BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 891/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng
8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế
trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng (có danh mục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung sau đây:
a) Bãi bỏ Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực
nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
b) Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở
tại số thứ tự B.2, B.3 Mục 1 Phần 1 và khoản II.2, II.3 Mục A Phần II Danh mục
thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động
xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
c) Bãi bỏ Quyết định số 705/QĐ-BXD ngày 11/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục
hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
d) Bãi bỏ Quyết định số 758/QĐ-BXD ngày 25/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc công bố thủ tục được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản và Thủ trưởng các Cục, Vụ,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC):
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
- Website Bộ Xây dựng:
- Lưu: VT, VP (KSTT), QLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC ĐƯỢC THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 891/QĐ-BXD ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định thủ tục
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển
đổi công năng đối với nhà ở quy định tại điểm c khoản 1 Điều 57 của Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
Nghị định 95/2024/NĐ-CP
|
Nhà ở
|
Thủ tướng Chính phủ;
UBND cấp tỉnh; Bộ Xây dựng
|
2
|
Thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định chuyển đổi công năng và cho phép bán đấu giá nhà ở sinh viên hoặc nhà ở
phục vụ tái định cư quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định 95/2024/NĐ-CP
|
Nhà ở
|
Thủ tướng Chính phủ;
UBND cấp tỉnh; Bộ Xây dựng
|
3
|
Thủ tục chuyển đổi công năng nhà ở đối với nhà ở
xây dựng trong dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Bộ Xây dựng
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định 95/2024/NĐ-CP
|
Nhà ở
|
Bộ Xây dựng; cơ
quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Xây dựng
|
4
|
Thủ tục thông báo đơn vị đủ điều kiện quản lý vận
hành nhà chung cư đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ Xây dựng
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định 95/2024/NĐ-CP
|
Nhà ở
|
Bộ Xây dựng; cơ
quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Xây dựng
|
5
|
Thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho lực lượng
vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định 100/2024/NĐ-CP
|
Nhà ở
|
Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an; Cơ quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Thủ tục thông báo đủ điều kiện được huy động vốn
thông qua việc góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên
kết của tổ chức và cá nhân để phát triển nhà ở
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định 95/2024/NĐ-CP
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Thủ tục chuyển đổi công năng nhà ở đối với nhà ở
xây dựng trong dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định 98/2024/NĐ-CP
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh; Sở
Xây dựng
|
3
|
Thủ tục thông báo đơn vị đủ điều kiện quản lý vận
hành nhà chung cư đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định 95/2024/NĐ-CP
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với
chấp thuận nhà đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn
vốn đầu tư công
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định 98/2024/NĐ-CP
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh; Sở
Xây dựng
|
5
|
Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đồng
thời với chấp thuận nhà đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không
bằng nguồn vốn đầu tư công
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định 98/2024/NĐ-CP
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh; Sở
Xây dựng
|
6
|
Thủ tục đề xuất cơ chế ưu đãi đầu tư theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 198 của Luật Nhà ở
2023
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định 98/2024/NĐ-CP
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh; Sở
Xây dựng
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục công nhận Ban quản trị
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Thông tư số 05/2024/TT-BXD
ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
UBND cấp huyện
|
2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong
lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục HC
được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
1.007753
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Chính phủ
|
Thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của
Bộ, ngành cơ quan Trung ương
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ
|
Nhà ở
|
Cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà ở công vụ; cơ quan quản lý nhà ở công vụ thuộc các Bộ ngành.
|
|
1.007755
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.007748
|
Thủ tục gia hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam cho cá
nhân, tổ chức nước ngoài
|
Thủ tục gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt
Nam cho cá nhân, tổ chức nước ngoài
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
2
|
1.007763
|
Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản
lý của UBND cấp tỉnh
|
Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản
lý của địa phương
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh; Sở
Xây dựng
|
3
|
1.007766
|
Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công đối
với trường hợp chưa có hợp đồng thuê nhà ở
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh hoặc
Bộ Quốc phòng; Sở Xây dựng hoặc cơ quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng;
đơn vị quản lý vận hành nhà ở
|
4
|
Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công đối
với trường hợp nhận chuyển quyền thuê nhà ở
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh hoặc
Bộ Quốc phòng; Sở Xây dựng hoặc cơ quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng;
đơn vị quản lý vận hành nhà ở
|
5
|
Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công đối
với trường hợp ký lại hợp đồng thuê
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh hoặc
Bộ Quốc phòng; Sở Xây dựng hoặc cơ quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng;
đơn vị quản lý vận hành nhà ở
|
6
|
1.007767
|
Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc tài sản công
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh hoặc
Bộ Quốc phòng; Sở Xây dựng hoặc cơ quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng;
đơn vị quản lý vận hành nhà ở
|
7
|
1.010005
|
Thủ tục giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử
dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
Thủ tục giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử
dụng chung của nhà ở cũ thuộc tài sản công
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh; Sở
Xây dựng; đơn vị quản lý vận hành
|
8
|
1.007762
|
Thủ tục thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở
xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án không sử dụng nguồn vốn hoặc bằng hình
thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật
Nhà ở số 65/2014/QH13 đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 99 của Luật
PPP số 64/2020/QH14 trên phạm vi địa bàn tỉnh.
|
Thủ tục thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã
hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của
Chính phủ
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh; cơ
quan chuyên môn do UBND cấp tỉnh giao thực hiện
|
9
|
1.007764
|
Thủ tục cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở
hữu nhà nước
|
Thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do
Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của
Chính phủ
|
|
UBND cấp tỉnh; Sở
Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục trình Thủ tướng
Chính phủ cho phép chuyển đổi công năng đối với nhà ở quy định tại điểm c khoản
1 Điều 57 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều 51 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
có nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra hồ sơ và gửi lấy ý kiến
các cơ quan có liên quan của địa phương; nếu đủ điều kiện thì có văn bản kèm
theo hồ sơ gửi Bộ Xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có văn bản gửi cơ quan quản lý nhà nêu rõ lý do để trả lời đơn vị
nộp hồ sơ đề nghị biết;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ. Trường hợp phải bổ sung, làm rõ các nội dung của đề án thì Bộ Xây dựng có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm rõ các nội dung theo yêu cầu; trường
hợp cần lấy ý kiến các cơ quan liên quan thì Bộ Xây dựng gửi lấy ý kiến góp ý
và các cơ quan được gửi lấy ý kiến phải có văn bản trả lời trong thời hạn tối
đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Xây dựng. Thời gian bổ sung,
làm rõ các nội dung không tính vào thời gian giải quyết thủ tục quy định tại điểm
này. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến, Bộ Xây dựng có tờ trình kèm theo hồ sơ báo cáo
Thủ tướng Chính phủ xem xét cho phép chuyển đổi công năng nhà ở.
Trường hợp không đủ điều kiện chuyển đổi công năng
thì Bộ Xây dựng phải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nêu rõ lý do để trả
lời đơn vị nộp hồ sơ biết;
- Sau khi Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển đổi
công năng nhà ở, trường hợp nhà ở thuộc diện quy định tại điểm a khoản 1 Điều
50 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở có
văn bản kèm theo văn bản của Thủ tướng Chính phủ gửi Bộ Xây dựng đề nghị chấp
thuận việc chuyển đổi công năng nhà ở; trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Xây dựng có văn bản chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở. Thời gian Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản và Bộ Xây dựng chấp thuận tối đa là 30 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp nhà ở thuộc diện quy định tại điểm b khoản
1 Điều 50 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ để có văn bản chấp thuận chuyển đổi
công năng nhà ở. Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận tối đa là 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành
chính công của UBND hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở được lập
theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2024/NĐ-CP ;
- Đề án chuyển đổi công năng nhà ở bao gồm các nội
dung: địa chỉ, số lượng nhà ở cần chuyển đổi; nguyên nhân, sự cần thiết phải
chuyển đổi công năng nhà ở, thời gian thực hiện việc chuyển đổi, loại nhà ở sau
khi chuyển đổi, phương án quản lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi (cho thuê,
cho thuê mua hoặc bán theo quy định pháp luật về nhà ở), trách nhiệm thực hiện
của các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
(nếu có) và các nội dung khác có liên quan;
- Trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự án thì phải
có quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền,
giấy tờ nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
trường hợp chuyển đổi nhà ở không được đầu tư xây dựng theo dự án thì phải có hồ
sơ quản lý, sử dụng nhà ở đó.
1.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: tối đa 75
ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án nhà ở có nhu cầu chuyển đổi công năng nhà ở
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ;
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Xây dựng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản cho phép chuyển đổi công năng nhà ở và văn bản chấp thuận chuyển đổi công
năng nhà ở
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu văn bản đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở được
lập theo Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà ở đã hoàn thành việc nghiệm thu đưa vào sử dụng
theo quy định của pháp luật về xây dựng nhưng chưa bố trí sử dụng.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải đáp ứng quy định
tại khoản 2 Điều 124 của Luật Nhà ở và quy
định tại Điều 49 của Nghị định 95/2024/NĐ-CP .
- Chỉ thực hiện chuyển đổi công năng đối với nhà ở
thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 124 của Luật
Nhà ở; đối với nhà chung cư thì có thể chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ nhà
chung cư.
- Việc chuyển đổi công năng nhà ở không được làm
thay đổi hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực có nhà ở chuyển
đổi, phải bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn theo pháp luật về xây dựng và tuân thủ
nghĩa vụ tài chính, thuế đối với nhà ở được chuyển đổi theo quy định của pháp luật
về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải có cùng nguồn vốn
đầu tư xây dựng với nhà ở sau chuyển đổi.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu văn bản đề
nghị chuyển đổi công năng nhà ở
(Kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ)
TÊN1…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………., ngày …….
tháng …….. năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
Kính gửi2:
…………………………
Căn cứ Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số...../2024/NĐ-CP
ngày....tháng....năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được giao quản lý
nhà ở đề nghị cơ quan3 ………………… xem xét, chấp thuận chuyển đổi công
năng nhà ở sau đây:
1. Địa chỉ nhà ở đề nghị chuyển đổi;
2. Tên chủ đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi
(ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với nhà ở
không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà
ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng;
3. Loại nhà ở đề xuất chuyển đổi công năng (ghi rõ
từ nhà ở .... sang làm nhà ở ....);
4. Lý do chuyển đổi;
5. Đề xuất thời gian thực hiện chuyển đổi;
6. Cam kết thực hiện việc quản lý sử dụng nhà ở sau
khi chuyển đổi.
Kèm theo văn bản đề nghị xem xét chuyển đổi công
năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng nhà ở và giấy tờ pháp lý của dự án
theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự án) hoặc hồ sơ quản
lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng theo dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ Ở
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án
nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý
nhà ở thuộc tài sản công.
2 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở.
2. Thủ tục trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chuyển đổi công năng và cho phép bán đấu giá nhà ở
sinh viên hoặc nhà ở phục vụ tái định cư quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 của
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bao gồm:
văn bản đề nghị chuyển đổi công năng để bán đấu giá nhà ở; đề án bán đấu giá nhà
ở có các nội dung: địa chỉ nhà ở, số lượng nhà ở bán đấu giá, trách nhiệm các
cơ quan liên quan và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về bán đấu
giá tài sản;
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có nhà ở; sau khi nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
kiểm tra, trường hợp đủ điều kiện chuyển đổi và bán đấu giá thì có văn bản gửi
kèm hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và hồ sơ kèm theo, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép hoặc không cho phép
chuyển đổi công năng để bán đấu giá nhà ở.
2.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành
chính công của UBND hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi công năng để bán đấu
giá nhà ở được lập theo Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ;
- Đề án bán đấu giá nhà ở có các nội dung: địa chỉ
nhà ở, số lượng nhà ở bán đấu giá, trách nhiệm các cơ quan liên quan và các nội
dung khác theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
2.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: tối đa 30
ngày, kể từ ngày UBND cấp tỉnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án nhà ở có nhu cầu chuyển đổi công năng để bán đấu giá nhà ở
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản cho phép chuyển đổi công năng nhà ở để bán đấu giá nhà ở.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị chuyển đổi công năng để bán đấu giá
nhà ở được lập theo Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà ở đã hoàn thành việc nghiệm thu đưa vào sử dụng
theo quy định của pháp luật về xây dựng nhưng chưa bố trí sử dụng.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải đáp ứng quy định
tại khoản 2 Điều 124 của Luật Nhà ở và quy
định tại Điều 49 của Nghị định 95/2024/NĐ-CP .
- Chỉ thực hiện chuyển đổi công năng đối với nhà ở
thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 124 của Luật
Nhà ở; đối với nhà chung cư thì có thể chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ nhà
chung cư.
- Việc chuyển đổi công năng nhà ở không được làm
thay đổi hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực có nhà ở chuyển
đổi, phải bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn theo pháp luật về xây dựng và tuân thủ
nghĩa vụ tài chính, thuế đối với nhà ở được chuyển đổi theo quy định của pháp luật
về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải có cùng nguồn vốn
đầu tư xây dựng với nhà ở sau chuyển đổi.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu văn bản đề
nghị chuyển đổi công năng nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ lục IV Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ)
TÊN1
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……., ngày ……
tháng …. năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
Kính gửi2:
…………………..
Căn cứ Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …………../2024/NĐ-CP ngày....
tháng .... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được giao quản lý
nhà ở đề nghị cơ quan3 ……………… xem xét, chấp thuận chuyển đổi công
năng nhà ở sau đây:
1. Địa chỉ nhà ở đề nghị chuyển đổi;
2. Tên chủ đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi
(ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với nhà ở
không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà
ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng;
3. Loại nhà ở đề xuất chuyển đổi công năng (ghi rõ
từ nhà ở ……. sang làm nhà ở....);
4. Lý do chuyển đổi;
5. Đề xuất thời gian thực hiện chuyển đổi;
6. Cam kết thực hiện việc quản lý sử dụng nhà ở sau
khi chuyển đổi.
Kèm theo văn bản đề nghị xem xét chuyển đổi công
năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng nhà ở và giấy tờ pháp lý của dự án
theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự án) hoặc hồ sơ quản
lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng theo dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ Ở
(Ký, ghi họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án
nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý
nhà ở thuộc tài sản công.
2 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3. Thủ tục chuyển đổi công
năng nhà ở đối với nhà ở xây dựng trong dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Bộ
Xây dựng
3.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1
Điều 51 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ và gửi đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ tuân thủ quy
định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP và đáp ứng quy định tại Điều
49 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP thì có văn bản đề nghị Bộ Xây dựng chấp thuận
chuyển đổi công năng nhà ở; trường hợp không đủ điều kiện chuyển đổi công năng
nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả lời chủ đầu tư nêu rõ lý
do;
- Trong thời hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
51 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP , Bộ Xây dựng xem xét, chấp thuận việc chuyển đổi
công năng nhà ở.
Trường hợp phải bổ sung, làm rõ các nội dung của đề
án thì Bộ Xây dựng có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị làm rõ các nội
dung theo yêu cầu; trường hợp cần lấy ý kiến các cơ quan liên quan thì Bộ Xây dựng
gửi lấy ý kiến góp ý và các cơ quan được gửi lấy ý kiến phải có văn bản trả lời
trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Xây dựng. Thời
gian bổ sung, làm rõ các nội dung không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
quy định tại điểm này.
Trường hợp không đủ điều kiện chuyển đổi công năng
thì Bộ Xây dựng phải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nêu rõ lý do để trả
lời chủ đầu tư;
- Sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Xây dựng, chủ
đầu tư có trách nhiệm quản lý, sử dụng nhà ở theo văn bản và đề án đã được chấp
thuận.
3.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành
chính công của UBND hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
3.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở được lập
theo Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ;
- Đề án chuyển đổi công năng nhà ở bao gồm các nội
dung: địa chỉ, số lượng nhà ở cần chuyển đổi; nguyên nhân, sự cần thiết phải
chuyển đổi công năng nhà ở, thời gian thực hiện việc chuyển đổi, loại nhà ở sau
khi chuyển đổi, phương án quản lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi (cho thuê,
cho thuê mua hoặc bán theo quy định pháp luật về nhà ở), trách nhiệm thực hiện
của các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
(nếu có) và các nội dung khác có liên quan;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để
đối chiếu Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm
quyền, giấy tờ nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về
xây dựng.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: không quá 60 ngày,
kể từ ngày cơ quan tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư nhà ở
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Xây dựng;
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ
Xây dựng;
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở của Bộ
Xây dựng
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở được
lập theo Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ (có đính kèm theo
thủ tục).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà ở đã hoàn thành việc nghiệm thu đưa vào sử dụng
theo quy định của pháp luật về xây dựng nhưng chưa bố trí sử dụng.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải đáp ứng quy định
tại khoản 2 Điều 124 của Luật Nhà ở và quy
định tại Điều 49 của Nghị định 95/2024/NĐ-CP .
- Chỉ thực hiện chuyển đổi công năng đối với nhà ở
thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 124 của Luật
Nhà ở; đối với nhà chung cư thì có thể chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ nhà
chung cư.
- Việc chuyển đổi công năng nhà ở không được làm
thay đổi hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực có nhà ở chuyển
đổi, phải bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn theo pháp luật về xây dựng và tuân thủ
nghĩa vụ tài chính, thuế đối với nhà ở được chuyển đổi theo quy định của pháp luật
về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải có cùng nguồn vốn
đầu tư xây dựng với nhà ở sau chuyển đổi.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu văn bản đề
nghị chuyển đổi công năng nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ lục IV Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ)
TÊN1
………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày ……..
tháng …. năm ……….
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
Kính gửi2:……………………………….
Căn cứ Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng
.... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được giao quản lý
nhà ở đề nghị cơ quan3 …………… xem xét, chấp thuận chuyển đổi công
năng nhà ở sau đây:
1. Địa chỉ nhà ở đề nghị chuyển đổi;
2. Tên chủ đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi
(ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với nhà ở
không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà
ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng;
3. Loại nhà ở đề xuất chuyển đổi công năng (ghi rõ
từ nhà ở …….. sang làm nhà ở....);
4. Lý do chuyển đổi;
5. Đề xuất thời gian thực hiện chuyển đổi;
6. Cam kết thực hiện việc quản lý sử dụng nhà ở sau
khi chuyển đổi.
Kèm theo văn bản đề nghị xem xét chuyển đổi công
năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng nhà ở và giấy tờ pháp lý của dự án
theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự án) hoặc hồ sơ quản
lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng theo dự án).
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: …….
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ Ở
(Ký, ghi họ chức vụ và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án
nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý
nhà ở thuộc tài sản công.
2 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở.
4. Thủ tục thông báo đơn vị đủ
điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ Xây
dựng
4.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị có nhu cầu gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 84 của Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP đến cơ quan quản lý nhà ở trực thuộc Bộ Xây dựng. Trường hợp nộp
bản sao không có chứng thực thì phải có bản gốc để đối chiếu; đơn vị có nhu cầu
chỉ được gửi hồ sơ đề nghị thông báo tại cơ quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Xây dựng.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ; trường hợp không đủ hoặc không đúng các giấy tờ theo quy định thì trong thời
hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận phải có văn bản
thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ các giấy tờ còn thiếu.
Trường hợp trong quá trình thụ lý hồ sơ đề nghị mà
phát hiện đơn vị mượn giấy tờ chứng minh nhân viên của đơn vị quản lý vận hành
khác được công nhận thì có văn bản thông báo từ chối công nhận đơn vị đủ điều
kiện quản lý vận hành nhà chung cư.
Trường hợp hồ sơ đủ các giấy tờ theo quy định thì
trong thời hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm kiểm tra, ban hành văn bản thông báo đủ điều kiện thực hiện
quản lý vận hành nhà chung cư, gửi cho đơn vị quản lý vận hành và đăng tải công
khai thông báo này trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ; văn
bản thông báo này có các nội dung: tên đơn vị, địa chỉ, thông tin người đại diện
theo pháp luật và có giá trị trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày ký, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 86 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP. Cơ quan quản lý
nhà ở trực thuộc Bộ Xây dựng phải đăng tải thông báo này trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Xây dựng.
- Khi hết thời hạn nêu trong văn bản thông báo quy
định tại khoản 2 Điều 85 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP , nếu đơn vị có nhu cầu
tiếp tục thực hiện việc quản lý vận hành thì phải nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 84 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP để được xem xét, thông báo
đơn vị đủ điều kiện thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư.
5.2. Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của Bộ Xây dựng.
5.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính văn bản đề nghị của đơn vị có nhu cầu,
trong đó nêu rõ: tên đơn vị, địa chỉ trụ sở chính, thông tin người đại diện
theo pháp luật theo giấy tờ đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, hoạt
động;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh có chức
năng quản lý vận hành nhà chung cư hoặc quản lý bất động sản của đơn vị đề nghị;
- Danh sách người quản lý, nhân viên thuộc các
phòng, ban của đơn vị quản lý vận hành kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng,
chứng chỉ từ trình độ trung cấp trở lên chứng minh về chuyên môn, nghiệp vụ
tương ứng với công việc quản lý vận hành trong các lĩnh vực quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 150 của Luật Nhà ở;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn
thành khóa đào tạo bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành
nhà chung cư của các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 84 của Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ
lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP sau khi đã được đào tạo
tại các cơ sở có chức năng đào tạo theo chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư do Bộ Xây dựng quy định.
4.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: không quá
30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn
vị quản lý vận hành nhà chung cư có nhu cầu thông báo đơn vị đủ điều kiện thực
hiện quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Điều 84 của Nghị định số
95/2024/NĐ-CP
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: cơ quan quản lý nhà ở trực thuộc
Bộ Xây dựng (Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo đủ điều kiện thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư và đăng
tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
- Là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã có chức năng quản lý vận hành nhà chung cư;
- Phải có các phòng, ban về kỹ thuật, chăm sóc
khách hàng, bảo vệ an ninh, phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh, môi trường và bộ phận
khác có liên quan để thực hiện các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
- Người quản lý, nhân viên trực tiếp tham gia công
tác quản lý vận hành của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải có trình độ
chuyên môn trong các lĩnh vực xây dựng, kỹ thuật điện, nước, phòng cháy, chữa
cháy, vận hành trang thiết bị gắn với nhà chung cư và phải có Giấy chứng nhận
hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận
hành nhà chung cư.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
5. Thủ tục cho thuê, cho thuê
mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn
đầu tư công
5.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở cho lực lượng
vũ trang nhân dân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan quản lý nhà ở được Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an giao quản lý nhà ở (sau đây gọi là cơ quan quản lý nhà ở
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở được Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an giao quản lý, vận hành nhà ở.
- Cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an có trách nhiệm kiểm tra và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các giấy tờ
theo quy định thì phải trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ. Trường hợp
đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra và phân loại
hồ sơ, đơn vị này phải có báo cáo Danh sách người đủ điều kiện thuê nhà ở kèm
theo hồ sơ hợp lệ gửi Cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem
xét, kiểm tra;
- Cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an tổng hợp Danh sách dự kiến thuê nhà ở gửi Sở Xây dựng địa phương để kiểm
tra, loại trừ việc người dự kiến thuê đang được thuê nhà ở xã hội hoặc nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân;
- Sau 20 ngày kể từ ngày nhận được Danh sách, nếu Sở
Xây dựng không có ý kiến phản hồi, Cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an tổ chức lập Danh sách người được thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân
dân và có tờ trình kèm theo Danh sách báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết
định, trừ trường hợp được cơ quan đại diện chủ sở hữu giao thực hiện theo quy định
tại khoản 3 Điều 15 của Luật Nhà ở.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở hoặc cơ quan quản
lý nhà ở được giao thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật Nhà ở xem xét, ban hành quyết định phê
duyệt Danh sách người được thuê nhà ở và gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở
để ký Hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà ở.
Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký thuê (hợp lệ) bằng
hoặc ít hơn tổng số căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân để cho thuê thì
Danh sách người được thuê là Danh sách người đủ điều kiện thuê đã đăng ký.
Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký thuê (hợp lệ) nhiều
hơn tổng số căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân để cho thuê thì việc xét
duyệt, lựa chọn đối tượng được thuê thực hiện theo quyết định của đại diện chủ
sở hữu nhà ở.
- Thời gian giải quyết việc cho thuê nhà ở cho lực
lượng vũ trang nhân dân là không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị tiếp nhận hồ sơ
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) cho cơ quan quản
lý nhà ở được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an giao quản lý nhà ở hoặc đơn vị quản lý
vận hành nhà ở được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an giao quản lý, vận hành nhà ở.
5.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ gồm bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý các
giấy tờ sau:
- Trường hợp thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân
dân:
+ Đơn
đăng ký thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng được thuê nhà ở cho
lực lượng vũ trang nhân dân và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn,
giảm tiền thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (nếu có);
- Trường hợp thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang
nhân dân:
+ Đơn
đăng ký thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng được thuê mua nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện được thuê mua nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: không quá
30 ngày, kể từ ngày đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cá nhân thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang
nhân dân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an hoặc cơ quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an nếu được
giao.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở được Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an giao quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở được Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an giao quản lý, vận hành nhà ở.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu
tư xây dựng bằng vốn đầu tư công.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng thuê, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân
dân phải có các giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện theo quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Đơn đăng ký mua,
thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA,
THUÊ MUA, THUÊ NHÀ Ở
CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
Hình thức đăng ký1:
Mua □ Thuê mua □ Thuê □
1. Kính gửi2:
…………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên người viết đơn:
………………………………………………………………………
3. Căn cước công dân số …………………… cấp ngày ......../
…… /.... tại ……………………
4. Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………..
5. Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) tại:
……………………………………………….
6. Thuộc đối tượng3:
………………………………………………………………………………..
7. Họ và tên của các thành viên trong hộ gia đình4
…………………… Căn cước công dân số .... cấp ngày …./…../……. tại ……………………………………………………
8. Thực trạng về nhà ở của tôi như sau:
8.1. Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình
8.2. Có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu
người thấp hơn 15 m2 sàn/người
|
□
□
|
9. Tôi có thu nhập hàng tháng thực nhận là:
9.1. Trường hợp độc thân:
……………………………………………………………………………..
9.2. Trường hợp đã kết hôn với đối tượng thuộc lực
lượng vũ trang nhân dân: tổng thu nhập hàng tháng thực nhận của tôi và vợ/chồng
tôi không quá ……………………
9.3. Trường hợp đã kết hôn với đối tượng không thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân: tổng thu nhập hàng tháng thực nhận của tôi và vợ/chồng
tôi không quá……………………………
10. Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết
chưa được mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân,
chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Khi được giải quyết5 ………… nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân. Tôi
cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Xác nhận của cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp6 nơi người viết đơn và vợ (chồng) của người đó là
Ông/Bà …………. có thu nhập hàng tháng thực nhận là ………. đồng
(Ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày ……
tháng ……. năm …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục thông báo đủ điều
kiện được huy động vốn thông qua việc góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh
doanh, liên doanh, liên kết của các tổ chức và cá nhân để phát triển nhà ở
1.1. Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư dự án nộp 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Sở Xây dựng nơi có dự án để được
thông báo đủ điều kiện huy động vốn.
Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải kiểm tra hồ sơ; nếu đủ giấy tờ
chứng minh quy định tại khoản này thì phải có văn bản thông báo đủ điều kiện được
huy động vốn gửi chủ đầu tư và đăng tải văn bản này trên Cổng thông tin điện tử
của Sở Xây dựng.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ giấy tờ theo quy định thì
trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng phải có
văn bản gửi chủ đầu tư yêu cầu bổ sung giấy tờ còn thiếu theo quy định, không
được trả lại hồ sơ để yêu cầu nộp lại từ đầu.
1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành
chính công của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ gồm bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của
các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị của chủ đầu tư (nêu rõ các thông tin
về tên chủ đầu tư, vị trí dự án, tiến độ thực hiện dự án, hình thức và mức vốn
huy động, thời hạn huy động vốn).
- Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có
thẩm quyền hoặc có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư
dự án thì phải có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền
và đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
phần đất phải chuyển mục đích sử dụng (nếu có).
1.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết : không quá
15 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án nhà ở
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo đủ điều kiện huy động vốn cho phát triển nhà ở.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thuộc một trong các hình thức phát triển nhà ở
theo dự án quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật
Nhà ở, trừ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu nhà ở để chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo hình thức phân lô bán nền cho cá nhân tự xây dựng nhà ở.
- Dự án đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của
cơ quan có thẩm quyền hoặc có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án thì phải
có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền và đã được cơ
quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần đất phải
chuyển mục đích sử dụng (nếu có).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Điều 43 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
2. Thủ tục chuyển đổi công
năng nhà ở đối với nhà ở xây dựng trong dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của
UBND cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1
Điều 51 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ và gửi đến Sở
Xây dựng nơi có nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ; nếu đáp ứng quy định thì
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở chấp thuận chuyển đổi công năng;
trường hợp không đủ điều kiện chuyển đổi công năng nhà ở thì phải có văn bản trả
lời chủ đầu tư nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận việc
chuyển đổi công năng nhà ở; trường hợp không đủ điều kiện chuyển đổi công năng
thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản gửi Sở Xây dựng nêu rõ lý do để trả
lời cho chủ đầu tư biết.
2.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành
chính công của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở được lập
theo Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ;
- Đề án chuyển đổi công năng nhà ở bao gồm các nội
dung: địa chỉ, số lượng nhà ở cần chuyển đổi; nguyên nhân, sự cần thiết phải
chuyển đổi công năng nhà ở, thời gian thực hiện việc chuyển đổi, loại nhà ở sau
khi chuyển đổi, phương án quản lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi (cho thuê,
cho thuê mua hoặc bán theo quy định pháp luật về nhà ở), trách nhiệm thực hiện
của các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
(nếu có) và các nội dung khác có liên quan;
- Bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao được chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý giấy tờ: Quyết
định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền, giấy tờ
nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: không quá
45 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án nhà ở có nhu cầu chuyển đổi công
năng nhà ở.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở của
UBND cấp tỉnh.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở được
lập theo Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà ở đã hoàn thành việc nghiệm thu đưa vào sử dụng
theo quy định của pháp luật về xây dựng nhưng chưa bố trí sử dụng.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải đáp ứng quy định
tại khoản 2 Điều 124 của Luật Nhà ở và quy
định tại Điều 49 của Nghị định 95/2024/NĐ-CP .
- Chỉ thực hiện chuyển đổi công năng đối với nhà ở
thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 124 của Luật
Nhà ở; đối với nhà chung cư thì có thể chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ nhà
chung cư.
- Việc chuyển đổi công năng nhà ở không được làm
thay đổi hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực có nhà ở chuyển
đổi, phải bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn theo pháp luật về xây dựng và tuân thủ
nghĩa vụ tài chính, thuế đối với nhà ở được chuyển đổi theo quy định của pháp luật
về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải có cùng nguồn vốn
đầu tư xây dựng với nhà ở sau chuyển đổi.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu văn bản đề
nghị chuyển đổi công năng nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ lục IV Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ)
TÊN1
………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…….., ngày ……
tháng ……. năm ………
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
Kính gửi2:
………………………………………
Căn cứ Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng
.... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được giao quản lý
nhà ở đề nghị cơ quan3 ………… xem xét, chấp thuận chuyển đổi công năng
nhà ở sau đây:
1. Địa chỉ nhà ở đề nghị chuyển đổi;
2. Tên chủ đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi
(ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với nhà ở
không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà
ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng;
3. Loại nhà ở đề xuất chuyển đổi công năng (ghi rõ
từ nhà ở …… sang làm nhà ở....);
4. Lý do chuyển đổi;
5. Đề xuất thời gian thực hiện chuyển đổi;
6. Cam kết thực hiện việc quản lý sử dụng nhà ở sau
khi chuyển đổi.
Kèm theo văn bản đề nghị xem xét chuyển đổi công
năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng nhà ở và giấy tờ pháp lý của dự án
theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự án) hoặc hồ sơ quản
lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng theo dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……..
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ Ở
(Ký, ghi họ chức vụ và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án nhà
ở đề nghị chuyển đổi công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà ở
thuộc tài sản công.
2 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3. Thủ tục thông báo đơn vị đủ
điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Sở Xây
dựng
3.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị có nhu cầu gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 84 của Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP đến Sở Xây dựng nơi đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư đặt
trụ sở chính. Trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì phải có bản gốc để
đối chiếu; đơn vị có nhu cầu chỉ được gửi hồ sơ đề nghị thông báo tại Sở Xây dựng
nơi đơn vị quản lý vận hành đặt trụ sở chính.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trường
hợp không đủ hoặc không đúng các giấy tờ theo quy định thì trong thời hạn tối
đa 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng phải có văn bản thông báo
cho đơn vị nộp hồ sơ các giấy tờ còn thiếu.
Trường hợp trong quá trình thụ lý hồ sơ đề nghị mà
phát hiện đơn vị mượn giấy tờ chứng minh nhân viên của đơn vị quản lý vận hành
khác được công nhận thì có văn bản thông báo từ chối công nhận đơn vị đủ điều
kiện quản lý vận hành nhà chung cư.
Trường hợp hồ sơ đủ các giấy tờ theo quy định thì
trong thời hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng có trách
nhiệm kiểm tra, ban hành văn bản thông báo đủ điều kiện thực hiện quản lý vận
hành nhà chung cư, gửi cho đơn vị quản lý vận hành và đăng tải công khai thông
báo này trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng; văn bản thông báo này có
các nội dung: tên đơn vị, địa chỉ, thông tin người đại diện theo pháp luật và
có giá trị trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày ký, trừ trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 86 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP .
Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày có văn bản
thông báo, Sở Xây dựng phải gửi một bản thông báo đến Bộ Xây dựng để đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng;
- Khi hết thời hạn nêu trong văn bản thông báo quy
định tại khoản 2 Điều 85 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP , nếu đơn vị có nhu cầu
tiếp tục thực hiện việc quản lý vận hành thì phải nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 84 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP để được xem xét, thông báo
đơn vị đủ điều kiện thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư.
3.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành
chính công của UBND hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
3.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của đơn vị có nhu cầu, trong đó
nêu rõ: tên đơn vị, địa chỉ trụ sở chính, thông tin người đại diện theo pháp luật
theo giấy tờ đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, hoạt động;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh có chức
năng quản lý vận hành nhà chung cư hoặc quản lý bất động sản của đơn vị đề nghị;
- Danh sách người quản lý, nhân viên thuộc các
phòng, ban của đơn vị quản lý vận hành kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng,
chứng chỉ từ trình độ trung cấp trở lên chứng minh về chuyên môn, nghiệp vụ
tương ứng với công việc quản lý vận hành trong các lĩnh vực quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 150 của Luật Nhà ở;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn
thành khóa đào tạo bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành
nhà chung cư của các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 84 của Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ
lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP sau khi đã được đào tạo
tại các cơ sở có chức năng đào tạo theo chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư do Bộ Xây dựng quy định.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: không quá
30 ngày, kể từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn
vị quản lý vận hành nhà chung cư
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Xây dựng
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo đủ điều kiện thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư của Sở
Xây dựng và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng, của Bộ Xây dựng.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
- Là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã có chức năng quản lý vận hành nhà chung cư;
- Phải có các phòng, ban về kỹ thuật, chăm sóc
khách hàng, bảo vệ an ninh, phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh, môi trường và bộ phận
khác có liên quan để thực hiện các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
- Người quản lý, nhân viên trực tiếp tham gia công
tác quản lý vận hành của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải có trình độ
chuyên môn trong các lĩnh vực xây dựng, kỹ thuật điện, nước, phòng cháy, chữa
cháy, vận hành trang thiết bị gắn với nhà chung cư và phải có Giấy chứng nhận
hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận
hành nhà chung cư.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
4. Thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư đối với dự án
cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
4.1. Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư gửi 08 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 10 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/7/2024 đến Sở
Xây dựng;
- Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Xây dựng gửi lấy ý kiến thẩm định các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP đến các cơ
quan liên quan cấp tỉnh, gồm: kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, tài
chính, quy hoạch - kiến trúc (nếu có), giao thông - vận tải, công an, quốc
phòng, cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án và cơ quan liên
quan khác của địa phương theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong văn bản đề nghị lấy ý kiến thẩm định, Sở Xây
dựng phải nêu rõ các nội dung đề nghị thẩm định của từng cơ quan quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị có ý kiến quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
98/2024/NĐ-CP , cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời đối với các nội
dung được đề nghị thẩm định và gửi cho Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được
ý kiến thẩm định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ,
Sở Xây dựng tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, chấp thuận chủ trương đầu tư theo nội dung quy định tại Điều 13 của Nghị định
số 98/2024/NĐ-CP .
Trường hợp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư không đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Sở Xây dựng phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư;
- Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng quy định tại điểm d khoản 1 Điều
11 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP kèm theo hồ sơ đề nghị của nhà đầu tư, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận
nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; trường hợp
không chấp thuận thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo rõ lý
do gửi nhà đầu tư và Sở Xây dựng.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công của UBND cấp tỉnh
hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
4.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 69 của Luật Nhà ở
và hiệu quả đầu tư kinh tế - xã hội của dự án;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bố
trí chỗ ở tạm thời, bố trí tái định cư (sau đây gọi chung là phương án bồi thường,
tái định cư) đã được các chủ sở hữu nhà chung cư thống nhất với nhà đầu tư trên
cơ sở kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt;
- Bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao được chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy tờ chứng minh việc thành lập, quyết định
thành lập hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương; báo cáo tài
chính 02 năm liền kề với năm đăng ký tham gia làm chủ đầu tư đã được cơ quan kiểm
toán độc lập kiểm toán; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ (nếu có); cam kết
hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính hoặc tài liệu khác chứng minh năng lực
tài chính; giấy tờ chứng minh về vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án theo quy định
của pháp luật kinh doanh bất động sản;
Đối với trường hợp thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất để thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định tại
Điều 16 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP thì ngoài các giấy tờ quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP , nhà đầu tư phải
có bản gốc văn bản thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP và kèm theo bản sao có công chứng hoặc chứng
thực giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
qua các thời kỳ theo quy định của pháp luật đất đai, pháp luật nhà ở của các chủ
sở hữu nhà chung cư.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: không quá
35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà
đầu tư tham gia cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có nhà chung cư.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi có nhà chung cư.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với
chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 98/2024/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/7/2024
quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở
về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
Mẫu văn bản đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
(Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 25/7/2024)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Kính gửi: Sở Xây dựng/thành
phố……………….
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội
dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
- Tên doanh nghiệp/tổ chức:
…………………………………………………………………………
Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức số: ………………;
ngày cấp: …………………………; cơ quan cấp: …………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có):
………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………… Fax: .......................
Email: ……………… Website (nếu có): …………
- Vốn điều lệ: …………………… (bằng chữ) đồng và tương
đương…………………… (bằng chữ) đô la Mỹ (tỷ giá ……………… ngày ……………… của…………………… ).
- Thông tin về người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………………………… Giới tính:
……………………………………
Ngày sinh: ………………………………………….. Quốc tịch: ………… (Tài
liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số: …………………………; ngày cấp ………………; nơi cấp:
……………………
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ………………………… Email:
…………………………
(Trường hợp là nhà đầu tư nước ngoài thì phải có
thông tin về tổ chức kinh tế dự kiến thành lập gồm: tên tổ chức kinh tế, loại
hình tổ chức kinh tế, vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu tư)
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: …………………………………………………………………………………………
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………………….
2. Mục tiêu dự án:
3. Quy mô dự án (theo quy hoạch chi tiết của dự án
đã được phê duyệt):
- Diện tích đất xây dựng: …………………………………………m²;
- Diện tích sàn xây dựng nhà ở: …………………………………m²;
- Diện tích xây dựng các công trình khác (nếu có):
…………………………m²
- Số tầng cao: ……………………………………
- Chiều cao công trình: …………………………
- Mật độ xây dựng: ………………………………
- Hệ số sử dụng đất ………………………………
- Loại nhà ở (căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ);
- Số lượng nhà ở: ……………………………… căn;
- Quy mô dân số: ……………………………… người;
- Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị: ………………………… (có/không);
- Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội
đô lịch sở (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt:
………………………… (có/không).
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: …………………… (bằng chữ) đồng và
tương đương……………… (bằng chữ) đô la Mỹ (tỷ giá ………… ngày ………… của ……………… ),
trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư: …………………… (bằng chữ) đồng
và tương đương……………… (bằng chữ) đô la Mỹ.
- Vốn huy động: …………………… (bằng chữ) đồng và
tương đương……………… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
+ Vốn vay từ các tổ chức tín dụng:
……………………………………………………
+ Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ
thể khác: ……………………..
+ Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ nguồn):
………………………………………
- Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu
có): …………………………..
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án (ghi chi tiết theo từng
nhà đầu tư):
Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy
móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,
………………………………………………………………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động
(vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,...) và tiến độ dự kiến.
c) Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu
có): ………………………………
5. Thời hạn hoạt động của dự án:
…………………………………………………………..
6. Tiến độ thực hiện dự án: (ghi theo mốc thời điểm
tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý l)/2025):
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu
của dự án đầu tư;
c) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt
động hoặc khai thác vận hành (nếu có);
d) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự
án thành phần (nếu có);
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn
thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn).
7. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu
có):
III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không
được chấp thuận.
4. Đối với nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời
có quốc tịch nước ngoài: Trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường
và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, thì từ bỏ tất cả
các quyền và lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài theo pháp luật trong nước hoặc
theo bất kỳ điều ước quốc tế nào có thể áp dụng đối với nhà đầu tư đó.
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi dự án;
2. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã thống
nhất với chủ sở hữu nhà chung cư;
3. Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
(nếu có);
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, báo cáo
tài chính 02 năm gần nhất;
5. Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).
|
………,ngày …… tháng …… năm ……..
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))
|
5. Thủ tục điều chỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư đối
với dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
5.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp đã lựa chọn được chủ đầu tư dự án thì
chủ đầu tư gửi 08 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư theo
quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP đến Sở Xây dựng để
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận;
- Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ quy định tại điểm a khoản 5 Điều 14 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ,
Sở Xây dựng gửi lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan chức năng cấp tỉnh có liên
quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.
Trong văn bản đề nghị lấy ý kiến thẩm định, Sở Xây
dựng phải nêu rõ các nội dung đề nghị thẩm định của từng cơ quan được lấy ý kiến;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản lấy ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng, cơ quan được lấy ý kiến phải gửi
văn bản trả lời cho Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản trả lời của các cơ quan được lấy ý kiến quy định tại điểm c khoản 5 Điều
14 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP , Sở Xây dựng phải hoàn thiện hồ sơ thẩm định
và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận;
- Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư; trường
hợp không chấp thuận thì phải có văn bản thông báo rõ lý do gửi chủ đầu tư và Sở
Xây dựng.
5.2. Cách thức thực hiện: Nhà đầu tư
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục
vụ hành chính công của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC
5.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án có các nội dung về nhà đầu tư và cam kết của nhà đầu tư đối với
trường hợp đã lựa chọn được chủ đầu tư dự án; các nội dung đề nghị điều chỉnh,
giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh nội
dung của văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao được chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý các giấy tờ
sau:
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ
quan có thẩm quyền;
+ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt kết quả trúng đấu thầu dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư của
cơ quan có thẩm quyền;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đến thời điểm
đề nghị điều chỉnh.
5.3.2 Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết: không quá
35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà
đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có nhà chung cư.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn
bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 98/2024/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/7/2024
quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở
về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
6. Thủ tục đề xuất cơ chế ưu
đãi đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 198 của Luật Nhà ở 2023
6.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư có văn bản đề nghị gửi Sở Xây dựng bao
gồm các nội dung: tên, địa chỉ của chủ đầu tư dự án, nội dung ưu đãi đã được hưởng
trước đây, đề xuất hưởng cơ chế ưu đãi đầu tư mới theo quy định kèm theo 04 bộ
hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của chủ đầu tư dự án kèm theo hồ sơ quy định tại điểm a khoản 13 Điều
48 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP , Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét, đánh giá
về đề xuất hưởng ưu đãi của chủ đầu tư bảo đảm phù hợp quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 98/2024/NĐ-CP và gửi
lấy ý kiến góp ý của cơ quan chức năng cấp tỉnh gồm: kế hoạch và đầu tư, tài
chính, tài nguyên và môi trường, quy hoạch - kiến trúc (nếu có) và cơ quan thuế
cấp tỉnh;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của cơ quan quản lý nhà ở, các cơ quan được lấy ý kiến quy định
tại điểm b khoản 13 Điều 48 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP phải có văn bản trả lời
Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được
góp ý của các cơ quan quy định tại điểm c khoản 13 Điều 48 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ,
Sở Xây dựng lập báo cáo kèm theo ý kiến góp ý của các cơ quan quy định tại điểm
b khoản 13 Điều 48 của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, chấp thuận;
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo của Sở Xây dựng quy định tại điểm d khoản 13 Điều 48 của Nghị định số
98/2024/NĐ-CP , Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận việc áp dụng cơ chế
ưu đãi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 198 của Luật Nhà ở.
6.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành
chính công của UBND hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
6.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị Sở Xây dựng bao gồm các nội dung:
tên, địa chỉ của chủ đầu tư dự án, nội dung ưu đãi đã được hưởng trước đây, đề
xuất hưởng cơ chế ưu đãi đầu tư mới theo quy định;
- Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án cải tạo, xây dựng
lại nhà chung cư (gồm bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản điện tử có giá trị pháp lý các giấy tờ: văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án, quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có); quyết định giao
đất, cho thuê đất (nếu có) và các văn bản khác có liên quan của dự án);
6.3.2 Số lượng hồ sơ: 04 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: không quá
50 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
nhà đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có nhà chung cư.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận việc áp dụng cơ chế ưu đãi theo quy định tại điểm c khoản 2
Điều 198 của Luật Nhà ở.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án cải tạo, xây dựng
lại nhà chung cư và các nội dung ưu đãi đã được hưởng trước đây.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 98/2024/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/7/2024
quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở
về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
Thủ tục công nhận Ban quản trị
nhà chung cư
1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có biên bản bầu
Ban quản trị hoặc thành viên Ban quản trị theo quy định (bao gồm trường hợp bầu
Ban quản trị lần đầu, bầu Ban quản trị khi hết nhiệm kỳ, bầu Ban quản trị khi bị
bãi nhiệm, miễn nhiệm, bầu Ban quản trị mới khi tách, nhập Ban quản trị), Ban
quản trị có trách nhiệm nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận Ban quản trị nhà chung cư quy định tại Điều 22 của
Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD
ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
nhà chung cư.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ đề nghị của Ban quản trị, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
kiểm tra và ban hành quyết định công nhận Ban quản trị hoặc ủy quyền cho Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư kiểm tra hồ sơ và ban hành quyết định công
nhận Ban quản trị.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có nhà chung cư.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ gồm bản sao kèm
bản chính đối chiếu hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị
pháp lý các giấy tờ sau:
3.1.1. Đối với Ban quản trị được bầu tại Hội nghị
nhà chung cư lần đầu thì hồ sơ đề nghị công nhận Ban quản trị bao gồm:
- Văn bản đề nghị của chủ đầu tư, trong đó nêu rõ
tên Ban quản trị đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua; nếu thành lập Ban quản
trị của tòa nhà chung cư thì tên Ban quản trị được đặt theo tên hoặc số tòa
nhà; nếu thành lập Ban quản trị của cụm nhà chung cư thì tên Ban quản trị do Hội
nghị nhà chung cư quyết định;
- Biên bản họp Hội nghị nhà chung cư về việc bầu
Ban quản trị;
- Danh sách các thành viên Ban quản trị, trong đó
nêu chức danh Trưởng ban, Phó ban quản trị;
- Quy chế hoạt động của Ban quản trị đã được Hội
nghị nhà chung cư thông qua.
3.1.2. Trường hợp bầu lại Ban quản trị khi hết nhiệm
kỳ, bầu Ban quản trị mới do bị miễn nhiệm, bãi nhiệm theo quy định hoặc bầu
thay thế thành viên Ban quản trị, bầu thay thế Trưởng ban, bầu thay thế Phó ban
quản trị không phải là đại diện của chủ đầu tư hoặc do chủ đầu tư không cử đại
diện thay thế thì hồ sơ đề nghị công nhận Ban quản trị bao gồm:
- Văn bản đề nghị của Ban quản trị được bầu;
- Bản gốc quyết định công nhận Ban quản trị;
- Biên bản họp Hội nghị nhà chung cư về việc bầu lại,
bầu thay thế Ban quản trị hoặc thành viên Ban quản trị hoặc bầu thay thế Trưởng
ban, Phó ban quản trị; trường hợp bầu thay thế thành viên Ban quản trị theo
hình thức xin ý kiến các chủ sở hữu căn hộ thì phải có biên bản theo quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 26 của Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Danh sách các thành viên Ban quản trị, trong đó
nêu chức danh Trưởng ban, Phó ban quản trị;
- Quy chế hoạt động của Ban quản trị đã được Hội
nghị nhà chung cư thông qua (nếu có sửa đổi, bổ sung quy chế này).
3.1.3. Trường hợp tách Ban quản trị cụm nhà chung cư
theo quy định tại khoản 2 Điều 27 của Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
thì hồ sơ đề nghị công nhận Ban quản trị được quy định như sau:
- Trường hợp đề nghị công nhận Ban quản trị của tòa
nhà sau khi tách khỏi cụm nhà chung cư thì hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 22 của Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng kèm theo
biên bản thống nhất tách khỏi cụm nhà chung cư của đại diện các chủ sở hữu nhà
chung cư theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 của Quy chế Quản lý, sử dụng
nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng; trường hợp thuộc diện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 27 của
Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD
ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng thì phải có thêm bản gốc quyết định
công nhận Ban quản trị;
- Trường hợp đề nghị công nhận Ban quản trị của cụm
nhà chung cư sau khi có tòa nhà tách khỏi cụm thì hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị
của Ban quản trị cụm nhà chung cư, bản gốc quyết định công nhận Ban quản trị cụm
nhà chung cư, danh sách các thành viên Ban quản trị cụm nhà chung cư còn lại
(ghi rõ họ, tên và chức danh trong Ban quản trị); trường hợp phải bầu lại Trưởng
ban quản trị cụm nhà chung cư theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27 của Quy
chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD
ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng thì phải kèm theo biên bản họp Hội nghị
nhà chung cư về việc bầu Trưởng ban và danh sách người được bầu.
3.1.4. Trường hợp nhập Ban quản trị theo quy định tại
khoản 3 Điều 27 của Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng thì hồ sơ đề
nghị công nhận Ban quản trị cụm nhà chung cư được quy định như sau:
- Trường hợp đề nghị công nhận Ban quản trị cụm nhà
chung cư sau khi nhập các Ban quản trị của các tòa nhà thì hồ sơ bao gồm các giấy
tờ quy định tại khoản 1 Điều 22 của Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
biên bản đề nghị tập thể của đại diện các chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và
bản gốc các quyết định công nhận các Ban quản trị tòa nhà chung cư;
- Trường hợp đề nghị công nhận Ban quản trị cụm nhà
chung cư do nhập Ban quản trị của tòa nhà vào Ban quản trị của cụm nhà chung cư
thì hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị của Ban quản trị cụm nhà chung cư kèm theo
các biên bản họp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27 của Quy chế Quản lý, sử dụng
nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng, danh sách các thành viên Ban quản trị của cụm (bao gồm cả
thành viên mới của tòa nhà nhập vào cụm) và bản gốc quyết định công nhận Ban quản
trị tòa nhà, cụm nhà chung cư.
3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ban quản trị nhà chung cư mới được Hội nghị nhà chung cư bầu
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc UBND cấp xã được ủy
quyền
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận Ban quản trị nhà chung cư.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
- Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
B/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục cho thuê nhà ở
công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 45 của Luật Nhà ở thì được bố
trí thuê nhà ở công vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Trường hợp thuộc các đối tượng quy định tại các
điểm b (cán bộ, công chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị -
xã hội không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này được điều động,
luân chuyển, biệt phái từ địa phương về cơ quan trung ương công tác giữ chức vụ
từ Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và tương đương trở lên), d và e khoản
1 Điều 45 của Luật Nhà ở thì thực hiện như
sau:
- Các đối tượng nêu trên phải có đơn đề nghị thuê
nhà ở công vụ được lập theo mẫu số 03
của phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở gửi cơ quan, tổ chức nơi đang công tác; trong thời hạn tối đa 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, cơ quan, tổ chức nơi
đối tượng quy định tại khoản này đang công tác kiểm tra, xác nhận vào nội dung
đơn và có văn bản gửi kèm theo đơn đề nghị đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
công vụ xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ;
- Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của cơ quan, tổ chức nơi đang công tác, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà
ở công vụ có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì
ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ theo mẫu số 04 của phụ lục số 03 ban hành
kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ; trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được
quyết định cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ,
đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở công vụ quy định tại Điều 34 của Nghị định
95/2024/NĐ-CP thực hiện ký hợp đồng thuê nhà ở với người thuê hoặc ký hợp đồng
thuê nhà ở với cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở theo mẫu số 02 của phụ lục số 03 ban hành
kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ;
1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan, tổ chức nơi người thuê đang công
tác
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thuê nhà ở công vụ theo mẫu có xác nhận của cơ quan người thuê đang
công tác;
- Văn bản của cơ quan, đơn vị nơi người thuê đang
công tác;
- Bản sao có chứng thực Quyết định điều động, luân
chuyển/bổ nhiệm của người thuê nhà ở công vụ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá
30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ (gồm không quá 10
ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức nơi người thuê đang công tác nhận được đơn đề
nghị và không quá 20 ngày, kể từ ngày cơ quan đại diện chủ sở hữu nhận được văn
bản kèm hồ sơ từ cơ quan, tổ chức nơi người thuê công tác).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
người thuê nhà ở công vụ
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà ở
- Cơ quan thực hiện: cơ quan quản lý nhà ở công vụ
trực thuộc cơ quan đại diện chủ sở hữu, đơn vị quản lý vận hành nhà ở
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đối tượng được thuê nhà ở công vụ.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu Tờ khai:
Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ được lập theo mẫu số 03 của phụ lục số III ban
hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều
45 của Luật Nhà ở thì phải đang trong thời
gian đảm nhận chức vụ.
b) Đối với đối tượng quy định tại điểm b (thuộc các
cơ quan trung ương quản lý) khoản 1 Điều 45 của Luật
Nhà ở thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái
công tác và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng thuê nhà ở công vụ;
- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và
chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có
nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình
quân trong hộ gia đình dưới 20 m2 sàn/người.
c) Đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều
45 của Luật Nhà ở thì phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
- Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái
công tác và giấy tờ chứng minh đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ
sĩ quan, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng; người
làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương
từ ngân sách nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;
- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và
chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có
nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình
quân trong hộ gia đình dưới 20 m² sàn/người;
- Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của lực
lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
d) Đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều
45 của Luật Nhà ở thì phải tuân thủ các điều
kiện sau đây:
- Có quyết định giao làm chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của pháp luật khoa
học công nghệ;
- Có quyết định công nhận là nhân tài có đóng góp
quan trọng cho quốc gia theo quy định của pháp luật;
- Đáp ứng điều kiện khó khăn về nhà ở thuộc diện
chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở
xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến
công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 20 m² sàn/người.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu Đơn thuê nhà ở
công vụ
(Ban hành kèm
theo mẫu số 03 phụ lục số III của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ
NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi: cơ quan
đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ
Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân (nếu có) [1]:
………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Đang ở thuê □
Đang ở nhà khách □
Đang ở
nhờ □
Hiện đang công tác tại:
…………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………; phụ cấp chức vụ:
……………………………………
Điện thoại: ……………………………… Email
………………………………………………...
Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc sở
hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công tác.
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan ……………… xem xét cho
tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà
nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (Số thành viên trong gia đình ở cùng là:
……………… người).
Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định số ... ngày
…/…/… của ……………… về việc bổ nhiệm hoặc/và điều động, luân chuyển công tác.
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực
và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ
quan
quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ
(về thực trạng nhà ở tại địa phương nơi đến công tác)
|
……….., ngày …… tháng …… năm ……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục gia hạn thời hạn sở
hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
Trước khi hết hạn sở hữu nhà ở tối thiểu 03 tháng, tổ
chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu gia hạn thêm thời hạn sở hữu nhà ở gửi 01 bộ
hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở để được xem xét, giải quyết;
Trong thời hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu vẫn đáp ứng đúng đối tượng và điều kiện theo quy định
của Luật Nhà ở thì có văn bản chấp thuận
gia hạn một lần thời hạn sở hữu nhà ở theo đề nghị của chủ sở hữu nhưng tối đa
là 50 năm, kể từ khi hết hạn sở hữu nhà ở lần đầu ghi trên Giấy chứng nhận; đối
với trường hợp chủ sở hữu nhà ở là tổ chức thì gia hạn thời hạn sở hữu tối đa bằng
thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam gia hạn hoạt động; trường hợp không đáp ứng quy định tại điểm này
thì Ủy nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo rõ lý do trả lời tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ.
Trường hợp chấp thuận việc gia hạn thì Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phải gửi văn bản chấp thuận này cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và
gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;
Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
chủ sở hữu nhà ở phải nộp văn bản chấp thuận gia hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
kèm theo hồ sơ đề nghị đăng ký biến động thay đổi về thời hạn sở hữu nhà ở trên
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) đến Trung tâm phục
vụ hành chính công của UBND hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị gia hạn;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận về quyền sở hữu đối với nhà ở được cấp
theo quy định của Luật Đất đai năm 2024;
- Bản sao hộ chiếu còn giá trị của chủ sở hữu nhà ở
có đóng dấu nhập cảnh vào Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ pháp
lý tương đương nhập cảnh vào Việt Nam tại thời điểm đề nghị gia hạn (áp dụng đối
với trường hợp chủ sở hữu nhà ở là cá nhân nước ngoài);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính
để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam gia hạn thời gian hoạt động tại thời điểm đề nghị gia hạn (áp dụng đối
với trường hợp chủ sở hữu nhà ở là tổ chức nước ngoài).
1.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức nước ngoài đang sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở theo mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ;
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: có đơn gửi UBND cấp tỉnh trước khi hết hạn sở hữu nhà ở 03
tháng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà
ở.
Mẫu đơn đề nghị
gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
THỜI HẠN SỞ HỮU NHÀ Ở
Kính gửi[2]:…………………………………..
Họ và tên người đề nghị[3] là: ………………………………………………………………………….
(đối với tổ chức thì ghi rõ họ tên người đại diện
theo pháp luật của tổ chức đang sở hữu nhà ở và tên tổ chức đó).
Quốc tịch …………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại[4]: …………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị UBND cấp tỉnh
…………………………………… xem xét gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở tại địa chỉ[5] ……………………………………………………………………
Thời hạn đề nghị gia hạn[6]: ……………………………………………………………… năm
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở
như sau[7]:
1 …………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………
3 …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực
và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp luật.
|
…….., ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cho thuê nhà ở
công vụ thuộc thẩm quyền của địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp thuộc các đối tượng quy định tại các
điểm b (được điều động, luân chuyển, biệt phái từ cơ quan trung ương về địa
phương công tác hoặc từ địa phương này đến địa phương khác để giữ chức vụ từ
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở
lên), c và đ khoản 1 Điều 45 của Luật Nhà ở
thì thực hiện như sau:
- Các đối tượng nêu trên phải có đơn đề nghị thuê
nhà ở công vụ được lập theo mẫu số
03 của phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở gửi cơ quan, tổ chức nơi đang công tác; trong thời hạn tối đa 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, cơ quan, tổ chức nơi
đối tượng quy định tại khoản này đang công tác kiểm tra, xác nhận vào nội dung
đơn và có văn bản gửi kèm theo đơn đề nghị đến Sở Xây dựng tại địa phương;
- Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của cơ quan, tổ chức nơi đang công tác, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm
tra và báo cáo UBND cấp tỉnh, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì UBND
cấp tỉnh ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ theo mẫu số 04 của phụ lục số 03 ban
hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ; trường hợp không đủ điều kiện thì phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được
quyết định cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị được giao
quản lý vận hành nhà ở công vụ quy định tại Điều 34 của Nghị định 95/2024/NĐ-CP
thực hiện ký hợp đồng thuê nhà ở với người thuê hoặc ký hợp đồng thuê nhà ở với
cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở theo mẫu số 02 của phụ lục số 03 ban
hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ;
b) Trường hợp cán bộ thuộc diện quản lý theo ngành
dọc của các cơ quan trung ương được điều động, luân chuyển, biệt phái về địa
phương công tác mà tại địa phương nơi đến công tác, cơ quan quản lý cán bộ
không có quỹ nhà ở công vụ thì phải có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
bố trí nhà ở công vụ để cho thuê.
Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cán bộ kèm theo đơn của người đề nghị thuê
nhà ở công vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra và bố trí cho
thuê nhà ở công vụ.
2.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan đơn vị nơi người thuê đang
công tác
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thuê nhà ở công vụ theo mẫu có xác nhận của cơ quan người thuê đang
công tác;
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị nơi người nộp
đơn đang công tác
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu Quyết định điều động, luân chuyển/bổ nhiệm của người thuê
nhà ở công vụ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: không quá
30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ (gồm không quá 10
ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức nơi người thuê công tác nhận được đơn đề nghị
và không quá 20 ngày, kể từ ngày Sở Xây dựng nhận được văn bản của cơ quan, tổ
chức nơi người thuê đang công tác).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
người thuộc diện được thuê nhà ở công vụ do địa phương quản lý
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận
hành nhà ở
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đối tượng được thuê nhà ở công vụ.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, hợp đồng thuê:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ được lập theo mẫu số 03 của phụ lục số III ban
hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Đối với đối tượng quy định tại điểm b (được điều
động, luân chuyển, biệt phái từ cơ quan trung ương về địa phương công tác hoặc
từ địa phương này đến địa phương khác để giữ chức vụ từ Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên) khoản 1 Điều 45 của
Luật Nhà ở thì phải đáp ứng các điều kiện
sau đây;
- Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái
công tác và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng thuê nhà ở công vụ;
- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và
chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có
nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình
quân trong hộ gia đình dưới 20 m² sàn/người.
b) Đối với đối tượng quy định tại điểm c và điểm d
khoản 1 Điều 45 của Luật Nhà ở thì phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái
hoặc cử đến công tác tại các khu vực theo quy định tại điểm c hoặc điểm d khoản
1 Điều 45 của Luật Nhà ở;
- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và
chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có
nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình
quân trong hộ gia đình dưới 20 m2 sàn/người; trường hợp cử đến công
tác tại khu vực nông thôn vùng đồng bằng, trung du thì phải ngoài địa bàn cấp
huyện và cách nơi ở của mình đến nơi công tác từ 30 km trở lên.
Trường hợp đến công tác tại khu vực nông thôn vùng
sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới,
hải đảo thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định khoảng cách cho phù hợp với tình
hình thực tế của từng khu vực nhưng phải cách xa từ nơi ở của mình đến nơi công
tác tối thiểu là 10 km.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu Đơn thuê nhà ở
công vụ
(Ban hành kèm
theo mẫu số 03 phụ lục số IIl của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ
NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi: cơ quan
đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ
Tên tôi là: ………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân (nếu có)[8]: ………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Đang ở thuê □ Đang ở nhà
khách □ Đang ở nhờ □
Hiện đang công tác tại:
…………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………… ; phụ cấp chức vụ:
………………………………
Điện thoại: …………………………………… Email ……………………………………………
Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc sở
hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công tác.
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan ……………………… xem xét
cho tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của
Nhà nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (Số thành viên trong gia đình ở cùng
là: ………… người).
Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định số ... ngày
…/…/… của ………………………về việc bổ nhiệm hoặc/và điều động, luân chuyển công tác.
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực
và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ
quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ
(về thực trạng nhà ở tại địa phương nơi đến công tác)
|
…….., ngày …….. tháng …….. năm ………
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục cho thuê nhà ở cũ
thuộc tài sản công đối với trường hợp chưa có hợp đồng thuê nhà ở
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thuê nhà ở nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc
nộp cho cơ quan quản lý nhà ở (do cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quy định);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ (đơn vị quản lý vận hành
hoặc cơ quan quản lý nhà ở) có trách nhiệm kiểm tra, có giấy biên nhận hồ sơ;
trường hợp người nộp đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở thì phải có văn
bản thông báo cho người hộp hồ sơ biết rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn ngay nếu người nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời hạn
tối đa 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo để
người nộp đơn bổ sung giấy tờ còn thiếu theo quy định, không được trả lại hồ sơ
để nộp lại từ đầu.
Trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận
hồ sơ thì phải báo cáo cơ quan quản lý nhà ở xem xét, trình cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà ở quyết định việc cho thuê nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, lập tờ trình kèm
theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ gửi cơ quan đại
diện chủ sở hữu xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
tờ trình của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét,
ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở. Quyết định này được gửi
cho cơ quan quản lý nhà ở để thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực
hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở. Trường hợp nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản
lý mà giao thẩm quyền quyết định đối tượng được thuê nhà ở cho cơ quan quản lý
nhà ở thì cơ quan này ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở.
Sau khi có quyết định phê duyệt đối tượng được thuê
nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng với người
thuê nhà ở.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trường hợp là nhà ở do địa phương quản lý thì nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ
hành chính công của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC.
- Trường hợp nhà ở do Bộ Quốc phòng quản lý thì nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) đến cơ quan
quản lý nhà ở được Bộ Quốc phòng giao thực hiện.
3.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu giấy tờ chứng minh việc bố trí, sử dụng nhà ở theo một trong các
trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 hoặc khoản 3 Điều 63 của Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP , trường hợp nhận chuyển quyền thuê thì phải kèm theo một trong
các giấy tờ quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 62 hoặc điểm c khoản 1
Điều 64 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ; trường hợp là vợ chồng thì phải có bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận kết
hôn;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu
có) theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP .
3.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: không quá
30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đang thực tế sử dụng nhà ở cũ thuộc tài sản công.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với nhà ở do địa
phương quản lý);
+ Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan quản lý nhà ở trực thuộc
Bộ Quốc phòng nếu được Bộ giao thực hiện (đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng quản
lý).
- Cơ quan thực hiện:
+ Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở (đối với
nhà ở do địa phương quản lý)
+ Cơ quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng, đơn vị
quản lý vận hành nhà ở (đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng quản lý).
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở cũ được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Là người đang thực tế sử dụng nhà ở cũ thuộc tài
sản công do nhà nước bố trí sử dụng trước ngày 19/01/2007, có giấy tờ chứng
minh việc được bố trí, sử dụng nhà ở và có nhu cầu thuê nhà ở.
- Nhà ở cho thuê không thuộc diện có tranh chấp về
quyền sử dụng nhà ở hoặc không thuộc diện chiếm dụng trái pháp luật.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị
thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ
NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG
Kính gửi1:
………………………………………….
Họ và tên người đề nghị2:
……………………………………………………………………
Năm sinh …………………………………… Giới tính ……………………………………….
Số định danh cá nhân: …………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại3:
…………………………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình4
…………………… người, bao gồm:
1. Họ và tên ……………………………… số định danh cá nhân
…………………………
2. Họ và tên ……………………………… số định danh cá nhân
…………………………
3. Họ và tên ……………………………… số định danh cá nhân
…………………………
4. Họ và tên ……………………………… số định danh cá nhân
…………………………
5 . …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê
nhà ở tại địa chỉ số5 …………………
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở
như sau6:
1. ………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước
về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc tài sản công. Tôi cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp,
khiếu kiện.
Các thành viên trong hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày ……. tháng ……. năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở
hoặc cơ quan quản lý nhà ở.
2 Ghi tên người đại diện các thành viên trong
hộ gia đình đề nghị thuê nhà ở.
3 Ghi theo quy định của pháp luật về cư
trú.
4 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ
gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết
đơn.
5 Ghi rõ địa chỉ nhà ở mà người đang sử
dụng nhà ở đề nghị được ký hợp đồng thuê.
6 Ghi rõ Quyết định hoặc văn bản phân phối,
bố trí nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ chứng minh sử dụng nhà ở theo
quy định; giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền thuê nhà ở...(nếu
có).
4. Thủ tục cho thuê nhà ở cũ
thuộc tài sản công đối với trường hợp nhận chuyển quyền thuê nhà ở
4.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển
quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013 (ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước có hiệu lực thi hành, sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2013/NĐ-CP)
thì người đề nghị thuê nhà ở nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực
tuyến 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 65 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP đến
đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở.
Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ, đơn vị quản lý vận hành thực hiện đăng tải 03 lần liên tục thông tin
về nhà ở cho thuê trên báo của địa phương và trên Cổng thông tin điện tử của
đơn vị mình; trường hợp cơ quan quản lý nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì chuyển cho
đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện việc đăng tin.
Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần cuối, nếu
không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì đơn vị quản lý vận hành
nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo cáo cơ quan quản lý nhà ở biết để theo
dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ thực hiện ký hợp
đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện;
- Trường hợp người đang thực tế sử dụng nhà ở là
người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng 6 năm 2013 thì người đề nghị
thuê nhà ở gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ
quy định tại khoản 2 Điều 65 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP đến đơn vị quản lý
vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở.
Trường hợp cơ quan quản lý nhà ở tiếp nhận hồ sơ
thì sau khi kiểm tra, nếu nhà ở không có tranh chấp, khiếu kiện thì trong thời
hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà ở có
văn bản đồng ý về việc chuyển quyền thuê nhà ở và gửi văn bản này kèm theo bản
sao hồ sơ đề nghị thuê nhà cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký hợp đồng với
người thuê.
Trường hợp đơn vị quản lý vận hành tiếp nhận hồ sơ
thì trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị quản lý vận
hành có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo cơ quan quản lý nhà ở xem xét, để có
văn bản đồng ý về việc chuyển quyền thuê nhà ở trước khi thực hiện ký kết hợp đồng;
trường hợp cơ quan quản lý nhà ở không đồng ý thì phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do cho người đề nghị thuê nhà ở biết.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trường hợp là nhà ở do địa phương quản lý thì nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ
hành chính công của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC.
- Trường hợp nhà ở do Bộ Quốc phòng quản lý thì nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) đến cơ quan
quản lý nhà ở hoặc đơn vị quản lý vận hành được Bộ Quốc phòng giao thực hiện.
4.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu giấy tờ chứng minh việc bố trí, sử dụng nhà ở theo một trong các
trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 hoặc khoản 3 Điều 63 của Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP , trường hợp nhận chuyển quyền thuê thì phải kèm theo một trong
các giấy tờ quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 62 hoặc điểm c khoản 1
Điều 64 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ; trường hợp là vợ chồng thì phải có bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận kết
hôn;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở
(nếu có) theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP .
4.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển
quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013 (ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành); không quá 45 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp người đang thực tế sử dụng nhà ở là
người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng 6 năm 2013: không quá 25
ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đang thực tế sử dụng nhà ở cũ thuộc tài sản công.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với nhà ở do địa
phương quản lý);
+ Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan quản lý nhà ở trực thuộc
Bộ Quốc phòng nếu được Bộ giao thực hiện (đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng quản
lý).
- Cơ quan thực hiện:
+ Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở (đối với
nhà ở do địa phương quản lý)
+ Cơ quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng, đơn vị
quản lý vận hành nhà ở (đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng quản lý).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản đồng ý chuyển nhượng; hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở cũ được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Là người đang thực tế sử dụng nhà ở cũ thuộc tài sản
công do nhà nước bố trí sử dụng trước ngày 19/01/2007, có giấy tờ chứng minh việc
được bố trí, sử dụng nhà ở và có nhu cầu thuê nhà ở.
Nhà ở cho thuê không thuộc diện có tranh chấp về
quyền sử dụng nhà ở hoặc không thuộc diện chiếm dụng trái pháp luật.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị
thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ
NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG
Kính gửi1:…………………………………….
Họ và tên người đề nghị2:
……………………………………………………………………
Năm sinh …………………………………… Giới tính …………………………………………
Số định danh cá nhân: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại3:
……………………………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình4 ………………
người, bao gồm:
1. Họ và tên ………………………… số định danh cá nhân
…………………………
2. Họ và tên ………………………… số định danh cá nhân
…………………………
3. Họ và tên ………………………… số định danh cá nhân
…………………………
4. Họ và tên ………………………… số định danh cá nhân
…………………………
5. .………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê
nhà ở tại địa chỉ số5 …………………
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở
như sau6:
1 ………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………
3 ………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước
về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc tài sản công. Tôi cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp,
khiếu kiện.
Các thành viên trong hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở
hoặc cơ quan quản lý nhà ở.
2 Ghi tên người đại diện các thành viên
trong hộ gia đình đề nghị thuê nhà ở.
3 Ghi theo quy định của pháp luật về cư
trú.
4 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ
gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết
đơn.
5 Ghi rõ địa chỉ nhà ở mà người đang sử
dụng nhà ở đề nghị được ký hợp đồng thuê.
6 Ghi rõ Quyết định hoặc văn bản phân phối,
bố trí nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ chứng minh sử dụng nhà ở theo
quy định; giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền thuê nhà ở...(nếu
có).
5. Thủ tục cho thuê nhà ở cũ
thuộc tài sản công đối với trường hợp ký lại hợp đồng thuê
5.1. Trình tự thực hiện:
- Trước ngày hết hạn hợp đồng thuê nhà tối thiểu 30
ngày, người đang thuê nhà ở gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực
tuyến 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 65 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP đến
đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị ký lại hợp đồng, đơn vị quản lý vận hành hoặc cơ quan quản lý nhà
ở có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trường hợp người thuê nhà ở vẫn thuộc đối tượng
và đủ điều kiện thuê nhà ở theo quy định tại Điều 62, Điều 63 của Nghị định số
95/2024/NĐ-CP thì có văn bản thông báo rõ thời gian, địa điểm để người thuê thực
hiện ký lại hợp đồng thuê nhà ở; trường hợp không còn đủ điều kiện thuê nhà ở
thì phải có thông báo cho người thuê biết rõ lý do.
Người đề nghị ký lại hợp đồng thuê nhà ở thực hiện
ký lại hợp đồng thuê trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
thông báo của Sở Xây dựng hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trường hợp là nhà ở do địa phương quản lý thì nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ
hành chính công của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC.
- Trường hợp nhà ở do Bộ Quốc phòng quản lý thì nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) đến cơ quan
quản lý nhà ở hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở được Bộ Quốc phòng giao thực
hiện.
5.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ;
- Bản chính hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết với cơ
quan có thẩm quyền.
5.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: không quá
15 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đang thực tế sử dụng nhà ở cũ thuộc tài sản công.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở (đối với
nhà ở thuộc địa phương quản lý)
- Cơ quan quản lý nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng, đơn vị
quản lý vận hành nhà ở được Bộ Quốc phòng giao thực hiện (đối với nhà ở thuộc Bộ
Quốc phòng quản lý)
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở cũ được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Là người đang thực tế sử dụng nhà ở cũ thuộc tài sản
công do nhà nước bố trí sử dụng trước ngày 19/01/2007, có hợp đồng thuê nhà ở
và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị
thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
(Ban hành kèm
theo mẫu số 02 phụ lục V của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ
NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG
Kính gửi1:
……………………………………..
Họ và tên người đề nghị2:
…………………………………………………………………………
Năm sinh ………………………………………… Giới tính
…………………………………………
Số định danh cá nhân: ……………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại3:
……………………………………………………………………………………….
Số thành viên trong hộ gia đình4
…………………… người, bao gồm:
1. Họ và tên ……………………………… số định danh cá nhân
………………………………
2. Họ và tên ……………………………… số định danh cá nhân
………………………………
3. Họ và tên ……………………………… số định danh cá nhân
………………………………
4. Họ và tên ……………………………… số định danh cá nhân
………………………………
5. ………………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê
nhà ở tại địa chỉ số5 ……………………
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở
như sau6:
1. ……………………………………………………
2. ……………………………………………………
3. ……………………………………………………
……………………………………………………….
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước
về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc tài sản công. Tôi cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp,
khiếu kiện.
Các thành viên trong hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày ……..tháng ………năm……..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở
hoặc cơ quan quản lý nhà ở.
2 Ghi tên người đại diện các thành viên
trong hộ gia đình đề nghị thuê nhà ở.
3 Ghi theo quy định của pháp luật về cư
trú.
4 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ
gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết
đơn.
5 Ghi rõ địa chỉ nhà ở mà người đang sử
dụng nhà ở đề nghị được ký hợp đồng thuê.
6 Ghi rõ Quyết định hoặc văn bản phân phối,
bố trí nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ chứng minh sử dụng nhà ở theo
quy định; giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền thuê nhà ở... (nếu
có).
6. Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc
tài sản công
6.1. Trình tự thực hiện:
- Người mua nhà ở nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ cho đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở hoặc
cơ quan quản lý nhà ở theo quy định của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở;
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận,
ghi giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách người mua nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ mua nhà ở cũ thuộc tài sản công, cơ quan quản lý nhà ở phải
tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày họp Hội
đồng xác định giá bán nhà ở, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh lập danh sách đối
tượng được mua nhà ở kèm theo văn bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định
giá bán nhà ở trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, quyết định.
Đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng đang quản lý thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị Hội đồng xác định giá bán nhà ở họp để xác định
giá; sau đó trình Bộ Quốc phòng ban hành quyết định bán nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, ban
hành quyết định bán nhà ở cũ. Trong đó nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ
nhà ở được bán, giá bán nhà ở cũ, giá chuyển quyền sử dụng đất và gửi quyết định
này cho cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở biết để phối hợp
thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận
quyết định bán nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thông báo cho người mua
nhà biết thời gian cụ thể để ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý
nhà ở;
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trường hợp là nhà ở do địa phương quản lý thì nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ
hành chính công của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC.
- Trường hợp nhà ở do Bộ Quốc phòng quản lý thì nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) đến cơ quan
quản lý nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng hoặc đến đơn vị quản lý vận hành được Bộ Quốc
phòng giao thực hiện tiếp nhận hồ sơ.
6.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mua nhà ở được lập theo Mẫu số 03 của Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ;
- Bản chính hợp đồng thuê nhà ở;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận
hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở đối với loại nhà ở phải nộp
chi phí quản lý vận hành nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở
đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ
quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên
mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải
có giấy chứng tử kèm theo.
Trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ quyền
mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận đối với nhà ở thì phải có văn bản khước từ
quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp,
khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở
(nếu có).
6.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: không quá
45 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người
đang thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với nhà ở thuộc địa
phương quản lý)
+ Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan quản lý nhà ở trực thuộc
Bộ Quốc phòng nếu được giao quyết định.
- Cơ quan thực hiện:
+ Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở (đối với
nhà ở thuộc địa phương quản lý)
+ Cơ quan quản lý nhà ở trực thuộc Bộ Quốc phòng,
đơn vị quản lý vận hành nhà ở (đối với nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng quản lý).
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bán nhà ở cũ thuộc tài sản công
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị mua nhà ở được lập theo Mẫu số 03 của Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Điều kiện về đối tượng được mua nhà ở:
- Đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc tải sản công phải
là người đang thực tế sử dụng nhà ở theo quy định tại Điều 62 của Nghị định 95/2024/NĐ-CP .
- Người mua phải có đơn đề nghị mua nhà ở lập theo Mẫu số 03 của Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ;
- Có hợp đồng thuê nhà ở ký với đơn vị quản lý vận
hành nhà ở và có tên trong hợp đồng thuê nhà ở; trường hợp có nhiều thành viên cùng
đứng tên trong hợp đồng thuê nhà ở thì các thành viên này phải thỏa thuận cử
người đại diện đứng tên ký hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;
- Đã đóng đầy đủ tiền thuê nhà ở theo quy định
trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành nhà ở
tính đến thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở (nếu có).
Trường hợp đã sử dụng nhà ở trước thời điểm ký kết
hợp đồng thuê nhà ở hoặc có hợp đồng thuê nhà ở mà Nhà nước chưa thu tiền thuê
nhà thì người thuê phải nộp truy thu tiền thuê nhà ở theo thời gian thực tế đã
sử dụng nhà ở.
b) Điều kiện nhà ở được bán:
- Nhà ở phải không thuộc diện quy định tại Điều 68
của Nghị định 95/2024/NĐ-CP ;
- Nhà ở đang thuê phải thuộc diện được bố trí sử dụng
từ trước ngày 19 tháng 01 năm 2007;
- Đối với nhà ở thuộc diện phải xác lập sở hữu toàn
dân theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải hoàn tất thủ tục xác
lập sở hữu toàn dân và thực hiện ký hợp đồng thuê nhà ở theo quy định trước khi
bán nhà ở này;
- Đối với loại nhà không có nguồn gốc là nhà ở
nhưng được bố trí sử dụng để ở từ trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 thì nhà ở này
phải đảm bảo các điều kiện: khu đất đã bố trí làm nhà ở đó có khuôn viên độc lập
hoặc có thể tách biệt khỏi khuôn viên trụ sở, cơ quan; nhà ở có lối đi riêng, không
che chắn mặt tiền trụ sở, cơ quan, không ảnh hưởng đến không gian, cảnh quan
xung quanh; cơ quan, đơn vị không có nhu cầu sử dụng và nhà ở này phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất ở tại địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp nhà ở do cơ quan, đơn vị có quỹ nhà ở
tự quản chuyển giao cho cơ quan quản lý nhà ở tiếp nhận, quản lý hoặc nhà ở tự
quản không còn cơ quan, đơn vị quản lý nhưng tại thời điểm tiếp nhận, nhà ở này
đã bị phá dỡ, xây dựng lại thì cơ quan quản lý nhà ở vẫn tiếp nhận và căn cứ
theo từng trường hợp cụ thể để thực hiện bán cho người đang thuê.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị
mua nhà ở cũ thuộc tài sản công
(Ban hành kèm
theo mẫu số 03 phụ lục V của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA
NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG
Kính gửi1:
…………………………………..
Họ và tên người đề nghị2:
……………………………………………………………………….
Năm sinh ……………………………… Giới tính
………………………………………………..
Số định danh cá nhân: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại3:
……………………………………………………………………………………
Và vợ (chồng) là4: ………………………… số định
danh cá nhân …………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị………………………… (ghi tên cơ quan
quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ
…………………………………………………………………………
- Hợp đồng thuê nhà ở số…………………… ký ngày …./…./…..
với diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng: …………………… m2,
trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà ……………… m2;
DT đất ………………m2
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau5:
1 …………………………………………………………
2 …………………………………………………………
3 …………………………………………………………
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên
trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông (bà)
…………………… số định danh cá nhân ………………………… là đại diện các thành viên trong hộ gia
đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề
nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất
đai, bao gồm:
Ông (bà) ……………………… số định danh cá nhân ………………
là………………………
Ông (bà) ……………………… số định danh cá nhân ……………… là
………………………
Ông (bà) ……………………… số định danh cá nhân ……………… là
………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước
về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí
nhà ở, đất ở đề nghị mua).
Các thành viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà
(Ký và ghi rõ họ tên)6
|
……., ngày …….. tháng ….. năm …….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
2 Ghi tên người đại diện thay mặt các
thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.
3 Ghi theo quy định của pháp luật về cư
trú.
4 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
5 Ghi rõ các giấy tờ như: hợp đồng thuê
nhà; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà; giấy tờ chứng minh đối tượng
miễn, giảm tiền mua nhà...
6 Trường hợp các thành viên trong gia
đình có tên trong hợp đồng thuê nhà đã có văn bản thỏa thuận riêng về việc cử
người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở và danh sách những người được ghi tên
vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
thì không nhất thiết tất cả các thành viên trong gia đình phải ký tên vào đơn
này.
7. Thủ tục giải quyết bán phần
diện tích nhà đất sử dụng chung của nhà ở cũ thuộc tài sản công
7.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 77 của Nghị định số
95/2024/NĐ-CP đến đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở hoặc đến Sở Xây dựng theo
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở;
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ, trong đó ghi rõ ngày
nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản
1 Điều 77 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP thì trong thời hạn tối đa 05 ngày làm
việc, cơ quan tiếp nhận phải có văn bản đề nghị người có đơn bổ sung giấy tờ
còn thiếu theo quy định.
Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là đơn vị quản
lý vận hành nhà ở thì trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm kiểm tra và lập
danh sách kèm theo hồ sơ để báo cáo Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng phải tổ chức họp Hội
đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định và
có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ thì trong thời
hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng phải kiểm tra và tổ
chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định
bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung trong khuôn viên nhà ở cũ cho người
mua. Quyết định này được gửi đến Sở Xây dựng và đơn vị quản lý vận hành nhà ở để
thông báo cho người mua biết để thực hiện ký kết hợp đồng.
- Sau khi người mua nộp nghĩa vụ tài chính theo quy
định, cơ quan quản lý nhà ở chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy
chứng nhận cho người mua hoặc đăng ký biến động Giấy chứng nhận đã cấp theo quy
định của pháp luật về đất đai.
7.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành
chính công của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC.
7.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị được lập theo Mẫu số 04 của Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đối với phần diện tích nhà, đất
đã mua; nếu chưa có Giấy chứng nhận thì phải có hợp đồng mua bán phần diện tích
nhà ở đã ký với cơ quan có thẩm quyền, giấy tờ chứng minh đã thanh toán hết tiền
mua phần diện tích nhà đất theo hợp đồng đã ký;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu giấy chứng nhận kết hôn đối với trường hợp là vợ chồng;
7.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: không quá
50 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc
không quá 45 ngày, kể từ ngày Sở Xây dựng tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hoặc hộ gia đình, cá nhân đang sở hữu toàn
bộ diện tích nhà ở cũ thuộc tài sản công mà Nhà nước đã bán có nhu cầu mua toàn
bộ phần diện tích nhà, đất sử dụng chung
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận
hành nhà ở
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung trong khuôn viên nhà ở cũ
thuộc tài sản công.
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị được lập theo Mẫu số 04 của Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp nhà ở có nhiều hộ ở mà Nhà nước đã bán hết
phần diện tích nhà thuộc quyền sử dụng riêng cho các hộ nhưng chưa bán phần diện
tích nhà, đất sử dụng chung trong khuôn viên của nhà ở đó (diện tích nhà sử dụng
chung bao gồm diện tích hành lang, cầu thang và các diện tích khác sử dụng
chung trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc tài sản công đó), nếu tổ chức hoặc hộ gia
đình, cá nhân đang sở hữu toàn bộ diện tích nhà ở mà Nhà nước đã bán có nhu cầu
mua toàn bộ phần diện tích nhà, đất sử dụng chung này.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị
giải quyết bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung trong nhà ở cũ thuộc tài sản
công
(Ban hành kèm theo
mẫu số 04 phụ lục V của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ1
Kính gửi2:
……………………………………..
Họ và tên người đề nghị3: ……………………………………………………………………
Năm sinh ……………………………… Giới tính …………………………………………….
Số định danh cá nhân: …………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại4:
……………………………………………………………………………………
và vợ (chồng)5: ………………………… số định danh
cá nhân ………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị……………………… (ghi tên cơ
quan quản lý nhà ở) giải quyết …… (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn đề nghị).
Diện tích nhà, đất sử dụng chung đề nghị giải quyết
nêu trên đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm
theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau6:
1 ………………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………………
3 ………………………………………………………………………………
Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà) ……………… số định
danh cá nhân: ……………… là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề
nghị và làm các thủ tục để được giải quyết7
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm
quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà) ………………………… số định danh cá nhân là
………………………………
Ông (bà) ………………………… số định danh cá nhân
là………………………………
Ông (bà) ………………………… số định danh cá nhân là
………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước
và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Các thành viên trong hộ gia đình người có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)8
|
……., ngày ……… tháng ……. năm ………
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề
nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng
nhà ở
|
|
____________________
1 Ghi rõ đề nghị giải quyết bán phần diện
tích nhà đất sử dụng chung trong nhà ở cũ thuộc tài sản công.
2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở.
4 Ghi theo quy định của pháp luật về cư
trú.
5 Ghi đầy đủ họ tên vợ hoặc chồng (nếu
có).
6 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều
77 Nghị định này.
7 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề
đơn đề nghị.
8 Trường hợp người có đơn đề nghị đại diện cho hộ
gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia đình
ký vào đơn.
8. Thủ tục thẩm định giá bán,
giá thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
8.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ (bản sao có
chứng thực) đến cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công cấp tỉnh nơi có dự án để đề nghị tổ
chức thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang
nhân dân do mình đầu tư xây dựng.
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
có dự án thực hiện việc thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu
tư đề nghị theo quy định sau:
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có dự án tổ chức thẩm định và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về kết quả và thời hạn thực hiện thẩm định.
Trường hợp chủ đầu tư đã hoàn thành xong việc xây dựng
nhà ở xã hội vã đã được kiểm toán hoặc quyết toán về chi phí của dự án theo quy
định thì Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án có thể
căn cứ vào báo cáo kiểm toán, quyết định phê duyệt quyết toán để thẩm định giá
bán, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Hồ
sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản
thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý
và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có).
Căn cứ văn bản thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu
tư ban hành giá bán, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án trên nguyên tắc
không được cao hơn giá đã được thẩm định.
- Nếu quá thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án không có văn bản
thông báo kết quả thẩm định thì chủ đầu tư được quyền ban hành giá theo phương
án giá đã trình thẩm định hoặc giá đề nghị trong hồ sơ dự thầu và ký Hợp đồng
mua bán, thuê mua nhà ở xã hội với khách hàng, nhưng trước khi ký Hợp đồng chủ
đầu tư phải có trách nhiệm gửi bảng giá bán, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do
chủ đầu tư ban hành đến Sở Xây dựng địa phương để theo dõi.
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày quá thời hạn
quy định tại điểm b khoản này thì Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có dự án phải hoàn thành việc thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội
và có văn bản thông báo kết quả thẩm định tới chủ đầu tư.
Khi có văn bản thông báo kết quả thẩm định mà giá
thẩm định cao hơn giá do chủ đầu tư đã ký Hợp đồng thì chủ đầu tư không được
thu thêm; trường hợp thấp hơn thì chủ đầu tư phải ký lại Hợp đồng hoặc điều chỉnh
bổ sung Phụ lục Hợp đồng và phải hoàn trả lại phần chênh lệch cho người mua,
thuê mua nhà ở.
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm công bố công khai giá thẩm định tại Trang Thông tin điện tử của
cơ quan nhà ở cấp tỉnh (sau 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định); chủ đầu
tư dự án công bố công khai giá thẩm định, giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội tại
dự án, trên Trang thông tin điện tử của chủ đầu tư, của dự án (nếu có).
- Sau khi dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoàn
thành đưa vào sử dụng, chủ đầu tư thực hiện kiểm toán, phê duyệt quyết toán về
chi phí của dự án theo quy định và gửi 01 bộ hồ sơ (bản sao có chứng thực) đến
cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án để kiểm tra giá
bán, giá thuê mua nhà ở xã hội.
Trường hợp giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội theo
kết quả kiểm toán, phê duyệt quyết toán cao hơn giá do chủ đầu tư đã ký Hợp đồng
thì chủ đầu tư không được thu thêm; trường hợp thấp hơn thì chủ đầu tư phải ký
lại Hợp đồng hoặc điều chỉnh bổ sung Phụ lục Hợp đồng và phải hoàn trả lại phần
chênh lệch cho người mua, thuê mua nhà ở.
- Trường hợp chủ đầu tư sử dụng giá trúng đấu thầu
thì không phải thực hiện thẩm định lại giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư
nộp trực tiếp đến cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công cấp tỉnh nơi có dự án.
8.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thẩm định giá theo mẫu;
- Hồ sơ pháp lý của dự án (gồm bản sao có chứng thực
giấy tờ: Chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định giao đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất khác; phê duyệt quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; Giấy phép xây dựng và các giấy tờ khác có liên
quan);
- Phương án xác định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã
hội do chủ đầu tư xây dựng.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân
dân
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua
nhà ở xã hội/ giá bán, giá thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ là bản sao có chứng thực.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở về phát triển và quản lý
Đơn đề nghị thẩm
định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội/giá bán, giá thuê mua nhà ở cho lực lượng
vũ trang nhân dân
TÊN BÊN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH GIÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
V/v đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội/giá bán, giá thuê
mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
|
1………,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi 2:
………………………………..
Thực hiện quy định tại Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11
năm 2023, Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở
về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, 3……………… đã lập phương án về
giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội/giá bán, giá thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân tại dự án (có phương án giá kèm theo).
Kính đề nghị 2 …………. xem xét, thẩm định
giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội/giá bán, giá thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân tại dự án theo quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: …………….
|
THỦ TRƯỞNG
BÊN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Tên địa phương nơi có dự án.
2 Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có dự án.
3 Tên bên đề nghị thẩm định giá bán, giá
thuê mua nhà ở xã hội/giá bán, giá thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân
dân.
9. Thủ tục cho thuê, cho thuê
mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công
9.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội do Nhà
nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho Sở Xây
dựng hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở theo phân cấp của địa phương.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra
và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì phải trả
lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ. Trường hợp đơn vị quản lý vận hành
nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra và phân loại hồ sơ, đơn vị này phải
có báo cáo Danh sách người đủ điều kiện thuê nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi Sở
Xây dựng xem xét, kiểm tra;
- Trên cơ sở Danh sách người đủ điều kiện thuê nhà ở
kèm theo hồ sơ hợp lệ, thì Sở Xây dựng tổ chức lập Danh sách người được thuê
nhà ở xã hội và có tờ trình kèm theo Danh sách báo cáo cơ quan đại diện chủ sở
hữu quyết định.
Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký thuê (hợp lệ) bằng
hoặc ít hơn tổng số căn nhà ở xã hội để cho thuê thì Danh sách người được thuê
là Danh sách người đủ điều kiện thuê đã đăng ký.
Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký thuê (hợp lệ) nhiều
hơn tổng số căn nhà ở xã hội để cho thuê thì việc xét duyệt, lựa chọn đối tượng
được thuê thực hiện theo hình thức bốc thăm (trực tiếp hoặc trực tuyến) do Sở
Xây dựng hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở theo phân cấp của địa phương tổ chức
việc bốc thăm, trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện thì Sở Xây dựng
giám sát bốc thăm. Việc bốc thăm phải có biên bản kết quả bốc thăm.
Trường hợp dự án có đối tượng ưu tiên theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 79 của Luật Nhà ở
thì được thuê nhà ở xã hội mà không phải bốc thăm với tỷ lệ nhất định. Số lượng
căn nhà ở xã hội để cho thuê dành cho các đối tượng ưu tiên này (không thông
qua bốc thăm) được xác định bằng tỷ lệ giữa tổng số hồ sơ của 05 nhóm đối tượng
ưu tiên này trên tổng số hồ sơ đăng ký nhân với tổng số căn nhà ở xã hội để cho
thuê. Danh sách của nhóm đối tượng ưu tiên được sắp xếp theo thứ tự theo thời
điểm nộp hồ sơ. Các căn nhà ở xã hội để cho thuê dành cho các đối tượng ưu tiên
được bố trí theo thứ tự của Danh sách ưu tiên cho đến khi hết, các đối tượng
còn lại được tiếp tục tham gia bốc thăm;
- Trên cơ sở báo cáo của Sở Xây dựng, cơ quan đại
diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định phê duyệt Danh sách người được
thuê nhà ở và gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký Hợp đồng thuê nhà với
người được thuê nhà ở;
- Thời gian giải quyết việc cho thuê nhà ở xã hội
là không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
9.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành
chính công của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC.
9.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ gồm bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý các
giấy tờ sau:
- Trường hợp thuê nhà ở xã hội:
+ Đơn
đăng ký thuê nhà ở xã hội theo mẫu;
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng theo hướng dẫn của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).
- Trường hợp thuê mua nhà ở xã hội:
+ Đơn
đăng ký thuê mua nhà ở xã hội theo mẫu;
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng theo hướng dẫn của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: không quá
30 ngày, kể từ ngày đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cá nhân thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận
hành nhà ở
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu
tư công.
9.8. Lệ phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở
xã hội.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải có các giấy tờ chứng
minh đối tượng và điều kiện theo quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2023;
- Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Đơn đăng ký mua,
thuê mua, thuê nhà ở xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA,
THUÊ MUA, THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Hình thức đăng ký[9]: Mua □
Thuê mua □
Thuê □
1. Kính gửi[10]:
………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên người viết đơn:
………………………………………………………………………
3. Căn cước công dân số ……cấp ngày …./… /….. tại…………………………………………
4. Nghề nghiệp[11] : …………………………………………………………………………………
5. Nơi làm việc[12]: ……………………………………………………………………………………
6. Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………….
7. Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) tại:
………………………………………………
8. Thuộc đối tượng[13]: ………………………………………………………………………………
9. Họ và tên của các thành viên trong hộ gia đình[14] ……………… Căn cước công dân số
.... cấp ngày …../ …../…. tại ………………………………………………
10. Thực trạng về nhà ở của tôi như sau:
10.1. Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình
10.2. Có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu
người thấp hơn 15 m² sàn/người[15]
|
□
□
|
11. Tôi có mức thu nhập hàng tháng là:
11.1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 5, khoản
6 và khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
ngày 27 tháng 11 năm 2023[16] thì
đánh dấu vào một trong hai ô dưới đây:
- Trường hợp là người độc thân: thu nhập hàng
tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương
do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi tôi làm việc xác nhận[17].
|
□
|
- Trường hợp đã kết hôn theo quy định của pháp luật:
tổng thu nhập hàng tháng thực nhận của tôi và vợ (chồng) tôi không quá 30 triệu
đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi
tôi và vợ (chồng) tôi làm việc xác nhận[18] .
|
□
|
11.2. Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều
76 Luật Nhà ở[19] thì đánh dấu vào một trong hai ô dưới đây:
- Trường hợp là người độc thân thì có thu nhập
hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại
tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công
tác, quản lý xác nhận.
|
□
|
- Trường hợp đã kết hôn theo quy định của pháp luật:
+ Tôi và vợ (chồng) tôi đều thuộc đối tượng quy định
tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì
có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sĩ
quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được
cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.
|
□
|
+ Vợ (chồng) tôi không thuộc đối tượng quy định tại
khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng
thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sĩ quan có
cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp nơi tôi làm việc xác nhận[20].
|
□
|
12. Tôi chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội,
chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Khi được giải quyết[21] ……………..nhà
ở xã hội, tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử
dụng nhà ở xã hội.
|
………, ngày ……..tháng …… năm ………
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có
nhu cầu đăng ký.
2 Ghi tên Cơ quan quản lý nhà ở của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an thuộc phạm vi quản lý.
3 Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng
theo quy định được hỗ trợ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
4 Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng
thành viên với người đứng đơn.
5 Ghi rõ hình thức được giải quyết chính
sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (mua, thuê mua, thuê).
6 Thực hiện xác nhận của các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp theo quy định tại Điều 67 của Nghị định này.
[1] Trường
hợp người đề nghị có số định danh cá nhân thì không phải kê khai các trường
thông tin khác liên quan đến nhân thân
[2] Ghi
tên UBND cấp tỉnh nơi có nhà ở đề nghị gia hạn thời hạn sở hữu.
[3] Ghi
tên chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận đã được cấp đối với nhà ở đề nghị gia
hạn thời hạn sở hữu: trường hợp là tổ chức thi ghi rõ họ tên người đại diện của
tổ chức đang sở hữu nhà ở và tên tổ chức sở hữu nhà ở.
[4] Ghi
theo quy định của pháp luật về cư trú.
[5] Ghi
rõ địa chỉ nhà ở xin gia hạn thời hạn sở hữu.
[6] Ghi
rõ số năm đề nghị được gia hạn (10 năm, 20 năm...).
[7] Ghi
rõ bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở, bản sao hộ chiếu hoặc giấy
tờ pháp lý tương đương: đối với tổ chức ghi rõ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của
tổ chức hoặc giấy tờ tương đương theo quy định).
[8] Trường
hợp người đề nghị có số định danh cá nhân thì không phải kê khai các trường
thông tin khác liên quan đến nhân thân
[9] Đánh
dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.
[10]
Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
[11]
Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động
tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu...
[12]
Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an,
công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm
công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ
ngân sách nhà nước đang công tác.
[13]
Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.
[14]
Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.
[15]
Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người
đó.
Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở
bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác
nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của
người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).
[16]
Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76); công nhân, người lao
động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và
ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76); cán bộ, công chức, viên chức theo quy
định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76).
[17]
Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng
lao động, nếu là người độc thân thì mức thu nhập hàng tháng thực nhận không quá
15 triệu đồng. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.
[18]
Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng
lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng mức thu nhập hàng
tháng của người đứng đơn và vợ/chồng của người đứng đơn không quá 50 triệu đồng,
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.
[19]
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân,
công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại
ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng
lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76).
[20]
Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có hợp đồng lao động thì Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận về thu nhập.
[21]
Ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (mua, thuê
mua, thuê).