|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 284/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Người có công Sở Lao động Vĩnh Long
Số hiệu:
|
284/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
Ngày ban hành:
|
01/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 284/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 01
tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, BẢO TRỢ XÃ HỘI
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng quản lý của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
101/QĐ-LĐTBXH ngày 22/01/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1025/QĐ-LĐTBXH ngày 03/08/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1266/QĐ-LĐTBXH ngày 28/09/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh
vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực bảo trợ xã hội, giảm nghèo thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội;
Căn cứ Quyết định số
220/QĐ-LĐTBXH ngày 27/02/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/04/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
902/QĐ-LĐTBXH ngày 24/6/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực người có công thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi , bổ sung , bị bãi bỏ
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 275/TTr-SLĐTBXH ngày 24
tháng 12 năm 2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có
công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
- Ban hành mới:
+ 25 (Hai mươi lăm)
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ 07 (Bảy) thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện;
+ 03 (Ba) thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã.
- Sửa đổi, bổ sung:
+ 02 (Hai) thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội đã được công bố tại Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày
02/5/2018 và Quyết định số 1754/QĐ- UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
+ 03 (Ba) thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã đã được công bố tại Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bãi bỏ:
+ 02 (Hai) thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội đã được công bố tại Quyết định số 1756/QĐ-UBND
ngày 16/8/2016 và Quyết định số 817/QĐ- UBND ngày 02/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
+ 02 (Hai) thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện đã được công bố tại Quyết định số 3192/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
+ 02 (Hai) thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện đã được công bố tại Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 02/5/2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
+ 19 (Mười chín) thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã đã được công bố tại Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
+ 10 (Mười) thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã đã được công bố tại Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
(có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công:
- Niêm yết, công khai
thủ tục hành chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng
Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức
thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung
vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 (nếu có).
- Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện
đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
2. Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp xã
- Niêm yết công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và thủ tục hành chính liên thông
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
- Tổ chức thực hiện
đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 1.19.08.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành
TT
|
Tên
thủ tục
hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
|
I. Lĩnh vực Người
có công
|
|
1.
|
Giải quyết chế độ
mai táng phí đối với cựu chiến binh
|
Trong thời hạn 25
ngày, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có trách
nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra,
lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội ra quyết định trợ cấp.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục
lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
và thân nhân;
- Thông tư số
03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định
tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
2.
|
Giải quyết chế độ
mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Không
quy định
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng;
|
TTHC
liên thông
|
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
|
|
công ích đến Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
- Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y
tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến
chống Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế
độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp.
|
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
3.
|
Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào,
Căm-pu-chia
|
Trong thời hạn 25 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã tổng hợp báo cáo Chủ tịch
UBND cấp huyện ký duyệt danh sách (thông qua Phòng Lao động- Thương binh và
Xã hội), báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định về việc giải quyết chế
độ trợ cấp một lần (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch
số 17/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cam- pu-chia theo Quyết định số
57/2013/QĐ- TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cam-
pu-chia;
- Quyết định số
62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Cam- pu-chia.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
4.
|
Hồ sơ, thủ tục thực
hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến
được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà
chưa được hưởng chế độ ưu đãi
|
Trong thời hạn 25
ngày, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để lập danh sách kèm giấy tờ quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT- BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết
định trợ cấp một lần theo Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT- BLĐTBXH
ngày 30/7/2014.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục
lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
và thân nhân;
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội
dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
5.
|
Thủ
tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ
trần
|
Trong thời hạn 25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có trách
nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra,
lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng
mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
6.
|
Giải
quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công từ trần
|
Trong thời hạn 25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có trách nhiệm
chứng nhận tình hình thân nhân (bao gồm cả trường hợp thân nhân hưởng thêm
trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất
hàng tháng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu, ghép hồ sơ
người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất và ra quyết định trợ cấp.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
7.
|
Giải
quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
|
Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm chứng
nhận bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ và gửi hồ sơ đến Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp, lập danh sách, gửi hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và
trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng ngày 23/7/2012 của Chủ tịch nước.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
8.
|
Giải
quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến
|
Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có trách
nhiệm xác nhận bản khai kèm bản sao quyết định và biên bản ủy quyền gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng ngày 23/7/2012 của Chủ tịch nước.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
9.
|
Giải
quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học
|
Trong thời gian 50
ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp xã có trách nhiệm
xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ, gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện, gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ)
ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định
bệnh, tật; dị dạng, dị tật chuyển kèm hồ sơ gửi Sở Y tế cấp giấy chứng nhận
bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc
hóa học kèm hồ sơ và chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định
trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Ghi chú: Không quy
định thời gian Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng ngày 23/7/2012 của Chủ tịch nước.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
- Thông tư
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư liên
tịch số 41/2013/TTLT- BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013 của liên Bộ Y tế - Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị
tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động
kháng chiến và con đẻ của họ.
- Thông tư liên
lịch số 45/2014/TTLT- BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương
binh và người hưởng chính sách như thương binh.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
10.
|
Giải
quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học
|
Trong thời gian 50
ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp xã có trách nhiệm
xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ, gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện,
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản
sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản
giám định bệnh, tật; dị dạng, dị tật chuyển kèm hồ sơ gửi Sở Y tế cấp giấy
chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; dị dạng, dị tật do ảnh hưởng
của chất độc hóa học kèm hồ sơ và chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Ghi chú: Không quy
định thời gian Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
11.
|
Giải
quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt
tù, đày
|
* Trường hợp đã hưởng
trợ cấp một lần
Trong thời hạn 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có trách
nhiệm xác nhận, lập danh sách kèm bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ để ra quyết định trợ cấp hàng tháng
hoặc quyết định trợ cấp một lần.
* Trường hợp người
bị địch bắt tù, đày trước đây đã hưởng trợ cấp một lần, nay chuyển đến địa
phương khác cư trú thì phải làm thủ tục di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi cư trú hiện tại để làm thủ tục hưởng trợ cấp hàng tháng
hoặc trợ cấp một lần
* Trường hợp chưa
hưởng trợ cấp một lần
Trong thời hạn 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có trách
nhiệm xác nhận bản khai và lập danh sách kèm hồ sơ gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ để ra quyết định trợ
cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng;
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
12.
|
Giải
quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc
và làm nghĩa vụ quốc tế
|
Trong thời hạn 25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm hồ sơ gửi Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
13.
|
Giải
quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
Trong thời hạn 25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận và lập danh sách kèm hồ sơ gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ và ra quyết định trợ cấp định trợ cấp
hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
14.
|
Giải
quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
Trong thời hạn 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có trách nhiệm
kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm
tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý, ra quyết định trợ cấp thờ
cúng.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng. - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
15.
|
Giải
quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có trách
nhiệm xác nhận bản khai kèm hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định
phụ cấp hàng tháng, trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng hoặc quyết
định trợ cấp một lần.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
16.
|
Xác
nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị
thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày
31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
|
Không quy định thời
gian
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên
tịch số 28/2013/TTLT- BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy
tờ.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
17.
|
Bổ
sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ các giấy tờ theo quy định, UBND cấp xã có
trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm hồ sơ gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt
sĩ.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
18.
|
Trợ cấp một lần đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Trong thời hạn 25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), UBND cấp xã
tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận, tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ
trợ cấp đối với TNXP báo cáo UBND cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ) để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ). Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt,
thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế
độ trợ cấp.
Sau khi có Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm
theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh
và Xã hội quản lý và tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần
kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02
bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, UBND
tỉnh
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27/7/2011 quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Thông tư liên
tịch số 08/2012/TTLT- BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết
định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
19.
|
Trợ cấp hàng tháng
đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Trong thời hạn 25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), UBND cấp xã
tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận, tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ
trợ cấp với TNXP báo cáo UBND cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ) kiểm tra hồ sơ
và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ). Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét
duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định
hưởng chế độ trợ cấp. Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của
đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý và tổng hợp danh sách
đối tượng được hưởng trợ cấp một lần kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự
toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội. Đồng thời, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho
các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, UBND
tỉnh.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27/7/2011 quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Thông tư liên
tịch số 08/2012/TTLT- BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết
định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011
của Thủ tướng Chính phủ.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
20.
|
Thực
hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng
và con của họ
|
Trong thời gian 13 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận các
yếu tố trong bản khai, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội (Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi
hàng tháng thuộc cơ quan, đơn vị quân đội, công an, trung tâm nuôi dưỡng
thương binh, bệnh binh nặng và người có công thuộc ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội quản lý thì các cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận trong
thời gian 03 ngày làm việc và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)
thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
kiểm tra danh sách, đối chiếu với hồ sơ người có công, ra Quyết định giải
quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 28/09/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn hồ sơ,
trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người
có công với cách mạng và con của họ.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
21.
|
Lập
Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
Trong thời gian 25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm lập danh sách cấp sổ theo dõi kèm các giấy tờ liên
quan gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ,
lập Sổ quản lý, Sổ theo dõi của từng đối tượng và chuyển về Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội để phát cho đối tượng.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức
khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với
cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ.
|
TTHC
liên thông
Nhận hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
22.
|
Hỗ
trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ
|
Trong thời hạn 06 ngày
làm việc
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức
khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với
cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện
|
23.
|
Giải quyết trợ cấp
một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc
Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Trong thời gian 22 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác
nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
ra quyết định trợ cấp một lần.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Quyết định 24/2016/QĐ-TTg
ngày 14/6/2016;
- Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH .
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
II. Lĩnh vực Bảo
trợ xã hội
|
|
24.
|
Tiếp
nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em
|
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề
nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND
cấp huyện quyết định việc tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản
lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đối
tượng vào cơ sở.
|
Trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
Cơ quan giải quyết:
UBND
cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
Thông tư số
55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có
nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại
các cơ sở trợ giúp trẻ em.
|
TTHC
liên thông
Nhận hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
25.
|
Đăng ký thành lập, đăng
ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập thay đổi nội dung hoặc cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo đề nghị của cơ sở
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
Cơ quan giải quyết:
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức,
hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã
hội
|
|
1.
|
Thực hiện, điều
chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi
dưỡng hàng tháng
|
Trong thời hạn 28 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trường hợp có khiếu nại khi
niêm yết công khai kết quả xét duyệt, thời hạn giải quyết là 38 ngày làm
việc).
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã; UBND
cấp huyện.
|
Không
|
- Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
|
TTHC
liên thông
Nhận hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
2.
|
Chi trả trợ cấp xã hội
hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Trong thời hạn 06 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cơ quan giải quyết:
UBND
cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
TTHC
liên thông
Nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
|
3.
|
Quyết định trợ cấp
xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Trong thời hạn 08 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với nơi cư trú mới)
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã; UBND
cấp huyện.
|
Không
|
- Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
TTHC
liên thông
Nhận
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
4.
|
Đăng ký thay đổi nội
dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài
công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phong HĐND và UBND cấp huyện.
Cơ quan giải quyết:
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức,
hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
5.
|
Cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phong HĐND
và UBND cấp huyện.
Cơ quan giải quyết:
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức,
hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
6.
|
Hỗ trợ kinh phí
nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
Không quy định thời
gian
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, UBND
cấp huyện.
|
Không
|
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên
tịch số 29/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
TTHC
liên thông
Nhận hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
7.
|
Hỗ trợ chi phí mai
táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng
đồng)
|
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã; UBND
cấp huyện.
|
Không
|
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư liên
tịch số 29/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
TTHC
liên thông
Nhận hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
|
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã
hội
|
|
1.
|
Đưa
đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em
|
Không quy định thời
gian
|
Người giám hộ, gia
đình hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng làm đơn đề
nghị, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Giám đốc cơ sở
trình bày rõ nguyện vọng đưa đối tượng về gia đình, cộng đồng.
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã
|
Không
|
Thông tư số
55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có
nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại
các cơ sở trợ giúp trẻ em.
|
|
2.
|
Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm
|
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, UBND cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia
đình có giấy đề nghị và tổ chức thẩm định; báo cáo kết quả thẩm định và trình
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo
phát sinh; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở UBND cấp xã
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã.
|
Không
|
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp
dụng cho giai đoạn 2016-2020.
- Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
|
|
3.
|
Công
nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm
|
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, UBND cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia
đình có giấy đề nghị và tổ chức thẩm định; báo cáo kết quả thẩm định và trình
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở UBND cấp xã.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã.
|
Không
|
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp
dụng cho giai đoạn 2016-2020.
- Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo
chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
|
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Mã TTHC
|
Tên
thủ tục hành
chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã
hội
|
1.
|
2.000056. 000.00.00
.H61
|
Cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các điều kiện để cấp
giấy phép hoạt động
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
Cơ quan giải quyết:
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức,
hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2.
|
1.001806. 000.00.00
.H61
|
Quyết định công
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật
* Ghi chú: Thủ tục hành chính này
đã được đơn giản hóa về thời gian thực hiện và kết quả thực hiện thủ tục
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
Cơ quan giải quyết:
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Luật Người khuyết
tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã
hội
|
1.
|
1.001699. 000.00.00
.H61
|
Xác
định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được sửa đổi Trình tự thực hiện, mẫu đơn, mẫu Giấy xác nhận khuyết tật.
|
Trong thời hạn 25 ngày
làm việc (đối với trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết
luận của Hội đồng thì thời hạn giải quyết là 30 ngày làm việc).
|
Trực tiếp đến Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật người khuyết
tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật thực hiện.
|
2.
|
1.001653 .000.00.0 0.H61
|
Cấp
đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
* Ghi chú: Thủ tục hành chính đã
được sửa đổi Trình tự thực hiện, mẫu đơn.
|
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc
|
Trực tiếp đến Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã,
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã
|
Không
|
+ Luật người khuyết
tật ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật.
+ Thông tư số
01/2019/TT- BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật thực hiện.
|
3.
|
2.000602.
000.00.00 .H61
|
Xác
nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách
nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
|
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, UBND cấp xã xác nhận hộ gia đình thuộc đối tượng được ngân sách nhà
nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy
định.
|
Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã.
|
Không
|
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020.
|
3. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã
hội
|
|
1.
|
Gia hạn quyết định
công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên
là người khuyết tật
|
Thông tư số
26/2012/TT- LĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết
tật.
|
|
2.
|
Đăng ký thay đổi nội
dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài
công lập
|
Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
Lĩnh vực Người có
công
|
|
1.
|
Thủ tục lập Sổ theo
dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
2.
|
Thủ tục hỗ trợ, di
chuyển hài cốt liệt sĩ
|
Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã
hội
|
|
3.
|
Đăng ký thay đổi nội
dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài
công lập
|
Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
4.
|
Cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở trợ giúp xã hội
|
Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
|
|
Lĩnh vực Người có
công
|
|
1.
|
Mua bảo hiểm y tế
đối với người có công và thân nhân
|
- Thông tư số
30/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quản lý.
- Quyết định số
547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành , được sửa đổi , bổ sung , bị bãi bỏ
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
2.
|
Thủ tục giải quyết
chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào,
Căm-pu- chia
|
Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH
ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành , được sửa đổi , bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực
người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
3.
|
Trợ cấp một lần đối
với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc
và làm nhiệm vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
4.
|
Thủ tục hưởng mai
táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
5.
|
Thủ tục giải quyết
trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công từ trần
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ tục
hành
|
6.
|
Thủ tục giải quyết chế
độ đối với thân nhân liệt sĩ
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
7.
|
Thủ tục giải quyết chế
độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời
kỳ kháng chiến
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
8.
|
Thủ tục giải quyết
hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
9.
|
Thủ tục giải quyết
hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
10.
|
Thủ tục giải quyết
chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
11.
|
Thủ tục giải quyết
chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
12.
|
Thủ tục giải quyết
chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
13.
|
Giải quyết chế độ
trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
14.
|
Thủ tục giải quyết
chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
15.
|
Thủ tục xác nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương
không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991
trở về trước không còn giấy tờ
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
16.
|
Thủ tục bổ sung
tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
17.
|
Thủ tục trợ cấp một
lần đối với thanh niên xung phong (TNXP) đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng
chiến
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
18.
|
Thủ tục trợ cấp
hàng tháng đối với thanh niên xung phong (TNXP) đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
19.
|
Thủ tục thực hiện
chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và
con của họ
|
Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Do công bố mới thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã
hội
|
|
20.
|
Xác nhận hộ gia đình
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2014-2015 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng
bảo hiểm y tế.
|
Quyết định số
1266/QĐ-LĐTBXH ngày 28/09/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
21.
|
Thực hiện, điều
chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội (bao
gồm cả người khuyết tật; người khuyết tật mang thai, nuôi con dưới 36 tháng
tuổi)
|
Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
22.
|
Thực hiện trợ cấp
xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
23.
|
Tiếp nhận đối tượng
bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà
xã hội
|
Quyết định số
1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về
lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
|
24.
|
Tiếp nhận đối tượng
cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
|
Quyết định số
1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về
lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
|
25.
|
Thực hiện trợ cấp
xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
26.
|
Hỗ trợ kinh phí nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
Quyết định số
1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
27.
|
Hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật đặc
biệt nặng)
|
Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
28.
|
Hỗ trợ chi phí mai táng
cho đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng
|
Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
29.
|
Thực hiện hỗ trợ
kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng
|
Quyết định số
1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 284/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
845
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|