|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
59/2006/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
25/10/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
59/2006/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH, LỆ PHÍ CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI
NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số
2322/BTNMT-TNN ngày 06/6/2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này biểu mức thu phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan
nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí
theo quy định tại Quyết định này là tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá
nhân nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản
1, Điều 13 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thực hiện công việc thẩm định, cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
và hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 3. Phí thẩm định, lệ phí cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
và hành nghề khoan nước dưới đất quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu
phí, lệ phí được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền thu về phí, lệ
phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ
phí theo chế độ quy định;
2. Tổng số tiền
phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại
khoản 1 Điều này, số còn lại (90%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân
sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế
độ thu phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất không đề cập tại
Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế,
Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
BIỂU MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI
NGUYÊN NƯỚC XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. MỨC THU
PHÍ
Stt
|
Tên
công việc
|
Mức
thu
(đồng/hồ sơ)
|
1.
|
Thẩm định đề án thăm dò nước
dưới đất
|
|
a)
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước
từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm
|
3.800.000
|
b)
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước
từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
5.300.000
|
c)
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước
từ 20.000 đến 30.000 m3/ngày đêm
|
7.000.000
|
d)
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước
trên 30.000 m3/ngày đêm
|
8.700.000
|
2.
|
Thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
|
a)
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm
|
4.700.000
|
b)
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
6.000.000
|
c)
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 20.000 đến 30.000 m3/ngày đêm
|
7.200.000
|
d)
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm
|
8.500.000
|
3.
|
Thẩm định đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
a)
|
Đề án, báo cáo khai thác có
lưu lượng nước từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm
|
4.000.000
|
b)
|
Đề án, báo cáo khai thác có
lưu lượng nước từ 10.000 đến 20.000 m3/ngày đêm
|
5.600.000
|
c)
|
Đề án, báo cáo khai thác có
lưu lượng nước từ 20.000 đến 30.000 m3/ngày đêm
|
7.500.000
|
d)
|
Đề án, báo cáo khai thác có
lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm
|
9.200.000
|
4.
|
Thẩm định đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
a)
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 2 đến dưới 10 m3/giây;
cho phát điện với công suất từ 2.000 đến dưới 10.000 kw; cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
6.400.000
|
b)
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 10 đến 50 m3/giây;
hoặc cho phát điện với công suất từ 10.000 đến 20.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 100.000 đến 200.000 m3/ngày đêm
|
9.000.000
|
c)
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng trên 50 m3/giây;
hoặc cho phát điện với công suất trên 20.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng trên 200.000 m3/ngày đêm
|
11.700.000
|
d)
|
Đề án, báo cáo khai thác nước
mặt với công trình quan trọng quốc gia theo quy định tại khoản
1, Điều 59, Luật Tài nguyên nước
|
14.400.000
|
5.
|
Thẩm
định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
|
|
a)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
xả từ 5.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm
|
8.500.000
|
b)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
xả từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
11.600.000
|
c)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
xả từ 20.000 đến 30.000m3/ngày đêm
|
14.600.000
|
d)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
trên 30.000m3/ngày đêm
|
17.700.000
|
6.
|
Thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
|
|
a)
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành
nghề có phạm vi hoạt động từ hai tỉnh trở lên
|
1.500.000
|
Ghi chú:
1. Trường hợp thẩm định hồ sơ đề
nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, áp dụng mức thu bằng
50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại mục I nêu trên.
2. Trường hợp thẩm định hồ sơ đề
nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất, áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu quy định
tại mục I nêu trên.
II. MỨC THU LỆ
PHÍ
1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép:
thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất là
100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy phép.
2. Mức thu lệ phí gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép: thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề
khoan nước dưới đất là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/lần.
Quyết định 59/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
9.507
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|