ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2185/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 19 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 thông báo ý kiến chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tại Tờ trình số: 324/TTr-BDT- TCTĐA30, ngày
18 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Ban Dân tộc có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ
tục hành chính trên tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc
loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản
quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ban Dân tộc có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục
hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 4;
- Chính phủ (b/c);
- TCT chuyên trách CCHC TTg (b/c);
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; (Đã ký)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các phó CVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Thành viên TCTĐA 30;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- TT Thông tin – Công báo;
- Các BPCV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTĐA30.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH ĐẮK LẮK
Ban
hành kèm theo Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH ĐẮK
LẮK
STT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Lĩnh vực Dân tộc
|
1
|
Thủ tục Tiếp
công dân
|
2
|
Thủ tục Xử
lý đơn thư
|
3
|
Thủ tục Giải
quyết khiếu nại
|
4
|
Thủ tục Giải
quyết tố cáo
|
5
|
Thủ tục Thi
đua khen thưởng
|
6
|
Thủ tục Xét
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN
TỘC TỈNH ĐẮK LẮK
I. Lĩnh vực Dân tộc
1. Thủ tục Tiếp công dân
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đơn thư Khiếu nại, Tố cáo và các hồ sơ, tài liệu liên quan đến Khiếu nại, Tố
cáo.
Bước 2: Gửi
đơn thư Khiếu nại, Tố cáo và các hồ sơ tài liệu liên quan đến việc Khiếu nại, Tố
cáo tại phòng tiếp dân của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk (34 Phan Chu Trinh, Phường
Thắng lợi, TP. Buôn Ma Thuột). Khi đến gửi đơn Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị và
Phản ánh tại phòng tiếp công dân Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk, người đến làm việc
phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau: giấy giới thiệu, giấy mời, giấy
ủy quyền hoặc chứng minh thư nhân dân.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận đơn thư Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị và Phản ánh có trách nhiệm:
Trực tiếp nhận đơn sau đó đóng dấu công văn đến và chuyển cho lãnh đạo xử lý,
giải quyết.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần
hồ sơ: Đơn thư Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị và phản ánh; Số lượng hồ sơ: các hồ
sơ liên quan đến nội dung đơn thư Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị và phản ánh.
d) Thời hạn
giải quyết: Thời gian tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và phản
ánh: Buổi Sáng: Từ 07 h đến 11h 30, buổi chiều từ 13 h 30 đến 17h từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu
nại, tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại,
tố cáo ngày 15/6/2004.
- Nghị định số
67/1999/NĐ-CP ngày 07/8/1999 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
62/2002/NĐ-CP ngày 14/6/2002 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/1999/NĐ-CP ngày 07/8/1999 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
53/2005/NĐ-CP ngày 19/4/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu
nại, tố cáo.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
53/2004/NĐ-CP ngày 18/02/2004 của Chính phủ về kiện toàn tổ chức bộ máy làm
công tác Dân tộc thuộc UBND các cấp.
- Quyết định
số 114/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định về
công tác tiếp dân trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ tục Xử lý đơn thư
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận đơn: Vào sổ, đóng dấu công văn đến, chuyển cho lãnh đạo Ban xem xét giải quyết.
Bước 2: Lãnh
đạo Ban Chuyển đơn cho Thanh tra Ban tham mưu xử lý đơn: Nếu đơn không thuộc thẩm
quyền giải quyết, làm công văn tham mưu cho Trưởng ban trả lại đơn hoặc chuyển
cơ quan khác giải quyết theo thẩm quyền. Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết,
Thanh tra thụ lý đơn, tham mưu cho Trưởng Ban tổ chức thanh tra, xác minh làm
rõ nội dung đơn và thông báo cho đương sự biết đơn thuộc thẩm quyền giải quyết.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần:
Đơn thư Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị và phản ánh; Số lượng hồ sơ: các hồ sơ
liên quan đến nội dung đơn thư Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị và phản ánh.
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn thư Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị
và phản ánh.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu
nại, tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại,
tố cáo ngày 15/6/2004.
- Nghị định số
67/1999/NĐ-CP ngày 07/8/1999 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
62/2002/NĐ-CP ngày 14/6/2002 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/1999/NĐ-CP ngày 07/8/1999 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
53/2005/NĐ-CP ngày 19/4/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu
nại, tố cáo.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
53/2004/NĐ-CP ngày 18/02/2004 của Chính phủ về kiện toàn tổ chức bộ máy làm
công tác Dân tộc thuộc UBND các cấp.
- Chỉ thị số
36/2004/CT-TTg ngày 27/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chính và tăng cường
trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước trong công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Thủ tục Giải quyết khiếu nại
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đơn thư khiếu nại và các hồ sơ, tài liệu liên quan đến khiếu nại.
Bước 2: Gửi
đơn thư khiếu nại và các hồ sơ tài liệu liên quan đến việc Khiếu nại, tại phòng
tiếp dân của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk (34 Phan Chu Trinh, Phường Thắng Lợi, TP.
Buôn Ma Thuột). Khi đến gửi đơn khiếu nại tại phòng tiếp công dân Ban Dân tộc tỉnh
Đắk Lắk. Người đến làm việc phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau: giấy
giới thiệu, giấy mời, giấy ủy quyền hoặc chưng minh thư nhân dân. Công chức tiếp
nhận đơn thư khiếu nại có trách nhiệm: Trực tiếp nhận đơn sau đó đóng dấu công
văn đến và chuyển cho lãnh đạo xử lý, giải quyết.
Bước 3: Lãnh
đạo Ban Dân tộc tiếp nhận đơn khiếu nại từ văn phòng gửi đến xem xét, xử lý và chuyển
lãnh đạo phòng (Thanh tra) tham mưu giải quyết. Lãnh đạo phòng (Thanh tra) nhận
đơn khiếu nại do lãnh đạo Ban Dân tộc chuyển để tham mưu xử lý giải quyết, xác
minh, tác nghiệp, nghiên cứu chế độ chính sách liên quan đến dân tộc; hoàn chỉnh
văn bản trả lời đương sự trình lãnh đạo Ban xem xét phê duyệt; chuyển cho văn
thư gửi cho đương sự, lãnh đạo Ban, văn thư lưu trữ và lưu hồ sơ.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần:
Đơn thư Khiếu nại; số lượng hồ sơ: các hồ sơ liên quan đến nội dung đơn thư Khiếu
nại.
d) Thời hạn
giải quyết: 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu
nại, tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại,
tố cáo ngày 15/6/2004.
- Nghị định số
67/1999/NĐ-CP ngày 07/8/1999 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
62/2002/NĐ-CP ngày 14/6/2002 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/1999/NĐ-CP ngày 07/8/1999 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
53/2005/NĐ-CP ngày 19/4/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu
nại, tố cáo.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
53/2004/NĐ-CP ngày 18/02/2004 của Chính phủ về kiện toàn tổ chức bộ máy làm
công tác Dân tộc thuộc UBND các cấp.
- Chỉ thị số
36/2004/CT-TTg ngày 27/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chính và tăng cường
trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước trong công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Thủ tục Giải quyết tố cáo
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đơn thư Tố cáo và các hô sơ, tài liệu liên quan đến Tố cáo.
Bước 2: Gửi
đơn thư Tố cáo và các hồ sơ tài liệu liên quan đến việc Khiếu nại, Tố cáo tại
phong tiếp dân của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk (34 Phan Chu Trinh, Phường Thắng Lợi,
TP. Buôn Ma Thuột). Khi đến gửi đơn Tố cáo tại phòng tiếp công dân Ban Dân tộc
tỉnh Đắk Lắk. Người đến làm việc phải xuất trình một trong các loại giấy tờ
sau: giấy giới thiệu, giấy mời, giấy ủy quyền hoặc chưng minh thư nhân dân.
Công chức tiếp nhận đơn thư Tố cáo có trách nhiệm: Trực tiếp nhận đơn sau đó
đóng dấu công văn đến và chuyển cho lãnh đạo xử lý, giải quyết.
Bước 3: Lãnh
đạo Ban Dân tộc tiếp nhận đơn tố cáo từ văn phòng gửi đến xem xét, xử lý và
chuyển lãnh đạo phòng (Thanh tra) tham mưu giải quyết. Lãnh đạo phòng (Thanh
tra) nhận đơn tố cáo do lãnh đạo Ban Dân tộc chuyển để tham mưu xử lý giải quyết,
xác minh, tác nghiệp, nghiên cứu chế độ chính sách liên quan đến dân tộc; hoàn
chỉnh văn bản trả lời đương sự trình lãnh đạo Ban xem xét phê duyệt; chuyển cho
văn thư gửi cho đương sự, lãnh đạo Ban, văn thư lưu trử và lưu hồ sơ.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần:
Đơn thư Tố cáo; Số lượng hồ sơ: các hồ sơ liên quan đến nội dung đơn thư Tố
cáo.
d) Thời hạn
giải quyết: 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu
nại, tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại,
tố cáo ngày 15/6/2004.
- Nghị định số
67/1999/NĐ-CP ngày 07/8/1999 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
62/2002/NĐ-CP ngày 14/6/2002 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/1999/NĐ-CP ngày 07/8/1999 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
53/2005/NĐ-CP ngày 19/4/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu
nại, tố cáo.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
53/2004/NĐ-CP ngày 18/02/2004 của Chính phủ về kiện toàn tổ chức bộ máy làm
công tác Dân tộc thuộc UBND các cấp.
- Chỉ thị số
36/2004/CT-TTg ngày 27/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chính và tăng cường
trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước trong công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
5. Thủ tục Thi đua khen thưởng
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân, tổ chức tự kiểm điểm.
Bước 2: Tập
thể phòng họp bình xét, lập biên bản gửi Hội đồng TĐKT Ban Dân tộc.
Bước 3: Hội đồng
TĐKT Ban Dân tộc họp bình xét, làm tờ trình gửi Hội đồng TĐKT cấp trên (nếu cấp
trên khen thưởng) hoặc ban hành Quyết định khen thưởng (nếu Ban Dân tộc khen
thưởng).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần
hồ sơ: Bản đăng ký thi đua của cá nhân, tổ chức. Bản tự kiểm điểm cá nhân. Báo
cáo thành tích của cá nhân, tổ chức. Tờ trình đề nghị cấp trên phê duyệt (nếu cấp
trên khen thưởng) hoặc Quyết định khen thưởng của Ban Dân tộc (nếu Ban Dân tộc
khen thưởng).
d) Thời hạn
giải quyết: Theo quy định của cấp có thẩm quyền.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Hội đồng TĐKT Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sủa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số
02/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 ban hành Quy chế Thi đua - Khen thưởng của Ủy
ban Dân tộc.
- Quyết định
số 06/2008/QĐ-UBDT ngày 24/11/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế Thi đua, Khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBDT ngày
08/5/2008 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
- Quyết định
số 1355/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk V/v phân chia Cụm, Khối tổ
chức ký kết giao ước thi đua, thực hiện chấm điểm, xét và đề nghị khen thưởng
hàng năm.
6. Thủ tục Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển
các dân tộc”
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân tự kiểm điểm.
Bước 2: Hội đồng
TĐKT Ban Dân tộc họp bình xét, làm tờ trình gửi Hội đồng TĐKT Ủy ban Dân tộc.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần
hồ sơ: Bản báo cáo thành tích cá nhân. Tờ trình đề nghị cấp trên xét tặng.
d) Thời hạn
giải quyết: Theo quy định của cấp có thẩm quyền.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Hội đồng TĐKT Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính. h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sủa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định
số 03/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 ban hành Quy chế Xét tặng kỷ niệm chương “Vì
sự nghiệp phát triển các Dân tộc”.
- Quyết định
số 07/2008/QĐ-UBDT ngày 24/11/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế Xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các Dân tộc” ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008
Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc.