|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 2992/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
Số hiệu:
|
2992/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Đào Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
19/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2992/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 19
tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 10 năm 2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10
năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa
chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định
số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục hành chính công bố tại:
1. Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành
mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong Bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ.
3. Mục II. Lĩnh vực tài nguyên nước, Phần I. Danh mục thủ
tục hành chính ban hành mới ban hành kèm theo Quyết định số 2285/QĐ-UBND ngày
20 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Cần Thơ.
4. Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6
năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Thủ tục hành chính số 19 thuộc lĩnh vực đất đai tại Quyết
định số 1804/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2992/QĐ-UBND ngày 19
tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành
I. Thủ tục hành chính cấp thành phố
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
1
|
Cấp Giấy phép
thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định
sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả
giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy
phép của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Theo quy định
hiện hành
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính
phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo
cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm
định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả
giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy
phép của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Theo quy định
hiện hành
|
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại Giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
3
|
Cấp Giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo
cáo, bản kê khai.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả
giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy
phép của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
giấy phép.
- Thời hạn trả
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ
Giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Theo quy định
hiện hành
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại Giấy
phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
4
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn hai
mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo
cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc
- Thời hạn trả
giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy
phép của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
giấy phép.
Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định việc
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy
thu, hoàn trả cho chủ Giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai
thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Theo quy định
hiện hành
|
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại Giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí
cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
5
|
Cấp Giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/ giây; phát
điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw;
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp
Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề
án, báo cáo, bản kê khai.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề án,
báo cáo, bản kê khai. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn
chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả
giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy
phép của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
giấy phép.
- Thời hạn trả
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ
Giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Theo quy định
hiện hành
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại Giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
6
|
Gia
hạn/điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/ giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh Giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu
lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo
cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm
định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả
giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy
phép của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
giấy phép.
Thông báo trả kết
quả: Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy
thu, hoàn trả cho chủ Giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai
thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Theo quy định
hiện hành
|
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
7
|
Cấp Giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo
cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả
giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy
phép của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Theo quy định
hiện hành
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
8
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng
dưới 30.000m3/ ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với
lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm
định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả
giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy
phép của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Theo quy định
hiện hành
|
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
9
|
Cấp Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình
Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thời hạn trả
giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình cấp phép, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cấp
phép hành nghề.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Theo quy định
hiện hành
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
|
10
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả
giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp thành phố quyết định cấp
phép hành nghề.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
(Địa chỉ: số 9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ)
|
Theo
quy định hiện hành
|
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư
số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
11
|
Cấp lại Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời
gian một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ.
- Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành
phố Cần Thơ xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp lại Giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất. Trong trường hợp không cấp lại Giấy phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy phép của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Theo quy định
hiện hành
|
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
-Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
|
12
|
Cấp lại Giấy phép
tài nguyên nước
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập
lại hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau
khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là hai (02) ngày làm việc.
- Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép cấp
lại Giấy phép tài nguyên nước. Trong trường hợp không cho phép cấp lại thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy phép của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Theo quy định
hiện hành
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày
27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
13
|
Chuyển nhượng
quyền khai thác tài nguyên nước
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời
hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập
lại hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau
khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là hai (02) ngày làm việc.
- Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép
chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước. Trong trường hợp không cho
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy phép của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
14
|
Điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
- Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước. Trong trường hợp không cho phép điều chỉnh thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả Quyết định điều chỉnh tiền
cấp quyền: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết
định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị điều chỉnh để nhận Quyết định.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
15
|
Tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã
được cấp Giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn mười bốn (14) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành
phố Cần Thơ xem xét, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước. Trong trường hợp không phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả quyết định: Trong thời hạn
năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận quyết định.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng
tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
2. Lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản
|
1
|
Cấp,
điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
Trong thời gian
không quá 25 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian
không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu
vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về
việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định;
* Trong thời gian
không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì
được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các
cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
* Trong thời gian
không quá 40 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc
khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ
điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: Không quá 20 ngày.
Trong thời hạn
không quá 20 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh
Giấy phép khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Không quá
45 ngày
* Trong
thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian
không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc
khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp
giấy phép:
+ Đối với Giấy
phép khai thác khoáng sản: Không quá 12 ngày.
* Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
* Trong thời hạn
không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc cấp hoặc không
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: Không
quá 12 ngày
* Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ
cho Ủy ban nhân dân thành phố;
* Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân thành phố quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do
+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây
dựng công trình: Không quá 12 ngày
* Trong
thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép
cho Ủy ban nhân dân thành phố.
*
Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc cấp hoặc
không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
+ Đối với Giấy
phép khai thác khoáng sản: Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ
khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ
chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác
lần đầu.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: Trong thời
gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ
quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
+ Đối với Giấy
phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Trong thời
gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai
thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Thông tư liên
tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
- Nghị quyết
10/2015/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ.
|
2
|
Đăng ký khai thác
khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công
trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư
mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả
đăng
ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi
thông luồng lạch
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Không quá 35
ngày.
+ Trong thời gian
không quá 10 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác khoáng sản và kiểm tra tại thực địa;
+ Trong thời gian
không quá 25 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng
sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép khai thác khoáng
sản: Không quá 12 ngày
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ đăng ký cho Ủy ban nhân dân
thành phố, thành phố nơi có dự án xây dựng công trình/ dự án nạo vét, khơi
thông luồng lạch;
+ Trong thời hạn
không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân thành phố,
thành phố hoàn thành việc đăng ký. Trong trường hợp không đăng ký thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký khối
lượng khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên
quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá
nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án
thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị
quyết 10/2015/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành
phố Cần Thơ.
|
3
|
Chấp
thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích
lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Không quá 10 ngày
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường(Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án
thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
4
|
Đấu giá quyền
khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông
báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể
từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn
hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch
Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn
tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông
qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai
thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp
phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông
báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức
phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân thành phố hồ sơ phê duyệt kết
quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân
dân thành phố phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công
khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số
16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
- Thông
tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản
|
5
|
Đấu giá quyền
khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông
báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể
từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề
nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển
hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức
đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên
nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai
thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp
phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông
báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức
phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân thành phố hồ sơ phê duyệt kết
quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân
dân thành phố phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công
khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số
16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
- Thông
tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
|
6
|
Cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 05
ngày
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Không quá 55
ngày
+ Trong thời gian không quá 40 ngày, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò
để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu và tổ
chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời ý kiến
của chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nội
dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban
nhân dân thành phố thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian
quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian tổ
chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên
gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm
theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Trong thời gian
không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm
theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập
Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án
thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc ý kiến của
Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý
do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án
thăm dò khoáng sản.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không
tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời
hạn cấp Giấy phép thăm dò:
+
Trong thời hạn không quá 21 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã
hoàn chỉnh theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm
định hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân thành phố quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn
không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để
nhận kết quả.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Không
|
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 136 /2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
-
Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề
án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư liên
tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
|
7
|
Gia
hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ:
+ Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn
không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải
quyết gia hạn Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc cho phép hoặc không cho
phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp
không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân
thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm
dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
8
|
Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ:
+ Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
+ Trong thời hạn không
quá 30 ngày, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn giải
quyết chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép chuyển nhượng quyền
thăm dò.
Trong trường hợp
không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
9
|
Trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản
|
- Thời hạn hồ sơ:
Không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm
định giá hồ sơ:
Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn
không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp
không cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Không
|
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng
sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
10
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ:
+ Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn
không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn
- Thời hạn giải
quyết gia hạn Giấy phép khai thác:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc cho phép
hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp
không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng
sản.
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
11
|
Chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ:
+ Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn
không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng
- Thời hạn giải
quyết chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép hoặc
không cho phép chuyển nhượng.
Trong trường hợp không cho
phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng
sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án khai thác khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng
sản.
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
12
|
Trả lại
Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ:
+ Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản.
+ Trong thời hạn
không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Thời hạn giải
quyết trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép hoặc không cho
phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp
không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng
sản.
|
13
|
Phê duyệt trữ
lượng khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Không quá 05 ngày.
- Thời hạn kiểm tra
báo cáo trữ lượng khoáng sản:
+ Trong
thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo;
kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu
lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết;
+ Trong
thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các
lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong
báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong
thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và
chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết
định.
- Thời hạn thẩm
định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản
trong báo cáo thăm dò khoáng sản:
+ Trong
thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc thẩm
định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật
(nếu thành lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong
thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban nhân
dân thành phố hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn
thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân thành phố hoặc
Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian
tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm
dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
+ Trong
thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã
bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
+ Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng
khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Trong
thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân
thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ khác có liên quan.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản.
- Thông tư
số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ
lượng khoáng sản và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
14
|
Đóng cửa
mỏ khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Không quá 03 ngày.
- Thời hạn thẩm định
đề án đóng cửa mỏ: Không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian
không quá 10 ngày kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận
hồ sơ
có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của
thành viên Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra
thực địa (trong trường hợp cần thiết). Trong thời gian
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong
thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện
và cơ quan liên quan, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định
để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong
thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức
phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian
không quá 06 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định
hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc
chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý
do phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông
qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Thời gian
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản không tính vào thời gian thẩm định.
- Thời hạn trình
hồ sơ, đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
+ Trường hợp đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời gian
không quá 08 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn
bản bổ sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu
có), Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và
trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân thành
phố phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong thời hạn
không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt
đề án, phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả
kết quả phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ
khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo
quy định.
- Thời
hạn tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được
phê duyệt: Thời gian căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và
không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời
hạn nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời
gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi
môi trường, cơ quan khác có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh
kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời
hạn trình hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ
khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ, Sở Tài
nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Ủy ban nhân
dân thành phố ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời
hạn ban hành Quyết định đóng cửa mỏ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền ban hành
quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành quyết
định thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ
khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng
sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy
định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Không
|
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng
cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
|
15
|
Cấp Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
- Kiểm tra hồ sơ: Không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác tận thu
khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu
khoáng sản.
- Trình hồ sơ, quyết định cấp Giấy phép:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành
phố quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân
thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên
quan theo quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản.
- Thông tư
số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ
lượng khoáng sản và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
16
|
Gia hạn Giấy phép
khai
thác tận thu khoáng sản
|
- Kiểm tra hồ sơ: Không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải
quyết gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân thành
phố.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày. Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia hạn Giấy
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Không
|
- Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản.
- Thông tư
số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ
lượng khoáng sản và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
17
|
Trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
- Kiểm tra hồ sơ:
Không quá
05 ngày
- Thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị trả lại.
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn giải
quyết gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân thành
phố.
+ Trong thời hạn không
quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cho phép trả lại
hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trường hợp không
cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian
không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân thành phố,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để
nhận kết quả.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản.
|
18
|
Tính tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác
khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định số 203/2013 /NĐ-CP có hiệu lực
|
- Chậm nhất là mười (10) ngày làm việc
khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Cục thuế
địa phương nơi có khu vực khoáng sản được cấp phép khai thác ra thông báo nộp
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị
định số 203/2013/NĐ-CP, gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản chậm nhất lần đầu là chín mươi (90) ngày tính từ ngày nhận được
thông báo của Cục thuế địa phương; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31
tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo
thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp
luật về quản lý thuế.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số
9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17
tháng 11 năm2010.
- Nghị định số 203/2013/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
|
B. Danh
mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
I. Thủ tục hành chính cấp thành phố
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy
định
việc bãi bỏ thủ
tục hành
|
1. Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
1
|
BTM-CTO-265058
|
Cấp Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất qui mô vừa và
nhỏ
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
2
|
BTM-CTO-265039
|
Cấp lại Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất qui mô vừa và nhỏ
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
T-CTH-281045-TT
|
Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh
nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất qui mô vừa và nhỏ
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
4
|
T-CTH-281000-TT
|
Cấp Giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông
nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm
(đối với mục đích khác)
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
5
|
T-CTH-281001-TT
|
Gia hạn, thay đổi
thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây
(đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới
50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác)
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
6
|
T-CTH-281002-TT
|
Cấp Giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước dưới 5.000 m3/ngày đêm (đối với cơ sở xả
nước thải yêu cầu xin cấp phép mới)
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
7
|
T-CTH-281003-TT
|
Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh
nội dung Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 5.000 m3/ngày
đêm
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
8
|
T-CTH-280996-TT
|
Cấp Giấy phép
thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm)
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
9
|
T-CTH-280997-TT
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước dưới đất dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
10
|
T-CTH-280998-TT
|
Cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
11
|
Bộ chưa nhập
|
Gia hạn, thay đổi
thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
12
|
T-CTH-281004-TT
|
Cấp lại Giấy phép
tài nguyên nước
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Bộ chưa nhập
|
Chuyển nhượng
quyền khai thác tài nguyên nước
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2. Lĩnh vực
khoáng sản
|
1
|
T-CTH-280992-TT
|
Cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
2
|
T-CTH-280985-TT
|
Gia hạn giấy
phép thăm dò khoáng sản
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
T-CTH-280986-TT
|
Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất
đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
4
|
T-CTH-280987-TT
|
Trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Bộ
chưa nhập
|
Cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
T-CTH-280989-TT
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
T-CTH-280993-TT
|
Chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
BTM-CTO-264998-10580
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả
lại một phần diện tích khai thác khoáng sản
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
T-CTH-280994-TT
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
T-CTH-280991-TT
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
T-CTH-280990-TT
|
Trả
lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
T-CTH-280988-TT
|
Thẩm
định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Bộ chưa
nhập
|
Phê duyệt, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và
quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3. Lĩnh vực giải
quyết khiếu nại tố cáo
|
1
|
Bộ
chưa nhập
|
Tiếp công dân
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh
tra
Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Bộ
chưa nhập
|
Xử lý đơn
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
3
|
Bộ
chưa nhập
|
Giải
quyết khiếu nại lần đầu
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
4
|
Bộ
chưa nhập
|
Giải
quyết khiếu nại lần 2
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
5
|
Bộ
chưa nhập
|
Giải quyết tố cáo
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
4. Lĩnh vực đất
đai
|
1
|
Bộ
chưa nhập
|
Cung cấp thông tin dữ liệu đất đai
|
Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng
10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
Quyết định 2992/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2992/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
272
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|