ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 596/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 21 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VÀ CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn
phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại
Công văn số 1472/VPCP-KSTT ngày 09/3/2023 về việc công bố, công khai, hướng dẫn
thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm
trú giấy hoặc xác nhận tại nơi cư trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Công văn số 788/SGD&ĐT-KT-KĐCLGD ngày 17 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giáo dục và Đào tạo và của UBND cấp huyện (Xem Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cập nhật
TTHC mới được công bố vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình
UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC và hoàn thành việc cấu
hình TTHC trên phần mềm Hệ thống xử lý dịch vụ công tập trung.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm: Niêm yết, công khai theo quy định các TTHC đã
được công bố tại Quyết định này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện
tử của đơn vị; Triển khai thực hiện giải quyết TTHC liên quan theo hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn/) và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính Thừa Thiên Huế
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các TTHC số 46, 47, 48 trong lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tại Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày
28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo và thay thế
các TTHC số 33, 34 trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân tại Quyết định số 1853/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Giáo dục và
đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh; CV: GD;
- TT.PVHCC tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I. DANH MỤC
1. Danh mục TTHC được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
Tên lĩnh vực,
thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Địa điểm thực
hiện
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Xét, duyệt
chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
(1.004435)
|
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ; lập danh sách.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường tổ
chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo;
- 05 ngày làm việc Sở GD&ĐT trình và 03 ngày
làm việc tại UBND tỉnh.
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà trường hoặc gửi qua
đường bưu điện;
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
|
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào
tạo; Cơ sở giáo dục.
|
2.
|
Xét, duyệt
chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu
số (1.004436)
|
Không
|
3.
|
Đề nghị miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên
(1.005144)
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến các cơ sở giáo dục
|
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016
- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
|
Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông;
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học công lập;
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
2. Danh mục
TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Tên lĩnh vực, thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
(1.001622)
|
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa. Trong đó: 10 ngày làm việc tại cơ sở giáo dục; 07 làm việc
tại Phòng GD&ĐT; 07 ngày làm việc tại UBND cấp huyện.
- Cơ sở giáo dục mầm non thực
hiện chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc
tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng
4 hằng năm.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công tỉnh
(nếu có) đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
Không
|
- Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17//7/2020
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo và cơ quan tài chính cấp huyện; cơ sở giáo dục mầm
non công lập, ngoài công lập.
|
2.
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm
việc tại khu công nghiệp
(1.008950)
|
Không
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục
TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
Kinh
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Vào thời điểm học sinh
đầu cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường có học sinh theo học thuộc diện hưởng
chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học
sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp
đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp nhận
hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở giáo dục
và đào tạo.
Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng
hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nhận hồ sơ đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ khi nhận hồ sơ trình của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 6: Sở Giáo dục và Đào tạo
gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà
trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê
Lai, thành phố Huế.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số
02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP);
b) Nộp bản sao của một trong
các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không
thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.”.
c) Giấy tờ minh chứng là hộ
nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Trong đó, 5 ngày làm việc đối với
Sở Giáo dục và Đào tạo và 03 ngày làm việc đối với UBND tỉnh.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền
nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo
định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
1.5. Đối tượng thực hiện: Học
sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan Trực tiếp thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục.
1.7. Kết quả thực hiện
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo
chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được
hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
Đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc kinh
a) Đang học trường trung học phổ
thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học.
b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người
giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
c) Nhà ở xa trường khoảng cách
từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
d) Là nhân khẩu trong gia đình
thuộc hộ nghèo.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn.
- Nghị định số 104/2020/NĐ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Phụ
lục kèm theo thủ tục số 1 Lĩnh vực GD&ĐT thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú
tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: ……………………………
Họ và tên học sinh: ......................................................................................
Sinh ngày………….. tháng……………
năm..............................................
Dân tộc:
.......................................................................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………
xã....................................
thuộc vùng:
...................................................................................................
Huyện
...................................................... Tỉnh……………………………
Năm học…………… Là học sinh lớp:……
Trường.................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .........................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày phải ở lại tại:
…………………………………………………………………………
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
nhà trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số: 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
2. Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
thiểu số
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Vào thời điểm học sinh
đầu cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường có học sinh theo học thuộc diện hưởng
chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học
sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp
đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp nhận
hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Hành chính công tỉnh).
Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng
hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nhận hồ sơ đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ khi nhận hồ sơ trình của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 6: Sở Giáo dục và Đào tạo
gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà
trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê
Lai, thành phố Huế.
2.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số
02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP);
b) Nộp bản sao của một trong
các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không
thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.”.
c) Giấy khai sinh (bản sao có
mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 8
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Trong đó, 05 ngày làm việc đối
với Sở Giáo dục và Đào tạo và 03 ngày làm việc đối với UBND tỉnh.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền
nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Học
sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
2.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan Trực tiếp thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục.
2.7. Kết quả thực hiện
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không
quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo
chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được
hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP)
2.10. Yêu cầu, điều kiện
Đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc thiểu số
a) Đang học trường trung học phổ
thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học.
b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người
giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
c) Nhà ở xa trường khoảng cách
từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn.
- Nghị định số 104/2020/NĐ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
Phụ lục kèm theo thủ tục số
2 Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú
tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: ……………………………
Họ và tên học sinh:
......................................................................................
Sinh ngày………….. tháng……………
năm..............................................
Dân tộc:
.......................................................................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………
xã....................................
thuộc vùng:
...................................................................................................
Huyện
...................................................... Tỉnh……………………………
Năm học…………… Là học sinh lớp:……
Trường.................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .........................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày phải ở lại tại:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………..
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
nhà trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số: 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
3. Đề nghị
miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên
3.1. Trình tự thực hiện
a) Đối với người học tại các cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
- Trong vòng 45 ngày kể từ ngày
khai giảng năm học, cha m (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ
thông, học viên học chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông học ở
các trung tâm giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập và bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học căn cứ vào chuyên ngành học của người học để quyết định miễn,
giảm học phí đối với người học thuộc diện miễn, giảm học phí được quy định tại:
điểm h, i khoản 2, gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 3
Điều 4 của Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (Thông
tư liên tịch số 09).
b) Đối với người học tại các cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài
công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế.
Trong vòng 45 ngày kể từ ngày bắt
đầu khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học
sinh phổ thông; học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học phải làm đơn có xác nhận của nhà trường gửi về:
- Phòng giáo dục và đào tạo: Đối
với trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi phí
học tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu
theo phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
- Sở giáo dục và đào tạo: Đối với
học sinh học trung học phổ thông (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo
phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
- Phòng lao động - thương binh
và xã hội: Đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học (mẫu đơn theo phụ lục VI).
Tùy theo từng đối tượng được miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là bản sao chứng thực một
trong các giấy tờ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số
09. Riêng đối với người học học các ngành, nghề được quy định tại điểm h, i khoản
2 và gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 3 Điều 4 của
Thông tư liên tịch số 09, kèm theo đơn đề nghị miễn, giảm học phí là giấy xác
nhận của Nhà trường.
c) Chi trả tiền hỗ trợ chi phí
học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập
- Phòng giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với
phòng giáo dục và đào tạo;
- Sở giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở
các trung tâm giáo dục thường xuyên và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác
do Sở giáo dục và đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết
toán với Sở giáo dục và đào tạo;
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng
4;
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
d) Chi trả tiền miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công
lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước,
tổ chức kinh tế
- Phòng giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập
trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ
(hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học
cơ sở;
- Sở giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập
trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền
cho cơ sở giáo dục chi trả;
- Phòng lao động - thương binh
và xã hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí trực tiếp
bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học.
Trường hợp học sinh, sinh viên
bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học nơi học sinh, sinh viên đang học gửi thông báo để phòng lao động -
thương binh và xã hội dừng thực hiện chi trả. Khi học sinh, sinh viên được nhập
học lại sau khi hết thời hạn kỷ luật, theo xác nhận của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học thì phòng lao động - thương binh và xã hội tiếp tục
thực hiện chi trả. Thời gian học lưu ban, học lại, ngừng học, học bổ sung sẽ
không được tính để chi trả tiền cấp bù miễn, giảm học phí;
- Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học
sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm:
Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với
học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học)
vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận
tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
3.2 Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê
Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến
16h30
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập:
- Đối với các đối tượng thuộc
diện được miễn, giảm học phí học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu
đơn theo phụ lục II.
- Đối với các đối tượng thuộc
diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên:
Mẫu đơn theo phụ lục III.
- Đối với các đối tượng thuộc
diện miễn, giảm học phí học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: Mẫu
đơn theo phụ lục IV.
b) Bản sao chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng
sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan quản
lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15
Nghị định này;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị
định này;
- Quyết định về việc trợ cấp xã
hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại
khoản 3 Điều 15 Nghị định này;
- Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định
này;
- Giấy chứng nhận đối tượng được
hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ
quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối tượng quy định tại khoản
7 Điều 15 Nghị định này;
- Giấy khai sinh và giấy xác nhận
hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy
định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định này;
- Giấy khai sinh và thẻ Căn
cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc
Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông
tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với đối
tượng được quy định tại khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản 1 và
khoản 3 Điều 16 Nghị định này. Kể từ năm học 2024 - 2025 (từ ngày 01 tháng 9
năm 2024) đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị định này và kể từ
năm học 2025 - 2026 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2025) đối tượng quy định tại khoản
8, khoản 9 Điều 15 Nghị định này chỉ phải nộp giấy khai sinh;
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng được quy định tại
khoản 17 Điều 15 Nghị định này;
- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của
cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm
xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định
này;
- Giấy xác nhận hộ cận nghèo do
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều
16 Nghị định này.
c) Đối với trẻ em mầm non và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ
trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên
kèm đơn theo mẫu (Phụ lục IV) của Nghị định này.
d) Người học thuộc diện miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho
cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để
làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp
theo.
đ) Trường hợp học sinh, sinh
viên có thẻ Căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về
nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với
các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha
mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp Giấy khai
sinh và giấy tờ chứng minh nơi thường trú.”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
a) Phương thức chi trả tiền hỗ
trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng
4.
b) Phương thức chi trả tiền miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục
ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp
nhà nước, tổ chức kinh tế
Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học
sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm:
Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với
học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học)
vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận
tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
3.5. Đối tượng thực hiện: Cha,
mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông; học
sinh, sinh viên.
3.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học công lập.
3.7. Kết quả thực hiện:
* Cấp bù tiền miễn, giảm học
phí đối với các cơ sở giáo dục công lập.
Kinh phí thực hiện cấp bù học
phí cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học công lập được ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo hình thức giao dự toán.
Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
được thực hiện đồng thời với thời Điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng
năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự
toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho người học thuộc đối tượng
được miễn, giảm học phí đang theo học tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.
* Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học
tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông
công lập
- Phòng giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với
phòng giáo dục và đào tạo;
- Sở giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở
các trung tâm giáo dục thường xuyên và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác
do Sở giáo dục và đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết
toán với Sở giáo dục và đào tạo;
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng
4;
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí (dùng cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông công lập) được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 09;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học
tập được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09;
c) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí (dùng cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học công lập) được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 09;
d) Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn,
giảm học phí (dùng cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông công lập) được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 09;
đ) Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn,
giảm học phí (dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước) được quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09;
e) Giấy xác nhận (dùng cho các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
ngoài công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp
nhà nước, tổ chức kinh tế) được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 09.
g) Đơn đề nghị miễn học phí
(dùng cho cha m (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo công lập) hoặc Đơn đề
nghị cấp bù tiền miễn học phí (dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu
giáo ngoài công lập) được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 145/2018/NĐ-CP (*).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Đối tượng không phải đóng học
phí
Đối tượng không phải đóng học
phí tại các cơ sở giáo dục công lập bao gồm: Học sinh tiểu học; Học sinh, sinh
viên sư phạm; Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học.
b) Đối tượng được miễn học phí
- Người có công với cách mạng
và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề,
trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời
hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.
- Trẻ em học lớp mẫu giáo 05 tuổi
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có cha mẹ hoặc có cha hoặc
có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm
quyền (*).
- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển
(kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở
lên).
- Học sinh trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
- Học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số
thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên học chuyên ngành
Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Học sinh, sinh viên, học
viên, nghiên cứu sinh các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y,
Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh.
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc
biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Sinh viên cao đẳng, đại học,
học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử.
- Người tốt nghiệp trung học cơ
sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
- Người học các trình độ trung
cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu
theo danh mục do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở
Trung ương quy định.
- Người học các ngành chuyên
môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Đối tượng được giảm học phí
- Các đối tượng được giảm 70% học
phí gồm:
+ Học sinh, sinh viên học các
ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật
công lập và ngoài công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền
thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu
diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền
thống;
+ Học sinh, sinh viên các
chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề
học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh mục các
nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất
ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền.
- Các đối tượng được giảm 50% học
phí gồm:
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn
lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
d) Không thu học phí có thời hạn
- Khi xảy ra thiên tai, tùy
theo mức độ và phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông thuộc vùng bị thiên tai.
- Nhà nước thực hiện cấp bù học
phí trực tiếp cho các cơ sở giáo dục công lập và cấp bù học phí cho các đối tượng
được hưởng chính sách không thu học phí học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập
khi xảy ra thiên tai theo quy định tại Khoản 1 Điều này theo mức học phí của
chương trình đại trà tại các trường công lập trên cùng địa bàn.
đ) Đối tượng được hỗ trợ chi
phí học tập
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn m hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về
kinh tế.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 (*).
- Nghị định số 104/2020/NĐ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Các
phụ lục đính kèm TTHC số 3 lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu
giáo và học sinh phổ thông công lập)
Kính
gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông)
Họ và tên (1):
Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định 86)
Căn cứ vào Nghị định số
86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn,
giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
…..…,
ngày tháng năm…..
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi
tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông
trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này. (3) cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông.
PHỤ LỤC III
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP)
Kính gửi: cơ sở giáo dục mầm non
và phổ thông/Phòng giáo dục đào tạo/Sở giáo dục đào tạo (1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (3):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 86)
Căn cứ vào Nghị định số
86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp
tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ hiện hành.
|
………,
ngày …… tháng …… năm……
Người làm đơn (4)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em:
………………………………………………………………………………………
Hiện đang học tại lớp ……………… Học
kỳ: …………… Năm học: …………………………..
|
………,
ngày …… tháng …… năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Gửi cơ sở giáo dục mầm non và
phổ thông nếu học công lập; gửi phòng giáo dục đào tạo nếu học mầm non và trung
học cơ sở ngoài công lập; gửi Sở giáo dục đào tạo nếu học trung học phổ thông
ngoài công lập.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi
tên của học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ thông
trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục
ngoài công lập.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)
Kính
gửi: (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp:
Khóa:
Khoa:
Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định 86)
Đã được hưởng chế độ miễn giảm
học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và
trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số
86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để
được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
Xác nhận của Khoa
(hoặc bộ phận Quản lý sinh viên)
|
……,
ngày .... tháng .... năm……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC V
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu
giáo và học sinh phổ thông ngoài công lập)
Kính
gửi: Phòng giáo dục và đào tạo/sở giáo dục và đào tạo (1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (3):
Hiện đang học tại lớp:
Là học sinh trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 86)
Căn cứ vào Nghị định số
86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù
học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
…………..,
ngày tháng năm
Người làm đơn (4)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em:
…………………………………………………………………………………….
Hiện đang học tại lớp ………………….
Học kỳ: …………… Năm học: ……………………..
|
………,
ngày .... tháng…. năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học
sinh trung học cơ sở gửi phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông gửi sở
GD và ĐT.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ) đối với học sinh phổ thông ghi tên
của học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ thông
trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục
ngoài công lập.
PHỤ LỤC VI
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế)
Kính
gửi: Phòng lao động-thương binh và xã hội (cấp huyện)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh: Nơi
sinh:
Lớp:
Khóa
Khoa:
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên: Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (Phường): ……………………….. Huyện
(Quận): …………………………..
Tỉnh (Thành phố):
………………………………………………………………
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 86)
Căn cứ vào Nghị định số
86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để
được cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
………,
ngày .... tháng .... năm …..
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ
chức kinh tế
Trường:
…………………………………………………………………
Xác nhận anh/chị: …………………………………
Hiện là học sinh, sinh viên năm
thứ …… Học kỳ: …… Năm học ……… khoa ………….. khóa học ………. thời gian khóa học ………
(năm);
Hình thức đào tạo: …….. (ghi rõ
hình thức đào tạo: chính quy, liên thông ...).
Kỷ luật: ……………………….. (ghi rõ mức
độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí: ……………..đồng/tháng
(nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị phòng lao động - thương
binh và xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho anh/chị
theo quy định và chế độ hiện hành.
|
………,
ngày…. tháng…. năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
GIẤY
XÁC NHẬN
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
(Dùng cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế)
Kính
gửi:………………………………(1)
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông ngoài công lập xác nhận
Trường:
.....................................................................................................................
Xác nhận em:
.............................................................................................................
Hiện đang học tại lớp ………………… Học
kỳ: ………… Năm học: ................................
Phần II: Dùng cho các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế xác nhận
Trường:
………………………………………………………………………………
Xác nhận anh/chị:
…………………………………..
Hiện là học sinh, sinh viên năm
thứ ……… Học kỳ: ……… Năm học ……….. khoa …………… khóa học ……… thời gian khóa học
………. (năm);
Hình thức đào tạo: ……………………
(ghi rõ hình thức đào tạo: chính quy, liên thông ...).
Kỷ luật: ……………………………… (ghi rõ mức
độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí: ……………………… đồng/tháng
(nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị phòng giáo dục đào tạo/sở
giáo dục và đào tạo/phòng lao động-thương binh và xã hội xem xét giải quyết tiền
hỗ trợ miễn, giảm học phí cho theo quy định và chế độ hiện hành.
|
………,
ngày…. tháng….. năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học
sinh trung học cơ sở: gửi phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông: gửi
sở GD và ĐT; học sinh, sinh viên học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học: gửi Phòng lao động-thương binh và xã hội.
PHỤ LỤC I
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN HỌC PHÍ
(Kèm theo Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu
giáo công lập)
Kính
gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: Trẻ em học lớp
mẫu giáo 05 tuổi ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc
có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường
trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
Căn cứ vào Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị
được xem xét để được miễn học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
…..…,
ngày tháng năm…..
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên cha mẹ (hoặc người
giám hộ).
(2) Ghi tên của trẻ em.
(3) Cha, mẹ (hoặc người giám hộ)
ký xác nhận vào đơn.
PHỤ LỤC II
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN HỌC PHÍ
(Kèm theo Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu
giáo ngoài công lập)
Kính
gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Là học sinh trường:
Thuộc đối tượng: Trẻ em học lớp
mẫu giáo 05 tuổi ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc
có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường
trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
Căn cứ vào Nghị định số 145/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để
được cấp bù học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
…………..,
ngày tháng năm
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (4)
Xác nhận em:
………………………………………………………………......
Hiện đang học tại lớp ………………….
Học kỳ: …………… Năm học: ……
|
………,
ngày .... tháng…. năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Ghi tên cha mẹ (hoặc người
giám hộ).
(2) Ghi tên của trẻ em.
(3) Cha, mẹ (hoặc người giám hộ)
ký xác nhận vào đơn.
(4) Xác nhận của cơ sở giáo dục
ngoài công lập.
B. Danh mục
TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
1.1. Trình tự thực hiện
Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục
mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề
nghị hỗ trợ ăn trưa.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị
hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non. Riêng đối tượng trẻ
em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng
năm học.
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực
của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính,
ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non
gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em. Trường hợp hồ
sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn 05
ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và lý
do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu
giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) kèm theo hồ sơ theo quy định gửi
về phòng giáo dục và đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định Nghị định số
105/2020/NĐ-CP gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ra quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả
cho cơ sở giáo dục mầm non;
Sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non
thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ.
Phương thức thực hiện
- Cơ sở giáo dục mầm non chịu
trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và thực hiện việc chi trả. Căn cứ vào thực tế quản
lý và cách tổ chức ăn trưa của nhà trường, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống
nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ em để lựa chọn thực hiện theo một trong hai
phương thức sau:
+ Phương thức 1: Cơ sở giáo dục
mầm non giữ lại kinh phí hỗ trợ để tổ chức bữa ăn trưa cho trẻ em (đối với các
cơ sở giáo dục mầm non có tổ chức nấu ăn cho trẻ em);
+ Phương thức 2: Chi trả trực
tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định:
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học: lần 1
chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các
tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
- Trường hợp cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ ăn trưa theo thời hạn
quy định thì được truy lĩnh trong k chi trả tiếp theo.
- Trường hợp trẻ em chuyển trường,
cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm trả lại hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa cho
cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ
em chuyển đến có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chuyển kinh phí hoặc cấp bổ sung kinh phí
để cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến thực hiện chi trả hỗ trợ ăn
trưa theo quy định.
- Trường hợp trẻ em thôi học,
cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo, phòng
giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện chi trả.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
Hồ sơ gồm:
- Đối với trẻ em thường trú ở
thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp một trong số
các loại giấy tờ sau:
+ Cha mẹ hoặc người chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này
cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
+ Nộp bản sao của một trong
các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không
thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư
- Đối với trẻ em không có nguồn
nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp một
trong số các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường
hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
+ Bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ
mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Đối với trẻ em thuộc đối tượng
là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao
và mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc
Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Đối với trẻ em thuộc đối tượng
là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con
người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng
chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
(nếu có) thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản
lý đối tượng người có công và Giấy khai sinh của trẻ em.
Đối với trẻ em thuộc đối tượng
là trẻ em khuyết tật học hòa nhập thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy
xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp
xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ
cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non.
Riêng đối với đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo,
cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
1.4. Thời hạn giải quyết
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa.
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn
trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả: lần
1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các
tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cha
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo
1.6. Cơ quan thực hiện: Cơ
sở giáo dục mầm non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo, cơ quan tài
chính cấp huyện).
1.7. Kết quả thực hiện:
Danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trẻ em thuộc đối tượng theo quy
định được hỗ trợ tiền ăn trưa là 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính
theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện
Trẻ em độ tuổi mẫu giáo (không
bao gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu
tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục
mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:
- Có cha hoặc có mẹ hoặc có người
chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển,
hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Không có nguồn nuôi dưỡng được
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
- Là nhân khẩu trong gia đình
thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em là con liệt sĩ, con
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính
sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách khác theo
quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có).
- Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số 104/2020/NĐ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
2. Thủ tục
trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại
khu công nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện
Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục
mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề
nghị trợ cấp;
Trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại cơ sở giáo dục mầm non;
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực
của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính,
ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non
gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Trường
hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn
05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và
lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mầm non
được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi về phòng giáo dục và đào tạo
đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; người đại diện theo pháp luật của
cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục hoàn toàn chịu trách nhiệm về danh sách
trẻ em được hưởng trợ cấp;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp gửi
cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp và thông báo kết quả cho
cơ sở giáo dục mầm non;
Sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách trẻ em mầm non
được trợ cấp.
Phương thức thực hiện
Cơ sở giáo dục mầm non chịu
trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí trợ cấp trực tiếp bằng tiền
mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
Thời gian chi trả thực hiện 2 lần
trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần
2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm;
Trường hợp cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ học phí theo thời hạn
thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
Trường hợp trẻ em thôi học, cơ
sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo, phòng
giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện chi trả
chính sách.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị trợ cấp đối với
trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp (Mẫu số 03
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP) có xác nhận của đơn vị
sử dụng lao động nơi cha hoặc m hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em đang
công tác
b) Giấy khai sinh (Bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa.
- Cơ sở giáo dục mầm non thực
hiện chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc
tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4
hằng năm
1.5. Đối tượng thực hiện: Cha
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng
chính sách.
1.6.Cơ quan thực hiện: Cơ
sở giáo dục mầm non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo và cơ quan tài
chính cấp huyện)
1.7. Kết quả thực hiện
- Danh sách trẻ em mầm non được
hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Cơ sở giáo dục mầm non thực
hiện chi trả 2 lần trong năm học theo quy định;
- Trẻ em thuộc đối tượng được hỗ
trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học
thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
1.8. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị trợ cấp đối với trẻ em mầm non trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con
công nhân, người lao động tại khu công nghiệp. (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục
kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP).
1.9. Phí, lệ phí: Không
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện:
Trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư
thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng
quy định có cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân,
người lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng
lao động theo quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số 104/2020/NĐ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
Các phụ lục đính kèm thủ tục
số 02 lĩnh vực giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công
nhân, người lao động tại khu công nghiệp
Kính
gửi: Cơ sở giáo dục mầm non (1)
Họ và
tên.................................................. (2):
Số chứng minh thư nhân dân/căn
cước công dân......................... cấp ngày... tại...
Đang công tác tại...................................................................................
(3)
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng) của........................................ (4)
Sinh
ngày:................................ Hiện đang học tại.........................
(5)
Thuộc đối tượng được hưởng trợ
cấp theo quy định tại Nghị định số ...../2020/NĐ-CP ngày ..... tháng.... năm
2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công
nhân theo quy định hiện hành./.
|
....,
ngày ..... tháng .... năm.....
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƠI CHA/MẸ/NGƯỜI CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ EM
ĐANG CÔNG TÁC
Tên đơn vị...............................................................
(3)
Xác nhận
ông/bà:...........................................................................
(2)... đang làm việc tại đơn vị/cơ quan.
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà đơn vị đang quản lý.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân theo quy
định hiện hành./.
|
......,
ngày ..... tháng .... năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục
mầm non dân lập, tư thục nơi trẻ mầm non đang theo học
(2) Cha/mẹ/người chăm sóc trẻ
em là công nhân lao động đang công tác tại khu công nghiệp.
(3) Tên đơn vị/công ty/nhà máy
trong khu công nghiệp, khu chế xuất nơi trực tiếp quản lý cha/mẹ/người chăm sóc
trẻ.
(4) Họ và tên trẻ.
(5) Ghi rõ tên nhóm/lớp và cơ sở
giáo dục mầm non trẻ đang học (1).