ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 193/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
26 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI
SỐ TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển chính phủ
điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg
ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính về phát triển chính phủ điện tử hướng tới
chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 23-CT/TU ngày
16/5/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng đối
với quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế
hoạch Chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa sự lãnh đạo, chỉ
đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy liên quan đến
chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc; các chỉ tiêu đạt được phải cao hơn mục tiêu chung của cả nước, phấn
đấu đến năm 2025 tỉnh Vĩnh Phúc vào nhóm 15 các tỉnh, thành phố dẫn đầu về chuyển
đổi số.
2. Phát triển hạ tầng số, dữ liệu
số và các công cụ phân tích thông minh để kịp thời đưa ra các quyết sách trong
hoạt động quản lý nhà nước . Sử dụng công nghệ số và dữ liệu số làm yếu tố đầu
vào chính, sử dụng môi trường số làm không gian hoạt động chính để tăng năng suất
lao động, đổi mới mô hình kinh doanh và tối ưu hóa cấu trúc nền kinh tế .
3. Tích hợp công nghệ số vào mọi
mặt đời sống, người dân được kết nối, có khả năng tương tác và thành thạo kỹ
năng số để sử dụng các dịch vụ số, từ đó hình thành các mối quan hệ mới trong
môi trường số, hình thành thói quen số và văn hóa số.
4. Bám sát chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước để xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, lộ
trình thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong thực hiện chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh
(PDTI) của tỉnh Vĩnh Phúc.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
tổng quát
Thúc đẩy mạnh mẽ chuyển đổi số
để tạo nền tảng, cơ sở cho xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
Đến năm 2025, xây dựng, hoàn
thiện các nền tảng số để chính quyền số vận hành đồng bộ, toàn diện, thống nhất,
hiệu lực, hiệu quả trên môi trường thực - số; hình thành các cơ chế, chính sách
phát triển kinh tế số để kinh tế số đóng góp quan trọng vào GRDP của tỉnh; thúc
đẩy xã hội số thông qua việc người dân được trang bị đầy đủ kỹ năng số, tham
gia vào quá trình phát triển dữ liệu số, tạo ra giá trị gia tăng trên môi trường
thực - số, góp phần phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
Đến năm 2030, chính quyền số hoạt
động hiệu lực, hiệu quả với việc ra quyết định quản lý dựa trên dữ liệu số và hệ
thống dịch vụ số; kinh tế số và xã hội số phát triển nhanh, bền vững.
2. Mục tiêu
cơ bản đến năm 2025
2.1. Xây dựng chính quyền
số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
2.1.1. Cung cấp dịch vụ công
- 100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 , trên các phương tiện và các nền tảng số.
- 100% người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên tất cả các hệ thống của các cấp. Khi sử dụng dịch vụ công, người dân chỉ
phải nhập một lần đối với các dữ liệu cơ quan nhà nước chưa hình thành cơ sở dữ
liệu số .
- Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục
hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến.
- Tối thiểu 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
2.1.2. Huy động rộng rãi sự
tham gia của xã hội
- 100% cơ quan nhà nước của tỉnh
tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã
hội số.
- Tối thiểu 50% dịch vụ công mới
của cơ quan nhà nước có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức
ngoài nhà nước.
- 100% dịch vụ công của tỉnh hỗ
trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ
quan nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số.
2.1.3. Vận hành tối ưu các hoạt
động của cơ quan nhà nước
- 100% cơ quan nhà nước của tỉnh
sẵn sàng phục vụ trực tuyến. 100% công chức của tỉnh được gắn định danh số
trong xử lý công việc.
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản
trị tổng thể, thống nhất.
- 100% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước của tỉnh được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi
chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- 100% công tác báo cáo được thực
hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, của quốc gia.
- 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ,
chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- Tối thiểu 50% hoạt động giám
sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ
thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Phát triển, mở rộng các hệ thống
nền tảng, dùng chung của tỉnh; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung được chia sẻ, kết
nối trên toàn tỉnh; các cơ quan Nhà nước các cấp từng bước mở dữ liệu để phục vụ
cung cấp dịch vụ công, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức,
viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công
nghệ số.
- Tăng cường sử dụng hiệu quả hệ
thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của các cấp tỉnh, huyện, xã.
- Rút ngắn 40%-60% thời gian họp,
giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy.
- Mỗi huyện, thành phố có tối
thiểu 01 xã, phường, thị trấn hoàn thành thí điểm chuyển đổi số trong năm 2023.
- 100% hệ thống truyền thanh cơ
sở ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông.
2.2. Phát triển kinh tế số,
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Tỷ trọng kinh tế số đạt trên
20% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt trên 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
2.3. Phát triển xã hội số,
thu hẹp khoảng cách số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt trên 80%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt trên 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt trên 80%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt trên 80%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt trên 70%.
3. Một số mục
tiêu định hướng đến năm 2030
- 100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.
- Tỷ trọng kinh tế số đạt trên
30% GDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt trên 20%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền
tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 70%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
- Tối thiểu có 1.100 doanh nghiệp
công nghệ số.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt trên 95%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt trên 95%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt 100%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt trên 95%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt trên 95%.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Nhiệm
vụ, giải pháp chính phát triển chính quyền số
1.1. Tăng cường sự lãnh đạo
của các cấp ủy Đảng, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
Cấp ủy, chính quyền các cấp
tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nghị quyết, quyết định của
Trung ương, của Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi số.
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền
nội dung về chủ trương, chính sách pháp luật bằng nhiều hình thức (quyển, tờ
rơi, video, clip,) trên nhiều phương tiện (Báo, Đài Phát thanh - Truyền hình,
trang/cổng thông tin điện tử,…) tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm để nâng cao
nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về chính
phủ số, kinh tế số và xã hội số.
Tăng cường vai trò của người đứng
đầu của các cấp, các ngành, các địa phương trong chuyển đổi số. Xác định trách
nhiệm người đứng đầu các cấp, các ngành, các địa phương phải là nhân tố lãnh đạo,
chỉ đạo tích cực nhất và quyết định sự thành công trong hoạt động chuyển đổi số.
Tăng cường sự tham gia của
doanh nghiệp, hộ gia đình và nhân dân đối với việc góp ý, giám sát và sử dụng
các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại.
1.2. Xây dựng cơ sở pháp
lý thúc đẩy chuyển đổi số
- Xây dựng các quy định, quy chế
liên quan đến phối hợp triển khai chính quyền điện tử số như thu thập, tạo lập,
cập nhật, chia sẻ dữ liệu, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu; quy chế
quản lý, khai thác, vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh nhằm bảo
đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người
dân.
- Ban hành chính sách khuyến
khích doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng nền tảng số trong quản trị,
sản xuất, kinh doanh.
- Ban hành chính sách khuyến
khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, trước hết xem xét để giảm chi
phí và thời gian cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn
thi hành, cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về
trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân.
- Hoàn thiện việc tổ chức đánh
giá xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các ngành, đơn vị, địa phương.
- Triển khai cập nhật, nâng cấp
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc và Kiến trúc ICT phát triển Đô thị
thông minh tỉnh Vĩnh Phúc.
- Rà soát, bổ sung nội dung chuyển
đổi số vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các ngành,
lĩnh vực, đặc biệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
- Hằng năm, các cấp, các ngành,
các địa phương chủ động xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn
thông tin mạng.
1.3. Phát triển hạ tầng số
và nền tảng số
- Tăng cường đầu tư nâng cấp
Trung tâm dữ liệu của tỉnh, định hướng theo tiêu chuẩn quốc tế Tier 3, lựa chọn
ngay giải pháp công nghệ tiên tiến như: điện toán đám mây, Interrnet vạn vật, dữ
liệu khối, dữ liệu lớn, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo... để quản lý tập trung
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu triển
khai chính quyền số, đô thị thông minh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Phát triển hạ tầng mạng truyền
số liệu chuyên dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh nghiệp
viễn thông đảm bảo kết nối thông suốt 3 cấp hành chính từ tỉnh đến xã.
- Phổ cập Internet băng rộng;
phủ sóng toàn bộ các đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch bằng công nghệ 5G và
các công nghệ di động thế hệ tiếp theo; phổ cập điện thoại thông minh tới người
dân.
- Phát triển hạ tầng Internet vạn
vật, tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như
giao thông, khí tượng thủy văn, môi trường, năng lượng, điện, nước, quản lý đô
thị, an ninh trật tự... để hình thành cấu phần quan trọng của hạ tầng số.
- Hoàn thiện hệ thống trang thiết
bị họp trực tuyến của các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến xã để nâng cao chất lượng
công tác họp, trao đổi chuyên môn, phổ biến văn bản và đào tạo, tập huấn qua
hình thức trực tuyến; triển khai mô hình phòng họp thông minh hướng đến mục
tiêu họp không tập trung và không giấy tờ trên phạm vi toàn tỉnh.
- Huy động nguồn lực của các
doanh nghiệp thông qua hình thức thuê dịch vụ.
- Triển khai các phần mềm ứng dụng
dùng chung: Thư điện tử; Cổng thông tin Giao tiếp điện tử và cổng thành phần, Một
cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến, Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh, ứng dụng phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện
tử, văn phòng điện tử như quản lý văn bản, tài liệu điện tử, tài liệu họp,
phòng họp trực tuyến, phòng họp không giấy, quản lý kế hoạch và theo dõi công
việc qua mạng,… bảo đảm hoàn thành các mục tiêu tại Nghị quyết số 17/2019/NQ-CP
của Chính phủ, Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng kho dữ liệu điện tử
dùng chung, cổng dữ liệu mở, các nền tảng dữ liệu dùng chung kết nối, đồng bộ với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh và
tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia.
- Số hóa, chuẩn hóa, xác thực hồ
sơ, chuyển đổi dữ liệu từ nhiều nguồn, nhiều ngành, nhiều định dạng dữ liệu
khác nhau thành chuẩn thống nhất để phân tích, đưa vào hệ thống ứng dụng khai
thác, sử dụng.
- Xây dựng kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của
Chính phủ để tạo sự thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp.
1.4. Mở rộng, chuyển đổi
số cấp xã
- Triển khai mobile money (dùng
tài khoản viễn thông thanh toán).
- Lắp đặt Camera thí điểm cho
UBND xã, truy cập sử dụng điện thoại thông minh, dữ liệu lưu Cloud, mở rộng kết
nối với camera nếu nếu hộ dân đồng ý.
- Phối hợp triển khai, phổ cập
các hệ thống như: họp trực tuyến, học trực tuyến,...
- Tăng cường các dịch vụ wifi
miễn phí ở các địa điểm xã, phường.
- Triển khai sàn giao dịch điện
tử, quảng bá, mua bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ…
1.5. An toàn, an ninh
thông tin trong chuyển đổi số
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
trong mọi thành phần của chuyển đổi số. Phát triển hệ thống trung tâm xử lý,
giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh và thực hiện các giải pháp nâng cao
an toàn thông tin, an ninh mạng theo cấp độ, bảo vệ dữ liệu của các cơ quan
trong hệ thống chính trị, dữ liệu cá nhân theo quy định, kết nối với Trung tâm
Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; đảm bảo an toàn thông tin theo mô
hình 4 lớp.
- Triển khai các giải pháp bảo
đảm an ninh thông tin trên không gian mạng, phòng ngừa, đấu tranh với các hoạt
động khủng bố trên không gian mạng, các loại tội phạm và hành vi vi phạm pháp
luật trên không gian mạng xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội;
bảo vệ bí mật nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trên
không gian mạng.
- Triển khai đánh giá và xây dựng
kế hoạch bảo vệ các hệ thống thông tin theo cấp độ trên tất cả các hệ thống
thông tin của tỉnh.
- Xây dựng mạng lưới đảm bảo an
toàn thông tin mạng trên cơ sở nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên
trách an toàn thông tin kết hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông của các tổ
chức, doanh nghiệp.
- Thực hiện các chương trình hỗ
trợ, nâng cao kiến thức, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho các sở, ngành, địa
phương và các tổ chức, cá nhân trên toàn tỉnh.
1.6. Nguồn nhân lực công
nghệ thông tin trong chuyển đổi số
- Triển khai các chương trình
đào tạo, đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu
các cơ quan, tổ chức.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, phổ
cập kỹ năng số cơ bản, kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số cho
cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Quy định về chức danh, tiêu
chuẩn đối với cán bộ chuyên trách về CNTT, an toàn thông tin trong cơ quan nhà
nước; quy định về tuyển dụng cán bộ chuyên trách CNTT để bảo đảm tuyển dụng được
người có năng lực chuyên môn cao phục vụ trong cơ quan nhà nước.
- Xây dựng chính sách thu hút,
hỗ trợ nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm tăng cường, giữ chân cán bộ có trình
độ chuyên môn cao về công nghệ thông tin, an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi
số của tỉnh.
- Xây dựng các chương trình hợp
tác và phối hợp triển khai các kế hoạch phát triển nguồn nhân lực an toàn thông
tin mạng cho tỉnh.
2. Nhiệm
vụ, giải pháp chính phát triển kinh tế số
- Xây dựng kế hoạch phổ biến kiến
thức chung về xây dựng lộ trình và thực hiện chuyển đổi sang kinh tế số, giới
thiệu và chia sẻ các bài học thành công của doanh nghiệp khi chuyển đổi qua
kinh tế số ở trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
- Tổ chức các chương trình phổ
biến kiến thức về các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo,
chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp trong từng lĩnh vực đang thành công
nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số. Xây dựng nền tảng thu thập
dữ liệu về doanh nghiệp, sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật, nhân lực về sản xuất,
phân tích, so sánh, đánh giá, dự báo về hoạt động sản xuất.
- Triển khai Chương trình xác định
Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực,
địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực
đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số.
- Triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số, thúc đẩy việc áp
dụng nhanh chóng nền tảng mã địa chỉ bưu chính VPostcode trong hoạt động thương
mại điện tử và logistic; Chương trình hỗ trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển
đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản
xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử.
Triển khai Nền tảng quản trị tổng thể, Nền tảng kế toán dịch vụ, Nền tảng tối
ưu hóa chuỗi cung ứng, Nền tảng thương mại số nông nghiệp, Nền tảng trí tuệ
nhân tạo, Nền tảng trợ lý ảo, Nền tảng thiết bị IoT.
- Triển khai Chiến lược tài
chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; triển khai Đề
án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021 - 2025.
- Triển khai Chương trình thúc
đẩy dịch vụ Mobile-Money. Hướng dẫn, triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện,
trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị
hoạt động của đơn vị.
- Triển khai Nền tảng hóa đơn
điện tử quốc gia, kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép
thanh toán hóa đơn điện tử, rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử.
3. Nhiệm
vụ, giải pháp chính phát triển xã hội số
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết
nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng
thông rộng đến tất cả các thôn, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ
người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối
và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết
nối mạng băng thông rộng. Triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng
mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Thúc đẩy phát triển không
dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh. Trước tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm,
gương mẫu của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà
nước. Xây dựng các chương trình khuyến khích ứng dụng trong xã hội. Đưa dịch vụ
tài chính - ngân hàng đến gần hơn những đối tượng chưa có khả năng tiếp cận hoặc
chưa được ngân hàng phục vụ dựa vào sự đổi mới sáng tạo của công nghệ như thanh
toán di động, cho vay tiêu dùng.
- Đưa chương trình phổ biến kiến
thức về chuyển đổi số vào các trường đào tạo chuyên nghiệp, dạy nghề trên địa
bàn tỉnh nhằm thực hiện mục tiêu lan toả tiến trình chuyển đổi số.
- Thành lập mạng lưới tổ công
nghệ cộng đồng, nòng cốt là đội ngũ ngành Thông tin và Truyền thông có sự tham
gia của các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp công nghệ thông tin với mục đích hỗ
trợ, thúc đẩy phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các
dịch vụ số của cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hoá.
- Phát triển hệ thống truyền
thanh cơ sở: Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật hệ thống truyền
thanh cơ sở cấp huyện, cấp xã; triển khai hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng
công nghệ thông tin - truyền thông, chuyển đổi số hệ thống truyền thanh cơ sở.
- Triển khai các kênh tương tác
trực tuyến, tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp để người dân
tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết
định của cơ quan nhà nước.
4. Ưu tiên
chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực trọng điểm
4.1. Y tế
- Xây dựng và từng bước hình
thành hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh dựa trên các công nghệ số; ứng dụng
công nghệ số toàn diện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh góp phần cải cách
hành chính, giảm tải bệnh viện, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, sử dụng hồ
sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí, hình
thành các bệnh viện thông minh; xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh dựa
trên công nghệ số, tích hợp thông tin, dữ liệu, hình thành cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế.
- Thúc đẩy phát triển khám chữa
bệnh từ xa và đơn thuốc điện tử cho người dân, nhằm bảo đảm người dân có thể tiếp
xúc bác sĩ nhanh, hiệu quả, giảm chi phí và thời gian vận chuyển bệnh nhân; Triển
khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa để hỗ trợ người dân được khám, chữa
bệnh từ xa, giúp giảm tải các cơ sở y tế, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm
nguy cơ lây nhiễm chéo; 100% các cơ sở y tế có bộ phận khám chữa bệnh từ xa.
- Triển khai hồ sơ bệnh án điện
tử tiến tới không sử dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền
mặt; triển khai Nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại tất cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh; triển khai các nền
tảng quản trị y tế thông minh dựa trên công nghệ số.
- Triển khai Nền tảng quản lý
xét nghiệm. Các kết quả xét nghiệm trong hồ sơ bệnh án điện tử được công nhận lẫn
nhau giữa các cơ sở khám, chữa bệnh.
- Triển khai Nền tảng quản lý
tiêm chủng. Triển khai Nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở. Triển khai Nền tảng
giám sát dịch bệnh để quản lý bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm.
- Triển khai Nền tảng quản lý
trạm y tế xã của tất cả các xã trên địa bàn.
- Triển khai Nền tảng hồ sơ sức
khỏe cá nhân, mỗi người dân có một hồ sơ số về sức khỏe cá nhân để hình thành hệ
thống chăm sóc y tế số hoàn chỉnh từ khâu chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng đến
điều trị. Hồ sơ sức khỏe điện tử được cập nhật thường xuyên, lưu lại thông tin
về tình trạng sức khỏe người dân trong suốt cuộc đời.
- Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư
vấn sức khỏe trực tuyến, kết nối người dân với bác sĩ tư vấn.
4.2. Giáo dục và đào tạo
- Đưa nội dung giáo dục kỹ năng
số, chuyển đổi số vào 100% trường phổ thông; triển khai các khoản thu không
dùng tiền mặt; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công nghệ
thông tin, an toàn thông tin liên quan đến chuyển đổi số cho 100% cán bộ, giáo
viên, học sinh.
- Xây dựng hồ sơ số về quá
trình học tập cho 100% học sinh, xây dựng hồ sơ số cho 100% giáo viên trên địa
bàn tỉnh.
- Trang bị hạ tầng công nghệ
thông tin đáp ứng việc chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục cho 100% cơ sở
giáo dục.
- Tìm kiếm và ứng dụng sản phẩm,
dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục vào giảng dạy. Xây dựng hệ thống
quản lý ngân hàng câu hỏi, phần mềm kiểm tra, đánh giá tập trung trực tuyến phục
vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy
và học trực tuyến, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng
dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài
nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển
công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào tạo, cá thể hóa và tạo cơ hội mạnh mẽ
giảm khoảng cách trong việc tiếp cận và hiệu quả trong việc học tập.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về học
liệu số và triển khai dạy học trực tuyến qua hệ thống bài giảng điện tử. Hệ thống
thư viện điện tử, sách giáo khoa điện tử, bài giảng e-Learning tất cả các trường
từ mầm non đến trung học phổ thông.
- Xây dựng các ứng dụng chuyên
ngành theo hướng tập trung dựa trên nền tảng công nghệ số; tạo lập và kết nối
liên thông dữ liệu từ mầm non đến THPT và cơ sở dữ liệu ngành giáo dục với
Trung tâm dữ liệu của tỉnh, cung cấp dữ liệu ngành giáo dục lên cổng dữ liệu mở
của tỉnh.
- Phát triển các nền tảng ứng dụng,
di động cung cấp các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông tin về
lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
4.3. Du lịch
- Triển khai hệ thống quản lý,
điều hành du lịch thông minh đến khách du lịch, các đơn vị vận tải lữ hành, quản
lý Tour du lịch trong và ngoài nước có nhu cầu tham quan, triển khai cung cấp
các dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh. Các đơn vị quản lý các khu, điểm du lịch,
vui chơi, nghỉ dưỡng, di tích, danh thắng, các đơn vận tải lữ hành, các cơ sở ẩm
thực, cơ sở lưu trú, đơn vị quản lý Tour có thể đăng ký tài khoản và cập nhật
các thông tin lên hệ thống. Khách du lịch có thể đặt dịch vụ, đặt bàn cơ sở ẩm
thực, đặt Tour, đặt báo giá Tour, có thể gửi nội dung phản ánh, kiến nghị, bình
luận, đánh giá. Các thông tin, dữ liệu đầu vào này là cơ sở để thống kê, giám
sát, hỗ trợ điều hành du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai nền tảng mô hình
hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số. Triển khai mạng lưới hệ
thống bảo tàng số, kết nối, chia sẻ tài nguyên tri thức từ hệ thống tư liệu tại
các bảo tàng trên cả nước.
- Ứng dụng AI phát triển trợ lý
du lịch thông minh, thuyết minh tự động qua quét mã QR Code; thông tin số hóa
các điểm di tích, di sản văn hóa phi vật thể, danh nhân, làng nghề, sản vật của
tỉnh và nhiều dữ liệu tài nguyên số văn hóa, du lịch của tỉnh (phim, âm thanh,
hình ảnh, văn bản...) được cập nhật kết nối, tương tác với khách tham quan mọi
lúc, mọi nơi.
4.4. Tài nguyên và môi
trường
- Xây dựng các hệ thống thông
tin, nền tảng dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng nền tảng
dữ liệu đất đai, bản đồ số bảo đảm cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin, hình
thành các dịch vụ, mô hình kinh doanh mới, khai thác hiệu quả hệ sinh thái số về
tài nguyên và môi trường, đóng góp các nền tảng số cho phát triển kinh tế số,
xã hội số.
- Xây dựng, triển khai các trạm
quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh; phát triển hệ thống tiếp nhận,
phân tích, cảnh báo về dữ liệu quan trắc môi trường như: nước thải, nước mặt,
khí thải và không khí xung quanh tại các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, dân
cư đáp ứng thời gian thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh từng
giai đoạn… Tích hợp, kết nối hệ thống dữ liệu tài nguyên và môi trường đáp ứng
yêu cầu phát triển đô thị thông minh.
4.5. Sản xuất nông nghiệp
- Phát triển nông nghiệp công
nghệ cao theo hướng chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác,
tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế.
- Tập trung xây dựng các hệ thống
dữ liệu lớn của ngành như về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Xây dựng mạng
lưới quan sát, giám sát tích hợp trên không và mặt đất phục vụ các hoạt động
nông nghiệp. Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất
đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, hỗ trợ chia sẻ
các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số.
- Ứng dụng công nghệ số để tự động
hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung
ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực
phẩm. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử trong nông nghiệp.
- Thực hiện chuyển đổi số trong
công tác quản lý để có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp
như dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch, phát triển nông nghiệp hiện
đại ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Cập nhật bộ tiêu chí về nông
thôn mới, tiêu chí về xóa đói giảm nghèo. Tổ chức triển khai mô hình làng chuyển
đổi số, xã chuyển đổi số, trong đó, nhiệm vụ trọng tâm là gắn kết phát triển
thương mại điện tử với Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm.
- Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm
dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để góp phần đưa mỗi một người
dân thành một doanh nhân.
- Tổ chức triển khai phổ cập kỹ
năng số cho người nông dân theo hướng tuyên truyền, phổ biến qua phương tiện
truyền thông cơ sở; qua hệ mạng lưới tổ công nghệ số cộng đồng; tuyên truyền, vận
động, hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số trong quá trình tổ chức sản xuất
nông nghiệp và tham gia vào phát triển kinh tế số, xã hội số; tổ chức các khóa
đào tạo, tập huấn kỹ năng số cho người nông dân thông qua các nền tảng số, đào
tạo trực tuyến, liên tục phát triển kỹ năng và tri thức số cho người nông dân,
ưu tiên nhóm kỹ năng về sử dụng, khai thác các sàn giao dịch điện tử, thanh
toán điện tử, nhận biết, phòng ngừa lừa đảo trên mạng.
4.6. Sản xuất công nghiệp
và thương mại
- Chuyển đổi số trong lĩnh vực
sản xuất công nghiệp theo hướng chú trọng phát triển các trụ cột: xây dựng chiến
lược và cơ cấu tổ chức thông minh, nhà máy, công xưởng thông minh, vận hành
thông minh, tạo ra các sản phẩm thông minh, xây dựng dịch vụ về dữ liệu và phát
triển kỹ năng số cho người lao động.
- Triển khai nền tảng số kết nối
doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải
pháp chuyên nghiệp để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Ban hành chính sách khuyến
khích phát triển thương mại điện tử, các giải pháp nâng cao tỷ trọng thương mại
điện tử trong tổng giá trị bán lẻ.
4.7. Giao thông vận tải -
Logistic
- Phát triển hệ thống giao
thông thông minh, tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị...
- Chuyển đổi các hạ tầng
logistics. Chuyển đổi việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện kinh
doanh vận tải, quản lý người điều khiển phương tiện, cho phép quản lý kết cấu hạ
tầng giao thông số, đăng ký và quản lý phương tiện qua hồ sơ số, cấp và quản lý
giấy phép người điều khiển phương tiện số.
- Phát triển các nền tảng kết nối
giữa các chủ hàng, các nhà giao vận và khách hàng để phát triển thành một hệ thống
một cửa để cho phép chủ hàng có thể tìm ra phương tiện tối ưu để vận chuyển
hàng hóa và các kho bãi chính xác cũng như hỗ trợ việc đóng gói, hỗ trợ đăng ký
và hoàn thiện các quá trình xử lý các văn bản hành chính liên quan.
4.8. Tài chính - ngân
hàng
- Triển khai Chiến lược tài
chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, phổ cập tài khoản
ngân hàng cho người dân đủ 15 tuổi.
- Thúc đẩy các ngân hàng thương
mại cung cấp dịch vụ ngân hàng số theo hướng đa dạng kênh phân phối, đổi mới
sáng tạo, tự động hóa quy trình cung cấp dịch vụ, thúc đẩy ứng dụng hợp động điện
tử, hóa đơn điện tử, khai báo và nộp thuế điện tử.
- Thúc đẩy hợp tác với các công
ty công nghệ tài chính và trung gian thanh toán.
4.9. Chuyển đổi số trong
lĩnh vực năng lượng
Chuyển đổi số trong lĩnh vực
năng lượng, trong đó ưu tiên tập trung cho ngành điện lực hướng đến tối đa hóa
và tự động hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu quả. Kết nối
các đồng hồ đo điện số để cải thiện tốc độ và sự chính xác của hóa đơn, xác định
sự cố về mạng lưới nhanh hơn, hỗ trợ người dùng cách tiết kiệm năng lượng và
phát hiện ra các tổn thất, mất mát điện năng.
- Khuyến khích doanh nghiệp,
người dân phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sử dụng thiết bị, máy
móc, công cụ ứng dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng.
IV. KINH PHÍ
VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1. Kinh phí xây dựng chính
quyền số
Kinh phí xây dựng chính quyền số
cân đối, bố trí theo:
- Đề án Hoàn thiện chính quyền
điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025 được thông
qua tại Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh và được phê duyệt
tại Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của UBND tỉnh;
- Đề án ứng dụng công nghệ
thông tin ngành Y tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025 được phê duyệt tại Quyết định
số 1557/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh;
- Kế hoạch thực hiện Đề án
“Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào
tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” được duyệt tại Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 08/7/2022 của UBND tỉnh;
- Kế hoạch số
285/KH-UBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc triển khai “Đề án xây dựng,
hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương” theo Quyết định số
2178/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ, phục vụ chuyển đổi số tài
nguyên và môi trường giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc;
- Các dự án, nhiệm vụ, nguồn
kinh phí hợp pháp khác được cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Nguồn lực phát triển kinh
tế số, xã hội số
- Nguồn kinh phí dành cho chính
sách thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 (sau khi được HĐND tỉnh thông qua).
- Thông qua nguồn lực của nhà
nước đầu tư vào chuyển đổi số, phát triển chính quyền số sẽ tạo thị trường cho
doanh nghiệp công nghệ số phát triển; việc khai thác dữ liệu mở của khu vực Nhà
nước cũng tạo điều kiện cho kinh tế số, xã hội số phát triển.
- Nguồn vốn xã hội hóa do doanh
nghiệp đầu tư vào lĩnh vực: sản xuất phần cứng, sản xuất phần mềm, sản xuất nội
dung số, dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truy cập
Internet; kinh tế dữ liệu số, kinh tế nền tảng số, dịch vụ số, kinh doanh số,
kinh tế chia sẻ, kinh tế thuật toán, kinh tế Internet; quản trị điện tử, thương
mại điện tử, ngân hàng điện tử để thúc đẩy kinh tế số phát triển.
- Hộ gia đình, người dân sử dụng
các dịch vụ thương mại điện tử, thanh toán điện tử, chăm sóc sức khỏe trực tuyến,
học trực tuyến, du lịch trực tuyến, trợ giúp pháp lý trực tuyến... để thúc đẩy
xã hội số phát triển.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo Chuyển đổi số
tỉnh Vĩnh Phúc
Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và đôn đốc các sở, ngành, địa phương thực hiện hoàn
thành các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này.
Sơ kết, đánh giá tình hình kết
quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này; Báo cáo UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch phù hợp với điều kiện thực
tế và từng thời điểm.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là đầu mối tổ chức triển
khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với các cấp, các ngành
triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp tình hình, kịp thời đề xuất, giải quyết
những vấn đề vướng mắc, phát sinh; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa
phương xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong
hoạt động cơ quan nhà nước.
- Tổ chức, triển khai và theo
dõi việc xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh
Phúc. Chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu với Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh
nâng cao xếp hạng chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh (PDTI) của tỉnh Vĩnh Phúc theo
mục tiêu đã đề ra.
- Phối hợp với Báo Vĩnh Phúc,
Đài PTTH tỉnh và các cơ quan báo chí triển khai công tác tuyên truyền; xây dựng
dự thảo tuyên truyền và bố trí kinh phí tuyên truyền về Kế hoạch chuyển đổi số
này.
- Chủ trì tham mưu các tiêu chuẩn,
quy định về công nghệ cho các dự án liên quan đến chính quyền số, bảo đảm khả
năng kết nối hệ thống, chia sẻ dữ liệu, dùng chung hạ tầng, hướng dẫn các Sở,
ban, ngành thực hiện và giám sát các dự án, giải pháp để bảo đảm phù hợp với
các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành.
- Quản lý, cập nhật, báo cáo và
đề xuất với UBND tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết để thực hiện kế
hoạch này.
- Tổng hợp dự toán kinh phí thực
hiện, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các đơn vị liên quan
tham mưu UBND tỉnh cân đối kinh phí cho hoạt động phát triển chính quyền số trên
địa bàn theo kế hoạch và khả năng thực tế.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin, an toàn
thông tin bảo đảm đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan
nhà nước.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo
việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm việc
kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ
đạo, điều hành của Lãnh đạo tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố công khai tiến độ giải quyết hồ sơ trên
Cổng dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch công quốc gia.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh
cân đối, bố trí nguồn vốn bảo đảm triển khai thực hiện các dự án chính quyền số
theo quy định Luật Đầu tư công.
- Hướng dẫn các đơn vị, địa
phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần, thẩm định dự án sử dụng vốn đầu
tư công theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, tham mưu xây dựng các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu
tư cho ứng dụng công nghệ số.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan cân đối
và bố trí vốn chi thường xuyên trong kế hoạch ngân sách hàng năm để thực hiện các
hoạt động phát triển chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thẩm định các hồ sơ ứng dụng công nghệ thống tin sử dụng vốn chi
thường xuyên theo quy định, hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện
các dự án, các nhiệm vụ thành phần.
6. Công an tỉnh
- Chủ trì tham mưu thực hiện Đề
án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa
bàn tỉnh.
- Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước và phòng, chống khủng bố, tấn
công mạng, đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật, các loại tội
phạm trên không gian mạng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông trong việc rà quét, phát hiện, khắc phục, xử lý những hạn chế tồn
tại trên không gian mạng của tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả các đề
án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý an ninh trật tự, đấu
tranh phòng, chống tội phạm; tội phạm sử dụng công nghệ cao.
7. Báo Vĩnh Phúc, Đài PT-TH
tỉnh và các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền
chương trình Chuyển đổi số theo từng giai đoạn.
- Xây dựng các mục, chuyên mục,
các tin, bài tuyên truyền tới các tổ chức, cá nhân và toàn thể nhân dân biết
vai trò và ý nghĩa của việc chuyển đổi số, tác động của chuyển đổi số tới đời sống
và sự phát triển kinh tế - xã hội, đăng tải trên Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh
- Truyền hình, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh và các kênh mạng xã hội;
thực hiện tuyên truyền theo các văn bản chỉ đạo của tỉnh và Sở Thông tin và
Truyền thông.
8. Các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
- Trên cơ sở nội dung, các nhiệm
vụ được giao cụ thể tại các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III của Kế hoạch
này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức triển khai các nhiệm vụ của
ngành, đơn vị, địa phương mình và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan
trong quá trình tổ chức thực hiện, bảo đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
- Triển khai mô hình “cơ quan số”,
áp dụng công nghệ để kiểm soát toàn diện từ quản lý hành chính cho đến quản lý công
việc; quản lý theo hình thức trực tiếp và liên kết ngành trong các hoạt động.
- Tổ chức số hóa dữ liệu quản
lý chuyên ngành tại các sở, ngành, UBND huyện, thành phố theo lộ trình, đảm bảo
100% các ngành hoàn thiện hệ thống thông tin chuyên ngành trên nền tảng số hóa
và vận hành bởi quy trình số. Cập nhật đầy đủ, kịp thời dữ liệu trên các hệ thống
chuyên ngành, chia sẻ để tạo lập dữ liệu thống kê phục vụ quản lý, tổng hợp số
liệu chỉ tiêu kinh tế xã hội toàn tỉnh.
- Xây dựng, phát triển cơ sở dữ
liệu các ngành, lĩnh vực đáp ứng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp Kiến trúc
chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc và bảo đảm kết nối, chia sẻ, tích hợp với cơ
sở dữ liệu của các bộ, ngành Trung ương theo yêu cầu của Chính phủ.
- Triển khai thực hiện số hóa
tài liệu của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện triển
khai chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc.
9. Điều chỉnh văn bản và chế
độ báo cáo
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch
số 302/KH-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh về chuyển đổi số, hoàn thiện Chính
quyền điện tử, hướng đến Chính quyền số và Phát triển dịch vụ đô thị thông minh
tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và các chỉ tiêu, nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch hoặc xem xét bổ sung vào Kế hoạch chuyển
đổi số giai đoạn 2022-2025 của cơ quan, địa phương mình.
Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện kế hoạch
này; đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch trước ngày 15/12 hằng năm,
gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày
31/12 hằng năm.
Giao Sở Thông tin và Truyền
thông đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch này hằng năm; báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (B/c);
- Cục Tin học hóa, Bộ TT&TT (B/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo VP, Cổng TT-GTĐT;
- Ngân hàng nhà nước tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Phòng KSTTHC; TTPVHCC; TTTH-CB;
- Lưu: VT, VX3. (H- b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND tỉnh
ngày / /2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
NỘI DUNG MỤC TIÊU
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI HẠN HOÀN THÀNH
|
I
|
Xây dựng chính quyền số,
nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
|
|
|
|
1
|
Cung cấp dịch vụ công
|
|
|
|
1.1
|
100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4, trên các phương tiện và các nền tảng số
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
1.2
|
100% người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên tất cả các hệ thống của các cấp. Khi sử dụng dịch vụ công, người dân chỉ
phải nhập một lần đối với các dữ liệu cơ quan nhà nước chưa hình thành cơ sở
dữ liệu số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
1.3
|
Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục
hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
2025
|
1.4
|
Tối thiểu 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
2023
|
2
|
Huy động rộng rãi sự tham gia
của xã hội
|
|
|
|
2.1
|
100% cơ quan nhà nước của tỉnh
tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2024
|
2.2
|
Tối thiểu 50% dịch vụ công mới
của cơ quan nhà nước có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức
ngoài nhà nước
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
2.3
|
100% dịch vụ công của tỉnh hỗ
trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ
quan nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
3
|
Vận hành tối ưu các hoạt động
của cơ quan nhà nước
|
|
|
|
3.1
|
100% cơ quan nhà nước của tỉnh
sẵn sàng phục vụ trực tuyến
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
2025
|
3.2
|
100% công chức của tỉnh được
gắn định danh số trong xử lý công việc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2023
|
3.3
|
100% hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản
trị tổng thể, thống nhất
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
3.4
|
100% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước của tỉnh được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi
chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2023
|
3.5
|
90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
3.6
|
100% công tác báo cáo được thực
hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, của quốc gia
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
2023
|
3.7
|
100% hồ sơ được tạo, lưu giữ,
chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2024
|
3.8
|
Tối thiểu 50% hoạt động giám
sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ
thống thông tin của cơ quan quản lý
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
2025
|
3.9
|
Phát triển, mở rộng các hệ thống
nền tảng, dùng chung của tỉnh; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung được chia sẻ, kết
nối trên toàn tỉnh; các cơ quan Nhà nước các cấp từng bước mở dữ liệu để phục
vụ cung cấp dịch vụ công, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
3.10
|
100% cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức,
viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và
công nghệ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
3.11
|
Rút ngắn 40%-60% thời gian họp,
giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
2025
|
3.12
|
Mỗi huyện, thành phố có tối
thiểu 01 xã, phường, thị trấn hoàn thành chuyển đổi số trong năm 2023.
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
2023
|
3.13
|
100% hệ thống truyền thanh cơ
sở ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố
|
|
2025
|
II
|
Phát triển kinh tế số,
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
|
|
|
|
1
|
Tỷ trọng giá trị tăng thêm của
kinh tế số trong tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh trên 20%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2023
|
2
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt trên 10%
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
3
|
Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 80%
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
6
|
Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
III
|
Phát triển xã hội số, thu
hẹp khoảng cách số
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện
thoại thông minh đạt trên 80%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2024
|
2
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép
khác đạt trên 80%
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
3
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
4
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
5
|
Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt trên 80%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2024
|
6
|
Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
7
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
8
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
9
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 90%
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2024
|
10
|
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%
|
Các trường Cao đẳng, Đại học trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
11
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ NHIỆM VỤ VỀ XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND tỉnh ngày
/ /2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
KẾT QUẢ/ SẢN PHẨM
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
1
|
Kế hoạch phát triển Chính quyền
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động cơ quan nhà nước
|
Các kế hoạch của các sở, ngành, địa phương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
2
|
Nghị quyết về việc thúc đẩy dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
3
|
Nghị quyết về chính sách ưu
đãi thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ công nghệ
thông tin tại các cơ quan trong hệ thông chính trị tỉnh Vĩnh Phúc
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
4
|
Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
2022-2023
|
5
|
Quyết định ban hành Bộ chỉ số
chuyển đổi số áp dụng cho các cơ quan, đơn vị địa phương trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
6
|
Cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Vĩnh Phúc; Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Quyết định của UBND tỉnh (cho mỗi phiên bản)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Khi có hướng dẫn của Bộ TT&TT
|
7
|
Kế hoạch phát triển hạ tầng
Bưu chính - Viễn thông trên địa bàn tỉnh phục vụ chuyển đổi số đến năm 2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
8
|
Quy chế quản lý, vận hành và
sử dụng Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
9
|
Quy chế kết nối, chia sẻ,
khai thác và sử dụng dữ liệu của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
10
|
Quy chế quản lý, vận hành, kết
nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên
dùng cấp II của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
11
|
Quy chế quản lý, vận hành
Trung tâm Dữ liệu của tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
12
|
Kế hoạch nâng cao năng lực hoạt
động của hệ thống thông tin cơ sở
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2023
|
13
|
Đề án chuyển đổi số ngành
Giáo dục và đào tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Đề án
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022
|
14
|
Xây dựng Quy chế thu thập, quản
lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
15
|
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa
cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo
hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
16
|
Xây dựng Đề án chuyển đổi số
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
định hướng đến năm 2030”
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Đề án
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2023
|
17
|
Quy chế quản lý, vận hành và
sử dụng Hệ thống một cửa và Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH
VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND tỉnh
ngày / /2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
NỘI DUNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CÁCH THỨC TRIỂN KHAI, VẬN HÀNH
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ
(Triệu đồng)
|
ĐTC
|
SN
|
I
|
Phát triển chính quyền số
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình đào tạo nâng cao
nhận thức và kỹ năng số, an toàn thông tin cho cán bộ, công chức trong cơ
quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tổ chức các khóa đào tạo về ứng
dụng CNTT, kỹ năng số, an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
Các đơn vị sự nghiệp có chức
năng đào tạo ứng dụng CNTT tổ chức đào tạo.
|
2022-2025
|
|
900
|
2
|
Chương trình đào tạo nâng cao
nhận thức và kỹ năng số, an toàn thông tin cho lãnh đạo cấp tỉnh, huyện, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo
về chuyển đổi số cho lãnh đạo các cấp.
Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì tổ chức các hội nghị, hội thảo.
|
2022-2025
|
|
800
|
3
|
Xây dựng chuyên mục tuyên
truyền kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin - Giao tiếp
điện tử của tỉnh và các cổng thành phần
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các sở, ngành, địa phương xây
dựng, cập nhật, tuyên truyền về chuyển đổi số trên Cổng Thông tin - Giao tiếp
điện tử của tỉnh và các cổng thành phần.
|
2022-2025
|
|
700
|
4
|
Triển khai chuyên mục chuyển
đổi số trên Báo Vĩnh Phúc; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh
|
Báo Vĩnh Phúc; Đài Phát thanh
- Truyền hình tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông mở chuyên mục về
chuyển đổi số.
|
2022-2025
|
|
1.200
|
5
|
Dự án Nâng cấp hạ tầng nền tảng
số phục vụ chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Đầu tư máy chủ, thiết bị mạng,
thiết bị an toàn thông tin.
- Đầu tư các phần mềm thương
mại bản quyền: Hệ điều hành Data Center, phần mềm ảo hóa, Hệ quản trị cơ sở dữ
liệu… cài đặt, vận hành tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh.
- Đầu tư phần mềm thu thập,
phân tích thông tin về an toàn, an ninh không gian mạng.
- Thuê dịch vụ phân tích số
liệu thu thập theo các kịch bản cảnh báo đối với các sự kiện, hành vi vi phạm
an toàn thông tin.
- Đáp ứng nhu cầu cài đặt ứng
dụng, xây dựng cơ sở dữ liệu, bảo mật an toàn thông tin cho toàn bộ các cấp
chính quyền, đoàn thể 3 cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư, nâng cấp máy tính,
thiết bị công nghệ thông tin (đã hỏng hóc, xuống cấp hoặc hết khấu hao 5
năm), mạng LAN tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Đáp ứng điều kiện về cơ sở
vật chất đảm bảo hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng chính quyền điện tử,
chuyển đổi số cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư 01 phòng học lưu động
để tổ chức các lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên
chức và nhân dân thuộc các xã phường, thị trấn xa Trung tâm Vĩnh Yên, nhằm giảm
thời gian và chi phí cho cán bộ và ngân sách.
|
2022-2024
|
385.000
|
|
6
|
Triển khai các nền tảng quốc
gia phục vụ chính quyền số, kinh tế số, xã hội số: Nền tảng quản trị tổng hợp;
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu; Nền tảng định danh người dân; Nền tảng
khảo sát, thu thập ý kiến người dân; Nền tảng trí tuệ nhân tạo; Nền tảng thiết
bị IoT; Nền tảng giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng; Nền tảng trợ lý ảo;
Nền tảng trung tâm giám sát, điều hành thông minh; Nền tảng địa chỉ số; Nền tảng
bản đồ số; các nền tảng chuyên ngành khác…
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan
|
Các nền tảng kết nối đồng bộ
trong phạm vi toàn tỉnh và kết nối thống nhất với quốc gia theo yêu cầu.
|
2022-2025
|
50.000
|
25.000
|
7
|
Thuê Trung tâm giám sát điều
hành đô thị thông tin - IOC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Đầu tư hệ thống trang thiết
bị, phần mềm thương mại, thuê ứng dụng trung tâm điều hành thông tin, cài đặt
tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh.
- Sở Thông tin và truyền
thông là cơ quan chủ trì, các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND cấp huyện tham
gia vận hành, cập nhật dữ liệu (thông qua kết nối, tích hợp với các ứng dụng,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành).
|
2022-2025
|
|
15.000
|
8
|
Thuê Hệ thống camera giám sát
an toàn giao thông, an ninh trật tự
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Thuê hệ thống camera giám
sát, các thiết bị kỹ thuật, phục vụ giám sát, điều hành giao thông.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu với
trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh IOC và các ứng dụng khác.
- Quy mô triển khai tập trung
tại một số vị trí trọng điểm trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc
Yên và trung tâm các huyện.
|
2022-2025
|
|
28.500
|
9
|
Thuê Trung tâm dữ liệu số dự
phòng thảm họa DR của tỉnh kết nối với Trung tâm DC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Thuê không gian, dịch vụ đặt
máy chủ tại doanh nghiệp có hạ tầng DC.
- Bảo đảm an toàn thông tin,
dữ liệu cho toàn bộ các cấp chính quyền, đoàn thể 3 cấp tỉnh, huyện, xã trên
địa bàn tỉnh.
|
2023-2025
|
|
4.400
|
10
|
Triển khai các phần mềm ứng dụng
dùng chung: Quản lý văn bản và điều hành, Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thuê dịch vụ đối với các phần
mềm dùng chung: Cổng dịch vụ công, một cửa điện tử; Quản lý văn bản và điều
hành; triển khai ứng dụng đến cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã.
- Triển khai, duy trì các ứng
dụng xây dựng chính quyền điện tử. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của
cơ quan quản lý nhà nước.
- Bảo đảm hoàn thành các mục
tiêu tại Nghị quyết số 17/2019/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 749/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
- Các hệ thống cài đặt tại Trung
tâm Hạ tầng thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông quản trị, vận hành kỹ thuật.
Các sở, ban, ngành được phân quyền sử dụng và cập nhật dữ liệu.
|
2022 -2025
|
|
40.000
|
11
|
Thuê hệ thống bản đồ số GIS
dùng chung tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Thuê phần mềm nội bộ, ứng dụng
hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng chuẩn dữ liệu để quản lý thông tin dữ
liệu không gian gồm: Quy hoạch xây dựng; dữ liệu về đất đai, tài nguyên môi
trường, giao thông vận tải, nông nghiệp, thủy lợi, công thương, khu, cụm công
nghiệp…
- Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, các sở, ban, ngành phối hợp vận hành và cập nhật dữ liệu.
|
2022-2025
|
|
15.000
|
12
|
Thuê kho dữ liệu điện tử dùng
chung tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Thuê hệ thống thu thập,
phân tích, xử lý dữ liệu, hình thành kho dữ liệu của tổ chức, cá nhân, có thể
chia sẻ, dùng chung giữa các ngành.
- Kết nối đến các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành để thu thập dữ liệu. Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành được cập nhật
dữ liệu qua các hoạt động nghiệp vụ hằng ngày.
|
2022-2025
|
|
30.000
|
13
|
Triển khai hệ thống phòng chống
mã độc, Virus, kết nối, chia sẻ thông tin tập trung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai hệ thống phòng chống
mã độc, Virus, kết nối, chia sẻ thông tin tập trung cho toàn bộ máy tính của
các cơ quan nhà nước 3 cấp tỉnh, huyện, xã.
|
2022-2025
|
|
12.000
|
14
|
Duy trì, nâng cấp bản quyền
phần mềm thương mại
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ngân sách tỉnh dự toán hằng
năm cho các đơn vị có các phần mềm bản quyền cần gia hạn.
|
2022-2025
|
|
15.000
|
15
|
Mạng số liệu chuyên dùng phục
vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Thuê dịch vụ truyền số liệu
chuyên dùng cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn
tỉnh trong 5 năm.
- Phục vụ triển khai các ứng
dụng dùng chung, hội nghị truyền hình trực tuyến khai thác, sử dụng Internet
bảo đảm an toàn, bảo mật.
|
2022-2025
|
|
9.000
|
16
|
Tổ chức các chương trình đào
tạo cho chuyên gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đào tạo chuyên sâu cho khoảng
50 chuyên gia là cán bộ Sở Thông tin và Truyền thông và một số cán bộ làm về
công nghệ thông tin của các sở, ngành, địa phương của tỉnh
|
2022-2025
|
|
3.200
|
17
|
Thiết lập hệ thống tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính kết nối Công an tỉnh, công an huyện
|
Công an tỉnh
|
- Đầu tư trang thiết bị công
nghệ thông tin cho bộ phận tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính của công
an tỉnh, công an huyện.
- Kết nối mạng bộ phận tiếp
nhận giải quyết thủ tục hành chính với công an tỉnh.
|
2022-2023
|
|
5.000
|
18
|
Chuyển đổi số trong quản lý
an ninh trật tự
|
Công an tỉnh
|
- Quản lý dữ liệu tập trung
phục vụ phân tích dữ liệu nhanh.
- Tiếp nhận thông tin từ
Trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh IOC và các tổ chức, doanh nghiệp,
nhân dân về trật tự an toàn xã hội.
|
2023-2025
|
10.000
|
|
19
|
Bảo đảm truyền hình tác chiến
đến đơn vị trực thuộc
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
- Đầu tư hệ thống trang thiết
bị truyền hình trực tuyến phục vụ công tác tác chiến của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
và các đơn vị trực thuộc
|
2022-2023
|
|
5.000
|
20
|
Đầu tư thiết bị, nâng cấp hạ
tầng công nghệ thông tin ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
- Đầu tư, nâng cấp trang thiết
bị công nghệ thông tin tại Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
|
2022-2023
|
14.000
|
|
21
|
Trang bị thiết bị công nghệ
thông tin phục vụ số hóa hồ sơ thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Đầu tư, nâng cấp trang thiết
bị công nghệ thông tin phục vụ số hóa hồ sơ tại bộ phận một cửa của các sở,
ngành tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
2022-2023
|
|
1.700
|
22
|
Thuê phòng họp không giấy Ecabinet
và mua sắm thiết bị CNTT
|
Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh
|
- Mua sắm trang thiết bị công
nghệ thông tin, hệ thống hội nghị truyền hình cho Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH
tỉnh.
- Thuê hệ thống phòng họp
không giấy Ecabinet.
|
2022-2023
|
|
2.000
|
23
|
Thuê phòng họp không giấy
Ecabinet và mua sắm thiết bị CNTT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Mua sắm trang thiết bị công
nghệ thông tin, hệ thống hội nghị truyền hình cho Văn phòng UBND tỉnh.
- Thuê hệ thống phòng họp
không giấy Ecabinet.
|
2022-2023
|
|
2.000
|
24
|
Đầu tư trang thiết bị phòng họp
trực tuyến Tỉnh ủy đến cấp huyện
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Đầu tư trang thiết bị phòng họp
trực tuyến Tỉnh ủy đến cấp huyện
|
2022-2023
|
30.000
|
|
25
|
Nâng cấp trang thông tin điện
tử Tỉnh ủy, phần mềm quản lý và điều hành nội bộ, phần mềm quản lý văn bản và
điều hành trên mạng Internet
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Nâng cấp trang thông tin điện
tử Tỉnh ủy, phần mềm quản lý và điều hành nội bộ
|
2023-2024
|
|
8.000
|
26
|
Dự án giám sát, an toàn, an
ninh trụ sở Tỉnh ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Trang bị camera, thiết bị an
ninh phục vụ giám sát, an toàn, an ninh các cơ quan trong trụ sở Tỉnh ủy
|
2023-2024
|
9.000
|
|
27
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu
dùng chung cho các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Phúc
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu
dùng chung cho các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Phúc
|
2024-2025
|
15.000
|
|
28
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
ngành Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Đầu tư hệ thống thông tin phục
vụ chuyển đổi số liên quan đến nhiệm vụ thuộc chức năng của Sở Kế hoạch và Đầu
tư (như: quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; đầu tư trong nước,
đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ, nguồn viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài; đấu thầu; đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; tổng hợp thống
nhất các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư
nhân; kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm…).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã có trách
nhiệm phối hợp tham gia vận hành sử dụng, cập nhật dữ liệu trên hệ thống.
|
2022-2025
|
|
9.000
|
29
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
ngành Tài chính
|
Sở Tài chính
|
- Thuê các hệ thống thông tin
phục vụ nghiệp vụ của ngành Tài chính.
- Chuyển đổi số các nghiệp vụ
liên quan tới các hoạt động thực hiện chức năng thu, chi, sử dụng tài chính,
tài sản của cơ quan nhà nước.
- Sở Tài chính chủ trì, các sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm phối hợp
tham gia vận hành sử dụng, cập nhật dữ liệu trên hệ thống.
|
2022-2025
|
|
12.000
|
30
|
Xây dựng Trung tâm thông tin
quy hoạch xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
- Số hoá dữ liệu, xây dựng nền
tảng số, CSDL về quy hoạch xây dựng, đồ án quy hoạch trên nền GIS
|
2022-2023
|
5.000
|
|
31
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
- Xây dựng CSDL số về nhà ở
công sở và thị trường bất động sản; CSDL số quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ
bản, các dự án đã được kiểm tra, nghiệm thu; CSDL số hệ thống quản lý, duy tu
bảo dưỡng Hạ tầng kỹ thuật; CSDL số các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ
năng lực hành nghề xây dựng.
|
2022-2025
|
|
6.000
|
32
|
Chuyển đổi số lĩnh vực Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
Nhiệm vụ, kinh phí cụ thể tại
Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
2021-2025
|
|
|
33
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giám sát môi trường
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
- Giám sát môi trường tại các
khu công nghiệp, ô nhiễm không khí, môi trường nước, giám sát dịch vụ cung cấp
nước sạch, giám sát ô nhiễm đất đai, tiếng ồn…
- Xây dựng phần mềm quan trắc,
giám sát, cảnh báo
- Thuê hệ thống cảm biến, thiết
bị đầu cuối tại vị trí cần giám sát
|
2022-2025
|
16.000
|
|
34
|
Thuê ứng dụng cơ sở dữ liệu đất
đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Thuê phần mềm quản lý đất
đai.
- Chuẩn hóa để đưa vào phần mềm
khai thác.
- Cập nhật dữ liệu hằng ngày
qua hoạt động của các cơ quan quản lý.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp vận hành và cập nhật dữ liệu.
|
2022-2025
|
|
24.000
|
35
|
Chuyển đổi số Đài Phát thanh
Truyền hình tỉnh
|
Đài PTTH tỉnh
|
- Đầu tư hạ tầng và ứng dụng
nền tảng số
- Đầu tư hệ thống sản xuất nội
dung số
- Đầu tư hệ thống quản lý sản
xuất nội dung số
|
2024-2025
|
30.000
|
|
36
|
Số hóa dữ liệu chuyên ngành,
các cơ quan khối đảng, đoàn thể của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể của tỉnh
|
- Chuyển đổi, xác thực hồ sơ,
tài liệu, dữ liệu chuyên ngành của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh từ dạng giấy thành dữ liệu số, đưa vào hệ thống ứng dụng để
khai thác đem lại thuận lợi cho việc quản lý, lưu trữ, nhân bản và bảo quản
tài liệu. Phần mềm do số hóa được Sở Thông tin và Truyền thông thuê tập
trung, các sở, ngành, địa phương vận hành, cập nhật và khai thác dữ liệu
(kinh phí số hóa được giao trong dự toán hằng năm).
- Hình thành nguồn dữ liệu
cho kho dữ liệu điện tử dùng chung để khai thác, sử dụng.
|
2022-2025
|
|
65.500
|
37
|
Chuẩn hóa dữ liệu chia sẻ phục
vụ tổ chức, doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành
|
- Chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu
từ nhiều nguồn, nhiều định dạng dữ liệu khác nhau thành chuẩn thống nhất để
phân tích, khai thác, sử dụng.
- Kết nối các hệ thống dữ liệu
khác nhau của tổ chức, doanh nghiệp.
|
2022-2025
|
|
3.000
|
38
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
tại các sở, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể của tỉnh
|
Các sở, ngành; các cơ quan Đảng, Đoàn thể
|
- Triển khai các ứng dụng
theo yêu cầu của cơ quan Trung ương để bảo đảm đồng bộ, thống nhất.
- Cập nhật dữ liệu đối với
các cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Đối với nhu cầu phát sinh mới
cần phải ứng dụng công nghệ thông tin.
|
2022-2025
|
|
40.000
|
39
|
Củng cố hạ tầng công nghệ
thông tin tại các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể của tỉnh
|
- Đầu tư, nâng cấp máy tính,
thiết bị công nghệ thông tin (đã hỏng hóc, xuống cấp hoặc hết khấu hao 5
năm), mạng LAN tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Đáp ứng điều kiện về cơ sở
vật chất đảm bảo hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng chính quyền điện tử,
chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành của tỉnh.
|
Hằng năm theo nhu cầu nâng cấp của các sở, ban, ngành
|
53.000
|
|
40
|
Củng cố hạ tầng công nghệ
thông tin cấp huyện
|
Các huyện, thành phố
|
- Đầu tư, nâng cấp máy tính,
thiết bị công nghệ thông tin (đã hỏng hóc, xuống cấp hoặc hết khấu hao 5
năm), mạng LAN tại UBND các huyện, thành phố.
- Đáp ứng điều kiện về cơ sở
vật chất bảo đảm đồng bộ, phục vụ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng
chính quyền điện tử, chuyển đổi số cho các huyện, thành phố của tỉnh.
|
2022-2025
|
20.000
|
|
II
|
Phát triển kinh tế số
|
|
|
|
|
|
41
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đầu tư phần mềm nội bộ, triển
khai cài đặt tại Trung tâm hạ tầng thông tin tỉnh. Sở Thông tin và Truyền
thông là cơ quan quản trị và vận hành. Dữ liệu được kết nối, khai thác từ các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và chuyên ngành.
|
2022-2023
|
|
3.500
|
42
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động logistics
|
Sở Giao thông Vận tải
|
- Hệ thống thu thập, phân
tích nhu cầu vận chuyển, lưu lượng hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
- Tối ưu hóa, nâng cao hiệu
quả hoạt động vận tải hàng hóa và các trung tâm Logistics.
- Phạm vi thu thập phân tích
trên địa bàn toàn tỉnh.
|
2024-2025
|
7.000
|
|
43
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
ngành Nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý tài nguyên ngành nông nghiệp như: nguồn nước, thổ nhưỡng,
phân bón, truy xuất nguồn gốc nông sản, thương mại điện tử trong giao dịch
nông sản…
- Giám sát quá trình vận hành
của các hồ, đập; theo dõi lượng mưa tại các hồ, đập.
|
2023-2025
|
8.000
|
|
44
|
Nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu
ngành Công Thương
|
Sở Công Thương
|
- Xây dựng phần mềm nội bộ quản
lý cơ sở dữ liệu ngành công thương.
- Việc thu thập, cập nhật
thông tin, dữ liệu về đối tượng quản lý thông qua các hoạt động nghiệp vụ của
Sở Công Thương
|
2022-2023
|
|
3.500
|
45
|
Ứng dụng chuyển đổi số trong
quản lý sản xuất công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
- Xây dựng nền tảng thu thập dữ
liệu về doanh nghiệp, sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật, nhân lực về sản xuất
công nghiệp.
- Xây dựng công cụ phân tích,
so sánh, đánh giá, dự báo về hoạt động sản xuất công nghiệp.
|
2022-2025
|
8.000
|
|
46
|
Xây dựng hệ thống quản lý, hỗ
trợ doanh nghiệp và đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Xây dựng phần mềm nội bộ,
CSDL doanh nghiệp theo các nhóm, ngành, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các
chuỗi sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu.
- Kết nối bên mua với bên
bán, kết nối doanh nghiệp với các đơn vị cung cấp dịch vụ tài chính, tư vấn
pháp lý, nhà đầu tư.
|
2022-2025
|
|
3.000
|
47
|
Xây dựng hệ thống quản lý dự
án đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Xây dựng phần mềm nội bộ phục
vụ số hóa dữ liệu, quản lý thông tin về dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
2022-2025
|
|
3.000
|
48
|
Chương trình nâng cao nhận thức,
năng lực, kỹ năng trong nền kinh tế số
|
Hội doanh nghiệp tỉnh
|
- Tổ chức các hội nghị, hội
thảo, giới thiệu sản phẩm chuyển đổi số cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hội doanh nghiệp tỉnh chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
các hội nghị, hội thảo
|
2022-2025
|
|
800
|
III
|
Phát triển xã hội số
|
|
|
|
|
|
49
|
Phát triển nền tảng xã hội số
VinhPhuc ID (nguồn kinh phí xã hội hóa)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ứng dụng “Vĩnh Phúc ID” xây dựng
trên thiết bị di động, lấy người lao động là chủ thể trọng tâm, cung cấp các
dịch vụ thiết yếu hằng ngày cho người dân trên nền tảng số, phát triển hướng
tới một kênh kết nối giữa người lao động, doanh nghiệp và chính quyền
|
2022
|
0
|
0
|
50
|
Mở rộng chuyển đổi số cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Hỗ trợ một phần chi phí cáp
quang kéo tới mỗi hộ dân.
- Triển khai thanh toán
mobile money, dùng tài khoản viễn thông thanh toán.
- Lắp đặt Camera thí điểm cho
UBND xã, truy cập sử dụng điện thoại thông minh, dữ liệu lưu Cloud, mở rộng kết
nối với camera nếu nếu hộ dân đồng ý.
- Xây dựng Cổng Thông tin điện
tử cấp xã
- Phối hợp triển khai, phổ cập
các hệ thống như sổ liên lạc, họp trực tuyến, học trực tuyến, ...
- Triển khai y tế khám chữa bệnh
từ xa tại Trung tâm Y tế xã;
- Triển khai sàn giao dịch điện
tử, quảng bá, mua bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
|
2022-2025
|
50.000
|
50.000
|
51
|
Cung cấp dịch vụ wifi Tam Đảo,
Tây Thiên, Vĩnh Yên…
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Thực hiện việc bảo trì, bảo
dưỡng thiết bị, quản lý, vận hành, tiêu hao điện năng.
|
2022-2025
|
|
6.000
|
52
|
Ứng dụng công nghệ về quản lý
chính sách người có công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Lao động, Thương binh và XH
|
- Xây dựng ứng dụng nội bộ quản
lý dữ liệu về người có công;
- Số hóa hồ sơ, tài liệu về
người có công;
- Sở Lao động Thương binh và
Xã hội quản l ý và cập nhật phần mềm
|
2022-2023
|
15.000
|
|
53
|
Chuyển đổi số trong quản lý,
giám sát, điều hành giao thông của tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
- Kết nối dữ liệu từ trung
tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh tỉnh (IOC) phục vụ giám sát, điều
hành giao thông.
|
2023-2024
|
7.000
|
|
54
|
Hoàn thiện hạ tầng, triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ngành giáo dục xây dựng Đề án
riêng
|
|
|
|
55
|
Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
- Đầu tư, nâng cấp hạ tầng mạng,
máy tính, thiết bị công nghệ thông tin tại cơ quan quản lý và các cơ sở khám
chữa bệnh.
- Đầu tư các hệ thống: lấy số
xếp hàng; Kios thông tin bệnh viện; Camera an ninh.
- Đầu tư, thuê các phần mềm
chuyên ngành, phần mềm ứng dụng.
(Nhiệm vụ và kinh phí cụ thể
tại Đề án ứng dụng công nghệ thông tin ngành Y tế Vĩnh Phúc giai đoạn
2020-2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của
UBND tỉnh)
|
2022-2025
|
|
|
56
|
Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin lĩnh vực Du lịch
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cần
thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: khuyến khích, thu
hút du khách tham quan, vui chơi giải trí tại các điểm du lịch; phát triển,
quản lý ngành du lịch; các cơ sở lưu trú; dịch vụ lữ hành; hướng dẫn viên du
lịch...
- Số hóa không gian 3 chiều
các điểm tham quan, các di tích lịch sử.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thuê phần mềm, các đơn vị thuộc sở, các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
cập nhật, khai thác dữ liệu.
|
2022-2025
|
|
20.000
|
57
|
Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng cơ bản cho cán bộ, công chức, nhân dân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Tổ chức khoảng 250 lớp cho
cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh.
- Giới thiệu những kiến thức
cơ bản về chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số; lợi ích, tầm quan trọng của cải
cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử.
- Giới thiệu những kiến thức
cơ bản về các ứng dụng công nghệ thông tin đến người dân, doanh nghiệp và đặc
biệt là đội ngũ cán bộ cơ sở nhằm giúp cán bộ cơ sở, người dân và doanh nghiệp
chủ động sử dụng các dịch vụ công trực tuyến để giao dịch với các cơ quan nhà
nước qua môi trường mạng.
- Hướng dẫn cán bộ, công chức
cấp xã và người dân biết sử dụng các thiết bị điện tử, viễn thông, công nghệ
thông tin để khai thác, lựa chọn thông tin chính thống của Đảng, nhà nước;
tránh các thông tin có hại của các thế lực thù địch.
|
2022-2025
|
|
2.200
|