ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1815/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
02 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ LĨNH VỰC THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 694/QĐ-BXD ngày 03 tháng 7
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị hủy hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-BXD ngày 06 tháng 7
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-BXD ngày 07 tháng 7
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở xây dựng tại Tờ
trình số 1611/TTr-SXD ngày 26 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) gồm:
1. Ban hành mới 05 (Năm) TTHC: 01 TTHC
trong lĩnh vực Giám định tư pháp và 04 TTHC trong lĩnh vực Thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng;
2. Sửa đổi, bổ sung 02 (Hai) TTHC: 01
TTHC trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Xây dựng đã được công bố tại Quyết định số 1114/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2021 và 01 TTHC trong lĩnh vực Giám định tư pháp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng đã được công bố tại tại Quyết định số
2523/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Bãi bỏ 02 (Hai) TTHC trong lĩnh vực Giám
định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng đã được công bố tại
Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng ban Ban Quản lý
các khu công nghiệp Vĩnh Long, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố thực hiện các nội dung như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với TTHC mới ban hành tại
khoản 1 Điều 1 và TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Giám định tư pháp tại
khoản 2 Điều 1 Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc
kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Trưởng ban Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC, TTTH-CB;
- P.KTNV;
- Lưu: VT, 1.12.15.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
VÀ LĨNH VỰC THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 02/08/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp
|
1.
|
1.011675.H61
|
Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
xây dựng ở địa phương
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
Không có
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22/12/2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp
trong lĩnh vực xây dựng.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì phối hợp
với Sở Tư pháp;
- Cơ quan quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Lĩnh vực Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
|
2.
|
1.011705.H61
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp: cấp lần đầu hoặc Giấy chứng
nhận hết hạn mà tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có nhu cầu
tiếp tục hoạt động)
|
20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể
thời gian khắc phục các nội dung trong biên bản đánh giá thực tế của Tổ chức
hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
|
Không có
|
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
3.
|
1.011708.H61
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc
bị ghi sai thông tin hoặc tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
xin dừng thực hiện một số chỉ tiêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng)
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. (trường hợp TTHC được công bố thực hiện
DVC toàn trình hoặc một phần)
|
Không có
|
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
4.
|
1.011710.H61
|
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp tổ chức hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa chỉ, tên của tổ chức trong Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đã được cấp)
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
|
Không có
|
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
5.
|
1.011711.H61
|
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp tổ chức hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa điểm đặt phòng thí nghiệm hoặc thay
đổi, bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu thí nghiệm, tiêu chuẩn thí nghiệm trong Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng)
|
20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ không kể
thời gian khắc phục của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
Không có
|
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG1
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Phê duyệt quy
trình nội bộ
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp
|
1.
|
2.001116.000.
00.00.H61
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp xây
dựng ở địa phương
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao
gồm 20 ngày quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp và 10 ngày cấp thẻ
giám định viên tư pháp)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
Không có
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22/12/2021 của
Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp trong
lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của
Bộ Tư pháp quy định về mẫu thêm, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì phối hợp
với Sở Tư pháp;
- Cơ quan Quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
Lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
2.
|
1.009794.000.
00.00.H61
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công
trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương
|
20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm
tra công tác nghiệm thu
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
Không có
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng năm 2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Công Thương;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp;
- Phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc
thuộc UBND cấp huyện.
|
Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp
|
1.
|
1.002621.000.
00.00.H61
|
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức
thực hiện giám định tư pháp xây dựng do UBND cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký,
công bố thông tin
|
Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22/12/2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp
trong lĩnh vực xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
2.
|
1.002515.000.
00.00.H61
|
Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp
xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với
các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định
tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động
|
Thông tư sô 17/2021/TT-BXD ngày 22/12/2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp
trong lĩnh vực xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC MỚI BAN HÀNH
* LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
1. Miễn nhiệm và thu hồi thẻ
giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương (Mã TTHC: 1.011675.H61)
1.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp lập
hồ sơ miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến quầy Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (địa chỉ: 12C, Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định miễn nhiệm và
thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến toàn trình (dịch vụ công trực tuyến toàn
trình).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp
của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của
giám định viên tư pháp (theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
17/2021/TT-BXD , ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định
tư pháp được sửa đổi, bổ sung tại khoan 6 Điều 1 Luật số 56/2020/QH14, cụ thể
như sau:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định
tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều
6 của Luật Giám định tư pháp;
+ Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc,
trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám
định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với
quy định của pháp luật;
+ Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác
sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện
giám định tư pháp;
+ Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp
giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công
an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp
thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm
không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định
cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân ở địa phương.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan đầu mối giải quyết: Sở Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng.
1.8. Lệ phí, phí: Không có.
1.9. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng (theo mẫu tại Phụ
lục kèm theo Thông tư số 17/2021/TT-BXD , ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Khoản 1 Điều 10 Luật Giám định tư pháp được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật số 56/2020/QH14, cụ thể như sau:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định
tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều
6 của Luật Giám định tư pháp;
+ Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc,
trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám
định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với
quy định của pháp luật;
+ Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác
sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện
giám định tư pháp;
+ Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp
giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công
an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp
thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm
không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định
cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22/12/2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp
trong lĩnh vực xây dựng.
MẪU SỐ 01
VĂN BẢN ĐẺ NGHỊ
MIỄN NHIỆM, THU HỒI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2021/TT-BTP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
………(1) ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
………, ngày ....
tháng .... năm 20....
|
VĂN BẢN ĐẺ NGHỊ
MIỄN NHIỆM, THU HỒI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ
của các cá nhân, đáp ứng tiêu chuẩn của giám định viên tư pháp xây dựng theo
quy định, ……(1).... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh miễn nhiệm, thu hồi
thẻ giám định viên tư pháp xây dựng cho các cá nhân như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Mã số định
danh/Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/
(2)
|
Đăng ký đối tượng,
nội dung giám định
(3)
|
Ghi chú
(4)
|
1
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
2
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
Hồ sơ cá nhân đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ kèm
theo văn bản này.
|
……………… (1) ………………
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
____________________
(1) Tên tổ chức đề nghị miễn nhiệm giám định viên
tư pháp xây dựng
(2) Chứng minh nhân dân/căn cước công dân (ghi số,
ngày cấp, nơi cấp)
(3) Nội dung giám định (ghi nội dung giám định theo
quy định tại Điều 3 Thông tư này); đối tượng giám định (kê khai loại, cấp công
trình)
(4) Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của tổ chức,
cá nhân đề nghị.
* LĨNH VỰC THÍ NGHIỆM CHUYÊN
NGÀNH XÂY DỰNG
2. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp: cấp lần
đầu hoặc Giấy chứng nhận hết hạn mà tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng có nhu cầu tiếp tục hoạt động) (Mã TTHC: 1.011705.H61)
2.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến quầy Xây dựng tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: 12C, Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu các tài liệu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
hướng dẫn để bổ sung và hoàn thiện;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức đoàn đánh giá thực tế tại phòng thí nghiệm. Nội
dung đánh giá bao gồm:
1. Đánh giá tính xác thực của hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư;
b) Quyết định thành lập phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
c) Các quyết định bổ nhiệm các cán bộ quản lý hoạt
động thí nghiệm (trưởng, phó phòng thí nghiệm);
d) Danh sách cán bộ, thí nghiệm viên và bản phân
công công việc cho từng cá nhân trong phòng thí nghiệm đã được lãnh đạo phê duyệt,
kèm theo các văn bằng, chứng chỉ được đào tạo liên quan (phù hợp với lĩnh vực
thí nghiệm quy định tại khoản 1 Điều 5a Nghị định số 62/2016/NĐ-CP đã được bổ
sung tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP);
đ) Danh mục các tài liệu, quy trình quản lý chất lượng
và các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được lãnh đạo phê duyệt;
e) Danh mục các thiết bị, dụng cụ của phòng thí
nghiệm; hợp đồng mua, hóa đơn và biên bản bàn giao thiết bị thí nghiệm; quyết định
của cấp có thẩm quyền đối với các thiết bị được điều chuyển từ cơ quan khác;
g) Chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn (còn hiệu lực)
các thiết bị thí nghiệm và đo lường theo quy định;
h) Hợp đồng sử dụng lao động đối với trưởng, phó
phòng thí nghiệm và thí nghiệm viên được đăng ký trong hồ sơ;
i) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm
đặt phòng thí nghiệm kèm theo bản vẽ mặt bằng (kích thước phòng, vị trí các thiết
bị thử nghiệm, vị trí lưu mẫu, bảo dưỡng mẫu...).
2. Đánh giá thực tế năng lực của phòng thí nghiệm,
bao gồm:
a) Sổ tay chất lượng, các quy trình: quy trình lấy
mẫu, lưu mẫu, bảo quản và mã hóa mẫu thí nghiệm (việc mã hóa mẫu thí nghiệm
không áp dụng với các thí nghiệm tiến hành tại hiện trường; các mẫu đơn lẻ có
tính đặc thù trong phòng thí nghiệm); quy trình thử nghiệm thành thạo/so sánh
liên phòng; quy trình đào tạo; quy trình quản lý tài liệu kỹ thuật; quy trình
quản lý, sử dụng, vận hành máy móc, trang thiết bị thí nghiệm; thủ tục, các biểu
mẫu và các tài liệu liên quan;
b) Không gian, điều kiện và môi trường đảm bảo thực
hiện các thí nghiệm, lưu giữ và bảo quản mẫu;
c) Tình trạng trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công
tác lấy, lưu, bảo quản mẫu và thí nghiệm mẫu;
d) Tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết bị, dụng cụ, chứng chỉ
của thí nghiệm viên và điều kiện thí nghiệm cho từng chỉ tiêu thí nghiệm đăng
ký.
Trường hợp tổ chức đăng ký hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh
giá thục tế, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản đánh giá thực tế,
tổ chức đăng ký hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải gửi báo cáo kết
quả khắc phục về Sở Xây dựng. Trường hợp các nội dung cần khắc phục phải kéo
dài thêm thời hạn thì tổ chức đăng ký hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
báo cáo với Sở Xây dựng bằng văn bản và nêu rõ thời hạn hoàn thành việc khắc phục
các nội dung trên nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn khắc phục.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
biên bản đánh giá thục tế và kết quả khắc phục (nếu có) đạt yêu cầu, Sở Xây dựng
có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
35/2023/NĐ-CP .
2.2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến một phần (dịch vụ công trực tuyến một phần).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục 1 kèm theo Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP .
- Danh sách cán bộ quản lý trực tiếp (trưởng/phó
phòng thí nghiệm), thí nghiệm viên kèm theo các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
được đào tạo liên quan.
- Các tài liệu chứng minh năng lực hoạt động thí
nghiệm đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC
17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ
thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian khắc phục các nội dung trong biên bản
đánh giá thực tế của Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động
xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo mẫu
quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
2.8. Lệ phí: không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu
số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp
luật;
- Đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng
các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký;
- Người quản lý trực tiếp hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với một
trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;
- Có thí nghiệm viên phải tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp cho mỗi lĩnh vực thí
nghiệm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 01
Đơn đăng ký cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng... năm ...
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng
tỉnh Vĩnh Long
1. Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng: ............................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép đầu
tư) số………… ngày, tháng, năm cấp …………………………cơ quan cấp
...................................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................................................................
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
2. Thông tin phòng thí nghiệm:
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................
3, Danh mục các chỉ tiêu thí nghiệm đãng kỷ đủ điều
kiện hoạt động:
TT
|
Tên chỉ tiêu thí
nghiệm
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Máy móc, thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(Ghi chú: Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê
khai trong đơn; cam kết hành nghề hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng dược cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan).
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ …………………………(1)…………………………;
Căn cứ …………………………(2)…………………………;
Xét hồ sơ của …………………(3) …………………………
CHỨNG NHẬN:
1. Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng: .........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép đầu
tư) số .......................................
ngày, tháng, năm cấp …………………………cơ quan cấp
...............................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: …………………… E-mail:
..........................................
Tên phòng thí nghiệm:
.......................................................................................................
Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm:
.............................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng với các chỉ tiêu thí nghiệm nêu trong bảng Danh mục kèm theo Giấy chứng nhận
này.
2. Mã số LAS-XD:
.............................................................................................................
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực 05 năm kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức tại mục 1;
- ……
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG
(Cơ quan cấp giấy chứng nhận)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Văn bản quy định về thẩm quyền, chức năng của
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng.
(2) Văn bản quy phạm pháp luật quy định về thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
(3) Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (còn thời hạn nhưng bị mất
hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin hoặc tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng xin dừng thực hiện một số chỉ tiêu trong Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng) (Mã TTHC: 1.011708.H61)
3.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến quầy Xây dựng tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: 12C, Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu các tài liệu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
hướng dẫn để bổ sung và hoàn thiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến toàn trình (dịch vụ công trực tuyến toàn
trình).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Đơn đăng ký cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số
01 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động
xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Xây dựng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo mẫu
quy định tại Phụ lục 11 kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp
luật;
- Đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng
các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký;
- Người quản lý trực tiếp hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với một
trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;
- Có thí nghiệm viên phải tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp cho mỗi lĩnh vực thí
nghiệm.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 01
Đơn đăng ký cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng... năm ...
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng
tỉnh Vĩnh Long
1. Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng: ............................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép đầu
tư) số………… ngày, tháng, năm cấp …………………………cơ quan cấp
...................................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................................................................
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
2. Thông tin phòng thí nghiệm:
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................
3. Danh mục các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký đủ điều
kiện hoạt động:
TT
|
Tên chỉ tiêu thí
nghiệm
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Máy móc, thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(Ghi chú: Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê
khai trong đơn; cam kết hành nghề hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng dược cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan).
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ …………………………(1)…………………………;
Căn cứ …………………………(2)…………………………;
Xét hồ sơ của …………………(3) …………………………
CHỨNG NHẬN:
1. Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng: .........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép đầu
tư) số .......................................
ngày, tháng, năm cấp …………………………cơ quan cấp
...............................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: …………………… E-mail:
..........................................
Tên phòng thí nghiệm:
.......................................................................................................
Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm:
.............................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng với các chỉ tiêu thí nghiệm nêu trong bảng Danh mục kèm theo Giấy chứng nhận
này.
2. Mã số LAS-XD:
.............................................................................................................
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực 05 năm kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức tại mục 1;
- ……
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG
(Cơ quan cấp giấy chứng nhận)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Văn bản quy định về thẩm quyền, chức năng của
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng.
(2) Văn bản quy phạm pháp luật quy định về thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
(3) Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng.
4. Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp
tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa chỉ, tên của tổ
chức trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
đã được cấp) (Mã TTHC: 1.011710.H61)
4.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến quầy Xây dựng tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: 12C, Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu các tài liệu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
hướng dẫn để bổ sung và hoàn thiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
4.2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến toàn trình (dịch vụ công trực tuyến toàn
trình).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục
I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
- Các hồ sơ liên quan đến nội dung thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động
xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Xây dựng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo mẫu
quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp
luật;
- Đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng
các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký;
- Người quản lý trực tiếp hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với một
trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;
- Có thí nghiệm viên phải tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp cho mỗi lĩnh vực thí
nghiệm.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 02
Đơn đăng ký bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng... năm ...
ĐƠN ĐĂNG KÝ BỔ
SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH
XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng
tỉnh Vĩnh Long
1. Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng: .......................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép đầu
tư) số.......................................
ngày, tháng, năm cấp
................................... cơ quan cấp …………………………………
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................................
2. Thông tin phòng thí nghiệm:
..........................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................................................................
3. Mã số phòng thí nghiệm được cấp: LAS-XD ……
4. Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng số:……………………………………………………
5. Các đề nghị bổ sung, sửa đổi:
a) Bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu thí nghiệm
TT
|
Tên chỉ tiêu thí
nghiệm bổ sung, sửa đổi
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Máy móc, thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
b) Thay đổi địa chỉ đặt phòng thí nghiệm
- Địa chỉ cũ:
- Địa chỉ đề nghị thay đổi:
c) Thay đổi địa chỉ, tên, thông tin của tổ chức hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- Địa chỉ, tên, thông tin cũ của tổ chức:
- Địa chỉ, tên, thông tin của tổ chức đề nghị thay
đổi:
(Ghi chú: Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê
khai trong đơn).
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
|
……, ngày …… tháng
…… năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ ……………………(1)……………………;
Căn cứ ……………………(2)……………………;
Xét hồ sơ của ………………(3)……………………
CHỨNG NHẬN:
1. Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng: .........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép đầu
tư) số ………………………… ngày, tháng, năm cấp …………………………cơ quan cấp
.................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………………… E-mail:
............................
Tên phòng thí nghiệm:
.......................................................................................................
Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm:
.............................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng với các chỉ tiêu thí nghiệm nêu trong bảng Danh mục kèm theo Giấy chứng nhận
này.
2. Mã số LAS-XD:
.............................................................................................................
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực 05 năm kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức tại mục 1;
- ……
- Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG
(Cơ quan cấp giấy chứng nhận)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Văn bản quy định về thẩm quyền, chức năng của
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng.
(2) Văn bản quy phạm pháp luật quy định về thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
(3) Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng.
5. Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp
tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa điểm đặt phòng
thí nghiệm hoặc thay đổi, bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu thí nghiệm, tiêu chuẩn thí
nghiệm trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng) (Mã TTHC: 1.011711.H61)
5.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến quầy Xây dựng tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: 12C, Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu các tài liệu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
hướng dẫn để bổ sung và hoàn thiện.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức đoàn đánh giá thực tế tại phòng thí nghiệm. Nội
dung đánh giá bao gồm:
1. Đánh giá tính xác thực của hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư;
b) Quyết định thành lập phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
c) Các quyết định bổ nhiệm các cán bộ quản lý hoạt
động thí nghiệm (trưởng, phó phòng thí nghiệm);
d) Danh sách cán bộ, thí nghiệm viên và bản phân
công công việc cho từng cá nhân trong phòng thí nghiệm đã được lãnh đạo phê duyệt,
kèm theo các văn bằng, chứng chỉ được đào tạo liên quan (phù hợp với lĩnh vực
thí nghiệm quy định tại khoản 1 Điều 5a Nghị định số 62/2016/NĐ-CP được bổ sung
tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP);
đ) Danh mục các tài liệu, quy trình quản lý chất lượng
và các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được lãnh đạo phê duyệt;
e) Danh mục các thiết bị, dụng cụ của phòng thí
nghiệm; hợp đồng mua, hóa đơn và biên bản bàn giao thiết bị thí nghiệm; quyết định
của cấp có thẩm quyền đối với các thiết bị được điều chuyển từ cơ quan khác;
g) Chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn (còn hiệu lực)
các thiết bị thí nghiệm và đo lường theo quy định;
h) Hợp đồng sử dụng lao động đối với trưởng, phó
phòng thí nghiệm và thí nghiệm viên được đăng ký trong hồ sơ;
i) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm
đặt phòng thí nghiệm kèm theo bản vẽ mặt bằng (kích thước phòng, vị trí các thiết
bị thử nghiệm, vị trí lưu mẫu, bảo dưỡng mẫu...).
2. Đánh giá thực tế năng lực của phòng thí nghiệm,
bao gồm:
a) Sổ tay chất lượng, các quy trình: quy trình lấy
mẫu, lưu mẫu, bảo quản và mã hóa mẫu thí nghiệm (việc mã hóa mẫu thí nghiệm
không áp dụng với các thí nghiệm tiến hành tại hiện trường; các mẫu đơn lẻ có
tính đặc thù trong phòng thí nghiệm); quy trình thử nghiệm thành thạo/so sánh
liên phòng; quy trình đào tạo; quy trình quản lý tài liệu kỹ thuật; quy trình
quản lý, sử dụng, vận hành máy móc, trang thiết bị thí nghiệm; thủ tục, các biểu
mẫu và các tài liệu liên quan;
b) Không gian, điều kiện và môi trường đảm bảo thực
hiện các thí nghiệm, lưu giữ và bảo quản mẫu;
c) Tình trạng trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công
tác lấy, lưu, bảo quản mẫu và thí nghiệm mẫu;
d) Tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết bị, dụng cụ, chứng chỉ
của thí nghiệm viên và điều kiện thí nghiệm cho từng chỉ tiêu thí nghiệm đăng
ký.
Trường hợp tổ chức đăng ký hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh
giá thực tế, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày lập biên bản đánh giá thực tế, tổ
chức đăng ký hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải gửi báo cáo kết quả
khắc phục về Sở Xây dựng. Trường hợp các nội dung cần khắc phục phải kéo dài
thêm thời hạn thì tổ chức đăng ký hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
báo cáo với Sở Xây dựng bằng văn bản và nêu rõ thời hạn hoàn thành việc khắc phục
các nội dung trên nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn khắc phục.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
biên bản đánh giá thực tế và kết quả khắc phục (nếu có) đạt yêu cầu, Sở Xây dựng
có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
35/2023/NĐ-CP .
5.2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến một phần (dịch vụ công trực tuyến một phần).
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP .
- Danh sách cán bộ quản lý trực tiếp (trưởng/phó
phòng thí nghiệm), thí nghiệm viên kèm theo các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
được đào tạo liên quan.
- Các tài liệu chứng minh năng lực hoạt động thí
nghiệm đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC
17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ
thể phù hợp với các chỉ tiêu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ không kể thời gian khắc phục của tổ chức hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các
tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động xây
dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Xây dựng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo mẫu quy
định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp
luật;
- Đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng
các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký;
- Người quản lý trục tiếp hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với một
trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;
- Có thí nghiệm viên phải tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp cho mỗi lĩnh vực thí
nghiệm.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 02
Đơn đăng ký bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng... năm ...
ĐƠN ĐĂNG KÝ BỔ
SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH
XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng
tỉnh Vĩnh Long
1. Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng: .........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép đầu
tư) số........................................
ngày, tháng, năm cấp
................................... cơ quan cấp …………………………………
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................................................................
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
2. Thông tin phòng thí nghiệm:
...........................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................................................................
3. Mã số phòng thí nghiệm được cấp: LAS-XD ……
4. Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng số:……………………………………………………
5. Các đề nghị bổ sung, sửa đổi:
a) Bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu thí nghiệm
TT
|
Tên chỉ tiêu thí
nghiệm bổ sung, sửa đổi
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Máy móc, thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
b) Thay đổi địa chỉ đặt phòng thí nghiệm
- Địa chỉ cũ:
- Địa chỉ đề nghị thay đổi:
c) Thay đổi địa chỉ, tên, thông tin của tổ chức hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- Địa chỉ, tên, thông tin cũ của tổ chức:
- Địa chỉ, tên, thông tin của tổ chức đề nghị thay
đổi:
(Ghi chú: Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê
khai trong đơn).
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
|
……, ngày …… tháng
…… năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ ……………………(1)……………………;
Căn cứ ……………………(2)……………………;
Xét hồ sơ của ………………(3)……………………
CHỨNG NHẬN:
1. Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng: .......................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép đầu
tư) số ………………………… ngày, tháng, năm cấp …………………………cơ quan cấp
...................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………………… E-mail:
............................
Tên phòng thí nghiệm:
.......................................................................................................
Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm:
.............................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng với các chỉ tiêu thí nghiệm nêu trong bảng Danh mục kèm theo Giấy chứng nhận
này.
2. Mã số LAS-XD:
.............................................................................................................
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực 05 năm kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức tại mục 1;
- ……
- Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG
(Cơ quan cấp giấy chứng nhận)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Văn bản quy định về thẩm quyền, chức năng của cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
(2) Văn bản quy phạm pháp luật quy định về thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
(3) Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG2
* LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
1. Bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương (Mã TTHC:
2.001116.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp gửi
hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng bằng hình thức
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến quầy Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: 12C, Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp lựa
chọn người có đủ tiêu chuẩn, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm,
cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định.
- Trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm giám
định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết
định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp thẻ giám định viên tư pháp.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến một phần trình (dịch vụ công trực tuyến
một phần).
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định
viên tư pháp xây dựng hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của cá
nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi việc
để thành lập Văn phòng giám định tư pháp (theo mẫu số 02 kèm theo Quyết định
này);
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường
hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên
chức thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hoặc
bản kê khai điều kiện năng lực phù hợp với tiêu chuẩn giám định viên tư pháp
xây dựng quy định (nếu có);
- 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp trong
vòng 06 tháng gần nhất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm 20 ngày quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp và 10 ngày cấp thẻ giám định viên tư pháp)
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân ở địa phương.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng và thẻ giám định viên tư pháp
xây dựng.
1.8. Lệ phí, phí: Không.
1.9. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 17/2021/TT-BXD , ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giám định viên tư pháp xây dựng phải đáp ứng
tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13;
trong đó, tiêu chuẩn hoạt động chuyên môn phù hợp được quy định như sau:
1. Trường hợp giám định tư pháp về sự tuân thủ
các quy định của pháp luật
a) Đối với giám định sự tuân thủ các quy định của
pháp luật về quy hoạch xây dựng: phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có kinh nghiệm quản lý
nhà nước đủ 05 năm trở lên về quy hoạch xây dựng, phù hợp với đối tượng và nội
dung giám định;
b) Đối với giám định sự tuân thủ các quy định của
pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng: phải đáp ứng điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng để thực hiện một trong các
công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, định
giá xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc có kinh
nghiệm quản lý nhà nước đủ 05 năm trở lên về hoạt động xây dựng, phù hợp với đối
tượng và nội dung giám định;
c) Đối với giám định sự tuân thủ các quy định của
pháp luật về nhà ở và kinh doanh bất động sản: phải có kinh nghiệm quản lý nhà
nước đủ 05 năm trở lên về nhà ở và thị trường bat động sản, phù hợp với đối tượng
và nội dung giám định.
2. Trường hợp giám định tư pháp về chất lượng
xây dựng công trình
a) Đối với giám định chất lượng khảo sát xây dựng
hoặc thiết kế xây dựng: phải có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hoặc thiết
kế xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, phù hợp với đối tượng và nội
dung giám định;
b) Đối với giám định chất lượng công trình xây dựng,
bộ phận công trình xây dựng; giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng,
nguyên nhân hư hỏng công trình xây dựng: phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm
định xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, phù hợp với đối tượng và
nội dung giám định;
3. Trường hợp giám định chi phí xây dựng công
trình, giá trị nhà ở và bất động sản: phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có kinh nghiệm quản lý nhà nước
đủ 05 năm trở lên, phù hợp với đối tượng và nội dung giám định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22/12/2021 của
Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh
vực xây dựng;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của
Bộ Tư pháp quy định về mẫu thêm, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung
Mẫu số 02
Mẫu Văn bản đề
nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2021/TT-BTP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
……(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ
NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cấp thẻ của
các cá nhân, đáp ứng tiêu chuẩn của giám định viên tư pháp xây dựng theo quy định,
…………(1)………… đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ……………… bổ nhiệm, cấp thẻ giám
định viên tư pháp xây dựng cho các cá nhận như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Mã số định
danh/ Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/
(2)
|
Đăng ký đối tượng,
nội dung giám định
(3)
|
Ghi chú
(4)
|
1
|
………………
|
………………
|
………………
|
…………
|
2
|
………………
|
………………
|
………………
|
…………
|
Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ(5)
kèm theo văn bản này.
|
…………(1)…………
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
(1) Tên tổ chức đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định
viên tư pháp xây dựng
(2) Chứng minh nhân dân/căn cước công dân (ghi số,
ngày cấp, nơi cấp)
(3) Nội dung giám định (ghi nội dung giám định theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 17/2021/TT-BXD); đối tượng giám định (kê khai
loại, cấp công trình)
(4) Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của tổ chức,
cá nhân đề nghị.
(5) Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ, bao gồm:
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp
người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên chức
thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hoặc
bản kê khai điều kiện năng lực phù hợp với tiêu chuẩn giám định viên tư pháp
xây dựng quy định (nếu có).
* LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
2. Kiểm tra công tác nghiệm
thu hoàn thành công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương
(Mã TTHC: 1.009794.000.00.00.H61)
2.1. Trình tự thực hiện
- Trước 10 ngày so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ
chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng, chủ
đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục
công trình, công trình xây dựng tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban
Quản lý các khu công nghiệp hoặc phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc
thuộc UBND cấp huyện (gọi chung là cơ quan kiểm tra công tác nghiệm thu) thực
hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng. Trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi
công thì thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất
lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu
và kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, cơ quan kiểm tra công tác nghiệm thu ra
thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình,
công trình xây dựng.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trục tiếp hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến một phần (dịch vụ công trực tuyến một
phần).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục
công trình, công trình xây dựng theo Phụ lục VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Phụ lục
Vlb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp, phòng có chức năng quản lý về xây dựng
thuộc thuộc UBND cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục V Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
2.8. Lệ phí, phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục
công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIa Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định
tại Phụ lục Vlb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
năm 2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
MẪU BÁO CÁO HOÀN
THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục VIa ban hanh kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng)
…………(1)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO HOÀN
THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi:
………………(2)………………
………………(1)……………… báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn
thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội
dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng:
...(3)………… thuộc dự án .......................
2. Địa điểm xây dựng
........................................................................................................
3. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ
trách trực tiếp: ...........................................
4. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng:
(nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà
thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu
đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công
trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công
trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi công xây dựng
theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc
căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ hoàn thành công
trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng
theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ....(2)....tổ chức kiểm tra công tác
nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác
nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định
này.
(3) Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc
phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần
công trình.
MẪU DANH MỤC HỒ
SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Phụ lục VIb ban
hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì
công trình xây dựng)
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham
gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng
và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng
tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc
đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường,
đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các
văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có
thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn
giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa
chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của
các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát,
báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả
khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng;
quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây
dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế
xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến
giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình
thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm
quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất
lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn
mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa;
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật
chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm
trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm
thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất
lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt
vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu
có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của
các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử,
văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết
bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp
phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật
và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản
lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên
quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được
thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu
có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
15. Các hồ sơ, lài liệu có liên quan trong quá
trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định
này (nếu có).
16. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan
trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
Ghi chú:
Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm a
khoản 6 Điều 24 Nghị định này, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu
nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục
này.
MẪU THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA
CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/06/2023 của Chính phủ Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng)
…………(1)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA
CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi:
………………(2)………………
Căn cứ ………………(3)………………;
Căn cứ giấy phép xây dựng số ... (đối với trường hợp
công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng);
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế xây dựng công trình và
các hồ sơ thiết kế điều chỉnh (nếu có) được thẩm định, phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng;
Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây dựng của chủ
đầu tư số …………; báo cáo khắc phục tồn tại của chủ đầu tư số... (nếu có); biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình số....;
Căn cứ văn bản chấp thuận nghiệm thu về phòng cháy
và chữa cháy số …………(nếu có);
Căn cứ các văn bản có liên quan theo quy định của
pháp luật chuyên ngành (nếu có);
…………(1)………… chấp thuận kết quả nghiệm thu
…………(4).... của …………(2)………… đối với công trình/hạng mục công trình như sau:
1. Thông tin về công trình
a) Tên công trình/hạng mục công trình: ....(5)....
b) Địa điểm xây dựng: ………………………………
c) Loại và cấp công trình.
d) Mô tả các thông số chính của công trình.
2. Yêu cầu đối với chủ đầu tư
a) Lưu trữ hồ sơ công trình theo quy định.
b) Quản lý, khai thác, vận hành công trình theo
đúng công năng, thiết kế được duyệt.
c) Các yêu cầu khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ/NGƯỜI
ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra
công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24
Nghị định này.
(2) Tên của chủ đầu tư.
(3) Văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
(4) Nghiệm thu hoàn thành hoặc nghiệm thu có điều
kiện, nghiệm thu một phần theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 23 Nghị định
này.
(5) Tên công trình/hạng mục công trình và phạm vi
được chấp thuận kết quả nghiệm thu.
1 Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
2 Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung