục vụ chuyển đổi
số trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Nhằm cung cấp các thông tin cảnh báo sớm về biến
động rừng, cháy rừng; hỗ trợ quản lý thông tin về diễn biến rừng và công tác
tuần tra, bảo vệ rừng, hoàn thiện bảng tra cấp dự báo cháy rừng với quy mô
toàn tỉnh, Từ đó, đề ra các giải pháp tối ưu trong quản lý, giám sát sự thay
đổi của rừng và đất lâm nghiệp phục vụ quy hoạch phát triển lâm nghiệp bền vững,
góp phần ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh và chuyển đổi số trong
lâm nghiệp tại tỉnh Vĩnh Phúc.
|
7.860
|
Sự nghiệp
|
2022-2027
|
Văn bản số
9069/UBND- NN2 ngày 13/10/2021 của UBND tỉnh
|
32
|
Xây dựng hệ thống đấu giá tài sản công trực tuyến
|
Sở Tư pháp
|
Hệ thống đấu giá công trực tuyến được xây dựng với
mục tiêu rút ngắn thời gian các cuộc đấu giá công, nâng cao hiệu quả, năng suất
thực hiện các phiên đấu giá, minh bạch và hạn chế thất thoát tài sản Nhà nước;
Hệ thống cho phép các cơ quan quản lý nhà nước giám sát, theo dõi toàn bộ hoạt
động đấu giá tài sản Nhà nước. Đơn vị được quyền tổ chức các cuộc đấu giá thực
hiện đấu giá tài sản theo quy định hiện hành. Xã hội được tiếp cận, tham gia,
theo dõi kết quả đấu giá nhanh chóng, thuận tiện, minh bạch.
|
6.946
|
Sự nghiệp
|
2022-2023
|
Văn bản số
8907/UBND- VX3 ngày 06/12/2022 của UBND tỉnh
|
33
|
Xây dựng phần mềm liên thông kết nối cung cấp
thông tin và số hóa dữ liệu thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Cập nhật liên tục, đầy đủ cơ sở dữ liệu lý lịch
tư pháp phục vụ yêu cầu quản lý, khai thác, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của tỉnh và cấp phiếu lý lịch tư pháp,
xóa án tích của ngành Tư pháp.
|
14.800
|
Sự nghiệp
|
2022-2024
|
Văn bản số
7751/UBND- VX3 ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh
|
34
|
Thiết lập hệ thống tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính kết nối Công an tỉnh, công an huyện
|
Công an tỉnh
|
Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin cho bộ
phận tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính của công an tỉnh, công an huyện;
Kết nối mạng bộ phận tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính với công an tỉnh
|
5.000
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Văn bản số
8616/UBND- VX3 ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh
|
35
|
Số hóa tư liệu, hiện vật và xây dựng hệ thống bảo
tàng số cho bảo tàng tỉnh Vĩnh Phúc trên nền tảng kỹ thuật công nghệ số 4.0
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Nhằm thúc đẩy chuyển đổi số ngành văn hóa tỉnh
Vĩnh Phúc, ứng dụng các công nghệ số mới nhất đưa bảo tàng đến gần hơn với
công chúng, góp phần quảng bá và giáo dục truyền thống lịch sử văn hóa đất và
người tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Sự nghiệp
|
2023-2026
|
Văn bản số
9152/UBND- VX2 ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh
|
36
|
Xây dựng trang thông tin điện tử cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Xây dựng trang thông tin điện tử có chức năng
cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến. 100% các xã trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn nông thôn mới.
|
7.030
|
Sự nghiệp
|
2023
|
Văn bản số
8314/UBND- VX3 ngày 17/11/2022 của UBND tỉnh
|