ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2917/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
18 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Vần phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 371/QĐ-BNN-QLCL ngày
19/01/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 2401/TTr-SNN ngày 31/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ
trì tổ chức xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để
thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hủy bỏ quy trình
điện tử/ quy trình dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục được công bố bãi bỏ
tại Quyết định này và thông báo cho các đơn vị liên quan theo yêu cầu sau:
1. Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính/dịch vụ công trực tuyến được công bố bãi
bỏ chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định công bố được UBND tỉnh
ký ban hành.
2. Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính/ dịch vụ công trực tuyến được công bố bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng
thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường
hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp thì kết thúc
quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách
các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC-VP Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
Số TT
|
Tên TTHC/ Mã số
hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Nhận hồ sơ, trả
kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
(Mã số hồ sơ TTHC: 2.001827)
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND cấp huyện
|
Thẩm định cấp giấy
chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở
|
Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông.
|
Có
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
(trường hợp trước 6 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
(Mã số hồ sơ TTHC: 2.001823)
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thuộc cấp huyện
|
Thẩm định cấp giấy
chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở
|
Thông tư số 32/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông.
|
Có
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT
|
Mã số hồ sơ
TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
Thủ tục số 4 tại Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày
17/02/2020 của UBND tỉnh
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường
hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất
lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận).
|
Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Tên thủ tục hành chính: Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận ATTP) tại Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
(sau đây gọi tắt là Phòng chức năng).
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chức năng kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì
phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm theo quy định.
Đối với thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d
và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định
thực tế tại cơ sở.
2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối có hoặc
không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
hoặc Quyết định thành lập do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận: 03 năm.
8. Phí, lệ phí: Thẩm định cấp giấy chứng nhận
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản:
700.000 đồng/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định
tương ứng tại Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26,
27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Quốc hội.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ
Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công
tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản
lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của
UBND tỉnh Quảng Bình về việc sửa đổi Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày
25/11/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phân công cơ quan thẩm định, chứng
nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
II. Tên thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận ATTP hết hạn).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận ATTP) tại Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
(sau đây gọi tắt là Phòng chức năng).
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chức năng kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì
phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm theo quy định.
Đối với thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d
và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định
thực tế tại cơ sở.
2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối có hoặc
không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
hoặc Quyết định thành lập do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận: 03 năm.
8. Phí, lệ phí: Thẩm định cấp giấy chứng nhận
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản:
700.000 đồng/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện TTHC: Cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định
tương ứng tại Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26,
27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Quốc hội.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ
Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công
tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản
lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của
UBND tỉnh Quảng Bình về việc sửa đổi Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày
25/11/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phân công cơ quan thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm; cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình.