|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3998/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Vũ Huy Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3998/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2020 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình
hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 120/UBDT-KHTC
ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn triển khai Chiến
lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc
đến năm 2020 của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục
trưởng Tổng cục Năng lượng, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
doanh nghiệp thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH (2).
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2020 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3998/QĐ-BCT ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Triển khai thực hiện Chiến lược và
Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020, Bộ
Công Thương yêu cầu các Vụ, Cục, Tổng cục, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các cơ quan, doanh nghiệp thuộc Bộ tập trung thực hiện với
hiệu quả cao nhất các mục tiêu, và nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần phát triển kinh tế - xã hội
toàn diện, nhanh, bền vững; đẩy mạnh giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số, rút ngắn
khoảng cách phát triển giữa các dân tộc; giảm dần vùng đặc biệt khó khăn; góp
phần hình thành các trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học vùng dân tộc thiểu số;
củng cố hệ thống chính trị cơ sở; giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc, đảm bảo
ổn định an ninh, quốc phòng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp
lý trong phát triển hạ tầng thương mại.
- Thực hiện các Chương trình kêu gọi
đầu tư về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Thực hiện Chương trình Xúc tiến
thương mại quốc gia hàng năm (các phiên chợ hàng Việt về nông thôn, miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo).
- Hỗ trợ các doanh nghiệp thiết lập
và phát triển hệ thống kênh phân phối hàng Việt Nam từ vùng sản xuất đến khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và hải đảo.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho địa
phương chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp.
- Hỗ trợ sản xuất sạch tại các cơ sở
sản xuất công nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, giảm
thiểu phát thải và hạn chế độ gia tăng ô nhiễm.
- Tuyên truyền, phổ biến thông tin
cho đồng bào dân tộc đến năm 2020 trên các ấn phẩm của Báo Công Thương và Tạp
chí Công Thương.
- Cung cấp điện từ lưới điện quốc gia
cho khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo; cùng với Chương trình cấp điện từ nguồn
năng lượng mới và tái tạo thực hiện mục tiêu đến năm 2015 có khoảng 98% số hộ
dân nông thôn, đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện, với:
+ Số thôn, bản được cấp điện: 12.140.
+ Số hộ dân được cấp điện: 1.288.900.
- Giai đoạn 2013 - 2015:
+ Số thôn, bản được cấp điện: 4.079
thôn, bản.
+ Số hộ dân được cấp điện từ điện lưới
quốc gia: 277.000.
- Định hướng giai đoạn 2016-2020:
+ Số thôn, bản được cấp điện: 8.025.
+ Số hộ dân được cấp điện từ điện lưới
quốc gia: 970.000 hộ.
+ Số hộ dân được cấp điện từ nguồn điện
ngoài lưới điện quốc gia: 21.000 hộ.
- Cải tạo, nâng cấp lưới điện nông
thôn để đảm bảo an toàn lưới điện, nâng cao độ tin cậy và chất lượng cung cấp
điện phục vụ sản xuất cho nhân dân, đặc biệt đồng bào các dân tộc các xã miền
núi, biên giới, hải đảo.
- Tham gia vào Chương trình mục tiêu
quốc gia tiết kiệm và sử dụng năng lượng hiệu quả, tăng cường công tác chống biến
đổi khí hậu, giảm phát thải CO2.
II. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN
1. Chính sách phát triển hạ tầng
thương mại
- Về phát triển mạng lưới chợ
- Về phát triển hệ thống trung tâm
thương mại, siêu thị
- Về phát triển thương mại miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo
2. Chính sách xúc tiến thương mại
3. Các chính sách khác
- Chính sách khuyến công
- Chương trình cấp điện nông thôn
- Chương trình cải tạo, nâng cấp lưới
điện nông thôn
- Thông tin, tuyên truyền
(Kèm theo Phụ lục)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Hàng năm các đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ
chủ động đăng ký kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định hiện hành.
Nguồn kinh phí: Kinh phí chi thường xuyên và kinh
phí cho Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia, các nguồn kinh phí khác (nếu
có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, các Vụ trưởng,
Cục trưởng thuộc Bộ Công Thương và Giám đốc các Sở Công Thương có trách nhiệm
chỉ đạo các đơn vị trực thuộc khẩn trương triển khai thực hiện kế hoạch này.
2. Giao Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi chủ trì
thực hiện kế hoạch triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện
Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 của Bộ Công Thương:
- Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch đã xây dựng, các Vụ,
Tổng cục, Cục, và các Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo tiến độ, kết quả
triển khai thực hiện Chương trình trước ngày 20 tháng 11 và gửi về Vụ Thương mại
Biên giới và Miền núi để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi đôn đốc các Vụ,
Cục, các Sở Công Thương gửi báo cáo theo nội dung và thời hạn quy định để tổng
hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3998/QĐ-BCT ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Kết quả
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
|
I
|
Chính sách phát triển hạ tầng thương mại
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển mạng lưới chợ
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hợp nhất Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01
năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định 114/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định 02/2003/NĐ-CP
|
Nghị định của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
các đơn vị liên quan khác.
|
2014
|
2016
|
|
b
|
Hệ thống hóa cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu
đãi đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
|
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan khác.
|
2014
|
2015
|
|
c
|
Nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất các dự án chợ được
hỗ trợ, đầu tư từ Ngân sách Trung ương hàng năm
|
Danh mục các dự án chợ
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Ủy ban nhân
dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác.
|
2003
|
2020
|
|
d
|
Thực hiện Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định
114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định
02/2003/NĐ-CP
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công Thương
về phát triển và quản lý chợ
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Ủy ban nhân
dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác.
|
2009
|
2016
|
|
đ
|
Thực hiện Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án "Phát triển
thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020"
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công Thương
về phát triển thương mại nông thôn.
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính và Ủy ban
nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác
|
2010
|
2020
|
|
e
|
Thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng
4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 về việc phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -
2020
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tiêu chí
số 7 về nông thôn mới.
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc
Trung ương; các đơn vị liên quan khác
|
2009
|
2020
|
|
2
|
Phát triển hệ thống trung tâm thương mại, siêu
thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19 tháng
10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch phát
triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến
2030”
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công Thương
về phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại.
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính, Bộ Giao
thông Vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, và Ủy ban nhân dân các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác
|
2012
|
2030
|
|
3
|
Phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng
xa và hải đảo.
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng Chương trình phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thương mại Biên giới và Miền núi)
|
Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác
|
2013
|
2014
|
|
b
|
Kêu gọi đầu tư về phát triển thương mại miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo
|
Báo cáo kết quả kêu gọi đầu tư về phát triển
thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thương mại Biên giới và Miền núi)
|
Các Bộ, ngành và các đơn vị liên quan
|
2014
|
2020
|
|
II
|
Chính sách xúc tiến thương mại
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc
gia hàng năm (các phiên chợ hàng Việt về nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng
xa, vùng biên giới hải đảo)
|
Tổ chức đưa hàng Việt về nông thôn
|
Sở Công Thương các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Trung tâm xúc tiến thương mại các địa
phương)
|
Các doanh nghiệp tham gia chương trình
|
2011
|
2020
|
|
2
|
Cung cấp thông tin, giới thiệu doanh nghiệp, quảng
bá các sản phẩm thương hiệu Việt Nam của các địa phương đến người tiêu dùng,
doanh nghiệp trong cả nước. Thực hiện các hội chợ thương mại và các chương
trình giao thương do Cục Xúc tiến thương mại tổ chức.
|
Các bài viết trên trang web, Bản tin xuất khẩu, ấn
phẩm của Cục và chương trình Truyền hình Công Thương
|
Bộ Công Thương (Cục
Xúc tiến Thương mại)
|
Các đơn vị liên quan
|
2011
|
2020
|
|
3
|
Thông tin tuyên truyền chính sách của Đảng, Nhà
nước, Bộ Công Thương và các Chương trình, đề án do Bộ Công Thương chủ trì về
phát triển thị trường trong nước, thương mại miền núi, biên giới hải đảo,
vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa...; các sản phẩm, hàng hóa Việt Nam,
doanh nghiệp Việt Nam đến người tiêu dùng trong và ngoài nước.
|
Tin, bài phóng sự, chuyên đề phát sóng trong
Chương trình Truyền hình Công Thương kênh VTV
|
Bộ Công Thương (Cục
Xúc tiến thương mại; Truyền hình Công Thương)
|
Các đơn vị liên quan
|
2011
|
2020
|
|
4
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp thiết lập và phát triển hệ
thống kênh phân phối hàng Việt Nam từ vùng sản xuất đến khu vực miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và hải đảo
|
Hình thành các công ty, chi nhánh, đại lý mua
bán, vận chuyển hàng hóa
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thương mại Biên giới và Miền núi)
|
Các đơn vị liên quan
|
2014
|
2020
|
|
5
|
Ưu tiên các đề án về tổ chức các phiên chợ bán
hàng Việt ở khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bằng
dân tộc thiểu số và hải đảo
|
Các Đề án tham gia Chương trình xúc tiến thương mại
tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được phê duyệt
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thương mại Biên giới và Miền núi)
|
Các đơn vị liên quan
|
2014
|
2020
|
|
III
|
Chính sách khác
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Chính sách khuyến công
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia để thực hiện
các nội dung quy định tại điều 4, Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công
|
Các Đề án khuyến công được phê duyệt
|
Bộ Công Thương (Cục
Công nghiệp địa phương); Các tổ chức dịch vụ khuyến công
|
Các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
2015
|
2020
|
|
2.
|
Chương trình Cấp điện nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn triển
khai “Chương trình cấp điện nông thôn”
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư và thực hiện đầu tư dự án cấp điện nông thôn Tỉnh từ lưới điện quốc gia triển
khai bằng nguồn vốn Ngân sách Trung ương cấp hàng năm (NSTW).
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2013
|
Tháng 6/2014
|
|
|
|
- Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
và thực hiện đầu tư dự án Cấp điện nông thôn Tỉnh từ lưới điện quốc gia triển
khai bằng nguồn vốn vay ODA của các Tổ chức Tín dụng quốc tế (ODA).
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2013
|
Tháng 6/2014
|
|
|
|
- Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư và thực hiện đầu tư dự án cấp điện nông thôn Tỉnh từ nguồn điện ngoài lưới
điện quốc gia (NLTT).
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2014
|
Tháng 7/2014
|
|
|
|
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký vốn thực hiện
dự án (theo từng loại vốn NSTW, ODA).
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Trước tháng 6/2014
|
Trước tháng 6/2014
|
|
|
|
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục bàn giao công trình
Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia do Tỉnh tổ chức thực hiện sau đầu tư
cho các đơn vị quản lý, vận hành và kinh doanh điện nông thôn.
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Trước tháng
02/2014
|
Trước tháng
12/2014
|
|
|
|
- Hướng dẫn về cơ chế đầu tư, tổ chức quản lý vận
hành, kinh doanh các dự án năng lượng tái tạo và các dạng năng lượng khác
ngoài lưới.
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Trước tháng 4/2014
|
Trước tháng
12/2014
|
|
|
|
- Quy định về suất vốn đầu tư tối đa cấp điện cho
một hộ dân theo từng hình thức đầu tư phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng
khu vực dự án.
|
Viện Năng lượng
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2014
|
Tháng 5/2014
|
|
b.
|
Kế hoạch vận động ODA từ các Tổ chức Tín dụng quốc
tế và theo dõi triển khai thực hiện các dự án ODA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Làm việc với các Tổ chức Tín dụng quốc tế tài trợ
vốn cho Chương trình: WB, ADB, Jaica, Kfw, AFD... để vận động tài trợ cho
Chương trình Cấp điện nông thôn.
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Vụ Hợp tác Quốc tế,
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương, Vụ Thị trường Châu Mỹ, Vụ Thị trường
Châu Âu, Vụ Thị trường Châu Phi, Tây Á, Nam Á
|
Tháng 01/2014
|
Năm 2018 (khi đủ vốn
để thực hiện Chương trình)
|
|
|
|
- Phối hợp triển khai xây dựng Hiệp định với nhà
tài trợ và hoàn tất các bước theo quy định để ký kết Hiệp định với các nhà
tài trợ;
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Vụ Hợp tác Quốc tế,
Vụ Thị trường Châu Mỹ, Vụ Thị trường Châu Âu, Vụ Thị trường Châu Phi, Tây Á,
Nam Á, các tỉnh dự án và EVN
|
Thực hiện sau khi có chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ và ý kiến thống nhất với các nhà tài trợ
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị các văn kiện dự án, sắp xếp bố trí
danh mục dự án thành phần thực hiện theo từng Hiệp định vay vốn và thống nhất
với các nhà tài trợ phê duyệt danh mục dự án thành phần theo các Hiệp định
vay vốn;
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Vụ HTQT, các tỉnh dự án và EVN
|
Theo kế hoạch của từng Hiệp định
|
Theo kế hoạch của từng Hiệp định
|
|
|
|
- Phối hợp các nhà tài trợ và các cơ quan liên
quan triển khai tổ chức thực hiện, giám sát, xử lý các vướng mắc trong quá
trình thực hiện, báo cáo định kỳ, đột xuất, tổng kết hàng năm và tổng kết
Chương trình, dự án
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các tỉnh dự án và EVN
|
Theo kế hoạch của từng Hiệp định đến kết thúc
Chương trình
|
Theo kế hoạch của từng Hiệp định đến kết thúc
Chương trình
|
|
|
|
- Tổ chức Hội nghị tổng kết 15 năm Điện khí hóa
nông thôn và vận động ODA thực hiện Chương trình Cấp điện nông thôn
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
26/4/2014
|
|
|
|
|
- Hoàn thành công tác khảo sát, đánh giá tình
hình điện khí hóa nông thôn và nhu cầu đầu tư cấp điện nông thôn giai đoạn
2014-2020
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 7/2014
|
Tháng 7/2014
|
|
c.
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thỏa thuận danh mục đầu tư, nội dung dự án đầu tư
các dự án Cấp điện nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo tiến độ chuẩn bị dự án của các địa phương
|
Theo tiến độ chuẩn bị dự án của các địa phương
|
|
|
|
Thực hiện chức năng Cơ quan chủ quản đối với các
dự án do EVN thực hiện
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo tiến độ thu xếp vốn của Chương trình
|
Theo tiến độ thu xếp vốn của Chương trình
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát quá trình
triển khai thực hiện Chương trình Cấp điện nông thôn
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
- Tháng 01/2014 cho kế hoạch 2014;
- Tháng 10 hàng năm cho các năm sau
|
- Tháng 12/2014 cho kế hoạch 2014;
- Hàng năm
|
|
|
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 01 hàng năm
|
Tháng 1 hàng năm
|
|
3.
|
Chương trình cải tạo, nâng cấp lưới điện nông
thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khảo sát hiện trạng và đánh giá nhu cầu đầu tư
cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị tư vấn
|
Tháng 12/2013
|
Tháng 6/2014
|
|
|
|
- Xây dựng Đề án
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Đơn vị tư vấn
|
Tháng 7/2014
|
Tháng 12/2014
|
|
|
|
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện và ban hành các quy
định, hướng dẫn để thực hiện Chương trình
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Vụ Hợp tác Quốc tế, Cục Công nghiệp địa phương; Tập
đoàn Điện lực Việt Nam.
|
Tháng 01/2015
|
Tháng 12/2015
|
|
4.
|
Thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền, phổ biến thông tin cho đồng bào dân
tộc đến năm 2020 trên các ấn phẩm của Báo Công Thương
|
Ấn phẩm Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của
Báo Công Thương.
|
Bộ Công Thương (Báo
Công Thương)
|
Các đơn vị liên quan
|
2014
|
2020
|
|
Quyết định 3998/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 của Bộ Công Thương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3998/QĐ-BCT ngày 07/05/2014 về Kế hoạch triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 của Bộ Công Thương
4.534
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|