ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1978/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 11 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 08 năm 2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2552/TTr-SVHTTDL ngày 04 tháng 9
năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố thủ tục hành chính văn
hóa cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT (kèm hồ sơ), TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Văn hóa
|
01
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Tại thành phố Bến Tre:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
- Quyết định số 71/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
02
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
+ Tại thành phố Bến Tre: Mức thu
phòng tăng thêm là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại khu vực khác: Mức thu phòng
tăng thêm là 1.000.000 đồng/phòng.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở
|
1
|
278924
|
Cấp
Giấy phép kinh doanh karaoke
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Lĩnh vực: Văn hóa
1. Thủ tục cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp/Hộ Kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thời gian từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ.
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ
chuyên viên nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 2.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế
các điều kiện theo quy định và cấp Giấy. Trường hợp không
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến
hẹn Doanh nghiệp/Hộ Kinh doanh mang phiếu hẹn đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có
xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật
tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp/Hộ Kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố Bến Tre:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
(Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ
karaoke:
+ Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống
cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Phòng hát phải có diện tích sử dụng
từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ;
+ Không được đặt chốt cửa bên trong
phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung của doanh nghiệp,
hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:
+ Chỉ sử dụng các bài hát được phép
phổ biến, lưu hành.
+ Chấp hành pháp luật lao động với
người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho
người lao động.
+ Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm
thanh thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng
ồn.
+ Tuân thủ quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu.
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng, chống tác hại của thuốc lá.
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội
và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ
kinh doanh khi kinh
doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
+ Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài
hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần
phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
+ Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Quyết định số 71/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp
thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Mẫu số 01
… (1) …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
……., ngày
... tháng ... năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi:
………....... (2) ………………
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh: ..............................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: ....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……… do …………….. cấp ngày ….. tháng .... năm ……..
Mã số: ......................................................................................................
Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke tại địa chỉ:
.......................................................
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu
có): ..................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax: ...................................................
TT
|
Vị
trí, kích thước phòng
|
Diện
tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo: ......................................................................................
……………………………….. (3)
..................................................................
... (1) … xin cam đoan nội dung trình
bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định
về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật
có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch
vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
2. Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh
nghiệp/Hộ Kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke trong các trường hợp dưới đây:
+ Thay đổi về số lượng phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
Doanh nghiệp/Hộ Kinh doanh gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần,
buổi sáng 7 giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ
sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ chuyên viên nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp thay
đổi về địa điểm kinh doanh phải thực
hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke theo quy định.
Bước 2.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke đã được điều chỉnh
(theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp
Giấy phép điều chỉnh phải lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước
3. Đến hẹn Doanh nghiệp/Hộ Kinh
doanh mang phiếu hẹn đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2019).
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
+ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản
sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc
trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp/Hộ Kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
- Phí, lệ phí:
+ Tại các thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000
đồng/phòng.
+ Tại các khu vực khác: Đối với trường
hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức
thu là 1.000.000 đồng/phòng.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2019).
- Điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2017.
- Quyết định số 71/2017/QĐ-UBND ngày
28 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền cấp
Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Mẫu số 03
… (1) …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
……., ngày
... tháng ... năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi:
……………………………… (2)
Tên tổ chức, cá
nhân: ................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……….. do …………. cấp ngày ..... tháng .... năm …….
Mã số: ......................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke số …….. do …………….. cấp ngày ... tháng … năm …….;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ ……) số ...... do ……… cấp ngày ... tháng ... năm …….
(nếu có);
... (1) ... đề nghị ... (2) ... xem xét
cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có) .................................................................................
Thông tin điều chỉnh ..................................................................................
………………………...... (3) ........................................................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định
về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật
có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội
dung điều chỉnh.