ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2302/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 18
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG, LÂM SẢN VÀ
THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2188/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2561/TTr-SNN ngày 14
tháng 9 năm 2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (có danh mục
kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính
tại Quyết định số 1432/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính được thay thế lĩnh
vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ
sung 02 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều
4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng KSTT, TTPVHCC, KT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG, LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2302/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực: Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản
|
1
|
2.001819
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu
lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin
trên Giấy chứng nhận ATTP)
|
Quyết định số
2188/QĐ- UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
|
2
|
2.001832
|
Cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG, LÂM
SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
1.
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn
thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cơ sở nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ
13 giờ đến 17 giờ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Bến Tre chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo các địa điểm như sau:
* Chi cục Quản lý
chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Số 8, đường Nguyễn Trung Trực, Phường An
Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện thoại: 0275.3827337 - 0275.3545536;
fax: 0275. 3827337) tiếp nhận các loại hồ sơ:
Cơ sở thu gom, sơ chế sản phẩm:
Trồng trọt; mật ong và sản phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; sữa
tươi nguyên liệu; các loại sản phẩm động vật trên cạn khác; sản phẩm thủy
sản.
Cơ sở chế biến sản phẩm: Trồng
trọt; thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng; mật ong và
sản phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; các loại sản phẩm động vật
trên cạn khác; sản phẩm thủy sản.
Cơ sở kinh doanh, vận chuyển sản
phẩm: Trồng trọt; mật ong và sản phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến;
sữa tươi nguyên liệu; các loại sản phẩm động vật trên cạn khác; sản phẩm thủy
sản.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh: Muối;
dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; nước đá sử
dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; nông
sản thực phẩm khác.
* Chi cục Thủy sản (Số 87, đường 30/4,
Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện thoại: 0275.3560800; fax:
0275.3545548) tiếp nhận các loại hồ sơ: Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm thủy
sản.
* Chi cục Chăn nuôi
và Thú y (Số
352B, đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện
thoại: 0275.3822177; fax: 0275. 3812086) tiếp nhận các loại hồ sơ:
Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm:
Thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng; mật ong và sản
phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; sữa tươi nguyên liệu; các loại
sản phẩm động vật trên cạn khác.
Cơ sở thu gom, sơ chế/giết mổ sản
phẩm: Thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng.
Cơ sở kinh doanh, vận chuyển sản
phẩm: Thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng.
* Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật (Số
26, đường 3/2, Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện thoại: 0275.3822496;
fax: 0275.3814728) tiếp nhận các loại hồ sơ: Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm
ngũ cốc, rau, củ, quả.
+ Bước 2. Trong thời gian 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận an toàn thực phẩm của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra hồ
sơ và xem xét cấp hoặc không cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (trường
hợp không cấp phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do).
+ Bước 3. Đến hẹn (trong giờ
hành chính) tổ chức, cá nhân mang theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
đến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận
trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các
cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Chi
cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Chi cục Thủy sản; Chi cục Chăn
nuôi và Thú y; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở
an toàn thực phẩm. Thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp trước đó.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Quyết định số
23/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Về việc
quy định cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm và phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
+ Quyết định số
2188/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ
LỤC V
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………,
ngày….. tháng…. năm….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản
xuất, kinh
doanh:.......................................................................
.............................................................................................................................
2. Mã số (nếu có):
...............................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản
xuất, kinh
doanh:.................................................................
..............................................................................................................................
4. Điện thoại …………….
Fax …………………Email ………………………
5. Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc quyết định thành lập: ......................................
6. Mặt hàng sản xuất,
kinh doanh: ……………………………………………..
Đề nghị ……………………….
(tên cơ quan có thẩm quyền)……….. cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
.......................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
2.
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm gửi một bộ hồ sơ đề
nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ,
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Bến Tre chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm theo các địa điểm như sau:
* Chi cục Quản lý
chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Số 8, đường Nguyễn Trung Trực, Phường An
Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện thoại: 0275.3827337 - 0275.3545536;
fax: 0275. 3827337) tiếp nhận các loại hồ sơ:
Cơ sở thu gom, sơ chế sản phẩm:
Trồng trọt; mật ong và sản phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; sữa
tươi nguyên liệu; các loại sản phẩm động vật trên cạn khác; sản phẩm thủy
sản.
Cơ sở chế biến sản phẩm: Trồng
trọt; thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng; mật ong và
sản phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; các loại sản phẩm động vật
trên cạn khác; sản phẩm thủy sản.
Cơ sở kinh doanh, vận chuyển sản
phẩm: Trồng trọt; mật ong và sản phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến;
sữa tươi nguyên liệu; các loại sản phẩm động vật trên cạn khác; sản phẩm thủy
sản.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh: Muối;
dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; nước đá sử
dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; nông
sản thực phẩm khác.
* Chi cục Thủy sản (Số 87, đường 30/4,
Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện thoại: 0275.3560800; fax:
0275.3545548) tiếp nhận các loại hồ sơ: Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm thủy
sản.
* Chi cục Chăn nuôi
và Thú y (Số
352B, đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện
thoại: 0275.3822177; fax: 0275. 3812086) tiếp nhận các loại hồ sơ:
Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm:
Thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng; mật ong và sản
phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; sữa tươi nguyên liệu; các loại
sản phẩm động vật trên cạn khác.
Cơ sở thu gom, sơ chế/giết mổ sản
phẩm: Thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng.
Cơ sở kinh doanh, vận chuyển sản
phẩm: Thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng.
* Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật (Số
26, đường 3/2, Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện thoại: 0275.3822496;
fax: 0275.3814728) tiếp nhận các loại hồ sơ: Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm
ngũ cốc, rau, củ, quả.
+ Bước 2. Trong thời gian 10
(mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi
thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ
chức, cá nhân.
+ Bước 3. Kiểm tra kiến thức về
an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo
lĩnh vực quản lý.
+ Bước 4. Trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm, cơ
quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm
cho cá nhân trả lời đúng 80% số câu trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung
và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
+ Bước 5. Đến hẹn (trong giờ
hành chính) tổ chức, cá nhân mang theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
đến tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc gửi
qua dịch vụ bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với tổ chức:
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số13/2014/TTLT-BYT-
BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014;
Bản danh sách các đối tượng đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ
chức);
Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
+ Đối với cá nhân:
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số13/2014/TTLT-BYT-
BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014;
Bản sao giấy chứng minh thư nhân
dân;
Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Trong
thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra kiến thức về an toàn thực
phẩm.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Chi
cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Chi cục Thủy sản; Chi cục Chăn
nuôi và Thú y; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. Thời hạn hiệu lực: 03 (ba) năm, kể từ
ngày cấp.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định xác
nhận kiến thức an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản: 30.000đồng/lần/người.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a tại Phụ lục 4;
+ Bản danh sách các
đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4.
(Ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT- BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ
trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Quyết định số
23/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Về việc
quy định cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm và phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
+ Thông tư số
44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
+ Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn
thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
+ Quyết định số
2188/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Phụ
lục 4, Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4
năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi: ….. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh
nghiệp/cá nhân …………………………………………….
Giấy CNĐKDN/VPĐD
(hoặc CMTND đối với cá nhân) số …………….…… cấp
ngày ….. tháng …..
năm ………, nơi cấp …………………………...……
Địa chỉ: …………………………………..,
Số điện thoại ……………...……..
Số Fax ………………………………
E-mail ……………………...…………
Sau khi nghiên cứu
tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung
của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho
chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành.
(danh sách gửi kèm
theo Mẫu đơn này).
|
Địa danh, ngày …..
tháng … năm …….
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 4, Mẫu số 01b
Danh
sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(Kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của …tên tổ chức…)
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014
của Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Họ
và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày …..
tháng … năm…….
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|