|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
837/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 837/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 24
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 20 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2 018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính ;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính ;
Căn cứ Quyết định số
3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh Lào Cai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 20 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực văn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành; Bãi bỏ Quyết định số 241/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 20
thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT4 .
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
DANH MỤC
20
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 837/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lào Cai)
Số TT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Văn hóa cơ sở (11 TTHC)
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện
cấp
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
|
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản thông báo
yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện.
|
Mức thu lệ phí:
- Tại các thành phố
trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng:
4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác
+ Từ 01 đến 03 phòng:
2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
6.000.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/ 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07/ 01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
- Quyết định số
17/2020/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai Quyết định phân cấp thẩm
quyền, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về
văn hóa cấp huyện cấp)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
|
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa cấp huyện gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ
sơ
- Thời hạn giải quyết: 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện.
|
- Tại các thành phố
trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối
với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy
phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác:
Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000
đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường
hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/ 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
- Quyết định số
17/2020/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai Quyết định phân cấp thẩm
quyền, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
3
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan
đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt
chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
|
4
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 17/2011/TT- BVHTTDL
ngày 02/12/2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
5
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 17/2011/TT-
BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
6
|
Công nhận lần đầu “Phường,
Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
7
|
Công nhận lại “Phường, Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
8
|
Xét tặng danh hiệu Khu dân cư
văn hóa hàng năm
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
-Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét UBND cấp xã lập hồ sơ theo quy
định trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
- Thời hạnh giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng
giấy khen, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định tặng danh hiệu và Giấy công
nhận khu dân cư văn hóa
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu”Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”; “Làng văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Bản văn hóa”; “Tổ dân
phố văn hóa”.
|
9
|
Xét tặng Giấy khen Khu dân cư
văn hóa
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã
lập hồ sơ theo quy định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi
đua, khen thưởng. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả
Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu”Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”; “Làng văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Bản văn hóa”; “Tổ dân
phố văn hóa”.
|
10
|
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp
huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
|
Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định 110/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
11
|
Thông báo tổ chức lễ hội cấp
huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
|
Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo, nếu không
có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung
đã thông báo
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định 110/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
Thư viện (03 TTHC)
|
12
|
Thông báo thành lập đối với
thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có
phục vụ cộng đồng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
|
Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/ 5 / 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
13
|
Thông báo sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công
lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
|
Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thư viện năm
2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/ 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/ 5 /2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
14
|
Thông báo chấm dứt hoạt động
thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
|
Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/ 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22/ 5 /2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu
văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm
dứt hoạt động thư viện.
|
Gia đình (06 TTHC)
|
15
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban
nhân dân cấp huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có)
|
Thời gian thực hiện là 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/ 3/ 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
16
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ
ban nhân dân cấp huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có)
|
Thời gian thực hiện là 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/ 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/
3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
17
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban
nhân dân cấp huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn là 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/ 02/ 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
18
|
Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn là 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/ 02/ 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/ 3/ 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/ 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/ 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
19
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn là 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/ 3/ 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/ 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi,
|
|
|
|
|
|
|
bổ sung một số điều của Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/ 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
20
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/ 3 /2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/ 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn;
cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú: Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết
định số 3506/QĐ -BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch .
Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục 20 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 837/QĐ-UBND ngày 24/04/2022 công bố Danh mục 20 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Lào Cai
4.580
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|