ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 303/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 15 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 20 thủ
tục hành chính cấp huyện được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế (lĩnh vực Lâm nghiệp)
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm cập nhật
các thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành
chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế có trách
nhiệm:
1. Niêm yết công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị.
2. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính (từ số 1 đến số 11) lĩnh vực nông nghiệp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được công bố tại Quyết định
số 2446/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2012 Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC- VP Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Các PCVP và CV: NN, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Cho phép trồng
cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân
sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với các chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai
thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên chuyển sang trồng
cao su của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Cấp phép khai
thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu thiết yếu của chủ rừng là hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Cấp phép khai thác chính, tận dụng,
tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Cấp phép khai thác, tận dụng, tận
thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được
ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
6
|
Xác nhận mẫu vật khai thác là động
vật rừng thông thường
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm
|
7
|
Cấp giấy chứng
nhận trại nuôi sinh sản, trại nuôi
sinh trưởng động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (nuôi mới)
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm
|
8
|
Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm
|
9
|
Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm
|
10
|
Thẩm định và
phê duyệt dự án lâm sinh (đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
thôn)
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
11
|
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
12
|
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
13
|
Thuê rừng đối
với hộ gia đình, cá nhân
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
14
|
Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng
rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền
đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng
hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
15
|
Đóng dấu búa kiểm lâm
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm
|
16
|
Cấp giấy phép vận chuyển gấu
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm
|
17
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ
rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc
từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa
các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động
vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm
|
18
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với
cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng
trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp;
cây xử lý tịch thu.
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm
|
19
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp
trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm các khu RĐD, RPH
|
20
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm các khu rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc
khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng
hoặc rừng phòng hộ và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm
lâm (đối với các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có Hạt
Kiểm lâm thuộc tỉnh)
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm các khu RĐD, RPH
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
1. Tên thủ tục
hành chính: Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân
sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư thôn.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện
- Bước 2: UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của
các giấy tờ có trong hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện quyết định
cho phép hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được chuyển rừng sang trồng cao
su.
- Bước 4: UBND cấp huyện trả kết quả qua đường bưu điện
+ Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp huyện
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00,
buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp, hoặc qua đường
bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị của các hộ gia đình, cá
nhân nêu rõ diện tích cần chuyển rừng sang trồng cao su, sản
lượng lâm sản có thể tận thu; (Bản chính)
- Ý kiến xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã (Bản chính)
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 1 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: (Phụ lục 03; 04 ban hành kèm theo Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ NN &PTNT)
9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép
chuyển rừng sang trồng cao su.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Khoản 2, Điều 6 Thông tư số
58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày
06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và
phát triển rừng theo Nghị Quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
2. Tên thủ tục
hành chính: Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự
nhiên chuyển sang trồng cao su của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
1. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra
hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
d) Nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị của hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng.
- Bảng thống kê số cây, khối lượng
lâm sản khai thác tận dụng.
(Đính kèm file
điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn từ 10 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
thôn khi có nhu cầu khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên chuyển sang trồng cao su.
7. Lệ phí (nếu có): Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đề cương thuyết minh thiết kế khai
thác (theo mẫu tại Phụ lục 01 của Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT).
+ Mẫu bảng dự kiến
sản phẩm khai thác (theo mẫu tại Phụ lục 02 của Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT).
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp
phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên chuyển sang trồng cao su của
chủ rừng
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điểm a, Khoản 2, Điều 7, Thông tư số
58/2009/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn
việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp.
- Khoản 4, Điều 9, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về
việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
- Phụ
lục 1, 2, 3 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
3. Tên thủ tục
hành chính: Cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu thiết yếu tại
chỗ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư thôn xây dựng và nộp bảng kê lâm sản khai
thác tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp khối
lượng khai thác toàn xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, cấp phép
khai thác.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép hoặc có văn bản nêu lý do không cấp phép gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã;
d) Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo
và giao giấy phép cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn để
thực hiện;
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00,
buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thức hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Bản
chính)
- Bản kê gỗ khai thác.
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn xây dựng và nộp bảng kê lâm sản khai thác tại Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 30/11 hàng năm;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp khối
lượng khai thác toàn xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép khai thác trước
ngày 31/12 hàng năm;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận được kế hoạch của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép khai thác
cho từng chủ rừng và gửi kết quả về Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp, không cấp phép phải gửi văn bản nêu lý do
không cấp phép.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
khi nhận được kết quả cấp phép hoặc văn bản không cấp của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo và gửi giấy phép khai
thác cho các chủ rừng biết, thực hiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
7. Lệ phí (nếu có): Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bảng kê lâm sản
khai thác (theo mẫu Phụ lục 02 của Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT).
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác
(theo mẫu Phụ lục 03 của
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép khai thác hoặc văn bản nêu
lý do không cấp phép khai thác
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 3142/QĐ-BNN-TCLN ngày
25 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, TTHC thay thế, bị thay thế, TTHC bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Khoản 2, Điều 5, Thông tư số
21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về quy định khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
4. Tên thủ tục
hành chính: Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng
phòng hộ của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ rừng là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn xây dựng và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm
tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
- Bước 3: Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bước 4: Nhận kết quả tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00,
buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần.
2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác;
- Hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng,
tận thu.
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ
rừng là hộ gia đình.
7. Lệ phí (nếu có): Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đề cương thuyết minh thiết kế khai
thác (theo mẫu Phụ lục 01 của Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT).
+ Bảng kê lâm sản khai thác (theo mẫu
Phụ lục 02 của Thông tư
số 21/2016/TT-BNNPTNT).
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác
(theo mẫu Phụ lục 03 của
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai
thác
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 3142/QĐ-BNN-TCLN ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, TTHC
thay thế, bị thay thế, TTHC bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Điều 6, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về quy định khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
5. Tên thủ tục
hành chính: Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ
không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của
pháp luật trong rừng phòng hộ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ rừng là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn xây dựng và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện
kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
- Bước 3: Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bước 4: Nhận kết quả tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00,
buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (bản chính).
- Bảng kê lâm sản
khai thác.
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ
rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
7. Lệ phí (nếu có): Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bảng kê lâm sản khai thác (theo mẫu
Phụ lục 02 của Thông tư
số 21/2016/TT-BNNPTNT).
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác
(theo mẫu Phụ lục 03 của
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT).
9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
phép khai thác
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 3142/QĐ-BNN-TCLN ngày
25 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, TTHC thay thế, bị thay
thế, TTHC bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Điều 11 Thông tư số
21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
6. Tên thủ tục
hành chính: Xác nhận mẫu vật khai thác là động vật rừng thông thường
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ tại Hạt Kiểm lâm sở tại.
- Bước 2: Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ
sơ từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, phải thông
báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, Hạt Kiểm lâm tổ chức xác minh và xác nhận mẫu vật
khai thác. Trường hợp không xác nhận, Hạt Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng
văn bản rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó.
- Bước 4: Trả kết
quả cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có
thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người
ủy quyền.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm
- Bảng kê mẫu vật động vật rừng thông
thường đã khai thác (bản chính).
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2 Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải
quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt
Kiểm lâm sở tại
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt
Kiểm lâm sở tại
- Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Phí, lệ phí: Không
8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Bảng kê mẫu vật động vật rừng thông
thường đã khai thác theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 quy định
về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận trực tiếp tại bảng kê mẫu vật
động vật rừng thông thường.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Khoản 2, Điều 1; Điều 6, Thông tư
47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và
nuôi động vật rừng thông thường.
7. Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục
đích thương mại (nuôi mới).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ tại Hạt Kiểm lâm.
- Bước 2: Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; nếu hồ sơ chưa đạt
yêu cầu, phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
- Bước 3: Hạt Kiểm lâm tổ chức xác
minh và cấp giấy chứng nhận trại nuôi
Hạt Kiểm lâm sở tại trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải tổ chức xác minh và cấp giấy
chứng nhận trại nuôi; đồng thời lập sổ theo dõi theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư
47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và
nuôi động vật rừng thông thường. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Hạt Kiểm lâm sở
tại phải thông báo bằng văn bản lý do
cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Trả kết quả cho các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm
giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Văn phòng Hạt Kiểm các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại
nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (bản chính) theo Phụ lục 06 Thông tư
20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường (bản sao)
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết: trong thời hạn 08 ngày làm việc.
- Tiếp nhận hồ sơ và chứng nhận: Hạt
Kiểm lâm sở tại trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ phải tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận trại
nuôi đồng thời lập sổ theo dõi. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Trả kết quả: trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận trại nuôi được cấp,
Hạt Kiểm lâm sở tại giao trả cho tổ
chức được cấp.
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt
Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt
Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong
nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến nuôi các loài động vật rừng thông thường quy định tại Thông tư số
47/2012/TT-BNNPTNT .
7. Phí, lệ phí: Không
8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích
thương mại ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016.
9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng
thông thường vì mục đích thương mại hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy
chứng nhận trại nuôi.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 1; Điều 7; Thông tư
47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và
nuôi động vật rừng thông thường.
- Điều 4, Thông
tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
8. Tên thủ tục
hành chính: Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục
đích thương mại.
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ tại Hạt Kiểm lâm.
- Bước 2: Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ
sơ từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, phải thông
báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Hạt Kiểm lâm sở tại tổ chức xác minh và
cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp đổi giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
- Bước 4: Trả kết quả cho các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã
nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Hạt Kiểm các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm
Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt
Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến nuôi
các loài động vật rừng thông thường quy định tại Thông tư số
47/2012/TT-BNNPTNT .
7. Phí, lệ phí: Không
8. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích
thương mại ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016.
9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trại nuôi
động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy chứng nhận trại
nuôi.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 1; Điều 7 Thông tư
47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và
nuôi động vật rừng thông thường.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày
27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Tên thủ tục
hành chính: Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì
mục đích thương mại.
1 Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ Hạt Kiểm lâm.
- Bước 2: Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ
sơ từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, Hạt Kiểm lâm sở tại tổ chức xác minh và
cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp bổ sung giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
- Bước 4: Trả kết quả cho các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã
nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Hạt Kiểm lâm các huyện,
thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ
14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần
hồ sơ bao gồm
Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận
trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt
Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt
Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong
nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến nuôi các loài động vật rừng thông thường quy định
tại Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT .
7. Phí, lệ phí: Không
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích
thương mại ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả: Giấy chứng nhận trại nuôi
động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc văn
bản thông báo lý do không cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: không
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 1; Điều 7 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT
ngày 25/9/2012 quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng
thông thường.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày
27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Tên thủ tục
hành chính: Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư thôn.)
1. Trình tự thực
hiện:
- Chủ đầu tư là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư thôn gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Ủy ban
nhân dân huyện;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện thôn thông báo
cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, phòng chức năng của Ủy ban nhân dân huyện phải
có báo cáo thẩm định và trình Ủy ban nhân dân huyện ra quyết
định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định của phòng chức năng, Ủy ban nhân dân huyện
phải ra quyết định phê duyệt dự án lâm sinh và trả kết quả
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân huyện
+ Thời
gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00,
buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1 Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án
(theo mẫu tại phụ lục 4 ban
hành kèm theo thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011; bản
chính);
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu
của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; bản chính);
- Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất; bản đồ tác nghiệp lâm sinh
- Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa
Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa
Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản
chính);
- Các văn bản
pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương
kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương
cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát
triển lâm nghiệp.
- Số lượng bộ hồ
sơ: 05 bộ (01 bộ chính, 04 bộ sao chụp).
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 21 ngày làm
việc
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt Kiểm lâm và các phòng chuyên môn cấp huyện.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ
lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ;
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (theo mẫu tại
Phụ lục 1, phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
69/2011/TT-BNNPTNT).
9. Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định phê duyệt dự án lâm sinh do
UBND huyện, thị xã ký.
10. Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
+ Quy chế quản lý đầu tư xây dựng
công trình lâm sinh (Ban hành kèm theo Quyết định số
73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ).
+ Điều 4, Điều 8, Điều 9 của Thông tư
số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 về việc Hướng dẫn thực hiện một số nội
dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết
định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
11. Tên thủ tục
hành chính: Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ và tiếp nhận, xét
duyệt hồ sơ đề nghị giao rừng
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng tại Ủy ban
nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm:
Đề nghị giao rừng (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016).
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng,
cho thuê rừng; viết giấy xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết
quả.
Xem xét đề nghị
giao rừng của hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân đảm bảo các điều
kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.
Xác nhận và chuyển đề nghị giao rừng
của hộ gia đình, cá nhân đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời gian thực
hiện Bước 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận được hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân.
- Bước 2: Thẩm định và xác định hiện
trạng rừng
Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có
Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân do Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm:
+ Thẩm định về hồ sơ đề nghị giao rừng
của hộ gia đình, cá nhân.
+ Phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa.
Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành
biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới,
diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận
và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, các chủ rừng liền kề.
+ Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình,
cá nhân.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá
20 (hai mươi) ngày làm việc.
- Bước 3: Quyết định giao rừng
Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng do
Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện trình, Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu Quyết định tại Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu
hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 3
(ba) ngày làm việc.
- Bước 4: Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định giao,
cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ
quan chuyên môn cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao
rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân. Việc bàn giao
phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng,
trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của
đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản
tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN .
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá
3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước
công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được giao, được
thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân và
thông báo rõ lý do không được giao, được thuê rừng.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00
đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị giao rừng (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016).
(Đính kèm file
điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 36 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt
Kiểm lâm hoặc phòng chuyên môn cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân
7. Lệ phí (nếu có): Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị
giao rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân (Thông tư số
20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016)
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
giao rừng
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 3142/QĐ-BNN-TCLN ngày
25 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, TTHC thay thế, bị
thay thế, TTHC bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT;
78/2011/TT-BNNPTNT ; 25/2011/TT-BNNPTNT ; 47/2012/TT-BNNPTNT ; 80/2011/TT-BNNPTNT ;
99/2006/TT-BNN .
12. Tên thủ tục hành chính:
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn.
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ và tiếp nhận, xét
duyệt hồ sơ đề nghị giao rừng
+ Cộng đồng dân cư thôn nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị giao rừng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm:
Đề nghị giao rừng (Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016); kế hoạch quản lý khu rừng và biên bản
cuộc họp cộng đồng dân cư thôn thống
nhất đề nghị giao rừng.
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm:
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng; viết
giấy xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết
quả.
Xem xét đề nghị giao rừng của cộng đồng
dân cư thôn; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề
nghị của cộng đồng dân cư thôn đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy
định của pháp luật.
Xác nhận và chuyển đề nghị giao rừng
của cộng đồng dân cư thôn đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời gian thực hiện Bước 1 không quá
10 (mười) ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư thôn.
- Bước 2: Thẩm định và xác định hiện
trạng rừng
Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng của cộng đồng
dân cư thôn do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, có trách
nhiệm:
+ Thẩm định về hồ sơ đề nghị giao rừng
của cộng đồng dân cư thôn.
+ Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã
tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành
biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký
tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, các chủ rừng liền
kê.
+ Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá
20 (hai mươi) ngày làm việc.
- Bước 3: Quyết định giao rừng
Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng do
Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện trình, Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho cộng đồng dân
cư thôn theo mẫu Quyết định tại Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn trình
tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân
cư thôn.
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá
3 (ba) ngày làm việc.
- Bước 4: Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định giao của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp
huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao
rừng tại thực địa cho cộng đồng dân cư thôn. Việc bàn giao phải xác định rõ vị
trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và
lập thành biên bản, có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN .
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá
3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước
công việc nêu trên, nếu cộng đồng dân cư thôn không đủ điều kiện được giao, được
thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cộng
đồng dân cư thôn và thông báo rõ lý do không được giao, được thuê rừng.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp, hoặc qua đường
bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị giao rừng (Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016;
- Kế hoạch quản lý khu rừng và biên bản
cuộc họp cộng đồng dân cư thôn thống nhất đề nghị giao rừng.
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2 Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 36 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt
Kiểm lâm hoặc phòng chuyên môn cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cộng đồng dân cư thôn có liên quan đến việc giao rừng.
7. Lệ phí (nếu có): Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu đơn đề nghị giao
rừng
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
giao rừng
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 3142/QĐ-BNN-TCLN ngày
25 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung,
TTHC thay thế, bị thay thế, TTHC bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư:
38/2007/TT-BNNPTNT; 78/2011/TT-BNNPTNT ; 25/2011/TT-BNNPTNT ; 47/2012/TT-BNNPTNT ;
80/2011/TT-BNNPTNT ; 99/2006/TT-BNN.
13. Tên thủ tục hành chính:
Cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân.
1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ và tiếp nhận, xét
duyệt hồ sơ đề nghị cho thuê rừng
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng tại Ủy ban
nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm:
Đề nghị cho thuê rừng (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 20/TT-BNNPTNT
ngày 27/6/2016);
Kế hoạch sử dụng
rừng (Phụ lục 03 ban hành
kèm theo Thông tư số 20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016).
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm:
Tiếp nhận hồ sơ
đề nghị giao rừng, cho thuê rừng; viết giấy xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận
và hẹn ngày trả kết quả.
Xem xét đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.
Xác nhận và chuyển đề nghị cho thuê rừng
của hộ gia đình, cá nhân đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời gian thực hiện Bước 1 không quá
10 (mười) ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị
cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân.
- Bước 2: Thẩm định và xác định hiện
trạng rừng
+ Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có
Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm:
Thẩm định về hồ sơ đề nghị cho thuê rừng
của hộ gia đình, cá nhân.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định
rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản
đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, các chủ rừng liền kề.
Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá
20 (hai mươi) ngày làm việc.
- Bước 3: Quyết định cho thuê rừng
Sau khi nhận được hồ sơ cho thuê rừng
do Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện
trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định cho
thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân
theo mẫu Quyết định tại Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng,
cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân
cư thôn; ký Hợp đồng cho thuê rừng đối với trường hợp thuê
rừng (Phụ lục 5 Thông tư
38/2007/TT-BNN).
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá
3 (ba) ngày làm việc.
- Bước 4: Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định cho thuê
rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên
môn cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân. Việc bàn giao phải xác định
rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng; trữ lượng, bản đồ khu rừng được
giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại
diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN .
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá
3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước
công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được giao, được
thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ
gia đình, cá nhân và thông báo rõ lý do không được giao, được thuê rừng.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00,
buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị cho thuê rừng (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016);
- Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016).
(Đính kèm file điện
tử toàn bộ hồ sơ)
3.2 Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 36 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt
Kiểm lâm hoặc phòng chuyên môn cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến
việc thuê rừng.
7. Lệ phí
(nếu có): Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Mẫu đơn đề nghị
thuê rừng
+ Kế hoạch sử dụng rừng
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thuê rừng
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 3142/QĐ-BNN-TCLN ngày
25 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, TTHC thay thế, bị thay thế, TTHC bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT; 78/2011/TT-BNNPTNT ; 25/2011/TT-BNNPTNT ;
47/2012/TT-BNNPTNT ; 80/2011/TT-BNNPTNT ; 99/2006/TT-BNN .
14 Tên thủ tục hành chính: Thu
hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng
không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền
đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hằng
năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử
dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Gửi văn bản về việc trả lại
rừng
Khi chuyển đi nơi khác hoặc không có
nhu cầu sử dụng rừng, chủ rừng có trách nhiệm gửi văn bản trả lại rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho cơ quan nhà nước như sau:
+ Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn gửi văn bản đến UBND cấp huyện.
- Bước 2: Xử lý văn bản
Sau khi nhận được văn bản trả lại rừng
của chủ rừng, UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét và
giao trách nhiệm cho cơ quan có chức năng cấp huyện thẩm
tra, chỉ đạo xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết trong thời gian 15 ngày
làm việc trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định việc
thu hồi rừng.
- Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc,
UBND cấp huyện xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng là hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đến cơ quan có chức năng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ UBND cấp huyện
chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư
vào khu rừng trong thời gian 10 ngày làm việc (nếu có).
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp huyện
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến
16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp, hoặc qua đường
bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ: (Bản chính)
- Văn bản trả lại
rừng của chủ rừng kèm theo Quyết định giao rừng, cho thuê
rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
(Đính kèm file
điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng: 1
bộ
4. Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: chủ
rừng là tổ chức thuộc thẩm quyền cấp huyện, thị xã.
7. Lệ phí (nếu có): Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: (không)
9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định Thu hồi rừng
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
+ Mục IV Thông tư số 38/2007/TT-BNN .
+ Khoản 6 Điều 3 Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
15. Tên thủ tục: Đóng dấu Búa
Kiểm lâm.
1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Chủ rừng hoặc chủ gỗ nộp hồ
sơ tại Hạt Kiểm lâm.
- Bước 2: Hạt Kiểm lâm kiểm tra hồ sơ,
xác minh đối tượng, nguồn gốc gỗ theo quy định trước khi đóng búa kiểm lâm.
Trường hợp khối lượng gỗ đo tính thực
tế sai số vượt quá 15% so với khối lượng gỗ trong lý lịch khai báo với cơ quan
Hải quan, thì yêu cầu chủ gỗ lập lại lý lịch gỗ trước khi đóng búa kiểm lâm. Nếu khối lượng gỗ vượt khối lượng được cơ quan có thẩm
quyền cho phép thì yêu cầu chủ gỗ báo cáo cơ quan đã cho
phép nhập khẩu gỗ giải quyết, khi được phép mới đóng búa
kiểm lâm.
- Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ, xác
minh xong đối tượng, nguồn gốc gỗ nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn chủ rừng hoặc chủ gỗ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 02
ngày làm việc. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
công chức kiểm lâm được giao nhiệm vụ tiến hành đóng búa kiểm lâm.
-Bước 4: Hạt Kiểm lâm trả kết quả cho
tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức
quản lý người nộp hồ sơ đề nghị, đóng búa kiểm lâm; (bản chính).
- Lý lịch gỗ do chủ rừng hoặc chủ gỗ
lập; (bản chính).
- Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp, (bản chính).
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2 Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
5. Cơ quan thực
hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm
6. Đối tượng thực
hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai: Không
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả thực
hiện TTHC: Giấy xác nhận
10. Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 7, 8, 9 Quy chế quản lý và
đóng búa bài cây, búa kiểm lâm ban hành tại Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT
- Điều 2 Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011.
16. Tên thủ tục: Cấp giấy phép
vận chuyển Gấu.
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Chủ nuôi gấu lập bộ hồ sơ gửi
Hạt Kiểm lâm.
- Bước 2: Thẩm định, kiểm tra
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ vận chuyển gấu
thẩm định, kiểm tra chíp điện tử (đối với các cá thể gấu đã gắn chíp điện tử), lập biên bản xác nhận số gấu vận chuyển đi và cấp
giấy phép vận chuyển gấu theo quy định.
- Bước 3: Hạt Kiểm lâm trả kết quả
2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp, gửi qua bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị di chuyển gấu (Phụ lục VI Quyết định số
95/2008/QĐ-NN); (bản chính).
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu
hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử, (bản chính).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký trại
nuôi của nơi đến. Trường hợp vận chuyển gấu ra địa bàn
ngoài tỉnh thì còn phải có văn bản đồng ý của Chi cục Kiểm
lâm nơi chuyển gấu tới.
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển gấu phải
hoàn thành biên bản xác nhận số gấu vận chuyển và ra văn bản cho phép vận chuyển
gấu trong phạm vi nội tỉnh hoặc cấp giấy phép vận chuyển đặc
biệt ra địa bàn ngoài tỉnh; trường hợp không giải quyết cho phép vận chuyển phải
có văn bản trả lời người đề nghị về lý do không giải quyết.
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Hạt Kiểm lâm cấp huyện
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Các tổ chức
- Cá nhân
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề
nghị (theo mẫu tại Phụ lục VI Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN)
9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển Gấu
10. Điều kiện thực
hiện TTHC:
Không
11 Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 1, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011.
- Khoản 2, 3 điều 10 Quyết định số
95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008
17. Tên thủ tục: Xác nhận của
Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên,
nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự
nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm
không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; động vật rừng
được gây nuôi trong nước và bộ phận dẫn xuất của chúng.
1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực
tiếp tại Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ do chủ lâm
sản (tổ chức/cá nhân) nộp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng
dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định
hồ sơ; xác minh nguồn gốc lâm sản
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định
thì tiến hành xác nhận ngay.
Trường hợp cần
phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh
những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không
quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 4: Hạt Kiểm lâm trả kết quả tổ
chức, cá nhân
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Hạt Kiểm lâm sở tại
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00
đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng Hồ sơ
3.1. Hồ sơ kèm theo: bản chính
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012).
- Hóa đơn theo quy định của Bộ tài
chính.
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản.
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải
quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản)
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Hạt Kiểm lâm sở tại
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các
Tổ chức và cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
7. Lệ phí: Không
8 Mẫu đơn, tờ khai:
- Bảng
kê lâm sản
- Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản
9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê lâm sản.
10. Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
ngày 04 tháng 01 năm 2012; Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm
2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm
sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
18. Tên thủ tục hành chính:
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc
khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp
pháp; cây xử lý tịch thu.
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn, nộp tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện, thị xã,
thành phố Huế.
- Bước 2: Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ
từ các cá nhân, tổ chức; kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Bước 3: Kiểm lâm địa bàn kiểm tra,
xác minh.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Kiểm lâm địa bàn kiểm tra hồ sơ và cây cảnh,
cây bóng mát, cây cổ thụ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận.
+ Trường hợp cần phải xác minh về nguồn
gốc của cây trước khi xác nhận thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ
cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ, nguồn gốc, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập
biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc
xác nhận. Thời gian xác nhận trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 4: Kiểm lâm địa bàn tham mưu
cho lãnh đạo Hạt xác nhận bảng kê.
- Bước 5: Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Các Hạt Kiểm lâm cấp huyện, thị xã, thành phố Huế.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00
đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ: bản chính
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây
cổ thụ theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số
39/2012/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa
đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);
- Các tài liệu về nguồn gốc cây cảnh,
cây bóng mát, cây cổ thụ.
(Đính kèm file
điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng: 02 bộ (01 bản chính và
01 bản sao).
4. Thời hạn giải quyết:
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây
cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Hạt Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Hạt Kiểm lâm.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
7. Lệ phí (nếu có): Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu bảng kê cây cảnh,
cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận
trên bảng kê lâm sản.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Căn cứ điều 3,
5, 6, 7, 8 của Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012, Quyết định ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây
cổ thụ của Thủ tướng Chính phủ.
19. Tên thủ tục: Xác nhận của
Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc
khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch
thu.
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ sở tại.
- Bước 2: Hạt Kiểm lâm rừng đặc đụng,
rừng phòng hộ tiếp nhận hồ sơ do tổ chức/cá nhân (chủ lâm
sản) nộp
- Bước 3: Thẩm định xác minh hồ sơ
nguồn gốc lâm sản
+ Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định
thì tiến hành xác nhận ngay
+ Trường hợp cần phải xác minh về nguồn
gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ
tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản.
Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa
không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 4: Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Các Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00
đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp, hoặc qua đường
bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012) (Bản chính)
- Hóa đơn theo
quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản (nếu có) (Bản chính)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản (Bản
chính)
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết:
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản).
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Hạt
Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
- Cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền:
Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ
- Cơ quan phối hợp:
Không
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
7. Lệ phí (nếu có): Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê lâm sản
(ban hành tại phụ lục 01
Kèm theo thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT)
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản (ban hành tại phụ lục 02 Kèm theo thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT)
9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận trên bảng
kê lâm sản
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư số
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012;
- Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày
21 tháng 10 năm 2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản
hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
20. Tên thủ tục hành chính:
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối với cây cảnh,
cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng hoặc
rừng phòng hộ và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm (đối
với các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có Hạt Kiểm lâm thuộc tỉnh).
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn, nộp tại a Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng hoặc
rừng phòng hộ.
- Bước 2: Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng
hoặc phòng hộ tiếp nhận hồ sơ từ các cá nhân, tổ chức; kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
trong vòng 3 ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho chủ cây
cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng hoặc
phòng hộ kiểm tra hồ sơ và cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ
thụ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận bảng kê.
+ Trường hợp cần phải xác minh về nguồn
gốc của cây trước khi xác nhận thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ
cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa
rõ về hồ sơ, nguồn gốc, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải
lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành
ngay việc xác nhận. Thời gian xác nhận trong trường hợp phải
xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 4: Hạt Kiểm lâm trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Các Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
+ Thời
gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến
11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây
cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg .
- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa
đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);
- Các tài liệu về nguồn gốc cây cảnh,
cây bóng mát, cây cổ thụ (Bản chính)
(Đính kèm file điện tử toàn bộ hồ sơ)
3.2. Số lượng:
01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết:
Tối đa 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh); 5 ngày làm việc sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt: Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, phòng hộ
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp:
Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt
Kiểm lâm rừng đặc dụng, phòng hộ.
- Cơ quan phối hợp: Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
7. Lệ phí (nếu có): Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu bảng kê cây cảnh,
cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành kèm theo Quyết định số
39/2012/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận trên bảng kê cây cảnh, cây
bóng mát, cây cổ thụ
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Căn cứ điều 3, 7 của Quyết định số
39/2012/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012, Quyết định ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ của Thủ tướng Chính phủ.
MẪU
BIỂU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
01. Mẫu tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (Ban
hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
& PTNT về việc hướng dẫn thực hiện một số
nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm
sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…….,ngày…...tháng……năm……
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg.
Ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Qui chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính
sau:
1. Tên dự án, chủ đầu tư, hình thức đầu
tư
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Hình thức đầu tư
2. Địa điểm lập dự án
3. Mục tiêu của dự án
4. Nội dung và qui mô của dự án
5. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự
phòng:
6. Nhu cầu vốn và tiến độ giải ngân
Stt
|
Nguồn vốn cho dự án
|
Tổng số
|
Năm 20..
|
Năm 20..
|
Năm 20..
|
|
Tổng nhu cầu
|
|
|
|
|
|
Vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
Vốn liên doanh liên kết
|
|
|
|
|
|
Vốn vay
|
|
|
|
|
|
Vốn tự có của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
Vốn tự có của dân
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
7. Hình thức thực hiện dự án:
8. Lực lượng tham gia thực hiện dự
án:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Thời gian thực hiện dự án:
11. Tiến độ thực
hiện:
Stt
|
Nội
dung hoạt động của dự án
|
Đơn
vị tính
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các nội dung khác:
Chủ đầu tư trình... thẩm định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Chủ
đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|
02. Mẫu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh. (Ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT
ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT
về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế
quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…….,ngày…...tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh
(Tên cơ quan phê duyệt)
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu
tổ chức của...;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg. Ngày
16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Qui chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
- Căn cứ Thông tư số... ngày ...
tháng ... năm ... của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Qui chế quản lý đầu tư xây dựng công trình
lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Xét đề nghị của... tại Tờ trình số...của
(tên ) ngày... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của (tên cơ quan, đơn
vị đầu mối thẩm định) tại báo cáo kết quả thẩm định số .... ngày
tháng năm
201 ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình... với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án, chủ đầu tư, hình thức đầu
tư
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Hình thức đầu tư
2. Địa điểm lập dự án
3. Mục tiêu của dự án
4. Nội dung và qui mô của dự án
5. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
6. Nguồn vốn đầu tư và tiến độ giải
ngân:
7. Hình thức quản lý dự án:
8. Hình thức thực hiện dự án
9. Thời gian thực hiện dự án:
10. Các nội dung khác:
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
Điều 3.
Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:
|
Cơ
quan phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
|
03. Mẫu Đề cương, thuyết
minh dự án lâm sinh. (Ban hành kèm theo Thông tư số
69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn thực hiện
một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng
công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg)
ĐỀ
CƯƠNG THUYẾT MINH DỰ ÁN LÂM SINH
Thuyết minh các dự án lâm sinh theo đề
cương chung như sau:
1. Tên dự án: Xác định rõ loại dự án lâm sinh là trồng rừng, nuôi dưỡng rừng, làm
giàu rừng, cải tạo rừng ... hay chuyên hóa kinh doanh rừng giống.
2. Xuất xứ hình thành Dự
án: Nêu rõ Dự án lâm sinh là một bộ phận của dự án
phát triển lâm nghiệp đã được phê duyệt (ngày tháng năm, cấp phê duyệt Dự án
phát triển lâm nghiệp có quy mô như thế nào? (diện tích
theo nội dung hoạt động: trồng rừng, cải tạo rừng, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh, làm giàu rừng ....) để khẳng định dự án lâm sinh là một phần của nội dung dự án phát
triển lâm nghiệp đã được phê duyệt,
3. Mục tiêu: Xác định rõ mục tiêu của dự án lâm sinh: xây dựng
vì mục đích phòng hộ, đặc dụng, sản xuất hay kinh doanh rừng giống
4. Địa điểm đầu tư: Xác định rõ theo địa danh: tỉnh, huyện, xã, Xác định rõ theo hệ thống
đơn vị tiểu khu, khoảnh
5. Chủ quản đầu tư (cấp quyết định đầu tư).
6. Chủ đầu tư, chủ khu đất, chủ khu rừng: cần phân biệt rõ chủ đầu tư (theo dự án phát triển lâm nghiệp đã được
phê duyệt, nếu chủ đầu tư giao đất khoán rừng cho hộ gia đình và cộng đồng thì chủ khu đất, khu rừng thuộc hộ gia đình hoặc
cộng đồng.
7. Cơ sở pháp lý và tài liệu
sử dụng liên quan: Nêu rõ những loại tài liệu liên
quan trực tiếp đến dự án lâm sinh bao gồm:
- Quy hoạch và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương đã được phê duyệt;
- Dự án phát triển lâm nghiệp đã và
đang triển khai thực hiện (nếu có);
- Thông tư thực hiện Quyết định 73 của
Chính phủ.
8. Điều kiện tự nhiên:
a) Vị trí địa lý: vị trí trên bản đồ lâm nghiệp (khu đất thuộc tiểu khu, khoảnh, lô rừng nào).
b) Đặc điểm địa hình, đất đai, thực
bì
- Đối với dự án
trồng rừng xác định rõ: độ dốc, độ cao tuyệt đối, loại đất, đá mẹ, thành phần
cơ giới, tầng dày, đá nổi, kết von, thảm thực bì: Loại cỏ, thành phần cây bụi chủ yếu, độ cao ...
- Đối với dự án
nuôi dưỡng rừng:
+ Rừng tự nhiên: Xác định các nhân tố:
Tổ thành theo loài cây, phân bố N-D, chiều cao trung bình, đường kính trung
bình, tầng thứ, mật độ, tình hình sinh trưởng trưởng tầng cây gỗ, tình hình dây leo
và thực vật ngoại tầng, khả năng tái sinh tự nhiên, sự
chèn ép không gian sống của tầng cây gỗ.
+ Rừng trồng xác định các nhân tố: Mật
độ, chiều cao trung bình, sự chèn ép không gian sống ...
- Làm giàu rừng xác định các nhân tố
đặc trưng của đối tượng cần làm giàu như: trạng thái rừng, mật độ
tầng cây gỗ, tổ
thành tầng cây gỗ, khả năng tái sinh
tự nhiên …..
- Cải tạo rừng xác định các nhân tố
đặc trưng của đối tượng cần cải tạo như: trạng thái rừng, mật độ tầng cây gỗ,
tổ thành tầng cây gỗ..…
- Rừng chuyển hóa kinh doanh giống
xác định số lượng cây cần giữ để kinh doanh giống, phân bố
N-D của những loài cần kinh doanh giống ....
c) Tình hình khí
hậu, thủy văn và các điều kiện tự nhiên khác trong vùng: Xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tác nghiệp trong dự án lâm sinh như: những
tháng để trồng rừng, tháng tiến hành
nuôi dưỡng rừng ....
9. Điều kiện về kinh tế, xã
hội chỉ những nét cơ bản, liên quan trực tiếp đến hoạt động tác nghiệp của dự
án thí dụ: Rừng đã giao, khoán cho hộ gia đình và cộng
đồng, lao động tại địa phương có đủ việc làm hay không?
Nhân lực thực thi dự án là ai (chủ đầu tư, lao động tại địa phương hay hợp đồng lao động từ nơi khác đến.
10. Nội dung thiết kế kỹ thuật: Nêu tóm tắt
nội dung kỹ thuật của dự án: Loài cây trồng gì, thời gian xử lý thực bì, thời gian trồng,
trồng dặm, thời gian chặt nuôi dưỡng…
11. Thời gian thực hiện dự
án: Có thời gian khởi công và hoàn thành cụ thể. Nêu dự án kéo dài nhiều năm xác định
nội dung hoạt động từng năm. Nếu dự án thực hiện một năm
chi tiết các hoạt động theo tháng.
12. Các yêu cầu về vốn đầu tư, nguồn vốn, nhân lực thực hiện.
12.1. Tính toán nhu cầu vốn đầu tư:
Việc tính toán nhu cầu vốn đầu tư được tiến hành theo đơn vị ha/lô trong dự án lâm sinh. Những lô có điều kiện tương tự nhau được gộp chung thành
nhóm. Nhu cầu vốn cho từng dự án được tính chi phí trực tiếp cho từng lô, sau
khi nhân với diện tích sẽ tổng hợp và tính các chi phí cần
thiết khác cho toàn dự án.
Stt
|
Hạng
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
1.1
|
Chi phí nhân công
|
|
1.1.1
|
Xử lý thực bì
|
|
1.1.2
|
Đào hố
|
UBND tỉnh quyết
định mật độ trồng rừng theo tiêu chuẩn kỹ thuật
|
1.1.3
|
Vận chuyển cây con thủ công
|
|
1.1.4
|
Phát đường ranh cản lửa
|
|
1.1.5
|
Trồng dặm
|
|
1.2
|
Chi phí máy
|
|
1.2.1
|
Đào hố bằng máy
|
|
1.2.2
|
Vận chuyển cây con bằng cơ giới
|
|
1.2.3
|
Ủi đường ranh cản lửa
|
|
1.3
|
Chi phí vật tư
|
|
1.3.1
|
Cây giống
|
UBND tỉnh quyết
định giá trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật và mặt bằng giá tại địa phương
|
1.3.2
|
Phân bón
|
|
1.3.3
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
2
|
Chi phí chung 5% x (1)
|
|
3
|
Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5 x (1+2)
|
|
4
|
Thuế giá trị gia tăng = 5% x (1+2+3)
|
|
5
|
Chi phí
thiết bị
|
|
6
|
Chi phí
quản lý dự án 2,125% x (1+2+3+4)
|
|
7
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7,875% x (1+2+3+4)
|
|
8
|
Chi phí khác
|
|
9
|
Chi phí dự phòng = 10% x (1+2+3)
|
|
|
TỔNG
CHI PHÍ DỰ ÁN
|
|
a. Chi phí trực tiếp:
+ Chi phí nhân công: Được tính toán
trên cơ sở định mức (do Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định) cho từng nội dung hoạt
động nhân với đơn giá nhân công của địa phương tại thời điểm lập dự toán. Trường
hợp nội dung đó chưa có trong định mức thì chủ dự án trình
UBND tỉnh ban hành định mức thực tế đó
để áp dụng trong quá trình xây dựng dự toán
+ Chí phí máy: căn cứ nội dung kỹ thuật
xây dựng dự án xác định loại thiết bị, số ca máy và chi
phí một ca máy trong quá trình tác nghiệp để xác định chi phí máy cần thiết.
+ Chi phí vật tư: Căn cứ vào định mức,
xác định các loại vật tư như phân bón, thuốc trừ sâu, cây giống cần thiết cho
hoạt động lâm sinh của dự án.
b. Chi phí chung: Chi phí chung được
tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp. Theo Thông tư 04/2010/BXD
của Bộ Xây dựng ngày 26 tháng 5 năm 2010 (tại bảng 3.8) thì tỷ lệ này xác định
là 5% chi phí trực tiếp.
c. Thu nhập chịu thuế tính trước: là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự tính
trước trong dự toán xây dựng công trình được tính bằng 5,5 % của chi phí trực
tiếp và chi phí chung theo Thông tư 04/2010/BXD của Bộ Xây dựng ngày 26 tháng 5
năm 2010 (tại bảng 3.8).
d. Chi phí quản lý dự án là nguồn kinh
phí cần thiết cho chủ đầu tư để quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự
án từ giai đoạn chuẩn bị đến thực hiện, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai
thác sử dụng. Định mức chi phí quản lý dự án được xác định theo bảng số 1 của
Quyết định 957/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 29 tháng 9 năm 2009. Tỷ lệ chi phí
quản lý dự án là 2,125% của chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước và thuế giá trị gia tăng.
e. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao
gồm: Khảo sát hiện trường, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán,
thẩm tra hiện trường dự án, thẩm tra thiết kế, dự toán, lập hồ sơ thầu, giám
sát thi công, đo đạc nghiệm thu hoàn công. Theo Thông tư số 04/2010/BXD của Bộ
Xây dựng thì tỷ lệ được ước tính cho chi phí quản lý dự án
và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác từ
10%-15% tổng chi phí xây dựng và thiết
bị của dự án. Định mức áp dụng là 10% sau khi trừ đi chi
phí quản lý dự án là 2,125%, phần còn
lại phân bổ chi các hoạt động khác của chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
f. Chi phí thiết
bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết
bị công nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ;
chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị; chi phí
vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và các chi phí có liên quan khác.
g. Thuế giá trị gia tăng đầu ra (tính bằng 5,0% của chi phí trực tiếp và chi phí chung).
h. Chi phí khác bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí
rà phá bom mìn (nếu có)...
i. Chi phí dự phòng 10% (gồm dự
phòng: khối lượng 5% và biến động giá 5%) của các mục a+b+c+d.
12.2. Nguồn vốn
đầu tư: Xác định vốn đầu tư theo nguồn vốn:
- Vốn Nhà nước;
- Vốn doanh nghiệp;
- Vốn vay ngân hàng;
- Vốn liên doanh, liên kết;
- Vốn do người dân đóng góp.
12.3. Tiến độ giải ngân
Stt
|
Nguồn vốn
|
Tổng nhu cầu
|
Năm
1
|
Năm
2
|
....
|
Năm
kết thúc
|
|
Tổng nhu cầu vốn
|
|
|
|
|
|
|
Vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Vốn vay ngân
hàng
|
|
|
|
|
|
|
Vốn liên
doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
|
Vốn do người
dân đóng góp
|
|
|
|
|
|
12.4 Nhân lực thực hiện: Xác định rõ
tổ chức, hoặc hộ gia đình của thôn,
xã hoặc cộng đồng dân cư thôn thực hiện.
13. Hình thức thực hiện: Chỉ định thầu
hay tự thực hiện. Nếu là chỉ định thầu thì tổ chức thực hiện
là trọn gói hay theo công đoạn hoặc theo năm
14. Những đề xuất, kiến nghị của chủ
đầu tư
Kèm theo thuyết minh dự án là hệ thống
các biểu tương ứng với nội dung của dự án lâm sinh và bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ tác nghiệp lâm sinh.
04. Mẫu
Bảng kê lâm sản (Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm
tra nguồn gốc lâm sản)
…………………………………………
…………………………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BKLS
|
|
Tờ số:.........
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Kèm
theo ……………………………….ngày…../….. /20... của………………. )
TT
|
Tên
lâm sản
|
Nhóm
gỗ
|
Đơn
vị tính
|
Quy
cách lâm sản
|
Số
lượng
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày……tháng…….năm
20…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
|
05. Mẫu
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản (Ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản)
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
NHẬP
XƯỞNG
|
XUẤT
XƯỞNG
|
Ngày
tháng năm
|
Tên
lâm sản
(Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Khối
lượng
|
Hồ
sơ nhập lâm sản kèm theo
|
Ngày
tháng năm
|
Tên
lâm sản
(Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Khối
lượng
|
Hồ
sơ nhập lâm sản kèm theo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất,
tồn kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó.
06. Mẩu bảng kê mẫu vật rừng thông
thường (Ban hành kèm theo Thông tư số
47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và
nuôi động vật rừng thông thường)
…………………………………………
…………………………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BKĐVR
|
Tờ số:…..
|
BẢNG
KÊ MẪU VẬT ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Stt
|
Tên
loài
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Mô
tả mẫu vật
|
Nguồn
gốc
|
Thời gian có mẫu vật
|
Ghi
chú
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
1
2
3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày……tháng…….năm..…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu là tổ chức)
|
07. Mẫu Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục
đích thương mại (Ban hành kèm theo Thông tư số: 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông
tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH
THƯƠNG MẠI
Kính gửi:
……………………………….
1. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới □; Cấp bổ sung □; Khác □ (nêu
rõ) ....
STT
|
Tên
loài
|
Số
lượng (cá thể)
|
Mục
đích gây nuôi
|
Nguồn
gốc
|
Ghi
chú
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- …..
|
......,ngày……tháng…..năm……
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(ký ghi rõ họ tên; đóng dấu nếu là tổ chức)
|
08. Mẫu đề nghị giao rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân. (Ban hành kèm theo Thông tư số: 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT,
25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIAO RỪNG
Kính gửi:……………………………………………………….
Họ và tên người đề nghị giao rừng (1)………………………………………………………….
năm sinh………………………….. ; CMND (hoặc Căn cước công dân):……………..,
Ngày cấp………………………… Nơi cấp……………………………..
Họ và tên vợ hoặc chồng: ………………………………………………………….……….
năm sinh………………………….. ; Số CMND (hoặc Căn cước công dân):……………..
Ngày cấp………………………. Nơi cấp………………………..
2. Địa chỉ thường trú ……………..………………………………………………………….
3. Địa điểm khu rừng đề nghị giao (2)………………………………………………………….
………………………………………………………….…………………………………………..
4. Diện tích đề nghị giao rừng (ha)………………………………………………………………
5. Để sử dụng
vào mục đích (3)…………………………………………………………………
…………………………………………………………..…………………………………………..
6. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
|
......,ngày……tháng…..năm……
Người đề nghị giao rừng
(Ký ghi rõ họ, tên)
|
Xác
nhận của UBND xã
1. Xác nhận về địa chỉ thường trú hộ gia đình, cá nhân………………………….
2. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng
của người đề nghị giao rừng………………..
3. Về sự phù hợp với quy hoạch……………………………………………………..
|
......,ngày……tháng…..năm……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
…………………………………………………………………………………………………………….
1. Đối với hộ gia đình thì ghi cả hai vợ chồng cùng đề nghị giao rừng thì ghi họ, tên, số CMND (hoặc Căn cước công dân) và ngày, nơi cấp của
vợ hoặc chồng
2. Địa điểm khu
rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu
khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương.
3. Quản lý, bảo vệ (phòng hộ) hoặc sản
xuất (rừng sản xuất).
9. Mẫu đề nghị giao rừng dùng cho cộng đồng dân cư thôn. (Ban hành kèm theo Thông tư số: 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT,
25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ
NGHỊ GIAO RỪNG
Kính gửi:………………………………………………………….
1. Tên cộng đồng dân cư thôn đề nghị
giao rừng (1)……………………………………..
2. Địa chỉ ……………………………………………………………………………………
3. Họ và tên người đại diện cộng đồng dân cư thôn………………………………………
Tuổi………………. chức
vụ……………… ; Số CMND (hoặc Căn cước công dân) ………………………..
Sau khi được nghiên cứu Luật Bảo vệ
và phát triển rừng, được trao đổi thống nhất trong thôn, có quy chế quản lý rừng
sơ bộ (kèm theo) và thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân huyện,
xã giao rừng cho cộng đồng như sau:
4. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao (ghi
địa danh, tên lô, Khoảnh, tiểu khu)…….
5. Diện tích đề nghị giao (ha)………………………………………………..
6. Để sử dụng vào Mục đích (2)………………………………………………..
7. Cam kết sử dụng
rừng đúng Mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát
triển rừng.
|
......,ngày……tháng…..năm……
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Xác
nhận của UBND xã
1. Xác nhận về nhu cầu và khả năng quản lý, sử dụng rừng của cộng đồng
dân cư thôn..
2. Về sự phù hợp với quy hoạch……………………………………………………….
|
......,ngày……tháng…..năm……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
…………………………………………………………………………………………………….
1. Ghi “Cộng đồng dân cư thôn/bản”, sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc
hoặc tên của đơn vị tương đương.
2. Quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng.
Kèm theo đề nghị giao rừng này phải
có biên bản họp thôn thống nhất việc đề nghị Nhà nước giao
rừng và ghi rõ số hộ gia đình có trong thôn.
10. Mẫu Đề nghị cho thuê rừng (Ban hành kèm theo
Thông tư số: 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT,
78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ
NGHỊ GIAO RỪNG
Kính gửi:………………………………………………………….
1. Họ và tên người đề nghị thuê rừng
(1)……………………………………………..
năm sinh………………;
CMND (hoặc Căn cước công dân):……………………………… Ngày cấp …………Nơi cấp…………………….
Họ và tên vợ hoặc chồng…………………………………………………………………………..
năm sinh………………;
CMND (hoặc Căn cước công dân):……………………………… Ngày cấp …………Nơi cấp…………………….
2. Địa chỉ liên hệ………………………………………………………………………………….
3. Địa điểm khu rừng đề nghị thuê(2) …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Diện tích đề nghị thuê rừng (ha) …………………………………………………………….
5. Thời hạn thuê rừng (năm)……………………………………………………………………
6. Để sử dụng vào mục đích (3)…………………………………………………………………
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; trả tiền thuê rừng đầy đủ và đúng hạn.
|
......ngày……tháng…..năm……
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Xác
nhận của UBND xã
1. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng
của người đề nghị giao rừng
2. Về sự phù hợp với quy hoạch
|
......ngày……tháng…..năm……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
…………………………………………………………………………………………………….
1. Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ
ông/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND (hoặc Căn cước công dân) và ngày, nơi cấp;
trường hợp cả hai vợ chồng cùng đề nghị thuê rừng thì ghi họ, tên, số CMND và
ngày, nơi cấp của cả vợ và chồng.
2. Địa điểm khu
rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh.
3. Thuê để sản xuất kinh doanh lâm
nghiệp, dịch vụ du lịch ....
11. Mẫu kế hoạch sử dụng rừng (Ban hành kèm theo Thông tư số: 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT,
25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN)
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
RỪNG
I. ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí khu rừng: Diện tích……….ha, Thuộc khoảnh,………….. lô ……….
Các mặt tiếp
giáp………………………………;
Địa chỉ khu rừng: thuộc xã……………
huyện……………. tỉnh;
2. Địa hình: Loại đất………….. độ dốc………………..
;
3. Khí hậu:……………………………………………;
4. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng……………………………………;
II TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG RỪNG
1. Diện tích đất chưa có rừng: ………………………….
2. Diện tích có rừng: Rừng tự nhiên……………………..ha; Rừng trồng……………………ha
- Rừng tự nhiên
+ Trạng thái rừng……………………………loài cây chủ yếu…………………….
+ Trữ Iượng rừng………………………….m3, tre, nứa………………cây
- Rừng trồng
+ Tuổi rừng………………... loài cây trồng……………………….mật độ……………….
+ Trữ lượng…………………………..
- Tình hình khai thác, tận thu các loại
lâm sản qua các năm…………
III ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG RỪNG
1. Khái quát phương hướng,
mục tiêu phát triển giai đoạn 5 năm tới
- Kế hoạch trồng
rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng…………..
+ Mật độ………………..
+ ……………………………..
- Kế hoạch chăm
sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:
+ …………………………
- Kế hoạch,
phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:…………………….
+ Xây dựng đường
băng……………….
+ Các thiết bị phòng cháy…………………
+ ……………………………….
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
+ ……………………………..
2. Khái quát phương hướng,
mục tiêu phát triển các giai đoạn tiếp theo
- Kế hoạch trồng
rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng………………….
+ Mật độ………………
+ ……………………………………..
- Kế hoạch chăm
sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:
+ ……………………
- Kế hoạch,
phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng: …………
+ Xây dựng đường
băng……………….
+ Các thiết bị phòng cháy
+ ………………………….
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
+…………………………………
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
12. Mẫu Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích
thương mại. (Ban hành kèm theo Thông tư số: 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT,
25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN)
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CHI CỤC KIỂM LÂM
HẠT KIỂM LÂM…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………….
GP/….
|
……..,ngày……..tháng………năm………..
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC
ĐÍCH THƯƠNG MẠI
1. Thông tin về tổ chức được cấp giấy
chứng nhận
- Tên trại nuôi:
- Địa chỉ:
- Họ tên và chức vụ người đại diện
- Số, ngày giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập
2. Nội dung cấp giấy chứng nhận:
Cấp lần đầu □; Cấp bổ sung □; Khác □
(ghi rõ):
3. Thông tin loài cấp giấy chứng nhận
Stt
|
Tên loài
|
Số lượng
|
Nguồn gốc
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ,
họ tên)
|
13. Mẫu
đề cương thiết kế khai thác (Ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản).
Đơn vị chủ quản:………………...
Tên đơn vị………………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỒ
SƠ
THIẾT
KẾ KHAI THÁC, TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng
(đơn vị khai thác).............................................
- Mục đích khai thác ..............................................................
II. Tình hình cơ bản khu
khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:
a) Vị trí: Thuộc lô………………., khoảnh,………………………. Tiểu khu…….;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp………………………..
- Phía Nam giáp………………………..
- Phía Tây giáp………………………..
- Phía Đông giáp………………………..
2. Diện tích khai thác:………… ha;
3. Loại rừng đưa vào khai thác.
III. Các chỉ tiêu kỹ thuật
lâm sinh:
1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình
quân………………………..
2. Sản lượng cây đứng...
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác.
(kèm
theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác:
- Tổng sản lượng khai thác…………………(phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số cây………………, khối lượng…………………….. m3
+ Lâm sản ngoài gỗ………………………. (m3/ cây/tấn..)
- Chủng loại sản
phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ
phân theo từng loài)
(kèm
theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển
d) Vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận, kiến nghị.
|
Chủ
rừng /đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ
họ tên, đóng dấu nếu có)
|
14. Mẫu
bảng kê lâm sản khai thác (Ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác……………………………………
- Thời gian thực hiện……………………………………
- Địa danh khai
thác: lô…………………. khoảnh…………………. tiểu
khu…………..;
- Diện tích khai thác:……………………….ha (nếu xác định được);
2. Sản phẩm đăng ký khai
thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)
a) Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ:
TT
|
Địa
danh
|
Loài
cây
|
Đường
kính
|
Khối
lượng (m3)
|
Tiểu
khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK:
150
|
K: 4
|
a
|
giổi
dầu
|
45
|
1,5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
b) Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản
khác:
TT
|
Địa
danh
|
Loài
lâm sản
|
Khối
lượng (m3, cây, tấn)
|
Tiểu
khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK: 150
|
K: 4
|
a
b
|
Song mây
Bời lời
|
1000 cây
100 tấn
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Xác nhận (nếu có)
|
Chủ
rừng /đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
15. Mẫu
giấy đề nghị cấp phép khai thác (Ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:…………………………………………..
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác……………………………….
- Địa chỉ:………………………………………………………………….
được……………………………giao
quản lý, sử dụng…………..ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, rừng số…….ngày……tháng....năm (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số……ngày…..tháng....năm…….của……..)
Xin đăng ký khai thác…………………tại lô……………………khoảnh……tiểu
khu………; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:……………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ
rừng (Đơn vị khai thác)
(ký tên ghi rõ họ tên đóng dấu
nếu có)
|
16. Đơn đề nghị di chuyển gấu
nuôi (Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT
ban hành quy chế quản lý gấu nuôi).
TÊN ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,ngày…..tháng…..năm
201…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI CHUYỂN GẤU
Kính gửi:
Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố…………
(Trường
hợp địa phương nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Cơ quan kiểm lâm vùng)
Tên tôi là :…………………………………………………………………………….
CMND số…………….. Cấp
ngày……………. Tại………………………………..
Địa chỉ thường trú……………………………………………………………………
Được cấp giấy chứng
nhận trại nuôi gấu số ... ngày .../.../…
Cơ quan cấp:...
Đề nghị cho phép di chuyển số gấu như
sau:
1. Loài………………Giới
tính (đực, cái)………..Nặng………….(kg)
Đặc điểm………………………..Số chíp điện tử………………………………
2. ………………………………………………………………………..………
(nếu số lượng nhiều thì lập thành danh
sách riêng kèm theo)
Đang nuôi nhốt tại địa chỉ: …………………………………………………….
Tới địa điểm mới là:……………………………
Lý do di chuyển:………………………….
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định của Nhà nước về quản lý gấu nuôi nhốt và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển.
(kèm theo đây là bản sao hồ sơ các
con gấu nói trên)
|
……ngày....tháng....
năm ...
Người làm đơn
(họ, tên, chữ ký; đóng dấu đối với tổ chức)
|
17. Mẫu bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (Ban
hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
(1)……………………
……………………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG
KÊ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
Kèm theo (2)……ngày…../…../20…. của…….
TT
|
Loài
cây
|
Quy
cách cây
|
Số lượng (cây)
|
Ghi
chú
|
Tên
thông dụng
|
Tên
khoa học
|
Đường
kính tại vị trí sát gốc (cm)
|
Chiều
cao dưới cành (m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
KIỂM LÂM ĐỊA BÀN (4)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ngày……tháng……năm
20….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (3), CỘNG ĐỒNG, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi rõ tên tổ chức/cộng đồng/hộ
gia đình/cá nhân; địa chỉ.
(2) Ghi rõ số hóa đơn bán hàng hoặc hoá đơn giá trị gia tăng của tổ chức.
(3) Đại diện cho tổ chức lập bảng kê
ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức.
(4) Đối với xã, phường, thị trấn có
Kiểm lâm địa bàn thì Kiểm lâm địa bàn ký, ghi rõ họ tên.