ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 975/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
20 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỦY SẢN ÁP DỤNG TẠI
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 114/TTr-SNN ngày 09/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Thủy sản áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5
năm 2024 và bãi bỏ thủ tục “Công bố mở cảng cá loại 3” ban hành kèm theo
Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Thủy sản áp dụng tại cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỦY SẢN ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
|
Công bố mở cảng cá loại 3
|
Tổng số: 01 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục: Công bố mở cảng
cá loại 3
- Trình tự thực hiện: (Sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức quản lý cảng cá nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện kiểm tra thành phần hồ
sơ và trả lời ngay khi tổ chức quản lý cảng cá đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Ủy ban nhân dân
cấp huyện thông báo tổ chức quản lý cảng cá biết để bổ sung.
* Bước 2: Trong thời hạn 06 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ; tổ chức khảo
sát thực tế tại cảng cá (trong trường hợp cần thiết); quyết định công bố mở cảng
cá theo Mẫu số 34 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
Trường hợp không công bố mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
* Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức
kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản
chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng hình thức đánh
giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực
hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử
cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng
nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức
đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm
tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được
thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy
phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi
phạm theo quy định của pháp luật.
* Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày kể từ
ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, cơ quan có thẩm quyền thông
báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
+ Văn bản thành lập Tổ chức quản lý cảng cá;
+ Văn bản thể hiện quyền sử dụng vùng đất, vùng nước
của cảng;
+ Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình cảng
cá (áp dụng đối với cảng cá hoàn thành từ sau khi Nghị định số 34/2024/NĐ-CP có
hiệu lực thi hành);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức quản lý cảng cá.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (Sửa
đổi, bổ sung)
Quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 34 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP .
- Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Sửa đổi, bổ
sung)
Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
+ Vị trí là nơi thu hút tàu cá của các địa phương
trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Có diện tích vùng đất cảng từ 0,5 ha trở lên; đối
với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng phải từ 0,3 ha trở lên; có nhà làm
việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực
phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ;
+ Đã thành lập tổ chức quản lý cảng cá;
+ Có phương án khai thác, sử dụng cảng cá.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (Sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Thủy sản 2017;
+ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
+ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản.
Mẫu
số 33 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
Kính gửi:
...........................
Tổ chức quản lý cảng cá:
.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................
Số điện thoại: ............................Email............................
Tần số liên lạc ..............................
Đề nghị được công bố mở cảng cá với các thông tin
như sau:
1. Tên cảng cá:
................................................. Loại cảng cá:
....................................
2. Địa chỉ cảng cá:
........................................................................................................
3. Chiều dài cầu cảng (mét): ...............;
4. Tọa độ:
Vĩ độ: ..................N;
Kinh độ: ......................E
5. Độ sâu trước cầu cảng (mét)..........
6. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét): ..............
7. Thông tin về luồng vào cảng cá:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ: ........N; Kinh
độ: ............E;
- Độ sâu luồng (mét): .........; Chiều rộng luồng
(mét): ............
8. Tổng diện tích vùng đất cảng (hecta):
............
9. Tổng diện tích vùng nước cảng (hecta):
............
10. Lượng hàng thủy sản (được thiết kế) qua cảng (tấn/năm):
............
11. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động
(ngày/tháng/năm): ............
12. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
a)
............................................................................................................
b)
............................................................................................................
c)
............................................................................................................
............................................................................................................
(Phương án khai thác cảng cá; danh mục các trang
thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối với cảng cá loại I, II tại Phụ
lục kèm theo đơn này).
Chúng tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm về
những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về cảng cá và
pháp luật khác có liên quan. Đề nghị quý cơ quan xem xét, công bố mở cảng cá.
|
....., ngày
..... tháng.... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục
(Kèm theo Đơn đề
nghị công bố mở cảng cá ngày .... tháng ..... năm...)
A. PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC CẢNG CÁ
I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN
Tổ chức quản lý cảng cá cần bố trí đủ nhân sự thực
hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Điều độ, hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra, vào
cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá
- Bảo đảm có bộ phận tiếp nhận thông tin tàu cập cảng,
lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận có liên quan;
- Bảo đảm có bộ phận hướng dẫn tàu cập cảng, bố trí
neo đậu, bốc dỡ sản phẩm...
2. Tổ chức thực hiện giám sát sản lượng bốc dỡ qua
cảng
- Thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản của
tàu cá vào cảng;
- Trực tiếp giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng, lưu
trữ dữ liệu;
- Ghi biểu mẫu thống kê nghề cá thương phẩm; thống
kê sản lượng thủy sản qua cảng;
- Tổng hợp, báo cáo; lưu trữ dữ liệu theo quy định
3. Xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo quy định
Cấp giấy biên nhận, cấp Giấy xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ liệu.... (nếu có).
4. Phối hợp tham gia công tác kiểm tra, giám sát tại
cảng cá
- Bố trí văn phòng, trang thiết bị phục vụ công tác
kiểm tra, giám sát tại cảng;
- Cung cấp thông tin cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ
kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;
- Cử người tham gia kiểm tra, giám sát....
5. Thông tin
Thông tin về tình hình thời tiết trên hệ thống
thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi có thiên
tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá, số người trên tàu đang neo đậu tại
vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy định...
6. Duy tu, bảo dưỡng và duy trì điều kiện hoạt động
của cảng
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng
cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho người và phương tiện hoạt động trong
cảng và các nhiệm vụ khác được phân công....
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân
thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên Mục I.
III. NỘI DUNG KHÁC
......
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Định kỳ hàng năm, 5 năm, tổ chức quản lý cảng cá tiến
hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã được phê duyệt, báo cáo các cơ quan
có liên quan.
B. DANH MỤC CÁC TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ
CHO BỐC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I, II)
TT
|
Tên trang thiết
bị
|
Công suất/ năng
lực
|
Cảng cá Loại
.....
|
1
|
Cần cẩu cố định hoặc di động
|
|
|
2
|
Xe nâng hàng
|
|
|
3
|
Băng tải
|
|
|
4
|
Xe đẩy hàng
|
|
|
5
|
Cầu xe nâng
|
|
|
6
|
Phương tiện vận chuyển hàng hóa
|
|
|
7
|
Trạm cân
|
|
|
...
|
Khác
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 34 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./QĐ-....
|
...... , ngày
.... tháng ..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố mở cảng cá
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*).................
Căn cứ...............................................................................................................................
Căn cứ...............................................................................................................................
Xét đề nghị của
....................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá (tên cảng cá):
.............................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................
Số điện thoại:
.........................Email................... Tần số liên lạc
..........................
1. Loại cảng cá (I, II, III):
...................................................................................
2. Tọa độ vị trí của cảng cá: Vĩ độ:
..........................N; Kinh độ: ...................E
3. Tổng chiều dài cầu cảng (mét):
.....................................................................
4. Thông tin luồng vào cảng:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:
...................N; Kinh độ: .............E;
- Độ sâu của luồng (mét): ................... Chiều
rộng luồng (mét): .....................
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):
...............................................................
6. Độ sâu vùng nước trước cầu cảng (mét)
.....................
7. Tổng diện tích vùng đất cảng (ha):
.....................
8. Tổng diện tích vùng nước cảng (ha): .....................
9. Năng lực bốc dỡ hàng hóa (lượng hàng hóa theo
thiết kế (tấn/năm): .....................
10. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động:
...............................................................
11. Tên tổ chức quản lý cảng cá (**): ...............................................................
Địa chỉ..........................................
Điện thoại:.......................................... Email:
.....................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ...............................................................
Điều 3 .....................,
.....................(Tổ chức quản lý cảng cá), Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều.....;
- Bộ NN&PTNT/Cục Thủy sản;
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố
mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban
nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.
(**): Ghi rõ tên tổ chức được giao quản lý cảng cá,
trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có).