|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2939/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2939/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
12 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3139/TTr-SGTVT-P1 ngày 01 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 33 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải. Nội dung cụ thể được công bố tại
Quyết định số 1531/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi tên cơ quan có thẩm
quyền giải quyết trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải (Chi tiết, có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp
nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công
khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan
cập nhật nội dung thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh. Hoàn thành trong thời hạn 01 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết
định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời,
đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC (1b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 2939/QĐ-UBND, ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Campuchia
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
- Nghị định số 56/2022/NĐ-
CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
|
2.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
- Nghị định số 56/2022/NĐ-
CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
|
3.
|
Cấp lại Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
- Nghị định số 56/2022/NĐ-
CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
|
4.
|
Cấp lại Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
- Nghị định số 56/2022/NĐ-
CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
|
5.
|
Cấp Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
- Nghị định số 56/2022/NĐ-
CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
|
6.
|
Cấp lại Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
- Nghị định số 56/2022/NĐ-
CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
|
7.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Lào
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
- Nghị định số 56/2022/NĐ-
CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
|
8.
|
Cấp lại Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Lào
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
- Nghị định số 56/2022/NĐ-
CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
|
9.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung
tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
|
-Trường hợp trung tâm sát
hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ
giới sử dụng để sát hạch lái xe: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
- Trường hợp bị hỏng, mất, có
sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quyđịnh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực đường bộ.
|
10.
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực đường bộ
|
11.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quyđịnh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực đường bộ
|
12.
|
Cấp Giấy phép đào tạo lái xe
ô tô
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quyđịnh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực đường bộ
|
13.
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái
xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quyđịnh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực đường bộ
|
14.
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái
xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội
dung khác
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quyđịnh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực đường bộ
|
15.
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quyđịnh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực đường bộ
|
16.
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quyđịnh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực đường bộ
|
17.
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Trường hợp nộp trực tiếp:
Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Trường hợp nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến:
115.000 đồng/lần cấp (áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025)
Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 60.000đồng/lần; sát hạch thực
hành: 70.000đồng/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe
ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 100.000đồng/lần; sát
hạch trong hình: 350.000 đồng/lần; sát hạch trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần;
sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông:
100.000đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 29/2015/TT- BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2023/TTBGTVT ngày 27/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
18.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
- Trường hợp giấy phép lái xe
bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng: Sau
thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy
định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền
thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp
lại giấy phép lái xe: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp giấy phép lái xe
bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên: + Sau 02 tháng kể từ ngày
nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung: a) Quá
hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;
b) Quá hạn sử dụng từ 01 năm
trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Trường hợp giấy phép lái xe
bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng: Sau
thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ.
+ Trường hợp nộp trực tiếp:
Lệ phí: 135.000 đ/lần.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp (áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025)
- Trường hợp giấy phép lái xe
bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên.
+ Trường hợp nộp trực tiếp:
Lệ phí: 135.000 đ/lần.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp (áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025)
Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 60.000đ/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe
ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 100.000đ/lần; sát hạch
lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000đồng/lần.
- Trường hợp giấy phép lái xe
bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên. Lệ phí: 135.000 đ/lần. Phí
sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 60.000đ/lần; sát hạch
thực hành: 70.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe
ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 100.000đ/lần; sát hạch
trong hình: 350.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông: 80.000 đ/lần Đồng;
sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000
đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 29/2015/TT- BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2023/TTBGTVT ngày 27/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
19.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Trường hợp nộp trực tiếp:
Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp (áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025)
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-
BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2023/TTBGTVT ngày 27/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
|
20.
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự
do Bộ Quốc phòng cấp
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Trường hợp nộp trực tiếp:
Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp (áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025)
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 29/2015/TT- BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2023/TTBGTVT ngày 27/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
21.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Trường hợp nộp trực tiếp:
Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp (áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025)
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 29/2015/TT- BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2023/TTBGTVT ngày 27/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
22.
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của nước ngoài cấp
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Trường hợp nộp trực tiếp:
Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp (áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025)
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT- BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2023/TTBGTVT ngày 27/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
23.
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Trường hợp nộp trực tiếp:
Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp (áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025)
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 29/2015/TT- BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2023/TTBGTVT ngày 27/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
24.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc
tế
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Trường hợp nộp trực tiếp:
Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp (áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025)
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi
bổ sung một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng bộ Tài chính
nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến..
- Thông tư số
05/2023/TTBGTVT ngày 27/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
25.
|
Gia hạn Chấp thuận thiết kế
kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thông tư số
06/2023/TTBGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ
|
26.
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật
và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thông tư số
06/2023/TTBGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ
|
27.
|
Cấp phép thi công nút giao
đấu nối vào quốc lộ
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thông tư số 06/2023/TTBGTVT
ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và
bảo vệ đường bộ
|
28.
|
Chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang
khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thông tư số
06/2023/TTBGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ
|
29.
|
Gia hạn chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thông tư số
06/2023/TTBGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.
|
30.
|
Cấp giấy phép thi công xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thông tư số
06/2023/TTBGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ
|
31.
|
Cấp phép thi công xây dựng
biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ
đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thông tư số
06/2023/TTBGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.
|
32.
|
Cấp phép thi công công trình
đường bộ trên quốc lộ đang khai thác
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thông tư số 06/2023/TTBGTVT
ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và
bảo vệ đường bộ
|
33.
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thông tư số
06/2023/TTBGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.
|
Quyết định 2939/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2939/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
245
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|