ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 298/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
20 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Phần
I
ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2023
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC
TIÊU NĂM 2023
Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ và
các chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 10/12/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh về chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; các cơ quan,
đơn vị đã phấn đấu và cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu được giao; đến nay, đã
hoàn thành 30/34 chỉ tiêu; còn lại 04/34 chỉ tiêu đang được các cơ quan, đơn vị
triển khai;
(Kết
quả chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM
VỤ NĂM 2023
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số
210/KH-UBND ngày 22/8/2023 về việc tổ chức các sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi
số quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã tổ chức 05 sự kiện[1] hưởng ứng Ngày Chuyển đổi
số Quốc gia được tập trung vào các hoạt động mang lại lợi ích thiết thực cho người
dân, doanh nghiệp và thúc đẩy, quảng bá để toàn dân sử dụng sản phẩm, dịch vụ
số Việt Nam.
1.2. Tuyên truyền trên Trang
thông tin điện tử và các phương tiện truyền thông về Chuyển đổi số
Công tác truyền thông thúc đẩy quá
trình chuyển đổi số luôn được các cấp ủy, chính quyền các cấp quan tâm thực hiện,
được triển khai đồng bộ từ đầu tư hạ tầng, đổi mới nội dung, hình thức, tần suất
tuyên truyền, đa dạng các phương thức truyền thông, từ hệ thống truyền thanh cơ
sở đến trang/cổng thông tin điện tử và sử dụng các nền tảng mạng xã hội để thực
hiện việc phổ biến, tuyên truyền.
- Trang thông tin chuyển đổi số
của tỉnh (https://chuyendoiso.thanhhoa. gov.vn) đã đưa được 127 tin bài, thu hút
được khoảng 1.861.035 lượt người theo dõi và là kênh thông tin chính thống để
cập nhật và đưa thông tin về chuyển đổi số phục vụ cán bộ, công chức, viên
chức, Tổ công nghệ số cộng đồng, người dân và doanh nghiệp (về các chính sách
pháp luật, sáng kiến, cách làm). Trang thông tin điện tử của các đơn vị đã đưa
được 685 tin, bài và phát lại trên hệ thống đài truyền thanh là 2.137 lượt tin[2] để tuyên truyền nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số.
- Duy trì thường xuyên chuyên mục
“Chuyển đổi số” (thời lượng 10 phút/tuần) trên sóng truyền hình và phát thanh,
tăng cường tuyên truyền các nội dung chương trình chuyển đổi số quốc gia và
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong mục “Chuyển đổi số” trên trang
thông tin điện tử của Đài Phát thanh và Truyền hình (Đài PTHT) tại địa chỉ
truyenhinhthanhhoa.vn; trong năm 2023, trên các kênh sóng của Đài PTTH tỉnh có
gần 200 tin, bài[3] tuyên truyền
về chuyển đổi số, phát triển kinh tế số và xã hội số, trong đó có 104 chuyên mục
“Chuyển đổi số” trên 02 sóng phát thanh, truyền hình và các nền tảng số như
Website Truyenhinhthanhhoa.vn, Ứng dụng TruyenhinhThanhHoa, Youtube, Tiktok
- Sở Thông tin và Truyền thông đã
phối hợp với Đài PTTH tỉnh, các cơ quan báo chí để xây dựng 12 phóng sự, 25 bài
viết tuyên truyền về mô hình, cách làm hay về chuyển đổi số ở các xã, phường;
tuyên truyền triển khai mô hình “3 Không”[4]; mô hình “Ngày không viết”, “Ngày không hẹn” trong giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC) ctrong hoạt động sản xuất kinh doanh; về sử dụng dữ
liệu mở để khai thác các giá trị nhằm phát triển doanh nghiệp trong thời đại
số; chia sẻ các kinh nghiệm của những doanh nghiệp thành công trong chuyển đổi
số, cụ thể: Hội nghị tuyên truyền về chuyển đổi số, hội nghị tư vấn tiếp cận
các nền tảng chuyển đổi số như nền tảng hỗ trợ vay vốn tín chấp, các nền tảng
chuyển đổi số cho 6.500 doanh nghiệp[5].
2. Thể chế số
2.1. Ban hành Nghị quyết và các
kế hoạch về chuyển đổi số
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đã ban hành
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; trên cơ sở đó UBND tỉnh đã ban hành Quyết định
số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021; đến nay có 48/48 các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện và 559/559 UBND cấp xã đã ban hành chương trình/kế hoạch/đề án
chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh đã triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi số năm 2023.
- Trong năm 2023, UBND tỉnh, Ban
Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh đã ban hành 01 Chỉ thị, 16 Quyết định, 08 Kế hoạch
và 03 văn bản chỉ đạo khác; trong đó, nổi bật là:
+ Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày
18/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông
tin mạng, an ninh thông tin cho thiết bị Camera giám sát;
+ Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày
28/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về Phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025 và giai đoạn 2026-2030;
+ Quyết định số 1829/QĐ-UBND
ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành các tiêu chí chuyển đổi số
cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
+ Quyết định số 2148/QĐ-UBND
ngày 20/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành kết quả đánh giá, xếp hạng
chuyển đổi số các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
năm 2022;
+ Kế hoạch số 225/KH-UBND , ngày
15/9/2023 của UBND tỉnh về việc phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2023-2025;
+ Công văn số 9791/UBND-CNTT
ngày 10/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đẩy mạnh thực hiện phát triển doanh
nghiệp công nghệ số, chuyển đổi số trong doanh nghiệp và triển khai các chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số;
+ Công văn số 11401/UBND-CNTT
ngày 08/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ thực hiện duy trì,
cải thiện và nâng cao chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa hằng năm.
+ Công văn số 17326/UBND-CNTT
ngày 16/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao hoàn thành các chỉ tiêu
chuyển đổi số theo Kế hoạch số 100/KH-BCĐ ngày 26/4/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
2.2. Hoạt động của Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số
- Thường xuyên rà soát, và kiện
toàn các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp tỉnh để đảm bảo việc phân công,
phụ trách theo dõi các ngành, lĩnh vực và các địa phương trên địa bàn tỉnh; ban
hành kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo[6] cũng như triển khai các nhiệm vụ mà Ủy ban Quốc gia chuyển đổi
số giao cho tỉnh Thanh Hóa.
- Hằng quý, Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số của tỉnh đã tổ chức Hội nghị triển khai công tác và hội nghị chuyên đề đối
với các chương trình dự án công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh; tham dự các Hội
nghị trực tuyến với Ủy ban Quốc gia về chuyển đối số. Trên cơ sở chỉ đạo của
Chính phủ, của Bộ Thông tin và Truyền thông và kết luận Hội nghị của Ủy ban Quốc
gia về Chuyển đổi số, Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh đã đánh giá kết quả hoạt động
03 tháng, 06 tháng, 09 tháng và các nhiệm vụ được giao cho thành viên Ban Chỉ
đạo; qua đó, phân tích đánh giá các nội dung, nhiệm vụ đã triển khai đồng thời
đề xuất giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số một
cách hiệu quả và thiết thực hơn; các thành viên Ban Chỉ đạo thường xuyên đôn đốc,
kiểm tra việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số tại các đơn vị
được giao phụ trách. Đã tổ chức 03 đoàn kiểm tra[7], đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và các chỉ tiêu
chuyển đổi số tại 04 sở, ban, ngành cấp tỉnh và 07 UBND cấp huyện và lựa chọn
mỗi huyện ít nhất 01 đơn vị cấp xã để thực hiện kiểm tra và 09 đoàn kiểm tra
tình hình ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa điện tử và việc sử dụng các phần
mềm dùng chung của tỉnh; tổ chức đoàn công tác[8] đi học tập kinh nghiệm về mô hình chuyển đổi số tại
các địa phương; tham dự hội thảo, hợp tác phát triển CNTT quốc gia... để học
hỏi cách làm hay và những điểm mạnh về việc thực hiện chuyển đổi số tại các tỉnh
bạn để triển khai tại tỉnh cho phù hợp.
3. Hạ tầng số
3.1 Hạ tầng CNTT
Hạ tầng, trang thiết bị CNTT trong
các cơ quan, đơn vị tiếp tục được quan tâm đầu tư đồng bộ, hiện đại từ cấp tỉnh
đến cấp xã nhằm phục vụ tốt công tác chuyên môn, chuyển đổi số; 100% cán bộ,
công chức được trang bị thiết bị CNTT; 100% các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh có hạ tầng mạng LAN, kết nối Internet đảm bảo thông suốt, an toàn để thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn.
100% các hệ thống thông tin của
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi sang IPv6; người dùng thực
hiện truy cập song song cả 02 dãi địa chỉ (địa chỉ IPv4 và IPv6) trên
môi trường mạng.
Các Trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh tiếp tục được đầu tư đảm bảo cho việc duy trì, khai thác hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu (CSDL), các phần mềm ứng dụng cho các cơ quan Đảng và cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh hoạt động ổn định, bảo đảm an ninh, an toàn
thông tin; hệ thống điều hành, giám sát an ninh mạng (SOC) được đầu tư, bảo đảm
an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và luôn hoạt
động ổn định, thông suốt, an toàn 24/7.
Duy trì, vận hành hơn 700 phòng
họp trực tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã; hàng năm đã tổ chức được trên 100 cuộc họp
giao ban trực tuyến giữa UBND tỉnh với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương; giữa
UBND tỉnh với UBND cấp huyện, cấp xã; và hơn 410 cuộc họp trực tuyến giữa cấp
huyện với cấp xã nhằm tiết kiệm về mặt thời gian và chi phí hành chính khác.
Một số ngành, lĩnh vực đã ứng dụng
các nền tảng số và các công nghệ mới (chuỗi khối-Block chain và Internet vạn
vật-IoT) vào hoạt động quản lý như: hệ thống giám sát chỉ số không khí của
ngành Tài nguyên môi trường, hệ thống giám sát mực nước các hồ đập của ngành
Công Thương; nền tảng du lịch thông minh, nền tảng khám chữa bệnh, nền tảng
nông nghiệp thông minh...
3.2 Hạ tầng viễn thông
Hạ tầng viễn thông tiếp tục được
các doanh nghiệp đầu tư mở rộng vùng phục vụ, đáp ứng nhu cầu cung cấp, sử dụng
dịch vụ viễn thông, Intenet băng thông rộng cố định, di động và dịch vụ truyền
hình qua mạng viễn thông. Tổng số trạm trên toàn mạng đạt 9.347 trạm BTS (2.587
trạm 2G, 2.744 trạm 3G, 4.016 trạm 4G) lắp đặt tại 3.982 vị trí; Có 14 thiết bị
chuyển mạch cố định; gần 3.000 thiết bị truy nhập Internet băng thông rộng. Năm
2023, Các doanh nghiệp cũng đầu tư xây dựng mới gần 800km cáp mạng ngoại vi;
cải tạo chỉnh trang khoảng 250km cáp; phối hợp với các cơ quan Nhà nước để di
dời, giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh.
Tổng số thuê bao điện thoại trên
toàn mạng ước đạt 2.973.300 thuê bao bằng 100,77% so với cùng kỳ (trong đó
25.000 thuê bao cố định; 2.955.000 thuê bao di động), đạt mật độ 81,5
máy/100 dân; tổng số thuê bao Internet trên toàn mạng ước đạt 2.450.000 thuê
bao bằng 103,81% so với cùng kỳ, đạt mật độ 66,77 thuê bao/100 dân.
100% số thôn/bản trên địa bàn tỉnh
đã được phủ sóng thông tin di dộng 3G/4G; Số thôn/bản trên địa bàn tỉnh đã có
hạ tầng băng rộng cố định là 4.342/4.357 (tỷ lệ 99.65%), số thôn/bản chưa được
đầu tư hạ tầng băng rộng cố định là 15 bản[9].
4. Dữ liệu số
Dữ liệu số đóng vai trò rất quan
trọng trong quá trình thực hiện chuyển đổi số; do đó, các ngành, các đơn vị đã
thực hiện số hóa, phát triển dữ liệu, xây dựng CSDL của các cơ quan, đơn vị và
tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu; khai thác dữ liệu phục vụ cải cách hành
chính, cung cấp dịch vụ công, nâng cao năng lực chỉ đạo điều hành của các cơ
quan, đơn vị và hỗ trợ trong công tác ra quyết định của các cơ quan giúp nâng
cao năng lực chỉ đạo điều hành của các cơ quan, đơn vị.
Việc tạo lập, kết nối, chia sẻ dữ
liệu giúp người dân, doanh nghiệp không phải kê khai, cung cấp thông tin nhiều
lần; cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan nhà nước không phải nhập lại
thông tin khi thao tác nghiệp vụ trên nhiều phần mềm; việc khai thác các dữ liệu
dùng chung sẽ làm giảm việc đầu tư trùng lặp, gây lãng phí và cho phép cung cấp
dữ liệu mở ra bên ngoài phục vụ khu vực tư xây dựng, phát triển hệ sinh thái
ứng dụng, dịch vụ mới cho xã hội; vì thế, trong thời gian qua các đơn vị trên
địa bàn tỉnh đã tạo lập, duy trì được một số dữ liệu số như sau:
- Cổng Dữ liệu mở của tỉnh
(https://opendata.thanhhoa.gov.vn) đã được đưa vào triển khai, sử dụng với 234
CSDL mở của 15 lĩnh vực[10]
nhằm chia sẻ, công khai các dữ liệu mở phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và
công khai, minh bạch thông tin của các cơ quan chính quyền cho người dân, doanh
nghiệp.
- Hoàn thành việc kết nối chính
thức giữa Cổng dịch vụ công; hệ thống một cửa điện tử tỉnh Thanh Hóa với CSDL quốc
gia về dân cư và hệ thống Đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực
tuyến của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; việc kết nối với CSDL Quốc gia
dân cư bắt đầu được đưa vào khai thác sử dụng từ ngày 20/02/2023 giúp người dân
khi thực hiện các dịch vụ công không phải khai báo lại thông tin cá nhân và thời
gian thực hiện các dịch vụ công được nhanh chóng, chính xác và thuận lợi.
- Lĩnh vực Y tế: Đã có 679/679 cơ
sở y tế triển khai việc sử dụng thẻ căn cước công dân (CCCD) gắn chíp thay thế
thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) trong khám bệnh, chữa bệnh, đạt tỷ lệ 100%; có
5.989.970 lượt tra cứu, trong đó số lượt tra cứu thành công là 4.123.648 lượt;
số lượng CCCD được đồng bộ với thẻ BHYT còn hiệu lực để đi khám chữa bệnh bằng
CCCD là 3.056.476.
- Lĩnh vực an sinh xã hội: Thực
hiện chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho đối tượng người có
công với cách mạng và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh; tổng số đối
tượng hưởng chế độ chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh là: 261.308
người (trong đó: 194.479 người hưởng chính sách bảo trợ xã hội; 66.829 người
hưởng chính sách người có công).
- Phát triển công dân số: Tiếp tục
thu nhận hồ sơ cấp thẻ CCCD cho công dân trên địa bàn (cả thường trú, tạm trú,
cư trú); đã thu nhận được 3.449.484 hồ sơ đề nghị cấp CCCD; đã kích hoạt thành
công 1.685.383 tài khoản định danh điện tử/1.620.967 chỉ tiêu giao; đạt tỷ lệ
103,97 % (vượt chỉ tiêu giao).
- Dữ liệu trẻ em: Đã chuẩn hóa,
làm sạch và cập nhật thông tin dữ liệu trẻ em: 960.281/960.281 trẻ em (đạt tỷ
lệ 100%).
- Dữ liệu người có công: đã thực
hiện rà soát và làm sạch 60.878/65.161 người trên hệ thống CSDL quốc gia về dân
cư (đạt tỷ lệ 96,5%).
- Dữ liệu Bảo hiểm - Xã hội: toàn
tỉnh đã xác thực đúng với CSDLQG về dân cư 3.131.934/3.234.471 hồ sơ, đạt tỷ lệ
96,82%.
- Dữ liệu cán bộ, công chức, viên
chức người lao động: đã cập nhật, số hóa thông tin của 84.505 hồ sơ cán bộ công
chức, viên chức của tỉnh và đồng bộ với CSDL quốc gia (đạt tỷ lệ 100%).
- Số hóa hộ tịch trên nền CSDL quốc
gia về dân cư: đã nhập dữ liệu cho 1.319.744/2.343.764 trường hợp (đạt tỷ lệ
56,3%).
- Mã số thuế cá nhân: đã thực hiện
rà soát được 1.872.348/2.371.256 mã số thuế cá nhân (đạt tỷ lệ 79%).
- Dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái
xe: toàn tỉnh có 40 cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được công bố đủ điều kiện khám
và cấp Giấy khám sức khỏe lái xe, 38/40 cơ sở đã thực hiện liên thông giấy khám
sức khỏe cho người lái xe.
- Tiếp tục duy trì kết nối, chia
sẻ CSDL đất đai với CSDL quốc gia về dân cư đối với 04/27 huyện[11].
5. Nền tảng số
- Sau khi Bộ Thông tin và Truyền
thông công bố các nền tảng số Quốc gia; Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch
số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 về triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy
phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát
triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; và
Công văn số 8908/UBND-CNTT ngày 22/6/2022 chỉ đạo việc lựa chọn các nền tảng
thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số,
phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
đã lựa chọn các nền tảng số để đưa vào áp dụng trong công việc (nền tảng
thương mại điện tử; nền tảng họp trực tuyến; nền tảng học trực tuyến; nền tảng
về quản trị, kinh doanh du lịch; tuyên truyền và quảng bá du lịch Thanh Hóa
trên nền tảng số …); các nền tảng, phần mềm ứng dụng và các CSDL chuyên ngành
do các ngành đầu tư phục vụ cho công tác quản lý và triển khai ứng dụng CNTT của
các ngành từ Trung ương đến địa phương được duy trì hoạt động tương đối ổn định,
các đơn vị thường xuyên cập nhật dữ liệu.
- Các ngân hàng phát triển, ứng
dụng nền tảng ngân hàng số với phương châm “Lấy khách hàng là trung tâm”, ngân hàng
số cung cấp đầy đủ các dịch vụ ngân hàng, giúp các tổ chức, cá nhân và người
dân chủ động tiếp cận hoàn toàn tự động 24/24 giờ và không có ngày nghỉ với các
thao tác nhanh chóng, an toàn và bảo mật; đăng ký mở tài khoản trực tuyến; đăng
ký dịch vụ ngân hàng điện tử; đăng ký vay vốn trực tuyến; các giao dịch tài
chính bằng sinh trắc học như nộp tiền vào tài khoản, thanh toán, chuyển khoản,
chuyển tiền, gửi tiết kiệm…
- Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ
liệu cấp tỉnh (LGSP) (tại địa chỉ https://lgsp.thanhhoa.gov.vn) được duy trì,
hoạt động một cách thường xuyên, ổn định; hiện đang cung cấp 11 dịch vụ kết nối
các phần mềm nội tỉnh[12]
và 11 dịch vụ kết nối bên ngoài[13]; đã thực hiện khai báo mã định danh điện tử cho 2.588 đơn vị và
đồng bộ lên hệ thống danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước (do
Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý).
- Việc triển khai, sử dụng các nền
tảng, hệ thống trên địa bàn tỉnh luôn được quan tâm thực hiện, đảm bảo duy trì
hoạt động ổn định, thường xuyên được cập nhật dữ liệu; kết nối liên thông được
với các Bộ, ngành Trung ương, giữa các cơ quan, đơn vị và 03 cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh; điều đó tạo tiền đề thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh; tuy nhiên vẫn còn 02 hệ thống chưa đảm bảo việc đồng bộ[14], chia sẻ dữ liệu giữa Cổng
dịch vụ công quốc gia với hệ thống thông tin giải quyết TTHC một cửa của tỉnh.
6. Nhân lực số
Nhân lực chuyển đổi số là một trong
những yếu tố quyết định đến thành công của quá trình chuyển đổi số trên địa bàn
tỉnh; trong thời gian qua, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành các Chương trình, kế
hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số,
về bảo đảm an toàn thông tin trong chuyển đổi số cho các cán bộ lãnh đạo, cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
Đã phối hợp với các đơn vị có liên
quan tổ chức cho hơn 3.500 học viên của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, các
xã trên địa bàn tỉnh; trong đó gồm có:
+ Đối với cán bộ chuyên trách CNTT,
chuyển đổi số: đã tổ chức được 02 lớp bồi dưỡng, tập huấn bảo đảm an toàn thông
tin mạng theo mô hình bảo vệ 04 lớp cho cán bộ, công chức phụ trách CNTT, an
toàn thông tin của các đơn vị với 120 học viên.
+ Đối với cán bộ công chức: đã tổ
chức 04 lớp tập huấn kiến thức về kỹ năng số, biên tập tin bài để tuyên truyền,
nâng cao nhận thức với 320 học viên; 05 lớp tập huấn, hướng dẫn về kỹ năng tham
gia hoạt động trên sàn thương mại điện tử thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn 450 học viên; các nội dung bảo đảm an toàn, an ninh hoạt động
trên hạ tầng bưu chính khi tham gia hoạt động trên sàn thương mại điện tử; 06
lớp về chuyển đổi số cấp huyện cấp xã cho 540 học viên; 18 lớp bồi dưỡng, tập
huấn kỹ năng về an toàn thông tin và phần mềm dùng chung cho 1.500 cán bộ cấp
xã, phường, thị trấn; 07 lớp bồi dưỡng, tập huấn về vận hành, quản lý và khắc
phục sự cố liên quan đến quá trình khai thác và vận hành hệ thống hội nghị
truyền hình tại các điểm cầu trong tỉnh cho công chức cấp xã với 605 học viên.
- Tuyên truyền và triển khai Nền
tảng học trực tuyến mở đại trà và các khóa bồi dưỡng về chuyển đổi số cho cán
bộ, công chức nòng cốt; cán bộ Lãnh đạo cấp xã; thành viên Tổ công nghệ số cộng
đồng và bồi dưỡng kỹ năng số miễn phí cho người dân; đến nay hơn 8.000 học viên
tham gia các khóa học trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà.
7. An toàn, an ninh mạng
- Công tác đảm bảo an toàn thông
tin mạng được duy trì vận hành, trực đảm bảo hệ thống Trung tâm dữ liệu và điều
hành an toàn, an ninh mạng tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Trung tâm) hoạt
động tốt 24/7; thường xuyên thực hiện công tác sao lưu dữ liệu cho các phần mềm
ứng dụng, dùng chung cho các cơ quan, đơn vị tại Trung tâm; tổ chức quản lý, hỗ
trợ vận hành, tổng hợp theo dõi tình hình sử dụng phần mềm dùng chung của tỉnh
như phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu dùng chung (LGSP)….
- Hệ thống giám sát của Trung tâm
điều hành an toàn, an ninh mạng tỉnh đã ghi nhận, cảnh báo và khắc phục 21 cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh có các máy tính lây nhiễm mã độc, kết nối vào
mạng máy tính ma botnet do tin tặc điều khiển; xử lý khắc phục cho 421 máy tính
nhiễm mã độc, 1075 máy tính có lỗ hổng bảo mật, 1020 máy tính có kết nối đến
các tên miền độc hại ngoài internet. Thực hiện hỗ trợ, xử lý và ứng cứu hơn 600
lượt sự cố mất an toàn thông tin cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn
tỉnh.
- Đến nay, 100% các hệ thống thông
tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đã được chuyển đổi sang sử
dụng địa chỉ IPv6; Tổ chức triển khai phân loại, xác định và trình phê duyệt Hồ
sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với 856 hệ thống thông tin cho
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, đánh giá lỗ hổng an toàn thông
tin đối với 03 hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và 60 Cổng/trang thông
tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Triển khai rà soát gán nhãn tín nhiệm mạng
cho 122/692 cổng/trang thông tin điện tử.
8. Chính quyền số
Với quyết tâm thực hiện xây dựng
Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số; đổi mới phương thức làm việc; quy
trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết TTHC từ môi trường làm việc
trên giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan nhà nước từ
cấp tỉnh đến cấp xã; trong thời gian qua, toàn tỉnh đã có nhiều sự thay đổi,
đổi mới và hiện đại hóa nền hành chính; vì vậy, kết quả hoạt động của các cơ
quan nhà nước trên môi trường điện tử được thể hiện bằng những con số, phương
pháp cụ thể.
- Việc trao đổi và xử lý văn bản
hồ sơ liên thông trên môi trường mạng giữa các quan khối Đảng, chính quyền, đoàn
thể ở cả 03 cấp trên nền tảng tích hợp dữ liệu của tỉnh (LGSP); thực hiện việc
kết nối, chia sẻ, trao đổi văn bản điện tử giữa chính quyền và doanh nghiệp.
Tổng số lượt trao đổi, xử lý văn bản trên hệ thống là 2.939.433 lượt văn bản;
tỷ lệ ký số cơ quan đạt 98,5%; hệ thống phần mềm Phản hồi Thanh Hóa đã tiếp
nhận, xử lý trên 400 phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân với tỷ lệ xử lý
đúng hạn đạt trên 93%; việc này nhằm đảm bảo công khai, minh bạch, nhanh chóng,
tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chỉ
đạo, điều hành của các cấp ủy, chính quyền; nâng cao hiệu quả trong công tác
phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Cổng dịch vụ công và Hệ thống
một cửa điện tử của tỉnh đã được chuyển đổi sang địa chỉ IPv6 trên đó hiện cung
cấp 842 dịch vụ công trực tuyến một phần và 868 dịch vụ công trực tuyến toàn trình;
đã tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia 1.710 dịch vụ (Quyết định số
2971/QĐ-UBND ngày 22/8/2023); tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trước
và đúng hạn đạt 98%. Cổng Dịch vụ công tỉnh và hệ thống Một cửa điện của tỉnh
hoạt động ổn định, hiệu quả, thực hiện công khai, minh bạch trong giải quyết
TTHC của các cơ quan nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp thực hiện TTHC mọi lúc, mọi nơi, tiết kiệm thời gian, chi phí, góp phần
đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
- Chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã:
Hoàn thành việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành
cấp tỉnh và UBND cấp huyện năm 2022 theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày
09/11/2022 Ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng của các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh[15]; Chủ tịch UBND tỉnh đã công nhận hoàn thành
các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã năm 2022 đối với 31 đơn vị[16] cấp xã, đang tiếp tục thẩm định công nhận cho các
đơn vị còn lại.
- Đang triển khai thử nghiệm Trung
tâm giám sát, điều hành thông minh của tỉnh được triển khai đảm bảo đầy đủ các
chức năng, tính năng theo hướng dẫn tại Công văn số 213/THH-CPĐT ngày
03/03/2021 của Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông; thí điểm triển
khai nền tảng di động dành cho người dân cung cấp các tiện ích tra cứu, thông
tin, thông báo kịp thời đến người dân, cộng đồng (tra cứu hồ sơ một cửa,
điểm thi...), cho phép mỗi người dân có 01 tài khoản công dân số. Tài khoản
công dân số cho phép người dân kế thừa lại thông tin cá nhân và sử dụng lại các
giấy tờ, hồ sơ số trong sử dụng dịch vụ công thuận tiện hơn; thí điểm triển
khai Trợ lý ảo hỗ trợ trong rà soát văn bản pháp luật; tại Tòa án nhân dân tỉnh
đã triển khai Trợ lý ảo nhằm giúp thẩm phán, thư ký và thanh tra viên tra cứu
thông tin phục vụ công tác xét xử.
9. Kinh tế số
Kinh tế số đã bước đầu đóng góp
vào sự phát triển kinh tế của tỉnh, tỷ trọng đóng góp kinh tế số của tỉnh trong
tổng quy mô nền kinh tế đạt 8,28%[17]. Việc phát triển kinh tế số đã thay đổi hoàn toàn nhận thức, cách
làm truyền thống của doanh nghiệp, người dân, hộ gia đình về tiêu thụ sản phẩm
trên không gian số, sàn thương mại điện tử, mở rộng không gian tiêu thụ sản
phẩm từ bó hẹp trong địa bàn, trong huyện, trong tỉnh ra ngoài tỉnh.
- UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số
23/KH-UBND ngày 10/02/2023 về thực hiện chính sách, nhiệm vụ hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa năm 2023; Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 24/02/2023
về việc phê duyệt nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nguồn ngân
sách trung ương hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023; Kế hoạch số
58/KH-UBND ngày 15/3/2023 đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
tỉnh Thanh Hóa năm 2023; trong năm đã phối hợp tổ chức được 61 lớp bồi dưỡng
kiến thức về khởi sự doanh nghiệp cho 3.056 học viên; 67 lớp bồi dưỡng kiến
thức về quản trị doanh nghiệp cho 3.350 học viên; thực hiện chuyển phát kết quả
thực hiện TTHC về đăng ký doanh nghiệp cho 641 lượt doanh nghiệp; hỗ trợ miễn
phí chữ ký số trong năm đầu hoạt động cho 667 doanh nghiệp; in ấn và ban giao
3.000 cuốn cẩm nang để cấp phát miễn phí cho doanh nghiệp.
- UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số
77/KH-UBND về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030 làm cơ sở hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp công nghệ số
trên địa bàn tỉnh; trong đó xác định đến năm 2025, toàn tỉnh có ít nhất 100 doanh
nghiệp số; đến năm 2030, có ít nhất 150 doanh nghiệp số; và xác định rõ lộ
trình, nhiệm vụ cần phải thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra.
- Các sở, ban, ngành, Hiệp Hội doanh
nghiệp tỉnh đã tăng cường tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp thay
đổi quy trình sản xuất, tăng cường ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại,
sáng tạo các mô hình sản xuất mới phù hợp, hiệu quả.
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền, hướng dẫn người dân về thanh toán phí, lệ phí điện tử, tạo điều kiện
thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong thanh toán không tiền mặt.
- Đã tổ chức 05 Hội nghị hướng dẫn
về “kỹ năng tham gia hoạt động trên sàn TMĐT thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn; các nội dung bảo đảm an toàn, an ninh hoạt động trên hạ tầng
bưu chính khi tham gia hoạt động trên sàn thương mại điện tử” cho 450 học viên là
cán bộ thôn, đoàn thanh niên và hộ sản xuất nông nghiệp; in ấn cấp phát hơn
1.300 “sổ tay truyền thông hỗ trợ hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại
điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa”. Tiếp tục thực hiện việc hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp
lên sàn thương mại điện tử postmart.vn và voso.vn; thực hiện kết nối triển khai
công tác truyền thông lan tỏa, quảng bá các sản phẩm mũi nhọn; đưa 87.271 sản
phẩm nông sản lên sàn, trong đó có 216 sản phẩm OCOP, 525 sản phẩm là thế mạnh
của địa phương và sản phẩm có truy xuất nguồn gốc và hỗ trợ trên 910.000 tài
khoản thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán các dịch vụ thiết yếu.
10. Xã hội số
Xác định chuyển đổi số lấy người
dân và doanh nghiệp làm trung tâm và là đối tượng thụ hưởng kết quả mà chuyển
đổi số mang lại; thời gian qua các cấp ủy, chính quyền đã chỉ đạo thực hiện
đồng bộ nhiều giải pháp để thúc đẩy phát triển xã hội số và hình thành công dân
số, cụ thể như:
- Thực hiện tuyên truyền và hướng
dẫn người dân cài đặt phần mềm VNeID trên thiết bị di động thông minh để thuận
tiện trong các giao dịch cơ bản như: thẻ BHYT, BHXH, dịch vụ công, dịch vụ y tế
số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện
tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet…đồng thời hướng dẫn người
dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài
khoản, dữ liệu của mình trên không gian số. Khuyến khích người dân thực hiện
thương mại điện tử trong nông nghiệp, tập trung vào các sản phẩm OCOP chủ lực
của tỉnh, sản phẩm nông nghiệp đặc sản, những sản phẩm đã ứng dụng các quy
trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP của tỉnh giúp tăng tỷ trọng
của nông nghiệp số.
- Tiếp tục duy trì, triển khai có
hiệu quả Đề án xây dựng mô hình:"Camera Nhân dân với an ninh, trật tự"
để thực hiện việc quản lý an ninh, trật tự; duy trì hiệu quả kênh giao tiếp với
người dân thông qua hệ thống Zalo OA để trao đổi giữa các cơ quan chính quyền
với người dân để tháo gỡ khó khăn và trao đổi thông tin một cách thuận lợi và
nhanh chóng.
- 100% nhà văn hoá, thôn khu phố,
các điểm du lịch được lắp đặt Wifi miễn phí. Đoàn Thanh niên đã hỗ trợ xây dựng
mã QR Code tại các điểm du lịch (Đền Sòng Sơn, đền Chín Giếng, Chùa Khánh
Quang, Khu di tích Lam Kinh, Khu du lịch Pù Luông; đền Trần, đền cô Bơ….) phục
vụ du khách tra cứu, tìm hiểu thông tin về các điểm du lịch, du lịch tâm linh
trên địa bàn các huyện.
- Đẩy mạnh thực hiện việc chi trả
không dùng tiền mặt đến các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội; 100% đối
tượng hưởng chính sách an sinh xã hội (đã đăng ký tài khoản ngân hàng, ví điện
tử, tài khoản Mobile money...).
11. Kinh phí thực hiện
Năm 2023, UBND tỉnh bố trí 118 tỷ
dành cho việc triển khai thực hiện dự án, nhiệm vụ phát triển chính quyền số,
chuyển đổi số tại Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 31/10/2023.
(có
Phụ lục 3 các nhiệm vụ kèm theo).
Phần
II
NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Luật An toàn thông tin mạng
86/2015/QH13 ngày 19/11/2015;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị;
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm
cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam;
Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày
14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin
mạng phục vụ Chính phủ điện tử;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số Quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược Quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày
22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số Quốc gia;
Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND ngày
13/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026;
Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày
06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 5447/QĐ-UBND ngày
22/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0;
Quyết định số 2269/QĐ-UBND ngày
30/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển đô
thị thông minh tỉnh Thanh Hóa (phiên bản 1.0);
Quyết định số 3740/QĐ-UBND ngày
24/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện cải cách
hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021- 2025;
Quyết định số 3487/QĐ-UBND ngày
07/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển doanh nghiệp tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày
01/01/2022 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày
18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;
Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày
09/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức
độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 01/4/2020
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn
bản, hồ sơ công việc, giải quyết TTHC chuyển từ môi trường làm việc giấy sang
làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan nhà nước;
Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 16/5/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính
quyền số, thúc đẩy phát triển chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa;
Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày
04/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy mạnh đảm bảo an toàn thông tin mạng và
triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa;
Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày
24/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số
01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp số trên địa bàn tỉnh;
Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày
20/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ
dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày
22/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng nguồn lực cơ sở vật chất, hạ
tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày
21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025;
Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày
25/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về truyền thông thực hiện Nghị quyết số
06/NQ-TU về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa;
Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày
03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày
16/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện phát triển kinh
tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Chương trình số 54/CTr-UBND ngày
03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi
số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa;
Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày
06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng Kế hoạch chuyển
đổi số năm 2024;
Căn cứ hiện trạng về tình hình ứng
dụng CNTT, chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục duy trì và hoàn thiện hạ
tầng, phát triển các hệ thống thông tin, dữ liệu mở, CSDL dùng chung và chuyên
ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền số bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin, góp phần phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, đẩy mạnh
cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cấp chính quyền, thúc
đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Hạ tầng số
- Phấn đấu 25% hệ thống thông tin
dùng chung của tỉnh được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây.
- Tiếp tục duy trì hạ tầng kỹ thuật
phục vụ hệ thống Hội nghị trực tuyến đồng bộ ở cả 03 cấp chính quyền và kết nối
với hệ thống Hội nghị trực tuyến quốc gia.
- Tỷ lệ hộ gia đình kết nối Internet
băng rộng đạt trên 85%.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT); triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số
vào các hạ tầng thiết yếu: điện; tài nguyên môi trường; an ninh-trật tự; kiểm
soát mực nước hồ đập…
2.2. Ứng dụng CNTT trong các
cơ quan nhà nước
- Tiếp tục duy trì đảm bảo 100%
các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường mạng (trừ
văn bản có hồ sơ mật theo quy định).
- 30% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin
của cơ quan quản lý.
- Phấn đấu 240 xã, phường, thị trấn
được công nhận chuyển đổi số cấp xã và ít nhất 01 huyện được công nhận chuyển
đổi số cấp huyện.
- 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh,
UBND cấp huyện tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức
được tham gia các khóa học về chuyển đổi số trên nền tảng đào tạo trực tuyến
đại trà.
2.3. Ứng dụng phục vụ người dân
và doanh nghiệp
- 100% các TTHC được cung cấp dịch
vụ công trực tuyến toàn trình hoặc dịch vụ công trực tuyến một phần trên Cổng
dịch vụ công của tỉnh và được cung cấp trên các phương tiện truy cập khác nhau.
- 100% người dân và doanh nghiệp
khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông
suốt, hợp nhất.
- 95% người dân và doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết TTHC.
- 20% TTHC của các cơ quan nhà nước
được cắt giảm so với hiện nay.
2.4. Phát triển Kinh tế số
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong
tổng mức bán lẻ đạt trên 10%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 50%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt 50%.
2.5. Thúc đẩy xây dựng Xã hội
số
- 50% dân số trưởng thành có chữ
ký số;
- 70% người dân sử dụng dịch vụ
thanh toán điện tử.
- 90% trường tiểu học, THCS, THPT
và các cơ sở bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em được tuyên truyền, giáo dục kiến thức,
kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường mạng an toàn.
2.6. Bảo đảm an toàn thông
tin
- Tiếp tục hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai đồng bộ, toàn diện công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng,
trọng tâm là bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và bảo đảm an toàn
thông tin theo mô hình 4 lớp, trong đó 100% các cơ quan, đơn vị được phê duyệt
hồ sơ cấp độ an toàn hệ thống thông tin phải triển khai đầy đủ các phương án
bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ, 100% các cơ quan nhà nước gán nhãn tín
nhiệm mạng trên cổng/trang thông tin điện tử.
- Mở rộng hoạt động hệ thống giám
sát an toàn thông tin mạng tại các cơ quan, đơn vị và kết nối tập trung đến
Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) nhằm bảo đảm an toàn
thông tin mạng diện rộng trên địa bàn tỉnh, duy trì ổn định kết nối và chia sẻ
thông tin với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
- Thực hiện kiểm tra đánh giá định
kỳ an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin theo quy định.
- Tổ chức diễn tập thực chiến tối
thiểu 01 lần/năm đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
- Trên cơ sở văn bản hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông và tình hình thực tế của tỉnh để tham mưu ban hành
Kế hoạch hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024 bảo đảm tiết kiệm, hiệu
quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức, mang lại lợi ích thiết thực cho
người dân địa phương.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp cùng sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã chủ động tìm kiếm những
sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình về chuyển đổi số của cơ quan nhà nước,
của doanh nghiệp, của người dân ở chính trên địa bàn để thực hiện tuyên truyền,
phổ biến, nhân rộng.
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến,
chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số của các cơ quan, địa
phương; chủ động thí điểm triển khai sáng kiến mới tại cơ quan, địa phương.
2. Thể chế số
- Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn
thiện và ban hành kịp thời các văn bản pháp luật theo quy định nhằm đẩy mạnh
ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu, trình cấp thẩm quyền
ban hành các chính sách: Chính sách tỷ lệ chi tối thiểu và hướng dẫn đơn giá, định
mức cho ứng dụng CNTT; chuyển đổi số; Chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ
và vừa chuyển đổi số; Chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số; chính sách hỗ
trợ đối với Tổ công nghệ số cộng đồng đảm bảo theo đúng các quy định nhà nước
và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 13/10/2023 của Thủ tướng Chính
phủ thuộc thẩm quyền của địa phương, đồng bộ với Luật Giao dịch điện tử.
- Định kỳ sơ kết tình hình thực
hiện Nghị quyết về Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa và kế hoạch hành động của UBND tỉnh
về thực hiện Nghị quyết Chuyển đổi số (nếu cần thiết).
- Duy trì, cập nhật Khung kiến trúc
chính quyền điện tử tỉnh bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam; Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh.
3. Hạ tầng số
- Đôn đốc triển khai thực hiện Kế
hoạch số 225/KH-UBND ngày 15/9/2023 của UBND tỉnh về phát triển hạ tầng số tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025.
- Duy trì, đảm bảo việc kết nối
Mạng truyền số liệu chuyên dùng ổn định, thông suốt từ Trung ương đến cấp xã để
phục vụ chính quyền số.
- Tiếp tục rà soát, đầu tư nâng
cao chất lượng sóng tại các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh, đảm bảo
tốc độ mạng viễn thông di động. Phối hợp đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang,
mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, bản, khu vực dân sinh; tăng nhanh
tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Phát triển mạng viễn thông di
động 5G, phấn đấu đưa mạng 5G phục vụ chính quyền, Nhân dân tại các khu vực đô thị,
khu công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai sử dụng hoặc dịch
chuyển lên nền tảng điện toán đám mây bảo đảm tính khả thi để phục vụ chính
quyền số tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn, an
ninh mạng; trong đó ưu tiên hình thức thuê dịch vụ chuyên nghiệp đảm bảo theo
Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 21/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về dịch chuyển
và sử dụng nền tảng điện toán đám mây trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025.
4. Dữ liệu số
- Duy trì hoạt động Cổng dữ liệu
mở của tỉnh để các cơ quan, đơn vị khai thác và sử dụng. Thực hiện và duy trì
việc kết nối chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, doanh nghiệp và
người dân để duy trì và phát triển dữ liệu tạo thành Kho dữ liệu dùng chung của
tỉnh để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh và lãnh đạo các
đơn vị.
- Xây dựng, hoàn thiện các CSDL
phục vụ chuyển đổi số và thúc đẩy đổi mới sáng tạo dựa trên dữ liệu; trước hết,
tập trung triển khai phát triển dữ liệu trong các lĩnh vực: nông nghiệp, y tế, giáo
dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động, công
nghiệp và thương mại, văn hóa, du lịch...
- Triển khai thực hiện Đề án “Lưu
trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2023-2025” được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày
02/10/2023.
5. Nền tảng số
- Nghiên cứu, triển khai và sử dụng
các nền tảng số để các cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên
ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu
quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của tỉnh (LGSP) và Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP);
khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các CSDL quốc gia; bảo đảm việc
kết nối, chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử của
tỉnh.
- Nghiên cứu triển khai ứng dụng
Nền tảng Trợ lý ảo thuộc 03 nhóm: Trợ lý ảo hỗ trợ công chức, viên chức; Trợ lý
ảo hỗ trợ rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Trợ lý ảo phục vụ người dân.
6. Nhân lực số
- Phối hợp tổ chức bồi dưỡng, tập
huấn cho cán bộ, công chức, viên chức; người dân về chuyển đổi số để thực hiện
các nhiệm vụ được giao, trong đó chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng CNTT và an toàn thông tin.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về
chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, an toàn thông
tin.
7. An toàn thông tin mạng
7.1. Bảo đảm an toàn thông
tin theo cấp độ
- Thực hiện kiểm tra đánh giá định
kỳ an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo quy định trước 15/12/2024 (Tối
thiểu 1 lần/2 năm cho hệ thống cấp độ 1, 2; tối thiểu 1 lần/1 năm cho hệ thống
cấp độ 3, 4 và 1 lần/06 tháng cho hệ thống cấp độ 5).
- Tổ chức tối thiểu 01 cuộc diễn
tập thực chiến/năm, ưu tiên hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên.
- Triển khai đầy đủ phương án bảo
đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin đang vận
hành.
7.2. Nguyên tắc bảo đảm an
toàn thông tin mạng
- Tổ chức phổ biến, quán triệt hai
nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là hệ thống chưa kết luận bảo
đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng và hệ thống thử nghiệm, có dữ
liệu thật thì phải tuân thủ đầy đủ quy định như hệ thống chính thức.
- Duy trì các giải pháp đảm bảo
an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
7.3. Trang thiết bị, giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Duy trì và bổ sung nâng cấp hạ
tầng hệ thống Trung tâm giám sát điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh.
- Tổ chức triển khai đầy đủ các
nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể: hệ thống thông tin triển khai
đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; hệ thống thông tin được
kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng
cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hành
theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính
phủ.
7.4. Kế hoạch nâng cao năng
lực bảo đảm an toàn thông tin
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm
an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người
dân.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
tổ chức đào tạo hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin/CNTT
tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin; tổ chức
các lớp đào tạo, tập huấn, diễn tập về an toàn thông tin mạng.
- Xây dựng và triển khai các quy
định, kế hoạch về ứng phó sự cố; các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, việc tham
gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.
- Phối hợp thực hiện giám sát, phát
hiện và công bố hành vi vi phạm quy định pháp luật của Việt Nam trên các nền
tảng số thuộc phạm vi quản lý; giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với
các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật
trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.
8. Chính quyền số
- Triển khai các nền tảng số để
các cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu,
đồng bộ, thông suốt từ trung ương đến địa phương.
- Triển khai ứng dụng các công nghệ
số như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối...vào phát
triển Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện Trung tâm giám sát,
điều hành thông minh tỉnh nhằm phục vụ tổng thể công tác chỉ đạo, điêu hành các
hoạt động của cơ quan chính quyền; đồng thời, tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp đối với các hoạt động của cơ quan nhà nước để xây
dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Triển khai quyết liệt các nhiệm
vụ và giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT).
Rà soát thiết kế lại giao diện, trải nghiệm của người dùng với các DVCTT thiết
yếu, nhiều người dùng.
- Nghiên cứu, triển khai Trợ lý
ảo trong cơ quan nhà nước để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiệu quả
và năng suất lao động.
- Tiếp tục thực hiện việc đánh giá,
công bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm
vi quản lý theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Triển khai mở rộng mô hình 3 không
đến tất cả các cấp xã trên địa bàn tỉnh; tiếp tục đánh giá và công nhận các xã
hoàn thành tiêu chí chuyển đổi số; xây dựng bộ tiêu chí chuyển đổi số cấp huyện
và thực hiện đánh giá, công nhận các huyện hoàn thành chuyển đổi số.
9. Kinh tế số
- Triển khai hỗ trợ đưa hộ sản xuất
nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn theo Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 27/8/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Triển khai hỗ trợ công nghệ cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày
28/3/2023 của UBND tỉnh và Kế hoạch số 292/KH-UBND ngày 07/12/2023.
- Tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp,
hộ gia đình đưa sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP lên sàn
thương mại điện tử Postmart.vn, Voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác nhằm
thúc đẩy phát triển kinh tế số.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp được tiếp
cận các chương trình, nội dung về chuyển đổi số cho doanh nghiệp do Bộ Thông
tin và Truyền thông triển khai cũng như các nội dung, nhiệm vụ mà Chủ tịch UBND
tỉnh đã giao tại Chương trình số 54/CTr-UBND ngày 03/3/2022 để đạt mục tiêu 30%
doanh nghiệp được sử dụng nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Hỗ trợ và nâng cao chất lượng
việc chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực để nâng cao năng suất lao động, đổi
mới phương thức sản xuất, kinh doanh để góp phần tăng trưởng chỉ số GRDP trên
địa bàn tỉnh.
- Tiếp nhận tài khoản sử dụng hệ
thống đo lường và thực hiện theo hướng dẫn từ Bộ Thông tin và Truyền thông để
tổ chức đo lường kinh tế số ICT theo quý.
10. Xã hội số
- Triển khai thực hiện đảm bảo các
mục tiêu về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt
trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế tại địa phương
theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 05/4/2022 của UBND tỉnh về hỗ trợ thúc đẩy
chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở y tế,
cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch số
106/KH-UBND ngày 12/4/2022 về triển khai đề án không dùng tiền mặt trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Nghiên cứu, triển khai các chương
trình: Mỗi người dân trưởng thành có một điện thoại thông minh; Mỗi hộ gia đình
có một đường Internet cáp quang băng rộng; Mỗi người dân có một danh tính số;
Mỗi người dân trưởng thành có một tài khoản thanh toán số; Mỗi người dân trưởng
thành có một tài khoản dịch vụ công trực tuyến; Mỗi người dân có một chữ ký số
cá nhân; Mỗi người dân có một phần mềm bảo vệ an toàn thông tin mạng cơ bản;
Mỗi người dân có kỹ năng số cơ bản.
- Tiếp tục triển khai hoạt động
của các Tổ công nghệ số cộng đồng, hướng tới hiệu quả; trong đó tiếp tục hướng dẫn
người dân các kỹ năng số cơ bản, tiêu biểu như: (1) Sử dụng dịch vụ công trực
tuyến; (2) Mua sắm trực tuyến; (3) Thanh toán trực tuyến; (4) Tự bảo vệ mình
trên không gian mạng. Ngoài ra, hướng dẫn thêm kỹ năng số cơ bản khác như sử
dụng nền tảng số đặc thù của địa phương trong các lĩnh vực: (1) Nông nghiệp, (2)
Du lịch, (3) Y tế, (4) Giáo dục, (5) văn hóa…
- Phổ cập kỹ năng số, khuyến khích,
hướng dẫn người dân sử dụng Nền tảng học trực tuyến mở đại trà. Phát triển kỹ
năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch
vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y
tế, giáo dục, thương mại. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được
học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm.
- Thực hiện chuyển đổi số trong
trường học các cấp thuộc phạm vi quản lý. Trước hết, là ứng dụng công nghệ số
hiệu quả trong công tác quản lý, quản trị nhà trường; trong công tác giảng dạy
và học tập. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày
25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT và
chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến
năm 2030”.
- Triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện chuyển đổi số toàn diện trong các bệnh viện thuộc phạm vi quản lý.
Trong đó, chú trọng phát triển các nền tảng số phục vụ công tác quản lý hành
chính tại bệnh viện; hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh tại chỗ và từ xa; phát
triển, sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử, tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh
toán viện phí không dùng tiền mặt.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác truyền thông
về vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế
số, xã hội số trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân. Thực hiện đa dạng
hóa hình thức thông tin tuyên truyền như: xây dựng chuyên mục, phóng sự, hội
thảo, hội nghị, các giải pháp truyền thông hiện đại để tuyên truyền rộng rãi
các hoạt động ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay
đổi thói quen, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số,
xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Ứng dụng các kênh truyền thông
đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều
kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào
chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học; ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng
số cho người dân; ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan
nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người
dân.
2. Phát triển các mô hình kết
hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp doanh nghiệp, tạo điều
kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số…
- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa
cải cách TTHC với phát triển Chính quyền số; rà soát các TTHC, quy trình nghiệp
vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để
có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; rà soát loại bỏ một số TTHC, quy trình
nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
- Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ
chuyên trách CNTT các cơ quan nhà nước theo khung chương trình bồi dưỡng về ứng
dụng CNTT và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về CNTT do
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
- Tăng cường phối hợp với các tập
đoàn Viễn thông, CNTT để tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao, chuyên
sâu về kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm
chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Triển khai nghiên cứu công nghệ
mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính
quyền số, nền kinh tế số, xã hội số.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh
nghiệm với một số tỉnh, thành phố về cơ chế, chính sách phát triển chính quyền
số. Chủ động hợp tác với các Tập đoàn viễn thông và CNTT để triển khai hạ tầng
kỹ thuật, ứng dụng và phát triển công nghệ hiện đại.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
- Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa nguồn
lực để phát triển chính quyền số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ
CNTT.
- Ưu tiên bố trí đầu tư công để
thực hiện các dự án phát triển hạ tầng, CSDL, nền tảng số, các ứng dụng dịch vụ
của tỉnh.
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư từ các
doanh nghiệp để phát triển cơ sở hạ tầng CNTT và truyền thông.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư cho ứng dụng CNTT, chuyển đổi số để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới
phương thức quản lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
5. Tăng cường hợp tác trong và
ngoài nước
- Chủ động hợp tác về chuyển đổi
số; tổ chức hội thảo, chương trình hợp tác, huy động nguồn lực, đào tạo cán bộ,
chuyên gia về chuyển đổi số.
- Học tập kinh nghiệm, chuyển giao
công nghệ số, nhất là với các đối tác có trình độ khoa học công nghệ tiên tiến
và có chương trình ký kết thỏa thuận hợp tác với tỉnh; nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao công nghệ, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Danh
mục dự án, nhiệm vụ chuyển đổi số năm 2024 tại Phụ lục 4, Phụ lục 5 kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ
đạo về chuyển đổi số tỉnh có trách nhiệm tham mưu, hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp
với các cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
báo chí truyền thông triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi
số trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử/Trang thông
tin điện tử, mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác để các cấp, các ngành,
đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại Phụ lục 4 của Kế hoạch.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ
liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy
mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
tỉnh.
- Duy trì, phát triển Hệ thống thông
tin báo cáo bảo đảm kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
đơn vị liên quan rà soát, nâng cao hiệu quả hoạt động Cổng Thông tin điện tử,
Hệ thống giải quyết TTHC, Hệ thống thư điện tử…
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa theo các kế hoạch tỉnh đã
ban hành.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu trình cấp có thẩm
quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định và theo định
hướng nội dung chuyển đổi số hàng năm của cấp có thẩm quyền.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông triển khai đồng bộ chương trình, kế hoạch cải cách hành
chính trong các cơ quan nhà nước.
- Bổ sung việc đánh giá về chuyển
đổi số vào việc xem xét thi đua, khen thưởng của các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị công tác thi đua, khen thưởng đối với cá nhân, tập thể về công tác chuyển
đổi số.
6. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thúc đẩy thương mại điện tử, phát triển thương mại số, chuyển đổi số
ngành Công Thương, đặc biệt là thương mại điện tử vùng nông thôn, đưa các sản
phẩm nông nghiệp của bà con nông dân buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn
thương mại điện tử.
7. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên
địa bàn tích cực thực hiện công tác chuyển đổi số theo định hướng phát triển
của ngành; tăng cường phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai áp dụng các
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán số.
8. Công an tỉnh
Chủ trì triển khai thực hiện các
nội dung thuộc Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
9. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan
- Trên cơ sở kế hoạch của tỉnh,
chủ động triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số giao cho các đơn vị; nâng cao tinh
thần trách nhiệm, tính quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức, thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện chuyển đổi số tại ngành, cấp mình; coi đây là
nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường tuyên truyền về kế
hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của ngành, địa phương trên Trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
- Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
của địa phương, đơn vị và Kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông trước
ngày 30/11/2024 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
10. Đề nghị các doanh nghiệp
bưu chính, viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh
- Chủ động triển khai các nhiệm
vụ theo chức năng, nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số của
Kế hoạch này.
- Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp,
phát triển hạ tầng số, nền tảng số, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai thí điểm các giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới ứng
dụng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
11. Báo Thanh Hóa, Đài PTTH tỉnh,
Cổng thông tin điện tử của tỉnh
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
các nội dung về chuyển đổi số nhằm tạo sự đồng thuận giữa chính quyền, doanh
nghiệp và người dân trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi
số năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, đề nghị các cơ quan, đơn vị tổ chức triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để
b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- VNPT, Viettel, Mobifone Thanh Hóa;
- Báo Thanh Hóa, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ LỤC 1
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 298/KH-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Các chỉ tiêu
|
|
Kết quả thực hiện
|
1
|
100% cơ quan Đảng, chính quyền
các cấp kết nối mạng số liệu chuyên dùng của tỉnh
|
Đạt
|
100% cơ quan Đảng, chính quyền
các cấp kết nối mạng số liệu chuyên dùng của tỉnh
|
2
|
Tiếp tục duy trì triển khai hạ
tầng kỹ thuật phục vụ Hội nghị trực tuyến đồng bộ 03 cấp từ cấp tỉnh đến cấp
xã và kết nối với Hệ thống Hội nghị trực tuyến quốc gia
|
Đạt
|
Toàn tỉnh có hơn 700 điểm cầu
hội nghị trực tuyến
|
3
|
Phủ sóng mạng di động 4G và mạng
Internet cáp quang đến 100% địa bàn dân cư toàn tỉnh
|
Đạt
|
100 % các trung tâm huyện, xã,
thôn được phủ sóng di động và mạng Internet.
|
4
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động có điện thoại thông minh đạt trên 80%
|
Đạt
|
Đạt 85%
|
5
|
Tỷ lệ hộ gia đình kết nối Internet
băng rộng đạt trên 80%.
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập
Internet băng rộng cáp quang và di dộng đạt 85%
|
6
|
Duy trì 100% các văn bản, hồ sơ
công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường mạng (trừ văn bản có hồ
sơ mật theo quy định)
|
Đạt
|
100% các văn bản, hồ sơ công việc
được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường mạng
|
7
|
80% báo cáo định kỳ (trừ nội dung
mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin
báo cáo quốc gia
|
Đạt
|
100% báo cáo định kỳ (trừ nội
dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin báo cáo quốc gia
|
8
|
30% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý
|
Đạt
|
05/05 nội dung đạt 100% (gồm:
kiểm tra việc gửi nhận văn bản điện tử và kiểm tra việc giải quyết TTHC; giải
quyết các phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các hoạt động của
các cơ quan nhà nước; việc cập nhật tin bài trên các trang thông tin điện tử;
việc sử dụng hộp thư điện tử công vụ cho công việc )
|
9
|
Tối thiểu có 132 xã, phường, thị
trấn hoàn thành chuyển đổi số cấp xã
|
Chưa đạt
|
Công nhận 31 xã, phường, thị trấn
hoàn thành chuyển đổi số cấp xã năm 2022; đang thẩm tra hồ sơ năm 2023.
|
10
|
90% cơ quan nhà nước cấp tỉnh,
UBND cấp huyện tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số
|
Đạt
|
Cổng dữ liệu mở của tỉnh (https://opendata.thanhhoa.gov.vn)
với 15 lĩnh vực.
|
11
|
100% cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản
|
Đạt
|
Phối hợp tổ chức cho hơn 10.292
học viên là cán bộ công chức, viên chức trực tiếp và trên nền tảng MOOCs;
23.113 thành viên Tổ Công nghệ số cộng đồng, BCĐ chuyển đổi số cấp xã
|
12
|
20% cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số
|
Đạt
|
Đã tập huấn hướng dẫn cung cấp
và khai thác số liệu trên Trung tâm giám sát, điều hành thông minh của tỉnh.
|
13
|
100% các TTHC được cung cấp dịch
vụ công trực tuyến toàn trình hoặc dịch vụ công trực tuyến một phần trên Cổng
dịch vụ công của tỉnh và được cung cấp trên các phương tiện truy cập khác
nhau
|
Đạt
|
100%
|
14
|
100% người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt
|
Đạt
|
100%
|
15
|
Tối thiểu 90% người dân và doanh
nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC
|
Đạt
|
90%
|
16
|
Tối thiểu 80% hồ sơ TTHC được
xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần
|
Đạt
|
100%
|
17
|
Tỷ trọng thương mại điện tử trong
tổng mức bán lẻ đạt trên 10%
|
Chưa đạt
|
Sở Công Thương chưa xác định được
|
18
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 50%.
|
Chưa đạt
|
Sở Công Thương chưa xác định được
|
19
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 30%
|
Đạt
|
100% các doanh nghiệp đã sử dụng
nền tảng kế toán của Misa; sử dụng chữ ký số điện tử để thực hiện nghĩa vụ
thuế đối với nhà nước.
|
20
|
Mỗi hộ kinh doanh cá thể, doanh
nghiệp nhỏ và vừa đều được trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục
vụ sản xuất, kinh doanh
|
Đạt
|
Các hộ kinh doanh sử dụng nền
tảng thanh toán không dùng tiền mặt.
|
21
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên
có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt 50%
|
Đạt
|
52%
|
22
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ
ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 30%
|
Đạt
|
840.000 chữ ký (đạt 40%)
|
23
|
Tỷ lệ người dân kết nối mạng được
bảo vệ ở mức cơ bản đạt từ 50% trở lên
|
Chưa đạt
|
|
24
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe
điện tử đạt 90%
|
Đạt
|
90%
|
25
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu
học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
|
Đạt
|
70%
|
26
|
Mỗi học sinh, sinh viên đều có
hồ sơ số về việc học tập cá nhân; mỗi cơ sở đào tạo đều triển khai hoạt động
quản lý dạy và học trên môi trường số
|
Đạt
|
|
27
|
Có ít nhất 05 di sản, di tích
văn hóa của tỉnh được số hóa để người dân, khách du lịch có thể truy cập thuận
lợi trên môi trường số
|
Đạt
|
Phối hợp triển khai việc số hóa
và đưa vào sử dụng ứng dụng du lịch thông minh tại 8 khu, điểm du lịch; cập
nhật, số hóa 71 khu, điểm du lịch; Bảo tàng tỉnh số hóa và thực tế áo 03 bảo
vật quốc gia gồm: Kiếm ngắn núi Nưa, Trống đồng Cẩm Giang I, Vạc đồng Cẩm Thủy;
Xây dựng phần mềm lưu trữ và trình chiếu dữ liệu số 3D
|
28
|
Điều chỉnh, bổ sung và đảm bảo
100% hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm
an toàn thông tin theo cấp độ
|
Đạt
|
856/856 đơn vị được phê duyệt
hồ sơ cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
|
29
|
Tối thiểu 98% thiết bị đầu cuối
được cài đặt giải pháp bảo vệ
|
Đạt
|
98%
|
30
|
70% trường tiểu học, THCS, THPT
và các cơ sở bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em được tuyên truyền, giáo dục kiến thức,
kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường mạng an toàn
|
Đạt
|
80% các trường học được tuyên
truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết để tham gia môi trường mạng an
toàn
|
31
|
Duy trì hoạt động của Trung tâm
giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) và đảm bảo kết nối và chia sẻ
thông tin với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An
toàn thông tin)
|
Đạt
|
Duy trì thường xuyên
|
32
|
100% các hệ thống thông tin được
triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
trước ngày 01/6/2023
|
Đạt
|
856/856 đơn vị được phê duyệt
hồ sơ cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
|
33
|
Rà quét lỗ hổng trên các hệ thống
thông tin trong phạm vi quản lý tối thiểu 6 tháng/01 lần
|
Đạt
|
Các đơn vị đã được thực hiện rà
quét lỗ hổng đối với các hệ thống thông tin.
|
34
|
Tổ chức diễn tập thực chiến tối
thiểu 01 lần/năm đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Đã tổ chức HN diễn tập thực chiến
(từ ngày 27-28/10/2023).
|
PHỤ LỤC 2
DANH
MỤC CÁC VĂN BẢN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 298/KH-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Trích yếu nội dung
|
Số Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch
|
Ngày, tháng, năm ban hành
|
I
|
Chỉ thị
|
|
|
1
|
Về tăng cường công tác bảo đảm
an toàn thông tin mạng, an ninh thông tin cho thiết bị Camera giám sát
|
02/CT-UBND
|
18/01/2023
|
II
|
Quyết định
|
|
|
1
|
Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung và dịch vụ chia sẻ dữ liệu của các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
630/QĐ-UBND
|
27/2/2023
|
2
|
Phê duyệt Báo cáo Kinh tế - Kỹ
thuật Dự án “Hợp nhất, nâng cấp Cổng Dịch vụ công tỉnh với Hệ thống một cửa
điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh Thanh Hóa”
|
729/QĐ-UBND
|
06/3/2023
|
3
|
Phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật
dự án: Xây dựng Cổng thông tin điện tử về du lịch và ứng dụng du lịch thông
minh trên thiết bị di động tại tỉnh Thanh Hóa
|
897/QĐ-UBND
|
17/3/2023
|
4
|
Thay đổi thành viên Ban chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
|
978/QĐ-UBND
|
27/3/2023
|
5
|
Phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật
dự án: “Xây dựng phần mềm thu thập thông tin và đánh giá bộ chỉ số chuyển đổi
số tỉnh Thanh Hóa”
|
1119/QĐ-UBND
|
06/4/2023
|
6
|
Phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật
dự án: “Ứng dụng công nghệ GIS trong quản lý cơ sở hạ tầng bưu chính, viễn
thông và truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”
|
1139/QĐ-UBND
|
07/4/2023
|
7
|
Thay đổi thành viên Ban chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
|
1650/QĐ-UBND
|
17/5/2023
|
8
|
Ban hành các tiêu chí chuyển đổi
số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
1829 /QĐ-UBND
|
30/5/2023
|
9
|
Ban hành kết quả đánh giá, xếp
hạng chuyển đổi số các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa năm 2022
|
2148/QĐ-UBND
|
20/6/2023
|
10
|
Công nhận hoàn thành tiêu chí
chuyển đổi số cấp xã cho 02 đơn vị cấp xã thuộc huyện Hà Trung
|
3840/QĐ-UBND
|
19/10/2023
|
11
|
Công nhận hoàn thành tiêu chí
chuyển đổi số cấp xã cho 05 đơn vị cấp xã thuộc huyện Quảng Xương
|
3878/QĐ-UBND
|
20/10/2023
|
12
|
Công nhận hoàn thành tiêu chí
chuyển đổi số cấp xã cho 10 đơn vị cấp xã thuộc thành phố Thanh Hóa
|
3896/QĐ-UBND
|
23/10/2023
|
13
|
Công nhận hoàn thành tiêu chí
chuyển đổi số cấp xã năm 2022 cho UBND phường Đông Sơn, Thị xã Bỉm Sơn
|
4186/QĐ-UBND
|
08/11/2023
|
14
|
Công nhận hoàn thành tiêu chí
chuyển đổi số cấp xã năm 2022 cho 04 đơn vị xã, thị trấn thuộc Như Thanh
|
4250/QĐ-UBND
|
13/11/2023
|
15
|
Công nhận hoàn thành tiêu chí
chuyển đổi số cấp xã năm 2022 cho 05 đơn vị xã, thị trấn thuộc Đông Sơn
|
4349/QĐ-UBND
|
19/11/2023
|
16
|
Công nhận hoàn thành tiêu chí
chuyển đổi số cấp xã năm 2022 cho 04 đơn vị xã, thị trấn thuộc Yên Định
|
4665/QĐ-UBND
|
08/12/2023
|
III
|
Kế hoạch
|
|
|
1
|
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
công nghệ số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và giai đoạn 2026-2030
|
77/KH-UBND
|
28/3/2023
|
2
|
Kế hoạch tổ chức đoàn công tác
đi học tập kinh nghiệm về mô hình chuyển đổi số tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
65/KH-BCĐ
|
20/3/2023
|
3
|
Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ
đạo chuyển đổi số năm 2023 tỉnh Thanh Hóa
|
100/KH-BCĐ
|
26/4/2023
|
4
|
Kế hoạch tổ chức Đoàn đi tham
dự Hội thảo hợp tác phát triển CNTT lần thứ 24 tại Bình Định
|
195/KH-BCĐ
|
31/7/2023
|
5
|
Kế hoạch tổ chức các sự kiện Ngày
chuyển đổi số Quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
210/KH-UBND
|
22/8/2023
|
6
|
Kế hoạch phát triển hạ tầng số
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025
|
225/KH-UBND
|
15/9/2023
|
7
|
Kế hoạch kiểm tra kết quả thực
hiện nhiệm vụ và các chỉ tiêu về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa năm 2023
|
226/KH-BCĐ
|
15/9/2023
|
8
|
Kế hoạch hỗ trợ công nghệ cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023.
|
292/KH-UBND
|
07/12/2023
|
IV
|
Công văn
|
|
|
1
|
Về việc đẩy mạnh thực hiện phát
triển doanh nghiệp công nghệ số, chuyển đổi số trong doanh nghiệp và triển
khai các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số
|
9791/UBND- CNTT
|
10/7/2023
|
2
|
Về việc giao nhiệm vụ thực hiện
duy trì, cải thiện và nâng cao chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
hằng năm
|
11401/UBND- CNTT
|
08/8/2023
|
3
|
Về việc giao hoàn thành các chỉ
tiêu chuyển đổi số theo Kế hoạch số 100/KH-BCĐ ngày 26/4/2023 của Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh.
|
17326/UBND- CNTT
|
16/11/2023
|
PHỤ LỤC 3
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 298/KH-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Danh mục dự án, nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Văn bản chỉ đạo
|
Ghi chú
|
1
|
Mở rộng hệ thống giám sát phòng
chống xâm nhập, lây nhiễm mã độc trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Nghị quyết số 99/NQ-HĐND, ngày
17/7/2021 của HĐND tỉnh.
- Quyết định số 2951/QĐ-UBND
ngày 30/8/2022
|
Đang trong quá trình xây dựng Thiết kế chi tiết và dự toán
|
2
|
Mua sắm thiết bị triển khai thực
hiện Đề án nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2020-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Nghị quyết số 317/NQ-HĐND, ngày
21/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 4169/QĐ-UBND
ngày 29/11/2022
|
Đang trong quá trình xây dựng Thiết kế chi tiết và dự toán
|
3
|
Phòng họp trực tuyến chung của
cơ quan Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Tỉnh đoàn Thanh Hóa
|
Tỉnh đoàn Thanh Hóa
|
Quyết định số 4718/QĐ-UBND
ngày
28/12/2022
|
Đang trong quá trình tư vấn, tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
4
|
Dự án Hợp nhất, nâng cấp Cổng
Dịch vụ công tỉnh với Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để
tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Thanh Hóa
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
- Nghị quyết số 264/NQ-HĐND ngày
13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- Quyết định số 729/QĐ-UBND
ngày 06/3/2023
|
Đang trong quá trình tổ chức, lựa chọn nhà thầu
|
5
|
Xây dựng Cổng Thông tin điện tử
về du lịch và ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động tại tỉnh
Thanh Hóa
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
- Nghị quyết số 101/NQ-HĐND, ngày
17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Quyết định số 897/QĐ-UBND
ngày 17/3/2023
|
Đang trình thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
6
|
Xây dựng phần mềm thu thập thông
tin và đánh giá bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Nghị quyết số 232/NQ-HĐND, ngày
13/4/2022 của HĐND tỉnh.
- Quyết định số 1119/QĐ-UBND
ngày 06/4/2023
|
Đang trong quá trình tổ chức, lựa chọn nhà thầu
|
7
|
Ứng dụng công nghệ GIS trong quản
lý cơ sở hạ tầng bưu chính, viễn thông và truyền thanh cơ sở trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Nghị quyết số 228/NQ-HĐND, ngày
13/4/2022 của HĐND tỉnh.
- Quyết định số 1139/QĐ-UBND
ngày 07/4/2023
|
Đang trong quá trình tổ chức, lựa chọn nhà thầu
|
8
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào
cải cách hành chính, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của nhân
dân trên lĩnh vực an ninh, trật tự
|
Công an tỉnh
|
- Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày
28/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Đang trong quá trình hoàn thiện điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
9
|
Phòng họp không giấy của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ
|
VP Tỉnh ủy
|
- Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày
24/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Quyết định số 595/QĐ-UBND
ngày 23/02/2023.
|
Đã triển khai hoàn thiện các hạng mục đầu tư
|
10
|
Nâng cấp và mở rộng phần mềm chấm
điểm chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ đến
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
- Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày
24/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Quyết định số 395/QĐ-UBND
ngày 24/01/2022.
|
Đang trong quá trình tổ chức, lựa chọn nhà thầu
|
11
|
Nâng cấp hệ thống phần mềm và
cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quyết định số 1860/QĐ-UBND
ngày 02/6/2021
|
Đang trình, thẩm định phê duyệt Kế hoạch LCNT
|
12
|
Thuê trang thông tin điện tử (phần
mềm) đấu giá tài sản trực tuyến
|
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản Thanh Hóa - Sở Tư pháp
|
Quyết định số 4977/QĐ-UBND
ngày 07/12/2021
|
Đang trình, thẩm định phê duyệt Kế hoạch LCNT
|
13
|
Số hóa dữ liệu hộ tịch tại 3 huyện
Quảng Xương, Thọ Xuân, Bá Thước
|
Sở Tư pháp
|
Quyết định số 4624/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022
|
Đang trình, thẩm định phê duyệt Kế hoạch LCNT
|
PHỤ LỤC 4
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 298/KH-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Danh mục nhiệm vụ, dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến quy mô, nội dung thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Nhận thức số
|
|
1
|
- Xây dựng Chuyên mục về Chuyển
đổi số trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo
Thanh Hóa và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi
số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh; và các đơn vị có
liên quan
|
2024
|
- Tuyên truyền phổ biến về các
chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược về ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển
đổi số của Đảng và Nhà nước.
- Thực hiện hướng dẫn, tuyên
truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh nhằm tăng
cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích
do chuyển đối số mang lại.
|
|
II
|
Hoàn thiện cơ chế, chính
sách
|
|
1
|
Cập nhật, chuẩn hóa các hệ thống
thông tin theo Kiến trúc CQĐT 2.0 và Kiến trúc ICT cho đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
2024
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông về Kiến trúc CQĐT và Kiến trúc ICT cho đô thị thông
minh
|
|
2
|
Nghiên cứu tham mưu bộ tiêu chí
đánh giá, xếp loại chuyển đổi số cấp huyện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
|
2024
|
Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ TTTT;
tiến hành rà soát, hoàn thiện để phù hợp với tình hình thực tế.
|
|
3
|
Cập nhật, xây dựng các quy chế
quản lý, vận hành, duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) của các
đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
Cập nhật, xây dựng các quy chế
quản lý, vận hành, duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) của các
đơn vị đảm bảo đồng bộ, an toàn thông tin và khả năng chia sẻ dữ liệu.
|
|
III
|
Hạ tầng số
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai hệ thống
truyền thanh thông minh cho UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2024 - 2027
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2027
|
- Xây dựng hệ thống thông tin
nguồn cấp tỉnh: Đầu tư phần mềm và hệ thống máy chủ.
- Số hóa 23 đài truyền thanh cấp
huyện (đầu tư thiết bị để chuyển đổi tín hiệu; Thiết bị tích hợp tự động và
máy vi tính để bàn).
- Đầu tư mới hệ thống truyền thanh
ứng dụng CNTT-VT cho 191 xã (cụm thu, loa phát thanh, Máy vi tính, thiết bị
điều chế âm thanh, Micro có dây, dữ liệu di động và thiết bị phụ trợ khác…).
|
|
2
|
Triển khai hoàn thiện hệ thống
hội nghị trực tuyến tỉnh Thanh Hóa đảm bảo kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện; cấp xã
|
2024-2025
|
Đầu tư mở rộng điểm cầu Trung
tâm tại Sở Thông tin và Truyền thông; Triển khai hệ thống hội nghị truyền hình
trực tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã bảo đảm thông suốt, đồng bộ về giải pháp
công nghệ
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
3
|
Nâng cấp, duy trì hoạt động các
hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu, Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024
|
- Đảm bảo các hệ thống thông tin
tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh hoạt động an toàn, bảo mật;
- Mua các bản quyền phần mềm.
- Bảo trì kỹ thuật các hệ thống
thông tin đang cài đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu.
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
4
|
Nâng cấp, duy trì hoạt động của
các hệ thống thông tin tại Trung tâm dữ liệu và điều hành an toàn, an ninh
mạng của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2024-2025
|
- Duy trì hoạt động của các ứng
dụng dùng chung đang được cài đặt tại Trung tâm dữ liệu và điều hành an toàn,
an ninh mạng hoạt động an toàn, bảo mật.
- Bổ sung các trang thiết bị để
nâng cấp công năng cho các máy chủ, hệ thống lưu trữ tập trung nhằm bảo đảm
hiệu năng hoạt động các phần mềm dùng chung
- Mua các bản quyền phần mềm.
- Bảo trì kỹ thuật các trang thiết
bị đang cài đặt tại Trung tâm.
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
5
|
Triển khai mạng TSLCD (Cho toàn
bộ hệ thống cấp tỉnh, huyện, xã)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2024-2025
|
- Hình thành mạng TSLCD dùng
riêng, độc lập cho các cơ quan nhà nước trên phạm vi toàn tỉnh từ cấp tỉnh
đến cấp xã. Kết nối và hình thành mạng riêng tách biệt với mạng công cộng để
cung cấp các hệ thống thông tin trong khối cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng,
đoàn thể đảm bảo chất lượng đường truyền cao; đảm bảo tuyệt đối tính bảo mật,
an toàn, an ninh thông tin
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
6
|
Đầu tư xây dựng Hệ thống Phòng
họp không giấy tờ cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
Triển khai hệ thống phòng họp
trực tuyến không giấy tờ; giúp các cơ quan, đơn vị trong tỉnh triển khai họp,
giao ban trên môi trường mạng; tiết giảm chi phí, thời gian
|
|
7
|
Triển khai hệ thống camera giám
sát an ninh và nhận diện tại một số tuyến đường trên địa bàn khu kinh tế Nghi
Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2024-2025
|
Triển khai lắp đặt camera giám
sát tải trọng và môi trường tại một số đường chính trên địa bàn Khu kinh tế
Nghi Sơn, nâng cao vai trò quản lý nhà nước đối với Khu kinh tế, khu Công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
|
|
IV
|
Phát triển dữ liệu số
|
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì các hoạt động Cổng thông
tin điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
- Cung cấp thông tin về hoạt động
của Lãnh đạo tỉnh
- Rà soát thông tin tĩnh trên
Cổng thông tin điện tử.
- Cập nhật văn bản pháp luật và
văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phát hành công báo điện tử.
- Các hoạt động, nhiệm vụ có
liên quan
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin và
cơ sở dữ liệu quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh
Hóa
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2024-2025
|
Cung cấp cho tổ chức, cá nhân
là nhà đầu tư trong nước và ngoài nước các thông tin cần thiết, cụ thể về: thông
tin quy hoạch, cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính; … tại Khu kinh tế Nghi
Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
3
|
Đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu
lớn (BigData) của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu dùng chung cho các sở, ngành, người dân, doanh nghiệp và nhà đầu tư trên
địa bàn tỉnh nhằm hướng tới mục tiêu hình thành một hệ thống cơ sở dữ liệu
lớn cấp tỉnh (BigData)
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
4
|
Nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu
về công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
Nâng cấp hệ thống dữ liệu ngăn
chặn tập trung, khắc phục tình trạng lưu trữ thông tin riêng lẻ; cung cấp
thông tin về dữ liệu ngăn chặn phục vụ yêu cầu của hoạt động công chứng một
cách thuận tiện, chính xác, đầy đủ và kịp thời, đảm bảo sự an toàn tiện lợi
và tiết kiệm cho tổ chức, công dân, các tổ chức tín dụng, các công chứng viên
trong việc công chứng các hợp đồng, giao dịch.
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
5
|
Số hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu
điện tử hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
Hiện đại hóa công tác đăng ký
và quản lý hộ tịch trên cơ sở xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
nhằm thiết lập hệ thống thông tin hộ tịch đồng bộ, thông suốt giữa các cơ
quan đăng ký, quản lý hộ tịch trên toàn quốc, bảo đảm việc kết nối để chia sẻ,
cung cấp thông tin hộ tịch cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành khác, bảo đảm tối đa lợi ích của người dân
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
6
|
Nâng cấp Cơ sở dữ liệu Công khai
quy hoạch tỉnh Thanh hóa
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
2024
|
GIS hóa bản đồ quy hoạch trọng
điểm của tỉnh nhằm cung cấp thông tin phục vụ công tác xúc tiến đầu tư; xây
dựng bổ sung ứng dụng công khai dữ liệu quy hoạch trên thiết bị di động sử
dụng nền tảng Android hoặc iOS
|
|
7
|
Triển khai thực hiện Đề án “Lưu
trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2023-2025” được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày
02/10/2023
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
2024-2025
|
Thực hiện số hóa tài liệu tại
Lưu trữ lịch sử tỉnh, phấn đấu đảm bảo thực hiện lộ trình Quyết định số 458/QĐ-
TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài
liệu điện tử của các cơ quan, nhà nước giai đoạn 2020-2025”
|
Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày 02/10/2023
|
V
|
Nền tảng số
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, bổ sung các dịch vụ
tích hợp thông qua LGSP (nền tảng tích hợp, chia sẽ dữ liệu cấp tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
Mở rộng các dịch vụ và các kênh
chia sẽ thông tin trên các nền tảng có sẵn; kết nối, đồng bộ dữ liệu với các
CSDL quốc gia.
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
VI
|
Nguồn nhân lực phục vụ quá
trình chuyển đổi số
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập
nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho lãnh đạo và CBCCVC của các cơ
quan trên địa bàn tỉnh; cho doanh nghiệp và người dân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2024
|
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ
cập kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho Tổ công nghệ số cộng đồng, người
dân, doanh nghiệp.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập
huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số cho Lãnh đạo, đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức.
|
|
2
|
Tham gia các Hội thảo, diễn đàn
trong nước và quốc tế về chuyển đổi số, thành phố thông minh, tăng cường hợp
tác, chia sẻ kinh nghiệm, chuyển giao các công nghệ mới, mô hình mới
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
Tăng cường hợp tác với các hiệp
hội, doanh nghiệp, Viện, Trường; các địa phương và tổ chức quốc tế trong nghiên
cứu, phát triển các sản phẩm công nghệ số, chia sẻ kinh nghiệm, chuyển giao
các công nghệ mới, mô hình mới về chuyển đổi số
|
|
VII
|
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai hệ thống
theo dõi, cảnh báo sớm nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố an toàn thông tin
mạng cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2024-2025
|
Xây dựng hệ thống nền tảng điều
hành an toàn, an ninh mạng tổng thể để theo dõi, cảnh báo sớm nguy cơ, điều phối
ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng cho các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến
cấp xã trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo 100% đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã được
thiết lập hệ thống giám sát an toàn, an ninh thông tin mạng; đảm bảo tỷ lệ
lây nhiễm mã độc được khống chế dưới 20% trong các cơ quan Nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
|
Nghị quyết số 376/NQ- HĐND ngày 24/3/2023
|
2
|
Rà soát, bổ sung hồ sơ cấp độ
an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2024
|
Trình các cấp thẩm quyền để công
bố cấp độ cho các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh.
|
|
VIII
|
Chính quyền số
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống thông tin báo cáo cấp
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành: UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
Hình thức thuê dịch của nhà cung
cấp phần mềm báo cáo cấp tỉnh.
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin
Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Thanh Hóa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2026
|
- Thuê máy chủ ảo hóa để dịch
chuyển Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các trang thông tin điện tử thành
phần sử dụng dịch vụ điện toán đám mây
- Thuê dịch vụ hệ thống thư điện
tử, chuyển đổi dữ liệu
|
Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 21/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
Xây dựng ứng dụng tổng hợp trên
nền tảng thiết bị di động dành cho công chức, viên chức, nhà quản lý
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
Xây dựng ứng dụng trên nền tảng
điện thoại thông minh cho cán bộ công chức
|
|
4
|
Xây dựng phần mềm chuyên ngành
phục vụ kiểm tra qua môi trường số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thanh tra tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
Triển khai phần mềm phục vụ công
tác kiểm tra.
|
|
5
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng, số
hóa cơ sở dữ liệu thực hiện chuyển đổi số ngành Kiểm soát tỉnh
|
Viện Kiểm soát tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
Trang bị thiết bị phục vụ số hóa
hồ sơ, tài liệu và thiết bị phục vụ tác nghiệp của ngành kiểm soát
|
|
6
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng, số
hóa cơ sở dữ liệu thực hiện chuyển đổi số ngành Tòa án tỉnh
|
Tòa án tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
Trang bị thiết bị phục vụ số hóa
hồ sơ, tài liệu và thiết bị phục vụ tác nghiệp của ngành Tòa án
|
|
7
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng, số
hóa cơ sở dữ liệu thực hiện chuyển đổi số lĩnh vực thi hành án dân sự
|
Cục Thi hành án dân sự
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
Trang bị thiết bị phục vụ số hóa
hồ sơ, tài liệu và thiết bị phục vụ tác nghiệp phục vụ thi hành án dân sự
|
|
8
|
Hệ thống phần mềm Quản lý lao
động - việc làm và sàn giao dịch việc làm
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hôi
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
Hệ thống phần mềm Quản lý lao
động - việc làm và sàn giao dịch việc làm tỉnh Thanh Hóa sẽ giúp quản lý từ cấp
tỉnh đến cấp huyện 100% về lao động - việc làm trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở
nền tảng cho việc nhập, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về lao động - việc làm phục
vụ cho công tác giám sát, đánh giá các quy hoạch, chiến lược, chương trình,
dự án, đề án ... để kết nối cung cầu lao động.
|
|
9
|
Hệ thống điều hành và quản lý
công tác giảm nghèo
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
2024-2025
|
Cập nhật kết quả rà soát hộ nghèo
hàng năm, thống kê thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo;
thống kê các chính sách hộ nghèo đã được hỗ trợ; phân tích dữ liệu hộ nghèo
để xây dựng, triển khai thực hiện các chính sách.
|
|
10
|
Xây dựng hệ thống quan trắc cảnh
báo lũ ống, lũ quét và sạt lỡ đất tại các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
2024-2025
|
Đầu tư mua sắm các trang thiết
bị đo đạc, cảnh báo lũ nhằm giảm thiệt hại do thiên tai gây ra.
|
|
11
|
Triển khai các hệ thống công nghệ
thông tin phục vụ quản lý và điều hành tác nghiệp cho Mặt trận tổ quốc các
cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
Triển khai hệ thống phần mềm hồ
sơ công việc, điều hành tác nghiệp trong hệ thống Mặt trận các cấp.
|
|
IX
|
Các nhiệm vụ phát triển Kinh
tế số
|
|
|
1
|
Triển khai kế hoạch hỗ trợ các
doanh nghiệp, các hộ dân quảng bá sản phẩm trên các sàn giao dịch điện tử có
uy tín trong và ngoài nước
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
|
2024
|
Kế hoạch hỗ trợ các doanh nghiệp,
các hộ dân quảng bá sản phẩm trên các sàn giao dịch điện tử có uy tín trong
và ngoài nước, giai đoạn 2021-2025
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu phục vụ quản lý, phát triển nông nghiệp và nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
Xây dựng hệ thống thông tin tổng
thể ngành Nông nghiệp gồm: Nông nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Lâm nghiệp; Cung
cấp công cụ quản lý thông tin thống kê số liệu
|
|
3
|
Số hoá và quản lý cơ sở dữ liệu
hệ thống lưới điện hiện trạng từ cấp điện áp 110kV trở lên trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
|
Sở Công Thương
|
Điện lực Thanh Hóa
|
2024
|
Triển khai các ứng dụng CNTT,
các giải pháp công nghệ mới nhằm tối ưu và tự động hóa việc điều khiển, vận hành
đối với hệ thống điện, nhất là trong thời gian cao điểm
|
Điều chỉnh tên gọi so với QĐ 176/QĐ- UBND, ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh
|
4
|
Xây dựng nền tảng tài chính số,
hoàn thiện và phát triển quản lý tài chính đến cấp cơ sở, đảmbảo điều kiện
tham gia vào hệ thống tài chính của ngành
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2024-2025
|
- Thiếp lập các công cụ quản lý,
điều hành dễ tiếp cận giúp cho việc lãnh đạo; nâng cao hiệu quả công tác quản
lý tại các cấp trong lĩnh vực tài chính ngân sách.
- Xây dựng hệ thống thông tin,
các hệ cơ sở dữ liệu quản lý tài chính chung; kết nối, tích hợp và liên thông
với các cơ sở dữ liệu của ngành, phần mềm, ứng dụng... đảm bảo thông tin được
cập nhật, liên thông và an toàn dữ liệu, an toàn thông tin mạng của ngành.
- Doanh nghiệp, người dân có thể
tiếp cận thông tin, dịch vụ tài chính một cách thuận lợi.
|
|
X
|
Các nhiệm vụ phát triển Xã
hội số, xây dựng các đô thị thông minh
|
|
1
|
Xây dựng CSDL và phần mềm quản
lý và kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn
|
Sở Giao thông vận tải
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
Triển khai theo Quyết định
176/QĐ-UBND của UBND tỉnh; Hệ thống quản lý kết cấu hạ tầng giao thông sẽ là
công cụ giúp đơn giản hóa công tác quản lý và đảm bảo tính chính xác, nhất
quán về dữ liệu hạ tầng giao thông trên toàn tỉnh, góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả điều hành, quản lý hành chính của Sở. Trong quá trình vận hành,
hệ thống sẽ giúp giảm chi phí cho công tác quản lý, khai thác và cập nhật dữ
liệu cho Sở và các đơn vị có liên quan.
|
|
2
|
Thí điểm xây dựng mô hình Bệnh
viện số theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
|
Sở Y tế
|
Lựa chọn Bệnh viện để thí điểm
|
2024
|
Thí điểm mô hình bệnh viện số
|
Đề xuất mới so với QĐ 176/QĐ- UBND, ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh
|
3
|
Xây dựng và triển khai các sản
phẩm số về văn hóa, lịch sử đất và người Thanh Hóa trên không gian mạng;
chuyển đổi số trong các lĩnh vực di sản văn hoá và liên kết với hệ thống cơ
sở dữ liệu quốc gia
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2024-2025
|
Chuyển đổi số trong các lĩnh vực
thư viện, bảo tàng, nghệ thuật biểu diễn, phát hành phim chiếu bóng, triển
lãm và liên kết với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia
|
|
4
|
Ứng dụng CNTT nâng cao chất lượng
giảng dạy và quản lý giáo dục (giai đoạn 2)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã; hệ thống trường học các cấp.
|
2024-2025
|
Triển khai mở rộng dự án giai
đoạn 1
|
Theo Kế hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
5
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý giảng dậy và học tập tại Trường Chính trị tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2021- 2025
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
2024-2025
|
- Hiện đại hóa trang thiết bị
trang thiết bị dạy học, xây dựng phòng học thông minh; Bổ sung, trang bị cho
các khoa, phòng có đầy đủ thiết bị CNTT nhằm khai thác thông tin phục vụ cho
nghiên cứu, quản lý và giảng dạy.
- Số hóa toàn bộ dữ liệu của Nhà
trường (quản lý hồ sơ cán bộ, giảng viên, và học viên; tài liệu phục vụ cho
cán bộ, giảng viên, học viên.v.v…).
|
|
6
|
Xây dựng bổ sung hệ thống camera
giám sát và xử phạt vi phạm giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
- Đầu tư bổ sung Trung tâm chỉ
huy Công an tỉnh.
- Đầu tư hệ thống camera giám
sát an ninh trật tự và xử phạt vi phạm giao thông trên các tuyến đường trọng
điểm: QL1A, đường Hồ Chí Minh, QL45, QL47, QL 217.
- Đầu tư bổ sung hệ thống camera
giám sát an ninh trật tự và xử phạt vi phạm giao thông trên các địa bàn trọng
điểm như: Khu Kinh tế Nghi Sơn, TP Thanh Hóa, Sầm Sơn, TX Bỉm Sơn, Nghi Sơn,
Cảng hàng không Thọ Xuân và một số địa bàn trọng điểm tại các huyện.
- Đầu tư Trung tâm chỉ huy, giám
sát và xử phạt vi phạm giao thông cho Phòng Cảnh sát giao thông - Công an
tỉnh và Công an các huyện, thị xã, thành phố.
|
|
7
|
Số hoá các quy trình sản xuất
chương trình phát thanh - truyền hình. Đầu tư trang thiết bị công nghệ số
tiên tiến phục vụ sản xuất chương trình, truyền dẫn, phát sóng
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024-2025
|
- Đầu tư trang thiết bị công nghệ
số nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ứng dụng công nghệ hiện đại trong
sản xuất, lưu trữ, truyền dẫn chương trình, đáp ứng nhu cầu thông tin thiết
yếu của người dân, đặc biệt là người dân vùng nông thôn, vùng cao, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
- Dự án đang được HĐTĐ thẩm định
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
|
|
PHỤ LỤC 5:
KINH
PHÍ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
CẤP TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 298/KH-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Đơn
vị tính: triệu đồng.
TT
|
Tên đơn vị
|
Số CBCC hiện có
|
Kinh phí năm 2024
|
1
|
Ban Dân tộc
|
28
|
56
|
2
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn
và các Khu công nghiệp
|
67
|
134
|
3
|
Sở Công Thương
|
63
|
126
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
70
|
140
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
77
|
154
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
71
|
142
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
39
|
78
|
8
|
Sở Lao động -Thương binh và Xã
hội
|
75
|
150
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
21
|
42
|
10
|
Sở Nội vụ
|
72
|
144
|
11
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
56
|
112
|
12
|
Sở Tài chính
|
94
|
188
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
66
|
132
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông*
|
31
|
6.062
|
15
|
Sở Tư pháp
|
41
|
82
|
16
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
78
|
156
|
17
|
Sở Xây dựng
|
70
|
140
|
18
|
Sở Y tế
|
45
|
90
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
45
|
90
|
20
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
30
|
60
|
21
|
Văn phòng UBND tỉnh*
|
124
|
428
|
TỔNG CỘNG:
|
|
8.706
|
* Văn phòng UBND tỉnh bố
trí kinh phí bảo đảm thuê đường truyền cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các
hoạt động chi cho hoạt động ứng dụng CNTT tại VP UBND tỉnh...
* Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện các nhiệm vụ:
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh, UBND
tỉnh ban hành các văn bản để hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về CNTT;
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức về chuyển đổi số cho người dân, DN và CBCC;
- In ấn tài liệu, tờ rơi về an toàn
thông tin, chuyển đổi số;
- Tổ chức Hội nghị, hội thảo nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số cho người dân, DN và CBCC.
- Kinh phí kiểm tra, giám sát ứng
dụng CNTT; khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số trong doanh nghiệp;
- Tổ chức triển khai các hoạt động
bảo đảm an toàn thông tin mạng.