BỘ VĂN HOÁ, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2750/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 08 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Văn hóa cơ sở và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2019.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
trong lĩnh vực văn hóa có số thứ tự 1 và 2 tại mục 1 phần I và thủ tục hành
chính cấp huyện trong lĩnh vực văn hóa có số thứ tự 1 tại mục 1 phần I ban hành
kèm theo Quyết định số 629/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ
quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, VHCS, LG.100.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 08 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Văn hóa
|
Cơ quan quản lý nhà nước về
văn hóa cấp huyện được phân cấp
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Văn hóa
|
Cơ quan quản lý nhà nước về
văn hóa cấp huyện được phân cấp
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
B-BVH- 278903- TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh Vũ
trường
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Văn hóa và Thể thao
|
2
|
B-BVH- 278900- TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Văn hóa và Thể thao
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
B-BVH- 278924- TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke (do cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
|
Văn hóa
|
Cơ quan cấp Giấy phép kinh
doanh cấp huyện
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ- CP ngày 19 tháng
6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2019).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu
phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu
phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu
phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu
phí là 6.000.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Là doanh
nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về
phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an
ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Phòng hát phải có diện tích
sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong
phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke:
1. Chỉ sử dụng các bài hát được
phép phổ biến, lưu hành.
2. Chấp hành pháp luật lao động
với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên
cho người lao động.
3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm
và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4. Tuân thủ quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
5. Tuân thủ quy định của pháp
luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
6. Tuân thủ quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng
lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp,
hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các quy định
sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại
Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
(1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời
bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức,
thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
(2) Không được hoạt động từ 0
giờ sáng đến 08 giờ sáng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu
số 01
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./………
|
……., ngày … tháng
… năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính
gửi: …………… (2) …………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh
doanh:………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
…………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày …..
tháng …. năm ……
Mã số:
……………………………………………………………………
Đề nghị … (2) … xem xét cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke tại
địa chỉ: ……………………………………
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh
(nếu có): ……………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
………………………………...
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………….
………………………………
(3) ………………………………………………..
… (1) … xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên
doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm
theo.
2. Thủ tục
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông
tin, Thể thao và Du lịch.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ- CP ngày 19 tháng
6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định
cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu
phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2019).
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính khi kinh doanh dịch vụ vũ trường:
(1) Là doanh
nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm các điều kiện về
phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an
ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
(3) Phòng vũ
trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công
trình phụ;
(4) Không được
đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết
bị báo cháy nổ);
(5) Địa điểm kinh doanh phải
cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn
hóa từ 200m trở lên.
* Trách nhiệm chung của doanh
nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường phải phải
tuân theo các quy định sau đây:
(1) Chỉ sử dụng các bài hát được
phép phổ biến, lưu hành.
(2) Chấp
hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp
trang phục, biển tên cho người lao động.
(3) Bảo đảm đủ điều kiện cách
âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn.
(4) Tuân thủ quy định tại Nghị
định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
(5) Tuân thủ quy định của pháp
luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
(6) Tuân thủ quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng
lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm
của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân
theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại
Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm:
(1) Không được hoạt động từ 02
giờ sáng đến 08 giờ sáng.
(2) Không cung cấp dịch vụ vũ
trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
(3) Trường hợp có chương trình
biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn
nghệ thuật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu
số 01
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……….
|
……, ngày … tháng
… năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính
gửi: …………… (2) …………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh
doanh:………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
…………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày …..
tháng …. năm ……
Mã số:
……………………………………………………………………
Đề nghị … (2) … xem xét cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ
trường tại địa chỉ: …………….
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh
(nếu có): ……………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
………………………………...
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
………………………………………………………….
………………………………
(3) ………………………………………………..
… (1) … xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên
doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm
theo.
3. Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke
* Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi về địa điểm
kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke theo quy định.
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch:
+ Thay đổi về số lượng phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế
các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và
Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch:
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 54/2019/NĐ- CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
(3) Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các
cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
2.000.000 đồng/phòng.
- Tại khu vực khác: Đối với trường
hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức
thu là 1.000.000 đồng/phòng.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu
số 03
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
…….., ngày …
tháng … năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính
gửi: …………………………. (2)
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
…………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày …..
tháng …. năm ……
Mã số:
…………………………………………………………………….
Đã được cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke số ……. do …………..… cấp ngày … tháng … năm ……;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ ……) số do …………...cấp
ngày … tháng … năm…. (nếu có);
… (1) … đề
nghị … (2) … xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có) ……………………………………………………..
Thông tin điều chỉnh
………………………………………………..
……………………………….. (3)
………………………………………………
… (1) … xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
4. Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường
* Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi về địa điểm
kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường theo quy định.
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
trong các trường hợp dưới đây nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch:
+ Thay đổi về số lượng phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế
các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và
Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch:
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
(3) Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao
có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
Mẫu
số 03
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
|
……, ngày … tháng
… năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính
gửi: …………………………. (2)
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
…………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày …..
tháng …. năm ……
Mã số:
…………………………………………………………………….
Đã được cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường số ……. do …………..…… cấp ngày … tháng … năm ……;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ……) số do
…………...cấp ngày … tháng … năm … (nếu có);
… (1) … đề
nghị … (2) … xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có) ……………………………………………………..
Thông tin điều chỉnh
………………………………………………..
……………………………….. (3)
………………………………………………
… (1) … xin
cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của
pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
II. Thủ tục
hành chính cấp huyện
1. Thủ tục
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà
nước về văn hóa cấp huyện cấp)
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh gửi
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tới
cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực
tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Cơ quan quản lý nhà nước về
văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Tại các
thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu
phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu
phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu
phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu
phí là 6.000.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019).
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính khi kinh doanh dịch vụ karaoke:
(1) Là doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm các điều kiện về
phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an
ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
(3) Phòng hát phải có diện tích
sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ;
(4) Không được đặt chốt cửa bên
trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung của doanh
nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định
sau đây:
(1) Chỉ sử dụng các bài hát được
phép phổ biến, lưu hành.
(2) Chấp hành pháp luật lao động
với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên
cho người lao động.
(3) Bảo đảm đủ điều kiện cách
âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về tiếng ồn.
(4) Tuân thủ quy định tại Nghị
định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
(5) Tuân thủ quy định của pháp
luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá. (6) Tuân thủ quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng
lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp,
hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các quy định
sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại
Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
(1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời
bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức,
thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
(2) Không được hoạt động từ 0
giờ sáng đến 08 giờ sáng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu
số 01
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……..
|
…….., ngày …
tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính
gửi: …………… (2) …………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh
doanh:………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
…………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày …..
tháng …. năm ……
Mã số:
……………………………………………………………………
Đề nghị … (2) … xem xét cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke tại
địa chỉ: …………….
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh
(nếu có): ……………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
………………………………...
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
………………………………………………………….
……………………………… (3)
………………………………………………..
… (1) … xin
cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định
về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật
có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm
theo.
2. Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
* Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi về địa điểm
kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke theo quy định.
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề
nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong các trường
hợp dưới đây gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện
theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
+ Thay đổi về số lượng phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa cấp huyện gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các
nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke đã được điều
chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp
không cấp Giấy phép điều chỉnh phải lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ tới cơ quan quản lý
nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ- CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
(2) Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
(3) Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các
cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác: Đối với
trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu
số 03
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính
gửi: …………………………. (2)
Tên tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày …..
tháng …. năm ……
Mã số:
…………………………………………………………………
Đã được cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke số ……. do …………..…… cấp ngày …
tháng … năm ……;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ ……) số …… do ……cấp
ngày … tháng … năm …… (nếu có);
… (1) … đề
nghị … (2) … xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có) ……………………………………………………..
Thông tin điều chỉnh………………………………………………..
……………………………….. (3)
………………………………………………
… (1) … xin
cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của
pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.