CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định
số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Xây dựng.
Điều 1. Vị trí và chức năng
Bộ Xây dựng là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng;
phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật
liệu xây dựng; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý nhà
nước của bộ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, Nghị
định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể
sau đây:
1.
Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo
nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội, dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng
pháp luật hàng năm của bộ đã được phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án, chương
trình theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trình Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, đề án, kế hoạch phát triển dài hạn,
trung hạn, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc ngành,
lĩnh vực do Bộ Xây dựng quản lý.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết
định, chỉ thị và các văn bản khác theo phân công.
3. Ban hành thông tư và các văn bản khác thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của bộ; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế -
kỹ thuật, thiết kế điển hình, thiết kế mẫu, chỉ dẫn kỹ thuật, chỉ tiêu, tiêu
chí trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ; hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các văn bản đó.
4. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thi hành và theo dõi thi hành pháp luật
liên quan đến ngành, lĩnh vực được giao trong phạm vi toàn quốc; tổ chức chỉ đạo
thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
bộ.
5. Về quy hoạch xây dựng, kiến trúc:
a) Tổ chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc thẩm định, phê duyệt
theo phân công của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức lập, thẩm định, trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, quy hoạch
chung đô thị, quy hoạch không gian ngầm đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu chức
năng khi được Thủ tướng Chính phủ giao;
b) Chủ trì lập, thẩm định hợp phần về quy hoạch xây dựng
trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch khác theo
quy định;
c) Ban hành định mức, đơn giá, phương pháp lập và quản
lý chi phí trong việc lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng,
thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc;
d) Xây dựng định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam
phù hợp với từng giai đoạn, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, ban hành;
đ) Xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về quy
hoạch xây dựng, kiến trúc gắn kết với cơ sở dữ liệu về đất đai trên phạm vi cả
nước;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp
luật về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị, quản lý không
gian theo quy hoạch và quy chế quản lý kiến trúc (gồm không gian trên mặt đất
và không gian ngầm), kiến trúc đô thị và nông thôn.
6. Về hoạt động đầu tư xây dựng:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và công tác quản
lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng; thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc ứng dụng
mô hình thông tin công trình trong quá trình đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng;
b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm định, phê
duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng; thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng theo quy định
của pháp luật;
c) Theo dõi, kiểm tra, đánh giá tổng thể đầu tư trong
hoạt động đầu tư xây dựng theo thẩm quyền; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng các công trình quan trọng quốc gia theo quy định của
pháp luật; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư
xây dựng được Thủ tướng Chính phủ giao;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc cấp, cấp lại, điều chỉnh,
gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng; đình chỉ
xây dựng hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đình chỉ xây dựng và xử
lý vi phạm hoặc thu hồi, hủy giấy phép xây dựng khi phát hiện việc cấp
giấy phép không đúng theo quy định hoặc công trình xây dựng vi phạm các quy định
về quản lý trật tự xây dựng;
đ) Thực hiện quản lý công tác đấu thầu trong hoạt động
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về đấu thầu;
e) Hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện việc cấp, thu hồi
giấy phép hoạt động xây dựng đối với các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, hợp đồng dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP) theo quy định của pháp luật; hướng dẫn phương
pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng; công bố mẫu hợp đồng xây dựng;
h) Ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; quy định việc áp dụng các công cụ
cần thiết trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng; hướng dẫn nội dung,
phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; quy định việc xác định
định mức mới, điều chỉnh định mức; quy định việc xác định chỉ số giá xây dựng
công trình trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên; ban hành định mức xây dựng; công bố
suất vốn đầu tư xây dựng, giá xây dựng tổng hợp, chỉ số giá xây dựng quốc gia,
định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản để tính giá ca máy;
i) Quản lý, hướng dẫn về đầu tư theo phương thức đối
tác công tư trong lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng theo quy định
của pháp luật về hợp tác công tư;
k) Hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng
công trình xây dựng trong các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm
thu, bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng; kiểm tra định kỳ hoặc đột
xuất, xử lý hoặc kiến nghị xử lý vi phạm về chất lượng công trình xây dựng;
đình chỉ hoặc kiến nghị đình chỉ thi công và yêu cầu chủ đầu tư, tư vấn, các
nhà thầu khắc phục trong trường hợp phát hiện chất lượng công trình không đạt
yêu cầu, công tác thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về an toàn lao
động; tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng theo quy định
của pháp luật;
l) Hướng dẫn các hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng, kiểm định xây dựng; kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo
thẩm quyền các hoạt động giám định xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, giám định
nguyên nhân sự cố trong thi công xây dựng và trong quá trình khai thác, sử dụng
công trình;
m) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng Kiểm tra
nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng; chủ trì tổ chức và xét duyệt
giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng;
n) Hướng dẫn, kiểm tra công tác bảo trì công trình xây
dựng, đánh giá an toàn công trình trong quá trình khai thác, sử dụng; công bố,
hướng dẫn xử lý công trình hết thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật;
o) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật về điều kiện năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân và điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia trong các hoạt động xây dựng;
p) Quy định việc sát hạch để cấp các loại chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp và quản lý các loại chứng
chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; thực hiện cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng I đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng hạng I đối với tổ chức theo quy định của pháp luật;
q) Xây dựng, quản lý việc công khai danh sách cá nhân,
tổ chức được cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
theo quy định của pháp luật; xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định
mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng theo quy định pháp
luật.
7.
Về phát triển đô thị:
a) Xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án
quan trọng quốc gia về phát triển đô thị; các chỉ tiêu về lĩnh vực phát triển
đô thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đất nước theo từng giai đoạn;
b) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban
hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách, quy định về: Quản lý quá trình đô
thị hóa; quản lý, đầu tư phát triển không gian đô thị (bao gồm không gian trên
mặt đất và không gian ngầm), các mô hình phát triển đô thị; quản lý kế hoạch,
chương trình nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang đô thị, nâng cao năng lực chống chịu
ứng phó biến đổi khí hậu của đô thị; khai thác, sử dụng và bàn giao quản lý các
khu đô thị; hệ thống các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị; lập và quản lý
chi phí các dịch vụ tiện ích trong khu đô thị, chi phí lập và thẩm định khu vực
phát triển đô thị, chương trình phát triển đô thị, đề án, báo cáo phân loại đô
thị;
c) Thẩm định để cấp có thẩm quyền phê duyệt chương
trình, kế hoạch phát triển đô thị, khu vực phát triển đô thị, dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị theo quy định của pháp luật;
d) Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
công nhận loại đô thị đối với các đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II; quyết
định công nhận loại đô thị đối với các đô thị loại III và loại IV;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các cơ chế,
chính sách, các quy định pháp luật về phát triển đô thị, hoạt động đầu tư phát
triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện
việc đánh giá, phân loại đô thị hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chuẩn đã được
cấp có thẩm quyền quy định; hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng đô thị;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất xây dựng
đô thị theo quy hoạch và kế hoạch phát triển đô thị đã được phê duyệt;
g) Tổ chức các hoạt động vận động, xúc tiến và điều phối
các nguồn lực trong nước và nước ngoài cho việc đầu tư phát triển đô thị theo
quy định của pháp luật và phân công của Chính phủ;
h) Tổ chức xây dựng, tích hợp, quản lý và khai thác hệ
thống dữ liệu đô thị quốc gia.
8. Về hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: Cấp nước đô thị và
khu công nghiệp; thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu dân cư nông thôn tập
trung và khu công nghiệp; quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật thu gom, lưu giữ, xử
lý chất thải rắn; công viên, cây xanh đô thị; chiếu sáng đô thị; nghĩa trang
(trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị;
quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị:
a) Xây dựng định hướng, chiến lược, đề án, chương
trình quốc gia về phát triển hạ tầng kỹ thuật, các chỉ tiêu quốc gia về lĩnh vực
hạ tầng kỹ thuật trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo từng
giai đoạn và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức thẩm định các quy hoạch thuộc lĩnh vực hạ tầng
kỹ thuật các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt;
c) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ
thuật theo định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh,
quy hoạch đô thị và quy hoạch nông thôn; các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;
d) Xây dựng cơ chế, chính sách, quy định về phát triển,
quản lý vận hành, khai thác sử dụng, bàn giao hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật và cung cấp dịch vụ hạ tầng kỹ thuật;
đ) Quản lý về dịch vụ hạ tầng kỹ thuật theo quy định của
pháp luật; hướng dẫn quy trình kỹ thuật, việc lập và quản lý chi phí, phương
pháp xác định giá dịch vụ hạ tầng kỹ thuật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động kinh doanh nước sạch
và thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn; hoạt động kinh doanh dịch vụ quản lý, vận
hành cơ sở hỏa táng;
g) Xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông đô thị; quy định việc phân cấp, phân loại đường đô thị;
xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng đường
đô thị;
h) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban
hành theo thẩm quyền quy định đánh giá sự phù hợp và khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ
thuật đối với các dự án đầu tư xây dựng;
i) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về hạ tầng kỹ thuật.
9. Về nhà ở:
a) Xây dựng Chiến lược nhà ở quốc gia cho từng thời kỳ,
chỉ tiêu phát triển nhà ở và kế hoạch nhà ở trong nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước hàng năm và theo từng giai đoạn; tổ chức thực hiện sau khi
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Xây dựng các cơ chế, chính sách và giải pháp phát
triển nhà ở xã hội, hỗ trợ nhà ở cho từng nhóm đối tượng được hưởng chính sách
hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định pháp luật;
c) Quy định và hướng dẫn tiêu chí xác định nhu cầu nhà
ở trong nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn định mức
kinh phí để xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương;
d) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban
hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực đầu tư phát
triển nhà ở trên phạm vi toàn quốc; các chương trình, đề án, dự án phát triển
nhà ở trọng điểm theo nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
đ) Thẩm định các nội dung liên quan đến nhà ở để trình
Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư và pháp luật nhà ở; công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;
e) Ban hành quy định về tiêu chí phân loại, quy chế quản
lý, sử dụng, quản lý vận hành, chế độ bảo hành, bảo trì các loại nhà ở; ban
hành chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà
chung cư;
g) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu
chuẩn nhà ở công vụ; thẩm định nhu cầu về nhà ở công vụ, kế hoạch phát triển
nhà ở công vụ của các cơ quan trung ương (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an);
h) Hướng dẫn phương pháp xác định giá thuê nhà ở công
vụ, giá bán, giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội; phương pháp xác định chi phí
dịch vụ quản lý vận hành nhà ở; hướng dẫn về đối tượng, điều kiện, quy trình lựa
chọn đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở;
i) Tổ chức tạo lập, quản lý vận hành, bố trí cho thuê
nhà ở công vụ của Chính phủ theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ;
k) Hướng dẫn quy định về điều kiện, tiêu chí lựa chọn
chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tiêu chuẩn thiết kế và điều kiện
tối thiểu xây dựng nhà ở xã hội theo mô hình riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân;
l) Đề xuất các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở
trên phạm vi nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
m) Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
quốc gia về nhà ở thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, kết nối và chia sẻ với
cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia theo quy định của pháp luật.
10.
Về công sở:
a) Tổ chức lập, thẩm định quy hoạch phát triển hệ thống
công sở các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước
của các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập ở
trung ương; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt;
b) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trong việc lập quy hoạch phát triển công sở các cơ
quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước của các cơ
quan, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập ở địa phương;
c) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật và chủ trì xây dựng
tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia để trình cấp có thẩm quyền ban hành về xây dựng
công sở, trụ sở làm việc, chế độ bảo trì công sở, trụ sở làm việc của các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
11. Về thị trường bất động sản:
a) Xây dựng các đề án, chính sách phát triển, quản lý
thị trường bất động sản; chỉ đạo thực hiện sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổ chức thực hiện và quản lý kinh doanh bất động
sản;
c) Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
d) Hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành
nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; ban hành mẫu
chứng chỉ môi giới bất động sản; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp và quản lý chứng
chỉ môi giới bất động sản;
đ) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật về kinh doanh bất động sản;
e) Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
quốc gia về thị trường bất động sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao, kết
nối và chia sẻ với cơ sở dữ liệu về đất đai quốc gia; xây dựng và công bố các
chỉ số đánh giá thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật.
12. Về vật liệu xây dựng:
a) Tổ chức xây dựng trình cấp thẩm quyền các chính
sách quản lý, phát triển vật liệu xây dựng;
b) Tổ chức lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật về
quy hoạch và khoáng sản; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch khoáng sản
làm vật liệu xây dựng sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c) Đề xuất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ khuyến khích
hoặc hạn chế việc phát triển, sản xuất, sử dụng, xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng;
ban hành quy định về các chỉ tiêu kỹ thuật và hướng dẫn xuất khẩu các loại
khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo quy định;
d) Đề xuất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định lộ
trình hạn chế, xóa bỏ các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng có công nghệ lạc hậu,
tiêu hao nhiều nguyên vật liệu, tiêu tốn nhiều năng lượng và gây ô nhiễm môi
trường; lộ trình sử dụng vật liệu xây không nung, vật liệu xây dựng tiết kiệm
tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, vật liệu xây dựng
sản xuất trong nước;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trong việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực
hiện chương trình, kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương; phương
án thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
của địa phương trong quy hoạch tỉnh;
e) Hướng dẫn, kiểm tra các địa phương và doanh nghiệp
thực hiện các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng;
g) Hướng dẫn các hoạt động thẩm định, đánh giá về chất
lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng; chất lượng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng; chỉ định và quản lý hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ
yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; hướng
dẫn, kiểm tra các hoạt động thí nghiệm, kiểm định, chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng;
h) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật liệu xây dựng, danh mục,
điều kiện và quy chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu xây dựng được xuất, nhập khẩu;
vật liệu xây dựng hạn chế xuất, nhập khẩu; vật liệu xây dựng kinh doanh có điều
kiện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
i) Hướng dẫn, kiểm tra các địa phương và doanh nghiệp
thực hiện các quy định của pháp luật về sản xuất và sử dụng vật liệu xây dựng
tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường trong các
công trình xây dựng.
13.
Về an toàn lao động trong thi
công xây dựng:
a) Chủ trì xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia về an
toàn, vệ sinh lao động và xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn, vệ sinh lao động trong phạm vi quản lý;
b) Thực hiện quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật
tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động sử dụng trong thi
công xây dựng; xây dựng danh mục chi tiết các loại máy, thiết bị, vật tư, chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền quản lý của
bộ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; xây dựng, ban hành quy
trình kiểm định và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền quản lý
sau khi có ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu về hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công;
c) Tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch
nghiệp vụ kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động đối với đối tượng kiểm định thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và cấp, cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền quản lý, công bố trên trang thông tin điện
tử của Bộ Xây dựng;
đ) Hướng dẫn thực hiện thống kê, khai báo, điều tra và
báo cáo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng; hướng
dẫn, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
14. Về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc lồng ghép các quy hoạch, kế
hoạch, chương trình bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình phát triển các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;
b) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực thuộc bộ quản lý theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng, triển khai thực hiện các hoạt động bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả thuộc phạm vi quản lý của bộ.
15.
Về khoa học và công nghệ:
Xây dựng, hướng dẫn và triển khai thực hiện Chiến lược
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo ngành Xây dựng; tổ chức chuyển giao và ứng
dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực quản lý của ngành; tổ chức thẩm định,
đánh giá và công nhận công nghệ xây dựng, tiến bộ khoa học kỹ thuật thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của bộ; xây dựng và hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đo
lường, quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành Xây dựng.
16. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số, ứng
dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử của ngành Xây dựng theo
quy định của pháp luật; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia về hoạt động xây dựng; quản lý, cung cấp thông tin phục vụ hoạt động đầu tư
xây dựng; xây dựng và quản lý vận hành hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ phân công.
17. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, lưu trữ tài
liệu, số liệu về các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.
18. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ
đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công thuộc bộ quản
lý theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức
sự nghiệp trực thuộc bộ.
19. Thực hiện quyền và trách nhiệm chủ sở hữu nhà nước
tại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của bộ theo quy định pháp luật.
20. Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế,
chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển các loại hình kinh tế tập thể, hợp
tác xã thuộc các thành phần kinh tế trong ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của
bộ; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ.
21. Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, chương
trình, dự án khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản phẩm cơ khí xây
dựng.
22. Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực và Chiến lược đào tạo phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng;
phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng
chương trình đào tạo kiến trúc sư, kỹ sư và các cấp bậc nghề nghiệp khác thuộc
các chuyên ngành Xây dựng; xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng;
xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý xây dựng
và phát triển đô thị đối với công chức lãnh đạo, chuyên môn đô thị các cấp.
23.
Xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch, chương trình hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế trong các lĩnh vực
quản lý nhà nước của bộ theo phân công của Chính phủ; tổ chức đàm phán, ký kết,
triển khai thực hiện điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ theo ủy quyền của
Chính phủ; tổ chức đàm phán, ký kết, triển khai thực hiện các thỏa thuận quốc tế
nhân danh bộ theo quy định của pháp luật; tham gia các tổ chức quốc tế theo
phân công của Chính phủ.
24. Quyết định và chỉ đạo thực hiện kế hoạch cải cách
hành chính của bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình, kế hoạch tổng thể
cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
25. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hội, các tổ
chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp
luật.
26. Thanh tra, kiểm tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra;
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật trong các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.
27. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công
chức, số lượng viên chức, số lượng người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động;
thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy
định của pháp luật.
28. Xây dựng dự toán ngân sách của bộ; phối hợp với Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập, tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách theo
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý để Chính phủ trình Quốc hội; quản lý, tổ
chức thực hiện và quyết toán ngân sách nhà nước được giao; quản lý và chịu
trách nhiệm về tài sản Nhà nước giao; thực hiện các nhiệm vụ khác về ngân sách
nhà nước, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật.
29. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công hoặc
ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của bộ
1. Vụ Quy hoạch - Kiến trúc.
2. Vụ Vật liệu xây dựng.
3. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
5. Vụ Pháp chế.
6.
Vụ Hợp tác quốc tế.
7. Vụ Tổ chức cán bộ.
8. Văn phòng.
9. Thanh tra.
10. Cục Kinh tế xây dựng.
11. Cục Quản lý hoạt động xây dựng.
12. Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình
xây dựng.
13. Cục Phát triển đô thị.
14. Cục Hạ tầng kỹ thuật.
15. Cục Quản lý Nhà và thị trường bất động sản.
16. Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị.
17. Báo Xây dựng.
18. Tạp chí Xây dựng.
19. Trung tâm Thông tin.
Các đơn vị từ khoản 1 đến khoản 15 Điều này là các tổ
chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các đơn vị từ khoản
16 đến khoản 19 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc bộ.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc bộ.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra bộ, đơn vị sự
nghiệp công lập và các đơn vị khác thuộc bộ theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Cục Công tác phía Nam tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ
cho đến khi Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 8 năm 2022.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí
thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|