|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4057/QĐ-UBND 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
4057/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Vinh
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4057/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 13 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 5359/QĐ-BYT
ngày 12/11/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung
lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại các Thông tư
02/2018/TT-BYT , 03/2018/TT-BYT , 04/2018/TT-BYT , 11/2018/TT-BYT , 35/2018/TT-BYT
và 36/2018/TT-BYT ;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Văn bản
số 2559/SYT-VP ngày 22/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục và Quy trình nội bộ 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc lĩnh vực Dược phẩm có số thứ tự 20, 30 tại Danh mục và Quy trình
nội bộ thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số 2606/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của
UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh;
Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Thông tin - Công
báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC1.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ Y TẾ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4057/QĐ-UBND ngày
13/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
II
|
LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM
|
20
|
Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành
tốt cơ sở bán lẻ thuốc
|
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như
trên
|
Phí thẩm định:
- 500.000 đồng/cơ sở (đối với vùng khó
khăn, miền núi, hải đảo).
- 1.000.000 đồng/cơ sở (đối các
vùng còn lại).
|
- Luật Dược năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày
22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc.
- Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
- Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày
22/11/1018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt bảo quản thuốc,
nguyên liệu làm thuốc.
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày
29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành/ bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ y tế.
|
30
|
Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành
tốt cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
|
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như
trên
|
Phí thẩm định: 4.000.000 đồng/cơ sở
|
- Luật Dược năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/1018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phân phối thuốc,
nguyên liệu làm thuốc.
- Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
- Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày
22/11/1018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt bảo quản thuốc,
nguyên liệu làm thuốc.
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày
29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
I. LĨNH VỰC DƯỢC
PHẨM
1. Đánh giá duy
trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.DP.20
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Khoản 3 Điều 33 Luật Dược năm 2016:
Việc đánh giá đủ điều kiện về cơ sở
vật chất, kỹ thuật và nhân sự quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện 03
năm một lần hoặc đột xuất theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) hoặc qua hệ thống mạng điện tử
(http://dichvucong.hatinh.gov.vn).
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
-
|
Đơn đề nghị đánh giá định kỳ việc
duy trì đáp ứng GPP theo mẫu BM.DP.20.01
|
x
|
|
-
|
Tài liệu kỹ thuật cập nhật về điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự của cơ sở bán lẻ thuốc (nếu có
thay đổi);
|
x
|
|
-
|
Báo cáo tóm tắt về hoạt động của cơ
sở bán lẻ thuốc trong thời gian 03 năm gần nhất tính từ thời điểm đánh giá liền
trước (không bao gồm các đợt đánh giá đột xuất, thanh tra, kiểm tra của Bộ Y
tế, Sở Y tế) đến ngày đánh giá định kỳ.
|
x
|
|
|
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm
theo bản gốc để đối chiếu;
+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện
thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
+ Nếu nộp hồ sơ qua hệ thống mạng
điện tử thì quét (Scan) từ bản chính.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh).
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Không
Cơ quan được ủy quyền: Không
Cơ quan phối hợp: Không
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy chứng nhận đáp ứng GPP hoặc
Văn bản trả lời không cấp giấy chứng nhận đáp ứng GPP.
- Công bố tình trạng đáp ứng thực
hành tốt bán lẻ thuốc GPP trên Cổng thông tin điện tử của Sở Y tế.
- Thông tin về việc thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, Giấy chứng nhận GPP trên Cổng thông tin điện
tử của Sở Y tế (nếu có).
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Cơ sở bán lẻ nộp hồ sơ đề nghị đánh
giá định kỳ về Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A - Đường
Nguyễn Chí Thanh - Thành phố Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh) trong thời gian tối thiểu
30 ngày, trước thời điểm đánh giá theo kế hoạch đã được Sở Y tế công bố.
- Trường hợp cơ sở bán lẻ thuốc
không nộp hồ sơ đề nghị đánh giá định kỳ theo thời hạn quy định tại khoản 3
Điều 9 Thông tư 02/2018/TT-BYT , Sở Y tế có văn bản yêu cầu cơ sở bán lẻ thuốc
báo cáo giải trình về việc chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá định kỳ, trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản yêu cầu cơ sở bán lẻ thuốc báo cáo
giải trình lý do chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá định kỳ, nếu cơ sở bán lẻ
thuốc không nộp hồ sơ đề nghị đánh giá định kỳ theo quy định thì Sở Y tế tổ
chức đánh giá đột xuất, thanh tra, kiểm tra việc duy trì đáp ứng GPP để có
căn cứ xử lý tiếp theo.
- Trường hợp cơ sở bán lẻ thuốc nộp
hồ sơ đề nghị đánh giá định kỳ theo thời hạn quy định, tiến hành bước tiếp
theo.
|
Cơ sở
bán lẻ
|
Giờ
hành chính
|
BM.DP.20.01
|
B2
|
Công chức TN&TKQ kiểm tra đầu mục
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (đầu mục hồ sơ đầy
đủ và kê khai đầy đủ theo quy định): lập và giao biên nhận hồ sơ cho người nộp
hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức
TN&TKQ sẽ hướng dẫn lại thủ tục hồ sơ theo quy định.
|
Công
chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 02 (nếu có), 06; hồ sơ kèm
theo mục 2.3
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Đoàn đánh giá cấp
Giấy chứng nhận thực hành tốt bán lẻ thuốc GPP :
- Qua hệ thống của bưu điện tỉnh,
nhân viên bưu điện nhận hồ sơ từ công chức TN&TKQ, giao cho Văn thư Sở Y
tế.
- Văn thư Sở Y tế giao cho Đoàn
đánh giá cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt bán lẻ thuốc GPP.
Thực hiện thao tác chuyển hồ sơ
trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
Công
chức TN&TKQ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05; hồ sơ kèm theo mục 2.3
|
B4
|
Xem xét hồ sơ
+ Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các
tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
+ Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, thực hiện bước tiếp theo.
|
Thư
ký Đoàn đánh giá
|
06
ngày
|
- Mẫu 02;
- Mẫu 05;
|
B5
|
* Thông báo cho cơ sở bán lẻ thuốc
về Đoàn đánh giá và dự kiến thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở.
* Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá
thực tế tại cơ sở bán lẻ thuốc .
* Tổng hợp ý kiến của các thành viên
đoàn đánh giá;
* Lập biên bản đánh giá:
- Trường hợp biên bản đánh giá GPP
kết luận cơ sở bán lẻ thuốc chưa đáp ứng GPP theo quy định tại điểm c khoản 3
Điều 7 Thông tư 02/2018/TT-BYT , trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày kết thúc
đánh giá tại cơ sở bán lẻ thuốc và ký biên bản đánh giá, trên cơ sở đánh giá
nguy cơ tồn tại được phát hiện đối với chất lượng thuốc, an toàn của người sử
dụng, Sở Y tế ban hành văn bản thông báo về việc không đáp ứng GPP và tùy
theo tính chất, mức độ không đáp ứng GPP, Sở Y tế thực hiện một hoặc các biện
pháp sau đây:
+ Xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
+ Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược và Giấy chứng nhận GPP (nếu có) đã cấp theo quy định tại
Điều 40 của Luật Dược.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng một
hoặc một số phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dược đã cấp, Sở Y tế tiến hành thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dược đã cấp để loại bỏ phạm vi kinh doanh không đáp ứng và thu hồi Giấy
chứng nhận GPP (nếu có) theo quy định tại Điều 40 của Luật Dược và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phù hợp với phạm vi kinh doanh mà cơ
sở đáp ứng.
- Trường hợp biên bản đánh giá GPP
kết luận cơ sở bán lẻ thuốc phải báo cáo khắc phục theo quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 7 Thông tư Thông tư 02/2018/TT-BYT:
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày kết thúc việc đánh giá thực tế tại cơ sở bán lẻ thuốc và ký biên bản
đánh giá, Sở Y tế có văn bản yêu cầu cơ sở bán lẻ thuốc tiến hành khắc phục,
sửa chữa tồn tại, gửi báo cáo khắc phục về Sở Y tế;
+ Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày Sở Y tế có văn bản yêu cầu, cơ sở bán lẻ thuốc phải hoàn thành việc khắc
phục, sửa chữa và có văn bản báo cáo khắc phục kèm bằng chứng (hồ sơ, tài liệu,
hình ảnh, video, giấy chứng nhận) chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa
chữa tồn tại được ghi trong biên bản đánh giá;
+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo khắc phục, sửa chữa tồn tại kèm theo bằng chứng (hồ sơ
tài liệu, hình ảnh, video, giấy chứng nhận) chứng minh, Sở Y tế đánh giá kết
quả khắc phục của cơ sở bán lẻ thuốc và kết luận tình trạng đáp ứng GPP của
cơ sở bán lẻ thuốc như sau:
. Trường hợp việc khắc phục của cơ
sở bán lẻ thuốc đã đáp ứng yêu cầu: Sở Y tế thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận
GPP;
. Trường hợp việc khắc phục của cơ
sở bán lẻ thuốc chưa đáp ứng yêu cầu: Sở Y tế có văn bản yêu cầu nội dung cần
tiếp tục khắc phục, sửa chữa và nộp báo cáo bổ sung. Thời hạn gia hạn để tiếp
tục khắc phục, sửa chữa và báo cáo là 45 ngày, kể từ ngày có văn bản yêu cầu.
+ Trong thời hạn 90 ngày, kể từ
ngày kết thúc việc đánh giá thực tế mà cơ sở phân phối không có báo cáo khắc
phục hoặc sau khi khắc phục theo quy định tại điểm c Khoản này mà kết quả -khắc
phục vẫn tiếp tục không đạt yêu cầu, Sở Y tế ban hành văn bản thông báo về việc
không đáp ứng GPP và tùy theo tính chất, mức độ không đáp ứng GPP, Sở Y tế thực
hiện một hoặc các biện pháp theo quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều này.
- Trường hợp biên bản đánh giá GPP
kết luận cơ sở bán lẻ thuốc đáp ứng GPP theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều
7 Thông tư 02/2018/TT-BYT , tiến hành bước tiếp theo.
|
Đoàn
đánh giá thực hành tốt bán lẻ thuốc. GPP
|
15
ngày
|
- Mẫu 02.
- Mẫu 05;
- BM.DP.20.02
|
B6
|
Soạn thảo Giấy chứng nhận thực hành
tốt bán lẻ thuốc GPP hoặc Văn bản trả lời tình trạng đáp ứng GPP.
Thực hiện thao tác chuyển hồ sơ
trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
Thư ký Đoàn đánh giá thực hành tốt
bán lẻ thuốc GPP
|
2,5
ngày
|
- BM.DP.20.03
- Mẫu 05
|
B7
|
Chuyển văn thư trình ký Giấy chứng
nhận thực hành tốt bán lẻ thuốc GPP hoặc Văn bản trả lời tình trạng đáp ứng
GPP.
|
Văn
thư
|
01
ngày
|
- BM.DP.20.03
- Mẫu 05
|
B8
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt Giấy chứng nhận
thực hành tốt bán lẻ thuốc GPP hoặc Văn bản trả lời tình trạng đáp ứng GPP.
Thực hiện thao tác chuyển hồ sơ
trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
Lãnh
đạo Sở
|
02
ngày
|
- BM.DP.20.03
- Mẫu 05
|
B9
|
Văn thư nhận kết quả và nhân bản,
đóng dấu gửi kết quả cho:
- Phòng Nghiệp vụ Dược (01 bản
chính).
- Trung tâm PVHCC (01 bản gốc).
|
Văn
thư
|
01
ngày
|
- BM.DP.20.03
- Mẫu 05
|
B10
|
Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận Giấy
chứng nhận thực hành tốt bán lẻ thuốc GPP hoặc Văn bản trả lời tình trạng đáp
ứng GPP vào Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc.
|
Công
chức TN&TKQ
|
01
ngày
|
- BM.DP.20.03
- Mẫu 05
|
B11
|
Trả kết quả cho cá nhân đề nghị.
Thực hiện thao tác chuyển hồ sơ
trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
Công
chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
- BM.DP.20.03
- Mẫu 05
|
B12
|
Sở Y tế công bố tình trạng đáp ứng
thực hành tốt bán lẻ thuốc GPP trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị
http://soyte.hatinh.gov.vn
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
Giờ
hành chính
|
- BM.DP.20.03
- Mẫu 05
|
3
|
BIỂU MẪU
Ghi chú: Các mẫu 01, 02, 03, 04,
05, 06 áp dụng theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
|
|
Mẫu
01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả
|
|
Mẫu
02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ
sơ
|
|
Mẫu
03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết
hồ sơ
|
|
Mẫu
04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết
quả
|
|
Mẫu
05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
|
Mẫu
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.DP.20.01
|
Đơn đề nghị đánh giá định kỳ việc
duy trì đáp ứng GPP
|
|
BM.DP.20.02
|
Biên bản đánh giá thực hành tốt bán
lẻ thuốc
|
|
BM.DP.20.03
|
Giấy chứng nhận đạt GPP
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 lưu
tại Bộ phận TN&TKQ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05
lưu theo hồ sơ.
|
-
|
Hồ sơ đầu vào như mục 2.3.
|
-
|
Biên bản đánh giá thực hành tốt bán
lẻ thuốc.
|
-
|
Văn bản trả lời tình trạng đáp ứng
GPP (nếu có).
|
-
|
Bản chính Giấy chứng nhận đạt GPP.
|
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý
chính, trực tiếp, thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống
đơn vị lưu trữ của Sở Y tế và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá duy
trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.DP.30
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Điều 33 Luật Dược năm 2016. Điều kiện
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược:
Việc đánh giá đủ điều kiện về cơ sở
vật chất, kỹ thuật và nhân sự quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện 03
năm một lần hoặc đột xuất theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) hoặc qua hệ thống mạng điện tử
(http://dichvucong.hatinh.gov.vn).
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
-
|
Đơn đề nghị đánh giá định kỳ việc
duy trì đáp ứng GDP theo mẫu BM.DP.30.0
|
x
|
|
-
|
Tài liệu kỹ thuật cập nhật về điều
kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự của cơ sở phân phối (nếu có thay đổi);
|
x
|
|
-
|
Báo cáo tóm tắt về hoạt động phân
phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc của cơ sở trong thời gian 03 năm gần nhất
tính từ thời điểm đánh giá liền trước (không bao gồm các đợt đánh giá đột xuất,
thanh tra, kiểm tra của Bộ Y tế, Sở Y tế) đến ngày đề nghị đánh giá định kỳ.
|
x
|
|
|
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm
theo bản gốc để đối chiếu;
+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện
thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
+ Nếu nộp hồ sơ qua hệ thống mạng
điện tử thì quét (Scan) từ bản chính.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh).
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không
Cơ quan được ủy quyền: Không
Cơ quan phối hợp: Không
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy chứng nhận đáp ứng GDP.
- Công bố tình trạng đáp ứng thực
hành tốt phân phối thuốc GDP trên Cổng thông tin điện tử của Sở Y tế.
- Thông tin về việc thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, Giấy chứng nhận GDP trên Cổng thông tin điện
tử của Sở Y tế (nếu có).
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Cơ sở phân phối nộp hồ sơ đề nghị
đánh giá định kỳ về Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A - Đường
Nguyễn Chí Thanh - Thành phố Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh) trong thời gian tối thiểu
30 ngày, trước thời điểm đánh giá theo kế hoạch đã được Sở Y tế công bố.
- Trường hợp cơ sở phân phối không
nộp hồ sơ đề nghị đánh giá định kỳ theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều
33, Luật Dược 2016, trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày đến hạn nộp hồ sơ
theo quy định tại Khoản 3 Điều 33, Luật Dược năm 2016, Sở Y tế có văn bản yêu
cầu cơ sở phân phối báo cáo giải trình về việc chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh
giá định kỳ.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
Sở Y tế có văn bản yêu cầu cơ sở phân phối báo cáo giải trình lý do chưa nộp
hồ sơ đề nghị đánh giá định kỳ, nếu cơ sở phân phối không nộp hồ sơ đề nghị
đánh giá định kỳ theo quy định thì Sở Y tế tổ chức đánh giá đột xuất, thanh
tra, kiểm tra việc duy trì đáp ứng GPP để có căn cứ xử lý tiếp theo
- Trường hợp cơ sở phân phối thuốc
nộp hồ sơ đề nghị đánh giá định kỳ theo thời hạn quy định, tiến hành bước tiếp
theo.
|
Cơ sở
phân phối
|
Giờ
hành chính
|
BM.DP.30.01
|
B2
|
Công chức TN&TKQ kiểm tra đầu mục
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (đầu mục hồ sơ đầy
đủ và kê khai đầy đủ theo quy định): lập và giao biên nhận
hồ sơ cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức
TN&TKQ sẽ hướng dẫn lại thủ tục hồ sơ theo quy định.
|
Công
chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
- Mẫu 01, 02 (nếu có), 06; hồ sơ
kèm theo mục 2.3
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Đoàn đánh giá GDP:
- Qua hệ thống của bưu điện tỉnh,
nhân viên bưu điện nhận hồ sơ từ công chức TN&TKQ, giao cho Văn thư Sở Y
tế.
- Văn thư Sở Y tế giao cho Đoàn
đánh giá GDP.
Thực hiện thao tác chuyển hồ sơ
trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
Công chức TN&TKQ
|
0,5 ngày
|
- Mẫu 01, 05; hồ sơ kèm theo mục
2.3
|
B4
|
Xem xét hồ sơ
+ Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các
tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
+ Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, thực hiện bước tiếp theo
|
- Thư ký Đoàn đánh giá
- Các thành viên Đoàn đánh giá
|
06
ngày
|
- Mẫu 02;
- Mẫu 05;
|
B5
|
* Thông báo cho cơ sở phân phối thuốc
về Đoàn đánh giá và dự kiến thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở.
* Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá thực
tế tại cơ sở bán lẻ thuốc
* Tổng hợp ý kiến của các thành
viên Đoàn đánh giá;
* Lập biên bản đánh giá:
- Trường hợp biên bản đánh giá GDP
kết luận cơ sở phân phối tuân thủ GDP ở mức độ 3 theo quy định tại điểm c khoản
2 Điều 7 Thông tư 03/2018/TT-BYT , trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày kết thúc
đánh giá tại cơ sở phân phối và ký biên bản đánh giá, trên cơ sở đánh giá
nguy cơ tồn tại được phát hiện đối với chất lượng thuốc, an toàn của người sử
dụng, Sở Y tế ban hành văn bản thông báo về việc không đáp ứng GDP và tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm Sở Y tế thực hiện một hoặc các biện pháp sau
đây:
+ Xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
+ Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược đã cấp và Giấy chứng nhận GDP (nếu có) theo quy định tại
Điều 40 của Luật Dược năm 2016.
Trường hợp cơ sở phân phối không
đáp ứng một hoặc một số phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược đã cấp, Sở Y tế tiến hành thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược đã cấp để loại bỏ phạm vi kinh doanh không đáp ứng và thu hồi
Giấy chứng nhận GDP (nếu có) theo quy định tại Điều 40 của Luật Dược năm 2016
và cấp Giấy chứng nhận đủ điêu kiện kinh doanh dược phù hợp với phạm vi kinh
doanh mà cơ sở phân phối đáp ứng.
- Trường hợp biên bản đánh giá GDP
kết luận cơ sở phân phối tuân thủ GDP ở mức độ 2 theo quy định tại điểm b khoản
2 Điều 7 Thông tư số 03/2018/TT-BYT:
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở phân phối và ký biên bản đánh
giá, Sở Y tế có văn bản yêu cầu cơ sở phân phối tiến hành khắc phục, sửa chữa
tồn tại, gửi báo cáo khắc phục về Sở Y tế;
+ Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày Sở Y tế có văn bản yêu cầu, cơ sở phân phối phải hoàn thành việc khắc phục,
sửa chữa và có văn bản báo cáo kèm theo bằng chứng (hồ sơ, tài liệu, hình ảnh,
video, giấy chứng nhận) chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa tồn
tại được ghi trong biên bản đánh giá;
+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo khắc phục, sửa chữa tồn tại kèm theo bằng chứng (hồ sơ
tài liệu, hình ảnh, video, giấy chứng nhận) chứng minh, Sở Y tế đánh giá kết
quả khắc phục của cơ sở phân phối và kết luận về tình trạng đáp ứng GDP của
cơ sở phân phối như sau:
. Trường hợp việc khắc phục của cơ
sở phân phối đã đáp ứng yêu cầu: Sở Y tế thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận
GDP;
. Trường hợp việc khắc phục của cơ
sở phân phối chưa đáp ứng yêu cầu: Sở Y tế có văn bản yêu cầu nội dung cần tiếp
tục khắc phục, sửa chữa và nộp báo cáo bổ sung. Thời hạn gia hạn để tiếp tục
khắc phục, sửa chữa và báo cáo là 45 ngày, kể từ ngày có văn bản yêu cầu.
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc việc đánh giá thực tế mà cơ sở
phân phối không có báo cáo khắc phục hoặc sau khi khắc phục theo quy định tại
điểm c Khoản này mà kết quả khắc phục vẫn tiếp tục không đạt yêu cầu, Sở Y tế
ban hành văn bản thông báo về việc không đáp ứng GDP và tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm, Sở Y tế thực hiện một hoặc các biện pháp theo quy định tại điểm a
và điểm b khoản 3 Điều này.
- Trường hợp biên bản đánh giá GDP
kết luận cơ sở phân phối tuân thủ GDP ở mức độ 1 theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 7 Thông tư 03/2018/TT-BYT , tiến hành bước tiếp theo.
|
Đoàn đánh giá thực hành tốt phân phối
thuốc GDP
|
15
ngày
|
- Mẫu 02.
- Mẫu 05;
- BM.DP.30.02
|
B6
|
Soạn thảo Giấy chứng nhận thực hành
tốt phân phối thuốc GDP hoặc Văn bản trả lời tình trạng đáp ứng GDP.
Thực hiện thao tác chuyển hồ sơ
trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
Thư ký Đoàn đánh giá thực hành tốt
phân phối thuốc GDP
|
2,5
ngày
|
- BM.DP.30.03
- Mẫu 05
|
B7
|
Chuyển văn thư trình ký Soạn thảo
Giấy chứng nhận Thực hành tốt phân phối thuốc GDP hoặc Văn bản trả lời tình
trạng đáp ứng GDP
|
Văn
thư
|
01
ngày
|
- BM.DP.30.03
- Mẫu 05
|
B8
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt Giấy chứng nhận
thực hành tốt phân phối thuốc GDP hoặc Văn bản trả lời tình trạng đáp ứng
GDP.
Thực hiện thao tác chuyển hồ sơ
trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
Lãnh
đạo Sở
|
02
ngày
|
- BM.DP.30.03
- Mẫu 05
|
B9
|
Văn thư nhận kết quả và nhân bản, đóng
dấu gửi kết quả cho:
- Phòng Nghiệp vụ Dược (01 bản
chính)
- Trung tâm PVHCC (01 bản gốc)
|
Văn
thư
|
01
ngày
|
- BM.DP.30.03
- Mẫu 05
|
B10
|
Bộ phận TN&TKQ tiếp Giấy chứng
nhận thực hành tốt phân phối thuốc GDP hoặc Văn bản trả lời tình trạng đáp ứng
GDP.
|
Công
chức TN&TKQ
|
01
ngày
|
- BM.DP.30.03
- Mẫu 05
|
B11
|
Trả kết quả cho cá nhân đề nghị.
Thực hiện thao tác chuyển hồ sơ
trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
Công
chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
- BM.DP.30.03
- Mẫu 05
|
B12
|
Sở Y tế công bố tình trạng đáp ứng
thực hành tốt phân phối thuốc GDP trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị
http://soyte.hatinh.gov.vn
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
Giờ
hành chính
|
- BM.DP.30.03
- Mẫu 05
|
3
|
BIỂU MẪU
Ghi chú: Các mẫu 01, 02, 03, 04,
05, 06 áp dụng theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
|
|
Mẫu
01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả
|
|
Mẫu
02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ
sơ
|
|
Mẫu
03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết
hồ sơ
|
|
Mẫu
04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết
quả
|
|
Mẫu
05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
|
Mẫu
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.DP.30.01
|
Đơn đề nghị đánh giá duy trì GDP
|
|
BM.DP.30.02
|
Biên bản đánh giá GDP
|
|
BM.DP.30.03
|
Giấy chứng nhận đáp ứng GDP
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 lưu
tại Bộ phận TN&TKQ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05
lưu theo hồ sơ.
|
-
|
Hồ sơ đầu vào như mục 2.3.
|
-
|
Biên bản đánh giá GDP.
|
-
|
Văn bản trả lời tình trạng đáp ứng
GDP (nếu có).
|
-
|
Bản chính Giấy chứng nhận đạt GDP.
|
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý
chính, trực tiếp, thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn
vị lưu trữ của Sở Y tế và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 4057/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4057/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh
828
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|