|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 538/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Khoa học Đắk Nông
Số hiệu:
|
538/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 538/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 19
tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN
ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2306/QĐ-BKHCN
ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Sở hữu trí
tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 3727/QĐ-BKHCN
ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 395/QĐ-BKHCN
ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Hoạt động
khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 10/TTr-SKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi,
bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu; VT, TTHCC, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY
THẾ/BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KH&CN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk
Nông)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm HCC- Số 01, Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
|
I
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
|
1
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
1. Thành phần hồ sơ:
(1) - Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm;
(2) - Giấy chứng nhận tổ chức, cá
nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh
vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
(3) - Bảng kê khai các thông tin về
hàng nguy hiểm;
(4) - Giấy phép điều khiển phương
tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực của người điều khiển
phương tiện vận chuyển phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng
nguy hiểm;
(5) - Giấy đăng ký phương tiện vận
chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy
chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển
còn thời hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
(6) - Bản sao hợp đồng thương mại
hoặc bản sao văn bản thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký,
đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê
phương tiện vận chuyển;
(7) - Chứng chỉ huấn luyện an toàn
lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận
chuyển hàng nguy hiểm;
(8) - Giấy chứng nhận đã tham gia,
hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn
hiệu lực do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển,
người áp tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
(9) - Phiếu an toàn hóa chất của
hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập
khẩu hàng nguy hiểm;
(10) - Phương án ứng cứu khẩn cấp sự
cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
(11) - Phương án làm sạch thiết bị
và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển
hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
* Tính pháp lý của văn bản trong thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải
xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu
điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng
thực từ bản chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, thực hiện chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công
nghệ (KH&CN).
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm HCC bản sao thành phần hồ sơ chưa được chứng thực thì cán bộ, công
chức tiếp nhận hồ sơ phải yêu cầu tổ chức, cá nhân xuất trình bản chính để đối
chiếu. Tại phiếu tiếp nhận hồ sơ ghi "Đã đối chiếu bản chính''.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, xem
xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc
hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ, Sở KH&CN thông báo bằng thư điện
tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải
trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Sở KH&CN có văn bản
thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Sở KH&CN tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển
hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây
dựng phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp
nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công
nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa, Sở KH&CN cần tổ chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc
kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm định thực tế được sử dụng
chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm định do Sở
KH&CN ra quyết định thành lập.
+ Sau khi kết thúc thẩm định thực tế,
Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó phải kết luận rõ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc không phù hợp
với quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân
phải khắc phục.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Sở KH&CN có trách nhiệm cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm, Sở KH&CN tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc
phục. Việc thẩm định bổ sung do Tổ thẩm định thực hiện. Kết quả thẩm định bổ
sung phải được lập thành Biên bản và ghi rõ là “Biên bản thẩm định bổ sung”.
Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc không đạt
yêu cầu và kiến nghị cấp hay không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả thẩm định bổ
sung, Sở KH&CN có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải nêu rõ lý do.
Bước 3. Cấp giấy phép
Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Sở KH&CN tiến hành thẩm xét
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Sở KH&CN thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 ngày
kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận
được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Sở
KH&CN có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở
KH&CN cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
* Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức,
cá nhân.
* Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 ngày làm việc kể từ
ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày Sở KH&CN nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động
khắc phục, Sở KH&CN tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Sở KH&CN có trách nhiệm cấp hoặc từ
chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Trả kết quả
Sở KH&CN chuyển kết quả thực hiện
cho Trung tâm HCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở KH&CN: 4,5 ngày.
|
- Phí, lệ phí: không
- Chi phí khác: Theo quy định hiện
hành của pháp luật
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc
vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp
chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm 2016 quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất
ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt
và đường thủy nội địa.
|
|
2
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
1. Thành phần hồ sơ:
(1)- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
(2)- Giấy chứng nhận tổ chức, cá
nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh
vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
(3)- Bảng kê khai các thông tin về
hàng nguy hiểm;
(4)- Giấy phép điều khiển phương tiện
vận chuyển còn thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển
phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
(5)- Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy
chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu
lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
(6)- Bản sao hợp đồng thương mại hoặc
bản sao văn bản thỏa thuận về việc vận chuyển hàng
nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận
chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển;
(7)- Chứng chỉ huấn luyện an toàn
lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận
chuyển hàng nguy hiểm;
(8)- Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn
thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn hiệu
lực do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người
áp tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
(9)- Phiếu an toàn hóa chất của
hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập
khẩu hàng nguy hiểm;
(10)- Phương án ứng cứu khẩn cấp sự
cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
(11)- Phương án làm sạch thiết bị
và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển
hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
* Tính pháp lý của văn bản
trong thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải
xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá
nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, thực hiện chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công
nghệ (KH&CN).
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm HCC bản sao thành phần hồ sơ chưa được chứng thực thì cán bộ, công
chức tiếp nhận hồ sơ phải yêu cầu tổ chức, cá nhân xuất trình bản chính để đối
chiếu. Tại phiếu tiếp nhận hồ sơ ghi “Đã đối chiếu bản chính”.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, xem
xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc
hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ, Sở KH&CN thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải
trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Sở KH&CN có văn bản
thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Sở KH&CN tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển
hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần
xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số
44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục
hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận
chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa, Sở KH&CN cần tổ chức thẩm định thực tế tại
trụ sở hoặc kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm định thực tế được sử dụng
chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm định do Sở
KH&CN ra quyết định thành lập.
+ Sau khi kết thúc thẩm định thực tế,
Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó phải kết luận rõ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc không phù hợp
với quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân
phải khắc phục.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm, Sở KH&CN có trách nhiệm cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Sở KH&CN tổ chức thẩm định bổ sung kết quả
hành động khắc phục. Việc thẩm định bổ sung do Tổ thẩm định thực hiện. Kết quả thẩm định bổ sung phải được lập thành Biên bản và ghi rõ là
“Biên bản thẩm định bổ sung”. Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết
luận đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu và kiến nghị cấp hay không cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả thẩm định bổ
sung, Sở KH&CN có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải nêu rõ lý do.
Bước 3. Cấp giấy phép
Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Sở KH&CN tiến hành thẩm xét
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Sở KH&CN thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo
quy định, Sở KH&CN có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở
KH&CN cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
* Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Sở KH&CN cấp
bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
* Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày Sở KH&CN nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Sở
KH&CN tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Sở KH&CN có trách nhiệm cấp hoặc
từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân
Bước 4. Trả kết quả
Sở KH&CN chuyển kết quả thực hiện
cho Trung tâm HCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở KH&CN: 4,5 ngày.
|
- Phí, lệ phí: không
- Chi phí khác: Theo quy định hiện hành của pháp luật
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm
2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc
vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất và Nghị định
số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa,
các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm 2016 quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại
8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội
địa.
|
|
3
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
1. Thành phần hồ sơ:
(1) - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm;
(2) - Bản chính Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm bị hư hỏng đối với trường hợp Giấy phép vận chuyển bị hư hỏng
(nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, thực hiện chuyển hồ sơ cho
Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN).
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, xem
xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Sở KH&CN thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải
trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Sở KH&CN có văn bản
thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Sở KH&CN tổ chức thẩm xét hồ sơ và cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Cấp giấy phép
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Sở KH&CN tiến hành thẩm
xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Sở KH&CN thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy
định. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được
hồ sơ theo quy định, Sở KH&CN có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở
KH&CN cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Trả kết quả
Sở KH&CN chuyển kết quả thực hiện
cho Trung tâm HCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở KH&CN:
1,5 ngày.
|
- Phí, lệ phí: không
- Chi phí khác: Theo quy định hiện
hành của pháp luật
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc
vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp
chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm 2016 quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại
8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội
địa.
|
|
4
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký chỉ định hoạt động
đánh giá sự phù hợp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;
- Danh sách thử nghiệm viên, giám định
viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP có bản sao chứng chỉ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
tương ứng theo quy định tại Mẫu số 06
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Quy trình,
thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng với sản phẩm,
hàng hóa, quá trình, môi trường đăng ký chỉ định kèm theo;
- Danh mục máy móc, thiết bị thử
nghiệm đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định)
theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao
Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn còn hiệu lực kèm theo;
- Bản sao Chứng chỉ công nhận năng
lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có);
- Bản sao kết quả thử nghiệm thành
thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa
đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm).
Đối với các phép thử không có
đơn vị tổ chức thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên
phòng do không có phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung
hồ sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của
phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng thử nghiệm.1
Trường hợp tổ chức đánh giá sự phù
hợp đồng thời nộp hồ sơ đăng ký hoạt động (theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch
vụ đánh giá sự phù hợp) và hồ sơ đăng ký chỉ định thì tổ chức đánh giá sự phù
hợp không phải nộp kèm theo các thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c, d,
đ, e của khoản 1 Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
* Tính pháp lý của văn bản trong thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: đối
với các hồ sơ yêu cầu bản sao mà không có bản sao thì phải có bản chính để đối
chiếu;
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu
điện: tổ chức đánh giá sự phù hợp phải nộp hồ sơ theo
đúng quy định nêu trên
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Điều kiện đối với tổ chức thử
nghiệm được chỉ định:
+ Đã được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong
đó có lĩnh vực thử nghiệm đăng ký chỉ định;
+ Phải thực hiện việc thử nghiệm
thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương
pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký chỉ định.
Đối với các phép thử không có
đơn vị tổ chức thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên
phòng do không có phòng thử nghiệm nào trong nước
phân tích thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử,
xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và
chất chuẩn để kiểm
soát chất lượng thử nghiệm2.
- Điều kiện đối với tổ chức kiểm định,
giám định, chứng nhận được chỉ định: Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động kiểm định, giám định, chứng nhận theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đăng ký
chỉ định.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
- Trung tâm HCC:
+ Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, thực hiện chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN).
+ Trường hợp tổ chức đánh giá sự
phù hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm HCC, và bản sao các chứng chỉ, tài
liệu theo quy định chưa được chứng thực thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ
phải yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp xuất trình bản chính để đối chiếu. Tại
phiếu tiếp nhận hồ sơ ghi "Đã đối chiếu bản chính".
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu:
- Hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ theo
quy định: Sở KH&CN thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù
hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Hồ sơ hợp lệ: Sở KH&CN cử
chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá và phải thông báo bằng văn bản cho tổ
chức đánh giá sự phù hợp về việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh
giá sự phù hợp.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ, chuyên gia hoặc đoàn đánh giá phải hoàn thành việc đánh
giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá
thực tế. Trường hợp, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải khắc phục các nội dung
quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
ký biên bản đánh giá thực tế, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải gửi báo cáo kết
quả hành động khắc phục về Sở KH&CN; trường hợp phải kéo dài thêm thời hạn
thì phải nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành việc khắc phục các nội dung
còn lại.
Bước 3. Ban hành Quyết định chỉ
định tổ chức đánh giá sự phù hợp:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế hoặc kể từ ngày ký biên bản đánh giá thực tế (trường hợp đánh giá thực
tế đạt, không cần khắc phục), nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu
theo quy định, Sở KH&CN trình UBND tỉnh ban hành quyết định chỉ định cho
tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định không
quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành.
- Trường hợp từ chối việc chỉ định,
Sở KH&CN phải tham mưu UBND tỉnh hoặc UBND tỉnh phải thông báo lý do bằng
văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Thời gian: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của Sở
KH&CN, UBND tỉnh phải xem xét ban hành Quyết định chỉ định tổ chức đánh
giá sự phù hợp hoặc Thông báo bằng văn bản lý do từ chối việc chỉ định.
* Hồ sơ trình UBND tỉnh:
- Hồ sơ của tổ chức đánh giá sự phù
hợp (theo thành phần hồ sơ, 01 bộ);
- Biên Bản đánh giá thực tế (01 bản);
- Kết quả khắc phục của tổ chức
đánh giá sự phù hợp (nếu có, 01 bộ);
- Tờ trình về việc chỉ định (01 bản).
Bước 4. Trả kết quả:
- Kết quả giải quyết TTHC được UBND
tỉnh chuyển cho Trung tâm HCC sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất
của Sở KH&CN.
- Trung tâm HCC: Trả kết quả trực
tiếp tại trụ sở hoặc theo đường bưu điện (theo yêu cầu của khách hàng).
- Kết quả giải quyết TTHC (trả cho
tổ chức đánh giá sự phù hợp): Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
hoặc bản Thông báo từ chối việc chỉ định (trong đó nêu rõ lý do từ chối) của
UBND tỉnh.
- Hồ sơ chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp: Sau khi xem xét xong (02 ngày làm việc), UBND tỉnh thực hiện trả cho
Sở KH&CN lưu, theo dõi, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ: Sở KH&CN thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ. Trong đó:
+ Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
+ Sở KH&CN: 2,5 ngày.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ: Sở KH&CN đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức
đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế (không bao gồm thời gian
khắc phục, nếu có).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế hoặc kể từ ngày ký biên bản đánh giá thực tế (trường hợp đánh giá thực
tế đạt): UBND tỉnh ban hành quyết định chỉ định hoặc Thông báo từ chối chỉ định
(trường hợp không đạt; trong đó:
+ Sở KH&CN: 03 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 02 ngày làm việc.
|
- Phí, lệ phí: Không
- Chi phí phục vụ hoạt động đánh
giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá: Do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký
chỉ định bảo đảm
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
Đối với nhu cầu tham gia hoạt động
thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đối
với các sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật địa phương do UBND tỉnh ban hành
|
5
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi,
lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung phạm
vi, lĩnh vực được chỉ định theo quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;
bản sao Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp;
- Danh sách thử nghiệm viên, giám định
viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký
thay đổi, bổ sung theo quy định tại Mẫu
số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP có bản sao Chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ kèm theo;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng
nhận tương ứng đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy định
tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP có bản sao Quy trình, thủ tục thử nghiệm,
giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng kèm theo;
- Danh mục máy móc, thiết bị thử
nghiệm đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức
thử nghiệm, kiểm định) theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm còn hiệu lực kèm theo;
- Bản sao Chứng
chỉ công nhận năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức
công nhận hợp pháp cấp (nếu có) đối với phạm vi, lĩnh vực
đăng ký thay đổi, bổ sung;
- Bản sao kết quả thử nghiệm thành
thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa
đăng ký thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức thử nghiệm).
Đối với các phép thử không có
đơn vị tổ chức thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên
phòng do không có phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung
hồ sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất
chuẩn để kiểm soát chất lượng thử nghiệm.
* Tính pháp lý của văn bản
trong thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: đối
với các hồ sơ yêu cầu bản sao mà không có bản sao thì phải có bản chính để đối
chiếu;
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu
điện: tổ chức đánh giá sự phù hợp phải nộp hồ sơ theo
đúng quy định nêu trên
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Điều kiện đối với tổ chức thử
nghiệm được chỉ định
+ Đã được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong
đó có lĩnh vực thử nghiệm đăng ký chỉ định;
+ Phải thực hiện việc thử nghiệm
thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng
hóa đăng ký chỉ định.
Đối với các phép thử không có
đơn vị tổ chức thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên
phòng do không có phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung
hồ sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất
chuẩn để kiểm soát chất lượng thử nghiệm.
- Điều kiện đối với tổ chức kiểm định,
giám định, chứng nhận được chỉ định:
Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động kiểm định, giám định, chứng nhận theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đăng ký
chỉ định.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công (HCC).
- Trung tâm HCC:
+ Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, thực hiện chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công
nghệ (KH&CN).
+ Trường hợp tổ chức đánh giá sự
phù hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm HCC, và bản sao các chứng chỉ, tài
liệu theo quy định chưa được chứng thực thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ
phải yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp xuất trình bản chính để đối chiếu và
tại phiếu tiếp nhận hồ sơ ghi "Đã đối chiếu bản chính".
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu:
- Hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ theo
quy định: Sở KH&CN thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù
hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Trong thời
hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN tiến hành thẩm xét
hồ sơ, không tổ chức đánh giá năng lực thực tế.
- Hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung
không phù hợp hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có
thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ:
+ Sở KH&CN tổ chức đánh giá
năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp.
+ Sở KH&CN cử chuyên gia hoặc
thành lập đoàn đánh giá và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự
phù hợp về việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Chuyên gia hoặc đoàn đánh giá phải hoàn thành việc đánh giá năng lực thực tế
tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế trong thời
gian 20 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định đánh giá.
+ Trường hợp, tổ chức đánh giá sự
phù hợp phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế,
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký biên bản đánh giá thực tế, tổ chức đánh
giá sự phù hợp phải gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về Sở KH&CN;
trường hợp phải kéo dài thêm thời hạn thì phải nêu rõ thời hạn chính thức
hoàn thành việc khắc phục các nội dung còn lại.
Bước 3. Ban hành Quyết định chỉ
định tổ chức đánh giá sự phù hợp (sửa đổi, bổ sung):
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định, hoặc
sau 20 ngày kể từ ngày thẩm xét hồ sơ (trường hợp tổ chức đánh giá sự phù hợp
đáp ứng yêu cầu theo quy định), Sở KH&CN trình UBND tỉnh ban hành quyết định
chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ
định không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành.
- Trường hợp từ chối việc chỉ định,
Sở KH&CN phải tham mưu UBND tỉnh, hoặc UBND tỉnh phải thông báo lý do bằng
văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp, Sở KH&CN.
Thời gian: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của Sở
KH&CN, UBND tỉnh phải xem xét ban hành Quyết định chỉ định tổ chức đánh
giá sự phù hợp hoặc Thông báo bằng văn bản lý do từ chối việc chỉ định.
* Hồ sơ trình UBND tỉnh:
- Hồ sơ của tổ chức đánh giá sự phù
hợp (theo thành phần hồ sơ, 01 bộ);
- Kết quả thẩm xét hồ sơ (01 bản);
- Biên Bản đánh giá thực tế (01 bản,
nếu có);
- Kết quả khắc phục của tổ chức
đánh giá sự phù hợp (nếu có, 01 bộ);
- Tờ trình về việc chỉ định (01 bản).
Bước 4. Trả kết quả:
- Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính được UBND tỉnh chuyển cho Trung tâm HCC sau 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của Sở KH&CN.
- Trung tâm HCC: Trả kết quả trực
tiếp tại trụ sở hoặc theo đường bưu điện (theo yêu cầu của khách hàng).
- Kết quả giải quyết TTHC (trả cho
tổ chức đánh giá sự phù hợp): Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
hoặc bản Thông báo từ chối việc chỉ định (nêu rõ lý do từ chối) của UBND tỉnh.
- Hồ sơ chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp: Sau khi xem xét xong (02 ngày làm việc), UBND tỉnh thực hiện trả cho
Sở KH&CN lưu, theo dõi, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Sở KH&CN thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ; Trong đó:
+ Trung tâm HCC:
0,5 ngày.
+ Sở KH&CN: 2,5 ngày.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ: Sở KH&CN tổ chức thẩm định hồ sơ, đánh giá năng lực
thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế (thực
hiện khi cần thiết; không bao gồm thời gian khắc phục, nếu có).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế hoặc kể từ ngày kết thúc thẩm định hồ sơ (trường hợp thẩm định hồ sơ
đạt): UBND tỉnh ban hành quyết định chỉ định hoặc Thông báo từ chối chỉ định
(trường hợp không đạt); trong đó:
+ Sở KH&CN: 03 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 02 ngày làm việc.
|
- Phí, lệ phí: Không;
- Chi phí phục vụ hoạt động đánh
giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký
chỉ định bảo đảm.
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Thực hiện khi tổ chức đánh giá sự phù hợp có nhu cầu thay đổi phạm vi, lĩnh vực được
chỉ định đối với các sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật
địa phương do UBND tỉnh ban hành.
|
6
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 74/2018/NĐ-CP tại cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
(sau đây viết tắt là cơ quan kiểm tra) và kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng
hóa (nếu có);
- Bản sao (có xác nhận của người nhập
khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có);
- Chứng chỉ chất lượng của nước xuất
khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có);
- Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có),
ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn
hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định) (nếu
có);
- Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu
có).
Người nhập khẩu hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu.
* Tính pháp lý của văn bản
trong thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: đối
với các hồ sơ yêu cầu bản sao mà không có bản sao thì phải có bản chính để đối chiếu;
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu
điện: tổ chức đánh giá sự phù hợp phải nộp hồ sơ theo
đúng quy định nêu trên
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
- Trung tâm HCC: Trong thời gian 60
phút kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thực hiện:
+ Chuyển Hồ sơ đến Sở Khoa học và
Công nghệ (KH&CN) (Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ ở địa phương).
+ Chuyển Hồ sơ đến Cơ quan kiểm tra
(cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương (theo quy định phân cấp quản lý
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương) đối với trường hợp
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của các Bộ, ngành ở địa
phương.
Bước 2. Xử lý hồ sơ:
(1) Đối với nhập khẩu,
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết
quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá
nhân:
- Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc
(kể từ thời điểm, cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ): Cơ quan kiểm tra xác nhận người
nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký
của người nhập khẩu.
Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có
xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thông quan
hàng hóa;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra kết
quả tự đánh giá sự phù hợp theo quy định:
Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm về kết quả tự đánh giá sự phù hợp và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, người nhập khẩu phải kịp thời
báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này
theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan kiểm tra thực hiện chuyển
kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm HCC.
* Kết quả giải quyết TTHC: Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu.
(2) Đối với hàng hóa nhóm 2
nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được
thừa nhận theo quy định của pháp luật:
- Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc,
cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản
đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép
thông quan hàng hóa;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra bản
sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) chứng chỉ chất lượng
(Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận hoặc Chứng
thư giám định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức giám định).
Trường hợp, hàng hóa đã được tổ chức
chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và
đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho
cơ quan kiểm tra. Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bảo đảm
hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp
hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, người
nhập khẩu phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ chức việc xử
lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan kiểm tra thực hiện chuyển
kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm HCC.
* Kết quả giải quyết TTHC: Xác nhận người nhập
khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của
người nhập khẩu.
(3) Đối với hàng hóa nhóm 2
nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy
theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức
chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật:
- b1) Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số
02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP và xác nhận người nhập
khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của
người nhập khẩu.
- b2)
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung kiểm tra quy định tại điểm
c khoản 2c Điều 7 sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù
hợp: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết
quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất
lượng theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này, gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục
thông quan cho lô hàng;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng
không phù hợp, cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
+ Trường hợp hàng hóa không đáp ứng
yêu cầu về nhãn, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định
tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này, trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi
tới người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng
hóa trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp thông
báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người
nhập khẩu có bằng chứng khắc phục;
+ Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có
chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng
chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này, trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới
cơ quan hải quan và người nhập khẩu. Đồng thời báo cáo cơ quan quản lý có thẩm
quyền để xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ
quan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ
sơ và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15
ngày làm việc, nếu quá thời hạn mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập
khẩu phải có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn
thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
Trường hợp người nhập khẩu không
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết
quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này. Trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”
gửi tới người nhập khẩu và cơ quan hải quan. Đồng thời chủ trì, phối hợp cơ
quan kiểm tra có thẩm quyền tiến hành kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng
hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
- Trường hợp, người nhập khẩu thực
hiện đăng ký kiểm tra chất lượng trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia thì thực hiện đăng ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng
thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu đang
được áp dụng biện pháp quy định tại khoản 2a hoặc khoản 2b Điều 7 sửa đổi tại
tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP , nếu phát hiện chất lượng không bảo
đảm, gây mất an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường hoặc
khi có khiếu nại, tố cáo về hoạt động sản xuất hoặc nhập khẩu thì áp dụng biện
pháp kiểm tra ở mức độ chặt chẽ hơn đối với hàng hóa nhập khẩu đó.
- b3) Cơ quan kiểm tra thực hiện chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Trung
tâm HCC.
* Kết quả giải quyết TTHC: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
Bước 3. Trả kết quả:
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan kiểm tra, theo đường bưu điện hoặc trên Cổng thông
tin một cửa tỉnh, Trung tâm HCC theo quy định.
2. Thời hạn giải quyết:
- (1)
Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố
hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức,
cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ
chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định
của pháp luật:
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
(2) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả chứng
nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo
quy định của pháp luật:
- Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng; Thông báo kết quả
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất
lượng. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng đầy đủ và hợp lệ.
Trường hợp người nhập khẩu không
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, nội dung Thông báo kết quả
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu nêu
rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ.
Ghi chú:
- Trung tâm HCC: 60 phút kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan kiểm tra: 420 phút (7 giờ
- tính theo ngày làm việc) kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
Đối
với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm - quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ ở địa phương: Cơ quan thực hiện TTHC là Sở KH&CN Đắk Nông.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm
2 thuộc trách nhiệm quản lý của các Bộ, ngành ở địa phương: cơ quan thực hiện
TTHC là các cơ quan chuyên môn (khác) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
|
1
|
Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị miễn kiểm tra với
các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất
xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính.
- Bản sao kết quả đánh giá phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp.
Tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu nộp trực
tiếp mà không có bản sao thì phải có bản chính để đối chiếu.
- Nếu nộp
không trực tiếp thì phải nộp bản sao
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Điều kiện thực hiện
Đối với hàng hóa nhập khẩu có cùng
tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở
sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp,
có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được cơ quan kiểm tra
có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trong thời hạn 02
năm.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
- Trung tâm HCC:
+ Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, thực hiện chuyển hồ sơ như sau:
+ Chuyển Hồ sơ đến Sở Khoa học và
Công nghệ (KH&CN) (Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ ở địa phương).
+ Chuyển Hồ sơ đến Cơ quan kiểm tra
(cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương (theo quy định phân cấp quản lý
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương) đối với trường hợp
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của các Bộ, ngành ở địa
phương:
+ Trường hợp tổ chức đánh giá sự
phù hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm HCC, và bản sao các chứng chỉ, tài
liệu theo quy định chưa được chứng thực thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ
phải yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp xuất trình bản chính để đối chiếu. Tại
phiếu tiếp nhận hồ sơ ghi "Đã đối
chiếu bản chính".
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ,
xem xét, kiểm tra theo quy định:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn
kiểm tra nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu,
kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập
khẩu theo đăng ký; đơn vị tính. Trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn
kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan kiểm tra phải thông báo lý do bằng
văn bản cho người nhập khẩu.
Bước 3. Trả kết quả
Sở KH&CN chuyển kết quả thực hiện
cho Trung tâm HCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc;
- Cơ quan kiểm tra 4,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số ngày 21 tháng 11 năm 2007
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
|
|
II
|
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
|
1
|
Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức chủ trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức đăng ký chủ trì hoặc các giấy tờ tương
đương khác;
+ Điều lệ hoạt động của tổ chức
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp dự án (nếu có);
+ Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện dự
án;
+ Thuyết minh dự án;
+ Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ
chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp dự án;
+ Lý lịch khoa học của chủ nhiệm dự
án, các thành viên chính và thư ký khoa học thực hiện dự án; lý lịch khoa học
của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài;
+ Văn bản xác nhận về sự đồng ý phối
hợp thực hiện dự án của các đơn vị phối hợp (nếu có);
+ Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu
chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện dự án, thời gian báo giá
không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Báo giá có thể được cập nhật,
điều chỉnh hoặc bổ sung trước thời điểm họp thẩm định dự toán kinh phí dự án
(nếu cần);
+ Báo cáo tài chính tối thiểu 02
năm gần nhất của tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp dự án;
+ Văn bản chứng minh phương án huy
động kinh phí đối ứng (đối với dự án có yêu cầu phải huy động kinh phí đối ứng)
theo quy định tại khoản 10 Điều 5 của Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và 01 bản điện tử).
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, thực hiện chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công
nghệ (KH&CN).
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận hồ sơ, Sở KH&CN mở công khai, kiểm
tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. Đại diện các đơn vị nộp hồ sơ đăng ký
chủ trì thực hiện dự án và các đơn vị, cá nhân có liên quan khác được mời
tham dự;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày lập Biên bản mở hồ sơ, Sở KH&CN trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập,
tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ dự án đã được hoàn thiện theo kết luận của hội đồng,
Sở KH&CN trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, tổ chức họp Tổ thẩm định dự
toán kinh phí dự án;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ dự án đã được hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định
dự toán kinh phí, Sở KH&CN tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết
quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, Sở KH&CN công bố công khai kết quả
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án đã được phê duyệt.
Bước 3. Trả kết quả.
UBND tỉnh chuyển kết quả cho:
- Trung tâm HCC để trả kết quả cho
tổ chức;
- Sở KH&CN để lưu, theo dõi.
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc
- Sở KH&CN: 33,5 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 03 ngày.
|
Không
|
- Luật KH&CN ngày 18 tháng 6
năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016- 2020;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày
26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc
gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
|
2
|
Thủ tục đề nghị thay đổi, điều chỉnh
trong quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của tổ chức chủ
trì dự án; biên bản kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất (nếu có); ý kiến chuyên
gia, biên bản họp hội đồng tư vấn (nếu có); văn bản đồng ý điều chỉnh của Cơ
quan đề xuất đặt hàng trong trường hợp thay đổi tên, mục tiêu, sản phẩm của
nhiệm vụ; tài liệu khác có liên quan.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bản
giấy.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, thực hiện chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công
nghệ (KH&CN).
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, xem
xét các quy định có liên quan đến từng trường hợp cụ thể trước khi báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Sở KH&CN trình Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh;
- Sở KH&CN gửi văn bản quyết định
điều chỉnh hoặc văn bản trả lời tới tổ chức chủ trì dự án nêu rõ lý do trong
trường hợp không đồng ý điều chỉnh.
Bước 3. Trả kết quả
UBND tỉnh chuyển kết quả cho:
- Trung tâm HCC để trả kết quả cho
tổ chức;
- Sở KH&CN để lưu, theo dõi.
2. Thời hạn giải quyết:
* Thay đổi thời gian thực hiện dự
án: 15 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì dự án.
Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc
- Sở KH&CN: 11,5 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 03 ngày.
* Các thay đổi, điều chỉnh khác: 30
ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc
- Sở KH&CN: 24,5 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 05 ngày.
|
Không
|
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; - Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
03/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra,
đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
Khoa học và Công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
|
|
3
|
Thủ tục đề nghị chấm dứt hợp đồng
trong quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Công văn giải trình, đề nghị chấm
dứt hợp đồng của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án;
+ Hợp đồng, thuyết minh đã ký giữa
tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án với Sở KH&CN;
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự
án;
+ Báo cáo tình hình sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí;
+ Tài liệu khác (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và 01 bản điện tử).
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, thực hiện chuyển hồ sơ Sở Khoa học và Công nghệ
(KH&CN).
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, xem
xét các quy định có liên quan đến từng trường hợp cụ thể trước khi báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Sở KH&CN trình Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định dừng thực hiện dự án và thông báo tạm dừng thực hiện
dự án cho tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án;
- Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết
định chấm dứt hợp đồng hoặc gửi văn bản trả lời tới tổ chức chủ trì, chủ nhiệm
dự án nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý chấm dứt hợp đồng.
Bước 3. Trả kết quả
UBND tỉnh chuyển kết quả cho:
- Trung tâm HCC để trả kết quả cho
tổ chức;
- Sở KH&CN để lưu, theo dõi.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc
- Sở KH&CN: 4,5 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
03/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra,
đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
|
4
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu và
công nhận kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện dự án của tổ chức chủ trì dự án;
+ Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt
kết quả thực hiện dự án;
+ Các sản phẩm, kết quả của dự án
theo hợp đồng thực hiện dự án và thuyết minh dự án được phê duyệt;
+ Báo cáo tình hình sử dụng kinh
phí của dự án;
+ Báo cáo tự đánh giá kết quả thực
hiện dự án;
+ Các tài liệu khác (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và 01 bản điện tử).
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, thực hiện chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công
nghệ (KH&CN).
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ và
thông báo cho tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án về tình trạng hợp lệ của hồ
sơ.
- Sở KH&CN trình Chủ tịch UBND
tỉnh thành lập và tổ chức họp hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
dự án.
- Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm
thu:
+ Đối với dự án được hội đồng đánh
giá, kết luận “nghiệm thu”: Sở KH&CN gửi bản sao kết quả đánh giá của Hội
đồng đến tổ chức chủ trì và chủ nhiệm dự án để tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự
án đăng ký lưu giữ kết quả thực hiện dự án với Cục Thông tin KH&CN Quốc
gia, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm dự án nộp giấy chứng nhận đăng ký kết quả
thực hiện dự án đến Sở KH&CN để Sở KH&CN trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án;
+ Đối với dự án được hội đồng đánh
giá, kết luận “không nghiệm thu” được xử lý theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán
chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước.
Bước 3. Trả kết quả
UBND tỉnh chuyển kết quả cho:
- Trung tâm HCC để trả kết quả cho
tổ chức;
- Sở KH&CN để lưu, theo dõi.
2. Thời hạn giải quyết:
- Thông báo cho tổ chức chủ trì
tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ
sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở KH&CN;
- Thành lập hội đồng: Trong thời hạn
14,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện dự án hợp lệ;
- Tổ chức họp hội đồng: Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết quả thực hiện dự
án.
* Tổng 50 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc
- Sở KH&CN: 44,5 ngày.
- UBND tỉnh: 05 ngày.
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày
19 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày
03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
|
C.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp KH&CN
(Thay cho TTHC: Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ)
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị chứng nhận doanh nghiệp
KH&CN (theo Mẫu);
- Văn bản xác nhận, công nhận kết
quả KH&CN của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một trong các văn bản sau:
+ Văn bằng bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ;
+ Quyết định công nhận giống cây trồng
mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ
kỹ thuật;
+ Bằng chứng nhận giải thưởng đối với
kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về KH&CN do các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc
đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng;
+ Quyết định công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác
nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng
ngân sách nhà nước;
+ Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ;
+ Các văn bản xác nhận, công nhận
khác có giá trị pháp lý tương đương.
- Phương án sản xuất, kinh doanh sản
phẩm hình thành từ kết quả KH&CN (theo Mẫu).
2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm HCC chuyển hồ sơ cho Sở KH&CN
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở KH&CN trả lời doanh nghiệp về tính hợp lệ của
hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa
đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
- Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN thẩm định hồ sơ và quyết định
việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Trường hợp kết
quả KH&CN có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, cần mời
chuyên gia hoặc thành lập hội đồng tư vấn, thời hạn cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Sở
KH&CN chưa đủ điều kiện kỹ thuật đánh giá kết quả
KH&CN, trong thời hạn 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
KH&CN gửi công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp KH&CN về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp
KH&CN.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN, Sở KH&CN công bố trên
cổng thông tin điện tử của cơ quan về tên, địa chỉ và danh mục sản phẩm hình
thành từ kết quả KH&CN của doanh nghiệp đó.
Bước 3. Trả kết quả
Sở KH&CN chuyển kết quả thực hiện
cho Trung tâm HCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết:
10 (mười) ngày làm việc kể từ nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc
- Sở KH&CN:
9,5 ngày làm việc.
- Trường hợp kết quả KH&CN có
liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau có nội dung phức tạp cần mời chuyên gia hoặc thành lập hội đồng tư vấn
thẩm định, đánh giá, thời hạn cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp KH&CN không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
- Sở KH&CN công bố, công khai nhiệm vụ KH&CN được hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang tin của Sở: 05 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt.
|
Không
|
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
|
|
2
|
Thủ tục cấp thay đổi nội dung, cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ
(Thay cho 02 TTHC: Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ và Thủ tục sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ)
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN (theo Mẫu số 04);
- Đối với trường hợp thay đổi thông
tin đăng ký doanh nghiệp: Văn bản, tài liệu chứng minh về việc thay đổi thông
tin đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với trường hợp bổ sung danh mục
sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN:
+ Văn bản xác nhận, công nhận kết
quả KH&CN của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) thuộc một trong các văn bản đã quy định;
+ Phương án sản xuất, kinh doanh sản
phẩm hình thành từ kết quả KH&CN (theo Mẫu số 02).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm HCC (HCC).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm HCC chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công
nghệ (KH&CN)
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp
thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN. Trường hợp
bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN, thời hạn cấp thay đổi nội
dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3. Trả kết quả
Sở KH&CN chuyển kết quả thực hiện
cho Trung tâm HCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc
- Sở KH&CN: 4,5 ngày làm việc.
- Trường hợp bổ sung sản phẩm hình
thành từ kết quả KH&CN, thời hạn cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận
doanh nghiệp KH&CN không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
Không
|
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
|
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
|
Thủ tục đăng ký chủ trì thực hiện dự
án thuộc Chương trình tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020
|
Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN
|
Sở hữu
trí tuệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tổng số:
- 05 TTHC mới ban hành;
- 06 TTHC sửa đổi, bổ sung;
- 02 TTHC thay thế (thay thế cho 03
TTHC);
- 01 TTHC bị bãi bỏ.
1 Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số
154/2018/NĐ-CP
2 Sửa đổi, bổ sung theo
khoản 4 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 538/QĐ-UBND ngày 19/04/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông
1.066
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|