|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
720/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Tống Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 720/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 26 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG;
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một của liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 61/2018/NĐ -CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Văn phòng Chính phủ về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn
cứ Quyết số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn
cứ Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ Tài nguyên và môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1353/TTr-STNMT
ngày 26/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 26 Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường; lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây trái với Quyết định này
đều bị bãi bỏ.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh: V1, V4, CB;
- VNPT Lai Châu (để p/h);
- Lưu: VT, KS.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm, cách thức thực hiện, thời gian
tiếp nhận & trả kết quả TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH
VỰC TỔNG HỢP
|
1
|
Khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
05 ngày làm việc
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận
kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
-
Tra cứu thông tin đất đai: 30.000 đồng/lần.
-
Hồ sơ địa chính:
+
Trích lục bản đồ địa chính với từng thửa đất: 20.000đồng/tờ;
+
Trích sao sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đối với từng thửa đất hoặc từng chủ
sử dụng đất: 30.000đồng/tờ;
-
Tổng hợp thông tin đất đai: 30.000 đồng/tờ
+
Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ giao đất, các bản đồ chuyên đề
khác dạng giấy: 120.000 đồng/tờ
+
Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ giao đất, các bản đồ chuyên đề
khác dạng số: 400.000 đồng/mảnh
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13.
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
-
Nghị định số Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về việc xây dựng, quản lý, khai thác thông tin đất đai;.
-
Thông tư số số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chínhphủ về thu thập,
quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị quyết số 42/2021/NQ- HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai
Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
|
II
|
LĨNH
VỰC ĐẤT ĐAI
|
1
|
Đăng
ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Thực
hiện theo quy định của Luật Phí, lệ phí.
|
-
Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
Đăng
ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
Không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Thực
hiện theo quy định của Luật Phí, lệ phí.
|
-
Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
|
3
|
Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư.
-
Xóa giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Xóa giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ
*
Các trường hợp được miễn.
-
Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các
lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều
4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
-
Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do
lỗi của cán bộ đăng ký.
-
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của
Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
-
Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
-
Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ
cho hoạt động tố tụng
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Các Nghị quyết của HĐND tỉnh Lai Châu: Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 quy
định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Lai Châu; số 31/2022/QĐ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số khoản
phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số
42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
|
4
|
Đăng
ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin
về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do
xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với đất ở;
thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay
đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận
|
Không
quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.
-
Khu vực các huyện + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/ lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông
tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
5
|
Đăng
ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề.
|
Không
quá 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.
-
Khu vực các huyện
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/ lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
6
|
Tách
thửa hoặc hợp thửa đất.
|
Không
quá 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.
-
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/ lần
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai
Châu
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.
-
Khu vực các huyện
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
-
Quyết định số 56/2017/QĐ- UBND ngày 03/10/2017 về diện tích tối thiểu đối với
đất được tách thửa đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp;
-
Quyết định số 23/2018/QĐ- UBND ngày 30/5/2018 của UBND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của
UBND tỉnh Lai Châu;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
7
|
Cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai)
|
Không
quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường
hợp cấp đổi phải thực hiện việc đo đạc xác định lại diện tích, kích thước
thửa đất thì thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho
nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ thời gian không quá 45 ngày.
Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Khu
vực thành phố Lai Châu
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.
-
Khu vực các huyện + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác
nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
8
|
Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai)
|
Không
quá 09 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Không
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
9
|
Thu
hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (cấp tỉnh - trường
hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai)
|
Không
quy định
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Không
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
10
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu (đối với nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai)
|
Không
quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền
với đất: 500.000 đồng/giấy.
-
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.
-
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/giấy;
+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.
-
Khu vực các huyện
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất: 50.000 đồng/giấy;
+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.
|
-
Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ;
-
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
11
|
Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Không
quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.
-
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền
với đất: 500.000 đồng/giấy.
-
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/giấy;
+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.
-
Khu vực các huyện
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/giấy;
+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.
|
-
Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
-
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
12
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không
đồng thời là người sử dụng đất
|
Không
quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.
-
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền
với đất: 500.000 đồng/giấy.
-
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/giấy;
+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.
-
Khu vực các huyện
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/giấy;
+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.
|
-
Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
13
|
Đăng
ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
Không
quá 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao:
-
Xác nhận bổ sung tài sản vào Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/Giấy
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Xác nhận bổ sung tài sản vào Giấy chứng nhận:
+
Khu vực thành phố Lai Châu: 50.000 đồng/Giấy.
+
Khu vực các huyện: 25.000 đồng/Giấy.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
14
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở,
công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh
doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở
|
Không
quá 11 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.
-
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
1.
Lệ phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 500.000 đồng/giấy.
-
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất :100.000 đồng/giấy.
*
Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu:
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/giấy.
-
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất : 25.000 đồng/giấy.
-
Khu vực các huyện:
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/giấy.
-
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 12.000 đồng/giấy.
2.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
-
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao:
Đất
xây dựng công sở
+
Cấp mới: 2.000.000 đồng/ hồ sơ;
+
Cấp lại, cấp đổi: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.
Đất
sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)
+
Cấp mới:
Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 a: 3.000.000 đồng/ hồ sơ; Diện tích lớn hơn 03 ha:
5.000.000 đồng/ hồ sơ.
+
Cấp lại:
Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/ hồ sơ;
Diện
tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/ hồ sơ.
-
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Đất xây dựng nhà ở
+
Cấp mới: 80.000 đồng/bộ hồ sơ;
+
Cấp lại: 40.000 đồng/bộ hồ sơ.
-
Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp)
+
Cấp mới: 100.000 đồng/bộ hồ sơ;
+
Cấp lại: 50.000 đồng/bộ hồ sơ.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
15
|
Thủ
tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng
nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
Không
quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
1.
Lệ phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
-
Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 500.000 đồng/giấy;
+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất, (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/giấy;
+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.
+
Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do
hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000
đồng/lần
-
Khu vực các huyện
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/giấy;
+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.
+
Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do
hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 25.000
đồng/lần.
2.
Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
& Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng
dẫn thi hành Luật đất đai;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
16
|
Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
-
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ;
-
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
-
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là
không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
1.
Lệ phí:
*
Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư.
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.
-
Khu vực các huyện
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.
2.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
*
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Đất
xây dựng công sở:
+
Cấp mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ;
+
Cấp lại: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.
Đất
sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp):
+
Cấp mới:
Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;
Diện
tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.
+
Cấp lại:
Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ;
Diện
tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
-
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: 500.000 đồng/hồ sơ.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Đất xây dựng nhà ở:
+
Cấp mới: 80.000 đ/bộ hồ sơ;
+
Cấp lại: 40.000 đ/bộ hồ sơ.
-
Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp):
+
Cấp mới: 100.000 đ/bộ hồ sơ;
+
Cấp lại: 50.000 đ/bộ hồ sơ.
-
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: 20.000 đồng/hồ sơ.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền ở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
17
|
Bán
hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm
|
Không
quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 08 ngày cho thủ tục
đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 16 ngày cho thủ tục thuê đất.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.
Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
1.
Lệ phí:
*
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao.
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 20.000 đồng/lần.
-
Khu vực các huyện
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.
2.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
*
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao.
Đất
xây dựng công sở:
+
Cấp mới: 2.000.000 đồng/ hồ sơ;
+
Cấp lại, cấp đổi: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.
Đất
sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp):
+
Cấp mới:
Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;
Diện
tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.
+
Cấp lại:
Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/ hồ sơ;
Diện
tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/ hồ sơ.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Đất xây dựng nhà ở
+
Cấp mới: 80.000 đồng/bộ hồ sơ;
+
Cấp lại: 40.000 đồng/bộ hồ sơ.
-
Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp)
+
Cấp mới: 100.000 đồng/bộ hồ sơ;
+
Cấp lại: 50.000 đồng/bộ hồ sơ.
|
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
18
|
Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ
hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa
thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của
hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động
đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
Không
quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 30.000 đồng/lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/lần
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.
-
Khu vực các huyện
+
Đăng ký biến động đất đai: 14.000 đồng/lần
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận(kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận
bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ;
-
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
19
|
Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất.
|
Không
quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại:
0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn,
hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
1.
Lệ phí:
*
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.
-
Khu vực các huyện
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.
2.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
*
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Đất
xây dựng công sở:
+
Cấp mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ;
+
Cấp lại: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.
Đất
sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp):
+
Cấp mới:
Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;
Diện
tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.
+
Cấp lại:
Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ;
Diện
tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Đất xây dựng nhà ở:
+
Cấp mới: 80.000 đ/bộ hồ sơ;
+
Cấp lại: 40.000 đ/bộ hồ sơ.
-
Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp):
+
Cấp mới: 100.000 đ/bộ hồ sơ;
+
Cấp lại: 50.000 đ/bộ hồ sơ.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
20
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
Không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.
Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
-
Cấp lại trang bổ sung: 50.000 đồng/trang.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.
-
Khu vực các huyện
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
21
|
Đăng
ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký
đất đai)
|
Không
quá 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 30.000đ/lần.
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần
-
Khu vực các huyện
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
-
Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
22
|
Chuyển
nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
|
Không
quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao:
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000đ/lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
23
|
Gia
hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
Không
quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000đ/lần.
-
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
*
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.
-
Khu vực các huyện
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.
+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
24
|
Xác
nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử
dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
Không
quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+ Điện
thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
-
Khu vực thành phố Lai Châu
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.
-
Khu vực các huyện
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật
Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
25
|
Gia
hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
Không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.
Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.
|
1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:
-
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
+
Điện thoại: 0213.3796.888
-
Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn
-
Qua hệ thống bưu chính công ích.
2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):
+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.
+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
|
Lệ
phí:
Chứng
nhận đăng ký biến động đất đai 30.000 đồng/lần
|
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày
03/3/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai;
-
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
-
Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 720/QĐ-UBND ngày 26/05/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu
916
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|