ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2176/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 19 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 thông báo ý kiến chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án
30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tại Tờ trình số: 17/TTr-SNgV-TCTĐA30,
ngày 6 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ
tục hành chính trên tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc
loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản
quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Ngoại
vụ có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục
hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chính phủ (b/c);
- TCT chuyên trách CCHC TTg (b/c);
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (Đã ký)
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các phó CVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Thành viên TCTĐA 30;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- TT Thông tin – Công báo;
- Các BPCV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTĐA30.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2176/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐẮK LẮK
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực ngoại vụ
|
1
|
Cấp, gia hạn,
bổ sung, sửa đổi thị thực nhập cảnh cho khách công vụ nước ngoài.
|
2
|
Cấp phép
cho Đoàn ra
|
3
|
Chuẩn y
đăng ký hoạt động cho các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài
|
4
|
Quy trình
tiếp nhận các Dự án phi Chính phủ nước ngoài tại tỉnh
|
5
|
Quyết định
cho phép sử dụng thẻ đi lại của các doanh nhân APEC (gọi tắt là thẻ ABTC).
|
6
|
Tiếp nhận
hàng viện trợ phi dự án.
|
7
|
Xin phép tổ
chức Hội nghị, hội thảo Quốc tế.
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐẮK LẮK
1. Cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi thị thực nhập cảnh cho
khách công vụ nước ngoài
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ về Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra (Nếu hồ sơ
không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định). Thời gian nộp hồ
sơ: vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30;
Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
Bước 3: Nhận
kết quả tại bộ phận văn thư của UBND tỉnh hoặc chờ nhận qua đường công văn.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp, gia hạn, bổ sung thị thực cho khách công vụ
nước ngoài. Văn bản này phải có đủ các thông tin; Họ và tên, giới tính, ngày
tháng năm sinh, nghề nghiệp, quốc tịch, số hộ chiếu; Thuộc tổ chức, đơn vị nào
(nơi người nước ngoài làm việc); Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam; Mục đích nhập
cảnh vào Việt Nam; Hoạt động tại những địa phương nào; Những cơ quan nào đón tiếp;
Nơi nhận thị thực. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối
với lần xin đầu tiên, lần tiếp theo có đóng dấu của đơn vị). Báo cáo tình hình
hoạt động của người nước ngoài đối với đơn xin gia hạn thị thực.
* Đối với Hồ
sơ đăng ký lần đầu phải có thêm: Bản sao đăng ký mẫu dấu (có công chứng nhà nước).
Thông báo giới thiệu mẫu dấu và chữ ký của Giám đốc, nếu Phó Giám đốc ký thay
phải có giấy ủy quyền của Giám đốc.
d) Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nếu người
nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện hợp đồng lao động thì phải có giấy phép
lao động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đăk Lắk cấp (bản sao công
chứng).
- Nếu người
nước ngoài vào Việt Nam làm việc trên 3 tháng thì phải có hợp đồng kinh tế hoặc
hợp đồng thương mại được ký giữa hai bên (bản sao tiếng Việt có đóng dấu của
đơn vị).
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh
nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28 tháng 4
năm 2002 do Quốc Hội ban hành;
- Nghị định số
21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về việc qui định chi tiết
thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam.
2. Cấp phép cho đoàn ra
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ về Sở Ngoại vụ tỉnh ĐắkLắk. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: nếu hồ sơ không
hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định. Thời gian nộp hồ sơ:
vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng: từ 7h00 đến 11h30; Buổi
chiều: từ 13h30 đến 17h00).
Bước 3: Nhận
kết quả tại bộ phận văn thư của UBND tỉnh hoặc chờ nhận qua đường công văn.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn xin đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
Tờ trình cử đi nước ngoài của đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước đó. Công văn hoặc thư mời đi nước ngoài; Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Đối với nhân sự đã có hộ chiếu còn hạn sử dụng: từ 10 đến 15 ngày
làm việc trước ngày xuất cảnh; Đối với nhân sự chưa có hộ chiếu: từ 20 ngày trở
lên trước ngày xuất cảnh.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí:
Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng
thuộc Tỉnh Ủy quản lý: Thủ trưởng của các cơ quan, đơn vị có cán bộ ra nước
ngoài, trong trường hợp đề nghị cử hoặc cho phép (kể cả trường hợp được mời),
phải gửi văn bản đến UBND tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ để Sở tham mưu, báo cáo,
xin phép theo thẩm quyền. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quy chế làm việc, Ủy
ban nhân dân tỉnh sẽ có văn bản báo cáo, xin ý kiến Thường trực Tỉnh Ủy, Ban Tổ
chức Tỉnh ủy về các trường hợp này trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định
cử hoặc cho phép ra nước ngoài.
- Đối tượng
không thuộc Tỉnh Ủy quản lý: Thủ trưởng của các cơ quan, đơn vị có cán bộ ra nước
ngoài, trong trường hợp đề nghị cử hoặc cho phép (kể cả trường hợp được mời), gửi
văn bản đến Sở Ngoại vụ để Sở xem xét, tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết thủ
tục ra nước ngoài theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Đối với cán
bộ, đảng viên ra nước ngoài: Thực hiện nghiêm túc Quy định số 17-QĐ/TW ngày
10/12/1996 của Bộ chính trị quy định nhiệm vụ của Đảng viên khi ra nước ngoài;
Hướng dẫn số 01-HD/TCTW ngày 26/3/1997 của Ban Tổ chức Trung ương về việc hướng
dẫn thực hiện quy định nhiệm vụ của Đảng viên khi ra nước ngoài;Quyết định số
4825-QĐ/TU ngày 16/10/2007 của Tỉnh ủy Đắk Lắk về Quy chế phối hợp thực hiện
nhiệm vụ Bảo vệ chính trị nội bộ.
- Đối với cán
bộ thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Đảng, Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hải quan, Ngân hàng, Công an nhân dân, Quân đội
nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội khác và các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Trung ương … đóng chân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ra nước ngoài: Thực hiện theo
Quyết định số 101-QĐ/TW ngày 04/6/2004 về việc ban hành Quy chế quản lý thống
nhất các hoạt động đối ngoại; Hướng dẫn số 44-HD/ĐNTW ngày 25/12/2004 của Ban Đối
ngoại Trung ương) và Quy chế quản lý cán bộ của các cơ quan, tổ chức này.
* Chú ý: Tất
cả đối tượng trên sau khi trở về nước, trong vòng 07 ngày phải có văn bản báo
cáo kết quả chuyến đi cho UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan được biết.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Chỉ thị số
29/2007/CT-TTg ngày 11/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải
cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức,
công dân;
- Thông tư số
02/2008/TT-BNG , ngày 04/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Hướng dẫn việc cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và
ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về
xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Công văn số
1428/UBND-NV ngày 16/5/2006 của UBND tỉnh về việc cán bộ công chức, viên chức,
nhân viên ra nước ngoài.
3. Chuẩn y đăng ký hoạt động cho các tổ chức phi Chính phủ
nước ngoài.
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ về Sở Ngoại vụ tỉnh ĐắkLắk. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ không
hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định. Thời gian nộp hồ sơ:
Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng: từ 7h00 đến 11h30; Buổi
chiều: từ 13h30 đến 17h00.
Bước 3: Nhận
kết quả tại bộ phận văn thư của UBND tỉnh hoặc chờ nhận qua đường công văn.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Giấy phép hoạt động tại Việt Nam do Ủy ban Công tác về các tổ
chức phi Chính phủ cấp còn thời hạn. Đơn đề nghị của người đứng đầu tổ chức phi
Chính phủ viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh gửi UBND tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ,
nêu rõ mục tiêu của chương trình, dự án và kế hoạch hoạt động tại địa phương.
Văn bản chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt; Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh sẽ có Công văn trả lời
trong thời gian sớm nhất sau khi Sở Ngoại vụ đã trình và tham mưu cho UBND tỉnh.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: “Giấy đăng ký hoạt động” theo mẫu quy định tại Quyết định số
340/QĐ-TTg ngày 24/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế hoạt động
của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định
số 340/TTg, ngày 24/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt
động của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
GIẤY
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
(Dùng cho TCPCPNN đã được cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Căn cứ Điều
10 của Quy chế về hoạt động của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài tại Việt
Nam ban hành kèm theo Quyết định số 340/TTg ngày 24/5/1996 của Thủ tướng Chính
phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Tổ chức
.....................................................................................................................................
Được cấp Giấy
phép hoạt động tại Việt Nam số ......................, ngày ......... tháng
........... năm .............., của Ủy ban Công tác về các tổ chức phi Chính phủ
nước ngoài, xin đăng ký hoạt động như sau:
1) Phạm vi hoạt
động:
..............................................................................................................
2) Nội dung
lĩnh vực hoạt động:
..............................................................................................
3) Các chương
trình dự án do tổ chức thực hiện trong địa bàn tỉnh:
STT
|
Tên
và nội dung dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Địa
bàn thực hiện dự án
|
Cơ
quan đối tác dự án
|
Cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt dự án
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
4) Cơ quan đầu
mối Việt Nam: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
5) Người chịu
trách nhiệm các hoạt động của tổ chức tại Việt Nam:
Ông: ...........................................
|
Ngày sinh:
............................
|
Quốc tịch:
..................................
|
Chức danh:
...........................
|
6) Thời hạn
Giấy đăng ký hết hiệu lực: (theo Giấy phép được cấp):
....................................................................................................................................................
Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk chuẩn y việc đăng ký hoạt động
Số
........ ngày ..... tháng ..... năm ......
|
Ngày
..... tháng ..... năm ......
Tổ
chức
.
......................................
T/M
UBND TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ
TỊCH
|
4. Quy trình tiếp nhận các dự án phi Chính phủ nước ngoài
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ về Sở Ngoại vụ tỉnh ĐắkLắk. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: nếu hồ sơ không
hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định. Thời gian nộp hồ sơ:
vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6(Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi
chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
Bước 3: Nhận
kết quả tại bộ phận văn thư của UBND tỉnh hoặc chờ nhận qua đường công văn.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Tờ trình đề nghị thẩm định dự án của đơn vị tiếp nhận dự án;
Văn kiện dự án bằng ngôn ngữ được Bên tài trợ sử dụng và bản dịch tiếng Việt đã
được thống nhất giữa Chủ dự án và Bên tài trợ; Văn bản thông báo cam kết tài trợ
cho chương trình, dự án của Bên tài trợ; Bản Ghi nhớ hoặc Thoả thuận viện trợ
được ký kết giữa đại diện của đơn vị nhận tài trợ và đại diện Bên tài trợ; Văn
bản góp ý kiến của các cơ quan liên quan đối với chương trình, dự án (nếu có);
Bản sao Giấy phép đã được Ủy ban công tác về các tổ chức phi Chính phủ cấp cho
các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (theo Quyết định số 340/QĐ-TTg, ngày
24/05/1996 của Thủ tướng Chính phủ). Trong trường hợp chưa có Giấy phép, Cơ
quan đề nghị phải có văn bản giải trình rõ về việc này; Số lượng hồ sơ cung cấp
theo đề nghị của Sở Ngoại vụ: 08 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Tuỳ theo tính chất Dự án, chờ thành viên Ban công tác về các tổ chức
PCPNN tỉnh (Ban công tác) thẩm định và cho ý kiến.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định
số 340/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế hoạt động của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam (có hiệu
lực từ ngày 24/05/1996);
- Quyết định
số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy
chế quản lý và sử dụng viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
- Chỉ thị số
11/2002/CT-TTg ngày 17/4/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh công
tác quản lý, sử dụng viện trợ phi Chính phủ;
- Thông tư số
04/2001/TT-BKH ngày 05/6/2001 của Bộ Kế Hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 64/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định
số 2611/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành “Chương trình
xúc tiến, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2007-2010”;
- Quyết định
số 1477/QĐ-UB ngày 19/6/2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban công tác về
các tổ chức phi Chính phủ tỉnh;
- Công văn số
66/CV-UB ngày 10/01/2002 về vận động, quản lý, thực hiện và báo cáo hoạt động của
các dự án NGO trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Công văn số
387/CV-UB ngày 28/02/2002 về triển khai, thực hiện các dự án đầu tư nước ngoài;
- Công văn số
818/CV-UB ngày 22/4/2002 về chấn chỉnh công tác vận động và sử dụng viện trợ
phi Chính phủ trên địa bàn tỉnh;
- Công văn số
42/UBND-TH ngày 05/01/2006 của UBND tỉnh về tiếp nhận các dự án viện trợ của
các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài.
5. Quyết định cho phép sử dụng thẻ đi lại của các doanh nhân
APEC (thẻ ABTC)
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ về Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: nếu hồ sơ
không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định. Thời gian nộp hồ
sơ: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30;
Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
Bước 3: Nhận
kết quả tại bộ phận văn thư của UBND tỉnh hoặc chờ nhận qua đường công văn.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC ghi rõ: Họ và tên người
xin cấp thẻ, tên công ty, chức vụ, số hộ chiếu, mã số thuế, số giấy đăng ký
kinh doanh hặc giấy chứng nhận đầu tư. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh. Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký mã số thuế. Bản sao có
chứng thực các giấy tờ hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế nhà nước trong 06 tháng gần
nhất. Bản sao có chứng thực hợp đồng, thanh lý hợp đồng, giấy tờ hải quan chứng
nhận có quan hệ với đối tác từ các nước thành viên trong khối APEC. Bản sao các
quyển hộ chiếu chứng minh thường xuyên đi lại các nước trong khối APEC (mang bản
gốc để đối chiếu). Giấy đăng ký mẫu chữ ký của Giám đốc công ty, đối với Phó
giám đốc phải có giấy ủy quyền của Giám đốc công ty. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận. h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định
45/2006/QĐ-TTg ngày 28/2/2006, của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế
cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC, có hiệu lực ngày 22/3/2006;
- Thông tư
10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và
quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006 có hiệu lực ngày
18/10/2006.
6. Tiếp nhận hàng viện trợ phi Chính phủ
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đủ hồ sơ hợp lệ để nộp theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ về Sở Ngoại vụ tỉnh ĐắkLắk. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: nếu hồ sơ không
hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định. Thời gian nộp hồ sơ:
vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi
chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
Bước 3: Nhận
kết quả tại bộ phận văn thư của UBND tỉnh hoặc chờ nhận qua đường công văn.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Thông báo của Bên tài trợ về việc cung cấp hàng viện trợ cho
đơn vị (nêu rõ nội dung viện trợ, mục tiêu viện trợ, đối tượng thụ hưởng viện
trợ); Tờ trình xin tiếp nhận hàng viện trợ phi dự án của đơn vị nhận tài trợ.
Danh mục cụ thể các hàng viện trợ theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Quy chế
quản lý và sử dụng viện trợ PCP nước ngoài; Ước tính tổng giá trị nếu là viện
trợ dưới dạng hiện vật hoặc xác định rõ tổng giá trị viện trợ dưới dạng tiền mặt;
Đối với các khoản cứu trợ khẩn cấp, ngoài những yêu cầu được nêu trên cần nêu
rõ mức độ thiệt hại, những nhu cầu thiết yếu trước mắt cần giải quyết ngay
trong thời gian xảy ra trường hợp khẩn cấp. Số lượng hồ sơ: 08 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Đối với các mục thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
nêu tại Điều 6, khoản 1, điểm c, d, e, g Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
phi chính phủ nước ngoài:
- Các khoản
viện trợ phi dự án có giá trị từ 200.000 USD trở lên.
- Các khoản
viện trợ phi dự án hỗ trợ các hoạt động có nội dung nêu tại điểm b khoản 1 Điều
6 Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài (điểm b: Mọi
chương trình, dự án có nội dung liên quan đến thể chế, chính sách, luật pháp, cải
cách hành chính, văn hoá thông tin, tôn giáo, quốc phòng, an ninh).
- Các chương
trình, dự án và các khoản viện trợ phi dự án có những mặt hàng thuộc diện hạn
chế nhập khẩu (ô tô, xe máy, hàng hoá và trang thiết bị đã qua sử dụng và một số
loại tân dược theo danh mục được quy định) theo quy định của Chính phủ.
- Các khoản cứu
trợ khẩn cấp không có địa chỉ cụ thể (Bên tài trợ không ấn định cứu trợ cho một
địa phương cụ thể nào): sau 30 ngày làm thủ tục thẩm định, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; 10 ngày kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bên tài trợ kết quả phê duyệt để tiến
hành ký kết và thực hiện.
- Đối với các
mục thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương của các tổ chức nhân dân nêu tại Điều 6, khoản 2, mục b, c của Quy
chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài: các khoản viện trợ
phi dự án có giá trị dưới 200.000 USD (trừ khoản 1d và 1e Điều 6 Quy chế quản
lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài); Mọi khoản cứu trợ khẩn cấp đã
có địa chỉ cụ thể: quy trình và thời hạn thẩm định, phê duyệt chương trình do
Cơ quan chủ quản quy định và ban hành; Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày
phê duyệt, Cơ quan chủ quản thông báo cho Bên tài trợ về quyết định phê duyệt để
tiến hành ký kết và thực hiện.
- Đối với các
khoản viện trợ khắc phục hậu quả sau khẩn cấp (nêu tại Điều 2 Khoản 6 của Quy
chế quản lý và sử dụng viện trợ PCP nước ngoài: “Cứu trợ khẩn cấp”: là khoản viện
trợ phi dự án được thực hiện khẩn trương ngay sau khi xảy ra các trường hợp khẩn
cấp (thiên tai hoặc các tai họa khác) và kéo dài tối đa là 2 tháng sau khi các
trường hợp khẩn cấp chấm dứt. Sau thời hạn trên, nếu khoản cứu trợ này vẫn được
tiếp tục thì được coi là viện trợ khắc phục hậu quả sau khẩn cấp.) được triển
khai dưới dạng chương trình, dự án, quy trình và thủ tục thẩm định, phê duyệt
được áp dụng như nêu trên.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ thực hiện việc tham mưu với UBND tỉnh.
- Chủ tịch
UBND tỉnh Quyết định đối với những Dự án có giá trị từ 200.000 USD trở xuống.
- Thủ Tướng
Chính phủ quyết định đối với những Dự án có giá trị trên 200.000 USD.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với các
chương trình, dự án do cơ quan Trung ương triển khai tại tỉnh:
- Trước khi
cơ quan Trung ương quyết định phê duyệt cần phải có ý kiến của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Nếu chương trình dự án do Trung ương triển khai tại địa phương mà chưa có ý kiến
của UBND tỉnh Đắk Lắk thì chưa được triển khai thực hiện tại tỉnh.
* Đối với
chương trình, dự án do Trung ương triển khai tại địa phương (đã được phê duyệt
và đã có ý kiến của UBND tỉnh):
- Đơn vị thực
hiện chương trình, dự án của tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ đầy đủ cho Sở Ngoại vụ để
theo dõi, quản lý. Tuỳ theo tính chất, quy mô, phạm vi của chương trình, dự án
nếu xét thấy cần thiết, Sở Ngoại vụ sẽ trưng cầu ý kiến của thành viên Ban công
tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài của tỉnh, Sở sẽ tổng hợp và trình
UBND tỉnh phê duyệt lại.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định
340/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế hoạt động của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định
64/2001/QĐ-TTg ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế
quản lý và sử dụng viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
- Chỉ thị số
11/2002/CT-TTg ngày 17/4/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh công
tác quản lý, sử dụng viện trợ phi Chính phủ;
- Thông tư số
04/2001/TT-BKH ngày 05/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Kế Hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 64/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định
số 2611/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 việc ban hành “Chương trình xúc tiến, vận động
viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2007-2010”;
- Quyết định
số 1477/QĐ-UB ngày 19/6/2008 v/v thành lập Ban công tác về các tổ chức phi
Chính phủ của tỉnh;
- Công văn số
66/CV-UB ngày 10/01/2002 về vận động, quản lý, thực hiện và báo cáo hoạt động của
các dự án NGO trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Công văn số
387/CV-UB ngày 28/02/2002 về triển khai, thực hiện các dự án đầu tư nước ngoài;
- Công văn số
818/CV-UB ngày 22/4/2002 về chấn chỉnh công tác vận động và sử dụng viện trợ
phi Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
7. Xin phép tổ chức Hội nghị, Hội thảo Quốc tế
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ về Sở Ngoại vụ tỉnh ĐắkLắk. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: nếu hồ sơ không
hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định. Thời gian nộp hồ sơ:
vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi
chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
Bước 3: Nhận
kết quả tại bộ phận văn thư của UBND tỉnh hoặc chờ nhận qua đường công văn.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế phải
ghi rõ các nội dung sau đây: Mục đích của hội nghị, hội thảo quốc tế; Nội dung
của hội nghị hội thảo quốc tế; Thời gian và địa điểm tổ chức; Địa điểm tham
quan khảo sát (nếu có); Thành phần tham gia tổ chức gồm: Cơ quan phía Việt Nam,
cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có); Thành phần tham dự gồm: Số
lượng đại biểu, cơ cấu thành phần đại biểu (Bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại
biểu nước ngoài); Bản sao hộ chiếu của các đại biểu nước ngoài; Nguồn kinh phí;
Ý kiến của cơ quan liên quan (nếu có); Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư; Các tài liệu liên quan đến hội nghị,
hội thảo quốc tế (danh sách, chương trình, nội dung, bài phát biểu…). Số lượng
hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí:
Không có.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với các hội thảo tư vấn du học có
người nước ngoài tham gia cần bổ sung thêm các tài liệu sau đây: văn bản ký kết
hợp tác về du học, đào tạo giữa Công ty với phía nước ngoài. Thư từ giao dịch
chứng nhận đại diện của phía nước ngoài tham dự hội thảo.Chương trình hội thảo.
Các tài liệu liên quan được giới thiệu tại hội thảo (giới thiệu về trường, các
chương trình đào tạo, học bổng…).
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định
122/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và
quản lý hội nghị, hội thảo Quốc tế tại Việt Nam.