|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 955/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính biển hải đảo Sở Tài nguyên Nghệ An
Số hiệu:
|
955/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
15/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 955/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 15 tháng 4 năm
2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN, HẢI ĐẢO VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường Nghệ An tại Tờ trình số 1772/TTr-STNMT ngày
31/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 31 thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển, hải đảo và tài
nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp
huyện, cụ thể:
1. 25 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường;
2. 06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký
Bãi bỏ Quyết định số 506/QĐ-UBND ngày 05/02/2018
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường về lĩnh vực biển và hải đảo; Quyết định
số 507/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường về lĩnh vực
tài nguyên nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh (đ/c Hiếu);
- PCVP UBND tỉnh (đ/c Thiền);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Bình).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN, HẢI ĐẢO VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 955/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Nghệ An)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức,
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
1
|
Công nhận khu vực biển cấp tỉnh
|
21 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý thuế;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
12 ngày so với thời gian quy định
|
2
|
Giao khu vực biển (Cấp tỉnh)
|
43 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý thuế;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
15 ngày so với quy định
|
3
|
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển (cấp
tỉnh)
|
33 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý thuế;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
10 ngày so với quy định
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực
biển (cấp tỉnh)
|
33 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý thuế;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
10 ngày so với quy định
|
5
|
Trả lại khu vực biển (cấp tỉnh)
|
25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý thuế;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
08 ngày so với quy định
|
6
|
Cấp giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)
|
57 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Lệ phí: 22.500.000
đồng/giấy phép
|
- Luật Tài nguyên, Môi trường biển và Hải
đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 105/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép nhận chìm ở biển.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
20 ngày so với quy định
|
7
|
Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)
|
42 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Lệ phí: Gia hạn
giấy phép 17.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Tài nguyên, Môi trường biển và Hải
đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 105/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép nhận chìm ở biển.
|
Cắt giảm thời
gian giải quyết thủ tục 20 ngày so với quy định
|
8
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở
biển (cấp tỉnh)
|
34 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Lệ phí: Sửa đổi,
bổ sung giấy phép 12.500.000 đồng/ giấy phép
|
- Luật Tài nguyên, Môi trường biển và Hải
đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 105/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép nhận chìm ở biển.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
10 ngày so với quy định
|
9
|
Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp
tỉnh)
|
42 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên, Môi trường biển và Hải
đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
20 ngày so với quy định
|
10
|
Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp
tỉnh)
|
22 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Lệ phí: Cấp lại
7.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Tài nguyên, Môi trường biển và Hải
đảo ngày 25/6/2015;
- Luật Biển Việt Nam, ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 105/2018/TT-BTC ngày
15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
10 ngày so với quy định
|
II
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
11
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
20 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính
phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước;
- Nghị định 41/2021/NĐ-CP ngày
30/3/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ.
|
|
12
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình đã vận hành (cấp tỉnh)
|
Tính tiền cấp đồng thời với cấp mới giấy phép: 35
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước;
- Nghị định 41/2021/NĐ-CP ngày
30/3/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP .
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
10 ngày so với quy định
|
13
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước (cấp tỉnh)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính
phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước;
- Nghị định 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính
phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ.
|
|
14
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (cấp tỉnh)
|
30 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 3, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu lượng
nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1
đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
10 ngày so với quy định
|
15
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
20 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có
lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai
thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/1 đề
án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.250.000 đồng/1
đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính
phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
10 ngày so với quy định
|
16
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
30 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 3, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai
thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 đề
án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1
đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính
phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày
24/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về
năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn
lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
10 ngày so với quy định
|
17
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000
m3/ngày đêm
|
20 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 3, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai
thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/1 đề
án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.250.000 đồng/1
đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính
phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
10 ngày so với quy định
|
18
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho
mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm
|
30 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 3, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho mục đích khác có lưu lượng nhỏ hơn 500 m3/ngày đêm: 600.000đ/đề
án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới
0,5m3/giây; để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm/
1.700.000đ/ đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1,0m3/giây; để phát điện
với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; nước mặt cho các mục đích khác và
nước biển với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày
đêm/4.300.000đ/ đề án, báo cáo;
+ Đối với Đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0m3/giây đến dưới
2,0m3/giây; để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw;
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới
50.000m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển với lưu lượng từ
30.000m3/ngày đêm đến dưới 100.000m3/ngày đêm/ 8.200.000đ/ đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính
phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển; phí thẩm định
đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
10 ngày so với quy định
|
19
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới
2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích
khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với
lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
20 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 3, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho mục đích khác có lưu lượng nhỏ hơn 500 m3/ngày đêm:
300.000đ/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới
0,5m3/giây; để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm/
850.000đ/ đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1,0m3/giây; để phát điện
với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; nước mặt cho các mục đích khác và
nước biển với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm/
2.150.000đ/ đề án, báo cáo;
+ Đối với Đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0m3/giây đến dưới
2,0m3/giây; để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm; khai
thác, sử dụng nước biển với lưu lượng từ 30.000m3/ngày đêm đến dưới
100.000m3/ngày đêm/ 4.100.000đ/ đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính
phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
10 ngày so với quy định
|
20
|
Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ
|
21 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 3, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định
hồ sơ: 1.400.000 đồng/ 01 hồ sơ
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
21
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
16 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 3, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định
hồ sơ: 700.000 đồng/ hồ sơ
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
22
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ (cấp tỉnh)
|
08 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 3, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định
hồ sơ: 420.000 đồng/ hồ sơ
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
23
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối
với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây
dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
|
60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 3, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Kinh phí tổ chức
lấy ý kiến do chủ dự án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
|
|
24
|
Chuyển nhượng quyền khai thác tài
nguyên nước
|
20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 3, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
|
|
25
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
15 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường
Thi, TP. Vinh);
- Dịch vụ công mức độ 3, địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định
hồ sơ:
Bằng 30% mức
thu so với cấp giấy phép
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày
16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò đánh giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước
mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức,
địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI
ĐẢO
|
1
|
Công nhận khu vực biển cấp huyện
|
21 ngày làm
việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên, Môi trường biển và
Hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
|
2
|
Giao khu vực biển cấp huyện
|
41 ngày làm
việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên, Môi trường biển và
Hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
|
3
|
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển cấp
huyện
|
40 ngày; kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên, Môi trường biển và
Hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực
biển cấp huyện
|
41 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên, Môi trường biển và
Hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
|
5
|
Trả lại khu vực biển
|
26 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên, Môi trường biển và
Hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
|
II
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
NƯỚC
|
6
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất (cấp
huyện)
|
10 ngày làm
việc, kể từ khi nhận Tờ khai đúng theo quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
- Dịch vụ công mức độ 4, địa chỉ
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của BTNMT.
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày
30/01/2015 của UBND tỉnh Nghệ An
|
|
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển, hải đảo và tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 955/QĐ-UBND ngày 15/04/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển, hải đảo và tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
3.441
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|