BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4884/QĐ-BNN-PCTT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THIÊN
TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Phòng, chống thiên tai và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục cụ thể kèm theo).
Các thủ tục hành chính được công bố
theo Quyết định này được ban hành tại Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT và Thông
tư so 11 /2017/TT-BNNPTNT ngày 29/5/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng
cục trưởng Tổng cục Phòng chống thiên tai, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr TT- Hà Công Tuấn;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Vụ Pháp chế, Cổng dữ liệu quốc gia
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bản PDF);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo Nông nghiệp;
- Lưu: VT, PCTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định 4884/QĐ-BNN-PCTT ngày 12 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
BNN-288194
|
Thẩm định các hoạt động sử dụng bãi
sông liên quan đến đê điều nơi chưa có công trình xây dựng để xây dựng công
trình theo dự án đầu tư do Thủ tướng phê duyệt
|
Thông
tư số 11/2017/TT- BNNPTNT ngày 29/5/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Phòng,
chống thiên tai
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai
|
2
|
BNN-288196
|
Chấp thuận các hoạt động liên quan
đến đê điều đối với đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp
III và các hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông liên quan đến đê
điều mà phạm vi ảnh hưởng từ hai tỉnh trở lên.
|
Phòng,
chống thiên tai
|
Tổng cục Phòng, chống thiên tai
|
Phần II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Tên thủ tục
hành chính: Thẩm định các hoạt động sử dụng bãi sông liên quan đến đê điều nơi
chưa có công trình xây dựng để xây dựng công trình theo dự án đầu tư do Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị thẩm định gửi hồ sơ đến Tổng cục Phòng, chống thiên tai thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định hoặc cần bổ sung tài liệu trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Tổng cục Phòng, chống thiên tai có thông báo bằng văn bản về những
nội dung chưa đầy đủ, yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Phòng, chống thiên tai xem xét hồ
sơ, có ý kiến thẩm định bằng văn bản và trả kết quả tại Tổng cục Phòng, chống
thiên tai hoặc qua hệ thống bưu chính.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Theo đường bưu điện;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày
27/06/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Ý kiến bằng văn bản của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về đề nghị của Chủ
đầu tư;
- Hồ sơ dự án gồm: Thuyết minh, thiết
kế cơ sở, phụ lục tính toán, trong đó thể hiện những nội dung liên quan đến quy
hoạch phòng chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch xây dựng được phê duyệt và kết quả tính toán đáp ứng theo yêu cầu
về an toàn đê điều, thoát lũ theo quy định tại khoản 3, Điều 26 Luật Đê điều và
Điều 5 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Văn bản khác có liên quan đến việc
xây dựng, thực hiện dự án (nếu có);
- Văn bản thẩm tra của đơn vị tư vấn
độc lập về sự ảnh hưởng của công trình đến an toàn đê điều và thoát lũ lòng
sông, cụ thể về sự giảm lưu lượng lũ thiết kế; tăng mực nước lũ thiết kế; ảnh
hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ lưu; ổn định lòng dẫn; ổn định
thân đê, nền đê khu vực xây dựng công trình;
- Đối với công trình mà phạm vi ảnh
hưởng từ hai tỉnh trở lên phải có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
liên quan;
b) Số lượng: 02 bộ (1 bộ bản chính, 1
bộ bản sao).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cơ quan;
- Tổ chức;
- Cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Tổng cục Phòng, chống thiên tai
7. Kết quả thực hiện TTHC Văn bản thẩm định
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Có (Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày
27/06/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày
27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trình tự thực
hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến
đê điều;
- Thông tư số 11/2017/TT-BNNPTNT ngày
29/5/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ các đơn vị thuộc Bô
Nông nghiệp và PTNT.
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH
…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…..,ngày…tháng….năm
….
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng bãi sông nơi chưa có công trình
xây dựng
Kính gửi:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006
và Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai năm
2013 và Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số
42/2017 ngày 05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-TTg ngày
18/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ và Quy
hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
Căn cứ các quy hoạch phòng, chống lũ
chi tiết; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng và các
quy hoạch khác liên quan (nếu có) được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Các căn cứ pháp lý, các văn bản quy
phạm pháp luật khác có liên quan;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ...... đề
nghị Bộ Nông nghiệp thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng bãi sông nơi chưa
có công trình xây dựng với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
9. Loại, cấp công trình:
10. Giải pháp kỹ thuật và kết cấu
công trình:
11. Sự phù hợp về quy hoạch phòng chống
lũ chi tiết, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và
các quy hoạch khác có liên quan (nếu có):
12. Tổng mức đầu tư của dự án:
13. Nguồn vốn đầu tư:
14. Hình thức quản lý dự án:
15. Thời gian thực hiện dự án:
16. Các nội dung khác:
17. Kết luận:
18. Hồ sơ kèm theo gồm:
+ Văn bản đề nghị của chủ đầu tư (bản
chính)
+ Hồ sơ dự án: (Thuyết minh dự án,
Thiết kế cơ sở)
+ Biên bản nghiệm thu tài liệu khảo
sát của chủ đầu tư
+ Ý kiến của các cơ quan quản lý
chuyên ngành (cấp Sở) về đê điều, phòng chống lụt bão; tài
nguyên môi trường; xây dựng và các cơ quan khác có liên quan (nếu có).
+ Văn bản thẩm tra về an toàn đê điều
và thoát lũ của cơ quan có đủ tư cách pháp nhân (đối với công trình có khả năng
ảnh hưởng đến an toàn đê điều và thoát lũ).
+ Các tài liệu liên quan (nếu có).
Ủy ban nhân dân tỉnh……. đề nghị Bộ NN-PTNT thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng bãi sông nơi
chưa có công trình xây dựng ... làm cơ sở để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
và triển khai các bước tiếp theo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Tổng cục Phòng chống thiên tai;
- …………..
- Lưu VT.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu Tờ trình Đề nghị thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng bãi sông nơi
chưa có công trình xây dựng có thay đổi về căn cứ pháp
lý so với Mẫu Tờ trình quy định tại Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT (Cụ thể: (1) Luật Xây dựng ngày
18/6/2014 thay thế Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;(2) Luật Phòng chống thiên tai năm 2013 và Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai thay thế Pháp lệnh Phòng, chống lụt,
bão sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000 và Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chông lụt, bão;(3) Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và
Nghị định số 42/2017 ngày 5/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng thay thế Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; (4) Quyết định số 257/QĐ-TTg
ngày 18/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống
lũ và Quy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái
Bình thay thế Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
II. Tên thủ tục
hành chính: Chấp thuận các hoạt động liên quan đến đê điều đối với đê cấp đặc
biệt, cấp I, cấp II, cấp III và các hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao
thông liên quan đến đê điều mà phạm vi ảnh hưởng từ hai tỉnh trở lên.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị chấp thuận gửi hồ sơ đến Tổng cục Phòng, chống thiên tai thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định hoặc cần bổ sung tài liệu, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Phòng chống, thiên tai thông báo bằng văn bản về những
nội dung chưa đầy đủ, yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Phòng, chống thiên tai xem
xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định, Tổng cục Phòng, chống thiên tai có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản và trả kết quả tại Tổng cục Phòng, chống thiên tai
hoặc qua hệ thống bưu chính.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Theo đường bưu điện;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị của UBND cấp tỉnh;
- Ý kiến bằng văn bản của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND cấp tỉnh về đề nghị của Chủ đầu tư;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình
được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ mặt bằng tổng thể,
mặt cắt đại diện, trong đó thể hiện những nội dung liên quan đến đê điều, thoát
lũ khi xây dựng công trình;
- Văn bản khác có liên quan đến việc
xây dựng, thực hiện dự án (nếu có);
- Đối với công trình mà phạm vi ảnh
hưởng từ hai tỉnh trở lên phải có ý kiến bằng văn bản của
UBND cấp tỉnh liên quan;
b) Số lượng: 02 bộ (01 bộ bản chính,
01 bộ bản sao chụp).
- Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu xét
thấy công trình có ảnh hưởng đến an toàn đê điều và thoát lũ thì cơ quan trực
tiếp xử lý hồ sơ thông báo bổ sung một hoặc các tài liệu sau: Văn bản thẩm tra
của đơn vị tư vấn độc lập về sự ảnh hưởng của công trình đến an toàn đê điều và
thoát lũ lòng sông (sự giảm lưu lượng lũ thiết kế; tăng mực nước lũ thiết kế; ảnh
hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ lưu; ổn định lòng dẫn; ổn định
thân đê, nền đê khu vực xây dựng công trình); ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan chức năng liên quan; tài liệu khảo sát địa hình, địa chất để phục vụ cho
việc kiểm tra, tính toán làm cơ sở xem xét, chấp thuận.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cơ quan;
- Tổ chức;
- Cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Tổng cục Phòng, chống thiên tai
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày
27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trình tự thực
hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều;
- Thông tư số 11/2017/TT-BNNPTNT ngày
29/5/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ các đơn vị thuộc Bộ
Nông nghiệp và PTNT.