ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 03 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 333/TTr-SVHTTDL ngày 20 tháng 12 năm
2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính lĩnh vực
văn hóa cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2018.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (Kèm HS);
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin điện tử Bến Tre;
- Phòng KSTT (Kèm HS);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành theo Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
PHẦN II.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
I. Văn hóa cơ sở
1. Thủ tục: cấp
giấy phép kinh doanh karaoke
- Trình tự thực hiện:
Bước
1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh karaoke đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện). Thời
gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ -11 giờ, buổi chiều 13 giờ -
17 giờ.
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người
nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu
hẹn
Bước 2. Phòng
Văn hóa và Thông tin là cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra
các điều kiện kinh doanh của người xin giấy phép kinh doanh để cấp giấy phép.
Bước 3. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép
phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 4. Đến hẹn (trong giờ hành chính) cá nhân, tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận kết quả
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh karaoke (theo mẫu);
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan được phân cấp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường, cụ thể:
- Tại các thành phố trực thuộc trung
ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
12.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường
hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức
thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu
3. Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Địa điểm hoạt động karaoke phải
cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn
hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.
(2) Phòng karaoke phải có diện tích
sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình
phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
(3) Cửa phòng karaoke phải là cửa
kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
(4) Không được đặt khóa, chốt cửa bên
trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
(5) Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên
10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
(6) Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài
phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa
cho phép.
(7) Phù hợp với quy hoạch về karaoke
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính;
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày
16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BBVHTT.
+ Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường.
+ Quyết định số 71/2017/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
TÊN
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính
gửi: …………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) .........................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: .........................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số………. ngày cấp …………..nơi cấp .................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh
doanh: ............................................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có): .......................................................................................
- Số lượng phòng karaoke: .................................................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng: ............................................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động
kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|