|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 286/2016/TT-BTC phí thẩm định quản lý chất lượng an toàn thực phẩm trong nông nghiệp
Số hiệu:
|
286/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 286/2016/BTC quy định về phí thẩm định thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, gồm phí cấp giấy chứng nhận thực phẩm xuất khẩu, phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm, phí thẩm định kinh doanh có điều kiện, phí thẩm định phòng kiểm nghiệm, phí thẩm định nội dung chương trình, quảng cáo.
1. Mức thu phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp
Thông tư 286/BTC quy định mức thu 5 loại phí thẩm định đối với thực phẩm nông nghiệp tại Biểu phí ban hành kèm theo như sau:
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận thực phẩm nông nghiệp xuất khẩu là 350 nghìn (trường hợp phải kiểm tra, lấy mẫu tại doanh nghiệp); mức phí là 100 nghìn (trường hợp chỉ kiểm tra hồ sơ).
- Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là 30 nghìn đồng (nếu cơ quan địa phương kiểm tra); 50 nghìn đồng (nếu cơ quan trung ương kiểm tra).
- Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp gồm:
+ Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản, theo Thông tư 286/2016/TT-BTC là 700 nghìn đồng (khi cơ quan địa phương kiểm tra); 2 triệu đồng (khi cơ quan trung ương thực hiện).
+ Phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm bằng 50% phí thẩm định cấp giấy chứng nhận.
- Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm nông nghiệp là 1,2 triệu đồng.
- Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, theo Thông tư 286 là 32 triệu đồng. Trường hợp đánh giá lại, giám sát, thay đổi, bổ sung, gia hạn thì mức phí là 22.5 triệu đồng.
2. Quản lý và sử dụng phí quản lý chất lượng thực phẩm nông nghiệp
Thông tư số 286/BTC quy định chậm nhất là ngày 5 hàng tháng, tổ chức thu phí gửi số phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách tại Kho bạc.
Các tổ chức thu phí được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí và nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Riêng tổ chức thu phí là Tổng cục Thủy sản, Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối, Chi cục quản lý chất lượng nông lâm thủy sản, Chi cục Chăn nuôi và thú y, Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản không được khoán chi phí hoạt động theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 120/2016 thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Thông tư số 286/2016 của Bộ Tài chính về phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp có hiệu lực từ 01/01/2017 và thay thế Thông tư 107/2012/TT-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 286/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2010/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở
hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản
lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
2. Thông tư này áp dụng đối với người
nộp và tổ chức thu phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong
lĩnh vực nông nghiệp, các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm
trong lĩnh vực nông nghiệp.
Điều 2. Người nộp
phí
Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản và các sản
phẩm thủy sản xuất
khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ nội địa khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện các nghiệp vụ
quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm thủy sản phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí
Tổ chức thu phí thẩm định quản lý chất
lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp là cơ quan thực hiện nghiệp
vụ quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm thủy sản, bao gồm: Cục Quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản; Các Cơ quan quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung
Bộ, Nam Bộ; Các Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản vùng; Trung tâm kiểm
nghiệm, kiểm chứng và tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản; Cục Thú y; Cục Bảo vệ
thực vật; Cục Chế biển nông lâm thủy sản và nghề muối; Tổng cục Thủy sản; Chi cục
quản lý chất lượng nông lâm thủy sản; Chi cục Chăn nuôi và thú y; Chi cục Trồng
trọt, bảo vệ thực vật; Chi cục Thủy sản.
Điều 4. Mức thu
phí
Mức thu phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực
nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 5. Kê khai,
nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu
phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo
hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2
Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng
11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định
số 83/2013/NĐ- CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý
và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là Cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản; Các cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và
thủy sản Trung Bộ, Nam Bộ; Các Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản vùng;
Trung tâm kiểm nghiệm, kiểm chứng và tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản; Cục
Thú y; Cục Bảo vệ thực vật (trường hợp được khoán chi phí hoạt động thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính) được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí
cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà
nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản căn cứ vào số thu được để lại
chi theo quy định, thực hiện việc điều hòa nguồn kinh phí cho các đơn vị thu
phí trực thuộc (gồm Cơ quan Cục; Các cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản
và: thủy sản Trung Bộ, Nam Bộ; Các Trung
tâm chất lượng nông lâm thủy sản vùng; Trung tâm kiểm nghiệm,
kiểm chứng và tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản) không đủ
nguồn chi bảo đảm quỹ tiền lương tối thiểu cho cán bộ, công nhân viên thu phí và các khoản chi phục vụ hoạt động quản lý chất lượng
an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thủy sản của Cục Quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản.
2. Đối với tổ chức thu phí là Tổng cục
Thủy sản, Cục Chế biến nông lâm thủy sản
và nghề muối, Chi cục quản lý chất lượng nông lâm thủy sản, Chi cục Chăn nuôi
và thú y, Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2
Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do
ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ
quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động
từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại
80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ. Nộp 20% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý,
sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu,
công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy
định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Stt
|
Tên phí
|
Mức
thu
|
1
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
thực phẩm xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu:
|
|
a
|
Đối với trường
hợp phải kiểm tra, lấy mẫu tại doanh nghiệp để phục vụ cấp giấy chứng nhận đối
với thực phẩm xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu
|
350.000 đồng/lô hàng
|
b
|
Đối với trường
hợp chỉ kiểm tra hồ sơ đẻ cấp giấy chứng nhận thực phẩm xuất khẩu theo yêu cầu
của nước nhập khẩu
|
100.000
đồng/lô hàng
|
2
|
Phí thẩm định
xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
|
|
|
- Cơ quan kiểm tra địa phương thực hiện
|
30.000
đồng/lần/người
|
|
- Cơ quan kiểm tra trung ương thực hiện
|
50.000
đồng/lần người
|
3
|
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
|
a
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
|
|
- Cơ quan kiểm tra địa phương thực hiện
|
700.000
đồng/cơ sở
|
|
- Cơ quan kiểm tra trung ương thực hiện
|
2.000.000
đồng/cơ sở
|
b
|
Thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm
|
50% phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
|
4
|
Phí thẩm định
nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật
liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản
|
1.200.000
đồng /lần/sản phẩm
|
5
|
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định
phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:
|
|
|
- Đánh giá lần đầu
|
32.000.000
đồng/ lần/phòng kiểm nghiệm
|
|
- Đánh giá lại, giám sát, thay đổi,
bổ sung, gia hạn
|
22.500.000
đồng/lần/ phòng kiểm nghiệm
|
Thông tư 286/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-------------
|
No.
286/2016/TT-BTC
|
Hanoi, November
14, 2016
|
CIRCULAR ON COLLECTION, PAYMENT,
MANAGEMENT AND USE OF FEES FOR ASSESSMENT OF FOOD SAFETY AND FOOD QUALITY
CONTROL IN AGRICULTURE Pursuant to the Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on State Budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Government’s Decree
No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding a number of
Articles of the Law on Fees and Charges; Pursuant to the Government’s Decree
No.88/2010/ND-CP dated August 16, 2010 detailing and guiding a number of
Articles of the Law on Intellectual Property and the Law on amendment and
supplementation to the Law on Intellectual Property on plant variety rights; Pursuant to the Government's Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, rights,
responsibilities and organizational structure of the Ministry of Finance; Upon request of the Director of the Tax Policy
Department, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope of governing and subjects of
application 1. This Circular stipulates
collection, payment, management and use of fees for assessment of food safety
and food quality control in agriculture. 2. This Circular applies to
fee payers and agencies collecting fees for assessment of quality control and
food safety in agriculture, and other entities engaging in collection payment,
management and use of fees for assessment of quality control and food safety in
agriculture. Article 2. Fee payers Entities producing
and trading agro-forestry- fishery products and imported, exported and domestic
fishery products requesting the State management authorities in charge of
agriculture and rural development to carry out quality control and food safety
shall pay fees prescribed herein. Article 3. Fee collection agencies Agencies collecting fees for assessment of quality
control and food safety in agriculture are authorities in charge of
agro-agricultural-fishery product safety and quality control, including The
National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department;
Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Departments of the South and Central
Coast, Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Centers; Reference Testing and
Agrifood Quality Consultancy Center; Departments of Animal Health; Plant
Protection Department; Department of agro-forestry-fishery food processing and
salt industry; Directorate of Fisheries; Agro-Forestry-Fisheries
Quality Assurance Sub-Departments; Sub-Departments of Livestock production and
Health; Sub-Departments of Crop Production and Protection and Fishery
Sub-Departments. Article 4.Amount of fees The amount of fees is prescribed in the Schedule
attached hereto. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. The collection agencies
shall transfer fees collected in the preceding month to a designated account
registered at the State Treasuries by 05th of every month. 2. The fee collection agency
shall declare and transfer the monthly collected fee and take charge of
finalizing the annual collected fee as stipulated in clause 3 Article 19 and
clause 2 Article 26 of the Circular No.156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013
by the Minister of Finance guiding implementation of a number of the Law on Tax
Administration, the Law on Amendment and Supplementation to a number of Article
of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No.83/2013/ND-CP
dated July 22, 2013. Article 6. Management and use of fees 1. The National Agro-Forestry-Fisheries
Quality Assurance Department; Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance
Departments of the South and Central Coast; Agro-Forestry-Fisheries Quality
Center; Reference Testing and Agrifood Quality Consultancy Center, Departments
of Animal Health, Plant Protection Departments as the fee collection agencies
which are granted financial autonomy shall be entitled to retain 80% of the
collected fee for spending on activities prescribed in the Government's Decree
No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remainder (20% of the collected
fee) shall be transferred to the State budget and classified by chapter and
sub-chapter in the current State budget index. The National Agro - Forestry - Fisheries Quality
Assurance Department shall allocate the funding for affiliated fee collection
agencies including the Agro - Forestry - Fisheries Quality Assurance Agencies;
Agro - Forestry - Fisheries Quality Assurance Departments of the South and
Central Coast; Local Agro - Forestry - Fisheries Quality Assurance Departments
and Reference Testing and Agrifood Quality Consultancy Center which are unable
to pay minimum wages to collectors and to finance food safety management
activities carried out the National Agro - Forestry - Fisheries Quality
Assurance Department. 2. If the fee collection
agency is the Directorate of Fisheries, Agro-Forestry-Fishery and Salt
Processing Department, Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance
Sub-Departments; Department of Animal Husbandry and Veterinary Services;
Sub-Departments of Crop-Production and Plant protection or Sub-Department of
Fisheries: a) The fee collection agency shall transfer the
whole collected fee to the State Budget except where it is prescribed in point
b, clause 2 of this Article. Budget for official duties and fee collection
activities shall be included in the collection agency's estimate according to
the State budget regime. b)Any fee collection agency which is granted the
financial autonomy as prescribed in clause 1 Article 4 of the Government’s
Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 may retain 80% of the collected
fee for spending on activities prescribed in Article 5 of the Government’s
Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remainder (20% of the
collected fee) shall be transferred to the State budget and classified by
chapter and sub-chapter in the current State budget index. Article 7. Implementation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Any aspect related to
collection, payment, management and use of veterinary fees and invoices not
mentioned herein shall conform to the Law on Fees and Charges, Government's
Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; Circular No.156/2013/TT-BTC
dated November 06, 2013 by the Minister of Finance and Circular on printing,
publishing, management and use of invoices on fees and charges under the State
budget and amendment, supplementation or replacement documents (if any). 3. Any issue arising in
connection to implementation of this Circular should be promptly reported to
the Ministry of Finance. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai SCHEDULE OF FEES
FOR ASSESSMENT OF QUALITY CONTROL AND FOOD SAFETY IN ARGRICULTURE (Issued together
with the Circular No.286/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 by the Minister of
Finance ) No. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Amount
(VND) 1 Fee for issue of the certificate of
exportation upon request of the importing countries: a On-site inspection and sampling for issue
of certificate of food export upon request of the importing country. 350,000 /shipment b Documentary inspection for issue of
certificates to food export upon request of the importing country. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Assessment of the understanding of
agro-forestry-fishery food safety - Conducted by the local
inspection authority 30,000/assessment/person - Conducted by the central
inspection authority 50,000/assessment/person ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fees for assessment of conditional business
lines in agriculture, forestry and fishery a Verification
for certification of food safety to agro-forestry-fishery producing and
trading facilities - Conducted by the local
inspection authority VND 700,000
/facility ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VND 2,000,000
/facility b Periodic
assessment of food safety conditions 50% of the
verification fee for certification 4 Assessment of the content of the film
script and programs published in the form of tapes, discs, software and other
devices and agro-forestry-fishery advertising documents VND 1,200,000
/assessment/content 5 Assessment for recognition or designation
of agro-forestry-fishery laboratories: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Initial assessment VND 32,000,000
/assessment/laboratory - Re-assessment,
supervision, re-recordation, extension VND 22,500,000
/assessment/laboratory
Thông tư 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
23.472
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|