CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 04 tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2019/NĐ-CP NGÀY 08
THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI
HÀNH LUẬT THỦY SẢN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
1. Bổ sung các khoản 16, 17, 18, 19,
20, 21, 22 và 23 vào Điều 3 như sau:
“16. Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá là khu vực chuyên
dụng dành cho tàu cá neo đậu tránh trú bão, bao gồm: Kết cấu hạ tầng khu tránh trú
bão, cơ sở dịch vụ hậu cần khu tránh trú bão, vùng nước đậu tàu, luồng vào khu tránh
trú bão và khu hành chính.
a) Kết cấu hạ tầng khu tránh trú bão bao gồm: đê, kè chắn
sóng, ngăn sa bồi; luồng lạch; neo đậu tàu (các trụ, phao neo tàu, xích neo, rùa
neo); hệ thống phao tiêu, biển báo; hệ thống chiếu sáng; hệ thống thông tin liên
lạc.
b) Cơ sở dịch vụ hậu cần khu tránh trú bão bao gồm: cơ sở
cung ứng dịch vụ thiết yếu tối thiểu (nước ngọt, lương thực thực phẩm, thông tin
liên lạc, y tế, vật tư, sửa chữa nhỏ, cứu nạn, giải quyết sự cố) phục vụ ngư dân
và tàu cá đảm bảo giải quyết các yêu cầu cấp thiết và sự cố tai nạn.
c) Vùng nước đậu tàu là vùng nước trước cầu cảng, vùng nước
bố trí neo đậu tàu, luồng vào khu neo đậu tàu và vùng nước dành cho cung ứng, dịch
vụ hậu cần.
d) Luồng vào khu tránh trú bão là luồng nối từ vùng nước mà
tàu hoạt động đến vùng nước đậu tàu.
đ) Khu hành chính bao gồm: các kết cấu hạ tầng, trang thiết
bị phục vụ công tác quản lý, điều hành hoạt động của khu tránh trú bão (nhà lưu
trú, điều hành, bảo vệ; hệ thống đường giao thông nội bộ; hệ thống điện, nước, xử
lý nước thải, phòng cháy, chữa cháy; trang thiết bị).
17. Trung tâm nghề cá lớn là khu vực gắn với ngư trường khai
thác thủy sản có lợi thế về kinh tế, xã hội, tài nguyên, nguồn nguyên liệu, hạ tầng
kỹ thuật, có ranh giới và quy chế hoạt động riêng, làm đầu mối sản xuất, thương
mại, dịch vụ hậu cần nghề cá trong thể liên hoàn, liên kết để giảm chi phí, tăng
sức cạnh tranh, bao gồm: các khu chức năng đặc thù, các cơ sở chuyên ngành.
a) Khu chức năng đặc thù bao gồm: các khu vực chế biến thủy
sản; sửa chữa, sản xuất ngư lưới cụ, đóng, sửa tàu thuyền cung cấp máy móc, trang
thiết bị cho tàu cá thiết bị hàng hải, thông tin liên lạc; khu neo đậu tránh trú
bão; cơ sở đăng kiểm tàu cá; cơ quan kiểm ngư vùng, cầu cảng neo đậu của tàu, thuyền
kiểm ngư; trung tâm cứu hộ, cứu nạn.
b) Cơ sở chuyên ngành của trung tâm nghề cá lớn bao gồm cơ
sở đào tạo, nghiên cứu, tài chính, trung tâm hội chợ triển lãm phục vụ hoạt động
thủy sản.
18. Khai thác không chủ ý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
là việc loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị bắt hoặc bị thương hoặc bị chết do
hoạt động khai thác không cố ý của con người.
19. Khai thác thủy sản giải trí là hoạt động khai thác thủy
sản nhằm mục đích vui chơi, giải trí, thư giãn, trải nghiệm.
20. Đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu
cá là đơn vị được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thông báo công khai theo quy định.
21. Tàu phục vụ hoạt động: nuôi trồng thủy sản, bảo tồn biển,
đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản là phương tiện nổi có lắp động cơ hoặc
không lắp động cơ chuyên dùng để phục vụ hoạt động nuôi trồng thủy sản, bảo tồn
biển, đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản được đăng ký, đăng kiểm như tàu
cá.
22. Vùng khơi gồm 06 khu vực như sau:
a) Khu vực 1 là vùng phía Bắc vĩ tuyến 17°00’N.
b) Khu vực 2 là vùng từ vĩ tuyến 14°00’N đến vĩ tuyến 17°00’N.
c) Khu vực 3 là vùng từ vĩ tuyến 10°00’N đến vĩ tuyến 14°00’N.
d) Khu vực 4 là vùng phía Nam vĩ tuyến 10°00’N và phía Đông
kinh tuyến 108°00’E.
đ) Khu vực 5 là vùng phía Nam vĩ tuyến 10°00’N, từ kinh tuyến
105°00’E đến kinh tuyến 108°00’E.
e) Khu vực 6 là vùng phía Tây kinh tuyến 105°00’E”.
23. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh là Chi cục
được giao quản lý nhà nước về thủy sản, kiểm ngư hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (đối với địa phương không có Chi cục quản lý nhà nước về thủy sản).”
2. Bổ sung khoản 9 vào Điều 4 như sau:
“9. Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm
tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp
thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:
a) Cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến
khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung
cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm
tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp
thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá
sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài
liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực
tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh
theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật.
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung
nghiệp vụ, kỹ thuật để thực hiện các biện pháp trong trường hợp cần thiết tại điểm
a và điểm b khoản này.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Chế độ quản lý và bảo vệ loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm
1. Nghiêm cấm khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
thuộc Nhóm I trừ trường hợp khai thác vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học,
nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế.
2. Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm II được phép
khai thác khi đáp ứng các điều kiện quy định tại phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý,
hiếm nhóm I hoặc nhóm II khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này vì mục đích
bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế
phải được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chấp thuận bằng văn bản và tuân thủ quy định pháp luật về tiếp cận nguồn
gen.
4. Tổ chức, cá nhân nghiên cứu tạo giống ban đầu, sản xuất
giống các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm phải thả tối thiểu 0,1% tổng số cá thể
được sản xuất hằng năm vào vùng nước tự nhiên phù hợp. Quy trình thả giống tái tạo
nguồn lợi thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân báo cáo sản lượng giống sản xuất được
của năm kế trước và kế hoạch thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản của năm hiện tại
về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi đặt trụ sở hoạt động của tổ
chức, cá nhân trước ngày 30 tháng 01 hằng năm qua thư điện tử hoặc trực tiếp.
b) Trước 07 ngày thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản, tổ
chức, cá nhân thông báo bằng văn bản qua thư điện tử hoặc trực tiếp tới Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh biết để phối hợp thực hiện.
5. Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là tang vật vi phạm hành
chính bị tịch thu hoặc vật chứng vụ án bị tịch thu theo quy định của pháp luật hình
sự, pháp luật tố tụng hình sự được xử lý như sau:
a) Trường hợp cá thể còn sống khỏe mạnh thì phải thả về môi
trường tự nhiên; cá thể bị thương phải được bàn giao cho cơ sở có chức năng cứu
hộ loài thủy sản để nuôi dưỡng, cứu, chữa trước khi thả về môi trường tự nhiên.
b) Trường hợp tang vật là bộ phận hoặc cá thể đã chết phải
được bàn giao cho Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam hoặc cơ quan nghiên cứu khoa học
để làm tiêu bản, trưng bày, nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục hoặc tiêu hủy theo
quy định của pháp luật.
c) Trường hợp tang vật là bộ phận hoặc cá thể đã chết không
bàn giao được theo quy định tại điểm b khoản này hoặc tang vật được xác định bị
bệnh, có khả năng gây dịch bệnh nguy hiểm thì phải tiêu huỷ ngay. Việc tiêu huỷ
được tiến hành theo quy định hiện hành của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường
và kiểm dịch động vật, thực vật.
6. Quy trình cứu hộ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị thương
hoặc bị mắc cạn thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khi phát hiện loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm bị thương hoặc bị mắc cạn thông báo cho Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh hoặc cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản.
b) Trường hợp Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
tiếp nhận thông tin hoặc nhận bàn giao từ tổ chức, cá nhân phải thông báo cho cơ
sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản và thực hiện sơ cứu, nuôi dưỡng trong thời
gian chờ bàn giao.
c) Cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản tiếp nhận bàn giao
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm lập Biên bản bàn giao theo Mẫu số 09.BT Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
7. Cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản có trách nhiệm
như sau:
a) Tổ chức cứu, chữa, nuôi dưỡng và đánh giá khả năng thích
nghi của loài thủy sản được cứu hộ trước khi thả về môi trường sống tự nhiên của
chúng. Trường hợp loài được cứu hộ bị chết trong quá trình cứu, chữa, cơ sở cứu
hộ được sử dụng làm tiêu bản phục vụ tuyên truyền, giáo dục hoặc bàn giao cho Bảo
tàng Thiên nhiên Việt Nam hoặc cơ quan nghiên cứu khoa học. Trường hợp loài được
cứu hộ không đủ khả năng sinh sống trong môi trường tự nhiên, cơ sở cứu hộ thủy
sản tổ chức nuôi dưỡng hoặc bàn giao cho tổ chức phù hợp để nuôi dưỡng phục vụ mục
đích nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục.
b) Báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả cứu hộ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hằng năm và khi có yêu cầu.
8. Trường hợp loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị chết không
được lưu giữ, bảo quản, chế tác mẫu vật phục vụ nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục
thì Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh phối hợp với chính quyền địa phương
cấp huyện tổ chức xử lý phù hợp với tập quán và quy định của pháp luật về thú y,
bảo vệ môi trường và kiểm dịch động vật, thực vật.
9. Tổ chức, cá nhân trong quá trình khai thác thuỷ sản bắt
gặp hoặc khai thác không chủ ý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có trách nhiệm
ghi lại thông tin vào sổ nhật ký khai thác, đánh giá tình trạng sức khỏe và xử lý
như sau:
a) Trường hợp còn sống khỏe mạnh thì thả về khu vực khai thác.
b) Trường hợp bị thương có thể cứu hộ thì thực hiện theo quy
trình cứu hộ quy định tại khoản 6 Điều này.
c) Trường hợp bị thương đến mức không thể cứu chữa hoặc bị
chết thì thực hiện theo khoản 8 Điều này.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Quản lý hoạt động trong khu bảo tồn
biển và vùng đệm
1. Hoạt động được thực hiện trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
bao gồm:
a) Thả phao đánh dấu ranh giới vùng biển;
b) Điều tra, nghiên cứu khoa học sau khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt và chịu sự giám sát của Ban quản lý khu bảo tồn biển
hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c) Tuyên truyền, giáo dục môi trường, bảo tồn đa dạng sinh
học và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
d) Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý các hoạt động vi phạm;
đ) Thực hiện các hoạt động quan trắc, giám sát tài nguyên,
môi trường, khảo cổ học;
e) Xử lý sự cố trên biển, cứu hộ loài nguy cấp, quý, hiếm,
bảo tồn hệ sinh thái biển.
2. Hoạt động được thực hiện trong phân khu phục hồi sinh thái
bao gồm:
a) Hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh,
hệ sinh thái biển sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện
theo hướng dẫn và chịu sự giám sát của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức
được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c) Hoạt động du lịch sinh thái nhưng không gây tổn hại đến
nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái biển;
d) Tàu cá, tàu biển và phương tiện thủy khác được đi qua không
gây hại nhưng không được dùng hoặc thả neo, trừ trường hợp bất khả kháng.
3. Hoạt động được thực hiện trong phân khu dịch vụ - hành
chính bao gồm:
a) Hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Nuôi trồng thuỷ sản, khai thác thủy sản;
c) Tổ chức hoạt động dịch vụ, du lịch sinh thái;
d) Xây dựng công trình hạ tầng phục vụ hoạt động của Ban quản
lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển; công trình
phục vụ du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản.
4. Hoạt động được thực hiện trong vùng đệm bao gồm:
a) Hoạt động quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Xây dựng công trình cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội nhưng không làm gây hại đến các phân khu khác và các hệ sinh thái trong
khu bảo tồn biển.
5. Các hoạt động trong khu bảo tồn biển được quy định tại
khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan và
Quy chế quản lý khu bảo tồn biển.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi điểm a
khoản 1 Điều 11 như sau:
“a) Thực hiện điều tra, khảo sát, nghiên cứu, ứng dụng khoa
học, công nghệ và hợp tác quốc tế về bảo tồn biển trong phạm vi quản lý;”
b) Sửa đổi điểm đ
khoản 1 Điều 11 như sau:
“đ) Công chức, viên chức của Ban quản lý khu bảo tồn biển
hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển khi đang thi hành công vụ trong
khu bảo tồn biển được lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản, xử
lý vi phạm hoặc chuyển người có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật;”
c) Sửa đổi điểm e
khoản 1 Điều 11 như sau:
“e) Hợp tác nghiên cứu khoa học, phục hồi, tái tạo các loài
động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn biển theo
quy định của pháp luật; hợp tác trong lĩnh vực du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và
các hoạt động dịch vụ khác trong khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật;”
d) Bổ sung điểm h vào khoản 1 Điều 11 như sau:
“h) Tổ chức quản lý các hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy
sản trong khu bảo tồn biển.”
đ) Bổ sung khoản 3 vào Điều 11 như sau:
“3. Ban quản lý khu bảo tồn biển thực hiện quyền và trách
nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học theo
quy định của pháp luật.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có hoạt
động liên quan đến khu bảo tồn biển
1. Đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động điều tra, nghiên
cứu khoa học, giáo dục, đào tạo tại khu bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:
a) Gửi kế hoạch điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào
tạo tại khu bảo tồn biển tới Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao
quản lý khu bảo tồn biển trước khi thực hiện 10 ngày;
b) Thực hiện điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào
tạo theo quy định của pháp luật, Quy chế quản lý khu bảo tồn biển và hướng dẫn,
giám sát của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo
tồn biển;
c) Thông báo cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức
được giao quản lý khu bảo tồn biển về kết quả điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo
dục, đào tạo; tài liệu công bố trong nước hoặc quốc tế (nếu có);
d) Chi trả chi phí dịch vụ, giám sát cho Ban quản lý khu bảo
tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển theo quy định, trừ hoạt
động điều tra, nghiên cứu khoa học.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ du lịch sinh thái,
nuôi trồng thủy sản trong khu bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:
a) Triển khai hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí theo đề án tổng thể phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong
khu bảo tồn biển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tuân thủ Quy chế quản lý khu bảo tồn biển, quy định của
Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c) Bảo vệ đa dạng sinh học và môi trường; tham gia hoạt động
làm sạch môi trường, phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh và
hệ sinh thái biển trong khu bảo tồn;
d) Phổ biến quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ
đa dạng sinh học cho khách du lịch;
đ) Chi trả chi phí dịch vụ cho Ban quản lý khu bảo tồn biển
hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển theo quy định;
e) Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện và có nhu cầu khai thác,
nuôi trồng thủy sản trong khu bảo tồn biển phải đăng ký với Ban quản lý khu bảo
tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển.
3. Đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân sống trong
và xung quanh khu bảo tồn biển có nghĩa vụ:
a) Chấp hành quy chế quản lý khu bảo tồn biển, quy định của
Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển và
quy định của pháp luật có liên quan;
b) Bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học trong khu bảo tồn biển;
c) Tham gia hoạt động tái tạo, phục hồi các loài động vật,
thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển trong khu bảo tồn.”
7. Sửa đổi điểm
b khoản 1 Điều 15 như sau:
“b) Chi thường xuyên bao gồm: Hoạt động của Ban quản lý khu
bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển; các hoạt động thường
xuyên khác liên quan đến quản lý khu bảo tồn biển.”
8. Sửa đổi điểm
a khoản 1, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 8, khoản 9 vào Điều
21 như sau:
a) Sửa đổi điểm
a khoản 1 Điều 21 như sau:
“a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện,
kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đối với cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ, đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng đồng thời
giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ;”
b) Sửa đổi khoản
6 Điều 21 như sau:
“6. Thời gian duy trì điều kiện
a) Thời gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản là 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp
cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo quy định của pháp luật,
thời gian duy trì điều kiện là 24 tháng.
b) Việc kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở được thực hiện trong
thời gian tối đa là 90 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 12 tháng và 180 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và 24 tháng tính từ ngày cơ
sở được chứng nhận đủ điều kiện lần đầu hoặc ngày kiểm tra duy trì trước đó theo
quy định.
c) Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều
kiện cho cơ sở trước 05 ngày làm việc. Kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở theo các
nội dung quy định tại Mẫu số 03.NT
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi
kết thúc hoạt động kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra
và thời gian duy trì điều kiện đến cơ sở được kiểm tra.
d) Trong thời gian duy trì điều kiện, trường hợp cơ sở không
có nhu cầu duy trì điều kiện theo quy định, phải thông báo đến Cơ quan có thẩm quyền
quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin của Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
c) Sửa đổi khoản
7 Điều 21 như sau:
“7. Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 25 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền
xử lý như sau:
a) Cơ sở không duy trì điều kiện theo quy định tại một trong
các điểm a, b, d khoản 1 Điều 24 Luật
Thủy sản và khoản
1 Điều 20 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết
định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin của Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Cơ sở không duy trì hoặc duy trì không đầy đủ nhưng không
có khả năng khắc phục điều kiện tại điểm c khoản 1 Điều 24 Luật
Thủy sản, khoản 2 Điều 20 Nghị định này, cơ quan có thẩm
quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và
công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Cơ sở vi phạm quy định tại điểm a hoặc
điểm c khoản 4 Điều 25 Luật Thuỷ sản, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
d) Bổ sung khoản 8, khoản 9 vào Điều 21 như sau:
“8. Cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản khi tham gia một, một số hoặc toàn bộ quá trình sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản do cơ sở khác công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng:
a) Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải phù hợp với điều
kiện ghi trong Giấy chứng nhận và có văn bản thỏa thuận giữa hai bên về đối tượng,
số lượng, tiêu chuẩn công bố áp dụng, thời gian thực hiện;
b) Thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm
b, c, đ, e, g và h khoản 2 Điều 26 Luật Thủy sản. Thực hiện ghi chép, lưu giữ
hồ sơ trong quá trình sản xuất, ương dưỡng và giao một bản sao cho cơ sở có giống
thủy sản công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng để lưu giữ phục vụ truy xuất nguồn gốc.
9. Cơ sở có giống thủy sản công bố tiêu chuẩn áp dụng, công
bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng khi sản xuất, ương dưỡng
tại cơ sở khác có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phải thực hiện nghĩa vụ theo
quy định tại điểm a, d và g khoản 2 Điều 26 Luật Thủy sản và
thực hiện lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất, ương dưỡng.”
9. Sửa đổi điểm
c khoản 2 Điều 22 như sau:
“c) Đề cương nghiên cứu được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa học).”
10. Sửa đổi điểm b khoản 7 Điều 26 như sau:
“b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết
định công nhận kết quả khảo nghiệm giống thủy sản, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo công khai quyết định
công nhận trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
11. Sửa đổi điểm b khoản 5, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 9 vào Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi điểm
b khoản 5 Điều 28 như sau:
“b) Kiểm tra thực tế về điều kiện cơ sở tại địa điểm sản xuất
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định tại
Điều 27 Nghị định này và Điều 32 Luật Thuỷ sản;”
b) Sửa đổi khoản
6, khoản 7 Điều 28 như sau:
“6. Thời gian kiểm tra duy trì
a) Thời gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản là 12 tháng. Trường hợp cơ sở
đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn
theo quy định của pháp luật, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng.
b) Việc kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở được thực hiện
trong thời gian tối đa là 90 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 12 tháng và 180 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và 24 tháng tính từ ngày
cơ sở được chứng nhận đủ điều kiện lần đầu hoặc ngày kiểm tra duy trì trước đó theo
quy định.
c) Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều
kiện cho cơ sở trước 05 ngày làm việc; kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở theo
Mẫu số 13.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra,
Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời gian duy trì đến cơ
sở được kiểm tra.
d) Trong thời gian duy trì điều kiện, nếu cơ sở không có nhu
cầu duy trì điều kiện theo quy định, phải thông báo đến Cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 1 Điều này để thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản và công
khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 34 Luật Thủy sản. Cơ quan có thẩm quyền
xử lý như sau:
a) Trường hợp cơ sở không duy trì điều kiện theo quy định
tại một trong các điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 32 Luật Thủy sản và
khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền
xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Trường hợp cơ sở không duy trì hoặc duy trì không đầy đủ
nhưng không có khả năng khắc phục điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều
32 Luật Thủy sản và khoản 3 Điều 27 Nghị định này, cơ quan
có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang thông tin của
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Trường hợp cơ sở vi phạm quy định tại điểm
a hoặc điểm c khoản 4 Điều 34 Luật Thuỷ sản, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính theo quy định và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang thông tin của
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
c) Bổ sung khoản 9 vào Điều 28 như sau:
“9. Cơ sở không thuộc phạm vi chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
sản xuất nguyên liệu thức ăn thuỷ sản bao gồm: cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn
thuỷ sản không thuộc đối tượng phải công bố hợp quy; cơ sở sản xuất ban đầu (cơ
sở trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thu hái, đánh bắt, khai thác).”
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
“Điều 29. Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Nội dung, trình tự và thủ tục kiểm tra chất lượng thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu theo quy định
của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Lấy mẫu kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia quy định về lấy mẫu, thực hiện lấy mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên.
4. Thử nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản do phòng thử nghiệm đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật. Trong trường
hợp chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định (đối với trường hợp thử nghiệm để phục
vụ hoạt động kiểm tra nhà nước) hoặc đã đăng ký hoạt động (đối với trường hợp thử
nghiệm phục vụ hoạt động của tổ chức, cá nhân) về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản thì thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định
hoặc đã đăng ký hoạt động theo quy định trong lĩnh vực thực phẩm, thức ăn chăn nuôi,
thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón nếu có phương pháp thử phù hợp. Trường
hợp các phương pháp thử chưa được chỉ định hoặc chưa được thống nhất, Cơ quan quản
lý nhà nước về thuỷ sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
phương pháp thử được áp dụng.”
13. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2, khoản
4 Điều 30 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 30 như sau:
“b) Giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển
lãm tại Việt Nam (đối với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển
lãm) có đầy đủ nội dung về thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, thông tin sản phẩm
(tên sản phẩm, thành phần chính, công dụng, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản),
số lượng, khối lượng, phương án xử lý sản phẩm khi kết thúc hội chợ, triển lãm và
trách nhiệm của các bên liên quan;”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 30 như sau:
“4. Nhập khẩu thủy sản sống dùng làm thức ăn thủy sản:
a) Tổ chức, cá nhân được phép nhập khẩu loài thuỷ sản có trong
Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thức ăn thuỷ sản.
Trường hợp loài thuỷ sản làm thức ăn thuỷ sản chưa có tên trong Danh mục loài thủy
sản được phép kinh doanh tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm theo
quy định tại Điều 26 Nghị định này.
b) Trình tự, thủ tục nhập khẩu loài thuỷ sản được phép kinh
doanh tại Việt Nam để làm thức ăn thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.”
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau:
“Điều
36. Đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đăng ký: Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy
sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
2. Hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè phải đăng ký bao
gồm nuôi trồng thủy sản bằng lồng, giàn treo, đăng quầng trên bãi triều, trên biển,
sông, hồ và đầm phá tự nhiên.
3. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 26.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ
cơ sở.
4. Hồ sơ đăng ký lại bao gồm:
a) Đơn đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Bản chính giấy xác nhận đăng ký đã được cấp (trừ trường
hợp bị mất);
c) Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ
cơ sở (đối với trường hợp thay đổi quy mô sản xuất); trường hợp thay đổi chủ cơ
sở phải có giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
5. Trình tự đăng ký, đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng
bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực bao gồm:
a) Chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản gửi hồ sơ đến Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án về phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt và quy định khác có liên quan để thẩm định, cấp Giấy
xác nhận theo Mẫu số 28.NT Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy
sản nuôi chủ lực khi thuộc một trong các trường hợp sau: Giấy xác nhận đăng ký bị
mất; bị rách; thay đổi chủ cơ sở nuôi; thay đổi quy mô sản xuất, đối tượng nuôi.
7. Thu hồi giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng
bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
a) Giấy xác nhận bị thu hồi khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây: Giấy xác nhận bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung; Giấy xác nhận hoặc có
hành vi vi phạm pháp luật khác mà pháp luật quy định phải thu hồi Giấy xác nhận;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận thì có thẩm quyền
thu hồi Giấy xác nhận.”
15. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3, khoản
4; bổ sung điểm c khoản 5, khoản 6, khoản 7 vào Điều 37
như sau:
a) Sửa đổi điểm
b khoản 3 Điều 37 như sau:
“b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan
có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, xin ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên
môi trường, đơn vị có liên quan và tổ chức kiểm tra thực tế (trường hợp cần thiết)
tại khu vực biển đề nghị cấp phép và xem xét cấp phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển
theo Mẫu số 31.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này nếu đáp ứng các quy định. Trường hợp không cấp phép
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 37 như sau:
“4. Cấp lại, gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.
a) Trường hợp được xem xét cấp lại, gia hạn: Giấy phép nuôi
trồng thủy sản trên biển được xem xét cấp lại trong trường hợp Giấy phép bị mất,
bị hỏng, có sự thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân; gia hạn trong trường
hợp Giấy phép còn hạn ít nhất 60 ngày.
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại, gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy
sản trên biển bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép theo Mẫu số 29.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này;
Báo cáo Kết quả sản xuất theo Mẫu số 30A.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này;
Báo cáo kết quả bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thẩm định theo quy định;
Bản sao chứng thực Quyết định giao khu vực biển (đối với trường
hợp gia hạn Giấy phép);
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện
nội dung thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cấp
lại Giấy phép).
c) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định
tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề
nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại/gia hạn Giấy
phép. Trường hợp không cấp lại/gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
c) Bổ sung điểm c vào khoản 5 Điều 37 như sau:
“c) Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy
định tại điểm a khoản này, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản này ban
hành quyết định thu hồi Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.”
d) Bổ sung khoản 6, khoản 7 vào Điều 37 như sau:
“6. Thời hạn của Giấy phép nuôi trồng thủy sản không quá thời
hạn được quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Thủy sản. Trường
hợp Giấy phép hết hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng khu vực biển
để nuôi trồng thủy sản được xem xét gia hạn một lần hoặc nhiều lần nhưng tổng thời
gian gia hạn không quá 20 năm.
7. Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng khu vực
biển để nuôi trồng thuỷ sản: Tổ chức, cá nhân thuê, nhận góp vốn quyền sử dụng khu
vực biển để nuôi trồng thủy sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nghĩa vụ
trong hoạt động nuôi trồng thủy sản và sử dụng khu vực biển.
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tiếp tục
thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực
hiện thay đổi thông tin trong Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản
4 Điều này;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng không tiếp
tục thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải
thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 và khoản
3 Điều này.”
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:
“Điều 38. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển
đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản trên
biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hồ sơ cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 Điều 37 Nghị định này.
3. Trình tự cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp phép nuôi trồng thủy sản
trên biển gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức
thẩm định hồ sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực biển (trường hợp cần thiết);
tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến của địa phương nơi có
khu vực biển, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan được lấy ý kiến trả lời trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản xin ý kiến, sau thời hạn trên không trả lời được coi là đồng ý với nội dung
lấy ý kiến.
Trường hợp tất cả cơ quan được lấy ý kiến đồng ý, trong thời
hạn 05 ngày làm việc Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham mưu Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp
phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo Mẫu số 31.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này.
Trường hợp có ít nhất 01 ý kiến không đồng ý về việc cấp phép
nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo
xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau
khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo Mẫu số 31.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
4. Cấp lại, gia hạn Giấy phép:
a) Trường hợp được cấp lại, gia hạn Giấy phép: Giấy phép được
cấp lại trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi, bổ sung thông
tin về tổ chức, cá nhân; được xem xét gia hạn trong trường hợp Giấy phép còn hạn
ít nhất 60 ngày.
b) Hồ sơ cấp lại, gia hạn Giấy phép bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 29.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này;
Báo cáo Kết quả sản xuất theo Mẫu số 30A.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này;
Báo cáo kết quả bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thẩm định theo quy định;
Bản sao chứng thực Quyết định giao khu vực biển, Giấy phép
nuôi trồng thuỷ sản trên biển (đối với trường hợp gia hạn Giấy phép);
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện
nội dung thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cấp
lại Giấy phép).
c) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định
tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề
nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại/gia hạn Giấy
phép. Trường hợp không cấp lại/gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Thời hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản theo quy định tại
Điều 37 Nghị định này.
6. Thu hồi Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển:
a) Giấy phép bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây: Giấy phép bị tẩy, xóa, làm thay đổi nội dung; không thực hiện đúng các
nội dung đã quy định trong Giấy phép;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền thu
hồi và ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép.
7. Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng khu vực
biển để nuôi trồng thuỷ sản: Tổ chức, cá nhân thuê, nhận góp vốn quyền sử dụng khu
vực biển để nuôi trồng thủy sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nghĩa vụ
trong hoạt động nuôi trồng thủy sản và sử dụng khu vực biển.
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tiếp tục
thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực
hiện thay đổi thông tin trong Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản
4 Điều này;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng không tiếp
tục thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải
thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 và khoản
3 Điều này.”
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 41 như
sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 41 như sau:
“2. Điều kiện cơ sở nuôi sinh sản các loài thuỷ sản nguy cấp,
quý, hiếm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Thuỷ
sản và Điều 20 Nghị định này. Trường hợp cơ sở nuôi sinh
trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trừ loài thủy sản quy
định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 38 Luật Thủy sản và Điều 34 Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 41 như sau:
“b) Đối với các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không thuộc
Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp phải đăng ký chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
nuôi trồng thuỷ sản theo quy định tại Điều 35 Nghị định này.”
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 42 như sau:
“1. Vùng khai thác thuỷ sản trên biển bao gồm:
a) Vùng ven bờ được giới hạn bởi mép nước biển dọc theo bờ
biển và tuyến bờ. Đối với các đảo, vùng ven bờ là vùng biển được giới hạn bởi ngấn
nước thuỷ triều trung bình nhiều năm quanh bờ biển của đảo đến 06 hải lý;
b) Vùng lộng được giới hạn bởi tuyến bờ và tuyến lộng;
c) Vùng khơi (vùng xa bờ) được giới hạn bởi tuyến lộng và
ranh giới phía ngoài được xác định phù hợp với Công
ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.”
19. Bổ sung khoản 4, khoản 5 và khoản
6 vào
Điều 43 như sau:
“4. Chuyển đổi hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng
khơi:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép khai thác thủy sản
vùng khơi khi thực hiện chuyển quyền sở hữu tàu cá giữa các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương phải đảm bảo không tăng tổng số hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy
sản vùng khơi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Việc chuyển đổi hạn ngạch Giấy phép khai thác giữa các nghề
trong tổng số hạn ngạch giấy phép đã được giao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định, đảm bảo theo định hướng phát triển nghề khai thác thủy sản của địa phương
theo hướng chỉ cho chuyển đổi sang nghề thân thiện với nguồn lợi thủy sản và theo
quy định của pháp luật;
b) Tổ chức, cá nhân nhận quyền sở hữu tàu cá phải thực hiện
quy định về cấp văn bản chấp thuận theo Điều 62 Luật Thủy sản và
Điều 57 Nghị định này và thực hiện đăng ký tàu cá theo quy định.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
tổ chức, cá nhân chuyển quyền sở hữu tàu cá thông báo điều chuyển hạn ngạch Giấy
phép khai thác thủy sản vùng khơi theo Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tổ chức, cá
nhân nhận chuyển quyền sở hữu tàu cá sau khi cấp văn bản chấp thuận theo quy định;
Cơ quan đăng ký tàu cá thực hiện thủ tục xóa đăng ký tàu cá và đăng ký tàu cá theo
quy định.
5. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không có biển
thực hiện rà soát, xác định số tàu cá hiện có và địa bàn hoạt động của các tàu cá,
Giấy phép khai thác thuỷ sản đã cấp cho tàu cá có chiều dài từ 06 mét đến dưới 15
mét trước ngày Nghị định này có hiệu lực gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có biển nơi tàu cá hoạt động đưa vào hạn ngạch Giấy phép khai thác
vùng bờ và vùng lộng của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển và phối hợp
quản lý hoạt động của tàu cá.
6. Tàu cá có chiều dài 06 mét trở lên phải vào cảng để bốc
dỡ sản phẩm.”
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 44 như sau:
“Điều 44. Quy định về quản lý hệ thống giám sát
tàu cá
1. Thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá phải đáp
ứng các yêu cầu theo Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Yêu cầu phần mềm giám sát tàu cá tại đơn vị cung cấp thiết
bị giám sát hành trình trên tàu cá:
a) Có khả năng kết nối, tiếp nhận thông tin dữ liệu từ thiết
bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá;
b) Bảo đảm kết nối liên tục để truyền đầy đủ thông tin, dữ
liệu từ thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá đến trung tâm dữ liệu giám
sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
c) Tiếp nhận các thông tin từ hệ thống giám sát tàu cá để
truyền dẫn đến thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá theo định dạng của
trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Bảo đảm bảo mật dữ liệu theo quy định của pháp luật.
3. Tính năng phần mềm hệ thống giám sát tàu cá tại trung tâm
dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Phải tương thích với các hệ điều hành Microsoft Windows,
Android, IOS; có giao diện tiếng Việt trực quan. Quản lý toàn bộ thông tin tàu cá
lắp thiết bị giám sát hành trình; cung cấp thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý
nhà nước tại trung ương và địa phương để quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của
tàu cá trên biển, ra vào cảng, không được can thiệp để chỉnh sửa dữ liệu hành trình
tàu cá;
b) Phải hiển thị vị trí tàu theo thời gian thực, thời gian,
vận tốc tàu, hướng di chuyển, tín hiệu báo động, thời gian cập nhật dữ liệu gần
nhất, thông tin thời tiết, thông tin ngư trường, trạng thái hoạt động của thiết
bị giám sát tàu cá, gửi thông tin đến thiết bị giám sát tàu cá thông qua phần mềm
tại đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá; hiển thị thiết bị chính theo mã số
khai báo kèm giấy phép khai thác và hiển thị thiết bị dự phòng;
c) Có chức năng truy cập, tìm kiếm, lập bảng biểu, báo cáo,
thống kê các dữ liệu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát tàu cá, tạo khu vực để
quản lý tàu và gửi cảnh báo tự động khi tàu ra/vào khu vực;
d) Kết nối, truyền dẫn thông tin với trung tâm dữ liệu đơn
vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá; phân cấp quyền sử dụng cho
các tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng dữ liệu giám sát tàu cá;
đ) Phải thể hiện rõ tọa độ các vùng khai thác, các vùng cấm
khai thác, các cảng cá, các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam đã được phân
định và vùng nước lịch sử của Việt Nam.
4. Quản lý hệ thống giám sát tàu cá
a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
Thống nhất quản lý hệ thống giám sát tàu cá và dữ liệu giám
sát tàu cá toàn quốc, quản trị hệ thống và cấp quyền khai thác, sử dụng dữ liệu
giám sát hành trình tàu cá cho các địa phương, cơ quan, tổ chức cảng cá được chỉ
định, lực lượng thực thi pháp luật có liên quan về khai thác thủy sản trên biển;
trực tiếp xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ
24 mét trở lên.
Xây dựng, tổ chức vận hành hệ thống giám sát tàu cá, bảo đảm
thông tin, dữ liệu được tiếp nhận và xử lý kịp thời; khi phát hiện tàu cá mất tín
hiệu, tàu cá vượt qua vùng được phép khai thác thủy sản trên biển, phải thông báo
bằng một trong các hình thức như: điện thoại, thư điện tử, dữ liệu đến đầu mối tiếp
nhận, xử lý thông tin giám sát tàu cá của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển, Kiểm ngư, Bộ Tư lệnh Cảnh sát
biển, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng để tổ chức kiểm tra, kiểm soát, xử lý, tổng hợp,
báo cáo theo quy định và quy chế phối hợp giữa các đơn vị.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có biển tổ chức quản lý, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá
của tỉnh; xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ
15 mét đến dưới 24 mét; khai thác cơ sở dữ liệu giám sát hành trình phục vụ công
tác quản lý tàu cá, truy xuất nguồn gốc, xử lý vi phạm trên địa bàn quản lý. Cơ
quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có biển tổ chức quản lý, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá của tỉnh, tàu cá của
địa phương khác khi hoạt động trên vùng biển thuộc địa bàn quản lý; khai thác cơ
sở dữ liệu giám sát hành trình phục vụ công tác quản lý tàu cá, truy xuất nguồn
gốc, xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, Kiểm ngư, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng có trách nhiệm cử và gửi thông tin đầu mối tiếp nhận thông tin giám sát
hành trình tàu cá về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, xử lý thông tin dữ liệu Hệ thống giám sát hành trình tàu cá.
Định kỳ trước ngày 20 hằng tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo kết quả xử
lý về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (qua Bộ phận trực, vận hành hệ thống giám sát hành trình tàu cá) bằng thư điện
tử hoặc văn bản để tổng hợp.
d) Chủ tàu khi lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu
cá phải khai báo thông tin lắp đặt và kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành trình
tàu cá theo Mẫu số 01.KT Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định này; được cung cấp thông tin giám sát hành trình của
tàu cá mình từ trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trung tâm dữ liệu giám
sát tàu cá thuộc đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá khi có
yêu cầu.
đ) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách
nhiệm quản lý, kiểm tra việc lắp đặt, kích hoạt dịch vụ giám sát hành trình tàu
cá.
e) Thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải bảo đảm thiết bị giám sát
hành trình tàu cá hoạt động liên tục 24/24 giờ từ khi tàu cá rời cảng đến khi cập
cảng. Trường hợp thiết bị giám sát hành trình tàu cá mất tín hiệu kết nối, thuyền
trưởng hoặc chủ tàu phải sử dụng các thiết bị ghi lại vị trí tàu cá và báo cáo cơ
quan quản lý tại cảng khi tàu cập cảng, sử dụng các thiết bị thông tin liên lạc
khác báo cáo vị trí tàu cá về cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
nơi đăng ký tàu cá (qua bộ phận trực, vận hành hệ thống giám sát tàu cá) 06 giờ/lần
và phải đưa tàu về cảng để sửa chữa trong 10 ngày kể từ khi thiết bị giám sát hành
trình tàu cá bị hỏng; Thuyền trưởng, chủ tàu cá phải chấp hành nghiêm cảnh báo của
thiết bị giám sát hành trình tàu cá, không được đưa tàu vượt qua ranh giới vùng
được phép khai thác thủy sản trên biển.
g) Tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt
Nam phải lắp thiết bị giám sát hành trình đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật,
quản lý, sử dụng hệ thống và dữ liệu giám sát hành trình tàu cá quy định tại Điều
này.
h) Dữ liệu giám sát hành trình tàu cá được sử dụng làm căn
cứ pháp lý để quản lý hoạt động của tàu cá, xử phạt vi phạm hành chính, xử lý các
tranh chấp nghề cá trên biển, xác nhận, chứng nhận thủy sản từ khai thác; thực hiện
chi trả chính sách trong lĩnh vực thủy sản.
5. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành
trình tàu cá
a) Cập nhật, quản lý thông tin về tàu, chủ tàu, mã thiết bị
giám sát tàu cá, mã kẹp chì và tự động truyền các thông tin về trung tâm dữ liệu
giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông
tin trước khi cập nhật vào phần mềm giám sát tàu cá của đơn vị cung cấp thiết bị
giám sát hành trình tàu cá; có trách nhiệm thông báo cho chủ tàu cá trước 30 ngày
về việc thiết bị giám sát hành trình tàu cá hết hạn dịch vụ; không tự ý ngắt kết
nối khi tàu cá đang hoạt động trên biển;
b) Lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tại vị trí cố định
chắc chắn trên bộ phận gắn liền với thân tàu cá, có bảng hướng dẫn sử dụng (trên
bảng có các thông tin tối thiểu: số điện thoại hỗ trợ 24/24 giờ, địa chỉ liên hệ
của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá); thực hiện kẹp chì cố định
thiết bị trên tàu khi lắp đặt mới hoặc sau khi sửa chữa;
c) Kịp thời khắc phục sự cố của thiết bị và cung cấp thông
tin liên quan đến thiết bị; phối hợp trong quá trình xử lý vi phạm khi có yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền; xử lý sự cố tín hiệu thiết bị giám sát tàu cá do đơn
vị mình cung cấp; gửi dữ liệu giám sát hành trình tàu cá chưa gửi được đến trung
tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo văn bản xác nhận trong trường hợp bất
khả kháng;
d) Định kỳ hàng quý, 06 tháng, hằng năm hoặc đột xuất theo
yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh, thành phố nơi tàu cá đăng ký theo Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này;
đ) Trước khi cung cấp thiết bị giám sát hành trình phải thông
báo bằng văn bản về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp, thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử
của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
e) Đảm bảo việc kết nối truyền dữ liệu từ thiết bị đến trung
tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
g) Chịu trách nhiệm trong trường hợp thiết bị giám sát hành
trình tàu cá không truyền được dữ liệu đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá do
lỗi kỹ thuật.
6. Bảo mật dữ liệu:
a) Các dữ liệu được lưu giữ trong máy chủ của đơn vị cung
cấp thiết bị giám sát tàu cá phải đảm bảo không bị xoá, không bị thay đổi trong
suốt thời gian lưu trữ theo quy định;
b) Dữ liệu truyền dẫn giữa thiết bị giám sát hành trình tàu
cá với máy chủ của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá phải được mã hóa để
đảm bảo tính bảo mật thông tin trong quá trình truyền dẫn; dữ liệu giám sát tàu
cá khi chuyển cho các cơ quan chuyên môn khác phải được mã hóa theo quy định;
c) Thời gian lưu trữ dữ liệu giám sát hành trình tàu cá tối
thiểu là 36 tháng; các máy chủ lưu trữ, xử lý dữ liệu của đơn vị cung cấp thiết
bị giám sát tàu cá đều phải được đặt tại Việt Nam;
d) Đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá có trách nhiệm
bảo mật dữ liệu, cung cấp dữ liệu chính xác; chỉ được cung cấp dữ liệu giám sát
tàu cá theo yêu cầu của các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về thủy sản khi
có sự chấp thuận của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
7. Quản lý, lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành
trình
a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh xây dựng
và ban hành quy trình lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên
tàu cá, quản lý việc lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên
tàu cá.
b) Khi lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình
trên tàu cá, chủ tàu phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản địa phương
theo Mẫu số 01.KT Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định này để kiểm tra, xác nhận theo quy định và yêu cầu đơn vị
cung cấp thiết bị giám sát hành trình cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Trường hợp thiết
bị giám sát hành trình bị hỏng, trước khi tháo thiết bị phải thông báo cho cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để lập Biên bản kiểm tra tình trạng thiết
bị trước khi tháo gỡ, thay thế.
c) Thiết bị giám sát hành trình khi lắp đặt trên tàu cá phải
được kẹp chì theo mẫu đã được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo; mỗi kẹp chì sử dụng cho mỗi thiết bị phải
có mã số độc lập, mã số kẹp chì của đơn vị cung cấp phải bao gồm các thông tin (tên
viết tắt đơn vị cung cấp, số thứ tự kẹp chì). Sau khi lắp đặt thiết bị trên tàu
cá, đơn vị cung cấp thiết bị phải thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan quản lý về thủy sản
cấp tỉnh thực hiện kiểm tra việc lắp đặt thiết bị trên tàu cá và cập nhật vào cơ
sở dữ liệu giám sát tàu cá.”
21. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1, khoản
4, điểm b khoản 5; bổ sung khoản 6 vào Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi điểm
b khoản 1 Điều 45 như sau:
“b) Bản chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với
tàu cá theo quy định phải đăng kiểm;”
b) Sửa đổi khoản
4 Điều 45 như sau:
“4. Thời hạn của Giấy phép khai thác thủy sản cấp lần đầu:
Không quá thời hạn còn lại của hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản đã được công
bố.”
c) Sửa đổi điểm
b khoản 5 Điều 45 như sau:
“b) Khi phát hiện vi phạm một trong các trường hợp tại khoản 5 Điều 50 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết
định thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản và thông báo trên phương tiện thông tin
đại chúng.”
d) Bổ sung khoản 6 vào Điều 45 như sau:
“6. Tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản được kiêm 01 nghề phụ,
không được phép kiêm nghề lưới kéo, hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản. Tàu hậu
cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản không được hoạt động kiêm nghề.”
22. Bổ sung Điều 45a vào sau Điều 45 như sau:
“Điều 45a. Giám sát viên trên tàu cá Việt Nam
hoạt động khai thác ở vùng biển Việt Nam
1. Giám sát viên trên tàu cá Việt Nam phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam;
b) Có đủ sức khỏe và kỹ năng làm việc trên tàu cá dài ngày
trên biển;
c) Đã hoàn thành lớp đào tạo hoặc bồi dưỡng hoặc tập huấn
nghiệp vụ giám sát hoạt động khai thác thủy sản.
2. Quyền và trách nhiệm của giám sát viên:
a) Được bố trí điều kiện làm việc, ăn, nghỉ trên tàu cá trong
suốt thời gian làm việc;
b) Được đảm bảo về chi phí đi lại, công tác phí, lương, phụ
cấp, bảo hiểm và các chế độ, khoản chi phí khác theo quy định hiện hành đối với
trường hợp do cơ quan nhà nước cử; được thanh toán các chi phí theo Hợp đồng đối
với trường hợp được thuê để thực hiện nhiệm vụ giám sát trên tàu cá;
c) Được tiếp cận, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị của tàu
mà giám sát viên cần để thực hiện nhiệm vụ;
d) Được tiếp cận hồ sơ của tàu, gồm: Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản,
sổ danh bạ thuyền viên, nhật ký khai thác và các tài liệu liên quan;
đ) Được tiếp cận các thiết bị hàng hải, hải đồ, radio, máy
đo độ sâu, dò cá, ra đa, định vị, máy thông tin liên lạc và các trang thiết bị khác;
được tiếp cận boong tàu trong quá trình thu, thả ngư cụ và tiếp cận các mẫu vật
thủy sản để thu thập và lấy mẫu;
e) Được tiếp cận với trang thiết bị y tế và thiết bị vệ sinh;
sử dụng lương thực, thực phẩm, chỗ ở tương tự với tiêu chuẩn dành cho thuyền viên
làm việc trên tàu;
g) Tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ
thực hiện nhiệm vụ giám sát viên trên tàu cá;
h) Thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng hoặc theo phân công của
cơ quan nhà nước cử;
i) Tuân thủ các quy tắc ứng xử, bảo mật thông tin liên quan
đến hoạt động của tàu cá, thuyền viên, chủ tàu và số liệu, thông tin thu thập được;
k) Bảo đảm sự độc lập, khách quan và công bằng khi thực hiện
nhiệm vụ giám sát viên trên tàu cá;
l) Thường xuyên trao đổi với thuyền trưởng về các vấn đề và
nhiệm vụ có liên quan.
3. Quyền của chủ tàu và thuyền trưởng
a) Được thông báo trước ít nhất 07 ngày về việc bố trí giám
sát viên làm việc trên tàu cho chuyến biển sắp tới đối với trường hợp giám sát viên
do cơ quan nhà nước cử; được phổ biến quyền và nghĩa vụ thực hiện chương trình giám
sát viên trên tàu cá;
b) Được yêu cầu giám sát viên tuân thủ các quy tắc chung của
tàu và quy định của pháp luật;
c) Thuyền trưởng được xem và nhận xét về báo cáo của giám
sát viên, có quyền bổ sung thêm ý kiến, thông tin đối với báo cáo của giám sát viên.
4. Trách nhiệm của chủ tàu và thuyền trưởng
a) Tiếp nhận, bố trí chỗ làm việc, ăn, nghỉ và tạo điều kiện
cho giám sát viên làm việc trên tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử theo Kế
hoạch thực hiện Chương trình giám sát viên trên tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê duyệt; phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản địa phương về việc triển khai giám sát viên trên tàu cá trước khi ký
hợp đồng với giám sát viên tàu cá để biết, theo dõi và quản lý;
b) Phân công một thuyền viên đi cùng giám sát viên khi giám
sát viên thực hiện nhiệm vụ tại các khu vực nguy hiểm;
c) Thông báo cho thủy thủ đoàn về thời gian giám sát viên
lên tàu, phổ biến quyền và trách nhiệm của họ khi giám sát viên thực hiện nhiệm
vụ trên tàu;
d) Hỗ trợ giám sát viên lên và xuống tàu an toàn tại địa điểm
và thời gian đã được thông báo hoặc thỏa thuận;
đ) Thông báo cho giám sát viên ít nhất mười lăm phút trước
khi bắt đầu thả hoặc thu lưới;
e) Cho phép và hỗ trợ giám sát viên tiếp cận đầy đủ hồ sơ
của tàu bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, sổ danh bạ thuyền viên và sổ nhật ký khai
thác nhằm mục đích kiểm tra và ghi chép thông tin về tàu cá và chuyến biển;
g) Cho phép giám sát viên tiếp cận không gian, sản phẩm khai
thác, các thiết bị hàng hải, hải đồ, máy thông tin liên lạc và các thiết bị, thông
tin khác liên quan đến hoạt động đánh bắt để tạo điều kiện thuận lợi cho giám sát
viên thực hiện các nhiệm vụ thu thập dữ liệu khoa học, mẫu vật, ghi chép các thông
tin khác liên quan;
h) Không đe dọa, can thiệp, hối lộ làm ảnh hưởng đến việc
thực hiện nhiệm vụ giám sát của giám sát viên;
i) Chi trả kinh phí theo hợp đồng đã ký với giám sát viên
hoặc một số khoản chi phí để thực hiện Chương trình giám sát viên trên tàu cá do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Chương
trình khung và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng giám sát viên tàu cá; xây dựng
và tổ chức thực hiện Chương trình giám sát viên tàu cá hằng năm hoặc từng giai đoạn
theo yêu cầu quản lý hoặc yêu cầu của thị trường nhập khẩu. Chương trình giám sát
viên bao gồm các nội dung cơ bản như sau: mục tiêu, nội dung thực hiện (nghề khai
thác cần giám sát, số chuyến biển, khu vực thực hiện), sản phẩm giao nộp và kinh
phí thực hiện.”
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 46. Điều kiện tàu cá hoạt động khai thác
thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam
1. Điểm b khoản 1 Điều 53 Luật Thủy sản được
quy định chi tiết như sau:
a) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải lắp
đặt thiết bị giám sát hành trình tự động truyền thông tin, dữ liệu qua hệ thống
thông tin vệ tinh, không thuộc danh sách tàu cá vi phạm quy định khai thác bất hợp
pháp;
b) Tàu cá phải trang bị, lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc,
hàng hải trên tàu bao gồm: Máy thu phát vô tuyến điện thoại sóng cực ngắn (VHF)
có bộ phận gọi chọn số và thu trực canh (DSC) trên kênh 70 hoặc 16; máy thu phát
vô tuyến điện (MF/HF); máy thu tự động thông báo hàng hải và thời tiết (NAVTEX),
phao chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB).
2. Điểm d khoản 1 Điều 53 Luật Thủy sản
được quy định chi tiết như sau:
a) Có mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) theo quy định
trong trường hợp tàu cá đi khai thác tại vùng biển thuộc quyền của quản lý của tổ
chức nghề cá khu vực hoặc tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác có yêu
cầu;
b) Có giám sát viên theo quy định của Tổ chức quản lý nghề
cá khu vực hoặc quốc gia ven biển;
c) Thuyền viên và người làm việc trên tàu cá phải có Giấy
chứng nhận hoàn thành lớp bồi dưỡng quản lý nghề cá tại vùng biển quốc tế do Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp
đối với trường hợp cấp giấy phép đi khai thác tại vùng biển do Tổ chức quản lý nghề
cá khu vực quản lý.”
24. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 48 như sau:
“4. Trình tự thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại, gia hạn Giấy
phép hoạt động trong vùng biển Việt Nam gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lấy ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng về danh sách thuyền viên
và người làm việc trên tàu. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng phải có ý kiến trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét cấp, cấp lại Giấy phép hoạt động thuỷ sản của tàu nước ngoài trong
vùng biển Việt Nam theo Mẫu số 15.KT
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
cấp gia hạn Giấy phép hoạt động thuỷ sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt
Nam theo Mẫu số 16.KT Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Sau khi cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động thuỷ
sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tàu đến khai thác thủy sản ở
vùng biển Việt Nam và Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao biết để phối hợp
theo dõi và quản lý;
đ) Trường hợp không cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép phải trả
lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.”
25. Sửa đổi, bổ sung Điều 49 như sau:
“Điều 49. Quy định tàu nước ngoài vào cảng cá,
rời cảng cá hoặc neo đậu trong vùng nước cảng cá
1. Tàu nước ngoài khi vào, rời cảng cá hoặc neo đậu trong
vùng nước cảng cá Việt Nam phải treo Quốc kỳ Việt Nam trên đỉnh cột cao nhất của
tàu và treo cờ quốc gia mà tàu đăng ký ở cột thấp hơn.
2. Thực hiện khai báo và chấp hành việc thanh tra, kiểm tra,
kiểm soát của các lực lượng chức năng theo quy định của pháp luật.”
26. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 51, khoản 3 Điều 52, khoản 3 Điều 53 như sau:
“3. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; có quy
trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.”
27. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 54 như sau:
“3. Trình tự, thủ tục kiểm tra duy trì, cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh nơi có địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá của cơ sở;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện
cơ sở theo Mẫu số 03A.TC Phụ lục V
ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp kiểm tra, đánh giá tại cơ sở không đáp
ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục cơ sở có văn bản thông
báo đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để tổ chức kiểm tra nội dung
đã khắc phục (trong trường hợp cần thiết);
c) Trường hợp hồ sơ và điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá, Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải
hoán tàu cá theo Mẫu số 04.TC Phụ lục
V ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do;
d) Thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải
hoán tàu cá là 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp
giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, thời gian
kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp
tỉnh thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước 05 ngày làm
việc; nội dung kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số 03A.TC Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra,
Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời gian duy trì đến cơ
sở được kiểm tra.”
28. Bổ sung Điều 54a vào sau Điều 54 như sau:
“Điều 54a. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên
tàu cá
1. Điều kiện của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu
cá
a) Là cơ sở có chức năng đào tạo, bồi dưỡng được thành lập
theo quy định của pháp luật;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên đáp
ứng yêu cầu quy định tại Phụ lục XII ban
hành kèm theo Nghị định này;
c) Có chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng theo quy
định; thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
2. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên
tàu cá:
a) Được thu phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
b) Gửi thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 04A.TC ban hành kèm theo Nghị
định này về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ít nhất 30 ngày trước khi tham gia hoạt động đào tạo, bồi dưỡng thuyền
viên tàu cá;
c) Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên
đáp ứng yêu cầu quy định;
d) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá theo chương
trình khung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.”
29. Sửa đổi, bổ sung Điều 56 như sau:
“Điều 56. Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá
1. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại I:
a) Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập (đối với
trường hợp là cơ sở đăng kiểm sự nghiệp công lập) hoặc được thành lập theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã; cơ sở đăng kiểm tàu cá phải độc
lập về pháp lý, độc lập về tài chính với tổ chức, cá nhân kinh doanh tàu cá, đóng
mới, cải hoán tàu cá, thiết kế tàu cá;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu
cầu: Có thiết bị nhập và lưu trữ dữ liệu; có thiết bị được kết nối mạng và truyền
dữ liệu với các cơ quan liên quan về hoạt động đăng kiểm tàu cá của cơ sở; có dụng
cụ, trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật theo Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc
hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm
viên trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu
thủy, máy tàu thủy, điện, khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy sản;
trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp
đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác;
trong đó, có ít nhất 01 đăng kiểm viên hạng I và 02 đăng kiểm viên hạng II;
d) Thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
2. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại II:
a) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều
này;
b) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc
hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với Đăng kiểm
viên có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu
thủy, máy tàu thủy, điện, khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy sản;
trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp
đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác;
trong đó, có ít nhất 02 đăng kiểm viên hạng II.
3. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại III:
a) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;
b) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc
hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm
viên trình độ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu
thủy, máy tàu thủy, khai thác thủy sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ
sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở
lên với đơn vị sử dụng lao động khác; trong đó, có ít nhất 01 đăng kiểm viên hạng
II;
c) Thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương; hoặc có quy trình kiểm tra, giám sát
kỹ thuật tàu cá phù hợp với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu cá.”
30. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và bổ sung khoản 4,
khoản 5 Điều 57 như sau:
“2. Tổ chức, cá nhân đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, căn cứ hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí đặc thù của địa phương,
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thẩm định hồ sơ, xem xét cấp văn bản
chấp thuận theo Mẫu số 06.TC Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp văn bản chấp thuận,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp cấp văn bản chấp thuận mua tàu cá từ tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương khác phải có Thông báo bằng văn bản về điều chuyển hạn
ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi có tổ chức, cá nhân bán tàu và theo tiêu chí đặc thù của địa phương.
5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành giấy tờ mua
bán, thuê tàu trần, nhập khẩu, tặng cho, thừa kế, trúng đấu giá tàu cá, tổ chức,
cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký tàu cá làm thủ tục cấp đăng ký theo quy
định.”
31. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 58 như
sau:
“2. Hồ sơ nêu tại điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều này phải
được dịch ra tiếng Việt. Đối với hồ sơ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này phải
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.”
“b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan
quản lý về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đối chiếu
với Danh sách tàu cá bất hợp pháp hiện hành của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
của Liên hợp quốc (FAO) và các tổ chức quản lý nghề cá khu vực và kiểm tra tính
hợp pháp của Giấy đăng ký tàu với quốc gia treo cờ để xác minh nguồn gốc tàu cá
(đối với tàu đã qua sử dụng), danh sách đầy đủ các quốc gia treo cờ trước đó và
tên của tàu, khu vực và loài mà tàu đã đánh bắt trong hai năm trước đó (cùng với
bản sao giấy phép đánh bắt liên quan) và xác nhận của quốc gia treo cờ trước đó
cho rằng tàu không bị xóa đăng ký do các hoạt động khai thác bất hợp pháp trước
đó, xem xét cấp phép cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 08.TC Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định này, trường hợp không cho phép nhập khẩu phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;”
32. Sửa đổi, bổ sung Điều 61 như sau:
“Điều
61. Nội dung, trình tự, thủ tục công bố mở, đóng và chỉ định cảng cá
1. Hồ sơ công bố mở cảng cá:
a) Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 09.TC Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Văn bản thành lập Tổ chức quản lý cảng cá;
c) Văn bản thể hiện quyền sử dụng vùng đất, vùng nước của
cảng;
d) Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình cảng cá
(áp dụng đối với cảng cá hoàn thành từ sau khi Nghị định này có hiệu lực thi hành);
đ) Thông báo về luồng của cảng và vùng nước trước cầu cảng
(trừ cảng cá loại 3).
2. Trình tự, thủ tục công bố mở cảng cá:
a) Tổ chức quản lý cảng cá gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền công bố mở cảng cá quy định tại khoản 3 Điều 79 Luật Thủy sản;
b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá (trong
trường hợp cần thiết); quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 10.TC Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Trường hợp không công
bố mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở
cảng cá được ban hành, cơ quan có thẩm quyền thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
3. Công bố đóng cảng cá:
a) Cơ quan có thẩm quyền công bố đóng cảng cá là cơ quan công
bố mở cảng cá. Quyết định đóng cảng cá thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 79 Luật Thủy sản; đồng thời thực hiện thu hồi Quyết
định công bố mở cảng cá đã cấp;
b) Quyết định công bố đóng cảng cá theo Mẫu số 11.TC Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này.
4. Cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi trở ra
cập cảng:
a) Cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động từ vùng khơi trở
ra cập cảng khi đáp ứng các yêu cầu sau: Đã được công bố mở cảng theo quy định của
pháp luật; có độ sâu luồng vào cảng và vùng nước trước cầu cảng đảm bảo cho tàu
cá hoạt động ở vùng khơi trở ra cập cảng; có nguồn lực thực hiện được việc kiểm
soát tàu cá cập cảng, rời cảng, giám sát sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng, tàu
cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có trách nhiệm rà soát (khảo sát thực tế nếu cần) đề xuất
cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng theo Mẫu số 11A.TC Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định này báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công bố. Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi trở ra
cập cảng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản
từ khai thác:
a) Cảng cá được chỉ định thực hiện xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản từ khai thác khi đáp ứng các điều kiện sau: Đã được công bố mở cảng
theo quy định của pháp luật; có nguồn lực (tối thiểu 02 người có chuyên môn về thủy
sản và hệ thống máy tính truy cập vào cơ sở dữ liệu về thủy sản) thực hiện được
việc kiểm soát tàu cá cập cảng, rời cảng, giám sát sản lượng thủy sản bốc dỡ qua
cảng, tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; cảng
cá được chỉ định nếu vi phạm quy định về xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác
hoặc không còn đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ bị đưa ra khỏi danh sách cảng cá
chỉ định;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có trách nhiệm rà soát (khảo sát thực tế nếu cần), đề xuất
cảng cá đủ điều kiện xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác gửi về
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố. Danh sách cảng
cá đủ điều kiện xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác được đăng tải
trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
a) Cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng khi đáp
ứng các yêu cầu sau: Đã được công bố mở cảng theo quy định của pháp luật; có độ
sâu luồng và vùng nước trước cảng đảm bảo cho tàu cá nước ngoài cập cảng; có vị
trí thuận lợi cho việc kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền kiểm soát việc xuất
cảnh, nhập cảnh và xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có trách nhiệm rà soát (kiểm tra thực tế nếu cần) cảng cá
chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng theo Mẫu số 11B.TC Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định này báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công bố. Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng được đăng
tải trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi đến các tổ chức, cá nhân có liên quan
để quản lý, giám sát.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thống
nhất đối với các tổ chức quản lý cảng cá trên địa bàn về chuyên môn nghiệp vụ, giám
sát tàu cá, sản lượng thủy sản, hàng hóa bốc dỡ qua cảng; kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính tại cảng cá theo quy định của pháp luật; hướng dẫn các tổ chức quản lý
cảng cá thu nhận nhật ký khai thác, báo cáo khai thác và nhập dữ liệu nhật ký khai
thác vào phần mềm cơ sở dữ liệu tàu cá quốc gia theo quy định.”
33. Sửa đổi, bổ sung Điều 66 như sau:
“Điều 66. Mua, bán, lưu giữ, sơ chế, chế biến,
vận chuyển thủy sản hoặc sản phẩm thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động sơ chế, chế biến loài thủy sản
thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Mẫu vật loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc
hợp pháp theo quy định của pháp luật;
b) Mở sổ theo dõi hoạt động sơ chế, chế biến loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm và sản phẩm của chúng để phục vụ công tác kiểm tra, quản lý
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm khi có yêu cầu của cơ quan chức năng;
c) Sản phẩm hoàn chỉnh khi bán trên thị trường phải được dán
nhãn theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
d) Đáp ứng quy định tại Điều 96 và Điều 97
Luật Thủy sản.
2. Thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc danh mục loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm được mua, bán, lưu giữ, vận chuyển khi đáp ứng được các quy
định tại điểm a, c và d khoản 1 Điều này.”
34. Sửa đổi, bổ sung Điều 70 như sau:
“Điều 70. Kiểm soát tàu nước ngoài khai thác,
vận chuyển, chuyển tải thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ khai thác cập
cảng Việt Nam
1. Thẩm quyền công bố, đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải chỉ định và công bố danh sách cảng biển cho tàu nước ngoài
khai thác, vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai
thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu,
quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam và thông báo danh sách cảng được chỉ định cho Tổ
chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định cho tàu nước ngoài
khai thác, vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai
thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu,
quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam trong trường hợp cảng không thực hiện đúng trách
nhiệm của cảng chỉ định theo quy định của Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng
nhằm ngăn chặn, chống lại khai thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không
theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc.
2. Đối tượng kiểm soát:
Tàu hậu cần đánh bắt thủy sản, cung cấp nhân lực, nhiên liệu,
ngư cụ và các trang thiết bị khác trên biển của nước ngoài cập cảng để sử dụng dịch
vụ cảng; tàu nước ngoài khai thác, vận chuyển, chuyển tải thuỷ sản, sản phẩm thuỷ
sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
3. Thông báo trước khi cập cảng:
Tổ chức, cá nhân có tàu nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều
70 phải thông báo trước khi cập cảng 72 giờ với cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu
số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo bản chụp các tài
liệu quy định tại điểm b khoản 5 bằng một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia,
dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) bằng tiếng Anh hoặc tiếng
Việt (trường hợp tài liệu gốc không phải bằng tiếng Anh phải được dịch công chứng
hoặc chứng thực bản dịch sang tiếng Anh theo quy định).
4. Kiểm tra để quyết định cho tàu cập cảng hoặc từ chối cho
tàu cập cảng:
Trong thời hạn 72 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu xin vào
cảng, cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác
minh thông tin về tàu có trong danh sách tàu khai thác thủy sản bất hợp pháp hoặc
về sản phẩm thủy sản của tàu cá và thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu có thuộc
danh mục CITES không để quyết định:
a) Cho phép tàu cập cảng và thông báo tới chủ tàu hoặc đại
diện hợp pháp của chủ tàu, cảng vụ hàng hải nếu không vi phạm quy định về khai thác
thủy sản hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp không báo cáo và không theo
quy định theo Mẫu số 17A.KT Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Từ chối cho tàu cập cảng và thông báo cho các cơ quan có
thẩm quyền tại cảng, đồng thời gửi thông báo đến quốc gia tàu mang cờ, các quốc
gia ven biển có liên quan, tổ chức quản lý nghề cá khu vực và tổ chức có liên quan
nếu phát hiện một trong các trường hợp sau đây:
Tàu đó nằm trong danh sách tàu khai thác thủy sản bất hợp
pháp được công bố bởi quốc gia ven biển, các tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các
tổ chức quốc tế có liên quan;
Có yêu cầu từ quốc gia ven biển, các tổ chức quản lý nghề
cá khu vực, các tổ chức quốc tế có liên quan.
5. Kiểm tra thực tế trên tàu khi tàu cập cảng:
a) Nguyên tắc kiểm tra: Đảm bảo công bằng, minh bạch, không
phân biệt đối xử và không gây phiền hà trong quá trình kiểm tra; không làm ảnh hưởng
đến chất lượng thủy sản trên tàu. Cán bộ kiểm tra phải có chuyên môn và am hiểu
pháp luật về thủy sản; không can thiệp vào khả năng trao đổi thông tin của thuyền
trưởng đối với các cơ quan chức năng của quốc gia mà tàu mang cờ, trên cơ sở phù
hợp với pháp luật quốc tế; trong trường hợp cần thiết, có thể mời đại diện của quốc
gia tàu mang cờ và chuyên gia quốc tế cùng tham gia kiểm tra;
b) Tài liệu phải cung cấp cho cán bộ kiểm tra: Giấy đăng ký
tàu cá; Giấy phép khai thác thủy sản; Giấy phép chuyển tải, các báo cáo chuyển tải
và thông tin của tàu tham gia chuyển tải (giấy phép khai thác, giấy phép chuyển
tải, giấy đăng ký, khai báo của thuyền trưởng); sơ đồ bố trí hầm hàng; bản sao giấy
phép nhập khẩu các loài thủy sản có nguồn gốc từ khai thác có tên trong danh mục
của CITES (trường hợp có thủy sản có tên trong danh mục của CITES); tài liệu liên
quan đến thông tin khác quy định tại Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này.
6. Nội dung kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a) Kiểm tra tính chính xác của các thông tin đã khai báo theo
Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này so với các hồ sơ lưu trữ trên tàu;
b) Kiểm tra khối lượng và thành phần loài thủy sản, sản phẩm
thủy sản, ngư cụ và các trang thiết bị liên quan trên tàu với nội dung đã khai báo
theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định này;
c) Tiến hành đối chiếu khối lượng bốc dỡ thực tế qua cảng
với số lượng khai báo để chốt Biên bản theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này.
7. Quy trình kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a) Người kiểm tra xuất trình giấy tờ thể hiện công vụ trước
thuyền trưởng;
b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 6 Điều
này và thông tin trong Mẫu số
17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Thuyền trưởng phải cung cấp thông tin đã khai báo và xuất
trình tài liệu quy định tại điểm b khoản 5 Điều này và giấy tờ liên quan đến nội
dung kiểm tra và thông tin đã khai báo trước khi cập cảng;
d) Lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này;
đ) Thông báo và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại khoản
8 Điều này.
8. Thông báo và xử lý kết quả kiểm tra thực tế khi tàu cập
cảng:
a) Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn từ chối không cho lên cảng thủy sản, sản phẩm thủy sản và đề nghị cơ quan
có thẩm quyền cưỡng chế tàu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp bất khả kháng
vì yếu tố nhân đạo) và thông báo theo Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV đến cơ quan
có thẩm quyền không cho sử dụng các dịch vụ tại cảng đồng thời thông báo cho quốc
gia mà tàu mang cờ, quốc gia ven biển, Tổ chức quản lý nghề cá khu vực, Tổ chức
Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) và tổ chức quốc tế có liên quan,
quốc gia mà thuyền trưởng của tàu cá đó là công dân về kết quả kiểm tra và biện
pháp xử lý vi phạm nếu phát hiện một trong các trường hợp sau đây:
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng
tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy
định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản được nhập khẩu vận chuyển, chuyển
tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị
theo quy định của Quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của Quốc gia ven biển có thẩm
quyền;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng
tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng
nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được vận chuyển, chuyển
tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị
trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu trên tàu
được khai thác vượt quá hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc
của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu trên tàu
được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với
quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức
quản lý nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai
thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng
tàu nằm trong danh sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven
biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
b) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này được lập thành 02 bản, thuyền trưởng và đơn vị kiểm tra mỗi bên
giữ 01 bản.
c) Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
Rút lại quyết định từ chối không cho thủy sản, sản phẩm thủy
sản lên cảng hoặc yêu cầu cảng vụ hàng hải không cho sử dụng các dịch vụ tại cảng
khi có đủ bằng chứng chứng minh các phát hiện nêu tại điểm a khoản này dựa trên
những căn cứ không đầy đủ hoặc không chính xác hoặc các căn cứ đó không còn được
áp dụng.
Thông báo cho chủ tàu hoặc đại diện hợp pháp của tàu, các
cơ quan quản lý nhà nước tại cảng, quốc gia mà tàu mang cờ, quốc gia ven biển, Tổ
chức quản lý nghề cá khu vực, Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc
và tổ chức quốc tế có liên quan, quốc gia mà thuyền trưởng của tàu cá đó là công
dân về quyết định này.
9. Trường hợp nhận được yêu cầu của quốc gia treo cờ, quốc
gia ven biển, Tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc tổ chức quốc tế liên quan về
việc thủy sản, sản phẩm thủy sản vi phạm khai thác IUU sau khi đã thông quan, thì
cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo quy
định.
10. Tiêu chuẩn, quyền của người kiểm tra:
a) Tiêu chuẩn:
Là công chức, viên chức đang công tác tại Cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao nhiệm vụ thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát tàu nước ngoài khai thác, tàu vận chuyển thuỷ sản, sản phẩm thuỷ
sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng Việt Nam; có chuyên môn và am hiểu pháp luật
về thủy sản; có kỹ năng kiểm tra theo yêu cầu và hiểu biết quy định của Hiệp
định về các biện pháp quốc gia có cảng.
b) Quyền của người kiểm tra:
Yêu cầu thuyền trưởng, thuyền viên, chủ hàng và đại lý hàng
hải cung cấp các tài liệu theo quy định;
Thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến tàu, thủy sản và
sản phẩm thủy sản trên tàu để phục vụ kiểm tra;
Lên tàu và kiểm tra các khu vực trên tàu liên quan đến thông
tin cần kiểm tra; tiếp cận hệ thống giám sát hành trình của tàu VMS và AIS (nếu
có), ngư lưới cụ, sơ đồ bố trí hầm hàng và các trang thiết bị liên quan khác trên
tàu;
Được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp
vụ thực hiện Hiệp định về biện pháp quốc gia có cảng;
Được trao đổi với Đầu mối quốc gia tàu mang cờ và các quốc
gia, tổ chức quản lý nghề cá khu vực và các tổ chức quốc tế có liên quan để xác
minh thông tin về tàu, thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu;
Được đề xuất với Đầu mối quốc gia về việc mời đại diện của
quốc gia mà tàu mang cờ và các chuyên gia quốc tế tham gia kiểm tra trong trường
hợp cần thiết; đề xuất thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành hoặc sử dụng phiên dịch
(nếu cần thiết);
Yêu cầu tạm dừng việc bốc dỡ hoặc đề nghị cơ quan quản lý
cảng ngừng cung cấp các dịch vụ cảng.
11. Trách nhiệm của người kiểm tra: Đảm bảo việc kiểm tra
được tiến hành theo nguyên tắc quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.”
35. Bổ sung Điều 70a sau Điều 70 như sau:
70a. Kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có
nguồn gốc từ khai thác được vận chuyển bằng tàu công ten nơ nhập khẩu vào Việt Nam
1. Trước 48 giờ khi lô hàng được vận chuyển cập cảng, tổ chức,
cá nhân nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác vào Việt
Nam bằng tàu công ten nơ thực hiện khai báo và gửi hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp và phục
vụ công tác thanh tra, kiểm tra bằng một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia,
dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax), hồ sơ khai báo bao gồm:
a) Thông tin về lô hàng theo Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Vận tải đơn đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản
có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu;
c) Văn bản chứng nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác của
cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho lô hàng hoặc Giấy tờ thể hiện xác nhận
hoặc chứng nhận thủy sản có nguồn gốc từ khai thác của cơ quan có thẩm quyền nước
xuất khẩu cấp cho lô hàng;
d) Trường hợp không có giấy tờ quy định tại điểm c khoản này,
nộp bản sao Giấy phép khai thác thủy sản của tàu khai thác. Riêng đối với lô hàng
cá cờ kiếm (Xiphias gladius)
và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản,
sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển
khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành hằng năm thì nộp bản sao Giấy phép khai thác thủy sản của
tàu khai thác và Giấy chứng nhận của thuyền trưởng (Captain’s statement) tàu khai
thác. Nội dung Giấy chứng nhận của thuyền trưởng thể hiện các thông tin về tàu khai
thác đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam, gồm: Tên tàu, số
đăng ký tàu (IMO/hô hiệu quốc tế/đánh dấu bên ngoài/số đăng ký RFMO nếu có), quốc
gia treo cờ, số giấy phép khai thác thủy sản, loại ngư cụ, thời gian và khu vực
khai thác; ngày, địa điểm cập bến đầu tiên của tàu, trong đó xác nhận thủy sản được
khai thác tuân thủ đầy đủ luật pháp hiện hành, các biện pháp quản lý, bảo tồn. Giấy
chứng nhận của Thuyền trưởng có chữ ký của thuyền trưởng tàu khai thác thủy sản.
2. Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện:
a) Tổng hợp thông tin khai báo do tổ chức, cá nhân cung cấp
phục vụ việc kiểm tra, thanh tra sau nhập khẩu liên quan đến quy định chống khai
thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định đối với các công ten nơ thủy
sản, sản phẩm thủy sản khai thác nhập khẩu là các loài không thuộc đối tượng kiểm
tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ
khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt
Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng
năm;
b) Tổ chức thẩm định hồ sơ khai báo xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất
hợp pháp đối với từng lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias
gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra,
kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng năm. Nội dung thẩm định bao gồm:
Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của thông tin, hồ sơ khai báo mà chủ hàng gửi theo
quy định tại khoản 1 Điều này; kiểm tra đối chiếu với hạn mức đánh bắt của từng
quốc gia, vùng đánh bắt và loài được phép đánh bắt theo quy định.
Trường hợp thông tin khai báo, hồ sơ đạt yêu cầu, Cơ quan
có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thông báo gửi
chủ hàng trong thời hạn tối đa 48 giờ kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ khai báo hợp
lệ, đồng thời gửi Cơ quan hải quan cửa khẩu để phối hợp hoàn thiện thủ tục thông
quan nhập khẩu theo Mẫu số 17C.KT
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
Trường hợp có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai thác,
chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định theo thông tin, hồ sơ
khai báo khi nhập khẩu, Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo tới chủ hàng và cử kiểm tra viên đáp ứng quy định nêu tại khoản 10 Điều 70 phối hợp Cơ quan Hải quan cửa khẩu để tổ chức kiểm
tra thực tế hàng hóa thủy sản trên công ten nơ để kiểm tra thực tế lô hàng và hoàn
thiện Biên bản kiểm tra theo Mẫu
số 17D.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trong trường hợp không
xác định được thành phần loài thì tổ chức lấy mẫu để kiểm tra;
Xử lý kết quả kiểm tra:
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phát hiện lô hàng nhập
khẩu được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang
cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu
vực; hoặc được khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc
giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó
mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền; hoặc được khai thác, vận chuyển,
chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có
giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực; hoặc có
chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch
loài khai thác của quốc gia ven biển, hoặc của các Tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
hoặc có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy
định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản
lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc
có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo
quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền gửi
thông báo tới chủ hàng, đồng gửi cơ quan Hải quan cửa khẩu để tiến hành xử lý lô
hàng theo quy định của pháp luật theo Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này.
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế đạt yêu cầu, cơ quan có
thẩm quyền thông báo chủ hàng, cơ quan Hải quan để tiến hành thủ tục thông quan
lô hàng nhập khẩu theo quy định.
3. Đối với trường hợp có yêu cầu của quốc
gia treo cờ, quốc gia ven biển, các Tổ chức quản lý nghề cá khu vực và các tổ chức
quốc tế liên quan về việc thủy sản, sản phẩm thủy sản được chuyên chở bằng tàu công
ten nơ có nguồn gốc từ khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định:
a) Trường hợp hàng chưa vào cảng: Cơ quan có thẩm quyền của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan không
cho bốc dỡ hàng;
b) Trường hợp hàng đã xuống cảng và đang chịu sự giám sát
hải quan: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối
hợp với các cơ quan liên quan thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu biết xử lý
theo quy định và buộc tái xuất lô hàng;
c) Trường hợp hàng đã thông quan: Thực hiện theo quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
4. Đối với trường hợp nhận được thông tin
của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển, các Tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các
tổ chức quốc tế về việc lô hàng thủy sản, sản phẩm thủy sản có dấu hiệu vi phạm
hoặc qua kiểm tra thông tin thu nhận được xét thấy có dấu hiệu vi phạm về khai thác
bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định:
a) Trường hợp hàng chưa vào cảng hoặc vào cảng nhưng chưa
thông quan: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều này. Trường hợp không phát hiện vi phạm, gửi kết quả kiểm tra cho
chủ hàng để hoàn thiện thủ tục thông quan. Trường hợp phát hiện vi phạm buộc tái
xuất lô hàng và xử lý theo quy định;
b) Trường hợp hàng đã thông quan: Cơ quan có thẩm quyền của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
thanh tra, kiểm tra. Trường hợp phát hiện vi phạm, thực hiện xử lý theo quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
5. Thực hiện xử lý kết quả kiểm tra, thanh tra sau nhập khẩu
liên quan đến quy định chống khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy
định đối với các công ten nơ thủy sản khai thác nhập khẩu là các loài không thuộc
đối tượng nằm trong Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có
nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua
lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành hằng năm thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều này. Biên bản kiểm tra theo
Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này.
6. Hằng năm, căn cứ vào tình hình thực tế, cơ quan có thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác
nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng
tàu công ten nơ.”
36. Bổ sung Điều 70b như sau:
“Điều 70b. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
có liên quan
1. Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các lực lượng có liên quan tại cảng
thực hiện kiểm soát đối với thủy sản nhận có nguồn gốc từ khai thác;
b) Chủ trì xây dựng cơ chế hợp tác trao đổi thông tin với
quốc gia ven biển về hạn ngạch cho phép đối với các loài khai thác nhập khẩu vào
Việt Nam;
c) Tổ chức giám sát quá trình phân loại tại kho bảo quản đối
với các loài cá ngừ được khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu nước ngoài theo
quy định tại Điều 70 Nghị định này; lấy mẫu kiểm tra khi có dấu
hiệu nghi ngờ hoặc theo yêu cầu; lựa chọn doanh nghiệp để giám sát, theo yêu cầu
thực tiễn hoặc ngẫu nhiên để phục vụ quản lý;
d) Xây dựng các biện pháp kiểm soát ngẫu nhiên tại các nhà
máy nhập khẩu nhằm đảm bảo số lượng và chủng loại khai báo là chính xác phù hợp
với hạn ngạch các loài đã cấp bởi quốc gia ven biển hoặc tổ chức quản lý nghề cá
khu vực.
2. Doanh nghiệp khai thác cảng:
a) Bố trí nhân lực, địa điểm làm việc, phương tiện, trang
thiết bị để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thực thi nhiệm vụ theo quy định;
b) Gửi báo cáo cho cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sản lượng thực tế bốc dỡ qua cảng kèm theo các thông tin
chi tiết về số xe, tên khách hàng, ngày cân, trọng lượng xe và hàng, trọng lượng
xe không, trọng lượng hàng, mã số hầm hàng ngay sau khi kết thúc bốc dỡ.
3. Cảng vụ hàng hải tại các cảng cử người tham gia kiểm tra
thực tế trên tàu khi có yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
4. Thuyền trưởng, chủ tàu, chủ hàng, doanh nghiệp nhập khẩu
thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác phải tuân thủ về kiểm tra,
kiểm soát, cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cán bộ kiểm tra, đoàn kiểm
tra theo quy định của pháp luật; chủ hàng cung cấp các giấy tờ, tài liệu có liên
quan để phục vụ cho công tác kiểm soát và quản lý theo chuỗi.
5. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tuân thủ các quy định
của pháp luật để kiểm tra, kiểm soát tàu, thủy sản và sản phẩm thủy sản có nguồn
gốc từ khai thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất,
chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
6. Doanh nghiệp nhập khẩu thủy sản:
a) Có trách nhiệm báo cáo với cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về sản lượng thực tế, thành phần loài nhập khẩu sau
khi phân loại với nội dung đã khai báo theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này và bản sao tờ khai hải quan đã thông quan trong thời hạn không
quá 60 ngày kể từ ngày bắt đầu bốc dỡ tại cảng;
b) Cung cấp hồ sơ theo thông tin đã khai báo tại Mẫu số 17B Phụ lục IV cho cơ quan
thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thanh kiểm tra
theo khoản 2 Điều 70a khi có yêu cầu;
c) Không trộn lẫn nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai
thác nhập khẩu với nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác trong nước vào
cùng một lô hàng xuất khẩu;
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan có thẩm quyền của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình giám sát phân loại tại kho bảo
quản.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối
hợp với Cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai
công tác thanh kiểm tra tàu nước ngoài cập cảng khi có yêu cầu.
37. Sửa đổi điểm c khoản 1, bổ sung điểm
i, k, l, m, và n vào khoản 1 Điều 71 như sau:
a) Sửa đổi điểm
c khoản 1 Điều 71 như sau:
“c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật trong lĩnh vực thủy
sản; bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi
thủy sản, tái tạo nguồn lợi thủy sản;”.
b) Bổ sung điểm i, k, l, m, và n vào khoản 1 Điều 71 như sau:
“i) Xây dựng và ban hành quy trình kỹ thuật xử lý thông tin
tàu cá vi phạm không duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình, tàu cá vượt qua
ranh giới cho phép khai thác trên biển;
k) Tổ chức triển khai thực hiện dịch vụ công ích hậu cần nghề
cá, quản lý, khai thác, duy tu cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo
quy định của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
l) Xây dựng tổ chức thực hiện Chương trình giám sát viên trên
tàu cá; bố trí kinh phí để thực hiện chương trình giám sát viên trên tàu cá; xây
dựng cơ sở dữ liệu về giám sát viên trên tàu cá về hồ sơ giám sát viên; thực hiện
hợp tác quốc tế, trao đổi giám sát viên, chia sẻ dữ liệu giám sát viên theo quy
định của pháp luật;
m) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức triển khai các
giải pháp kiểm soát nguồn gốc thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam;
tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu thủy
sản, sản phẩm thủy sản vào Việt Nam;
n) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng kế
hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác
nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng
tàu công ten nơ phù hợp với yêu cầu của quốc tế trong từng thời kỳ; ban hành quy
trình thực hiện kiểm tra, kiểm soát đối với nhóm hàng này (nếu cần hoặc theo yêu
cầu của quốc tế); xây dựng phần mềm để tiếp nhận thông tin do tổ chức, cá nhân cung
cấp để thực hiện kiểm soát, quản lý.”
38. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 71 như sau:
“b) Chỉ đạo Tổng cục Hải quan không thông quan đối với lô
hàng thủy sản, sản phẩm thủy sản khai thác bất hợp pháp; phối hợp với cơ quan có
thẩm quyền kiểm soát nguồn gốc thủy sản từ khai thác nhập khẩu vào Việt Nam thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có giải pháp kiểm soát nguồn gốc thủy sản
từ khai thác nhập khẩu vào Việt Nam bằng tàu công ten nơ.
Định kỳ trước ngày 25 hằng tháng, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải
quan) cung cấp thông tin, tài liệu về các lô hàng thủy sản có nguồn gốc từ khai
thác nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam cho cơ quan có thẩm quyền kiểm soát nguồn gốc
thủy sản từ khai thác nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để theo dõi, phục vụ hoạt động kiểm tra, kiểm soát nguồn gốc. Nội dung
thông tin bao gồm: Thời gian nhập khẩu; số tờ khai hải quan đã thông quan; tên doanh
nghiệp nhập khẩu; tên doanh nghiệp xuất khẩu; nước xuất khẩu, cảng xếp hàng, cảng
bốc hàng, khối lượng hàng, thành phần loài, mã số hàng hóa, trị giá nguyên tệ.”
39. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 71 như sau:
“a) Chỉ đạo lực lượng thực thi pháp luật trên biển kiểm tra,
kiểm soát tàu cá Việt Nam, tàu cá nước ngoài rời cảng, cập cảng và hoạt động trên
biển theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo lực lượng Bộ đội biên phòng kiểm tra thủy sản trong
khu vực biên giới biển và lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật; phối hợp
với các cơ quan chuyên ngành tại cảng cá kiểm tra tàu cá, thuyền viên ra vào cảng
cá, khu neo đậu tránh trú bão theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát biển kiểm tra xử lý các hoạt
động khai thác, nuôi trồng, mua bán, vận chuyển, thu gom sơ chế thủy sản, sản phẩm
thủy sản trong phạm vi địa bàn, vùng biển và lĩnh vực phụ trách theo quy định của
pháp luật;
d) Chỉ đạo lực lượng Hải quân, Biên phòng, Cảnh sát biển phối
hợp, hỗ trợ Kiểm ngư thực thi pháp luật trên biển theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản
lý tàu cá, thuyền viên, người làm việc trên tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng
biển Việt Nam và tàu cá Việt Nam hoạt động trên các vùng biển.”
40. Bổ sung điểm c vào khoản 5 Điều 71 như sau:
“c) Tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực thủy sản đối với tàu cá, thuyền viên, người làm việc trên tàu
cá nước ngoài hoạt động trên đường thủy, trên vùng biển Việt Nam và các vùng biển
theo quy định của pháp luật.”
41. Bổ sung khoản 8 và khoản 9 vào Điều 72 như sau:
“8. Quy định quản lý đối với hoạt động khai thác thủy sản
với mục đích giải trí trên địa bàn tỉnh.
9. Chỉ định cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra, kiểm soát
tàu cá tại cảng sau khi có quyết định công bố mở cảng cá. Đối với cảng cá đã được
công bố mở cảng, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành, phải thực hiện việc chỉ định cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra, kiểm soát
tàu cá tại cảng.”
Điều 2. Bổ sung, thay
thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản
1. Bỏ cụm từ “liên doanh” tại khoản 3 Điều
12.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 35.
3. Bổ sung từ “ngoài” vào trước cụm từ “vùng biển Việt Nam”
tại khoản 3 Điều 47.
4. Bãi bỏ cụm từ “thuộc Tổng cục Thủy
sản” sau cụm từ “Cục Kiểm ngư là cơ quan” tại điểm
a khoản 1 Điều 62.
5. Bãi bỏ điểm
c khoản 1 Điều 64.
6. Bãi bỏ các điểm b, m, o, p khoản 2 và
khoản 3 Điều 65.
7. Bổ sung cụm từ “hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo
tồn biển” vào sau cụm từ “Ban quản lý khu bảo tồn biển”.
8. Bổ sung cụm từ “khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá” vào
sau cụm từ “cảng cá” tại điểm a khoản 1 Điều 71.
9. Bổ sung cụm từ “Giấy đăng ký tàu cá số: ................
TS; cấp ngày …. tháng …. năm ….” vào sau cụm từ “hết thời hạn ngày …… tháng …… năm
……” tại Mẫu số 03.KT Phụ lục IV.
10. Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
11. Thay cụm từ “Pristisdae” bằng cụm từ “Pristidae” tại số
thứ tự 41 Phụ lục IX; thay cụm từ “Hippocampus
keloggi” bằng cụm từ “Hippocampus kelloggi” tại số thứ tự 18, cụm từ “Khối lượng
500 g/con trở lên” bằng cụm từ “Có nguồn gốc từ nuôi trồng” tại số thứ tự 58 Phụ lục X.
12. Thay thế Mẫu
số 01.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 01 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 02.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; thay thế Mẫu số 03.NT Phụ lục
III bằng Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; thay thế Mẫu số 04.NT
Phụ lục III bằng Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu
số 09.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 05 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 11.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; thay thế Mẫu số 12.NT Phụ lục
III bằng Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; thay thế Mẫu số 13.NT
Phụ lục III bằng Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu
số 14.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 09 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 15.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; thay thế Mẫu số 16.NT Phụ lục
III bằng Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; thay thế Mẫu số 20.NT
Phụ lục III bằng Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu
số 24.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 13 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 26.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; thay thế Mẫu số 29.NT Phụ lục
III bằng Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; thay thế Mẫu số 31.NT
Phụ lục III bằng Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này.
13. Bổ sung Mẫu
số 30A.NT vào Phụ lục III bằng Mẫu số 16 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này.
14. Thay thế Mẫu
số 01.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 20 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 02.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; thay thế Mẫu số 04.KT Phụ lục IV
bằng Mẫu số 22 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này; thay thế Mẫu số 17.KT Phụ
lục IV bằng Mẫu số 23 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này; thay thế Mẫu số
18.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 28 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu
số 05.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 31 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 06.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 32 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; thay thế Mẫu số 09.TC Phụ lục V
bằng Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này; thay thế Mẫu số 10.TC Phụ
lục V bằng Mẫu số 34 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này.
15. Bổ sung Mẫu
số 01A.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 18 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 19 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; bổ sung Mẫu số 17A.KT Phụ lục
IV bằng Mẫu số 24 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; bổ sung Mẫu số
17B.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 25 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 26 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; bổ sung Mẫu số 17D.KT Phụ lục
IV bằng Mẫu số 27 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; bổ sung Mẫu số 03A.TC
Phụ lục V bằng Mẫu số 29 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu
số 04A.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 30 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 11A.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 35 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; bổ sung Mẫu số 11B.TC Phụ lục
V bằng Mẫu số 36 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này.
16. Thay thế Phụ lục II
bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; thay
thế Phụ lục VII bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Phụ lục VIII bằng Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
17. Bổ sung “Phụ lục
XI. Kích thước tối thiểu được phép khai thác của loài thủy sản sống trong vùng
nước tự nhiên” bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này.
18. Bổ sung “Phụ lục
XII. Danh mục cơ sở vật chất, giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên
tàu cá” bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
này.
19. Bổ sung “Phụ lục
XIII. Yêu cầu của thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá” bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm
2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Cơ sở nuôi cá tra đã được cấp Giấy chứng nhận mã số nhận
diện ao nuôi cá tra theo quy định (áp dụng đối với cơ sở nuôi cá tra không có sự
thay đổi so với nội dung đã được cấp) trước ngày Nghị định này có hiệu lực không
phải thực hiện thủ tục đăng ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện chuyển đổi và cấp Giấy xác nhận đăng ký
đối tượng nuôi chủ lực theo Mẫu số
28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
và gửi cho cơ sở. Trường hợp cơ sở nuôi cá tra có sự thay đổi so với nội dung đã
được cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra, cơ sở nuôi cá tra phải
thực hiện thủ tục đăng ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực theo quy định tại Nghị
định này.
b) Tổ chức, cá nhân Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nuôi trồng thuỷ sản trên biển trước khi Nghị
định này có hiệu lực thi hành thì phải thực hiện cấp phép theo quy định tại Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
c) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá đang hoạt động
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải gửi thông báo theo Mẫu số 04A.TC Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP về Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời
gian 90 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
d) Các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận, chứng
chỉ, văn bản chấp thuận trong lĩnh vực thủy sản đã được cấp trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thì được sử dụng cho đến khi hết thời hạn hoặc đến khi cấp
lại theo quy định.
đ) Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính
trước ngày Nghị định này có hiệu lực, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thực
hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. Trường hợp
quy định tại Nghị định này thuận lợi hơn cho tổ chức, cá nhân thì giải quyết theo
quy định tại Nghị định này;
e) Đối với thiết bị giám sát hành trình đã lắp đặt trên tàu
cá trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành, chủ tàu cá phải thực hiện cập nhật,
bổ sung các tính năng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định này trước ngày 31 tháng
12 năm 2026.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG
Trần
Lưu Quang
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
TT
|
Tên Biểu mẫu,
Phụ lục tại Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
|
Biểu mẫu, Phụ lục tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế, bổ sung mới
|
1
|
Mẫu đơn
đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản
|
Mẫu số
01 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 01.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
2
|
Mẫu Bản
thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
Mẫu số
02 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 02.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
3
|
Mẫu Biên
bản kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
Mẫu số
03 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 03.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
4
|
Mẫu Giấy
chứng nhận và mẫu Quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản
|
Mẫu số
04 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 04.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
5
|
Mẫu Biên
bản kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản
|
Mẫu số
05 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 09.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
6
|
Mẫu Đơn
đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số
06 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 11.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
7
|
Mẫu Bản
thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số
07 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 12.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
8
|
Mẫu Biên
bản kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số
08 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 13.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
9
|
Mẫu Giấy
chứng nhận và mẫu Quyết định cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số
09 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 14.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
10
|
Mẫu Đơn
đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản để trưng bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu
|
Mẫu số
10 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 15.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
11
|
Mẫu Giấy
phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản
|
Mẫu số
11 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 16.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
12
|
Mẫu Biên
bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số
12 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 20.NT Phụ lục III Nghị
định số
26/2019/NĐ-CP
|
13
|
Mẫu Biên
bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số
13 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 24.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
14
|
Mẫu Đơn
đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
|
Mẫu số
14 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 26.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
15
|
Mẫu Đơn
đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển
|
Mẫu số
15 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 29.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
16
|
Mẫu Báo
cáo kết quả sản xuất nuôi trồng thủy sản trên biển
|
Mẫu số
16 Phụ lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 30A.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
17
|
Mẫu Giấy
phép nuôi trồng thủy sản trên biển
|
Mẫu số 17
Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 31.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
18
|
Mẫu
Thông báo về việc chuyển hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi
|
Mẫu số
18 Phụ lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
19
|
Mẫu Báo
cáo lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá
|
Mẫu số
19 Phụ lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
20
|
Mẫu
Phiếu khai báo thông tin lắp đặt và kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành
trình tàu cá
|
Mẫu số
20 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 01.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
21
|
Mẫu Đơn
đề nghị cấp giấy phép khai thác thuỷ sản
|
Mẫu số
21 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 02.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
22
|
Mẫu Giấy
phép khai thác thuỷ sản
|
Mẫu số
22 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 04.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
23
|
Mẫu
Thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi tàu vào cảng
|
Mẫu số
23 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 17.KT Phụ lục IV Nghị
định số
26/2019/NĐ-CP
|
24
|
Mẫu
Thông báo về việc chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho
tàu sử dụng dịch vụ cảng theo PSMA
|
Mẫu số
24 Phụ lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
25
|
Mẫu khai
báo thuỷ sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam
để thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản không vi phạm quy định
về khai thác bất hợp pháp
|
Mẫu số
25 Phụ lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
26
|
Thông
báo kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không
vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp
|
Mẫu số
26 Phụ lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
27
|
Mẫu Biên
bản kiểm tra đối với hàng công ten nơ
|
Mẫu số
27 Phụ lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
28
|
Mẫu Biên
bản kiểm tra
|
Mẫu số
28 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 18.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
29
|
Mẫu Biên
bản kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
|
Mẫu số
29 Phụ lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 03A.TC Phụ lục V Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
30
|
Mẫu
Thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu
cá
|
Mẫu số
30 Phụ lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 04A.TC Phụ lục V Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
31
|
Mẫu Tờ
khai về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê, mua tàu cá
|
Mẫu số
31 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 05.TC Phụ lục V Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP
|
32
|
Mẫu văn
bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá
|
Mẫu số
32 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 06.TC Phụ lục V Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP
|
33
|
Mẫu Đơn
đề nghị công bố mở cảng cá
|
Mẫu số
33 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 09.TC Phụ lục V Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP
|
34
|
Mẫu
Quyết định công bố mở cảng cá
|
Mẫu số
34 Phụ lục I
|
Thay thế Mẫu số 10.TC Phụ lục V Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
35
|
Mẫu Báo
cáo kết quả rà soát cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập
cảng
|
Mẫu số
35 Phụ lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 11A.TC Phụ lục V Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
36
|
Mẫu Báo
cáo rà soát, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập
cảng
|
Mẫu số
36 Phụ lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 11B.TC Phụ lục V Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ
SỞ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp, cấp
lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Kính gửi: (*)
.....................
1. Tên cơ sở:
...............................................................
- Mã số
doanh nghiệp/Mã số thuế (nếu có): ..............................
- Địa chỉ
trụ sở: ...............................................................
Số điện
thoại:
………………. Số
Fax:
……………………… E-mail: ………………..
- Địa chỉ
nơi sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: ............................
Số điện
thoại:
………………. Số
Fax:
……………………… E-mail: ………………..
2. Đăng ký
công nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
TT
|
Loài thủy sản (tên
tiếng Việt, tên khoa học)
|
Đăng ký
|
Hình thức sản xuất, công suất thiết
kế
|
Sản xuất, ương dưỡng (đánh
dấu X)
|
Ương dưỡng (đánh
dấu X)
|
Sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản
bố mẹ (triệu
con/năm hoặc kg/năm)
|
Sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản
(trừ giống bố mẹ) (triệu con/năm hoặc kg/năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này,
gồm:
- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
………………………………………………………………………………………………
4. Đăng ký
cấp lần đầu (hoặc thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5. Đăng ký
cấp bổ sung giống thủy sản sản xuất, ương dưỡng: □
6. Đăng ký
cấp lại:
□
Lý do cấp
lại: .........................................................................................................
Chúng tôi
cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều
kiện theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: Tại cơ sở.
|
......,
ngày .... tháng .... năm ....
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Gửi
Cục Thủy sản nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở sản xuất giống
thủy sản bố mẹ; gửi Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu cơ sở
đăng ký kiểm tra là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống thủy
sản bố mẹ).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN THUYẾT
MINH
Điều kiện
cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản
1. Tên cơ sở:
.......................................................................................................................
- Địa chỉ trụ
sở: ....................................................................................................................
- Số điện
thoại: ........................ Số Fax: …………………… Email:
…………………………..
- Địa chỉ
nơi sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: ...........................................................
- Số điện
thoại: ........................ Số Fax: …………………… Email:
…………………………..
2. Giấy chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên tổ chức chứng nhận
|
Hiệu lực của Giấy chứng nhận
|
Nội dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
(gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết
minh chi tiết về điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
a) Địa điểm
sản xuất, ương dưỡng (mô tả vị trí, diện tích, hiện trạng xung quanh):
b) Cơ sở sản
xuất, trang thiết bị (mô tả trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống
thuỷ sản):
c) Hệ thống
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn
áp dụng: nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá trình sản
xuất; vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải; tiêu huỷ xác động vật
thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thuỷ sản thoát
ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở).
d) Nhân viên
kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn của người tham gia trực tiếp sản
xuất, quản lý chất lượng):
4. Tài liệu
gửi kèm theo thuyết minh gồm.
- Sơ đồ mặt
bằng của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (nếu có);
- Hồ sơ, tài
liệu hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;
- Hồ sơ nhân
viên kỹ thuật;
- Biên bản
tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương
ứng (nếu có).
|
......,
ngày .... tháng .... năm ....
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 03
CƠ QUAN
CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều
kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Số: ............/BB-GTS
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra:
..........................................................................................................
2. Thành phần
Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà:
...................................... Chức vụ: …………………………………………………
- Ông/bà:
...................................... Chức vụ:
……………………………………….…………
- Ông/bà:
...................................... Chức vụ:
……………………………………….…………
3. Thông tin
cơ sở kiểm tra:
- Tên cơ sở:
.......................................................................................................................
- Địa chỉ
trụ sở: ..................................................................................................................
- Số điện
thoại: ...................... Số Fax: ………………. Email: ………………………………
- Số giấy
đăng ký kinh doanh/Số giấy phép đầu tư/Số quyết định thành lập/mã số thuế: ……………………………………………………………………………
Cơ quan
cấp: ........................................ Ngày cấp:
...........................................................
- Đại diện
của cơ sở: ............................ Chức vụ:
.............................................................
4. Địa điểm
kiểm tra:
- Địa chỉ:
.............................................................................................................................
- Số điện
thoại: ........................ Số Fax:
………………….…. Email: ………………………..
5. Loài thủy
sản sản xuất, ương dưỡng: (nêu cụ thể từng loài thủy sản, công suất
thiết kế và loại hình sản xuất hay ương dưỡng)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….……
6. Giấy chứng
nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên tổ chức chứng nhận
|
Hiệu lực của Giấy chứng nhận
|
Nội dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra, hành
động và thời gian khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
KIỂM TRA
LẦN ĐẦU
HOẶC KHI CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG
DƯỠNG
|
|
|
|
1
|
Cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản
|
|
|
|
a
|
Hệ thống
xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn
sinh học
|
|
|
|
b
|
Hệ thống
ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học
|
|
|
|
c
|
Khu chứa
trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất,
nhà cung cấp
|
|
|
|
d
|
Khu sinh
hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
|
|
|
|
đ
|
Trang
thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
e
|
Thiết bị
thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương
dưỡng
|
|
|
|
2
|
Có nơi
cách ly theo dõi sức khỏe giống thủy sản mới nhập
|
|
|
|
3
|
Có nhân
viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc
sinh học
|
|
|
|
4
|
Xây dựng
hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học
|
|
|
|
a
|
Nước
phục vụ sản xuất, ương dưỡng
|
|
|
|
b
|
Giống
thủy sản trong quá trình sản xuất
|
|
|
|
c
|
Vệ sinh,
thu gom và xử lý nước thải, chất thải
|
|
|
|
d
|
Tiêu huỷ
xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy
|
|
|
|
đ
|
Kiểm
soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập
vào cơ sở
|
|
|
|
e
|
Thức ăn,
thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
|
5
|
Công bố
tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng
|
|
|
|
6
|
Trường
hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc
giống thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho
phép.
|
|
|
|
II
|
KIỂM TRA
DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU
SAU
|
|
|
|
7
|
Áp dụng
kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học
|
|
|
|
a
|
Nước
phục vụ sản xuất, ương dưỡng
|
|
|
|
b
|
Giống
thủy sản trong quá trình sản xuất
|
|
|
|
c
|
Vệ sinh,
thu gom và xử lý nước thải, chất thải
|
|
|
|
d
|
Tiêu huỷ
xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy
|
|
|
|
đ
|
Kiểm
soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập
vào cơ sở
|
|
|
|
e
|
Thức ăn,
thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
|
8
|
Thực
hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng
|
|
|
|
9
|
Thực
hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa
|
|
|
|
10
|
Tuân thủ
quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ
|
|
|
|
11
|
Chấp
hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
Số chỉ
tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ
tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
III. LẤY MẪU (kèm theo
Biên bản lấy mẫu)
1. Thông tin
về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)
....................................................
2. Chỉ định
chỉ tiêu phân tích:
………………………………………………………………………………………………….
IV. Ý KIẾN CỦA
ĐOÀN KIỂM TRA:
………………………………………………………………………………………………….
V. Ý KIẾN CỦA
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
………………………………………………………………………………………………….
CHỦ CƠ
SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG
GIỐNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN
TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm
tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra
và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa
chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng
đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh
giá
- Không được
bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong chỉ tiêu.
- Kết quả
đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký
hiệu X hoặc √ đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi
chỉ tiêu.
- Phải diễn
giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải xác định
thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó.
- Đối với
đánh giá lần đầu: Xem xét các điều kiện cần có, đáp ứng yêu cầu theo từng tiêu
chí để cơ sở tiến tới đi vào hoạt động lần đầu (các điều kiện về phần cứng: cơ
sở vật chất, trang thiết bị, khu cách ly, thiết bị thu gom xử lý chất thải, rác
thải có đáp ứng đủ về số lượng, chủng loại, chất liệu để kiểm soát chất lượng
an toàn sinh học; điều kiện về nhân sự; điều kiện về các quy định, quy trình kiểm
soát chất lượng, tiêu chuẩn cơ sở, công bố...).
- Đối với
đánh giá duy trì kiểm tra khả năng vận hành của điều kiện đáp ứng yêu cầu trong
quá trình sản xuất, ương dưỡng; sự tuân thủ của cơ sở theo các yêu cầu đã đặt
ra (kiểm tra hiện trạng cơ sở hạ tầng; cách thức vận
hành, sử dụng các trang thiết bị phục vụ quá trình sản xuất, ương dưỡng; các
bằng chứng chứng minh về việc tuân thủ kiểm soát chất lượng giống, công bố,
tiêu chuẩn cơ sở: áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng...).
3. Chỉ tiêu áp dụng
- Chỉ tiêu
từ 1 đến 6 áp dụng với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản đăng ký kiểm
tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc khi có thay đổi điều kiện sản xuất, ương
dưỡng.
- Chỉ tiêu
từ 1 đến 11 áp dụng với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng
giống thuỷ sản đã được Giấy chứng nhận.
B. HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản
a) Hệ thống
xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh
học
Yêu cầu:
Hệ thống xử lý nước cấp riêng biệt với hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý
nước thải; hệ thống dẫn nước thải được xây đảm bảo chắc chắn, thoát nước, không
ứ đọng, không gây ô nhiễm vào khu vực sản xuất, ương dưỡng.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và đối chiếu
với mô tả trong Thuyết minh.
b) Hệ thống
ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học
Yêu cầu:
Hệ thống ao, bể, lồng bè phải có diện tích, thể tích phù hợp với quy trình sản
xuất giống của từng loài thủy sản; hệ thống ao, bể, lồng bè phục vụ nuôi vỗ,
sinh sản, ương nuôi ấu trùng không làm bằng vật liệu dễ bị gỉ sét, gây ảnh
hưởng xấu đến giống thủy sản; dễ vệ sinh, khử trùng.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
c) Khu chứa
trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà
cung cấp
Yêu cầu:
Các khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu để phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản đáp ứng yêu cầu của nhà sản xuất, nhà cung cấp. Khu chứa thiết bị,
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, ương dưỡng như máy sục khí, máy phát điện,
chất tẩy rửa, dầu
mỡ bôi trơn, xăng dầu, hóa chất dễ bay hơi... phải ngăn cách vật lý để tránh
việc nhiễm chéo vào thức ăn thủy sản, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
Ghi chú: Ngăn cách
vật lý là bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian
đủ để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
d) Khu sinh
hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu:
Khu sinh hoạt như nhà ở, văn phòng, nhà vệ sinh trong khu vực sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản phải bảo đảm có tường hoặc vách ngăn cánh để không ảnh
hưởng xấu tới hoạt động sản xuất, ương dưỡng. Đối với nhà vệ sinh không bị rò
rỉ ảnh hưởng đến môi trường.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
đ) Trang
thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu: Trang
thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản làm bằng vật liệu phù hợp,
chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn mòn, không có khả năng thôi nhiễm ra các
chất độc hại ảnh hưởng đến giống thuỷ sản; dễ dàng vệ sinh, khử trùng; sử dụng
đúng mục đích đảm bảo không gây nhiễm chéo.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề
mặt thiết bị, dụng cụ. Kiểm tra hồ sơ và các tài liệu về kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học.
e) Thiết bị
thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu:
Trang bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái
chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần có nắp đậy kín. Nơi chứa rác
thải tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại phải được để
riêng, kín và có khóa.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
2. Khu cách ly thuỷ
sản mới nhập
Yêu cầu:
Cơ sở có hoạt động nhập khẩu giống thuỷ sản phải có khu cách ly; khu cách ly
phải tách biệt với khu vực sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản. Nước thải, chất
thải của khu nuôi cách ly phải đảm bảo không ảnh hưởng tới khu sản xuất, ương
dưỡng giống thuỷ sản.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
Ghi chú: Tách biệt
là sự ngăn cách không gian đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
3. Có nhân viên kỹ
thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu:
Có bằng cấp liên quan về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học hoặc
được đào tạo các khóa học liên quan đến lĩnh vực trên.
Phương
pháp đánh giá: Xem xét hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am
hiểu về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học.
4. Xây dựng hệ thống
kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học
a) Nước phục
vụ sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu:
Các yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng nước và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu
chất lượng, an toàn phù hợp với loài thủy sản và phải được cụ thể bằng văn bản,
được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương
pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát chất lượng
nước.
b) Giống thủy
sản trong quá trình sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu:
Các yêu cầu về quá trình sản xuất, ương dưỡng phải được cụ thể bằng văn bản và
được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung:
- Giống thủy
sản thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam;
- Được kiểm
soát chất lượng và an toàn sinh học trong từng công đoạn của quá trình sản
xuất, ương dưỡng: nguồn gốc giống thuỷ sản; kiểm soát các loại bệnh nguy hiểm;
kiểm soát các sinh trưởng, phát triển.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ.
c) Vệ sinh,
thu gom và xử lý nước thải, chất thải
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: Kiểm soát về vệ sinh, thu
gom, chứa và xử lý chất thải, nước thải đảm bảo không ảnh hưởng tới hoạt động
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và kiểm tra hồ sơ.
d) Tiêu huỷ
xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: xác động vật thủy sản chết
hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy đảm bảo không ảnh hưởng tới sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản; không ảnh hưởng đến môi trường và lây lan dịch bệnh.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và kiểm tra hồ sơ.
đ) Kiểm
soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập
vào cơ sở
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: kiểm soát giống thuỷ sản
thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở để kiểm soát
an toàn sinh học, không gây ảnh hưởng đến sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
có biện pháp ngăn chặn phù hợp để giống thủy sản không thoát
ra ngoài môi trường bên ngoài hay động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra các quy trình/quy định của cơ sở kết hợp với quan sát
hiện trường.
e) Thức ăn,
thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Thuốc,
thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản đảm bảo bảo
quản, sử dụng đúng quy định của nhà sản xuất và quy định pháp luật có liên
quan; áp dụng biện pháp bảo quản và sự phù hợp để không gây ảnh hưởng đến chất lượng
thuốc, thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản; không để nhiễm chéo. Không sử dụng thuốc, thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản bị cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ. Đối chiếu với nhãn sản
phẩm với cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và danh mục thuốc thú y được phép
sử dụng.
5. Công bố tiêu chuẩn
áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
Yêu cầu:
Có đầy đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ lưu trữ.
6. Trường hợp
sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống
thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Yêu cầu:
Có hồ sơ chứng minh về nguồn gốc sản xuất thủy sản bố mẹ.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ đàn thuỷ sản bố mẹ.
7. Áp dụng hệ thống
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu:
Các yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản
xuất, ương dưỡng tại mục I.4 được áp dụng và lưu trữ đầy đủ tại
cơ sở sản xuất, ương dưỡng (gồm giống thủy sản tự công bố, giống thủy sản do cơ
sở khác công bố nhưng được sản xuất, ương dưỡng tại cơ sở kiểm tra). Nội dung
kiểm tra phải được ghi cụ thể theo từng chỉ tiêu trong biên bản
kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục I.4.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra hiện trường, cụ thể:
- Đối với hồ
sơ, tài liệu về có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm,
kiểm định, hiệu chuẩn, xử lý chất thải, ...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời
gian duy trì.
- Đối với hồ
sơ tài liệu có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần hoặc hồ sơ lô, thực hiện
kiểm tra như sau: Kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu của 03 lô sản xuất đối với
cơ sở có thời hạn duy trì 12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu của 05
ngày sản xuất (02 lô cho 12 tháng trước và 03 lô cho 12 tháng sau) đối với cơ
sở có thời hạn duy trì 24 tháng.
- Trong trường
hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các lô
giống thuỷ sản liên quan đến dấu hiệu vi phạm
8. Thực hiện công bố
tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng
Yêu cầu:
Quy định nêu tại Mục I.5 phải được áp dụng đầy đủ trong quá
trình sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản. Hồ sơ phải được lưu trữ để phục vụ
truy xuất nguồn gốc.
Phương
pháp đánh giá: Thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Mục I.5
9. Thực hiện ghi nhãn
giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa
Yêu cầu:
Thông tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy
định về nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của
việc ghi nhãn.
10. Tuân thủ quy định
về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ
Yêu cầu:
Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng
giống thủy sản bố mẹ.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ ghi chép quá trình nuôi giữ, sử dụng giống thuỷ
sản bố mẹ và kết hợp với các hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ kiểm dịch.
11. Chấp hành việc
thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Yêu cầu:
Cơ sở được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.
Phương
pháp đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và phối hợp với cơ
quan nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.
Mẫu
số 04
I.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
CƠ QUAN
CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY (1)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản
Số: GTSAABBBB (3)
Tên cơ sở:
..........................................................................................................................
Địa chỉ
trụ sở: .....................................................................................................................
Số điện
thoại:
……………………… Số
Fax:
…………………… Email: …………………….
Địa chỉ
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản: ..................................................................
Được chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (2)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hiệu lực
Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn.
Cấp lần
đầu ngày ......; Cấp lại hoặc thay đổi lần thứ ....... ngày ..../..../....
theo Quyết định số ..../....-.... ngày.../..../....
của (tên
cơ
quan cấp)
|
........,
ngày........tháng........năm......
THỦ
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cục Thủy
sản nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ hoặc là cơ sở sản
xuất ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là
giống thủy sản bố mẹ; cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu là cơ
sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ngoại trừ giống thủy sản bố mẹ).
(2) Được chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
Ghi cụ thể từng
trường hợp
- Sản xuất
giống thủy sản bố mẹ (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Ương dưỡng
giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học).
(3) Quy định
cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
- Mỗi số chỉ
cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước
đó đã được cấp khi đủ điều kiện.
- Số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: GTSAABBBB
+ “GTS” thể hiện
cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
+ “AA” gồm 2 chữ
số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cụ thể như sau:
++ Cục Thủy sản có mã
số 00
++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương:
TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Mã số
|
TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Mã số
|
1
|
Thành
phố Hà Nội
|
01
|
33
|
Tỉnh
Quảng Nam
|
49
|
2
|
Tỉnh Hà
Giang
|
02
|
34
|
Tỉnh
Quảng Ngãi
|
51
|
3
|
Tỉnh Cao
Bằng
|
04
|
35
|
Tỉnh
Bình Định
|
52
|
4
|
Tỉnh Bắc
Kạn
|
06
|
36
|
Tỉnh Phú
Yên
|
54
|
5
|
Tỉnh
Tuyên Quang
|
08
|
37
|
Tỉnh
Khánh Hòa
|
56
|
6
|
Tỉnh Lào
Cai
|
10
|
38
|
Tỉnh
Ninh Thuận
|
58
|
7
|
Tỉnh
Điện Biên
|
11
|
39
|
Tỉnh
Bình Thuận
|
60
|
8
|
Tỉnh Lai
Châu
|
12
|
40
|
Tỉnh Kon
Tum
|
62
|
9
|
Tỉnh Sơn
La
|
14
|
41
|
Tỉnh Gia
Lai
|
64
|
10
|
Tỉnh Yên
Bái
|
15
|
42
|
Tỉnh Đắk
Lắk
|
66
|
11
|
Tỉnh Hoà
Bình
|
17
|
43
|
Tỉnh Đắk
Nông
|
67
|
12
|
Tỉnh
Thái Nguyên
|
19
|
44
|
Tỉnh Lâm
Đồng
|
68
|
13
|
Tỉnh
Lạng Sơn
|
20
|
45
|
Tỉnh
Bình Phước
|
70
|
14
|
Tỉnh
Quảng Ninh
|
22
|
46
|
Tỉnh Tây
Ninh
|
72
|
15
|
Tỉnh Bắc
Giang
|
24
|
47
|
Tỉnh
Bình Dương
|
74
|
16
|
Tỉnh Phú
Thọ
|
25
|
48
|
Tỉnh
Đồng Nai
|
75
|
17
|
Tỉnh
Vĩnh Phúc
|
26
|
49
|
Tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
77
|
18
|
Tỉnh Bắc
Ninh
|
27
|
50
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
79
|
19
|
Tỉnh Hải
Dương
|
30
|
51
|
Tỉnh
Long An
|
80
|
20
|
Thành
phố Hải Phòng
|
31
|
52
|
Tỉnh
Tiền Giang
|
82
|
21
|
Tỉnh
Hưng Yên
|
33
|
53
|
Tỉnh Bến Tre
|
83
|
22
|
Tỉnh
Thái Bình
|
34
|
54
|
Tỉnh Trà
Vinh
|
84
|
23
|
Tỉnh Hà
Nam
|
35
|
55
|
Tỉnh
Vĩnh Long
|
86
|
24
|
Tỉnh Nam
Định
|
36
|
56
|
Tỉnh
Đồng Tháp
|
87
|
25
|
Tỉnh
Ninh Bình
|
37
|
57
|
Tỉnh An
Giang
|
89
|
26
|
Tỉnh
Thanh Hóa
|
38
|
58
|
Tỉnh
Kiên Giang
|
91
|
27
|
Tỉnh
Nghệ An
|
40
|
59
|
Thành
phố Cần Thơ
|
92
|
28
|
Tỉnh Hà
Tĩnh
|
42
|
60
|
Tỉnh Hậu
Giang
|
93
|
29
|
Tỉnh
Quảng Bình
|
44
|
61
|
Tỉnh Sóc
Trăng
|
94
|
30
|
Tỉnh
Quảng Trị
|
45
|
62
|
Tỉnh Bạc
Liêu
|
95
|
31
|
Tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
46
|
63
|
Tỉnh Cà
Mau
|
96
|
32
|
Thành
phố Đà Nẵng
|
48
|
|
|
|
+ “BBBB” gồm 4 chữ
số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
II. MẪU
QUYẾT ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG
THỦY SẢN
CƠ QUAN
CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-…..
|
…., ngày
…. tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH CẤP………
Căn cứ
Quyết định ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của ………..;
Căn cứ Nghị
định số
……/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản số
…/BB
GTS …....;
Theo đề
nghị của …………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp
lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản, cụ thể:
1. Tên cơ sở:…………….
2. Địa chỉ
trụ sở:
…………….
3. Địa chỉ
sản xuất, ương dưỡng: …………….
4. Số điện
thoại:
……………. Số
Fax:
…………….Email…………….
5. Đủ điều
kiện sản xuất, ương dưỡng (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số... ngày...tháng...
năm)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. …………….; Thủ
trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức/cá nhân ……………. chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: VT, ….
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú: (*) Gạch bỏ
nội dung không phù hợp với thực tế.
Mẫu số 05
BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày
…. tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra
cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Căn cứ
kiểm tra: …………………………………………………………………………………………
2. Thành phần
Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà: ……………………… Chức vụ:
………………………………………………………
- Ông/bà: ………………………Chức vụ:
……………………………………………………….
- Ông/bà: ………………………Chức vụ:
……………………………………………………….
3. Thông tin
cơ sở kiểm tra
- Tên cơ sở:
……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ
trụ sở chính:
…………………………………………………………………………….
Số điện
thoại:
……..…………Số Fax: …………….……Email:
………………………………
- Số giấy
đăng ký kinh doanh/Số giấy phép đầu tư/Số quyết định thành
lập:………………
Cơ quan
cấp:
……………………………..………Ngày cấp: …………………………………
- Đại diện
của cơ sở:
………………………………..…Chức vụ: …………………………….
- Mã số cơ
sở (nếu có):
…………………………………………………………………………
4. Địa điểm
kiểm tra:
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Số điện
thoại:
…………….……Số Fax: …………………Email:
…………………………….
5. Loài thủy
sản đăng ký khảo nghiệm:
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA:
TT
|
Nội dung cần kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành
động khắc phục các lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có ít
nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản,
bệnh học thủy sản hoặc sinh học
|
|
|
|
2
|
Có cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm
|
|
|
|
a
|
Có phòng
thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh
giá các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm
|
|
|
|
b
|
Trường
hợp khảo nghiệm giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải đáp ứng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy
sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này
|
|
|
|
c
|
Trường
hợp khảo nghiệm giai đoạn nuôi thương phẩm phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản
1 Điều 38 Luật Thủy sản và Điều 34 Nghị
định này
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường: Khu nuôi khảo nghiệm có biện
pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác
|
|
|
|
4
|
Bảo đảm
an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo nghiệm
|
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN
KIỂM TRA:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN
CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CHỦ CƠ
SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM
GIỐNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC
KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm
tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra,
đánh giá và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa
chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn
kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh
giá
- Không được
bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả
đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký
hiệu X hoặc
√
đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn
giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể
lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu
rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
3. Chỉ tiêu áp dụng:
- Đánh giá
tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải
nêu rõ lý do.
- Trường hợp
cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu
không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.
- Trường hợp
cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện
tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.
4. Ngôn ngữ
sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng
Việt.
B. HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có ít nhất hai
nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học
thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu:
Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản,
sinh học. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương
pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan,
phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.
2. Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm
a) Có phòng
thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá
các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
- Có phòng
thử nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của loài thủy sản khảo
nghiệm và các chỉ tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử
nghiệm phải có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ
ràng và được người có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp
cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo
nghiệm thì được miễn đánh giá. Nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
- Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết
bị...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài
liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.
b) Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Yêu cầu:
Đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản
và khoản 1 Điều 20 Nghị định này.
Phương
pháp đánh giá:
- Thừa nhận
kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản.
c) Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
Yêu cầu:
Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản
và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
Phương
pháp đánh giá:
- Thừa nhận
kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng
thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
3. Đáp ứng điều kiện
về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
Yêu cầu:
Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ
4. Điều kiện khác
theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu
cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.
Phương pháp đánh giá:
Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.
Mẫu số 06
TÊN CƠ
SỞ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp, cấp
lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Kính gửi: ………………………………..
1. Tên cơ sở:
………………………………..……………………………………………………
- Mã số
doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………….
- Địa chỉ
trụ sở:
……………………………………………………………………………………
- Số điện
thoại:
…………….……….Số
Fax:…………….……..E-mail:………………………
2. Đề nghị
kiểm tra, thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Thức ăn thủy
sản
TT
|
Loại sản phẩm
|
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế
|
Dạng sản phẩm
|
Công suất thiết kế (tấn/năm
hoặc m3/năm)
|
1
|
Thức ăn
hỗn hợp
|
|
|
-
|
Thức ăn
hỗn hợp cho giáp xác
|
|
|
-
|
Thức ăn
hỗn hợp cho cá, ếch, ba ba, lươn...
|
|
|
-
|
Thức ăn
hỗn hợp cho động vật thủy sản làm cảnh
|
|
|
-
|
Thức ăn
hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thủy sản, thức ăn
nuôi vỗ thủy
sản bố mẹ, mồi câu...)
|
|
|
2
|
Thức ăn
bổ sung (chất bổ sung)
|
|
|
-
|
Chế phẩm
sinh học, vi sinh vật
|
|
|
-
|
Hỗn hợp
khoáng, vitamin,...
|
|
|
-
|
Thức ăn bổ
sung khác
|
|
|
3
|
Thức ăn
tươi, sống
|
|
|
4
|
Nguyên
liệu (nêu cụ thể loại nguyên liệu)
|
|
|
b) Sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản
TT
|
Loại sản phẩm
|
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế
|
Dạng sản phẩm
|
Công suất thiết kế (tấn/năm
hoặc m3/năm)
|
1
|
Hoá chất
|
|
|
2
|
Chế phẩm
sinh học, vi sinh vật
|
|
|
3
|
Chất xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản (Khoáng tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp
khoáng, vitamin,...)
|
|
|
4
|
Sản phẩm
khác
|
|
|
c) Sản
phẩm sử dụng cho cả 2 mục đích: Bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản
TT
|
Loại sản phẩm
|
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế
|
Dạng sản phẩm
|
Công suất thiết kế (tấn/năm
hoặc m3/năm)
|
1
|
Chế phẩm
sinh học, vi sinh vật.
|
|
|
2
|
Hỗn hợp
khoáng, vitamin, ...
|
|
|
3. Hồ sơ và
tài liệu kèm theo đơn này, gồm:
- Bản
thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản.
-
………………………………..……………………………………………………………………………….
4. Đăng ký
cấp lần đầu (hoặc
khi thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5. Đăng ký
cấp lại:
□
Lý do cấp
lại:
………………………………..……………………………………………………
Chúng tôi cam
kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều
kiện sản
xuất
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và nộp phí, lệ
phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
-
Lưu:
Tại cơ sở.
|
..., ngày ... tháng ... năm…
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện
cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Tên cơ
sở:………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ
sản xuất:
…………………………………………………………………………………
- Số điện
thoại:
…………….……
Số Fax: ……..…………E-mail:
……………………………
2. Giấy chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên tổ chức chứng nhận
|
Hiệu lực của Giấy chứng nhận
|
Nội dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
(Gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết
minh chi tiết điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
a) Địa điểm
sản xuất, khu sản xuất (mô tả diện tích, vị trí, hiện
trạng môi trường xung quanh, biện pháp kiểm soát các yếu tố gây ô nhiễm từ
bên ngoài):
b) Nhà xưởng,
trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền):
c) Năng lực
phân tích chất lượng trong quá trình sản xuất (mô tả năng lực kiểm nghiệm,
thử nghiệm để thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất):
d) Hệ thống
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát,
tiêu chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao
bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn,
hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và
xử lý chất thải):
đ) Nhân
viên kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn nhân viên kỹ thuật tham
gia trực tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):
4. Tài liệu
gửi kèm theo thuyết minh gồm:
- Danh sách
hồ sơ, tài liệu của hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (tên tài
liệu, mã số/ký hiệu, ngày tháng năm ban hành);
- Danh sách
nhân viên kỹ thuật (họ và tên, chuyên môn đào tạo, bằng cấp, vị trí công
việc);
- Biên bản
tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu
có).
5. Sản phẩm
dự kiến sản xuất:
a) Sản phẩm …….:
- Thành phần:
- Đặc tính,
công dụng:
- Hướng dẫn
sử dụng:
- Đối tượng sử
dụng (loài thủy sản):
b) Sản phẩm ……:
………………………….
Nơi
nhận:
-
…;
- …;
-
Lưu:
tại cơ sở.
|
...., ngày ... tháng ... năm
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
CƠ QUAN
CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: ...../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ
kiểm tra, ngày kiểm tra: ………………….…………………………………………
2. Tên cơ sở
kiểm tra:
………………….……………………………………………………….
- Địa chỉ
trụ sở:
………………….……………………………………………………………….
- Số điện
thoại:
………………………..….…………. Số Fax: ………………………………..
- Email:
……………………………………………………………………………………………
- Tên và số
giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:
………………….………………….………………….……………………………………………
- Tên cơ
quan cấp:
……………………………….Ngày
cấp:
………………………………….
3. Địa điểm
kiểm tra:
- Địa chỉ:
………………….………………….……………………………………………………
- Điện
thoại:
…………………….……. Số Fax: ………………….Email: ……………………
4. Thành phần
cơ sở được kiểm tra:
- Ông/bà:
……………..……….Chức vụ:
………………………………………………………
- Ông/bà:
…………………..….Chức vụ:
………………………………………………………
5. Thành phần
Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà:
……………..……….Chức vụ:
………………………………………………………
- Ông/bà:
…………………..….Chức vụ:
………………………………………………………
6. Sản phẩm
sản xuất (nêu cụ thể loại sản phẩm, dạng sản phẩm, dây chuyền, công suất thiết
kế khi chứng nhận lần đầu; nêu sản lượng sản xuất của
từng loại sản phẩm, dạng sản phẩm trong thời
gian duy trì):
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….………………………………
7. Giấy chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên tổ chức chứng nhận
|
Hiệu lực của Giấy chứng nhận
|
Nội dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành
động khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
KIỂM TRA
LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
|
|
|
|
1.
|
Địa điểm
sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất
độc hại
|
|
|
|
2.
|
Khu sản
xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài
|
|
|
|
3.
|
Nhà
xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm
|
|
|
|
a
|
Có nhà
xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ
nguyên liệu đến thành phẩm
|
|
|
|
b
|
Tường,
trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh
học
|
|
|
|
c
|
Khu chứa
trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn
nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp
|
|
|
|
d
|
Trang
thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát
chất lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
đ
|
Thiết bị
thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất
|
|
|
|
e
|
Trường
hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi
sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật
|
|
|
|
4
|
Có phòng
thử nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng
trong quá trình sản xuất
|
|
|
|
5
|
Xây dựng
hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
a
|
Kiểm
soát chất lượng nước phục vụ sản xuất
|
|
|
|
b
|
Kiểm
soát nguyên liệu
|
|
|
|
c
|
Kiểm
soát bao bì
|
|
|
|
d
|
Kiểm
soát thành phẩm
|
|
|
|
đ
|
Kiểm
soát quá trình sản xuất
|
|
|
|
e
|
Kiểm
soát tái chế
|
|
|
|
g
|
Lưu mẫu
thành phẩm
|
|
|
|
h
|
Kiểm
định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
i
|
Kiểm
soát động vật gây hại
|
|
|
|
k
|
Vệ sinh
nhà xưởng
|
|
|
|
l
|
Thu gom
và xử lý chất thải
|
|
|
|
6
|
Nhân
viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh
học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm
|
|
|
|
II
|
KIỂM TRA
DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU
SAU
|
|
|
|
7
|
Áp dụng
hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất
|
|
|
|
a
|
Kiểm
soát chất lượng nước phục vụ sản xuất
|
|
|
|
b
|
Kiểm
soát nguyên liệu
|
|
|
|
c
|
Kiểm
soát bao bì
|
|
|
|
d
|
Kiểm
soát thành phẩm
|
|
|
|
đ
|
Kiểm
soát quá trình sản xuất
|
|
|
|
e
|
Kiểm
soát tái chế
|
|
|
|
g
|
Lưu mẫu
thành phẩm
|
|
|
|
h
|
Kiểm
định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
i
|
Kiểm
soát động vật gây hại
|
|
|
|
k
|
Vệ sinh
nhà xưởng
|
|
|
|
l
|
Thu gom
và xử lý chất thải
|
|
|
|
8
|
Thực
hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
|
|
|
|
9
|
Thực
hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
|
|
|
|
10
|
Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý,
thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của
pháp luật; bồi thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy
sản
|
|
|
|
11
|
Gửi
thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định
trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường
|
|
|
|
12
|
Chấp
hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
III. LẤY MẪU
1. Thông tin
về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)
………………………………………………………………………………………………………
2. Chỉ định
chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo):
………………………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN
KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo
khắc phục, thời gian kiểm tra duy trì):
………………………………………………………………………………………………………
V. Ý KIẾN
CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
………………………………………………………………………………………………………
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN
THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC KIỂM
TRA
1. Ghi biểu mẫu
kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông
tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra,
đánh giá và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa
chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng
đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc
đánh giá
- Không được
bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả
đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký
hiệu X hoặc √ đánh dấu vào các vị trí mức
đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn
giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể
nội dung không đạt và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục; mỗi chỉ tiêu đạt
phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu (mô tả cụ thể nội dung phù hợp,
tên tài liệu, mã số/ký hiệu tài liệu, ...).
3. Chỉ tiêu
áp dụng
- Các chỉ
tiêu từ 01 đến 06 áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản đăng ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu
hoặc thay đổi điều kiện sản xuất.
- Các chỉ
tiêu từ 01 đến 12 áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được Giấy
chứng nhận.
- Đối với
kiểm tra lần đầu hoặc có thay đổi điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Xây
dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học” là kiểm tra nội dung xây
dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm dự kiến sản
xuất.
- Đối với
kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Áp dụng hệ thống kiểm
soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất” là đánh giá việc áp
dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm trong quá
trình sản xuất trong thời gian duy trì.
Đánh giá
cụ thể từng nội dung kiểm soát gồm: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao
bì, thành
phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu;
kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh
nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải.
4. Ngôn ngữ
sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng
Việt.
B. HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
I. KIỂM TRA LẦN ĐẦU
HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
1. Địa điểm
sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất
độc hại
Yêu cầu:
Địa điểm sản xuất phải xây dựng trên địa điểm tránh bị ô nhiễm bởi chất thải
nguy hại, hóa chất độc hại từ môi trường xung quanh như: nguồn chất thải từ
bệnh viện, bãi rác, ngập nước, ... Trong trường hợp không thể thay thế vị trí
thì phải thiết lập biện pháp kiểm soát nguồn ô nhiễm vào địa điểm sản xuất.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về địa điểm để
đánh giá mức độ ô nhiễm khi cần thiết như: Báo cáo đánh giá tác động môi
trường; các kết quả kiểm nghiệm liên quan.
2. Khu sản
xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài
Yêu cầu:
Xung quanh nhà xưởng có tường, rào để ngăn chặn sự di chuyển của động vật gây
hại và các yếu tố chú ý phá hoại; có cổng để kiểm soát ra vào.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.
3. Nhà xưởng,
trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm
a) Có nhà
xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên
liệu đến thành phẩm
Yêu cầu:
Nhà xưởng có kết cấu vững chắc, đủ không gian làm việc, bố trí hướng di chuyển
hợp lý cho nguyên liệu, sản phẩm, nhân viên. Nền nhà không thấm nước,
không bong tróc, không có kẽ nứt, dễ dàng vệ sinh.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng nhà xưởng, sơ đồ nhà xưởng và tài liệu kiểm
soát liên quan.
Ghi chú: Về việc
xây dựng vững chắc là trần nhà, máng thoát nước không bị dột.
b) Tường,
trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu:
Trần không bị dột, tường, vách ngăn, sàn nhẵn, không bong tróc, dễ dàng làm
sạch, thiết kế giảm bụi
bám và đọng nước. Các cửa, quạt thông gió thông ra bên ngoài phải có biện pháp
kiểm soát côn trùng và động vật gây hại.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.
c) Khu chứa
trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn
nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp.
Yêu cầu:
Các khu chứa nguyên liệu cấu thành sản phẩm, bao bì, linh phụ kiện cho thiết
bị, hóa chất hỗ trợ sản xuất (chất tẩy rửa, dầu mỡ bôi trơn, xăng dầu, hóa chất
dạng hơi, ...) phải ngăn cách vật lý để tránh việc nhiễm chéo các dị vật, hóa
chất vào nguyên liệu ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn cho sản phẩm. Đối với
khu lưu trữ nguyên liệu bay hơi cần thiết kế thông thoáng và có thông gió. Đối
với mỗi loại nguyên vật liệu cần đảm bảo điều kiện bảo quản đúng kỹ thuật theo
yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp, không ảnh hưởng đến chất lượng
trong quá trình lưu trữ (Ví dụ: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, ...).
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về việc bố trí, phân bố các khu vực, kho
chứa. Xem xét hồ sơ kỹ thuật của nguyên liệu, sản phẩm (tiêu chuẩn công bố áp
dụng, nhãn hàng hóa, tài liệu đính kèm, ...) để xác định sự phù hợp.
Ghi chú: Ngăn cách
vật lý là bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian
đủ để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
d) Trang
thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất
lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu:
Bề mặt trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm được làm từ vật liệu
phù hợp, chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn mòn, có thể vệ sinh sạch sẽ,
không có khả năng thôi nhiễm kim loại nặng vào nguyên liệu, sản phẩm. Trường
hợp sử dụng cùng dây chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau
phải thực hiện kiểm soát để đảm bảo ngăn ngừa nhiễm chéo giữa các nhóm sản phẩm
khác nhau.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề
mặt thiết bị, dụng cụ. Xem xét hồ sơ kiểm tra, vệ sinh.
đ) Thiết
bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất
Yêu cầu:
Trang bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái
chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại phải có nắp đậy kín sau khi sử
dụng. Nơi chứa rác thải tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy
hại phải được để riêng và có khóa.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân
loại rác thải.
e) Trường hợp
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật
phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.
Yêu cầu:
Phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật phục vụ sản
xuất như: Cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu
động, lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên
men.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát thực tế và xem xét các thông tin kỹ thuật, tình trạng
của thiết bị để đánh giá sự phù hợp.
4. Có phòng
thử nghiệm hoặc thuê hoặc mượn phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất
lượng trong quá trình sản xuất.
Yêu cầu:
- Phòng thử
nghiệm (phòng chất lượng) để kiểm soát chất lượng công đoạn sản xuất, cho từng
lô nguyên liệu, thành phẩm; người thực hiện phải có năng lực, chuyên môn phù
hợp về kiểm tra chất lượng; phải có các tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng. Các kết
quả kiểm tra chất lượng công đoạn phải được ghi chép lưu trữ cho từng lô hàng.
- Đối với
thử nghiệm định kỳ (chỉ tiêu và tần suất kiểm tra phải được nêu cụ thể cho từng
loại sản phẩm; tần suất kiểm tra phù hợp với năng lực kiểm soát trong từng công
đoạn và số lượng, sản lượng sản phẩm sản xuất; tần suất kiểm tối thiểu 01 lần/12
tháng) để kiểm tra thẩm tra, xác nhận chất lượng an toàn phải thực hiện tại
phòng thử nghiệm độc lập đủ năng lực: Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc đã
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị
...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài
liệu kiểm soát chất lượng nguyên liệu, thành phẩm.
5. Xây dựng
và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
a) Kiểm soát
chất lượng nước phục vụ sản xuất
Yêu cầu:
Các yêu cầu về chất lượng nước phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn, phù hợp
với sản phẩm. Chỉ tiêu chất lượng, tần suất và kế hoạch kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương
pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát chất lượng
nước.
Ghi chú: Người có
thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm
phê duyệt.
b) Kiểm soát
nguyên liệu
Yêu cầu:
Các yêu cầu về kiểm soát nguyên liệu phải được cụ thể bằng văn bản và được
người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Nguyên
liệu không được chứa chất bị cấm.
- Chỉ tiêu
chất lượng, an toàn của nguyên liệu và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất
lượng, an toàn, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- Nguyên
liệu không phù hợp với thông số kỹ thuật phải được kiểm soát tránh sử dụng sai mục
đích.
- Phải có
biện pháp kiểm soát phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng theo từng lô trong trường hợp nguyên liệu được cung
cấp từ cơ sở không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo
quy định.
- Nguyên
liệu nhập vào phải kiểm tra và xác nhận sự phù hợp về xuất xứ, chất lượng như:
Hạn sử dụng, giấy tờ xuất xứ, chất lượng (CO, CA), cảm quan về chất lượng hoặc
kiểm tra các chỉ tiêu độ ẩm hoặc tạp chất.
- Nguyên
liệu phải sắp xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có
thể truy xuất; dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
Phương
pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát nguyên liệu.
c) Kiểm soát
bao bì
Yêu cầu:
Các yêu cầu về kiểm soát bao bì phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Chất liệu
bao bì tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật của
sản phẩm, không thôi nhiễm kim loại nặng hoặc các chất độc hại vào sản phẩm.
- Bao bì
phải sắp xếp theo từng lô, loại bao bì và nhận diện rõ ràng.
- Bao bì
không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phải được kiểm soát để tránh sử dụng sai mục
đích.
Phương
pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát bao bì và
quan sát hiện trường lưu trữ bao bì.
d) Kiểm soát
thành phẩm
Yêu cầu:
Các yêu cầu về kiểm soát thành phẩm phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung:
- Thành phẩm
được kiểm tra xác nhận chất lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng trước khi
thông qua, có hồ sơ kiểm tra, được ghi chép và phê duyệt của người có thẩm
quyền.
- Thành phẩm
được lưu trữ bảo quản trong kho tránh tác động môi trường ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm, sắp xếp theo từng lô hàng để dễ dàng cho việc truy
xuất.
- Thành phẩm
phải được kiểm tra trước khi xuất (Hạn sử dụng, cảm quan tình trạng bên ngoài
như bục rách, biến dạng, bẩn,...).
- Thành phẩm
sắp xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể truy
xuất, dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ cho các lô thành phẩm đã xuất đi và dữ liệu hàng
hóa tồn kho.
đ) Kiểm
soát quá trình sản xuất
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát quá trình sản xuất phải được cụ thể bằng văn
bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Các yêu
cầu đầu vào cho hoạt động sản xuất phải đảm bảo bao gồm: Con người có năng lực,
máy móc thiết bị luôn trong trạng thái phù hợp, phương pháp sản xuất hợp lý,
nguyên liệu đầu vào đạt yêu cầu.
- Phải có
sẵn các tiêu chuẩn kỹ thuật cần đạt được của sản phẩm cụ thể bằng văn bản. Các
chỉ tiêu về an toàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Sẵn có
thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định.
- Phải có hồ
sơ ghi chép từng công đoạn sản xuất về thời gian, số lượng, loại sản phẩm sản
xuất, bao gồm cả việc nhập nguyên liệu cho sản xuất.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ lô, hồ sơ công bố tiêu
chuẩn áp dụng.
e) Kiểm soát
tái chế
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát tái chế phải được cụ thể bằng văn bản và được
người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Sản phẩm,
bán thành phẩm tái chế phải được để khu riêng.
- Sản phẩm,
bán thành phẩm tái chế vẫn còn hạn sử dụng, không chứa chất cấm, phải duy
trì được sự an toàn, chất lượng, khả năng truy xuất.
- Phải có
quy định tỷ lệ tái chế và có hồ sơ ghi nhận tỷ lệ hàng tái chế trong hồ sơ sản
xuất cho lô sản phẩm.
- Các sản
phẩm không thể tái chế phải được xử lý phù hợp với quy định của pháp luật như: Chuyển
mục đích sử dụng, tiêu huỷ, ...
- Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng: Phải có phương án chuyển mục đích sử dụng đáp ứng quy
định của pháp luật về sản phẩm sau khi chuyển đổi, đảm bảo tránh sử dụng sai mục
đích sau khi chuyển đổi.
Phương
pháp đánh giá: Xem xét các hồ sơ ghi nhận liên quan đến hàng lỗi, cách thức xử
lý hàng lỗi trong việc đem tái chế cho từng lô hàng. Quan sát hiện trường khu
vực quy định để hàng tái chế. Hồ sơ, tài liệu liên quan khác.
g) Lưu mẫu
thành phẩm
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát lưu mẫu phải được cụ thể bằng văn bản và được
người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Mỗi lô
hàng cần lưu một lượng mẫu đủ để phân tích theo tiêu chuẩn kỹ thuật công bố áp
dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- Mẫu lưu
được đóng gói để duy trì điều kiện bảo quản giống với hướng dẫn bảo quản sản
phẩm khi lưu hành trên thị trường.
- Mẫu lưu
phải có tem nhãn ghi rõ
tên sản phẩm, lô (hoặc ngày sản xuất), hạn sử dụng để đảm bảo hoạt động truy
xuất. Các sản phẩm lưu cần nhận diện rõ ràng, dễ tìm dễ kiểm tra.
- Thời gian
lưu mẫu không thấp hơn hạn sử dụng của sản phẩm.
- Thực hiện
theo dõi tình trạng mẫu lưu trong suốt quá trình lưu mẫu.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát khu sắp xếp lưu mẫu, tem nhãn nhận diện. Xem xét hồ sơ
ghi chép về ngày lưu mẫu, thời gian hủy mẫu, đánh giá tình trạng trong suốt
thời gian lưu.
h) Kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Lập danh mục
thiết bị và kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên
ngoài).
- Nhận diện
trạng thái cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).
- Kiểm soát
thiết bị hỏng, chưa được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai
mục đích.
Phương
pháp đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; Quan sát tem
nhãn hiệu chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết
bị. Nếu thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được
kiểm định hay không.
i) Kiểm soát
động vật gây hại
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Nhà xưởng,
kho nguyên liệu, kho thành phẩm, khu vực sản xuất phải có biện pháp kiểm soát
động vật gây hại (được lắp mành, lưới, bẫy chuột, đèn diệt côn trùng …). Lập danh mục
hoá chất diệt côn trùng và động vật gây hại sử dụng trong nhà xưởng; kiểm soát
hoá chất cấm sử dụng có trong hoá chất diệt côn trùng và động vật gây hại.
Phương
pháp đánh giá: Xem xét danh mục hoá chất diệt côn trùng; quan sát hiện trường
về sự hiện diện có hay không côn trùng, động vật gây hại trong nhà xưởng, kho
(có thể quan sát gián tiếp qua việc xuất hiện phân gián, phân chuột...)
k) Vệ sinh
nhà xưởng
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Quy định
các phương pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực,
bề mặt tiếp xúc sản phẩm. Có danh mục hoá chất vệ sinh để kiểm soát hoá chất
cấm sử dụng.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy
định vệ sinh (tần suất, phương pháp); danh sách hoá chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ
kiểm tra vệ sinh định kỳ.
l) Thu gom và
xử lý chất thải
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Có quy
định khu vực thu gom rác; quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản
xuất, kho (tối thiểu theo ngày) về khu tập kết.
- Xử lý hoặc
thuê cơ sở xử lý chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để rác, phân loại rác, xác
nhận thực tế về tần suất di chuyển rác khỏi nhà xưởng; xem xét các hồ sơ về xử
lý rác thải.
6. Nhân viên
kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa
học hoặc công nghệ thực phẩm
Yêu cầu:
Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản,
sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm. Có hợp đồng lao động với nhân viên
kỹ thuật.
Phương
pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan,
phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.
II. KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU
KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
7. Áp dụng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất
Yêu cầu:
Các yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản
xuất tại mục 5 được áp dụng và lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất (gồm các sản
phẩm tự công bố, các sản phẩm do cơ sở khác công bố nhưng được sản xuất tại cơ
sở kiểm tra). Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ thể theo từng
chỉ tiêu trong biên bản kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục 5.
Trong thời
gian duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù
hợp với hệ thống quản lý chất lượng như: ISO 9001, ISO 22000,... Quy trình kiểm
soát phải phù hợp với các yêu cầu nêu tại mục 5.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra hiện trường, cụ thể:
- Nội dung
kiểm tra nêu cụ thể trong từng mục: Nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì,
thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý
chất thải.
- Đối với hồ
sơ, tài liệu có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm,
kiểm định, hiệu chuẩn, xử lý chất thải,...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời gian
duy trì.
- Đối với hồ
sơ tài liệu có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần, hồ sơ lô, thực hiện kiểm
tra như sau: Kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 03 lô sản xuất đối với cơ sở có thời
hạn duy trì 12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 05 lô sản xuất (02 lô sản
xuất cho 12 tháng trước và 03 lô sản xuất cho 12 tháng sau) đối với cơ sở có
thời hạn duy trì 24 tháng.
- Trong
trường hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các
lô hàng liên quan đến dấu hiệu vi phạm.
- Trong thời
gian duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù
hợp với hệ thống quản lý chất lượng áp dụng. Phải xem xét, đánh giá sự phù hợp
của nội dung cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi với yêu cầu nêu tại mục 5. Hồ sơ,
tài liệu áp dụng phù hợp với thời điểm cập nhật, bổ sung, sửa đổi quy trình
kiểm soát.
8. Thực hiện
công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
Yêu cầu:
Có đầy đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng sản phẩm.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra các sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; kiểm tra hồ sơ
công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng loại sản phẩm; đánh giá sự
phù hợp của hồ sơ lưu trữ, cập nhật và sản phẩm thực tế.
9. Thực hiện
ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
Yêu cầu:
Thông tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy
định về nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của
việc ghi nhãn.
10. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi
hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật;
bồi thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu:
Các vi phạm về chất lượng phải được xử lý, thu hồi, khắc phục hậu quả và tuân
thủ đầy đủ theo quy định.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, quyết định xử lý vi phạm hành chính; đối chiếu
với các hồ sơ, hiện trạng khắc phục của cơ sở.
11. Gửi thông
tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi
lưu thông sản phẩm trên thị trường
Yêu cầu:
Các sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường phải được gửi thông tin về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thủy sản) theo quy định.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra thông tin sản phẩm đã gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; đối chiếu các hồ sơ sản phẩm và sản phẩm thực tế đang sản
xuất, lưu thông để đánh giá.
12. Chấp hành
việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật
Yêu cầu:
Cơ sở được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.
Phương
pháp đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và
phối hợp với cơ quan nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.
Mẫu số 09
I.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN:
CƠ QUAN
CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: TSAABBBB(2)
Tên cơ sở:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ
trụ sở:
…………………………………………………………………………………….
Số điện
thoại:
…………………………….…………… Số Fax: …………………………….…
Địa chỉ
sản xuất:
………………………………………………………………………………….
Số điện
thoại:
………………………………………… Số Fax: ……………………………..…
Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất(1):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Hiệu lực
Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn
Cấp lần
đầu ngày
……/……/……; cấp
lại
hoặc
thay đổi lần thứ … ngày..../..../.... theo
Quyết định số..../....-.... ngày .../..../....
của (tên cơ quan
cấp)
|
…….,
ngày ... tháng .... năm ....
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ điều kiện
sản xuất theo từng nhóm, loại, dạng sản phẩm:
Thức ăn thủy sản
- Thức ăn
hỗn hợp (ghi cụ thể nhóm sản phẩm theo loài thủy sản sử dụng)
+ Thức ăn hỗn hợp cho
giáp xác (tôm, cua, ...).
+ Thức ăn hỗn hợp cho
cá, ếch, lươn, ...
+ Thức ăn hỗn hợp cho
động vật thủy sản làm cảnh.
+ Thức ăn hỗn hợp
khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thủy sản, thức
ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu ....).
- Thức ăn bổ
sung (ghi cụ thể nhóm, dạng sản phẩm):
+ Hỗn hợp khoáng,
vitamin, ...
+ Chế phẩm sinh học,
vi sinh vật.
+ Thức ăn bổ sung
khác (ghi cụ thể loại (phụ gia, chất tạo màu, ...)).
- Thức ăn
tươi, sống (ghi cụ
thể tên loài
sinh vật sử dụng làm thức ăn tươi sống, dạng sản phẩm).
- Nguyên
liệu: ghi cụ thể nhóm, loại nguyên liệu.
Sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
- Chế phẩm
sinh học, vi sinh vật (ghi cụ thể dạng sản phẩm)
- Hóa chất
(ghi cụ thể dạng sản phẩm)
- Chất xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản (bao gồm: khoáng chất tự nhiên, khoáng nhân tạo,
hỗn hợp khoáng, vitamin, ...) (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).
- Sản phẩm
khác (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).
Sản phẩm sử dụng cho cả
2 mục đích: bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (ghi cụ
thể loại, dạng sản phẩm)
- Chế phẩm
sinh học, vi sinh vật.
- Hỗn hợp
khoáng, vitamin,...
(2) Quy định cấp số
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản:
- Mỗi số chỉ
cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước
đó đã được cấp khi đủ điều kiện.
- Số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: TSAABBBB
+ “TS” thể hiện nhóm
sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ “AA” gồm 2 chữ
số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, cụ thể như sau:
++ Cục Thủy sản có mã
số 00
++ Các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Mã số
|
STT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Mã số
|
1
|
Thành
phố Hà Nội
|
01
|
33
|
Tỉnh
Quảng Nam
|
49
|
2
|
Tỉnh Hà
Giang
|
02
|
34
|
Tỉnh
Quảng Ngãi
|
51
|
3
|
Tỉnh Cao
Bằng
|
04
|
35
|
Tỉnh
Bình Định
|
52
|
4
|
Tỉnh Bắc
Kạn
|
06
|
36
|
Tỉnh Phú
Yên
|
54
|
5
|
Tỉnh
Tuyên Quang
|
08
|
37
|
Tỉnh
Khánh Hòa
|
56
|
6
|
Tỉnh Lào
Cai
|
10
|
38
|
Tỉnh
Ninh Thuận
|
58
|
7
|
Tỉnh
Điện Biên
|
11
|
39
|
Tỉnh
Bình Thuận
|
60
|
8
|
Tỉnh Lai
Châu
|
12
|
40
|
Tỉnh Kon
Tum
|
62
|
9
|
Tỉnh Sơn
La
|
14
|
41
|
Tỉnh Gia
Lai
|
64
|
10
|
Tỉnh Yên
Bái
|
15
|
42
|
Tỉnh Đắk
Lắk
|
66
|
11
|
Tỉnh Hoà
Bình
|
17
|
43
|
Tỉnh Đắk
Nông
|
67
|
12
|
Tỉnh
Thái Nguyên
|
19
|
44
|
Tỉnh Lâm
Đồng
|
68
|
13
|
Tỉnh
Lạng Sơn
|
20
|
45
|
Tỉnh
Bình Phước
|
70
|
14
|
Tỉnh
Quảng Ninh
|
22
|
46
|
Tỉnh Tây
Ninh
|
72
|
15
|
Tỉnh Bắc
Giang
|
24
|
47
|
Tỉnh
Bình Dương
|
74
|
16
|
Tỉnh Phú
Thọ
|
25
|
48
|
Tỉnh
Đồng Nai
|
75
|
17
|
Tỉnh
Vĩnh Phúc
|
26
|
49
|
Tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
77
|
18
|
Tỉnh Bắc
Ninh
|
27
|
50
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
79
|
19
|
Tỉnh Hải
Dương
|
30
|
51
|
Tỉnh
Long An
|
80
|
20
|
Thành
phố Hải Phòng
|
31
|
52
|
Tỉnh
Tiền Giang
|
82
|
21
|
Tỉnh
Hưng Yên
|
33
|
53
|
Tỉnh Bến
Tre
|
83
|
22
|
Tỉnh
Thái Bình
|
34
|
54
|
Tỉnh Trà
Vinh
|
84
|
23
|
Tỉnh Hà
Nam
|
35
|
55
|
Tỉnh
Vĩnh Long
|
86
|
24
|
Tỉnh Nam
Định
|
36
|
56
|
Tỉnh
Đồng Tháp
|
87
|
25
|
Tỉnh
Ninh Bình
|
37
|
57
|
Tỉnh An
Giang
|
89
|
26
|
Tỉnh
Thanh Hóa
|
38
|
58
|
Tỉnh
Kiên Giang
|
91
|
27
|
Tỉnh
Nghệ An
|
40
|
59
|
Thành
phố Cần Thơ
|
92
|
28
|
Tỉnh Hà
Tĩnh
|
42
|
60
|
Tỉnh Hậu
Giang
|
93
|
29
|
Tỉnh
Quảng Bình
|
44
|
61
|
Tỉnh Sóc
Trăng
|
94
|
30
|
Tỉnh Quảng Trị
|
45
|
62
|
Tỉnh Bạc
Liêu
|
95
|
31
|
Tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
46
|
63
|
Tỉnh Cà
Mau
|
96
|
32
|
Thành
phố Đà Nẵng
|
48
|
|
|
|
+ “BBBB” gồm 4 chữ
số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất.
II.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI HOẶC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN:
CƠ QUAN
CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-……
|
……, ngày
... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều
kiện
sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH………
Căn cứ
Quyết định …. quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của…………..;
Căn cứ Nghị
định số…... /NĐ-CP
ngày ... tháng ....năm .... của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản;
Căn cứ Biên bản
kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản số…../BB-ĐKSX….;
Theo đề
nghị của ………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp
lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cụ thể:
1. Tên cơ sở: …………………..
2. Địa chỉ
sản xuất:
…………………..
3. Đủ điều
kiện sản xuất hoặc bổ sung, điều chỉnh (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số.... ngày...tháng...
năm....)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. ………..; Thủ
trưởng các đơn vị liên quan; Công ty ……. chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
-
CSDL
thủy sản;
-
Lưu:
VT,
….
|
THỦ
TRƯỞNG
|
Ghi chú: (*) Gạch bỏ nội dung
không phù hợp với thực tế.
Phụ lục
NỘI DUNG CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
THỨC ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số .../QĐ…. ngày ...
tháng ... năm …
của
……..…)
1. Số Giấy
chứng nhận:
2. Cấp lần
đầu hoặc cấp lại (thay đổi, bổ sung):
3. Nội dung
chứng nhận:
TT
|
Loại sản phẩm
|
Số dây chuyền, thiết bị (*)
|
Thời hạn kiểm tra duy trì (12
tháng/ 24 tháng)
|
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế
|
Ghi chú (nội dung
thay đổi, bổ sung)
|
Dạng sản phẩm
|
Công suất thiết kế (tấn/năm
hoặc m3/năm)
|
1
|
Thức ăn
hỗn hợp
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp
cùng một dây chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều nhóm sản phẩm có cùng bản chất,
dạng sản phẩm nêu cụ thể số lượng dây chuyền, thiết bị và công suất tối đa vào
từng ô tương ứng với
nhóm sản phẩm và ghi chú những dây chuyền sử dụng chung dưới Bảng này.
Mẫu số 10
TÊN CÁ
NHÂN/TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
|
…., ngày
... tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐĂNG
KÝ NHẬP KHẨU
Thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để trưng bày tại hội
chợ, triển lãm/để nghiên cứu*
Kính gửi: ………………………
Tên cơ sở:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………..…………………………………………………………
Số điện
thoại:
………………….……Số
Fax:
…….………….Email:
………………………….
1. Đề nghị
nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sau
đây để giới thiệu hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):
TT
|
Tên sản phẩm
|
Khối lượng
|
Bản chất, công dụng
|
Dạng, màu
|
Quy cách bao gói
|
Hãng, nước sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian
nhập:
…………………………………..……………………
3. Cửa khẩu
nhập:
…………………………………..……………………
4. Thời gian,
địa điểm trưng bày tại hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):
…………………………………..…………………………………………………………………
5. Phương án
xử lý mẫu sau hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu) (**):
…………………………………..…………………………………………………………………
Chúng tôi
cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
|
CHỦ CƠ
SỞ/THỦ TRƯỞNG
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
(*): Ghi rõ một mục
đích đăng ký (trưng bày tại hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu);
(**): Không sử dụng
sản phẩm sau hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu để nuôi trồng thủy sản.
Mẫu số 11
BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GPNK-TS….
|
…..,
ngày ... tháng ... năm ....
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU
Thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Căn cứ
Quyết định
………….….. (văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ);
Căn cứ Nghị
định số
……/……./NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Xét đơn đề
nghị nhập khẩu số ….. ngày … tháng … năm ... của (tên cơ sở đề
nghị)
……………….. và hồ sơ đăng
ký nhập khẩu;
Xét đề nghị
của
…………….(thủ
trưởng đơn vị tham mưu cấp phép) ……….……..
1. Cục Thủy
sản đồng ý cấp phép nhập khẩu cho …………………… (Tên cơ sở, địa
chỉ của cơ sở)....... được phép nhập khẩu .... (số lượng) …………… sản phẩm để ……….…………… (ghi rõ mục
đích nhập khẩu theo đề nghị của cơ sở), cụ thể:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Khối lượng/ thể tích
|
Bản chất, công dụng
|
Dạng, màu
|
Quy cách bao gói
|
Hãng, nước sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian
nhập:
………………………………………………………………………………
3. Cửa khẩu
nhập:
………………………………………………………………………………
4. Giấy phép này
có giá trị đến hết ngày: …………………………………………………….
Thực hiện
báo cáo khi kết thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu (trong thời hạn 30 ngày
sau khi kết thúc
hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu): Số lượng đã
nhập khẩu; kết quả
xử lý sản phẩm khi kết thúc hội chợ,
triển lãm/số
lượng sản phẩm đã sử dụng trong nghiên cứu và xử lý sản phẩm khi kết thúc
nghiên cứu.
Nơi nhận:
-
Tên
cơ
sở đăng
ký nhập khẩu;
-
Tên
cơ quan Hải quan nơi đăng ký;
-
Lưu:
VT, ....(...bản).
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều
kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản
Số: ……/BB-ĐKKN
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Căn cứ
kiểm tra, ngày kiểm tra: ……………………………………………………………
2. Tên cơ sở kiểm
tra
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………..………Số Fax: ……………..……Email:
……………….…..……………
- Tên và số giấy
đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định
thành lập:………………
Tên cơ quan
cấp:
…………………………………………..…………Ngày cấp: ………………
3. Địa điểm
kiểm tra:
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
- Số điện
thoại:
…………….……Số Fax: ………….…………Email: …………………………
4. Thành phần
cơ
sở được kiểm tra:
- Ông/bà: ……………………… Chức vụ:
……………………………………………………….
- Ông/bà: ………………………Chức vụ:
………………………………………………………..
- Ông/bà: ………………………Chức vụ:
………………………………………………………..
5. Thành phần
Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ………………………………………………………
- Ông/bà: ………………………Chức vụ:
……………………………………………………….
- Ông/bà: ………………………Chức vụ:
……………………………………………………….
6. Sản
phẩm thực hiện khảo nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….……………………………
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành
động khắc phục các lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có nhân
viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy
sản hoặc sinh học
|
|
|
|
2
|
Có cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
a
|
Có phòng
thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề
cương khảo nghiệm
|
|
|
|
b
|
Trường
hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
|
|
|
c
|
Trường
hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
|
|
|
|
4
|
Điều
kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu không đạt
|
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN
KIỂM TRA:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..…………………………………….
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ:
…………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..……………………………………..
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM THỨC
ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC KIỂM
TRA
1. Ghi biểu mẫu
kiểm tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra,
đánh giá và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa
chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng
đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc
đánh giá
- Không được
bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả
đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký
hiệu X hoặc √ đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi
chỉ tiêu.
- Phải diễn
giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể
lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu
rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
3. Chỉ tiêu
áp dụng:
- Đánh giá
tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải
nêu rõ lý do.
- Trường hợp
cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu
không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.
- Trường hợp
cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện
tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.
4. Ngôn ngữ
sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng
Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có nhân
viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy
sản hoặc sinh học
Yêu cầu:
Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản,
bệnh học thủy sản, sinh học. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp liên quan, phỏng vấn về sự
am hiểu hoạt động kiểm soát hoạt động khảo nghiệm sản phẩm.
2. Có cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
a) Có phòng
thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề
cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
- Có phòng
thử nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của sản phẩm và các chỉ
tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có năng
lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ ràng
và được người có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp
cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo
nghiệm thì được miễn đánh giá và nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
- Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị
...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài
liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.
b) Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Yêu cầu:
Đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản
và khoản 1 Điều 20 Nghị định này.
Phương
pháp đánh giá:
- Thừa nhận
kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản.
c) Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
Yêu cầu:
Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản
và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
Phương
pháp đánh giá:
- Thừa nhận
kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng
thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
3. Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
Yêu cầu:
Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với các khu sản xuất giống, nuôi
trồng thủy sản thương phẩm khác. Không để sản phẩm, bao bì của sản phẩm khảo
nghiệm gây ô nhiễm môi trường.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ
4. Điều kiện
khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu
cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.
Phương pháp đánh giá:
Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.
Mẫu số 13
CƠ QUAN
CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều
kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
Số: …../BB-ĐKNTTS
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Căn cứ
kiểm tra, ngày kiểm tra: ………………………………………………………………………
2. Thành phần
Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà:
……………………….. Chức vụ:
……………………………………………………
- Ông/bà: ………………………..Chức vụ:
………………………..……………………………
3. Thông tin
cơ sở kiểm tra: ………………………..…………………………………………
- Tên cơ sở:
………………………..………………………..……………………………………
- Địa chỉ:
………………………..………………………..……………………………………………………
- Số điện
thoại:
…………………… Số Fax: ……………Email:
………………………………
- Số Giấy
đăng ký kinh doanh/số Giấy phép đầu tư/số Quyết định thành lập (nếu có):
……………………….. Cơ quan cấp: ………… Ngày cấp: ………………
- Đại diện
của cơ sở:
………………………..Chức vụ: ……………………………………….
- Mã số cơ
sở (nếu có):
………………………..………………………..………………………
4. Địa điểm
kiểm tra:
- Địa chỉ: ………………………..………………………..……………………………………………………
- Điện
thoại:
………………… Số Fax: ……………… Email: …………………………………
5. Đối tượng
nuôi (nêu
cụ thể từng loài thủy sản nuôi; diện tích/thể tích lồng nuôi; hình thức nuôi): ………………………..………………………..
II. NỘI
DUNG KIỂM TRA
1. Áp dụng
đối với kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
trong ao (đầm/hầm), bể:
TT
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động
khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Địa điểm
của cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
2
|
Đáp ứng
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng quy
định của pháp luật về thú y
|
|
|
|
4
|
Đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn lao động
|
|
|
|
5
|
Đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi
trồng thủy sản dùng làm cảnh, mỹ nghệ, giải trí)
|
|
|
|
6
|
Trang
thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
7
|
Bờ ao
(đầm/hầm), bể
|
|
|
|
8
|
Khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)
|
|
|
|
9
|
Nơi chứa
rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
|
|
|
|
10
|
Khu sinh
hoạt, vệ sinh của cơ sở
|
|
|
|
11
|
Hệ thống
xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm
canh, bán thâm canh)
|
|
|
|
12
|
Nơi chứa
bùn thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
|
|
|
|
13
|
Biển
cảnh báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán
thâm canh)
|
|
|
|
14
|
Giấy xác
nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký)
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
2. Áp dụng đối với
kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng:
TT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành
động khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Địa điểm
của cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
2
|
Đáp ứng
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng
quy định của pháp luật về thú y
|
|
|
|
4
|
Đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn lao động
|
|
|
|
5
|
Đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi
trồng thủy sản làm canh, mỹ nghệ, giải trí)
|
|
|
|
6
|
Trang
thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
7
|
Khung
lồng, phao, lưới, đăng quầng
|
|
|
|
8
|
Thiết bị
cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy
|
|
|
|
9
|
Khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)
|
|
|
|
10
|
Nơi chứa
rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
|
|
|
|
11
|
Giấy xác
nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải đăng ký)
|
|
|
|
12
|
Giấy
phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép)
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
III. LẤY MẪU (nếu cần):
1. Thông tin
về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu, tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,...) ………………………..………………………..
2. Chỉ định
chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo): ………………………..
IV. Ý KIẾN CỦA
ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục,
báo cáo khắc
phục):
………………………..………………………..……………………………………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………..
V. Ý KIẾN CỦA
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
………………………..………………………..……………………………………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………..
….., ngày ... tháng...
năm
…..
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
..., ngày ...
tháng
...
năm…
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN
TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biên bản kiểm
tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.
- Thẩm tra,
đánh giá và ghi thông tin chính xác. Nếu chỉnh sửa nội dung đã ghi trong Biên
bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh
giá
- Không được
bổ sung hoặc
bỏ bớt nội dung, chỉ tiêu đánh giá. Nếu chỉ tiêu nào không đánh giá thì ghi rõ
“Không đánh giá” và nêu rõ lý do.
- Kết quả
đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký
hiệu X hoặc √ đánh dấu vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” đối với mỗi chỉ
tiêu.
- Phải diễn
giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể
lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu
rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
- Ngôn ngữ
sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng
Việt.
B. HƯỚNG
DẪN KIỂM TRA:
I. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRONG AO (ĐẦM/HẦM), BỂ
1. Địa điểm
của cơ sở nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu:
Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định
của pháp luật về sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản (Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất khi được giao để nuôi trồng thủy sản; hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng
đất để nuôi trồng thủy sản; hoặc quy hoạch hoặc kế hoạch hoặc đề án hoặc chương
trình/dự án về phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn
bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Đáp ứng
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Yêu cầu:
Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi chép thông số môi
trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết theo quy định; có
giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động
sản xuất.
3. Đáp ứng
quy định của pháp luật về thú y
Yêu cầu:
Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan
thú y.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động
sản xuất.
4. Đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn lao động
Yêu cầu:
Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
5. Đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
Yêu cầu:
Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Bản cam kết sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo quy định và được kiểm
tra việc thực hiện cam kết.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực tế tại cơ sở
(nếu cần).
6. Trang
thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu:
Sử dụng vật liệu dễ vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô
nhiễm môi trường.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
7. Bờ ao (đầm/hầm),
bể
Yêu cầu:
Làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản
nuôi, không rò rỉ nước.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
8. Khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa
trang thiết bị, dụng
cụ, nguyên vật liệu)
Yêu cầu:
Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
9. Nơi chứa
rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
Yêu cầu:
Nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách
biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
10. Khu sinh
hoạt, vệ sinh của cơ sở
Yêu cầu:
Nước thải, chất thải từ khu sinh hoạt, vệ sinh không làm ảnh hưởng đến khu vực
nuôi.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
11. Hệ thống
xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh,
bán thâm canh)
Yêu cầu:
Có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
12. Nơi chứa
bùn thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
Yêu cầu:
Nơi chứa bùn thải phù hợp và đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
13. Biển báo,
chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
Yêu cầu:
Có biển cảnh báo, chỉ dẫn từng khu.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
14. Giấy xác
nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký).
Yêu cầu:
Có Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
II. HƯỚNG DẪN KIỂM
TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BẰNG LỒNG BÈ, ĐĂNG QUẦNG
1. Địa điểm
của cơ sở nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu:
Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định
của pháp luật về sử dụng đất/khu vực biển để nuôi
trồng thủy sản (Quyết định giao khu vực biển hoặc Quyết định công nhận khu vực
biển hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền
sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản hoặc Quy hoạch hoặc Kế hoạch
phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương hoặc văn bản xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Đáp ứng
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Yêu cầu:
Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi chép thông số môi
trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết theo quy định; có
giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động
sản xuất.
3. Đáp ứng
quy định của pháp luật về thú y
Yêu cầu:
Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ
quan thú y.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản
xuất.
4. Đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn lao động
Yêu cầu:
Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
5. Đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
Yêu cầu:
Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Bản cam kết sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo quy định.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực tế tại cơ sở
(nếu cần).
6. Trang
thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu:
sử dụng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây
ô nhiễm môi trường.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
7. Khung
lồng, phao, lưới, đăng quầng
Yêu cầu:
Làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản
nuôi và không để thủy sản nuôi thoát ra môi trường.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
8. Thiết bị
cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy
Yêu cầu:
Có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy (như: phao tiêu hoặc đèn tín
hiệu hoặc biển cảnh báo...)
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
9. Khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu).
Yêu cầu:
Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
10. Nơi chứa
rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
Yêu cầu:
Nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, xử lý thủy sản chết, không làm
ảnh hưởng đến môi trường.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
11. Giấy xác
nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải đăng ký).
Yêu cầu:
Có Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
12. Giấy phép
nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép)
Yêu cầu:
Có Giấy phép nuôi trồng thủy sản do cơ quan thẩm quyền cấp.
Phương pháp kiểm tra:
Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
….., ngày … tháng …. năm….
ĐƠN ĐĂNG
KÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/ ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Kính gửi: (Tên Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản cấp tỉnh).
1. Họ tên chủ
cơ sở: ……………………………………………………………………………
2. Số CMND/Số CCCD/Mã
số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu (đối với chủ cơ sở
không phải là tổ chức) hoặc mã số doanh nghiệp: ……….; ngày cấp…….; nơi cấp…………………….
3. Địa chỉ
của cơ sở:
……………………………………………………………………………
4. Điện thoại…………………; Số Fax…………………; Email……………………………….
5. Tổng diện
tích của cơ sở (ha): ………………………………………………………………
6. Diện tích/thể
tích nuôi trồng thủy sản (ha/m3):……………………………………………..
7. Hình thức
nuôi1:………………………………………………………………………………..
Đề nghị …………(tên cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) xác nhận đăng ký
nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo
thông tin sau:
TT
|
Ao/bể/ lồng nuôi2
|
Đối tượng thủy sản nuôi3
|
Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi4
|
Diện tích, thể tích ao/bể/lồng nuôi (m2/m3)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tôi cam
kết thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp luật về nuôi trồng thủy sản
và pháp luật có liên quan.
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
-
Lưu:
cơ sở.
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_____________________________
1 Hình thức:
Thâm canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức nuôi).
2 Ghi rõ vị
trí, địa điểm ao/bể nuôi đối tượng chủ lực/lồng nuôi theo sơ đồ khu nuôi.
3 Ghi rõ tên
loài bằng tiếng Việt và tên khoa học.
4 Ghi cụ thể
đến ấp/thôn, xã, huyện.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
...., ngày … tháng … năm….
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN GIẤY PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép).
1. Thông tin
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển:
- Tên tổ
chức/cá nhân:………………………………………………………………………….
- Số CMND/Số CCCD/Mã
số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu: ……………………………
Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:
………………………………………………………..
- Địa chỉ
trụ sở (đối với tổ chức)/địa chỉ thường trú (đối với cá nhân):…………………….
- Điện thoại…………… Số Fax ………… Email………………………………………………
- Tên và số
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:…………..
- Mã số cơ
sở nuôi (nếu có): ……………………………………………………………………
2. Đề nghị (tên
cơ quan cấp phép) cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển cho:
TT
|
Đối tượng nuôi (tên tiếng Việt,
tên khoa học)
|
Địa chỉ/ vị trí khu vực biển để nuôi
trồng thủy sản
|
Diện tích mặt nước xin được giao (ha/m2)
|
Dự kiến sản lượng nuôi (tấn/năm)
|
Thời hạn đề nghị cấp/ cấp lại/ gia
hạn
|
Lý do xin cấp lại (trường
hợp xin cấp lại)
|
Giấy phép đã được cấp (trường
hợp xin cấp lại/ gia hạn)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin
khác (nếu có):………………………………………………………………………..
Tôi/Chúng
tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về nuôi trồng thuỷ sản và
pháp luật có liên quan.
|
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
...., ngày ...
tháng
...
năm …
BÁO CÁO
KẾT QUẢ SẢN XUẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT
(TỪ THỜI ĐIỂM ĐƯỢC CẤP PHÉP ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)
1. Loài thủy
sản nuôi
2. Hiện trạng
sử dụng diện tích mặt nước được giao
3. Năng suất,
sản lượng
4. Kết quả
thực hiện các quy định của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và pháp luật liên
quan
5. Đánh giá
kết quả đạt được về kinh tế, xã hội, môi trường so với chỉ tiêu đã đặt ra
II. KẾ HOẠCH/PHƯƠNG
ÁN SẢN XUẤT TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO
1. Dự báo về
thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra
2. Các chỉ
tiêu kinh tế, lao động, đóng góp kinh tế - xã hội, năng suất, sản lượng, môi
trường và những vấn đề liên quan
3. Những thay
đổi/cải tiến về đối tượng, quy mô, quy trình, công nghệ, trang thiết bị, lao
động, ... trong thời gian tới (nếu có)
III. THÔNG
TIN KHÁC (NẾU CÓ)
IV. KHÓ
KHĂN, THÁCH THỨC
V. ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
|
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên,
đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 17
CƠ QUAN
CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Số: MX1X2-AAAA/GP-NTTS
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số
….. ngày ... tháng .... năm
...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
1. Tên tổ
chức/cá nhân:…………………………………………………………………………...
- Số CMND/Số
CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu: ……………………………..
Cấp ngày:
…………………….…. Nơi cấp: ……………………………………………………..
- Địa chỉ:
………………….………………….……………………………………………………...
- Điện thoại…………………. Số Fax…………………. Email…………………………………..
- Tên và số
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập (nếu là tổ
chức):
………………….………………….………………….
- Mã số cơ
sở nuôi (nếu có): ………………….………………………………………………….
2. Được phép
nuôi trồng thủy sản trên biển:
TT
|
Đối tượng nuôi (tên
tiếng Việt, tên khoa học)
|
Địa chỉ/vị trí khu vực biển để nuôi
trồng thủy sản
|
Diện tích mặt nước xin được giao (ha/m2)
|
Dự kiến sản lượng nuôi (tấn/năm)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Hiệu lực
của Giấy phép: kể từ ngày ký đến hết ngày... tháng... năm….
(Giấy phép
này thay thế/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển số cấp:……… cấp ngày
... tháng
... năm
...)*
|
…..,ngày....
tháng.... năm...
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
Ghi chú:
1. (*): Ghi
trong trường hợp Giấy phép được cấp lại/gia hạn.
2. Số Giấy
phép nuôi trồng thủy sản trên biển có cấu trúc: MX1X2-AAAA/GP-NTTS. Trong đó:
a) MX1X2 là
mã định danh điện tử được quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. Mã định danh điện tử của cơ quan
cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển, cụ thể:
- Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có mã số định danh điện tử là G10.
- Cục Thủy
sản có mã số định danh điện tử là G10.20.
- Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: theo quy định tại Mục II.3 Phụ lục I
Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Cơ quan quản lý thủy sản các địa phương: theo
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương.
b) AAAA: gồm
4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự Giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp/cấp
gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.
c) GP: Giấy
phép.
d) NTTS: Nuôi
trồng thủy sản.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà
có mã định danh điện tử là H32, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32.12, Chi cục Thủy sản tỉnh Khánh Hoà có
mã định danh điện tử là H32.12.11 thì số Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển do Chi cục Thủy sản tỉnh Khánh Hoà cấp là: H32.12.11-0001/GP-NTTS.
Mẫu số 18
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../.....
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
|
THÔNG BÁO(*)
Về việc
chuyển hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi
Kính gửi: ………..(*)………..
Căn cứ Luật Thủy sản và Nghị định số …/.../NĐ-CP
ngày….
của Chính phủ……
Căn cứ hạn
ngạch giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của tỉnh/thành
phố:…………………….
Xét đề
nghị của ông/bà………………….………………….
…………………. (tên cơ
quan/đơn vị)
………………….thông
báo chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi:
Số giấy
phép:
………………….cấp
ngày
… tháng … năm …; nghề chính…………………
Theo tàu
cá, số đăng ký: …………………. của ông/bà……………………………………….
Số CCCD/CMND………………….Địa chỉ thường trú………………………………………….
Đến tỉnh/thành
phố………………….…………………………………………………………….
Để thực hiện
việc chuyển quyền sở hữu tàu cá cho:
Ông/bà………………….………………….………………………………………………………..
Địa chỉ
thường trú………………….………………………………………………………………
Tàu cá có
các thông số chính như sau:
- Kích thước
chính Lmax x Bmax x D, (m):……….; chiều
chìm d,(m):………….
- Vật liệu
vỏ:
………………….Công
suất máy chính (kW): ………………….
- Nghề khai
thác thủy sản:
………………….…………………………………..
Nơi nhận:
-
….
- Cục
Thủy sản (để b/c);
-
Lưu:
VT.
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản tại địa phương có tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở
hữu tàu cá.
(**) Không áp dụng
đối với trường hợp mua, bán tàu cá trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 19
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
TÊN ĐƠN VỊ/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-TBGSHT
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
Về việc
lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá
Kính
gửi:
|
- Cục Thủy sản;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Thực hiện
quy định tại Điều... Nghị định số……….
…………(tên doanh
nghiệp/đơn vị)……… kính báo cáo kết quả
lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá tại các tỉnh do đơn vị cung
cấp (số liệu tính đến ngày..../tháng.../năm....), cụ thể như sau:
TT
|
Tỉnh
|
Số đăng ký tàu
cá
|
Tên chủ tàu
|
Số điện thoại chủ tàu
|
Chiều dài lớn nhất
|
Nghề chính
|
Thông tin thiết bị
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ cho thiết bị
|
Đang sử dụng dịch vụ
|
Không sử dụng dịch vụ
|
Ngày hết hạn dịch vụ
|
Số nhận dạng
|
Ngày lắp đặt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thông tin số liệu
trên hoàn toàn chính xác.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- …………..;
- Lưu: tại cơ sở.
|
CHỦ DOANH NGHIỆP/
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….., ngày ... tháng ...
năm....
PHIẾU KHAI
BÁO THÔNG TIN LẮP ĐẶT VÀ KÍCH HOẠT DỊCH VỤ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ
Kính gửi:………………………………………………..
I. THÔNG TIN TÀU CÁ
1
|
Tên tàu
|
|
2
|
Số đăng
ký
|
|
3
|
Nơi đăng
ký
|
|
4
|
Cảng
đăng ký
|
|
5
|
Nghề
chính
|
|
6
|
Chiều
dài lớn nhất
|
|
II. THÔNG TIN VỀ CHỦ
TÀU, THUYỀN TRƯỞNG
1. Chủ tàu
1
|
Họ và
tên
|
|
2
|
Số chứng
minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân
|
|
3
|
Địa chỉ
|
|
4
|
Số điện
thoại di động
|
|
2. Thuyền trưởng
1
|
Họ và
tên
|
|
2
|
Địa chỉ
|
|
3
|
Số điện
thoại di động
|
|
III. THÔNG TIN THIẾT
BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH
1
|
Tên
thiết bị/đơn vị cung cấp
|
|
2
|
Mã nhận
dạng
|
|
3
|
Đơn vị
cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu
|
|
4
|
Thời
gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng)
|
|
5
|
Mã số
kẹp chì
|
|
6
|
Loại
thiết bị (chính, dự phòng)
|
|
IV. THÔNG TIN THIẾT
BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH THAY THẾ, THÁO GỠ
1
|
Tên
thiết bị/đơn vị cung cấp cũ, mới
|
|
2
|
Mã nhận
dạng cũ, mới
|
|
3
|
Đơn vị
cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu cũ, mới
|
|
4
|
Thời
gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng) cũ, mới
|
|
5
|
Mã số
kẹp chì cũ, mới
|
|
6
|
Loại
thiết bị (chính, dự phòng) cũ, mới
|
|
Những
thông tin trên hoàn toàn sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật đối với các thông tin đã khai báo.
Nơi nhận:
-
…..;
-
Cục Thủy sản;
-
…..
|
…., ngày .... tháng...năm....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 21
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
...., ngày … tháng....
năm…
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:…………………………………………………
Họ, tên
chủ tàu……………………………Điện
thoại:
………………………………………….
Số chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: …………..
………………………………………………………………………………………………………..
Nơi thường
trú:
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội dung
như sau:
Tên tàu:
…………………………..………Loại tàu………………………………………………
Số đăng ký
tàu:
……………………………………………………………………………………
Vùng hoạt
động……………………………………………………………………………………
Văn bản
chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá: ………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Trang
thiết bị thông tin liên lạc: ………………………………………………………………….
Thiết bị
giám sát hành trình (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên):
…………………………………………………………
Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá: ………………………………………………………………
Cảng cá
đăng ký cập tàu: ………………………………………………………………………..
Nghề khai
thác chính:
…………………Nghề
phụ:
…………………………………………….
Tôi/chúng
tôi xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt
nguồn lợi thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 22
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY
PHÉP
KHAI THÁC THỦY SẢN
Số: ..…../20.../AA(*)-GPKTTS
Tên tàu (nếu có):……………………….
Số đăng ký:
……………………………
|
Mặt trước
của giấy phép
CƠ QUAN
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC THỦY SẢN
Số:………/20../AA(*)-GPKTTS
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số
….. ngày… tháng ... năm
...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
Tên chủ
tàu:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ
thường trú:
…………………………………………………………………………………
Điện thoại
(nếu có): ………………………………………………………………………………..
Số đăng ký
tàu cá:
…………………………………………………………………………………
Cảng cá
đăng ký cập tàu: …………………………………………………………………………
Sản lượng
được phép khai thác: ………………………tấn/năm (nếu có).
Được phép
đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản(**):
Nghề
chính:
………….Vùng
hoạt động:
………….…………………………………………….
Nghề phụ: ………….Vùng hoạt
động:
………….………………………………………………
Thời hạn
của Giấy phép đến hết ngày … tháng … năm….
|
....,
ngày .... tháng .... năm ...
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Là 2 chữ cái đầu
của tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(**) Trường hợp cấp
phép cho tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xoá bỏ nội dung hậu cần đánh bắt
nguồn lợi thủy sản; trường hợp cấp phép cho tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy
sản thì xoá bỏ
nội dung đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
Mẫu số 23/Form 23
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF AGENCY
ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No:………
|
|
THÔNG BÁO
CHO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỚC KHI TÀU VÀO CẢNG
NOTIFICATION
TO MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT BEFORE VESSEL
ENTERING THE PORT
1. Cảng dự
định vào/Intended port of call:……………………………………………………..
2. Quốc gia
cảng/Port State:
……………………………………………………………………
3. Ngày/Date ...
tháng/month
...
năm/year ...; Giờ
vào cảng dự
kiến/Estimated time of
arrival: …..giờ/hour …….. phút/minute
4. Mục đích
vào cảng/Purpose (s)……………………………………………………………….
5. Nơi và
ngày rời cảng liền trước đó/Port and date of
last port call:……………………….
6. Tên tàu
biển/Name of the
vessel:…………………………………………………………….
7. Quốc gia
mà tàu mang
cờ/Flag
State:
………………………………………………………
8. Loại tàu
biển/Type of
vessel:
…………………………………………………………………
9. Hô hiệu
quốc tế/International radio call sign: ……………………………………………….
10. Thông tin
liên lạc của tàu/Vessel contact information: ………………………………….
11. (Các) chủ tàu/Vessel
owner(s): ……………………………………………………………
12. Chứng nhận
đăng ký số/Certificate of Registry ID: ……………………………………..
13. Số hiệu
tàu IMO (nếu có)/IMO1 ship ID (If available):
…………………………………..
14. Số hiệu
bên ngoài (nếu có)/External ID (If available):
………………………………….
15. Số hiệu
RFMO (nếu có)/RFMO2 ID (if applicable):………………………………………
16. VMS3:
……….. Không có/No; Có/Yes:
Quốc gia/National; Có/Yes:
RFMO;
Loại/Type: ………………
17. Kích thước
tàu/Vessel Dimension: Chiều dài/length …. mét/m; Chiều rộng/Beam …… mét/m;
Mớn nước/Draft……….mét/m.
18. Họ tên
thuyền trưởng/Vessel master name:…..; quốc tịch/Nationality:………………..
19. Các giấy
phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization (s): Số/ Identifier………………………………………………..
Cơ quan cấp/Issuing
by:
…….
Có
giá
trị
đến/Validity ngày/Date
....
tháng/month
... năm/year……
Khu vực
được phép khai thác/Fishing area: ……………………………………………………
Đối tượng
được phép khai
thác/Species………………………………………………………..
Ngư cụ/Gear…………………………….………………………………………………………….
20. Các giấy
phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization (s):
- Số/Identifier:…………; Có giá trị
đến/Validity: ……………………………………………….
Cơ quan cấp/Issuing
by…………………………………………………………………………..
- Số/Identifier: ………………………; Có giá trị
đến/Validity: …………………………………
Cơ quan cấp/Issuing
by…………………………….……………………………………………..
21. Thông tin
chuyển tải liên quan đến tàu chuyển tải/Transshipment information concerning
donor vessel:
Ngày/Date … tháng/month …. năm/year ……; Địa điểm/Location:………………………….
Tên tàu/Name of
vessel:
…………Quốc
gia mà tàu treo cờ/Flag State:…………………….
Mã số/ID Number:……………Đối tượng
khai
thác/Species:………………………………….
Hình thức/Product
form:……………..Khu vực đánh Catch
area:…………………………….
Khối lượng/Quantity:………………………kg
22. Tổng lượng
cá đã đánh bắt có trên tàu/Total catch onboard:
Đối tượng
khai thác/Fishing Species: ………………………………………………………….
Hình thức
sản phẩm/Product form:
…………………………………………………………….
Khu vực
khai thác/Catch area:………. Khối lượng/Quantity:……….…kg.
23. Tổng sản
lượng cá sẽ được bốc dỡ/Catch to be offloaded:………..kg
TT/No.
|
Người nhập khẩu/ importer
|
Loài/species
|
Khối lượng/ volume (kg)
|
Tổng/Total
|
....
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
KHAI BÁO/
DECLARER
(Ký
tên/Signature)
|
1: Tổ chức
Hàng hải quốc tế/International Maritime Organization.
2: Tổ chức
Quản lý nghề cá khu vực/Regional Fisheries Management Organization.
3: Hệ thống
giám sát tàu thuyền/Vessel monitoring system.
Mẫu số 24/Form 24
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF AGENCY
ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No:………..
|
Ngày/date
... tháng/month ... năm/year ...
|
THÔNG BÁO/NOTIFICATION
Về việc
chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng dịch vụ
cảng theo PSMA/authorize/deny port entry/ authorize/deny use of the port
according to PSMA
Cơ quan có
thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận/từ chối/Competent
Authority of Ministry of Agriculture and Rural Development authorize/deny
Tên tàu/Vessel
name:……………………………..,
Chủ tàu/Vessel
owner:
……………………………..
Loại tàu/Vessel
type……………………………..
Quốc gia
treo cờ/Flag state: …………………..,
Hô hiệu
quốc tế/Call sign: ……………………………..
Số IMO/IMO number: ……………………………..
vào cảng/sử
dụng dịch vụ cảng/entry to the port/use of the
port1
Nơi nhận/Recipients:
-
Cơ
quan quản lý cảng biển/Port authorities;
- Cơ
quan hải quan/Customs authorities;
- Chủ
hàng/Importer(s);
- Lưu/Archived:
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN/
COMPETENT AUTHORITY
(Ký và đóng
dấu/signature
and
seal)
|
_____________________________
1 Ghi rõ lý
do nếu từ chối cho tàu cập cảng hoặc từ chối cho tàu sử dụng cảng/provide
reason for deny entry to the port or use.
Mẫu 25/Form 25
TÊN CƠ
SỞ NHẬP KHẨU...
NAME OF IMPORTER...
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No:………
|
|
Kính gửi/To: ...(1)…
Tên cơ sở
nhập khẩu/Importer:…………………………………………………………………..
Địa chỉ/Address:
……………………………………………………………………………………
Người đại diện/Representative:
………………………………………………………………….
Số điện
thoại/Tel: …………………………………………………………………………………..
Chúng tôi
khai báo thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt
Nam như sau/We hereby declare the imported fish and
fisheries products from container as follows:
1. Thủy
sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu/Imported catch
products
- Tổng sản
lượng cá sẽ được bốc dỡ/Catch to be offloaded: ……….… kg
TT/No.
|
Loài/Species
|
Tên khoa học/ Scientific
name
|
Kích cỡ (nếu áp
dụng)/Size (if applicable)
|
Khối lượng/ Quantity (kg)
|
Nước xuất xứ/ Country of Origin
|
…
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
- Thời gian
bốc dỡ/Offloading
Time:
…………………………………
- Địa điểm
bốc dỡ: Offloading Venue…………………………………
2. Thông
tin về tàu đánh bắt/Fishing Vessel(s) information
- Tên tàu/Name
of Vessel:……………..Số (Số IMO/Hô hiệu/Số
đăng kí của RFMO (nếu có)/Identifier (IMO Number/International
Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable))……………….
- Các giấy
phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization(s): Số/Identifie………..; Cơ quan
cấp/Issued by………; Có giá trị đến/Validity ngày/date ...
tháng/month
... năm/year……; Khu vực
được phép khai thác/Fishing area: ………..; Đối tượng
được phép khai thác/Species………………..;
Ngư cụ/Fishing
Gear……………..
3. Thông tin
chuyển tải liên quan (Nếu có)/Transshipment information (If applicable)
Ngày/Date …. tháng/month …. năm/year………; Địa điểm
chuyển tải/Location:…….; Tên tàu
nhận chuyển tải/Name of
receiving vessel:…..; Quốc gia treo
cờ
của
tàu nhận chuyển tải/Flag State:…….; Số tàu nhận
chuyển tải (Số IMO/Hô hiệu/Số đăng kí của RFMO (nếu có)/Identifier
(IMO/International Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable)……….; Loài
chuyển tải/Species:…......; Khối lượng/Quantity:……………….kg
4. Các giấy
phép chuyển tải có liên quan/Relevant
transshipment authorization(s):
Số/Identifier:…………….; Có giá trị
đến/Validity:…………………….
5. Thông tin
về sản lượng khai thác cập bến/Landing information
- Cảng nơi
sản lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Port where the
catches were first landed:…………….
- Ngày sản
lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Date of first landing:………………
6. Thông tin
về công ten nơ
Số công
ten nơ/Number of container: …………..; Số seal/Seal number…….; Số vận đơn/Bill
of Lading number……………; Tên tàu and số IMO chở công
ten nơ/Name and IMO number of the vessel carrying the container:…………..; Nước xuất/Exporting
country:
………;
Cảng xuất/Exporting
port:
………;
Địa chỉ
kho
kéo hàng về/Place of storage: ……………..
Chúng tôi
cam kết: Lô hàng có thông tin nêu trên không vi phạm IUU và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp lô hàng vi phạm IUU; các
số liệu khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật/We undertake
that the consignment, including the above information, does not contain IUU
products and shall assume full responsibility before the law for any IUU
violations found; The above declared information is accurate, if it is shown to
be inaccurate, we will be fully responsible before the law./.
|
CHỦ CƠ
SỞ NHẬP KHẨU/IMPORTER
(Ký
tên và đóng dấu/Signed and
sealed)
|
Ghi chú/Note:
(1) Cơ
quan được giao nhiệm vụ kiểm soát thủy sản nhập khẩu theo PSMA/Agency tasked
with controlling imported fish and fisheries products under PSMA.
Mẫu số 26/Form 26
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME
OF AGENCY
ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No:………
|
Ngày/date
… tháng/month…năm/year…
|
THÔNG BÁO/NOTIFICATION
Kết quả
thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản, sản phẩm thủy sản khai thác
nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam không vi phạm quy định về khai
thác bất hợp pháp1/Verification Results on the chain of custody of
fish and fisheries products imported to Vietnam by containers to counter
illegal, unreported, and unregulated fishing
Cơ quan có
thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả thẩm
định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định
về khai thác bất hợp pháp như sau/Competent Authority
of the Ministry of Agriculture and Rural Development notifies the verification
results on the chain of custody of the imported catch as follows:
Tên tàu
chở công ten nơ/Name of the vessel carrying the container: …………………
Số IMO của
tàu chở công ten nơ/IMO number of the vessel carrying the container:
…………………….…………………….…………………….
Quốc gia
treo cờ/Flag state: …………………….…………………….
Số công ten nơ/Number
of container: …………………….………
Số seal/seal number:
…………………….…………………………….
Số vận đơn/bill of lading
number:
…………………….………
Chủ hàng/Importer:
…………………….……………………………
□ Không
phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến nghị cho thông quan hàng hóa
theo quy định/No
violations
found at the time of the verification/inspection and recommended for customs
clearance
□ Không đáp
ứng yêu cầu và đề nghị không cho thông quan hàng hóa/Requirements not met
and not recommended for customs clearance
(Cơ quan
có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tích dấu X vào ô thích
hợp/Competent Authority of the Ministry of Agriculture
and Rural Development tick the appropriate box).
Nơi nhận/Recipients:
-
Cơ
quan quản lý cảng biển/Port authorities;
- Cơ
quan hải quan/Customs authorities;
- Chủ
hàng/Importer(s);
- Lưu/Archived:
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN/
COMPETENT AUTHORITY
(Ký và đóng
dấu/Signature and sealed)
|
_____________________________
1 Áp dụng
đối với lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm
tra theo Kế hoạch
kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập
khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu
công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành./Applies to
swordfish (Xiphias gladius) and
targeted species under the program issued by the Ministry of Agriculture and
Rural Development on the verification, inspection, and auditing of fish and
fisheries products imported, temporarily imported for re-exportation,
transshipped, and transited to/through the territory of Vietnam by containers.
Mẫu số 27/Form 27
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME
OF AGENCY
ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No:………
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỐI VỚI HÀNG THỦY SẢN, SẢN
PHẨM THỦY SẢN NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM BẰNG ĐƯỜNG CÔNG TEN NƠ/ INSPECTION REPORT
FOR FISH AND FISH PRODUCTION FROM CONTAINER(S)
I. THÔNG TIN CHUNG/GENERAL
INFORMATION
1. Quốc gia
cảng/Port State:
2. Cơ quan
tiến hành kiểm tra/Inspecting Authority:
3. Họ tên
trưởng đoàn kiểm tra/Name of Principal Inspector:
4. Số công
ten nơ/Number of container:
5. Số vận đơn/Bill of
Lading number:
6. Số seal/Seal
number:
7. Chủ hàng/Importer:
II. KẾT QUẢ
KIỂM TRA HỒ SƠ/DOCUMENTARY VERIFICATION RESULTS
1. Thông tin về tàu
khai thác/Fishing vessel(s) information:
Số hiệu
tàu trong RFMO (Tên, số IMO, Hô hiệu)/ RFMO Vessel Identifier (Name, IMO
number, International radio call sign)
|
Thuộc tổ
chức quản lý nghề cá khu vực nào/ RFMO
|
Hiện
trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/Flag State status
|
Tàu
thuộc danh lục tàu được cấp phép/Vessel on
authorized vessel list
|
Tàu
thuộc danh lục tàu IUU/Vessel on IUU vessel
list
|
|
|
|
Có/Yes Không/No
|
Có/Yes
Không/No
|
|
|
|
Có/Yes Không/No
|
Có/Yes
Không/No
|
2. Thông tin về giấy
phép khai thác/fishing license(s)
information
Số/ Identifier
|
Cơ quan cấp/ Issuing by
|
Có giá trị đến/ Validity
|
(Các) khu vực được phép khai thác/ Fishing
areas
|
Đối tượng khai thác (ghi rõ
tên khoa học)/ Fish species (Scientific
names)
|
Ngư cụ/ Fishing gear
|
Khối lượng/ Catch
quantity
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin về các
giấy phép chuyển tải có liên quan/Transhipment license(s) information
Số/Identifier
|
|
Cơ quan
cấp/ Issuing by
|
|
Có giá
trị đến/ Validity
|
|
Số/Identifier
|
|
Cơ quan
cấp/ Issuing by
|
|
Có giá
trị đến/ Validity
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kết luận
kiểm tra hồ sơ/Documentary Verification Results:
󠇄 Không phát
hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến nghị cho
thông quan hàng hóa theo quy định/No violations
found at the time of the verification and recommended for customs clearance
󠇄 Thông tin
khai báo hồ sơ chưa đạt yêu cầu hoặc lô hàng thủy sản có dấu hiệu được khai
thác, chuyển tải bất hợp
pháp, và khuyến nghị
không cho thông quan/Requirements not met or indicators of
illegal, unreported, and unregulated fishing or transshipment found, and not
recommended for customs clearance
III. KIỂM
TRA THỰC TẾ1/Container
Physical Inspection
1. Cảng
nơi tiến hành kiểm tra/ Port of Inspection
|
|
2. Thời
gian bắt đầu kiểm tra/ Commencement of Inspection
|
Năm/Year
|
Tháng/Month
|
Ngày/Day
|
Giờ/Hour
|
3. Thời
gian kết thúc kiểm tra/ Completion of Inspection
|
Năm/Year
|
Tháng/Month
|
Ngày/Day
|
Giờ/Hour
|
4. Đánh
giá về loài khai thác và khối lượng được ước tính sau khi mở công ten nơ kiểm
tra/ Evaluation of offloaded catch (quantity)
|
Người nhập khẩu/Importers
|
Loài khai thác được khai báo (ghi rõ
tên khoa học)/Species, scientific name
|
Loài thực tế trong công ten nơ (ghi rõ
tên khoa học)/Product form
|
(Các) khu vực đánh bắt/Catch
areas
|
Khối lượng khai báo/ Declared
quantity
|
Khối lượng ước tính sau khi mở công
ten nơ để kiểm tra/ Estimated quantity
after opening the container
|
………..
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Những phát
hiện khác của kiểm tra viên (nếu có)/Other findings by the
inspector(s) (if any):………………………………………………
6. Kết luận kiểm
tra/Inspection
Results
󠇄 Không phát
hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra/No violations
found at the time of the inspection
󠇄
Lô
hàng được xác định là bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định khi
thuộc một trong các trường hợp sau đây/Fish and fisheries
products are determined to be illegal, unreported and unregulated when it falls
into one of the following cases:
- Thủy sản,
sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép
không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ
hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and
fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid
licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the
competent coastal State;
- Thủy sản,
sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc
giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu
đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and
fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses
or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the
vessel or the competent coastal State;
- Thủy sản,
sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép
không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản
lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are fished
by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters
area of the regional fisheries management organization;
- Thủy sản,
sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc
giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ
chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are transported or
transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses within the
competent waters area of the regional fisheries management organization;
- Có chứng
cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch cho
phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề
cá khu vực/There is evidence that fish and fisheries
products on board are exploited in excess of the quota allowed by the competent
coastal State or the regional fisheries management organization;
- Có chứng
cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định của
quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và
bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc có
chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp
theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản/There is
evidence that fish and fisheries products on board are exploited contrary to
the regulations of the competent coastal State or contrary to regulations on
conservation and management measures in the competent area of the regional
fisheries management organization or there is evidence that the vessel
conducted or supported illegal fishing as prescribed in Article 60 of the
Fisheries Law;
- Thủy sản,
sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU của quốc
gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức
quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries
products exploited by vessels on the IUU list of the Flag State or of the
competent coastal State or of the regional fisheries management organization.
7. Kiến nghị của
người kiểm tra/Recommendations of Inspector(s)
Đề nghị cơ
quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông/Competent
agencies of the Ministry of Agriculture and Rural Development are requested to:
󠇄 Thông báo
chủ hàng, cơ quan Hải quan để tiến hành thủ tục thông quan lô hàng nhập khẩu
theo quy định nếu kết quả kiểm tra thực tế đạt yêu cầu/Notify the importer
and the Customs authority to proceed with customs clearance procedures for the
imported fish and fisheries products according to regulations if the actual
inspection results meet the requirements.
󠇄 Thông báo
tới chủ hàng, cơ quan Hải quan cửa khẩu và các cơ quan liên quan không thông
quan lô hàng đồng thời tiến hành xử lý lô hàng theo quy định của pháp luật nếu
lô hàng được xác định là bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định/Notify the
importer, Customs Authority and relevant agencies not to implement custom
clearance of the fish and fisheries products and handle the consignment
according to the provisions of law and regulations if the fish and fisheries
products are determined to be illegal, unreported and unregulated.
Biên bản
được lập thành
…. bên …. giữ …. bản, bên …. giữ …. bản, có
giá trị pháp lý như nhau/
…..on……… hold …….. copies,
parties…. keep......
copies, have the same legal value.
…., ngày/date … tháng/month...năm/year…
CHỦ HÀNG
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu nếu có)
IMPORTER
(Signature, full name, seal (If any))
|
…., ngày/date … tháng/month...năm/year…
NGƯỜI
KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu nếu có)
INSPECTOR
(Signature, full name, seal (If any))
|
______________________________
1 Nội dung này
chỉ thực hiện đối với trường hợp có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai
thác, chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định theo thông
tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu.
Mẫu số 28/Form 28
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF AGENCY
ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No:
………..
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
INSPECTION
REPORT
1. Biên bản kiểm
tra số/
Inspection Report
no: …………………….
|
2. Quốc gia cảng/Port
State: VIỆT NAM
|
3. Cơ quan tiến
hành kiểm tra/
Inspecting
Authority
|
|
4. Họ tên
trưởng đoàn kiểm tra/
Name of Principal
Inspector
|
|
Số hiệu/ ID
|
|
5. Cảng nơi tiến
hành kiểm tra/
Port of Inspection
|
|
6. Thời gian bắt
đầu kiểm tra/
Commencement of
Inspection
|
Năm/Year
|
Tháng/Month
|
Ngày/Day
|
Giờ/ Hour
|
7. Thời gian kết
thúc kiểm tra/
Completion of
Inspection
|
Năm/Year
|
Tháng/Month
|
Ngày/Day
|
Giờ/ Hour
|
8. Có nhận được
thông báo trước đó hay không/Advanced Notification received
|
Có/Yes
|
Không/No ¨
|
9. Mục đích/
Purpose (s)
|
Sản phẩm thủy sản
lên bờ /Landing
|
Chuyển tải sản phẩm
thủy sản/ Transhipment
|
Nạp nhiên liệu, lấy
nước, thay thủy thủ, nhận lương thực/ Provision
|
Khác (nêu rõ)/Others
(to specify)
|
10. Tên cảng, quốc
gia và ngày rời cảng liền trước đó/Portand State and date of last port
call
|
|
|
Năm/ Year
|
Tháng/ Month
|
Ngày/Day
|
11. Tên tàu/Vessel
name
|
|
12. Quốc gia mà tàu
treo cờ/Flag State
|
|
13. Loại tàu /Type
of vessel
|
|
14. Hô hiệu quốc tế/International
Radio Call Sign
|
|
15. Chứng nhận đăng
ký số/ Certificate of Registry ID
|
|
16. Số hiệu tàu IMO
(nếu có)/IMO1ship ID (If available)
|
|
17. Số hiệu bên
ngoài (nếu có)/ External ID (If available)
|
|
18. Cảng đăng ký/Port
of registry
|
|
19. (Các) chủ tàu/Vessel
owner (s)
|
|
20. Người được
hưởng lợi từ tàu (nếu xác định được, nhưng không phải là chủ tàu)/Vessel
beneficial owner (s) (if known and different from vessel owner)
|
|
21. Người điều
khiển tàu (nếu không phải là chủ tàu)/Vessel operator (s) (if different
from vessel owner)
|
|
22. Họ tên và quốc
tịch thuyền trưởng/ Vessel master name and nationality
|
|
23. Họ tên và quốc
tịch người chỉ huy khai thác/Fishing master name and nationality
|
|
24. Đại lý tàu/Vessel
Agent
|
|
25. VMS:
|
|
□ Không/No
|
□ Có: Quốc gia/National
|
□ Có: Tổ chức quản
lý nghề cá khu vực/ RFMO
|
Loại (Số seri)/Type
(Serial number):
|
26. Hiện
trạng pháp lý trong các khu vực RFMO nơi việc khai thác hoặc các hoạt động
liên quan đến khai thác đã diễn ra, trong đó có danh mục tàu IUU/Status
in RFMO areas where fishing or fishing related activities have been undertaken,
including any IUU vessel listing
|
Số hiệu
tàu trong RFMO (Tên, số IMO, Hô hiệu) /RFMO Vessel
Identifier (Name, IMO number, International radio call sign)
|
Thuộc tổ
chức quản lý nghề cá khu vực nào/RFMO
|
Hiện
trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/ Flag State status
|
Tàu
thuộc danh lục tàu được cấp phép/ Vessel on
authorized vessel list
|
Tàu
thuộc danh lục tàu IUU/ Vessel on IUU vessel list
|
|
|
|
Yes
|
No
|
Yes
|
No
|
|
|
|
Yes
|
No
|
Yes
|
No
|
|
|
|
Yes
|
No
|
Yes
|
No
|
27. Các giấy phép
khai thác được cấp/Relevant fishing authorization (s)
|
Số/Identifier
|
Cơ quan
cấp/ Issuing by
|
Có giá
trị đến/ Validity
|
(Các)
khu vực được phép khai thác/ Fishing Areas
|
Đối
tượng khai thác/ Fishing species
|
Ngư cụ/ Fishing
gear
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28. Các giấy phép
chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization
|
Số/ Indentifier
|
|
Cơ quan cấp/ Issuing
by
|
|
Có giá trị đến/ Validity
|
|
Số/ Indentifier
|
|
Cơ quan cấp/ Issuing
by
|
|
Có giá trị đến/ Validity
|
|
29. Thông tin về
việc nhận chuyển tải từ tàu khai thác/Transshipment information concerning
donor vessel
|
Ngày/ Date
|
Địa điểm/
Location
|
Tên/ Name
|
Quốc gia
mà tàu treo cờ/ Flag State
|
Mã số/ ID No.
|
Đối
tượng khai thác/ Species
|
Hình
thức sản phẩm/ Product form
|
(Các)
khu vực đánh bắt/ Catch areas
|
Khối
lượng/ Quantity
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30. Đánh giá về
khối lượng khai thác được bốc dỡ/ Evaluation of offloaded catch (quantity)
|
Người
nhập khẩu/ Importer(s)
|
Đối
tượng khai thác, tên khoa học/ Species, scientific
name
|
Hình
thức sản phẩm/ Product form
|
(Các)
khu vực đánh bắt/ Catch areas
|
Khối
lượng khai báo/ Quantity declared
|
Khối
lượng bốc dỡ/ quantity offloaded
|
…….
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
31. Lượng đánh bắt
được giữ lại trên tàu
|
Đối
tượng khai thác/Species
|
Hình
thức sản phẩm/ Product form
|
(Các)
khu vực đánh bắt/ Catch areas
|
Khối
lượng khai báo/ Quantity declared
|
Khối
lượng được giữ lại trên tàu/ Quantity retained
|
Chênh
lệch giữa khối lượng khai báo và khối lượng đã xác định (nếu có)
/Difference between quantity declared and quantity determined (if
any)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32. Việc kiểm tra
sổ ghi chép và các tài liệu khác/ Examination of logbook (s) and other
documentations
|
Có/Yes
|
Không/No
|
Nhận xét/ Comments
|
33. Việc tuân thủ
chính sách hiện hành về việc lưu trữ tài liệu liên quan đến khai thác/Compliance
with applicable catch documentation scheme (s)
|
Có/Yes
|
Không/No
|
Nhận xét/ Comments
|
34. Việc tuân thủ
chính sách hiện hành về thông tin thương mại/Compliance with applicable
trade information scheme (s)
|
Có/Yes
|
Không/No
|
Nhận xét/ Comments
|
35. Loại ngư cụ đã
sử dụng/Type of gear used
|
|
36. Đã tiến hành
kiểm tra ngư cụ theo mục (e) Phụ lục B/Gear examined in accordance with
paragraph e) of Annex B
|
Có/Yes
|
Không/No
|
Nhận xét/ Comments
|
37. Những phát hiện
của kiểm tra viên/Findings by the inspector (s)
|
|
38. Những vi phạm
rõ ràng đối với các văn bản quy phạm pháp luật đã phát hiện được/Apparent
infringement (s) noted including reference to relevant legal instrument (s):
|
|
39. Ý kiến của
thuyền trưởng/Comments by master
|
|
40. Hành động được
thực hiện/Action taken
|
|
41. Kết quả thanh
tra cảng/Port Inspection Results
□ Cho vào để lên cá/Use
of port authorized for offloading
□ Từ chối cho lên
cá, lý do/Offload denied for the following reasons:
□ Tàu nằm trong
danh sách IUU/Vessel on IUU list
□ Thủy sản/sản phẩm
thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp
lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc
của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are
fished by vessels without licenses or with invalid licenses according to the
regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;
□ Thủy sản, sản
phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc
giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà
tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries
products are transported or transshipped by vessels without licenses or with
invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel
or the competent coastal State;
□ Thủy sản, sản
phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không
hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý
nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are fished by vessels without
licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the
regional fisheries management organization;
□ Thủy sản, sản
phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc
giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của
tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are
transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid
licenses within the competent waters area of the regional fisheries
management organization;
□ Có chứng cứ thủy
sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch cho phép
của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There
is evidence that Fish and fisheries products on board are exploited in excess
of the quota allowed by the competent coastal State or the regional fisheries
management organization;
□ Có chứng cứ thủy
sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia
ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn
trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is
evidence that Fish and fisheries products on board are exploited contrary to
the regulations of the competent coastal State or contrary to regulations on
conservation and management measures in the completent area of the regional
fisheries management organization;
□ Có chứng cứ xác
định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định
tại Điều 60 Luật Thủy sản/There is
evidence that the vessel conducted or supported illegal fishing as prescribed
in Article 60 of the Fisheries Law.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành………. bên ……giữ
…….bản, bên …….giữ …………bản, có giá trị pháp lý như nhau/
……….on……… hold
…….copies, parties……..keep………copies, have the same legal value.
....,
ngày/date….tháng/month….năm/year..…
CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
VESSEL’S OWNER/MASTER
(Signature, full name, seal (If any))
|
....,
ngày/date….tháng/month....năm/year....
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
INSPECTOR
(signature, full name, seal (if any))
|
|
|
42. Đánh giá về
khối lượng khai thác được bốc dỡ sau khi phân loại tại doanh nghiệp/Evaluation
of offloaded catch (quantity) after shorting
|
Người
nhập khẩu/ Importers
|
Đối
tượng khai thác, tên khoa học /Species, scientific name
|
Hình
thức sản phẩm/ Product form
|
(Các)
khu vực đánh bắt/ Catch areas
|
Khối
lượng khai báo/ Quantity declared
|
Khối
lượng sau khi phân loại/ quantity offloaded after sorting
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày/date ....tháng/month. ...năm/year....
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
INSPECTOR
(signature, full name, seal (if any))
|
Mẫu số 29
CƠ QUAN
CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán
tàu cá
Số: ….…/BB-ĐKCS
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra:
…………………………………………………..
2. Tên cơ sở kiểm
tra:……………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………………..
- Số điện thoại: ……………………………. Số Fax:
…………………………………..
- Email:
………………………………………………………………………………………
- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:
…………………………………………………………………………………………….
- Tên cơ quan cấp: …………………………..Ngày
cấp: ………………………………..
3. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………Số Fax:
………………….Email: ………………………
4. Thành phần Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ:
……………………………………
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ:
…………………………………….
5. Thành phần cơ sở được kiểm tra:
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ:
……………………………………….
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ:
……………………………………….
6. Loại vỏ tàu cơ sở đóng mới, cải
hoán: (nêu cụ thể loại vỏ gỗ/vỏ thép/vật liệu mới,....):
……………………………………………………………………………………………………
7. Đăng ký là cơ sở đóng mới, cải hoán
tàu cá Loại: ……………………………………..
8. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp
tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên tiêu
chuẩn được chứng nhận
|
Tên tổ
chức chứng nhận
|
Hiệu lực
của Giấy chứng nhận
|
Nội dung
chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT
|
Chỉ tiêu
kiểm tra
|
Kết quả
kiểm tra
|
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không
đạt
|
A
|
KIỂM TRA LẦN ĐẦU
HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
|
|
|
|
I
|
Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với
chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*):
|
|
|
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
|
|
|
2
|
Ụ nổi (ụ khô) hoặc
đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ
thủy bằng túi khí phù hợp với trọng lượng tàu
|
|
|
|
3
|
Vùng nước neo đậu
tàu có khả năng neo đậu
|
|
|
|
4
|
Xưởng vỏ
|
|
|
|
5
|
Xưởng cơ khí - máy
- điện
|
|
|
|
6
|
Các trang thiết bị
đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
|
|
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun)
|
|
|
|
c
|
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
|
|
|
d
|
Dụng cụ đo bước
xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt
|
|
|
|
7
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
a
|
Cầu trục đôi hoặc
cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn
|
|
|
|
b
|
Xe cẩu trọng tải
tối thiểu 30 tấn
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*):
|
|
|
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị để
hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng
|
|
|
|
3
|
Vùng nước neo đậu
tàu có khả năng neo đậu tối thiểu
|
|
|
|
4
|
Xưởng vỏ
|
|
|
|
5
|
Xưởng cơ khí máy
điện
|
|
|
|
6
|
Các trang thiết bị
đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)
|
|
|
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun)
|
|
|
|
c
|
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
|
|
|
d
|
Dụng cụ đo bước
xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt
|
|
|
|
7
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
a
|
Xe cẩu trọng tải ≥
5 tấn
|
|
|
|
b
|
Palăng xích
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*):
|
|
|
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị để
hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng
|
|
|
|
3
|
Vùng nước neo đậu
tàu có khả năng neo đậu
|
|
|
|
4
|
Diện tích xưởng chế
tạo vỏ (xưởng dát)
|
|
|
|
5
|
Các trang thiết bị
cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu
|
|
|
|
6
|
Kho chứa nguyên
liệu
|
|
|
|
7
|
Xưởng cơ khí máy
điện
|
|
|
|
8
|
Các trang thiết bị
đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
|
|
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun)
|
|
|
|
c
|
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
|
|
|
d
|
Dụng cụ đo bước
xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt
|
|
|
|
9
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
a
|
Cầu trục đôi hoặc
cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn
|
|
|
|
b
|
Xe cẩu trọng tải ≥
5 tấn
|
|
|
|
II
|
Nhân lực, bộ phận
giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*):
|
|
|
|
1
|
Bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản
|
|
|
|
2
|
Bộ phận kỹ thuật
thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy
|
|
|
|
c
|
Điện tàu thủy hoặc
điện lạnh
|
|
|
|
d
|
Khai thác thủy sản
hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
|
|
|
3
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
a
|
Thợ cơ khí
|
|
|
|
b
|
Thợ điện
|
|
|
|
c
|
Thợ hàn kim loại
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*):
|
|
|
|
1
|
Bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
|
|
|
2
|
Bộ phận kỹ thuật
thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
|
|
|
3
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
a
|
Thợ cơ khí
|
|
|
|
b
|
Thợ điện
|
|
|
|
c
|
Thợ hàn kim loại
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*):
|
|
|
|
1
|
Bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
|
|
|
2
|
Bộ phận kỹ thuật
thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
|
|
|
3
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
a
|
Thợ cơ khí
|
|
|
|
b
|
Thợ điện
|
|
|
|
c
|
Thợ làm khuôn và
dát vỏ tàu
|
|
|
|
III
|
Thu gom và xử lý
rác, chất thải
|
|
|
|
IV
|
Hệ thống quản lý
chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát vật liệu,
máy móc
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát quá trình
đóng mới, cải hoán
|
|
|
|
c
|
Kiểm định, hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
d
|
Vệ sinh cơ sở, nhà
xưởng
|
|
|
|
đ
|
Thu gom và xử lý
chất thải, rác thải
|
|
|
|
2
|
Có quy trình công
nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá
|
|
|
|
a
|
Quy trình đóng mới
tàu cá
|
|
|
|
b
|
Quy trình cải hoán
tàu cá
|
|
|
|
B
|
KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU
KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC A, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
|
|
|
|
1
|
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát vật liệu,
máy móc
|
|
|
|
b
|
Kiểm định, hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
c
|
Vệ sinh cơ sở, nhà
xưởng
|
|
|
|
d
|
Thu gom và xử lý
rác, chất thải
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy trình
công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá trong
quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá
|
|
|
|
a
|
Quy trình đóng mới
tàu cá
|
|
|
|
b
|
Quy trình cải hoán
tàu cá
|
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không
đạt
|
|
|
|
IIII. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN
KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo
khắc phục):
………………………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ:
...........................................................................................................................................
CHỦ CƠ
SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Trường hợp
cơ sở chỉ đóng tàu bằng một loại vật liệu vỏ thì giữ lại nội dung điều kiện
tương ứng với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá loại vỏ đó, bỏ các nội dung không
thuộc loại vật liệu vỏ còn lại.
HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
A. NGUYÊN TẮC KIỂM
TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định
trong biểu mẫu.
- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin
chính xác.
- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi
trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là
“Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc √ đánh dấu vào
các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt
và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn
cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng
đạt yêu cầu.
3. Chỉ tiêu áp dụng
- Các chỉ tiêu tại phần A là áp dụng
đối với kiểm tra lần đầu hoặc khi cơ sở có thay đổi điều kiện đóng mới, cải
hoán (Ví dụ: đang đóng tàu vỏ gỗ chuyển sang đóng tàu vỏ thép,...) hoặc thay
đổi địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá:
- Các chỉ tiêu tại Phần A và Phần B áp
dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá đã được
Giấy chứng nhận.
- Đối với kiểm tra lần đầu hoặc có
thay đổi điều kiện cơ sở, thay đổi địa điểm chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất
lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là kiểm tra nội dung Hệ thống quản
lý chất lượng, quy trình công nghệ.
- Đối với kiểm tra duy trì điều kiện
cơ sở, kiểm tra chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ
đáp ứng yêu cầu” là đánh giá việc áp Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình
công nghệ trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá.
4. Chỉ chứng nhận đủ điều kiện khi cơ
sở đáp ứng toàn bộ các chỉ tiêu.
5. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu
phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích
cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán:
Yêu cầu: Đáp ứng cơ sở vật chất, trang
thiết bị, phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích
cỡ, vật liệu vỏ tàu cá được đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các
quy định có liên quan.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện
trường; xem xét hồ sơ, tài liệu.
2. Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý
chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định
Yêu cầu: Đáp ứng nhân lực, bộ phận
giám sát, quản lý chất lượng phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu vỏ tàu
cá được đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản
và Nghị định hướng dẫn và các quy định có liên quan.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện
trường; xem xét hồ sơ, văn bằng chứng chỉ, tài liệu.
3. Thiết bị thu gom và xử lý rác, chất
thải
Yêu cầu: Trang bị thùng rác phù hợp để
phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải
nguy hại cần có nắp đậy kín. Nơi chứa rác, chất thải tách biệt với khu vực sản
xuất và nơi sinh hoạt. Nơi chứa rác, chất thải nguy hại phải được để riêng và
có khóa.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện
trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại rác, chất thải.
4. Hệ thống quản lý chất lượng, quy
trình công nghệ đáp ứng yêu cầu
a) Xây dựng và áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng
- Kiểm soát vật liệu, máy móc
Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình kiểm
soát đối với các vật liệu, máy móc, trong đó có quy định về chỉ tiêu kiểm soát
và tần suất kiểm soát bảo đảm chất lượng, an toàn, phù hợp với từng loại vật
liệu, máy móc và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê
duyệt.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn
bản quy định, tài liệu về kiểm soát.
Ghi chú: Người có
thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm
phê duyệt.
- Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
thiết bị
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm
soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm
bảo các nội dung sau:
+ Lập Danh mục thiết bị và kế hoạch
kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên ngoài).
+ Nhận diện trạng thái cho các thiết
bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).
+ Kiểm soát thiết bị hỏng, chưa được
kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục đích.
Phương pháp đánh giá: Xem xét kế hoạch
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; quan sát tem nhãn hiệu chuẩn được gắn lên thiết
bị hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết bị đo lường tự hiệu
chuẩn nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định hay không.
- Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm
soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm
bảo các nội dung sau:
Quy định các phương pháp vệ sinh, tần
suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực. Lập danh mục hoá chất vệ sinh
để kiểm soát hoá chất cấm sử dụng.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện
trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định vệ sinh (tần suất,
phương pháp); danh sách hoá chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm tra vệ sinh định
kỳ.
- Thu gom và xử lý rác, chất thải
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm
soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm
bảo các nội dung sau:
+ Có quy định khu vực thu gom rác,
chất thải; quy định tần suất di chuyển ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập
kết.
+ Xử lý hoặc thuê cơ sở thu gom, xử lý
rác, chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện
trường về bố trí chỗ để rác, chất thải, phân loại rác, chất thải; xác nhận thực
tế về tần suất di chuyển rác, chất thải khỏi nhà xưởng; xem xét các hồ sơ về xử
lý rác, chất thải.
b) Có quy trình công nghệ theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá
- Quy trình đóng mới tàu cá:
Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình đóng
mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân cấp và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm
quyền phê duyệt.
Phương pháp đánh giá: Xem xét quy
trình, tài liệu về kiểm soát.
- Quy trình cải hoán tàu cá
Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình đóng
mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân cấp và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm
quyền phê duyệt.
Phương pháp đánh giá: Xem xét quy
trình, tài liệu về kiểm soát.
5. Kiểm tra Mục B. Kiểm tra duy trì điều
kiện:
Yêu cầu: Dựa trên các quy trình đã
được cơ sở ban hành, kiểm tra cụ thể từng chỉ tiêu áp dụng tại Mục B và bảo đảm
thực hiện đầy đủ quy trình đã được ban hành tại Mục “Hệ thống quản lý chất
lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu”.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các quy
trình và hồ sơ ghi chép, đối chiếu với thực tế tại cơ sở.
Mẫu số 30
Kính gửi:
Cục Thủy sản.
- Tên cơ sở đào tạo/bồi dưỡng:
……………………………………………………..
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………………. Email:………………………………..
- Văn bản thành lập số:
……………ngày………………….do…………………….cấp.
- Người đại diện của cơ sở:
………………………..Chức vụ:…………………………….
Căn cứ Luật
Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Nhận thấy cơ sở của chúng tôi có đủ điều
kiện tham gia đào tạo/bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá, thời gian
tiến hành đào tạo/bồi dưỡng từ ngày………tháng…….. năm……..
Xin gửi kèm theo Văn bản này:
(1) Văn bản thành lập cơ sở (bản
chụp);
(2) Bản mô tả thể hiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị theo quy định (bản chính có đóng dấu của cơ sở);
(3) Danh sách giảng viên (họ tên, năm
sinh, chức danh, chuyên môn,....);
(4) Giáo trình đào tạo/bồi dưỡng.
Bằng văn bản này, chúng tôi trân trọng
thông báo đến quý cơ quan và cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động đào
tạo/bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá theo đúng các quy định pháp luật
hiện hành.
Nơi nhận:
-
Như trên
- Sở NN và PTNT,
Chi cục Thủy sản các tỉnh, TP;
- Lưu: ……
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO/BỒI DƯỠNG
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 31
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…., ngày
…. tháng …. năm ….
TỜ KHAI
Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán tàu cá
(hoặc: Tờ khai về việc chấp thuận thuê, mua
tàu cá)*
Kính gửi:
……………………..
Họ tên người đứng khai:
………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND:………………Ngày cấp :…………..Nơi
cấp:……………………..
Trường hợp đóng mới/cải
hoán tàu cá(*):
Đề nghị được đóng mới/cải hoán tàu cá
với các đặc điểm chính như sau:
- Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, (m): …………….Chiều chìm d,(m):…………..
- Vật liệu vỏ: ……………………………Công suất
(kW):……………………………..
- Nghề khai thác thủy sản:
……………………………………………………........
- Vùng hoạt động:
……………………………………………………………………
- Nội dung đề nghị cải hoán (*):
………………………………………………..
Trường hợp thuê/mua
tàu cá(*):
Đề nghị được thuê/mua tàu cá với các
đặc điểm chính như sau:
- Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, (m):………. Chiều chìm d,(m):……………
- Vật liệu vỏ:……………………….Công suất
(kW):……………………………
- Nghề khai thác thủy sản: ………………………………………………………
- Vùng hoạt động:
………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan đóng mới/cải hoán tàu
cá (hoặc thuê, mua tàu cá) theo đúng nội dung đã đề nghị ở trên và chấp hành
đầy đủ các quy định về đóng mới, cải hoán (hoặc mua, bán), đăng ký, đăng kiểm,
xin cấp giấy phép khai thác thủy sản.
XÁC NHẬN
CỦA UBND CẤP XÃ
(Xác
nhận, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CHỦ CƠ
SỞ/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (*) Bỏ
cụm từ không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán
hoặc thuê hoặc mua tàu cá.
Mẫu số 32
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua
tàu cá(*)
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, TỔ CHỨC RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Thủy sản ngày………………..;
Căn cứ Nghị định số
…./NĐ-CP ngày ... của Chính phủ………………;
Căn cứ Quyết định số
quy định chức năng nhiệm vụ thẩm quyền của………….;
Căn cứ hạn ngạch giấy
phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của……………;
Xét đề nghị của……….;
địa chỉ…………………………...; tại đơn đề nghị………………
Theo đề nghị của
…………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận
cho………………………(tên tổ chức hoặc cá nhân)...
Địa chỉ của tổ chức…………………..(hoặc số
CCCD/CMND, ………………và địa chỉ thường trú của cá nhân)……………………………….
Được phép đóng mới/cải hoán/thuê/mua
(*) tàu cá với đặc điểm chính như sau:
1. Kích thước chính (**)Lmax
x Bmax x D (m):………..Chiều chìm d (m):…………….
2. Vật liệu vỏ: ………………………………..Công
suất (kW):…………………………..
3. Nghề khai thác thủy sản:
………………………………………………………………
4. Vùng hoạt động:
………………………………………………………………………..
5…………………….(nội dung khác - nếu có)
……………………………………………
Điều 2. Thời hạn
hiệu lực của Quyết định chấp thuận: 12 tháng kể từ ngày ký.
Điều 3. …………..và…………..có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
…
- Cục Thủy sản (để b/c);
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI CÓ
THẨM QUYỀN
(Chữ
ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Gạch cụm từ không phù hợp, để phù
hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán.
(**) Trường hợp đóng mới cho phép kích
thước chính, công suất máy thay đổi 10%, phải phù hợp với vùng hoạt động cho
phép.
Lưu ý: Không chấp thuận cho đóng mới/cải
hoán tàu cá làm nghề lưới kéo, cải hoán tàu cá đang làm nghề khác sang làm nghề
lưới kéo.
Mẫu số 33
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
Kính gửi:
…………………………
Tổ chức quản lý cảng cá:
……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ
sở:………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:……………………….Email……………………
Tần số liên lạc…………….
Đề nghị được công bố mở cảng cá với
các thông tin như sau:
1. Tên cảng cá: ………………………….Loại cảng
cá: …………………………………..
2. Địa chỉ cảng cá:
…………………………………………………………………………
3. Chiều dài cầu cảng (mét): ………;
4. Tọa độ: Vĩ độ: ………..N; Kinh
độ:…………..E
5. Độ sâu trước cầu cảng (mét) …………….
6. Độ sâu vùng nước đậu tàu
(mét):…………….
7. Thông tin về luồng vào cảng cá:
- Tọa độ điểm đầu của
luồng: Vĩ độ:………….N; Kinh độ: ……………E;
- Độ sâu luồng (mét): ……………….; Chiều
rộng luồng (mét):…………….
8. Tổng diện tích vùng đất cảng
(hecta): ………………………………………
9. Tổng diện tích vùng nước cảng
(hecta):……………………………………..
10. Lượng hàng thuỷ sản (được thiết
kế) qua cảng (tấn/năm): ………………..
11. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt
động (ngày/tháng/năm): ………………………
12. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
a) ……………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
(Phương án khai thác cảng cá; danh mục
các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối với cảng cá loại I,
II tại Phụ lục kèm theo đơn này).
Chúng tôi cam đoan và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
về cảng cá và pháp luật khác có liên quan. Đề nghị quý cơ quan xem xét, công bố
mở cảng cá.
|
……..,
ngày..... tháng.... năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục
(Kèm theo
Đơn đề nghị công bố mở cảng cá ngày ... tháng……năm...)
A. PHƯƠNG ÁN KHAI
THÁC CẢNG CÁ
I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC
HIỆN
Tổ chức quản lý cảng cá cần bố trí đủ
nhân sự thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Điều độ, hướng dẫn, sắp xếp phương
tiện ra, vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá
- Bảo đảm có bộ phận tiếp nhận thông
tin tàu cập cảng, lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận có liên quan;
- Bảo đảm có bộ phận hướng dẫn tàu cập
cảng, bố trí neo đậu, bốc dỡ sản phẩm...
2. Tổ chức thực hiện giám sát sản
lượng bốc dỡ qua cảng
- Thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác
thủy sản của tàu cá vào cảng;
- Trực tiếp giám sát sản lượng bốc dỡ
qua cảng, lưu trữ dữ liệu;
- Ghi biểu mẫu thống kê nghề cá thương
phẩm; thống kê sản lượng thủy sản qua cảng;
- Tổng hợp, báo cáo; lưu trữ dữ liệu
theo quy định……………
3. Xác nhận nguồn gốc thủy sản khai
thác theo quy định
Cấp giấy biên nhận, cấp Giấy xác nhận
nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ liệu.... (nếu có).
4. Phối hợp tham gia công tác kiểm
tra, giám sát tại cảng cá
- Bố trí văn phòng, trang thiết bị
phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tại cảng;
- Cung cấp thông tin cho cơ quan thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;
- Cử người tham gia kiểm tra, giám
sát....
5. Thông tin
Thông tin về tình hình thời tiết trên
hệ thống thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi
có thiên tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá, số người trên tàu đang
neo đậu tại vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy định...
6. Duy tu, bảo dưỡng và duy trì điều
kiện hoạt động của cảng
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho người và phương
tiện hoạt động trong cảng và các nhiệm vụ khác được phân công....
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công rõ trách nhiệm của từng bộ
phận, cá nhân thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên Mục
I.
III. NỘI DUNG KHÁC
…..
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN
Định kỳ hàng năm, 5 năm, tổ chức quản
lý cảng cá tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã được phê duyệt,
báo cáo các cơ quan có liên quan.
B. DANH MỤC CÁC TRANG
THIẾT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO BỐC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I,
II)
TT
|
Tên
trang thiết bị
|
Công
suất/ năng lực
|
Cảng cá
Loại ….
|
1
|
Cần cẩu cố định
hoặc di động
|
|
|
2
|
Xe nâng hàng
|
|
|
3
|
Băng tải
|
|
|
4
|
Xe đẩy hàng
|
|
|
5
|
Cầu xe nâng
|
|
|
6
|
Phương tiện vận
chuyển hàng hóa
|
|
|
7
|
Trạm cân
|
|
|
...
|
Khác
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 34
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
…., ngày
…. tháng … năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố mở cảng cá
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*) ……………..
Căn cứ
..........................................................................................................
Căn cứ
……………………………………………………………………………..
Xét đề nghị của
…………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở
cảng cá (tên cảng cá): …………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………….Email
……………….Tần số liên lạc……………
1. Loại cảng cá (I, II, III):
……………………………………………………….
2. Tọa độ vị trí của cảng cá: Vĩ độ: …………N;
Kinh độ: ……………..E
3. Tổng chiều dài cầu cảng (mét):
………………………………………………..
4. Thông tin luồng vào cảng:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ
độ:…………..N; Kinh độ: ……………….E;
- Độ sâu của luồng (mét):………… Chiều
rộng luồng (mét):……………………..
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu
(mét):………………………………………………….
6. Độ sâu vùng nước trước cầu cảng
(mét): ……………………………………
7. Tổng diện tích vùng đất cảng (ha):
………………………………………….
8. Tổng diện tích vùng nước cảng (ha):
………………………………………….
9. Năng lực bốc dỡ hàng hóa (lượng
hàng hóa theo thiết kế (tấn/năm): …………..
10. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt
động: ……………………………………………..
11. Tên tổ chức quản lý cảng cá (**):
…………………………………………………..
Địa chỉ…………………………………….Điện
thoại:………………..Email:……………
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày …………………………..
Điều 3 . …………,
……….. (Tổ
chức quản lý cảng cá), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều…;
- Bộ NN&PTNT/Cục Thủy sản;
- Lưu: VT,….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ
ký, dấu)
|
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá
loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.
(**): Ghi rõ tên tổ chức được giao
quản lý cảng cá, trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có).
Mẫu số 35
UBND CẤP
TỈNH
TÊN SỞ NN&PTNT
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-….
|
……..,
ngày …. tháng …. năm ……
|
BÁO CÁO
Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định
cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng
Kính gửi:
Cục Thủy sản.
Căn cứ Luật
Thủy sản 2017 và Nghị định ……………….;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh……………………..báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động
ở vùng khơi cập cảng như sau:
1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách
cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:
TT
|
Tên cảng
cá
|
Cảng cá
loại
|
Địa chỉ,
số điện
thoại
|
Vị trí
bắt đầu của luồng vào cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)
|
Độ sâu luồng
vào cảng (mét)
|
Tọa độ
cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)
|
Độ sâu
vùng nước đậu tàu (mét)
|
Cỡ loại
tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét)
|
Số Quyết
định công bố mở cảng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh
sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:
TT
|
Tên cảng
cá
|
Cảng cá
loại
|
Địa chỉ,
số điện thoại
|
Số Quyết
định công bố danh sách cảng chỉ định
|
Lý do đề
nghị đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh.... đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: …….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu)
|
Mẫu số 36
UBND CẤP
TỈNH
TÊN SỞ NN&PTNT
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-….
|
……..,
ngày …. tháng …. năm ……
|
BÁO CÁO
Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định
cho tàu cá nước ngoài cập cảng
Kính gửi:
Cục Thủy sản.
Căn cứ Luật
Thủy sản 2017 và Nghị định………………….;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh.... báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập
cảng như sau:
1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách
cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
TT
|
Tên cảng
cá
|
Cảng cá
loại
|
Địa chỉ,
số điện thoại
|
Vị trí
bắt đầu của luồng vào cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)
|
Độ sâu
luồng vào cảng (mét)
|
Tọa độ
cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)
|
Độ sâu
vùng nước đậu tàu (mét)
|
Cỡ loại
tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét)
|
Số Quyết
định công bố mở cảng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh
sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
TT
|
Tên cảng
cá
|
Cảng cá
loại
|
Địa chỉ,
số điện
thoại
|
Số Quyết
định công bố danh sách cảng chỉ định
|
Lý do đề
nghị đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh.... đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: …….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
PHẦN I. NHÓM I
TT
|
Tên Việt
Nam
|
Tên khoa
học
|
I
|
LỚP ĐỘNG
VẬT CÓ VÚ
|
MAMMALIAS
|
1.
|
Họ cá heo biển (tất
cả các loài, trừ cá heo trắng trung hoa - Sousa chinensis)
|
Delphinidae
|
2.
|
Họ cá heo chuột
(tất cả các loài)
|
Phocoenidae
|
3.
|
Họ cá heo nước ngọt
(tất cả các loài)
|
Platanistidae
|
4.
|
Họ cá voi lưng gù
(tất cả các loài)
|
Balaenopteridae
|
5.
|
Họ cá voi mõm khoằm
(tất cả các loài)
|
Ziphiidae
|
6.
|
Họ cá voi nhỏ (tất
cả các loài)
|
Physeteridae
|
II
|
LỚP CÁ
XƯƠNG
|
OSTEICHTHYES
|
7.
|
Cá chình mun
|
Anguilla bicolor
|
8.
|
Cá chình nhật
|
Anguilla japonica
|
9.
|
Cá cháy bắc
|
Tenualosa reevesii
|
10.
|
Cá mòi đường
|
Albula vulpes
|
11.
|
Cá đé
|
Ilisha elongata
|
12.
|
Cá thát lát khổng
lồ
|
Chitala lopis
|
13.
|
Cá anh vũ
|
Semilabeo obscurus
|
14.
|
Cá chép gốc
|
Procypris merus
|
15.
|
Cá hô
|
Catlocarpio
siamensis
|
16.
|
Cá học trò
|
Balantiocheilos
ambusticauda
|
17.
|
Cá lợ thân cao (Cá
lợ)
|
Cyprinus
hyperdorsalis
|
18.
|
Cá lợ thân thấp
|
Cyprinus
multitaeniata
|
19.
|
Cá măng giả
|
Luciocyprinus
langsoni
|
20.
|
Cá may
|
Gyrinocheilus
aymonieri
|
21.
|
Cá mè huế
|
Chanodichthys
flavipinnis
|
22.
|
Cá mơn (Cá rồng)
|
Scleropages
formosus
|
23.
|
Cá pạo (Cá mị)
|
Sinilabeo
graffeuilli
|
24.
|
Cá rai
|
Neolissochilus
benasi
|
25.
|
Cá trốc
|
Acrossocheilus
annamensis
|
26.
|
Cá trữ
|
Cyprinus dai
|
27.
|
Cá thơm
|
Plecoglossus
altivelis
|
28.
|
Cá niết cúc phương
|
Pterocryptis
cucphuongensis
|
29.
|
Cá tra dầu
|
Pangasianodon gigas
|
30.
|
Cá chen bầu
|
Ompok bimaculatus
|
31.
|
Cá vồ cờ
|
Pangasius
sanitwongsei
|
32.
|
Cá sơn đài
|
Ompok miostoma
|
33.
|
Cá bám đá
|
Gyrinocheilus
pennocki
|
34.
|
Cá trà sóc
|
Probarbus jullieni
|
35.
|
Cá trê tối
|
Clarias meiaderma
|
36.
|
Cá trê trắng
|
Clarias batrachus
|
37.
|
Cá trèo đồi/cá tràu
tiến vua
|
Channa asiatica
|
38.
|
Cá bàng chài vân
sóng
|
Cheilinus undulatus
|
39.
|
Cá dao cạo
|
Solenostomus
paradoxus
|
40.
|
Cá dây lưng gù
|
Cyttopsis cypho
|
41.
|
Cá kèn trung quốc
|
Aulostomus
chinensis
|
42.
|
Cá mặt quỷ
|
Scorpaenopsis
diabolus
|
43.
|
Cá mặt trăng
|
Mola mola
|
44.
|
Cá mặt trăng đuôi
nhọn
|
Masturus
lanceolatus
|
45.
|
Cá nòng nọc nhật
bản
|
Ateleopus japonicus
|
46.
|
Cá ngựa nhật
|
Hippocampus
japonicus
|
47.
|
Cá đường (Cá sủ
giấy)
|
Otolithoides
biauritus
|
48.
|
Cá kẽm chấm vàng
|
Plectorhynchus
flavomaculatus
|
49.
|
Cá kẽm mép vẩy đen
|
Plector hynchus
gibbosus
|
50.
|
Cá song vân giun
|
Epinephelus
undulatostriatus
|
51.
|
Cá mó đầu u
|
Bolbometopon
muricatum
|
52.
|
Cá mú dẹt
|
Cromileptes
altivelis
|
53.
|
Cá mú chấm bé
|
Plectropomus
leopardus
|
54.
|
Cá mú sọc trắng
|
Anyperodon
leucogrammicus
|
55.
|
Cá hoàng đế
|
Pomacanthus
imperator
|
Ill
|
LỚP CÁ
SỤN
|
CHONDRICHTHYES
|
56.
|
Các loài cá đuối
nạng
|
Mobula spp.
|
57.
|
Các loài cá đuối ó
mặt quỷ
|
Manta spp.
|
58.
|
Cá đuối quạt
|
Okamejei kenojei
|
59.
|
Cá giống mõm tròn
|
Rhina ancylostoma
|
60.
|
Cá mập đầu bạc
|
Carcharhinus
albimarginatus
|
61.
|
Cá mập đầu búa hình
vỏ sò
|
Sphyrna lewini
|
62.
|
Cá mập đầu búa lớn
|
Sphyrna mokarran
|
63.
|
Cá mập đầu búa trơn
|
Sphyrna zygaena
|
64.
|
Cá mập đầu búa
|
Eusphyra blochii
|
65.
|
Cá mập đầu vây trắng
|
Carcharhinus
longimamis
|
66.
|
Cá mập đốm đen đỉnh
đuôi
|
Carcharhinus
melanopterus
|
67.
|
Cá mập hiền
|
Carcharhinus
amblyrhynchoides
|
68.
|
Cá mập lơ cát
|
Carcharhinus leucas
|
69.
|
Cá mập Mako vây
ngắn
|
Isurus oxyrinchus
|
70.
|
Cá mập Mako vây dài
|
Isurus paucus
|
71.
|
Cá mập lụa
|
Carcharhinus
falciformis
|
72.
|
Cá mập trắng lớn
|
Carcharodon
carcharias
|
73.
|
Cá nhám lông nhung
|
Cephaloscyllium
umbratile
|
74.
|
Cá nhám nâu
|
Etmopterus lucifer
|
75.
|
Cá nhám nhu mì
|
Stegostoma
fasciatum
|
76.
|
Cá nhám răng
|
Rhizoprionodon
acutus
|
77.
|
Cá nhám thu
|
Lamna nasus
|
78.
|
Cá nhám thu/cá mập
sâu
|
Pseudocarcharias
kamoharai
|
79.
|
Cá nhám voi
|
Rhincodon typus
|
80.
|
Các loài cá đao
|
Pristidae spp.
|
81.
|
Các loài cá mập
đuôi dài
|
Alopias spp.
|
82.
|
Cá mập xanh
|
Prionace glauca
|
83.
|
Các loài cá giống
thường
|
Glaucostegus spp.
|
84.
|
Các loài thuộc họ
cá giống sao
|
Rhinidae spp.
|
IV
|
LỚP HAI
MẢNH VỎ
|
BIVALVIA
|
85.
|
Trai bầu dục cánh
cung
|
Margaritanopsis
laosensis
|
86.
|
Trai cóc dày
|
Gibbosula crassa
|
87.
|
Trai cóc hình lá
|
Lamprotula blaisei
|
88.
|
Trai cóc nhẵn
|
Cuneopsis demangei
|
89.
|
Trai cóc vuông
|
Protunio messageri
|
90.
|
Trai mẫu sơn
|
Contradens fultoni
|
91.
|
Trai sông bằng
|
Pseudobaphia
banggiangensis
|
92.
|
Các loài trai tai
tượng
|
Tridacna spp.
|
V
|
LỚP CHÂN
BỤNG
|
GASTROPODA
|
93.
|
Họ ốc anh vũ (tất
cả các loài)
|
Nautilidae
|
94.
|
Ốc đụn cái
|
Tectus niloticus
|
95.
|
Ốc đụn đực
|
Tectus pyramis
|
96.
|
Ốc mút vệt nâu
|
Cremnoconchus
messageri
|
97.
|
Ốc sứ mắt trĩ
|
Cypraea argus
|
98.
|
Ốc tù và
|
Charonia tritonis
|
99.
|
Ốc xà cừ
|
Turbo marmoratus
|
VI
|
LỚP SAN
HÔ
|
ANTHOZOA
|
100.
|
Bộ san hô đá (tất
cả các loài)
|
Scleractinia
|
101.
|
Bộ san hô cứng (tất
cả các loài)
|
Stolonifera
|
102.
|
Bộ san hô đen (tất
cả các loài)
|
Antipatharia
|
103.
|
Bộ san hô sừng (tất
cả các loài)
|
Gorgonacea
|
104.
|
Bộ san hô xanh (tất
cả các loài)
|
Helioporacea
|
VII
|
NGÀNH DA
GAI
|
ECHINODERMATA
|
105.
|
Cầu gai đá
|
Heterocentrotus
mammillatus
|
106.
|
Hải sâm hổ phách
|
Thelenota anax
|
107.
|
Hải sâm lựu
|
Thelenota ananas
|
108.
|
Hải sâm mít hoa
(Hải sâm dừa)
|
Actinopyga
mauritiana
|
109.
|
Hải sâm trắng (Hải
sâm cát)
|
Holothuria
(Metriatyla) scabra
|
110.
|
Hải sâm vú
|
Holothuria nobilis
|
VIII
|
GIỚI
THỰC VẬT
|
PLANTAE
|
111.
|
Cỏ nàn
|
Halophila beccarii
|
112.
|
Cỏ xoan đơn
|
Halophila decipiens
|
113.
|
Cỏ lăn biển
|
Syringodium
izoetifolium
|
114.
|
Rong bắp sú
|
Kappaphycus
striatum
|
115.
|
Rong bong bóng đỏ
|
Scinaia boergesenii
|
116.
|
Rong câu chân vịt
|
Hydropuntia
eucheumoides
|
117.
|
Rong câu cong
|
Gracilaria arcuata
|
118.
|
Rong câu dẹp
|
Gracilaria textorii
|
119.
|
Rong câu đỏ
|
Gracilaria rubra
|
120.
|
Rong câu gậy
|
Gracilaria
blodgettii
|
121.
|
Rong chân vịt nhăn
|
Cryptonemia
undulata
|
122.
|
Rong đông gai dày
|
Hypnea boergesenii
|
123.
|
Rong đông sao
|
Hypnea cornuta
|
124.
|
Rong hồng mạc nhãn
|
Halymenia dilatata
|
125.
|
Rong hồng mạc trơn
|
Halymenia maculata
|
126.
|
Rong hồng vân
|
Betaphycus
gelatinum
|
127.
|
Rong hồng vân thỏi
|
Eucheuma arnoldii
|
128.
|
Rong kỳ lân
|
Kappaphycus
cottonii
|
129.
|
Rong mơ
|
Sargassum
quinhonensis
|
130.
|
Rong mơ mềm
|
Sargassum
tenerrimum
|
131.
|
Rong nhớt
|
Helminthodadia
australis
|
132.
|
Rong sụn gai
|
Eucheuma
denticuiatum
|
133.
|
Rong tóc tiên
|
Bangia
fuscopurpurea
|
PHẦN II. NHÓM II
TT
|
Tên Việt
Nam
|
Tên khoa
học
|
Thời
gian cấm khai thác trong năm (ngày/tháng)
|
Kích
thước tối thiểu cho phép khai thác (Tổng chiều dài
(TL) tính theo cm)
|
I
|
LỚP CÁ
|
|
|
|
1.
|
Cá bỗng
|
Spinibarbus
denticulatus
|
1/4 - 31/8
|
≥ 50
|
2.
|
Cá cầy
|
Paraspinibarbus
macracanthus
|
1/4 - 31/8
|
≥ 40
|
3.
|
Cá cháo biển
|
Elops saurus
|
|
≥ 20
|
4.
|
Cá cháo lớn
|
Megalops
cyprinoides
|
1/3 - 1/6
|
≥ 20
|
5.
|
Cá chày đất
|
Spinibarbus
hoilandi
|
1/4 - 31/8
|
≥ 30
|
6.
|
Cá chiên
|
Bagarius rutilus
|
1/4 - 31/7
|
≥ 45
|
7.
|
Cá chiên bạc
|
Bagarius yarrelli
|
1/4 - 31/8
|
≥ 45
|
8.
|
Cá chình hoa
|
Anguilla marmorata
|
1/3 - 30/4
|
|
9.
|
Cá chình nhọn
|
Anguilla borneensis
|
1/3 - 30/4
|
|
10.
|
Cá còm (cá nàng
hai)
|
Chitala ornata
|
1/5 - 30/10
|
≥ 40
|
11.
|
Cá còm hoa (Thát
lát cườm)
|
Chitala blanci
|
1/5 - 30/10
|
≥ 40
|
12.
|
Cá dảnh bông
|
Puntioplites bulu
|
1/6 - 31/10
|
≥ 30
|
13.
|
Cá duồng
|
Cirrhinus
microlepis
|
1/4 - 31/8
|
≥ 30
|
14.
|
Cá duồng bay
|
Cosmochilus
harmandi
|
1/6 - 30/9
|
≥ 30
|
15.
|
Cá ét mọi
|
Labeo
chrysophekadion
|
1/5 - 30/9
|
≥ 20
|
16.
|
Cá he vàng
|
Barbonymus altus
|
1/6 - 30/9
|
≥ 15
|
17.
|
Cá he đỏ
|
Barbonymus
schwanenfeldii
|
1/4 - 30/9
|
≥ 20
|
18.
|
Cá hỏa
|
Sinilabeo
tonkinensis
|
|
≥ 43
|
19.
|
Cá hường
|
Datnioides
microlepis
|
1/4 - 31/8
|
≥ 20
|
20.
|
Cá hường vện
|
Datnioides
quadrifasciatus
|
1/6 - 31/8
|
≥ 20
|
21.
|
Cá lăng (Cá lăng
chấm)
|
Hemibagrus guttatus
|
1/4 - 31/7
|
≥ 56
|
22.
|
Cá lăng đen
|
Hemibagrus
pluriradiatus
|
1/4 - 31/7
|
≥ 50
|
23.
|
Cá măng (Cá măng
đậm)
|
Elopichthys bambusa
|
1/4 - 31/7
|
|
24.
|
Cá măng sữa
|
Chanos chanos
|
1/3 - 31/5
|
|
25.
|
Cá mòi cờ chấm
|
Konosirus punctatus
|
1/4 - 31/8
|
≥ 20
|
26.
|
Cá mòi cờ hoa (Cá
mòi cờ)
|
Clupanodon thrissa
|
1/4 - 31/8
|
≥ 20
|
27.
|
Cá mòi không răng
|
Anodontosma
chacunda
|
1/11 -
30/1 năm sau
|
≥ 10
|
28.
|
Cá mòi mõm tròn
|
Nematalosa nasus
|
1/4 - 31/7
|
|
29.
|
Cá mõm trâu
|
Bangana behri
|
1/5 - 30/9
|
≥ 30
|
30.
|
Cá ngạnh
|
Cranogianis
bouderius
|
|
≥ 21
|
31.
|
Cá ngựa
|
Tor mekongensis
|
1/6 - 31/10
|
≥ 30
|
32.
|
Cá ngựa bắc
|
Tor (Folifer)
brevifilis
|
1/4 - 31/8
|
≥ 20
|
33.
|
Cá ngựa nam
|
Hampala
macrolepidota
|
|
≥ 18
|
34.
|
Cá ngựa xám
|
Tor tambroides
|
1/4 - 31/8
|
≥ 30
|
35.
|
Cá rầm xanh
|
Sinilabeo lemassoni
|
|
≥ 25
|
36.
|
Cá sỉnh (niên)
|
Onychostoma
gerlachi
|
1/4 - 31/8
|
≥ 30
|
37.
|
Cá sỉnh gai
|
Onychostoma
laticeps
|
1/4 - 31/8
|
≥ 20
|
38.
|
Cá sủ
|
Boesemania
microlepis
|
1/4 - 31/8
|
≥ 60
|
39.
|
Cá thái hổ
|
Datnioides pulcher
|
1/6 - 31/8
|
≥ 20
|
40.
|
Cá trèn
|
Ompok siluroides
|
1/4 - 31/8
|
≥ 40
|
41.
|
Cá vền
|
Megalobrama
terminalis
|
|
≥ 23
|
42.
|
Cá kim
|
Schindleria
praematura
|
1/6 - 31/7
|
|
43.
|
Cá ngựa chấm
|
Hippocampus
trimaculatus
|
1/5 - 1/8
|
≥ 14
|
44.
|
Cá ngựa đen
|
Hippocampus kuda
|
1/9 - 1/12
|
≥ 12
|
45.
|
Cá ngựa gai
|
Hippocampus histrix
|
1/5 - 1/8
|
≥ 15
|
46.
|
Cá ngựa ken lô
|
Hippocampus
kelloggi
|
1/5 - 1/8
|
≥ 20
|
47.
|
Cá mú hoa nâu
|
Epinephelus fuscoguttatus
|
1/3 - 1/6
|
≥ 40
|
48.
|
Cá đù đầu lớn
|
Collichthys lucidus
|
1/1 - 30/4
|
≥ 10
|
II
|
GIÁP XÁC
|
|
|
|
49.
|
Cua đá
|
Gecarcoidea
lalandii
|
|
≥ 7*
|
50.
|
Cua hoàng đế
|
Ranina ranina
|
|
≥ 10*
|
51.
|
Tôm hùm bông
|
Panulirus ornatus
|
1/4 - 30/5
|
|
52.
|
Tôm hùm đá
|
Panulirus homarus
|
1/4 - 30/5
|
|
53.
|
Tôm hùm đỏ
|
Panulirus longipes
|
1/4 - 30/5
|
|
54.
|
Tôm hùm kiếm ba góc
|
Linuparus trigonus
|
1/4 - 30/5
|
|
55.
|
Tôm hùm lông đỏ
|
Palinurellus
gundlachi wieneckii
|
1/4 - 30/5
|
|
56.
|
Tôm hùm sen
|
Panulirus
versicolor
|
1/4 - 30/5
|
|
57.
|
Tôm vỗ biển sâu
|
Ibacus ciliatus
|
1/4 - 30/5
|
|
58.
|
Tôm vỗ dẹp trắng
|
Thenus orientalis
|
1/4 - 30/5
|
|
59.
|
Tôm vỗ xanh
|
Parribacus
antarcticus
|
1/4 - 30/5
|
|
* Kích thước mai
PHỤ
LỤC III
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
1. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết
bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Loại cơ
sở đóng tàu cá
|
Loại III
|
Loại II
|
Loại I
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
m2
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
2
|
Ụ nổi (ụ khô) hoặc
đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ
thủy bằng túi khí phù hợp với trọng lượng tàu
|
hệ thống
|
01
|
01
|
01
|
3
|
Vùng nước neo đậu
tàu có khả năng neo đậu
|
|
Tối
thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m
|
Tối thiểu
phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m
|
Tối
thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m
|
4
|
Xưởng vỏ
|
Xưởng
|
01
|
01
|
01
|
5
|
Xưởng cơ khí - máy
- điện
|
Xưởng
|
01
|
01
|
01
|
6
|
Các trang thiết bị
đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
c
|
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
Bộ
|
-
|
01
|
01
|
d
|
Dụng cụ đo bước
xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
7
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
01
|
a
|
Cầu trục đôi hoặc
cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn
|
Chiếc
|
-
|
01
|
01
|
b
|
Xe cẩu trọng tải
tối thiểu 30 tấn
|
Chiếc
|
-
|
01
|
01
|
2. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết
bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Loại cơ
sở đóng tàu
|
Loại III
|
Loại II
|
Loại I
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
m2
|
1.000
|
1.500
|
3.000
|
2
|
Trang thiết bị để
hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
3
|
Vùng nước neo đậu
tàu có khả năng neo đậu tối thiểu
|
|
Tối
thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m
|
Tối
thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m
|
Tối
thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m
|
4
|
Xưởng vỏ
|
Xưởng
|
01
|
01
|
01
|
5
|
Xưởng cơ khí máy
điện
|
Xưởng
|
01
|
01
|
01
|
6
|
Các trang thiết bị
đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
c
|
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
Bộ
|
-
|
01
|
01
|
d
|
Dụng cụ đo bước
xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
7
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
01
|
a
|
Xe cẩu trọng tải ≥
5 tấn
|
Chiếc
|
-
|
01
|
01
|
b
|
Palăng xích
|
Chiếc
|
01
|
02
|
03
|
3. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết
bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Loại cơ
sở đóng tàu
|
Loại III
|
Loại II
|
Loại I
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
m2
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
2
|
Trang thiết bị để
hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng
|
|
01
|
01
|
01
|
3
|
Vùng nước neo đậu
tàu có khả năng neo đậu
|
|
Tối
thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m
|
Tối
thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m
|
Tối
thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m
|
4
|
Diện tích xưởng chế
tạo vỏ (xưởng dát)
|
m2
|
300
|
500
|
800
|
5
|
Các trang thiết bị
cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu
|
Bộ
|
01
|
02
|
02
|
6
|
Kho chứa nguyên
liệu
|
Kho
|
01
|
01
|
01
|
7
|
Xưởng cơ khí máy
điện
|
Xưởng
|
01
|
01
|
01
|
8
|
Các trang thiết bị
đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
c
|
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
d
|
Dụng cụ đo bước
xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
9
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
01
|
a
|
Cầu trục đôi hoặc
cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn
|
Chiếc
|
-
|
01
|
01
|
b
|
Xe cẩu trọng tải ≥
5 tấn
|
Chiếc
|
-
|
01
|
01
|
4. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản
lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải
hoán tàu cá vỏ thép:
TT
|
Tên bộ
phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật
|
Số lượng/trình
độ chuyên môn
|
Cơ sở
loại I
|
Cơ sở
loại II
|
Cơ sở
loại III
|
I
|
Bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
Tốt
nghiệp đại học trở lên
|
Tốt
nghiệp cao đẳng trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản
|
01
|
II
|
Bộ phận kỹ thuật thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
Tốt
nghiệp đại học trở lên
|
Tốt
nghiệp trung cấp trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy
|
01
|
3
|
Điện tàu thủy hoặc
điện lạnh
|
01
|
01
|
01
|
4
|
Khai thác thủy sản
hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
01
|
III
|
Công nhân kỹ thuật
|
Trình độ
trung cấp trở lên
|
Trình độ
sơ cấp trở lên
|
1
|
Thợ cơ khí
|
02
|
02
|
02
|
2
|
Thợ điện
|
02
|
02
|
01
|
3
|
Thợ hàn kim loại
|
02
|
02
|
01
|
5. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản
lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải
hoán tàu cá vỏ gỗ:
TT
|
Tên bộ
phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật
|
Số lượng/trình
độ chuyên môn
|
Cơ sở
loại I
|
Cơ sở
loại II
|
Cơ sở
loại III
|
I
|
Bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
Tốt
nghiệp đại học trở lên
|
Tốt
nghiệp cao đẳng trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
01
|
II
|
Bộ phận kỹ thuật
thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
Tốt
nghiệp đại học trở lên
|
Tốt
nghiệp cao đẳng trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
01
|
III
|
Công nhân kỹ thuật
|
Trình độ
trung cấp trở lên
|
Trình độ
sơ cấp trở lên
|
1
|
Thợ cơ khí
|
02
|
01
|
01
|
2
|
Thợ điện
|
02
|
01
|
01
|
3
|
Thợ hàn kim loại
|
01
|
01
|
0
|
6. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản
lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải
hoán tàu cá vỏ vật liệu mới
TT
|
Tên bộ
phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật
|
Số lượng/trình
độ chuyên môn
|
Cơ sở
loại I
|
Cơ sở
loại II
|
Cơ sở
loại III
|
I
|
Bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
Tốt
nghiệp đại học trở lên
|
Tốt
nghiệp cao đẳng trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
01
|
II
|
Bộ phận kỹ thuật
thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
Tốt
nghiệp đại học trở lên
|
Tốt
nghiệp cao đẳng trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
III
|
Công nhân kỹ thuật
|
Trình độ
trung cấp trở lên
|
Trình độ
sơ cấp trở lên
|
1
|
Thợ cơ khí
|
02
|
01
|
01
|
2
|
Thợ điện
|
02
|
01
|
01
|
3
|
Thợ làm khuôn và
dát vỏ tàu
|
02
|
01
|
01
|
PHỤ
LỤC IV
DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
(Kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
I. CÁC
LOÀI CÁ
TT
|
Tên
tiếng Việt Nam
|
Tên khoa
học
|
1
|
Cá ali
|
Sciaenochromis ahli
|
2
|
Cá anh vũ
|
Semilabeo notabilis
|
3
|
Cá ba lưỡi
|
Barbichthys laevis
|
4
|
Cá ba sa
|
Pangasius bocourti
|
5
|
Cá bã trầu
|
Trichopsis vittata
|
6
|
Cá bạc đầu
|
Aplocheilus panchax
|
7
|
Cá bám đá
|
Sewellia lineolata
|
8
|
Cá bám đá
|
Sewellia speciosa
|
9
|
Cá bánh lái/Cá cánh
buồm
|
Gymnocorymbus
ternetzi
|
10
|
Cá bảy màu/Cá khổng
tước
|
Poecilia reticulata
|
11
|
Cá bè quỵt/Cá bè
vẩu/Cá khế vây vàng
|
Caranx ignobilis
|
12
|
Cá bò
|
Tachysurus
fulvidraco
|
13
|
Cá bỗng
|
Spinibarbus
denticulatus
|
14
|
Cá bống bớp
|
Bostrichthys
sinensis
|
15
|
Cá bống cát
|
Glossogobius giuris
|
16
|
Cá bống cau
|
Butis butis
|
17
|
Cá bông lau
|
Pangasius krempfi
|
18
|
Cá bống mắt tre/cá
ống điếu
|
Brachygobius doriae
|
19
|
Cá bống mít
|
Stigmatogobius
sadanundio
|
20
|
Cá bống suối đầu
ngắn
|
Philypnus chalmersi
|
21
|
Cá bống tượng
|
Oxyeleotris
marmorata
|
22
|
Cá bơn cát
|
Cynoglossus
robustus
|
23
|
Cá bơn mào
|
Samaris cristatus
|
24
|
Cá bơn ngộ
|
Psettodes erumei
|
25
|
Cá bơn vằn răng to
|
Pseudorhombus
arsius
|
26
|
Cá bơn vỉ
|
Paralichthys
olivaceus
|
27
|
Cá bớp biển/Cá giò
|
Rachycentron
canadum
|
28
|
Cá bươm be dài
|
Rhodeus ocellatus
|
29
|
Cá bươm be nhỏ
|
Acheilognathus
elongatoides
|
30
|
Cá bươm giả
|
Pararhodeus kyphus
|
31
|
Cá bướm sông đáy
|
Acanthorhodeus
dayeus
|
32
|
Cá cam thoi
|
Elagatis
bipinnulata
|
33
|
Cá cam vân/Cá cam
sọc đen/Cá cu/Cá bè
|
Seriolina
nigrofasciata
|
34
|
Cá cam/Cá cu/Cá cam
sọc
|
Seriola dumerili
|
35
|
Cá cam/Cá thuyền/Cá
cu cam/Cá cu cam sọc đen
|
Naucrates ductor
|
36
|
Cá căng ba chấm
|
Terapon puta
|
37
|
Cá căng mõm nhọn
|
Rhynchopelates
oxyrhynchus
|
38
|
Cá căng sọc cong
|
Terapon jarbua
|
39
|
Cá căng sọc thẳng
|
Terapon theraps
|
40
|
Cá cấn/đòng đong
|
Barbodes
semifasciolatus
|
41
|
Cá cầu vồng
|
Glossolepis incisus
|
42
|
Cá cóc
|
Cyclocheilichthys
enoplos
|
43
|
Cá cóc đậm
|
Cyclocheilichthys
apogon
|
44
|
Cá còm (cá nàng
hai)
|
Chitala ornata
|
45
|
Cá còm hoa (thác lác
còm)
|
Chitala blanci
|
46
|
Cá cờ đen
|
Macropodus spechti
|
47
|
Cá chạch bông lớn
|
Mastacembelus favus
|
48
|
Cá chạch bùn/Cá
chạnh Đài Loan
|
Misgurnus
anguillicaudatus
|
49
|
Cá chạch khoang
|
Macrognathus
circumcinctus
|
50
|
Cá chạch lá tre/Cá
chạch gai
|
Macrognathus aculeatus
|
51
|
Cá chạch lửa
|
Mastacembelus
erythrotaenia
|
52
|
Cá chạch rằn/Cá
chạch lấu
|
Macrognathus
taeniagaster
|
53
|
Cá chạch sông
|
Mastacembelus
armatus
|
54
|
Cá chài
|
Leptobarbus
hoevenii
|
55
|
Cá chành dục
|
Channa gachua
|
56
|
Cá chát vạch
|
Acrossocheilus
clivosius
|
57
|
Cá chày mắt đỏ
|
Squaliobarbus
curriculus
|
58
|
Cá chẽm/Cá vược
|
Lates calcarifer
|
59
|
Cá chép
|
Cyprinus carpio
|
60
|
Cá chìa vôi biển
|
Proteracanthus
sarissophorus
|
61
|
Cá chiên sông
|
Bagarius yarrelli
|
62
|
Cá chim
|
Monodactylus
argenteus
|
63
|
Cá chim dơi bốn sọc
|
Monodactylus sebae
|
64
|
Cá chim đen
|
Parastromateus
niger
|
65
|
Cá chim gai
|
Psenopsis anomala
|
66
|
Cá chim trắng cảnh
(Silver dollar)
|
Brachychalcinus
orbicularis
|
67
|
Cá chim trắng
|
Pampus argenteus
|
68
|
Cá chim trắng
|
Piaractus
brachypomus
|
69
|
Cá chim vây vàng
|
Trachinotus blochii
|
70
|
Cá chim vây vàng
(vây lưng ngắn)
|
Trachinotus
falcatus
|
71
|
Cá chình châu Âu
|
Anguilla anguilla
|
72
|
Cá chình hoa
|
Anguilla marmorata
|
73
|
Cá chình mun
|
Anguilla bicolor
|
74
|
Cá chình Nhật Bản
|
Anguilla japonica
|
75
|
Cá chình nhọn
|
Anguilla borneensis
|
76
|
Cá chọi/Cá xiêm/Cá
phướn
|
Betta splendens
|
77
|
Cá chốt
|
Mystus gulio
|
78
|
Cá chốt bông
|
Pseudomystus
siamensis
|
79
|
Cá chốt sọc thường
|
Mystus vittatus
|
80
|
Cá chốt vạch
|
Mystus mysticetus
|
81
|
Cá chuối hoa
|
Channa maculate/Ophiocephalus
maculatus
|
82
|
Cá chuối/Cá sộp/Cá
lóc
|
Channa striata
|
83
|
Cá chuôn bụng sắc
|
Parazacco spilurus
|
84
|
Cá chuôn bụng tròn
|
Zacco platypus
|
85
|
Cá chuồn cát
|
Cypselurus
poecilopterus
|
86
|
Cá dìa bông/Cá dìa
công
|
Siganus guttatus
|
87
|
Cá diếc
|
Carassius auratus
|
88
|
Cá diếc nhằng
|
Tanichthys albonubes
|
89
|
Cá diêu hồng
|
Oreochromis sp
|
90
|
Cá dưa xám
|
Muraenesox cinereus
|
91
|
Cá dứa/Cá tra nghệ
|
Pangasius kunyit
|
92
|
Cá đầu lân kim
tuyến
|
Andinoacara pulcher
|
93
|
Cá đỏ mang
|
Systomus orphoides
|
94
|
Cá đong chấm
|
Enteromius
stigmatopygus
|
95
|
Cá đòng đong
|
Barbodes
semifasciolatus
|
96
|
Cá đong gai sông Đà
|
Puntius takhoaensis
|
97
|
Cá đối mục
|
Mugil cephalus
|
98
|
Cá đù chấm
|
Nibea maculata
|
99
|
Cá đù đỏ/Cá hồng Mỹ
|
Sciaenops ocellatus
|
100
|
Cá đù trắng/Cá thù
lù bạc
|
Pennahia argentata
|
101
|
Cá đục bạc
|
Sillago sihama
|
102
|
Cá đuôi cờ nhọn
|
Pseudosphromenus
dayi
|
103
|
Cá ét mọi
|
Labeo
chrysophekadion
|
104
|
Cá hải long/cá ngựa
nước ngọt
|
Doryichthys boaja
|
105
|
Cá hanh vàng/Cá
bánh đường ba chấm/Cá tráp vàng
|
Dentex tumifrons
|
106
|
Cá hắc bạc/Cá chuồn
sông/Cá chuôn xiêm
|
Crossocheilus oblongus
|
107
|
Cá hắc bố lũy
|
Poecilia latipinna
|
108
|
Cá hắc long
|
Osteoglossum
ferreirai
|
109
|
Cá hắc ma quỷ/Cá
lông gà
|
Apteronotus
albifrons
|
110
|
Cá hè chấm đỏ/Cá hè/Cá
gáy
|
Lethrinus lentjan
|
111
|
Cá he vàng
|
Barbonymus
schwanenfeldii
|
112
|
Cá hè mõm dài
|
Lethrinus miniatus
|
113
|
Cá he đỏ
|
Barbonymus altus
|
114
|
Cá heo
|
Syncrossus
hymenophysa
|
115
|
Cá heo chấm
|
Syncrossus
beauforti
|
116
|
Cá heo chân
|
Acantopsis
dialuzona
|
117
|
Cá heo hề/Cá chuột
ba sọc
|
Chromobotia
macracanthus
|
118
|
Cá heo râu
|
Yasuhikotakia
morleti
|
119
|
Cá heo rừng
|
Syncrossus helodes
|
120
|
Cá heo vạch
|
Yasuhikotakia
modesta
|
121
|
Cá hoả khẩu
|
Thorichthys helleri
|
122
|
Cá hoà lan râu
|
Poecilia sphenops
|
123
|
Cá hoà lan tròn
|
Poecilia velifera
|
124
|
Cá hoàng đế
|
Cichla ocellaris
|
125
|
Cá hoàng kim
|
Thorichthys aureus
|
126
|
Cá hoàng tử Phi
châu
|
Labidochromis
caeruleus
|
127
|
Cá hô
|
Catlocarpio
siamensis
|
128
|
Cá hố
|
Trichiurus lepturus
|
129
|
Cá hồi vân
|
Oncorhynchus mykiss
|
130
|
Cá hồng
|
Lutjanus
erythropterus
|
131
|
Cá hồng bạc
|
Lutjanus
argentimaculatus
|
132
|
Cá hồng bốn sọc
|
Lutjanus kasmira
|
133
|
Cá hồng dải đen
|
Lutjanus vitta
|
134
|
Cá hồng đỏ
|
Lutjanus sanguineus
|
135
|
Cá hồng két
|
Amphilophus
labiatus X Heros severus
|
136
|
Cá hồng kim/Cá hồng
kiếm
|
Xiphophorus
maculatus
|
137
|
Cá hồng mi Ấn Độ
|
Sahyadria denisonii
|
138
|
Cá hồng nhung
|
Hyphessobrycon
callistus
|
139
|
Cá hồng vĩ
|
Phractocephalus
hemioliopterus
|
140
|
Cá hú
|
Pangasius
conchophilus
|
141
|
Cá huyết long/Cá
rồng
|
Scleropages
formosus
|
142
|
Cá huyết trung hồng
(Zebra)
|
Maylandia zebra
|
143
|
Cá kèo/Cá bống kèo
|
Pseudapocryptes
lanceolatus
|
144
|
Cá kết
|
Phalacronotus
bleekeri
|
145
|
Cá kim long Úc/Cá
trân châu long
|
Scleropages
leichardti
|
146
|
Cá kìm sông
|
Xenentodon cancila
|
147
|
Cá kim thơm bảy màu
|
Cichlasoma salvini
|
148
|
Cá Koi
|
Cyprinus carpio
rubrofuscus
|
149
|
Cá khoai
|
Harpadon nehereus
|
150
|
Cá khoang
|
Yunnanilus
cruciatus
|
151
|
Cá khoang cổ
|
Amphiprion frenatus
|
152
|
Cá khoang cổ nemo
|
Amphiprion
ocellaris
|
153
|
Cá khủng long bông
|
Polypterus
ornatipinnis
|
154
|
Cá khủng long vàng
|
Polypterus
senegalus
|
155
|
Cá la hán/Cá trân
châu kỳ lân
|
Vieja bifasciata
|
156
|
Cá lăng chấm
|
Hemibagrus guttatus
|
157
|
Cá lăng đen
|
Hemibagrus
pluriradiatus
|
158
|
Cá lăng đuôi đỏ
|
Hemibagrus
wyckioides
|
159
|
Cá lăng nha
|
Mystus wolffii
|
160
|
Cá lăng vàng
|
Mystus nemurus
|
161
|
Cá leo
|
Wallago attu
|
162
|
Cá lìm kìm ao
|
Dermogenys pusilla
|
163
|
Cá lóc bông
|
Channa micropeltes
|
164
|
Cá lòng tong
|
Esomus danrica
|
165
|
Cá lòng tong dị
hình
|
Trigonostigma
heteromorpha
|
166
|
Cá lòng tong đá
|
Rasbora paviana
|
167
|
Cá lòng tong đuôi
đỏ
|
Rasbora
borapetensis
|
168
|
Cá lòng tong lưng
thấp
|
Rasbora myersi
|
169
|
Cá lòng tong mại
|
Rasbora
argyrotaenia
|
170
|
Cá lòng tong mương
|
Luciosoma bleekeri
|
171
|
Cá lòng tong sắt
|
Esomus metallicus
|
172
|
Cá lòng tong sọc
|
Rasbora trilineata
|
173
|
Cá lòng tong vạch
đỏ
|
Rasbora
retrodorsalis
|
174
|
Cá lòng tong/Cá
đuôi đỏ
|
Rasbora
lateristriata
|
175
|
Cá lù đù vàng lớn/Cá
đỏ dạ/Cá sóc
|
Larimichthys crocea
|
176
|
Cá mại nam
|
Laubuka laubuca
|
177
|
Cá may
|
Gyrinocheilus
aymonieri
|
178
|
Cá măng
|
Elopichthys bambusa
|
179
|
Cá măng biển
|
Chanos chanos
|
180
|
Cá măng rổ
|
Toxotes chatareus
|
181
|
Cá măng rổ (phun
nước, cao xạ)
|
Toxotes jaculatrix
|
182
|
Cá mặt quỷ/Cá mang
ếch
|
Allenbatrachus
grunniens
|
183
|
Cá mây trắng
|
Tanichthys
albonubes
|
184
|
Cá mè hoa
|
Hypophthalmichthys
nobilis
|
185
|
Cá mè hôi
|
Osteochilus
melanopleurus
|
186
|
Cá mè lúi
|
Osteochilus
vittatus
|
187
|
Cá mè trắng Hoa Nam
|
Hypophthalmichthys
molitrix
|
188
|
Cá mè trắng Việt
Nam
|
Hypophthalmichthys
harmandi
|
189
|
Cá mè vinh
|
Barbonymus
gonionotus
|
190
|
Cá mỏ vịt
|
Pseudoplatystoma
fasciatum
|
191
|
Cá mòi cờ hoa
|
Clupanodon thrissa
|
192
|
Cá mú (Cá song)
chấm đen
|
Epinephelus
malabaricus
|
193
|
Cá mú (Cá song)
chấm đỏ
|
Epinephelus akaara
|
194
|
Cá mú (Cá song)
chấm gai
|
Epinephelus
areolatus
|
195
|
Cá mú (Cá song)
chấm tổ ong
|
Epinephelus merra
|
196
|
Cá mú (Cá song)
chấm vạch
|
Epinephelus
amblycephalus
|
197
|
Cá mú (Cá song)
chấm xanh/Cá mú trắng
|
Plectropomus leopardus
|
198
|
Cá mú (Cá song)
chấm/Cá mú chấm xanh
|
Epinephelus
chlorostigma
|
199
|
Cá mú (Cá song)
chuột
|
Cromileptes
altivelis
|
200
|
Cá mú (Cá song) dẹt
|
Epinephelus
bleekeri
|
201
|
Cá mú (Cá song) đen
chấm nâu
|
Epinephelus
coioides
|
202
|
Cá mú (Cá song) hoa
nâu/Cá mú cọp
|
Epinephelus
fuscoguttatus
|
203
|
Cá mú (Cá song) lai/Cá
mú trân châu
|
♂ Epinephelus
lanceolatus X ♀ Epinephelus
|
204
|
Cá mú (Cá song) mỡ/Cá
mú ruồi
|
Epinephelus tauvina
|
205
|
Cá mú (Cá song)
nghệ
|
Epinephelus
lanceolatus
|
206
|
Cá mú (Cá song) sao
|
Plectropomus
maculatus
|
207
|
Cá mú (Cá song) sáu
sọc
|
Epinephelus
sexfasciatus
|
208
|
Cá mú (Cá song) sáu
sọc ngang
|
Epinephelus
fasciatus
|
209
|
Cá mú (Cá song)
vạch
|
Epinephelus bruneus
|
210
|
Cá mú vàng nước
ngọt/Cá mú Úc
|
Maccullochella
peelii peelii
|
211
|
Cá mùi/Cá hường
|
Helostoma
temminckii
|
212
|
Cá mương gai
|
Hainania serrata
|
213
|
Cá mương nam
|
Luciosoma setigerum
|
214
|
Cá nàng hai
|
Chitala chitala
|
215
|
Cá nâu/Cá nầu
|
Scatophagus argus
|
216
|
Cá neon
|
Paracheirodon
innesi
|
217
|
Cá neon Việt Nam/cá
lòng tong bến hải
|
Tanichthys micagemmae
|
218
|
Cá nóc da báo/Cá
nóc beo/cá nóc da beo
|
Dichotomyctere
fluviatilis
|
219
|
Cá nóc dài
|
Pao leiurus
|
220
|
Cá nóc mắt đỏ
|
Carinotetraodon
lorteti
|
221
|
Cá nóc mít
|
Pao palembangensis
|
222
|
Cá ngạnh
|
Cranoglanis
bouderius
|
223
|
Cá ngân long
|
Osteoglossum bicirrhosum
|
224
|
Cá ngọc long/Cá
rồng Úc
|
Scleropages
jardinii
|
225
|
Cá ngũ vân
|
Desmopuntius
pentazona
|
226
|
Cá ngừ mắt to
|
Thunnus obesus
|
227
|
Cá ngừ vây vàng
|
Thunnus albacares
|
228
|
Cá ngựa chấm
|
Hampala dispar
|
229
|
Cá ngựa chấm
|
Hippocampus
trimaculatus
|
230
|
Cá ngựa đen
|
Hippocampus kuda
|
231
|
Cá ngựa gai
|
Hippocampus histrix
|
232
|
Cá ngựa nam/Cá ngựa
vạch
|
Hampala
macrolepidota
|
233
|
Cá ngựa Nhật Bản
|
Hippocampus
mohnikei
|
234
|
Cá ngựa thân trắng
|
Hippocampus
kelloggi
|
235
|
Cá ngựa vằn
|
Hippocampus comes
|
236
|
Cá ngựa vằn/Cá sọc
xanh
|
Danio rerio
|
237
|
Cá nheo Mỹ
|
Ictalurus punctatus
|
238
|
Cá nhệch
|
Pisodonophis boro
|
239
|
Cá nho chảo
|
Sarcocheilichthys
nigripinnis
|
240
|
Cá nhụ bốn râu
|
Eleutheronema
tetradactylum
|
241
|
Cá ống điếu
|
Brachygobius sua
|
242
|
Cá phèn trắng
|
Polynemus
longipectoralis
|
243
|
Cá phèn vàng
|
Polynemus
paradiseus
|
244
|
Cá quan đao
|
Geophagus
surinamensis
|
245
|
Cá rầm nam
|
Puntius brevis
|
246
|
Cá rầm xanh
|
Bangana lemassoni
|
247
|
Cá rô biển
|
Lobotes
surinamensis
|
248
|
Cá rô biển nước
ngọt
|
Pristolepis
fasciata
|
249
|
Cá rô đồng
|
Anabas testudineus
|
250
|
Cá rô phi vằn
|
Oreochromis
niloticus
|
251
|
Cá rô phi xanh
|
Oreochromis aureus
|
252
|
Cá sặc bướm
|
Trichopodus
trichopterus
|
253
|
Cá sặc điệp/Cá sặc
|
Trichopodus
microlepis
|
254
|
Cá sặc gấm
|
Colisa lalia
|
255
|
Cá sặc rằn
|
Trichogaster
pectoralis
|
256
|
Cá sặc trân châu
|
Trichopodus leerii
|
257
|
Cá sặc vện
|
Nandus nandus
|
258
|
Cá sóc
|
Oryzias latipes
|
259
|
Cá sơn bầu
|
Parambassis wolffii
|
260
|
Cá sơn xiêm
|
Parambassis
siamensis
|
261
|
Cá sủ đất
|
Protonibea
diacanthus
|
262
|
Cá sửu
|
Boesemania
microlepis
|
263
|
Cá tai tượng Phi
châu
|
Astronotus
ocellatus
|
264
|
Cá tai tượng/Cá
phát tài/Cá hồng phát
|
Osphronemus goramy
|
265
|
Cá tầm Beluga
|
Huso huso
|
266
|
Cá tầm Nga
|
Acipenser
gueldenstaedtii
|
267
|
Cá tầm Sterlet
|
Acipenser ruthenus
|
268
|
Cá tầm Trung Hoa
|
Acipenser sinensis
|
269
|
Cá tầm Xibêri
|
Acipenser baerii
|
270
|
Cá tuyết tiêu/Cá
tuyết điêu
|
Pseudotropheus
socolofi
|
271
|
Cá tứ vân
|
Puntigrus tetrazona
|
272
|
Cá tỳ bà bướm beo
|
Sewellia elongata
|
273
|
Cá tỳ bà bướm hổ
|
Sewellia lineolata
|
274
|
Cá thác lác/Cá thát
lát
|
Notopterus
notopterus
|
275
|
Cá thái hổ vằn/Cá
hường vện
|
Datnioides
quadrifasciatus
|
276
|
Cá thái hổ/Cá hường
|
Datnioides
microlepis
|
277
|
Cá thanh ngọc
|
Trichopsis pumila
|
278
|
Cá thần tiên/Cá ông
tiên
|
Pterophyllum
scalare
|
279
|
Cá thè be dài
|
Acheilognathus
tonkinensis
|
280
|
Cá thè be sông Đáy
|
Acheilognathus
longibarbatus
|
281
|
Cá thiên đường/săn
sắt/đuôi cờ/lia thia
|
Macropodus
opercularis
|
282
|
Cá thiểu
|
Cultrichthys
erythropterus
|
283
|
Cá thòi lòi
|
Periophthalmodon
schlosseri
|
284
|
Cá tra
|
Pangasianodon
hypophthalmus
|
285
|
Cá trà sọc
|
Probarbus jullieni
|
286
|
Cá tráp đen
|
Acanthopagrus
schlegelii
|
287
|
Cá tráp vây vàng
|
Acanthopagrus latus
|
288
|
Cá trắm cỏ
|
Ctenopharyngodon
idella
|
289
|
Cá trắm đen
|
Mylopharyngodon
piceus
|
290
|
Cá trắng
|
Barbodes binotatus
|
291
|
Cá trắng
|
Coregonus lavaretus
|
292
|
Cá trèn bầu
|
Ompok bimaculatus
|
293
|
Cá trèn đá
|
Kryptopterus
cryptopterus
|
294
|
Cá trèn lá/Cá trèn
thủy tinh
|
Kryptopterus
bicirrhis
|
295
|
Cá trèn mỡ
|
Phalacronotus
apogon
|
296
|
Cá trê đen
|
Clarias fuscus
|
297
|
Cá trê phi
|
Clarias gariepinus
|
298
|
Cá trê trắng
|
Clarias batrachus
|
299
|
Cá trê vàng
|
Clarias
macrocephalus
|
300
|
Cá trôi Ấn Độ
|
Labeo rohita
|
301
|
Cá trôi hai màu/Cá
chuột đuôi đỏ/Cá chuồn hai màu
|
Epalzeorhynchos
bicolor
|
302
|
Cá trôi mrigal
|
Cirrhinus cirrhosus
|
303
|
Cá trôi ta
|
Cirrhinus
molitorella
|
304
|
Cá trôi Trường
Giang
|
Prochilodus
lineatus
|
305
|
Cá vây đỏ đuôi đỏ/Cá
nút
|
Epalzeorhynchos
frenatus
|
306
|
Cá vền
|
Megalobrama
terminalis
|
307
|
Cá vồ cờ
|
Pangasius
sanitwongsei
|
308
|
Cá vồ đém
|
Pangasius larnaudii
|
309
|
Cá vược lai
|
Morone chrysops X
Morone saxatilis
|
310
|
Cá vược mõm nhọn
|
Psammoperca
waigiensis
|
311
|
Cá xác sọc
|
Pangasius nasutus
|
312
|
Cá xảm mắt bé
|
Opsarius pulchellus
|
313
|
Các loài thuộc Chi
cá chuột
|
Corydoras
|
314
|
Các loài thuộc Chi
cá đĩa
|
Symphysodon
|
315
|
Kuhli loach/Cá
chạch suối Kuli
|
Pangio kuhlii
|
316
|
Lươn
|
Monopterus albus
|
II. CÁC
LOÀI GIÁP XÁC
TT
|
Tên
tiếng Việt Nam
|
Tên khoa
học
|
1
|
Cua biển
|
Scylla paramamosain
|
2
|
Cua cà ra
|
Eriocheir sinensis
|
3
|
Cua đồng
|
Somanniathelphusa
sinensis
|
4
|
Cua hải quỳ
|
Neopetrolisthes
maculatus
|
5
|
Cua hoàng đế
|
Ranina ranina
|
6
|
Cua xanh/Cua bùn
|
Scylla serrata
|
7
|
Ghẹ xanh
|
Portunus pelagicus
|
8
|
Rạm
|
Varuna litterata
|
9
|
Tôm bác sỹ
|
Lysmata amboinensis
|
10
|
Tôm càng sông
|
Macrobrachium
nipponense
|
11
|
Tôm càng xanh
|
Macrobrachium
rosenbergii
|
12
|
Tôm hải quỳ
|
Ancylocaris
brevicarpalis
|
13
|
Tôm hải quỳ hoàng
đế
|
Zenopontonia rex
|
14
|
Tôm he Ấn Độ
|
Penaeus indicus
|
15
|
Tôm he Nhật Bản
|
Penaeus japonicus
|
16
|
Tôm hoa lan
|
Hymenocera picta
|
17
|
Tôm hùm bông
|
Panulirus ornatus
|
18
|
Tôm hùm đá
|
Panulirus homarus
|
19
|
Tôm hùm đỏ
|
Panulirus longipes
|
20
|
Tôm hùm lông/Tôm
hùm Sỏi/Tôm hùm mốc
|
Panulirus stimpsoni
|
21
|
Tôm hùm ma
|
Panulirus
penicillatus
|
22
|
Tôm hùm xám/Tôm hùm
tre/Tôm hùm bùn
|
Panulirus
polyphagus
|
23
|
Tôm hùm xanh/Tôm
hùm sen/Tôm Hùm vằn
|
Panulirus
versicolor
|
24
|
Tôm mũ ni
|
Ibacus ciliatus
|
25
|
Tôm mũ ni đỏ
|
Scyllarides
squammosus
|
26
|
Tôm mũ ni trắng
|
Thenus orientalis
|
27
|
Tôm mùa/Tôm lớt
|
Penaeus merguiensis
|
28
|
Tôm nương
|
Penaeus chinensis
|
29
|
Tôm rảo
|
Metapenaeus ensis
|
30
|
Tôm sọc hai càng
|
Stenopus hispidus
|
31
|
Tôm sú
|
Penaeus monodon
|
32
|
Tôm tít (Bề bề)
harpax
|
Harpiosquilla
harpax
|
33
|
Tôm tít (Bề bề)
interrupta
|
Oratosquillina
interrupta
|
34
|
Tôm tít (Bề bề)
nepa
|
Miyakella nepa
|
35
|
Tôm tít (Bề bề)
woodmasoni
|
Erugosquilla
woodmasoni
|
36
|
Tôm thẻ chân trắng
|
Litopenaeus
vannamei/Penaeus vannamei
|
37
|
Tôm thẻ rằn
|
Penaeus
semisulcatus
|
III. CÁC
LOÀI NHUYỄN THỂ
TT
|
Tên
tiếng Việt Nam
|
Tên khoa
học
|
1
|
Bàn mai
|
Atrina pectinata
|
2
|
Bào ngư bầu dục
|
Haliotis ovina
|
3
|
Bào ngư chín lỗ/Cửu
khổng
|
Haliotis
diversicolor
|
4
|
Bào ngư vành tai
|
Haliotis asinina
|
5
|
Các loài thuộc Họ
ốc móng tay
|
Solenidae
|
6
|
Điệp
|
Chlamys nobilis
|
7
|
Điệp quạt
|
Mimachlamys
crassicostata
|
8
|
Hầu Belchery
|
Crassostrea
belcheri
|
9
|
Hầu cửa sông
|
Crassostrea
rivularis
|
10
|
Hầu Thái Bình Dương
|
Crassostrea gigas
|
11
|
Mực lá
|
Sepioteuthis
lessoniana
|
12
|
Mực nang vân hổ
|
Sepia pharaonis
|
13
|
Mực ống Trung Hoa
|
Uroteuthis
(Photololigo) chinensis
|
14
|
Ngán
|
Austrielia
corrugata
|
15
|
Ngao (Nghêu) Bến
Tre
|
Meretrix lyrata
|
16
|
Ngao (Nghêu) dầu
|
Meretrix meretrix
|
17
|
Ngao (Nghêu) Lụa
|
Paratapes undulatus
|
18
|
Ngao Bốn cạnh (Vọp)
|
Mactra
quadrangularis
|
19
|
Ngao giá
|
Tapes literatus
|
20
|
Ngao hai cùi
|
Tapes dorsatus
|
21
|
Ngao ô vuông
|
Periglypta puerpera
|
22
|
Ốc đá/Ốc mầu/Ốc
Labi
|
Monodonta labio
|
23
|
Ốc đĩa/Ốc đẻ đen
|
Nerita balteata
|
24
|
Ốc gạo
|
Assiminea lutea
|
25
|
Ốc hương
|
Babylonia areolata
|
26
|
Ốc len
|
Cerithidea obtusa
|
27
|
Ốc nhồi
|
Pila polita
|
28
|
Sò huyết
|
Tegillarca granosa
|
29
|
Sò lông
|
Anadara subcrenata
|
30
|
Sò Nodi
|
Tegillarca nodifera
|
31
|
Tu hài
|
Lutraria rhynchaena
|
32
|
Trai cánh mỏng
|
Cristaria plicata
|
33
|
Trai cánh xanh
|
Sinohyriopsis
cumingii
|
34
|
Trai cóc (trai cơm)
|
Lamprotula leaii
|
35
|
Trai ngọc môi đen
|
Pinctada
margaritifera
|
36
|
Trai ngọc môi vàng/Trai
tai tượng
|
Pinctada maxima
|
37
|
Trai ngọc nữ
|
Pteria penguin
|
38
|
Trai ngọc trắng/Trai
mã thị
|
Pinctada martensii
|
39
|
Trai sông
|
Sinanodonta
eiliptica
|
40
|
Trai tai nghé
|
Tridacna squamosa
|
41
|
Trai tai tượng lớn
|
Tridacna maxima
|
42
|
Trai tai tượng vàng
nghệ
|
Tridacna crocea
|
43
|
Vẹm xanh
|
Perna viridis
|
44
|
Vọp
|
Geloina expansa
|
IV. CÁC
LOÀI BÒ SÁT, LƯỠNG CƯ
TT
|
Tên
tiếng Việt Nam
|
Tên khoa
học
|
1
|
Ba ba gai
|
Palea steindachneri
|
2
|
Ba ba Nam Bộ
|
Amyda cartilaginea
|
3
|
Ba ba trơn/Ba ba
hoa
|
Pelodiscus sinensis/
Trionyx sinensis
|
4
|
Ếch đồng
|
Hoplobatrachus
tigerinus
|
5
|
Ếch Thái Lan
|
Hoplobatrachus
rugulosus
|
V. CÁC
LOÀI DA GAI, GIUN ĐỐT
TT
|
Tên
tiếng Việt Nam
|
Tên khoa
học
|
1
|
Cầu gai đá/Nhum đá
|
Heterocentrotus
mammillatus
|
2
|
Cầu gai đen
|
Diadema setosum
|
3
|
Cầu gai sọ dừa/Nhum
sọ
|
Tripneustes
gratilla
|
4
|
Cầu gai tím
|
Heliocidaris
crassispina
|
5
|
Cầu gai/Nhím biển
|
Hemicentrotus
pulcherrimus
|
6
|
Giun nhiều tơ
|
Perinereis nuntia
|
7
|
Giun nhiều tơ
|
Marphysa mossambica
|
8
|
Giun nhiều tơ/Rươi
biển/Dời biển
|
Perinereis nuntia
var.brevicirris
|
9
|
Hải sâm
|
Apostichopus
japonicus
|
10
|
Hải sâm cát/Đồn đột
|
Holothuria scabra
|
11
|
Hải sâm đen mềm
|
Holothuria
leucospilota
|
12
|
Hải sâm đen/Đồn đột
đen
|
Holothuria atra
|
13
|
Hải sâm lựu
|
Thelenota ananas
|
14
|
Hải sâm mít hoa/Đồn
đột dừa
|
Actinopyga
mauritiana
|
15
|
Hải sâm mít/Đồn đột
mít
|
Actinopyga
echinites
|
16
|
Hải sâm vú
|
Holothuria nobilis
|
17
|
Rươi
|
Tylorrhynchus
heterochaetus
|
18
|
Sá sùng/Trùng biển/Sâu
đất
|
Sipunculus nudus
|
VI. CÁC
LOÀI RONG
TT
|
Tên
tiếng Việt Nam
|
Tên khoa
học
|
1
|
Rong bắp sú
|
Kappaphycus
striatum
|
2
|
Rong câu cước
|
Gracilariopsis
bailiniae
|
3
|
Rong câu chân vịt
|
Hydropuntia
eucheumatoides
|
4
|
Rong câu chỉ
|
Gracilaria
tenuistipitata
|
5
|
Rong câu thắt
|
Gracilaria firma
|
6
|
Rong hồng vân
|
Betaphycus
gelatinus
|
7
|
Rong lá mơ lá dày
|
Sargassum
crassifolium
|
8
|
Rong lá mơ
Mucclurei
|
Sargassum mcclurei
|
9
|
Rong lá mơ nhiều
phao
|
Sargassum
polycystum
|
10
|
Rong mơ
|
Sargassum
oligocystum
|
11
|
Rong mơ bìa đôi
|
Sargassum
duplicatum
|
12
|
Rong mơ lá phao
|
Sargassum mcclurei
f. duplicatum
|
13
|
Rong mơ Quy Nhơn
|
Sargassum
quinhonese
|
14
|
Rong mơ swartzii
|
Sargassum swartzii
|
15
|
Rong nho
|
Caulerpa
lentillifera
|
16
|
Rong sụn (Rong đỏ)
|
Kappaphycus
alvarezii
|
17
|
Rong sụn gai
|
Eucheuma
denticulatum
|
VII. CÁC
LOÀI VI TẢO
TT
|
Tên khoa
học
|
1
|
Coscinodiscus
excentricus
|
2
|
Coscinodiscus
rothii
|
3
|
Cyclotella comta
|
4
|
Cyclotella stylorum
|
5
|
Cyclotella striata
|
6
|
Chaetoceros
calcitrans
|
7
|
Chaetoceros
gracilis
|
8
|
Chaetoceros
muelleri
|
9
|
Chlorella vulgaris
|
10
|
Chroomonas salina
|
11
|
Diacronema lutheri
|
12
|
Dunaliella salina
|
13
|
Dunaliella
tertiolecta
|
14
|
Haematococcus
pluvialis
|
15
|
Isochrysis galbana
|
16
|
Melosira granulata
|
17
|
Nannochloropsis
oculata
|
18
|
Navicula cancellata
|
19
|
Navicula cari f.
cari
|
20
|
Nitzschia
longissima
|
21
|
Phaeodactylum
tricornutum
|
22
|
Rhodomonas salina
|
23
|
Schizochytrium
limacinum
|
24
|
Schizochytrium
mangrovei
|
25
|
Skeletonema
costatum
|
26
|
Spirulina platensis
|
27
|
Tetraselmis
convolutae
|
28
|
Tetraselmis chuii
|
29
|
Thalassionema
frauenfeldii
|
30
|
Thalassionema
nitzschioides
|
31
|
Thalassiosira
pseudonana
|
32
|
Thalassiosira
weissflogii
|
33
|
Thalassiothrix
frauenfeldii
|
34
|
Thraustochytrium
aureum
|
35
|
Thraustochytrium
striatum
|
36
|
Các loài thuộc chi
Labyrinthula
|
VIII. CÁC
LOÀI ĐỘNG VẬT PHÙ DU
TT
|
Tên khoa
học
|
1
|
Acartia
(Acanthacartia) tonsa
|
2
|
Artemia franciscana
|
3
|
Artemia monica
|
4
|
Artemia persimilis
|
5
|
Artemia salina
|
6
|
Artemia sinica
|
7
|
Artemia tibetiana
|
8
|
Artemia urmiana
|
9
|
Brachionus
angularis
|
10
|
Brachionus
calyciflorus
|
11
|
Brachionus
plicatilis
|
12
|
Brachionus
rotundiformis
|
13
|
Calanopia thompsoni
|
14
|
Daphnia magna
|
15
|
Daphnia pulex
|
16
|
Labidocera pavo
|
17
|
Moina dubia
|
18
|
Moina macrocopa
|
19
|
Moina micrura
|
20
|
Proales similis
|
IX. CÁC
LOÀI SAN HÔ
TT
|
Tên
tiếng Việt
|
Tên khoa
học
|
1
|
Các loài san hô mềm
|
Alcyonium sp.
|
2
|
Các loài san hô mềm
|
Nephthea sp.
|
3
|
Các loài san hô mềm
|
Pachyclavularia sp.
|
4
|
Các loài san hô mềm
|
Sarcophyton sp.
|
5
|
Các loài san hô nấm
mềm
|
Discosoma sp.
|
6
|
Các loài san hô nấm
mềm
|
Rhodatis sp.
|
7
|
Các loài san hô nút
áo
|
Zoanthus sp.
|
X. TRƯỜNG
HỢP KHÁC (CÁC LOÀI ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH TẠI VIỆT NAM)
1. Giống thuỷ sản được chọn tạo từ các
loài có tên trong danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam nêu
trên đã công nhận thông qua khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học và công nghệ hoặc
được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Giống thuỷ sản từ các loài chưa có
tên trong danh mục này đã được công nhận thông qua khảo nghiệm, nghiên cứu khoa
học và công nghệ hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
PHỤ
LỤC V
KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC CỦA CÁC LOÀI
THỦY SẢN SỐNG TRONG VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
1. Cá biển:
TT
|
Tên Việt
Nam
|
Tên khoa
học
|
Chiều
dài đo
|
Chiều
dài nhỏ nhất được phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá trích xương
|
Sardinella jussieu
|
FL
|
80
|
2
|
Cá cơm mõm nhọn
Cá cơm sọc xanh
|
Encrasicholina
heteroloba
Encrasicholina
puntifer
|
FL
|
50
50
|
3
|
Cá nục sồ
|
Decapterus maruadsi
|
FL
|
190
|
4
|
Cá chỉ vàng
|
Selaroides
leptolepis
|
FL
|
100
|
5
|
Cá chim đen
|
Parastromateus
niger
|
FL
|
140
|
6
|
Cá chim trắng
|
Pampus argenteus
|
FL
|
200
|
7
|
Cá thu chấm
|
Scomberomorus
guttatus
|
FL
|
320
|
8
|
Cá thu nhật
|
Scomber japonicus
|
FL
|
200
|
9
|
Cá thu vạch
|
Scomberomorus
commerson
|
FL
|
730
|
10
|
Cá úc
|
Arius sp
|
FL
|
250
|
11
|
Cá ngừ chù
|
Auxis thazard
|
FL
|
200
|
12
|
Cá ngừ chấm
|
Euthynnus affmis
|
FL
|
360
|
13
|
Cá bạc má
|
Rastrelliger kanagurta
|
FL
|
180
|
14
|
Cá chuồn
|
Cypselurus
spPanulirus
|
FL
|
120
|
15
|
Cá hố
|
Trichiurus lepturus
|
AL
|
170
|
16
|
Cá hồng đỏ
|
Lutjanus
erythropterus
|
FL
|
260
|
17
|
Cá mối thường
Cá mối vạch
|
Saurida tumbil
Saurida undosquamis
|
FL
|
170
170
|
18
|
Cá sủ
|
Miichthys miiuy
|
TL
|
330
|
19
|
Cá nhụ
|
Eleutheronema
tetradactylum
|
FL
|
820
|
20
|
Cá gộc
|
Polydactylus
plebejus
|
FL
|
200
|
21
|
Cá lạt (dưa)
|
Muraenesox cinereus
|
TL
|
900
|
22
|
Cá cam
|
Seriolina
nigrofasciata
|
FL
|
300
|
23
|
Cá cam sọc
|
Seriola dumerili
|
FL
|
560
|
24
|
Cá lượng vàng
|
Dentex tumifrons
|
FL
|
150
|
25
|
Cá hè xám
|
Gymnocranius
griseus
|
FL
|
150
|
26
|
Cá đé
|
Ilisha elongata
|
FL
|
180
|
27
|
Cá bẹ ấn độ
|
Ilisha melastoma
|
FL
|
120
|
28
|
Cá lè ké
|
Alepes kleinii
|
FL
|
120
|
29
|
Cá ngân
|
Atule mate
|
FL
|
180
|
30
|
Cá cơm đê vi
|
Encrasicholina
devisi
|
FL
|
60
|
31
|
Cá vạng mỡ
|
Lactarius lactarius
|
FL
|
120
|
32
|
Cá sòng gió
|
Megalaspis cordyla
|
FL
|
210
|
33
|
Cá chim gai
|
Psenopsis anomala
|
FL
|
170
|
34
|
Cá ba thú
|
Rastrelliger
brachysoma
|
FL
|
140
|
35
|
Cá trích lầm
|
Sardinella aurita
|
FL
|
150
|
36
|
Cá trích xương
|
Sardinella gibbosa
|
FL
|
110
|
37
|
Cá tráo mắt to
|
Selar
crumenophthalmus
|
FL
|
160
|
38
|
Cá cơm thường
|
Stolephorus
commersonii
|
FL
|
70
|
39
|
Cá cơm ấn độ
|
Stolephorus indicus
|
FL
|
100
|
40
|
Cá sòng nhật
|
Trachurus japonicus
|
FL
|
190
|
41
|
Cá đù ru xen
|
Dendrophysa
russelii
|
TL
|
120
|
42
|
Cá bánh đường
|
Evynnis cardinalis
|
FL
|
110
|
43
|
Cá khoai
|
Harpadon nehereus
|
TL
|
200
|
44
|
Cá đù uốp bê lăng
|
Johnius belangerii
|
TL
|
130
|
45
|
Cá đù uốp
|
Johnius borneensis
|
TL
|
110
|
46
|
Cá đối xám
|
Moolgarda perusii
|
FL
|
150
|
47
|
Cá phèn dải vàng
|
Mulloidichthys
vanicolensis
|
FL
|
100
|
48
|
Cá lượng sâu
|
Nemipterus
bathybius
|
FL
|
170
|
49
|
Cá lượng mê sô
|
Nemipterus
mesoprion
|
FL
|
120
|
50
|
Cá lượng phu cô
|
Nemipterus furcosus
|
FL
|
150
|
51
|
Cá lượng nhật
|
Nemipterus
japonicus
|
FL
|
160
|
52
|
Cá lượng đuôi dài
|
Nemipterus virgatus
|
FL
|
160
|
53
|
Cá đù đuôi bằng
|
Pennahia anea
|
TL
|
150
|
54
|
Cá đù đầu to
|
Pennahia
macrocephalus
|
TL
|
170
|
55
|
Cá trác ngắn
|
Priacanthus
macracanthus
|
TL
|
180
|
56
|
Cá mối ngắn
|
Saurida elongata
|
FL
|
210
|
57
|
Cá lượng dơi
|
Scolopsis
taeniopterus
|
FL
|
130
|
58
|
Cá đục bạc
|
Sillago sihama
|
FL
|
120
|
59
|
Cá mối hoa
|
Trachinocephalus
myops
|
FL
|
140
|
60
|
Cá phèn khoai
|
Upeneus iaponicus
|
FL
|
110
|
61
|
Cá phèn dải nâu
|
Upeneus subvittatus
|
FL
|
90
|
62
|
Cá phèn 2 sọc
|
Upeneus sulphureus
|
FL
|
120
|
63
|
Cá ngừ ồ
|
Auxis rochei
|
FL
|
210
|
64
|
Cá ngừ vây vàng
|
Thunnus albacares
|
FL
|
1130
|
65
|
Cá ngừ mắt to
|
Thunnus obesus
|
FL
|
1140
|
66
|
Cá ngừ văn
|
Katsuwonus pelamis
|
FL
|
500
|
2. Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối
đốt đuôi)
TT
|
Tên Việt
Nam
|
Tên khoa
học
|
Chiều
dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Tôm rảo
|
Metapenaeus ensis
|
85
|
2
|
Tôm bộp (chì)
|
Metapenaeus affinis
|
100
|
3
|
Tôm vàng
|
Metapenaeus joyneri
|
70
|
4
|
Tôm đuôi xanh
|
Metapenaeus
intermedius
|
95
|
5
|
Tôm bạc nghệ
|
Metapenaeus
tenuipes
|
85
|
6
|
Tôm nghệ
|
Metapenaeus
brevicornis
|
90
|
7
|
Tôm choán
|
Metapenaeopsis
barbata
|
80
|
8
|
Tôm he mùa
|
Penaeus merguiensis
|
130
|
9
|
Tôm sú
|
Penaeus monodon
|
140
|
10
|
Tôm he ấn độ
|
Penaeus indicus
|
120
|
11
|
Tôm he rằn
|
Penaeus
semisulcatus
|
120
|
12
|
Tôm he nhật
|
Penaeus japonicus
|
120
|
13
|
Tôm hùm ma
|
Panulirus
penicillatus
|
200
|
14
|
Tôm hùm lông
|
Panulirus stimpsoni
|
160
|
15
|
Tôm sắt cứng
|
Parapenaeopsis
hardwickii
|
70
|
16
|
Tôm sắt rằn
|
Parapenaeopsis
sculptitis
|
110
|
17
|
Tôm tít nepa
|
Miyakaea nepa
|
110
|
18
|
Tôm tít
|
Harpiosquilla
harpax
|
160
|
3. Tôm nước ngọt: (Tính từ hốc mắt đến
cuối đốt đuôi)
TT
|
Tên Việt
Nam
|
Tên khoa
học
|
Chiều
dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Tôm càng xanh
|
Macrobrachium
rosenbergii
|
100
|
4. Các loài thuỷ sản biển:
TT
|
Tên Việt
Nam
|
Tên khoa
học
|
Chiều
dài đo
|
Chiều
dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Mực ống
|
Loligo edulis
Loligo chinensis
|
ML
|
80
170
|
2
|
Mực ống beka
|
Loligo beka
|
ML
|
60
|
3
|
Mực lá
|
Sepioteuthis
lessoniana
|
ML
|
120
|
4
|
Mực nang vân hổ
|
Sepia pharaonis
|
ML
|
100
|
5
|
Mực nang lỗ
|
Sepiella inermis
|
ML
|
50
|
6
|
Bào ngư
|
Haliotis
diversicolor
|
L
|
70
|
7
|
Sò huyết
|
Area granosa
|
L
|
30
|
8
|
Điệp tròn
|
Placuna placenta
|
L
|
75
|
9
|
Điệp quạt
|
Mimachlamys
crassicostata
|
L
|
60
|
10
|
Hải sâm
|
Holothuria
leucospilota
|
L
|
170
|
11
|
Cua
|
Scylla serrata
Scylla paramamosaim
|
CW
|
100
|
12
|
Sá sùng
|
Sipunculus nudus
|
L
|
100
|
13
|
Ngao
|
Meretrix lusoria
|
L
|
50
|
14
|
Cầu gai sọ dừa
|
Tripneustes
gratilla
|
L
|
50
|
15
|
Sò lông
|
Anadara antiquata
|
L
|
55
|
16
|
Dòm nâu
|
Modiolus
philippinarum
|
L
|
120
|
17
|
Ốc hương
|
Babylonia areolata
|
L
|
55
|
18
|
Nghêu bến tre
|
Meretrix lyrata
|
L
|
30
|
19
|
Ghẹ xanh
|
Portunus pelagicus
|
CW
|
100
|
20
|
Ghẹ ba chấm
|
Portunus
sanguinolentus
|
CW
|
80
|
21
|
Nghêu lụa
|
Paphia textile hoặc
Paphia Undulata
|
L
|
30
|
5. Cá nước ngọt:
TT
|
Tên Việt
Nam
|
Tên khoa
học
|
Chiều
dài đo
|
Chiều
dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá chép
|
Cyprinus carpio
|
FL
|
150
|
2
|
Cá hoả
|
Labeo tonkinensis
|
FL
|
430
|
3
|
Cá trôi
|
Cirrhina
molitorella
|
FL
|
220
|
4
|
Cá trắm đen
|
Mylopharyngodon
piceus
|
FL
|
400
|
5
|
Cá trắm cỏ
|
Ctenopharyngodon
idellus
|
FL
|
450
|
6
|
Cá mè trắng
|
Hypophthalmichthys
molitrix
|
FL
|
300
|
7
|
Lươn
|
Monopterus albus
|
TL
|
360
|
8
|
Cá Tra
|
Pangasianodon
hypophthalmus
|
FL
|
300
|
9
|
Cá bông (cá lóc)
|
Channa micropeltes
|
TL
|
380
|
10
|
Cá trê vàng
|
Clarias
macrocephalus
|
TL
|
200
|
11
|
Cá sặt rằn
|
Trichogaster
pectoralis
|
TL
|
100
|
12
|
Cá cóc
|
Cyclocheilichthys
enoplos
|
FL
|
200
|
13
|
Cá dầy
|
Cyprinus centralus
|
FL
|
160
|
14
|
Cá chát trắng
|
Acrossocheilus
krempfi
|
FL
|
200
|
15
|
Cá ngão gù
|
Erythroculter
recurvirostris
|
FL
|
260
|
16
|
Cá chày mắt đỏ
|
Squaliobalbus
curriculus
|
FL
|
170
|
17
|
Cá rô đồng
|
Anabas testudineus
|
TL
|
80
|
18
|
Cá chạch sông
|
Mastacembelus
armatus
|
TL
|
200
|
19
|
Cá lóc (cá quả)
|
Channa striata
|
TL
|
220
|
20
|
Cá linh ống
|
Cirrhinus siamensis
|
FL
|
50
|
21
|
Cá mè vinh
|
Barbonymus
gonionotus
|
FL
|
100
|
22
|
Cá bống tượng
|
Oxyeleotris
marmorata
|
TL
|
200
|
23
|
Cá thát lát
|
Notopterus
notopterus
|
TL
|
200
|
24
|
Cá chài
|
Leptobarbus
hoevenii
|
FL
|
200
|
25
|
Cá nhưng
|
Carassioides
cantonensis
|
FL
|
150
|
Ghi chú:
- Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ
hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thuỷ sản khai thác được (lấy
tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
- FL: chiều dài tính từ đầu mõm đến
chẽ vây đuôi.
- TL: chiều dài tính từ đầu mõm đến
mép cuối vây đuôi.
- AL: chiều dài tính từ đầu mõm đến lỗ
hậu môn.
- ML: chiều dài tính từ mép trên áo
đến điểm cuối của thân.
- CW: chiều rộng lớn nhất của mai.
- L: chiều dài (chiều rộng hoặc đường
kính) lớn nhất.
PHỤ
LỤC VI
DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, GIẢNG VIÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
(Kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
I. YÊU CẦU CƠ SỞ VẬT
CHẤT, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU (*)
TT
|
Tên
trang bị, dụng vụ, thiết bị
|
Quy cách
|
Số lượng
|
1
|
Đào tạo thuyền
trưởng
|
|
a
|
Thiết bị hàng hải,
báo hiệu hàng hải
|
Định vị vệ tinh
GPS, ra đa, đo sâu, hải đồ; các thiết bị báo hiệu hàng hải, la bàn từ
|
01 bộ
|
b
|
Thiết bị thông tin
liên lạc, thiết bị giám sát hành trình tàu cá
|
Thiết bị thông tin
liên lạc HF, VHF; thiết bị giám sát hành trình tàu cá (VMS). Thiết bị nhận
dạng tự động (AIS)
|
01 bộ
|
c
|
Trang thiết bị và
ngư cụ khai thác
|
Có trang thiết bị
và ngư cụ khai thác các nghề vây, rê, câu, chụp, lưới kéo, lồng bẫy hoặc mô
hình mô phỏng
|
01 bộ
|
d
|
Tàu cá
|
Có chiều dài lớn
nhất tương ứng hạng thuyền trưởng, máy trưởng đào tạo
|
01 tàu
|
2
|
Đào tạo máy trưởng,
thợ máy
|
|
a
|
Máy thủy, hệ động
lực tàu thủy
|
Có hệ động lực tàu
thủy hoặc mô hình mô phỏng
|
01 bộ
|
b
|
Trang thiết bị khai
thác
|
Có trang thiết bị
khai thác các nghề vây, rê, câu, chụp, lưới kéo, lồng bẫy hoặc mô hình mô
phỏng
|
01 bộ
|
c
|
Thiết bị điện tàu
cá
|
Có hệ thống thiết
bị điện tàu cá hoặc mô hình mô phỏng
|
01 bộ
|
d
|
Tàu cá
|
Có chiều dài lớn nhất
tương ứng hạng thuyền trưởng, máy trưởng đào tạo
|
01 tàu
|
* Các trang thiết bị, tàu cá có thể
thuê hoặc mượn (có hợp đồng thuê/mượn).
II. YÊU CẦU SỐ LƯỢNG,
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
1. Điều kiện chung
a) Giảng viên dạy lý thuyết: Có trình
độ đại học trở lên các chuyên ngành tương ứng với nội dung đào tạo hoặc bồi
dưỡng.
b) Giảng viên hướng dẫn thực hành: Có
trình độ trung cấp nghề trở lên các chuyên ngành tương ứng với nội dung hướng
dẫn và có kinh nghiệm làm việc thực tế trên tàu cá, tàu biển hoặc cơ sở đóng
sửa tàu, sửa chữa máy tàu hoặc công tác quản lý tàu cá, giảng dạy từ 03 năm trở
lên.
2. Yêu cầu cụ thể
TT
|
Chuyên
môn
|
Số lượng
tối thiểu (*)
|
1
|
Khai thác thủy sản
|
02
|
2
|
Đảm bảo an toàn tàu
cá hoặc hàng hải
|
01
|
3
|
Máy tàu hoặc cơ khí
tàu thuyền
|
02
|
4
|
Điện
|
01
|
Ghi chú:
(*) Giảng viên phải có hợp đồng lao
động với cơ sở đào tạo bồi dưỡng từ 12 tháng trở lên theo quy định của Luật Lao
động.
Ngoài giảng viên đáp ứng các tiêu
chuẩn trên, cơ sở bồi dưỡng thuyền viên tàu cá được thuê các chuyên gia trong
và ngoài ngành, có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên liên quan đến lĩnh
vực bồi dưỡng và có kinh nghiệm công tác từ 60 tháng trở lên tham gia giảng
dạy, hướng dẫn các chuyên đề.
PHỤ
LỤC VII
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH LẮP ĐẶT TRÊN
TÀU CÁ
(Kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
1. Phải được kết nối, đồng bộ dữ liệu
với Trung tâm dữ liệu của đơn vị cung cấp thiết bị và dịch vụ giám sát tàu cá.
2. Tối thiểu có kết nối truyền dữ liệu
thông qua vệ tinh; thiết bị có thể tích hợp thêm tính năng truyền dữ liệu qua
thông tin di động GSM, hệ thống thông tin sóng mặt đất sử dụng các băng tần MF,
HF, VHF; truyền dữ liệu tối thiểu 12 vị trí/ngày với tần suất 02 giờ/lần các
thông tin: vị trí tàu (kinh độ, vĩ độ) theo thời gian thực, thời gian (phút/giờ/ngày/tháng/năm
- giờ Việt Nam); tốc độ tàu; mã nhận dạng thiết bị; trạng thái của thiết bị; có
khả năng cảnh báo sớm tối thiểu 01 hải lý trước vùng cấm khai thác, vượt qua
ranh giới cho phép trên biển bằng âm thanh hoặc đèn. Thiết bị dừng cảnh báo khi
tàu quay lại ranh giới và ra khỏi vùng cấm khai thác.
3. Sai số tọa độ vị trí tàu cá nhận từ
hệ thống định vị toàn cầu GPS hiển thị trên thiết bị giám sát hành trình tàu cá
không quá 500 mét, độ tin cậy 99%.
4. Mỗi thiết bị phải có một mã nhận
dạng độc lập.
5. Phải đảm bảo hoạt động bình thường
trong môi trường hoạt động trên biển theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia của Việt Nam:
a) Đáp ứng các thử nghiệm môi trường
như: Điều kiện hoạt động trong môi trường biển thử theo mức khắc nghiệt 3 theo TCVN 7699-2-52:2007. Một chu kỳ thử nghiệm bao
gồm: bốn giai đoạn phun, mỗi giai đoạn 2 giờ, cùng với giai đoạn lưu giữ ở điều
kiện ẩm từ 20 giờ đến 22 giờ sau mỗi giai đoạn phun; sau đó một giai đoạn bảo
quản là ba ngày trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn để thử nghiệm ở (23 ± 2)°
C và độ ẩm từ 45% đến 55%; điều kiện hoạt động trong môi trường rung theo TCVN 7699-2-6:2009. Thiết bị phải đáp ứng được
các yêu cầu của phép kiểm tra đặc tính; thiết bị đặt trong ca bin tàu cá tối
thiểu đạt IP66, ăng ten và các cấu phần của thiết bị đặt bên ngoài tối thiểu
đạt IP67. Phương pháp thử theo TCVN 4255:2008
(IEC 60529:2001).
b) Phải thỏa mãn các quy chuẩn tương
thích điện từ QCVN 18:2022/BTTTT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện;
QCVN 47: 2015/ BTTTT về tần số vô tuyến điện
và phổ bức xạ áp dụng cho máy thu phát vô tuyến điện; QCVN 12: 2015/BTTTT về thiết bị đầu cuối thông
tin di động GSM.
6. Thiết bị giám sát hành trình trên
tàu cá phải có các thành phần, bộ phận như sau:
a) Bộ nhớ để lưu trữ các dữ liệu hành
trình theo quy định. Thời gian lưu trữ 01 tháng gần nhất đối với dữ liệu mất
sóng chưa gửi được, 06 tháng với dữ liệu lưu nội tại trong bộ nhớ thiết bị.
Trường hợp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá mất kết nối máy chủ thời
gian dài, chỉ gửi lại 01 tháng gần nhất khi có sóng. Có khả năng ghi nhận và
lưu vào bộ nhớ nội dung các thông tin tối thiểu trong vòng 6 tháng gần nhất,
đảm bảo tối thiểu 15 phút ghi nhận 1 lần. Thông tin đảm bảo không bị thay đổi,
mất trong quá trình hoạt động.
b) Bộ phận thông báo về tình trạng
hoạt động bằng màn hình hoặc LED trạng thái. Các trạng thái phải thông báo được
gồm có: nguồn chính, nguồn phụ (pin dự phòng), tình trạng định vị vị trí, tình
trạng kết nối vệ tinh, tình trạng hoạt động bình thường hay có lỗi của thiết
bị. Phải có nhãn hướng dẫn phân biệt các trạng thái này và các trạng thái cảnh
báo khác.
c) Tối thiểu một nút bấm khẩn cấp ở vị
trí dễ thao tác. Kết cấu của nút bấm phải có bảo vệ để tránh khả năng bấm nhầm.
d) Cổng trích xuất dữ liệu để đọc
thông tin từ bộ nhớ của thiết bị. Đơn vị cung cấp thiết bị có trách nhiệm bàn
giao và hướng dẫn sử dụng cho Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và người sử dụng thiết bị giám sát hành
trình trên tàu cá. Các tùy chọn mở rộng cho phép thêm các chuẩn giao tiếp không
dây khác như bluetooth, wifi.
đ) Có nguồn phụ (pin dự phòng) với
dung lượng đảm bảo cho thiết bị hoạt động liên tục trong vòng ít nhất 24 giờ kể
từ khi mất nguồn chính.
7. Nguồn điện sử dụng cho thiết bị
giám sát hành trình được lấy từ điện ắc quy trên tàu. Cho phép sử dụng nguồn
điện năng lượng mặt trời và phải đảm bảo sự liên tục trong việc cung cấp điện.
Mức điện áp sử dụng của thiết bị phải phù hợp với mức điện áp danh định của tàu
cá và có khả năng chịu cắm ngược cực theo quy định như sau: Điện áp danh định
12 (V), điện áp thử nghiệm cắm ngược cực 14 ± 0,1 (V); điện áp danh định 24
(V), điện áp thử nghiệm cắm ngược cực 28 ± 0,2 (V); điện áp danh định 136 (V),
điện áp thử nghiệm cắm ngược cực 42 ± 0,2 (V).