|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2447/QĐ-BGTVT 2020 cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải 2021
Số hiệu:
|
2447/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thể
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2447/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC
ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2021 của Bộ được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ và các nguồn
lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Công đoàn cơ quan Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (S).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2447/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021
của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) được xây dựng trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội
vụ và cụ thể hóa các nhiệm vụ cần thực hiện của Bộ GTVT.
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: tiếp tục đẩy mạnh
cải cách hành chính (CCHC) nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại,
chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình;
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm
nhiệm vụ trở lên; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước các cấp tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân
dân; xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình tổng thể CCHC nhà nước
cho từng giai đoạn theo quy định; bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ
CCHC nhà nước trong lĩnh vực GTVT nhằm xây dựng Bộ GTVT chuyên nghiệp, hiện đại,
phát triển bền vững; bảo đảm sự quản lý điều hành thông suốt, hiệu lực, hiệu quả;
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; tạo bước chuyển biến
mới trong ngành GTVT.
b) Mục tiêu cụ thể đối với từng nhiệm
vụ
(1) Đối với công tác chỉ đạo điều hành:
chỉ đạo, điều hành linh hoạt, kịp thời trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để bảo
đảm sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu CCHC, tạo sự chuyển biến tích cực
trong ngành GTVT.
(2) Cải cách thể chế: tiếp tục hoàn
thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực GTVT nhằm huy động và sử dụng có hiệu
quả mọi nguồn lực cho phát triển GTVT, cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng,
thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường, định hướng
xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế.
(3) Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC): cải cách mạnh mẽ quy định TTHC liên quan đến người dân, tổ chức, TTHC nội
bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước nhằm tạo cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; xây dựng hệ thống
TTHC trong lĩnh vực GTVT hiệu quả, công khai, minh bạch, bình đẳng tạo thuận lợi;
cắt giảm chi phí tuân thủ, giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng
thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC; đơn giản hóa TTHC, từng bước xoá
bỏ các TTHC không cần thiết; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền
thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết TTHC.
(4) Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước: tiếp tục tổ chức sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ bảo đảm tinh gọn đầu mối, khắc phục
chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị,
bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển chung của đất
nước; tăng cường phân cấp, phân quyền; đổi mới phương thức làm việc, nâng cao
năng suất, hiệu quả hoạt động công tác quản lý nhà nước.
(5) Cải cách chế độ công vụ: hoàn thiện
các quy định về công tác cán bộ theo thẩm quyền; sắp xếp đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm, khung năng lực; tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; đổi mới phương thức đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực ngang tầm nhiệm vụ trở lên, nhằm thực
thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành GTVT
trong giai đoạn mới.
(6) Cải cách tài chính công: sử dụng
tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu
ngân sách tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, bảo đảm tiết
kiệm, hiệu quả, chống lãng phí; hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính,
tài sản theo thẩm quyền; đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ
chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa; hoàn thiện cơ chế tài chính, nâng cao mức
độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
(7) Xây dựng và phát triển Chính phủ
điện tử, Chính phủ số: đầu tư hiện đại hóa ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động quản lý, điều hành nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
về GTVT, hướng tới Chính phủ số, chuyển đổi số trong lĩnh vực GTVT.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao chất lượng toàn diện đối
với công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT, bao gồm: cải cách
thể chế; cải cách TTHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công
và xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
b) Gắn kết chặt chẽ công tác CCHC với
các nhiệm vụ quản lý nhà nước; xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong
công tác CCHC và cải cách TTHC.
c) Nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc
đối với công chức, viên chức; nâng cao đạo đức công vụ công chức, đạo đức nghề
nghiệp đối với viên chức.
d) Tiếp tục thừa kế và phát huy những
kết quả đạt được, những bài học kinh nghiệm trong công tác CCHC của Bộ GTVT; mở
rộng học tập, tiếp thu những tiến bộ, kết quả tích cực trong công tác CCHC của
các cơ quan, đơn vị khác.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ
đạo điều hành
a) Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng
nội dung CCHC để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng tiến độ đề ra;
tăng cường công tác CCHC.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch kiểm tra công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
c) Tăng cường tập trung nguồn lực tài
chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC.
d) Thông tin, tuyên truyền về CCHC,
các chương trình hoạt động CCHC bằng nhiều hình thức.
đ) Xây dựng chương trình CCHC của Bộ
GTVT theo các giai đoạn.
2. Cải cách thể
chế
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể
chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ GTVT trên cơ sở
Hiến pháp 2013.
b) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
a) Xây dựng, ban hành và triển khai
thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) năm 2021.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới ban
hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
c) Rà soát, đơn giản hóa quy định
TTHC.
d) Thường xuyên, kịp thời cập nhật,
công khai TTHC.
đ) Đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử.
e) Tăng tính liên thông trong giải
quyết TTHC.
g) Kiện toàn, đổi mới và nâng cao hiệu
quả hoạt động của Bộ phận Một cửa.
h) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của người dân, tổ chức đối với quy định TTHC.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện và tổ
chức thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ GTVT và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện quy hoạch
mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT định hướng đến năm 2030.
c) Tiếp tục đổi mới phương thức làm
việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
d) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn
đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ
thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
đ) Tiếp tục tổ chức thực hiện các quy
định về công tác tổ chức bộ máy theo Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày
28/8/2020, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và các quy
định có liên quan.
e) Tăng cường phân cấp, phân quyền và
kiểm tra, xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra.
5. Cải cách chế độ
công vụ
a) Tiếp tục cải cách, hoàn thiện quy
định theo thẩm quyền về chế độ công vụ công chức, công tác cán bộ; tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ.
b) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch thực
hiện Đề án Văn hóa công vụ của Bộ và các đề án liên quan đến nhiệm vụ CCHC.
c) Tổ chức thực hiện vị trí việc làm
đã được Bộ trưởng phê duyệt; hướng dẫn về vị trí việc làm công chức, viên chức
chuyên ngành GTVT từ Trung ương đến địa phương; ban hành quy định vị trí việc
làm của cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền và quy định.
d) Thực hiện các quy định về tuyển dụng,
sử dụng, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý của
cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ GTVT có
phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có
trình độ và năng lực ngang tầm nhiệm vụ trở lên nhằm thực thi công vụ chuyên
nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành
GTVT trong giai đoạn mới.
đ) Quản lý chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành GTVT.
e) Thực hiện chính sách tiền lương,
tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công.
6. Cải cách tài
chính công
a) Xây dựng, phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý, điều hành chi tiêu
ngân sách theo quy định.
b) Tiếp tục tăng cường xây dựng và
hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính, tài sản công thuộc thẩm quyền của
Bộ.
c) Xây dựng, phê duyệt phương án tự
chủ tài chính giai đoạn 2021-2023 cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Thẩm định, xét duyệt quyết toán
ngân sách đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo đúng tiến độ
và quy định.
đ) Tiếp tục tăng cường công tác quyết
toán dự án hoàn thành, đặc biệt là xử lý, tháo gỡ các tồn tại trong quyết toán
dự án hoàn thành.
e) Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản
lý ngân sách nhà nước.
7. Hiện đại hóa
hành chính
a) Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Tham gia, thực hiện rà soát, cập nhật,
sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý nhằm hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số của Bộ GTVT.
- Xây dựng và ban hành 02 Tiêu chuẩn
quốc gia: Tiêu chuẩn quốc gia Dữ liệu quản lý kết cấu hạ tầng giao thông (mã số
TC 2025) và Tiêu chuẩn quốc gia Dữ liệu quản lý phương tiện, người điều khiển
phương tiện và hoạt động vận tải (mã số TC 2026).
b) Xây dựng nền tảng phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền tảng
dùng chung Bộ GTVT.
- Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện
tử Bộ GTVT.
c) Xây dựng các hệ thống đổi mới lề lối,
phương thức làm việc, phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Xây dựng hệ thống hội nghị truyền
hình Bộ GTVT.
- Xây dựng, triển khai các hệ thống
phục vụ người dân, doanh nghiệp:
+ Cổng Dịch vụ công Bộ GTVT.
+ Hệ thống thông tin Một cửa điện tử.
+ Kết nối các cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin của Bộ GTVT với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
d) Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
mạng các hệ thống thông tin Bộ GTVT.
đ) Duy trì áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại một số cơ quan, đơn vị; đồng
thời, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 chuyển sang áp dụng tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 trước ngày 30/6/2021.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Tổ chức
thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2021 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công tại Phụ
lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ năm 2021 theo quy định tại Công văn số
12791/BGTVT-TCCB ngày 15/12/2020 của Bộ GTVT hoặc đột xuất theo yêu cầu; đề xuất
với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện thành công kế hoạch
CCHC theo từng lĩnh vực được phân công gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp
chung.
3. Vụ Tổ
chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến
nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2021 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2447/QĐ-GTVT ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mục
tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Sản
phẩm/hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan/Đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan/Đơn vị phối hợp
|
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH
|
Chỉ đạo, điều hành linh hoạt, kịp
thời trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để đảm bảo sự hài hòa, tính tổng thể
các mục tiêu CCHC, tạo sự chuyển biến tích cực trong ngành GTVT.
|
1. Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng
nội dung CCHC để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng tiến độ đề ra;
tăng cường công tác CCHC.
|
a) Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2021.
|
Trước 31/12/2020
|
Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nội
dung theo từng chuyên đề.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
b) Ban hành các chương trình, kế hoạch
liên quan đến CCHC như: Kế hoạch kiểm soát TTHC, Chương
trình xây dựng VBQPPL của Bộ GTVT.
|
Theo quy định đối với từng nội dung
|
Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì từng
nội dung
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
c) Kịp thời ban hành các văn bản chỉ
đạo, điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch; nội dung chỉ đạo trực tiếp tại hội
nghị giao ban, sơ kết tổng kết,...
|
Theo tiến độ từng nội dung
|
Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì từng
nội dung
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
d) Nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 08/CT-BGTVT ngày 28/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Vụ TCCB chủ trì tổng hợp, các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch kiểm tra công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
a) Kiểm tra đối với các cơ quan,
đơn vị thuộc Tổng cục, các Cục: Tổng cục, các Cục xây dựng Kế hoạch kiểm tra
công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục, các Cục; kiểm
tra, hoàn thành công tác kiểm tra và báo cáo Bộ GTVT.
|
Hoàn thành trước tháng 30/9/2021
|
Tổng cục, các Cục
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Kiểm tra đối với các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ: Bộ GTVT xây dựng Kế hoạch kiểm tra công
tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Hoàn thành trước tháng 30/11/2021
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Tăng cường tập trung nguồn lực tài
chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC
|
Xây dựng kế hoạch và lập dự toán
ngân sách thực hiện CCHC hàng năm của Bộ GTVT báo cáo Bộ và gửi Bộ Nội vụ, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách Trung ương
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng
năm của Bộ GTVT.
|
Tháng 7/2021
|
Vụ Tài chính
|
Vụ KHĐT và các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
4. Thông tin, tuyên truyền về CCHC,
các chương trình hoạt động CCHC bằng nhiều hình thức.
|
Đăng tải đầy đủ kịp thời các thông
tin, bài viết, công văn, kế hoạch, chương trình... liên quan đến CCHC trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ và trang thông tin điện tử của
các đơn vị, các báo, tạp chí của ngành.
|
Thường xuyên
|
Vụ TCCB, Trung
tâm CNTT, Báo Giao thông, Tạp chí GTVT, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì
các nội dung liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5. Xây dựng chương trình CCHC của Bộ GTVT theo các giai đoạn.
|
Chương trình CCHC của Bộ GTVT theo
các giai đoạn.
|
Theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo CCHC
của Chính phủ (Bộ nội vụ)
|
Vụ: TCCB, Pháp chế, Tài chính, Khoa
học - Công nghệ; Văn phòng Bộ; Trung tâm CNTT; các cơ quan, đơn vị được giao
chủ trì các nội dung liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
Hoàn thiện hệ thống pháp luật trong
lĩnh vực GTVT nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển
GTVT, cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho cá nhân, tổ
chức, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và
thông lệ quốc tế.
|
1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ trên cơ sở Hiến pháp 2013
|
Ban hành và tổ chức thực hiện
Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ GTVT năm 2021.
|
Ban hành trước 31/12/2020
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Nâng cao chất lượng công tác xây
dựng VBQPPL.
|
a) Tổ chức thẩm định tất cả các
VBQPPL về GTVT theo kế hoạch năm 2021.
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trong lĩnh vực GTVT năm 2021.
|
c) Tiếp tục thực hiện hợp nhất đối
với VBQPPL ban hành trong năm 2021.
|
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
|
đ) Triển khai công tác theo dõi thi
hành pháp luật về GTVT.
|
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
Cải cách mạnh mẽ quy định TTHC liên
quan đến người dân, doanh nghiệp, TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước
nhằm tạo cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư và nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia; xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực GTVT hiệu
quả, công khai, minh bạch, bình đẳng tạo thuận lợi; cắt giảm chi phí tuân thủ,
giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho
cơ quan giải quyết TTHC; đơn giản hóa TTHC, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,
truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết TTHC.
|
1. Xây dựng, ban hành và triển khai
thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021.
|
a) Quyết định phê duyệt Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2021.
|
Trước 31/12/2020
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Triển khai, thực hiện Kế hoạch
kiểm soát TTHC năm 2021.
|
Cả năm
|
2. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới ban
hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
|
Kiểm soát TTHC theo quy định của
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 trong quá
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:
a) Tham gia ý kiến, thẩm định đối với
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC và VBQPPL không có TTHC.
b) Rà soát, đánh giá tác động độc lập,
tính toán chi phí tuân thủ đối với TTHC.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Rà soát, đơn giản hóa quy định
TTHC.
|
Rà soát, đơn giản hóa quy định
TTHC:
a) Rà soát, đánh giá TTHC trong quá
trình thực hiện;
b) Rà soát, loại bỏ các thành phần
hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội
dung thông tin trùng lặp trong quy trình giải quyết một
TTHC hoặc nhóm thủ tục hành chính liên thông;
c) Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa
các điều kiện kinh doanh không cần thiết, không hợp lý, đảm bảo thực chất.
|
Cả năm
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Thường xuyên, kịp thời cập nhật,
công khai TTHC
|
Thống kê, công bố, cập nhật và công
khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính:
a) Quyết định công bố TTHC.
b) Cập nhật trên Cơ sở dữ liệu thủ
tục hành chính.
c) Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu
thủ tục hành chính.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Đẩy mạnh việc giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử.
|
a) Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; trao đổi văn bản trên môi trường mạng;
b) Số hóa kết quả TTHC để nâng cao
tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí
|
Thường xuyên theo quy định
|
Các Vụ, Tổng cục, các Cục có tham
gia giải quyết TTHC
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT
|
6. Tăng tính liên thông trong giải
quyết TTHC.
|
a) Rà soát, ban hành danh mục TTHC
bắt buộc phải thực hiện liên thông.
b) Hoàn thiện các quy trình TTHC
liên thông.
c) Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa
các cơ quan trong giải quyết TTHC.
d) Rà soát, đơn giản hóa quy trình liên thông giải quyết công việc.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Các Vụ, Tổng cục, các Cục có tham
gia giải quyết TTHC
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT
|
7. Kiện toàn, đổi mới và nâng cao
hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa.
|
Kiện toàn Bộ phận Một cửa tại các
cơ quan, đơn vị.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
8. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của người dân, tổ chức đối với quy định TTHC.
|
Tham mưu cho lãnh đạo Bộ xử lý phản
ánh, kiến nghị về TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tổng hợp, báo cáo kết quả
giải quyết.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị Liên quan
|
IV. CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
Tiếp tục tổ chức sắp xếp, kiện toàn
tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ bảo đảm
tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập,
bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển chung của đất
nước; tăng cường phân cấp, phân quyền; đổi mới phương thức làm việc, nâng cao
năng suất, hiệu quả hoạt động công tác quản lý nhà nước.
|
1. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện và tổ
chức thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ GTVT và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT theo quy định của
Chính phủ và các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Tiếp tục tổ chức thực hiện quy
hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT định hướng đến
năm 2030.
|
Cụ thể hóa bằng các văn bản chỉ đạo
thực hiện đối với các nội dung được phê duyệt.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ thuộc Bộ; Thanh tra Bộ; Tổng cục, các Cục thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Tiếp tục đổi mới phương thức làm
việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Thực hiện quy chế làm việc của Bộ,
triệt để ứng dụng các phần mềm để nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo điều
hành của lãnh đạo Bộ cũng như thực thi nhiệm vụ công vụ.
|
Thường xuyên
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị Liên quan
|
4. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một số
vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
|
Thực hiện đề án thực hiện Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một
số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị đã được
phê duyệt đề án
|
Các cơ quan, đơn vị Liên quan
|
5. Tiếp tục tổ chức thực hiện các
quy định về công tác tổ chức bộ máy theo Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020,
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ
và các quy định có liên quan.
|
Cụ thể hóa bằng các văn bản chỉ đạo.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Vụ TCCB, Tổng cục, các Cục và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6. Tăng cường phân cấp, phân quyền
và kiểm tra, xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra.
|
Cụ thể hóa bằng các văn bản chỉ đạo,
tiến hành kiểm tra, chỉ đạo xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra.
|
Hằng năm
|
Vụ TCCB, Thanh tra Bộ và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
V. CẢI CÁCH CHẾ
ĐỘ CÔNG VỤ
|
Hoàn thiện các quy định về công tác
cán bộ theo thẩm quyền; sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng
vị trí việc làm, khung năng lực; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính
trong hoạt động công vụ; đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình
độ và năng lực ngang tầm nhiệm vụ trở lên nhằm thực thi công vụ chuyên nghiệp,
hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành GTVT trong giai đoạn mới.
|
1. Tiếp tục cải cách, hoàn thiện
quy định theo thẩm quyền về chế độ công vụ công chức, công tác cán bộ; tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ.
|
a) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch hành
động số 192-KH/BCSĐ ngày 18/7/2013 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về tiếp tục đẩy
mạnh CCHC, chế độ công vụ công chức và quản lý biên chế theo Kết luận số 64-KL/TW ngày 28/5/2013 Hội nghị Trung ương 7 khóa XI một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ
Trung ương đến cơ sở.
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Tiếp tục thực hiện theo các nội
dung tại:
- Công văn số
6117/BGTVT-TCCB ngày 01/6/2016.
- Quy định về thực hiện chế độ
trách nhiệm của công chức thuộc Bộ GTVT trong thi hành nhiệm vụ, công vụ (ban
hành kèm theo Quyết định số 2736/QĐ-BGTVT ngày
31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT).
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
phải tích cực, chủ động trong cải cách chế độ công vụ công chức, tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính; kiểm soát chặt chẽ các hoạt động công vụ của cơ
quan, đơn vị mình.
- Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa
công vụ ban hành kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-BGTVT ngày 02/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ GTVT.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban
hành các quy định về chế độ công vụ công chức, công tác cán bộ theo thẩm quyền.
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
2. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch thực
hiện Đề án Văn hóa công vụ của Bộ và các đề án liên quan đến nhiệm vụ CCHC.
|
a) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch thực
hiện Đề án Văn hóa công vụ ban hành kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-BGTVT ngày
02/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Đề án tinh giản biên chế:
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
188-KH/BCSĐ ngày 15/7/2015 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về thực hiện Nghị quyết
số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Chỉ đạo thực hiện các Đề án tinh
giản biên chế giai đoạn 2015-2021 đã được Bộ trưởng phê duyệt; thẩm định danh
sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí tinh giản biên chế; gửi
Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để thẩm tra.
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
Các cơ quan, đơn vị được phê duyệt
đề án tinh giản biên chế
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
|
3. Tổ chức thực hiện vị trí việc
làm đã được Bộ trưởng phê duyệt; hướng dẫn về vị trí việc làm công chức, viên
chức chuyên ngành GTVT từ Trung ương đến địa phương; ban hành quy định vị trí
việc làm của cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền và quy định
|
a) Tổ chức thực hiện vị trí việc
làm đã được Bộ trưởng phê duyệt.
b) Kịp thời điều chỉnh vị trí việc
làm theo quy định khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ.
c) Có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Ban hành các quy định theo thẩm
quyền.
|
Thường xuyên
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
4. Thực hiện các quy định về tuyển
dụng, sử dụng, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản
lý của cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của
Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ
và năng lực ngang tầm nhiệm vụ trở lên nhằm thực thi công vụ chuyên nghiệp,
hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành GTVT trong giai đoạn mới.
|
a) Kiểm soát chặt chẽ việc tuyển dụng
công chức theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức và các quy định liên quan.
b) Thực hiện phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức của Tổng cục, các Cục và các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
|
Theo quy định về công tác tuyển dụng,
quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
c) Thực hiện việc đánh giá, xếp loại
cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
|
Tháng 12 hàng năm
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
d) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức.
|
Cả năm
|
Vụ TCCB, Trường Cán bộ quản lý
GTVT, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
5. Quản lý chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành chuyên ngành GTVT
|
Xây dựng và trình Bộ trưởng ban
hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức các
chuyên ngành GTVT theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan.
|
Theo Chương trình xây dựng VBQPPL của
Bộ
|
Vụ TCCB, Tổng cục, các Cục trực thuộc
và các đơn vị sự nghiệp liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
6. Thực hiện chính sách tiền lương,
tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công
|
Thực hiện và hướng dẫn thực hiện
đúng các quy định hiện hành
|
Thường xuyên
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị Liên quan
|
VI. CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các
nguồn lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách tạo sự chủ động và
tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, chống
lãng phí.
|
1. Xây dựng, phân bổ dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý, điều hành chi tiêu ngân sách.
|
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị Liên quan
|
2. Tiếp tục tăng cường XD và hoàn
thiện các quy định về quản lý tài chính, tài sản công thuộc thẩm quyền của Bộ.
|
Các văn bản chỉ đạo, điều hành về
công tác tài chính, tài sản của Bộ GTVT.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Xây dựng, phê duyệt phương án tự
chủ tài chính giai đoạn 2021-2023 cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP
ngày 09/08/2012 của Chính phủ; các Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định số
43/2006/NĐ-CP , Nghị định số 141/2016/NĐ-CP , Nghị định số 54/2016/NĐ-CP và Nghị
định số 85/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Thẩm định, xét duyệt quyết toán
đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo đúng tiến độ và đúng quy định hiện hành.
|
Biên bản xét duyệt, thẩm định quyết
toán; thông báo xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách hàng năm.
|
Từ tháng 4 đến tháng 10
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Tiếp tục tăng cường công tác quyết
toán dự án hoàn thành, xử lý, tháo gỡ tồn tại trong quyết toán dự án hoàn
thành.
|
Biên bản thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6. Tiếp tục ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản
và quản lý ngân sách nhà nước.
|
Các chương trình quản lý tài chính,
ngân sách, tài sản.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7. Tham mưu, đề xuất đối với những
nhiệm vụ sau:
|
|
|
|
|
a) Động viên hợp lý mọi nguồn lực;
phân phối và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển ngành GTVT góp
phần phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
|
Các văn bản tham mưu, đề xuất.
|
Thường xuyên
|
Vụ KHĐT
|
Vụ PPP và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Đổi mới cơ chế, chính sách tài
chính đối với doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tổng công ty; quản lý chặt
chẽ việc vay và trả nợ nước ngoài.
|
Các văn bản tham mưu, đề xuất.
|
Thường xuyên
|
Vụ QLDN, Vụ KHĐT, Vụ Đối tác công -
tư.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
VII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước về GTVT. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 phục
vụ người dân và doanh nghiệp.
|
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý.
|
a) Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ
sung, xây dựng khung pháp lý nhằm hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ điện
tử, Chính phủ số của Bộ GTVT.
|
Cả năm
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Xây dựng và ban hành 2 Tiêu chuẩn
quốc gia: Tiêu chuẩn quốc gia Dữ liệu quản lý kết cấu hạ tầng giao thông (mã
số TC 2025) và Tiêu chuẩn quốc gia Dữ liệu quản lý phương tiện, người điều
khiển phương tiện và hoạt động vận tải (mã số TC 2026).
|
Trước ngày 31/12/2021
|
2. Xây dựng nền tảng phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
|
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền tảng
dùng chung Bộ GTVT.
|
Cả năm
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Triển khai Kiến trúc Chính phủ
điện tử Bộ GTVT
|
Cả năm
|
3. Xây dựng các hệ thống đổi mới lề
lối, phương thức làm việc, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
|
a) Xây dựng hệ thống hội nghị truyền
hình Bộ GTVT.
|
Trước ngày 31/12/2021
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Xây dựng, triển khai các hệ thống
phục vụ người dân, doanh nghiệp:
+ Cổng Dịch vụ công Bộ GTVT.
+ Hệ thống thông tin Một cửa điện tử.
+ Kết nối các cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin của Bộ GTVT với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Cả năm
|
4. Bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin mạng các hệ thống thông tin Bộ GTVT.
|
Tham mưu, tổ chức thực thi công tác
bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng các hệ thống thông tin Bộ GTVT.
|
Cả năm
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Duy trì áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại một số cơ quan, đơn vị; đồng
thời, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 chuyển sang áp dụng tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 trước ngày 30/6/2021.
|
a) Các Quyết định ban hành quy
trình giải quyết công việc.
|
Thường xuyên
|
Vụ KHCN
|
Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc
Bộ
|
b) Duy trì áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại một số
cơ quan, đơn vị; đồng thời, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị hiện áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 chuyển sang áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trước ngày 30/6/2021.
|
Thường xuyên
|
Vụ KHCN
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành chính; giữa
các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ với tổ chức
và cá nhân.
|
a) Triển khai thực hiện Quyết định
số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng chính phủ về việc gửi nhận văn
bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Ứng dụng công nghệ thông tin để
số hóa tài liệu lưu trữ của Bộ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2447/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2447/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải
555
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|