|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1727/QĐ-UBND 2020 Công bố thủ tục hành chính Sở Tư pháp Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
1727/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1727/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 05 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 2161/TTr-STP-VP ngày 11 tháng 5 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp gồm: 07 thủ tục mới ban hành; 08 thủ tục được sửa
đổi, bổ sung; 02 thủ tục thay thế và 06 thủ tục bị bãi bỏ (trong đó có 02 thủ
tục bãi bỏ do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2020.
Bãi bỏ các nội dung công bố cho:
- Các thủ tục A.IV.1, A.IV.2, A.IV.3,
A.VI.17, A.VI.18, B.I.1, B.I.2, B.I.3, B.I.4, B.I.5 và B.I.6 ban hành kèm theo
Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tư pháp được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các thủ tục A2.V.1, A2.V.2, A2.V.3
ban hành kèm theo Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
được sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Tư pháp.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP;
- Trung tâm Tin học; Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (KSTT/L) H.6
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
A1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TƯ PHÁP
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
|
1
|
Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức
hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật.
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá tổ chức phải hoàn thành việc đánh giá. Trường
hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm
việc.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông
báo kết quả lựa chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng
với Sở Tư pháp.
|
Sở
Tư pháp
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT- BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày
06/7/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC mới ban hành và được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
Cấp lại giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
|
Sở
Tư pháp
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2018.
- Quyết định số 1540/QĐ- BTP ngày
06/7/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC mới ban hành và được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
|
II. Lĩnh vực Luật sư
|
|
1
|
Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội
nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật
nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư.
|
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Đoàn luật sư. Liên đoàn luật
sư Việt Nam có ý kiến bằng văn bản về Đề án tổ chức Đại hội; phương án xây
dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật (nếu có) gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được ý kiến của Liên đoàn luật sư Việt Nam và kết quả thẩm định của
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, xem xét
phê duyệt hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung Đề án tổ chức Đại hội.
|
- Sở Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân thành phố.
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ- CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Quyết định số 537/QĐ-BTP ngày
05/3/2019 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp.
|
* Trình tự thực hiện:
Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự
kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường Đoàn luật sư, Ban
chủ nhiệm Đoàn luật sư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (thông qua Sở Tư pháp), Liên đoàn luật sư Việt Nam về Đề án
tổ chức Đại hội; phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen
thưởng, kỷ luật (nếu có).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CƠ QUAN KHÁC (ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ, TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ/TỔ CHỨC THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực Luật sư
|
|
1
|
Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả Đại hội, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xem xét, phê chuẩn hoặc từ chối phê chuẩn kết quả bầu
cử hoặc Nghị quyết Đại hội.
|
Ủy ban nhân dân thành phố.
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Quyết định số 537/QĐ-BTP ngày
05/3/2019 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp.
|
|
II. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
|
1
|
Lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư.
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá luật sư phải hoàn thành việc đánh giá. Trường
hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm
việc.
- Trung tâm có trách nhiệm thông
báo kết quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày thông báo, luật sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung
tâm.
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2018).
- Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày
06/7/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC mới ban hành và được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
Giải quyết khiếu nại về Trợ giúp
pháp lý.
|
- Người đứng đầu tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Giám đốc Sở Tư pháp: 15 ngày kể
từ ngày nhận được khiếu nại.
|
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý;
- Sở Tư pháp.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 về hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý
chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Quyết định số 2434/QĐ-BTP ngày
26/9/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu
nại đến người đứng đầu của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (đối với khiếu
nại lần 1); nộp đến Giám đốc Sở Tư pháp (khiếu nại lần 2 hoặc hoặc quá thời
hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lên Giám đốc Sở
Tư pháp).
|
3
|
Rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của
người được trợ giúp pháp lý.
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước/Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 về hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý
chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Quyết định số 2434/QĐ-BTP ngày
26/9/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
B1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TƯ PHÁP
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
|
1
|
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
|
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2018).
- Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày
06/7/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC mới ban hành và được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
Thay đổi nội dung giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017
(có hiệu lực ngày 01/01/2018).
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2018).
- Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày
06/7/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC mới ban hành và được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
|
3
|
Chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý.
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2018).
- Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày
06/7/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC mới ban hành và được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
|
II. Lĩnh vực Trọng tài thương mại
|
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm
trọng tài.
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
1.500.000
đồng/ lần cấp
|
- Luật Trọng tài thương mại ngày 17
tháng 6 năm 2010 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011);
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28 tháng 07 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại (có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2011);
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và
hoạt động Trọng tài thương mại (có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2012);
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực
trọng tài thương mại (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017).
- Quyết định số 614/QĐ-BTP ngày
18/3/2019 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài.
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Trọng tài thương mại ngày 17
tháng 6 năm 2010 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011);
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28 tháng 07 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại (có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2011);
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và
hoạt động Trọng tài thương mại (có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2012);
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực
trọng tài thương mại (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017).
- Quyết định số 614/QĐ-BTP ngày
18/3/2019 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
|
3
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
|
Sở Tư pháp
|
5.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật Trọng tài thương mại ngày 17
tháng 6 năm 2010 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011);
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28 tháng 07 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại (có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2011);
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và
hoạt động Trọng tài thương mại (có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2012);
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực
trọng tài thương mại (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017).
- Quyết định số 614/QĐ-BTP ngày
18/3/2019 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
NHÀ NƯỚC/TỔ CHỨC THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
|
1
|
Yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu
cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều
kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước/Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
|
Không
|
- Luật TGPL năm 2017;
- Nghị định 144/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Chính phủ
- Thông tư 12/2018/TT- BTP ngày
28/8/2018 về hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý
chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Quyết định số 2434/QĐ-BTP ngày
26/9/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
Thành phần hồ sơ:
Điều chỉnh giấy tờ chứng minh người
thuộc diện trợ giúp pháp lý:
- Giấy tờ chứng minh là người có
công với cách mạng gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng;
+ Quyết định phong tặng danh hiệu
Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao
động trong thời kỳ kháng chiến;
+ Huân chương Kháng chiến, Huy
chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công
với nước;
+ Quyết định trợ cấp, phụ cấp do cơ
quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định
của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Quyết định hoặc giấy chứng nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật do
nhiễm chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Giấy tờ chứng minh người thuộc hộ
nghèo là giấy chứng nhận hộ nghèo.
- Giấy tờ chứng minh là trẻ em gồm
một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng
minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;
+ Văn bản của cơ quan tiến hành tố
tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
về áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác
định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
- Giấy tờ chứng minh là người dân
tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có
thẩm quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú
của người đó;
+ Văn bản của cơ quan tiến hành tố
tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số và
nơi cư trú của người đó.
- Giấy tờ chứng minh người bị buộc
tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng
xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi.
- Giấy tờ chứng minh là người bị
buộc tội thuộc hộ cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận hộ cận nghèo;
+ Văn bản của cơ quan tiến hành tố
tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội.
- Giấy tờ chứng minh là cha đẻ, mẹ
đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng, liệt sĩ còn nhỏ
có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về trợ cấp ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng,
con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy
chứng nhận gia đình liệt sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo
giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân với liệt sỹ.
- Giấy tờ chứng minh là người nhiễm
chất độc da cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi
đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc
Giấy chứng nhận bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
- Giấy tờ chứng minh là người cao
tuổi có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
+ Quyết định hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà
xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo
giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên trong
giấy là người cao tuổi.
- Giấy tờ chứng minh là người
khuyết tật có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm
theo Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Quyết định hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà
xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội.
- Giấy tờ chứng minh là người từ đủ
16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài
chính gồm các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Văn bản của cơ quan tiến hành tố
tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi.
- Giấy tờ chứng minh là nạn nhân
trong vụ việc bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các
loại giấy tờ sau:
+ Quyết định tiếp nhận nạn nhân bạo
lực gia đình vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm
theo một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
về việc khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra;
Quyết định cấm người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia
đình; Quyết định xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia
đình.
- Giấy tờ chứng minh là nạn nhân
của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người
có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn
nhân gồm các giấy tờ sau: Giấy xác nhận của cơ quan điều tra, cơ quan được
giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân,
Tòa án nhân dân; Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh
sự chứng minh người đó là nạn nhân; Giấy xác nhận của cơ quan Công an huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định; Giấy xác nhận của cơ quan
giải cứu theo quy định
- Giấy tờ chứng minh là người nhiễm
HIV có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền cấp xác định là người nhiễm HIV.
- Các loại giấy tờ hợp pháp khác do
cơ quan có thẩm quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp lý
theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.
Trong trường hợp những người thuộc
diện được trợ giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.
|
2
|
Thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý.
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước/Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
|
Không
|
Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 về hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý
chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Quyết định số 2434/QĐ-BTP ngày
26/9/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ
C1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TƯ PHÁP
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực Luật sư
|
|
1
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối
với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư.
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và
có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư
pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư.
|
Sở
Tư pháp
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
* Theo hướng dẫn tại Công văn số
432/BTP-BTTP ngày 15/02/2017 của Bộ Tư pháp về việc thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí theo Thông tư 220/2016/TT- BTC): cá nhân, tổ chức nộp phí,
lệ phí thông qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, cụ thể như sau:
- Tên tài khoản: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Số tài khoản: 3511.0.1118188.
- Tại Kho bạc nhà nước quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội.
* Giấy tờ chứng minh đã nộp phí, lệ
phí được gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Đoàn
Luật sư hoặc Sở Tư pháp nơi người đề nghị cấp CCHNLS cư trú.
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật
sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ
chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và
hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 537/QĐ-BTP ngày
05/3/2019 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp.
|
1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Tư pháp.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tư
pháp.
2. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc văn bản từ chối (nêu rõ lý do).
|
C2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực Luật sư
|
|
1
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối
với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho
Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và
có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư
pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư.
|
Đoàn luật sư TP.HCM
Địa chỉ: 104 Nguyễn Đình Chiểu, Đa
Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
* Theo hướng dẫn tại Công văn số
432/BTP-BTTP ngày 15/02/2017 của Bộ Tư pháp về việc thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí theo Thông tư 220/2016/TT- BTC): cá nhân, tổ chức nộp phí,
lệ phí thông qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, cụ thể như sau:
- Tên tài khoản: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Số tài khoản: 3511.0.1118188.
- Tại Kho bạc nhà nước quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
* Giấy tờ chứng minh đã nộp phí, lệ
phí được gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Đoàn
Luật sư hoặc Sở Tư pháp nơi người đề nghị cấp CCHNLS cư trú.
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và
hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 537/QĐ-BTP ngày
05/3/2019 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp.
|
1. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Tư pháp.
- Cơ quan tiếp nhận: Đoàn Luật sư
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
2. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc văn bản từ chối (nêu rõ lý do).
|
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ
D1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TƯ PHÁP
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản quy định việc bãi bỏ
|
Lĩnh vực Luật sư
|
01
|
T-HCM-270645-TT
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề
luật sư trường hợp phải qua tập sự.
|
Quyết định số 537/QĐ-BTP ngày
05/3/2019 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp.
(Bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư).
|
02
|
T-HCM-270646-TT
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề
luật sư trường hợp không phải qua tập sự.
|
Quyết định số 537/QĐ-BTP ngày
05/3/2019 của Bộ Trưởng Bộ Tư nháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp.
(Bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật
sư, miễn tập sự hành nghề luật sư).
|
D2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CƠ QUAN KHÁC
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản quy định việc bãi bỏ
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
01
|
T-HCM-270520-TT
|
Thủ tục Đề nghị thanh toán chi phí
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
|
- Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày
20/6/2018 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông
tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp
bảo đảm tại các trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của cục đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp, bãi bỏ biểu mẫu đề nghị thanh toán.
- Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày
06/7/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC mới ban hành và được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp, đã bãi bỏ danh mục các thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp
pháp lý đã được công bố, trong đó có thủ tục Đề nghị thanh toán chi phí thực
hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
02
|
T-HCM-270478-TT
|
Thủ tục Công nhận, cấp Thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý
|
- Điều 24 Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017 quy định Cộng tác viên trợ giúp pháp lý chỉ thực hiện ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
03
|
T-HCM-270479-TT
|
Thủ tục Cấp lại Thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
|
04
|
T-HCM-270519-TT
|
Thủ tục Thu hồi Thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
|
Quyết định 1727/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1727/QĐ-UBND ngày 20/05/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh
1.249
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|