ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1631/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ
các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 1732/TTr-SXD ngày 31/10/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại
Công văn số 634/STP-KSTTHC ngày 22/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính mới
ban hành, 18 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 05 thủ tục hành chính bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.
1. Sở Xây dựng tổ chức niêm yết công khai và giải
quyết các thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp
luật.
2. Sở Tư pháp đăng nhập các thủ tục hành chính mới
ban hành và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung nêu tại Quyết định này vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính chậm nhất trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ
tục hành chính không được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Xây dựng đã được công bố trước đây tại Quyết định số 70/QĐ-UBND
ngày 11/5/2012 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT UBND
tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NClmc583.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Viết Chữ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
1
|
Thẩm định dự
toán các đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
|
2
|
Thẩm tra thiết
kế xây dựng công trình
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
không theo tuyến
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
theo tuyến trong đô thị
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
tôn giáo, tín ngưỡng
|
6
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
tượng đài, tranh hoành tráng
|
7
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
|
8
|
Cấp giấy phép xây dựng theo giai
đoạn
|
9
|
Cấp giấy phép xây dựng cho dự án
|
10
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình
|
11
|
Cấp lại giấy phép xây dựng
|
12
|
Cấp giấy phép di dời công trình
|
13
|
Cấp giấy phép BTS cấp đặc biệt
|
14
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
hạng mục công trình hoặc công trình vào sử dụng
|
II. LĨNH VỰC QUY HOẠCH
|
1
|
Thẩm định công tác khảo sát địa
hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng
|
2
|
Cấp giấy phép quy hoạch
|
III. LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY DỰNG
|
1
|
Tiếp nhận công bố hợp quy sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
1
|
Thủ tục xét cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2
|
T-QNG-249315-TT
|
Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày
01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng
|
2
|
Thủ tục đề nghị nâng ngạch kỹ sư đánh giá hạng 2 lên hạng 1
|
T-QNG-249321-TT
|
3
|
Thủ tục xét cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá hạng 1 khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2
|
T-QNG-249325-TT
|
4
|
Thủ tục xét cấp lại kỹ sư định giá
xây dựng (trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc mất)
|
T-QNG-249327-TT
|
5
|
Thủ tục xét cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư
|
T-QNG-249339-TT
|
6
|
Thủ tục xét cấp chứng chỉ hành nghề
kỹ sư
|
T-QNG-249339-TT
|
7
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình
|
T-QNG-249345-TT
|
8
|
Thủ tục xét cấp bổ sung chứng chỉ
hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình
|
T-QNG-249358-TT
|
9
|
Thủ tục xét cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình
|
T-QNG-249363-TT
|
10
|
Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế
cơ sở các dự án nhóm B, C
|
T-QNG-249407-TT
|
11
|
Thủ tục cấp giấy phép thầu nước
ngoài hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
T-QNG-249413-TT
|
- Quyết định
số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày
08/5/2012 của Bộ Xây dựng về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu
nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
|
II. LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
|
1
|
Cấp mới chứng chỉ hành nghề định
giá bất động sản
|
T-QNG-249475-TT
|
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Kinh doanh bất
động sản;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày
21/5/2008 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP
ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Kinh doanh
bất động sản
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề định
giá bất động sản (trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc mất)
|
T-QNG-249479-TT
|
3
|
Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
|
T-QNG-249483-TT
|
4
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản (trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc mất)
|
T-QNG-249484-TT
|
III. LĨNH VỰC QUY HOẠCH
|
1
|
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng
|
T-QNG-249463-TT
|
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định,
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
2
|
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch
xây dựng
|
T-QNG-249471-TT
|
IV. LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY
DỰNG
|
1
|
Thủ tục tham gia ý kiến thiết kế cơ
sở dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi
măng
|
T-QNG-249502-TT
|
Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày
31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày
14/11/2012 của Bộ Công thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế
mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn.
|
III: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình tôn giáo, công trình
di tích lịch sử văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô
thị; các công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công
trình thuộc dự án và các công trình khác do UBND tỉnh quy định
|
T-QNG-249373-TT
|
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 477/2008/QĐ-UBND
ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh về Quy định cấp giấy phép
và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
2
|
Tiếp nhận và quản lý chứng nhận đủ
điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng
|
T-QNG-265461-TT
|
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
3
|
Tiếp nhận và quản lý báo cáo chất
lượng công trình xây dựng
|
T-QNG-249427-TT
|
4
|
Tiếp nhận và quản lý báo cáo nhanh
sự cố công trình xây dựng
|
T-QNG-249434-TT
|
II. LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
|
1
|
Hoạt động sàn giao dịch bất động sản
|
T-QNG-249496-TT
|
Theo Biên bản làm việc ngày
24/12/2013 về việc kiểm tra đánh giá chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại Sở.
Trung tâm chứng nhận phù hợp-Quacert xét thấy thủ tục
này là dạng văn bản thông thường nên đề nghị không đưa
vào thủ tục hành chính của Sở Xây dựng.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI:
A. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Thủ tục thẩm định dự toán các
đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí thẩm định trực tiếp tại Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
+ Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo
quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ
không đáp ứng theo quy định;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ. Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu,
các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo
một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ
sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở Xây dựng
có quyền không xem xét;
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định của chủ đầu tư
(01 bản chính)
+ Văn bản chủ trương lập quy hoạch
hoặc quyết định giao kế hoạch vốn lập quy hoạch chi tiết của cấp có thẩm quyền
(01 bản chụp)
+ Hồ sơ dự toán do chủ đầu tư hoặc
đơn vị tư vấn lập ( ≥ 03 bản chính)
+ Nhiệm vụ quy hoạch và Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (01 bản chụp)
+ Trường hợp đồ án quy hoạch có đo vẽ
bản đồ địa hình thì phải bổ sung:
* Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ
thuật khảo sát (01 bản chính)
* Quyết định phê duyệt nhiệm vụ,
phương án kỹ thuật; phê duyệt dự toán khảo sát (01 bản chính)
* Báo cáo thẩm định (chủ đầu tư) hoặc
báo cáo thẩm tra của đơn vị tư vấn (nếu có) về nhiệm vụ, phương án kỹ thuật, dự
toán khảo sát địa hình (01 bản chính)
+ Trường hợp trong khu vực khảo sát
đo vẽ bản đồ địa hình đã có các bản đồ địa hình của các quy hoạch được phê
duyệt trước đây thì phải bổ sung nhiệm vụ, phương án khảo sát của các đồ án đã
được phê duyệt
Các đồ án quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền phê duyệt
của UBND tỉnh hoặc do UBND tỉnh tổ chức lập trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
đ) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản kết quả thẩm định dự toán các đồ án quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và dự toán đã thẩm định.
e) Chi phí và phí thẩm định: Theo quy định hiện hành
g) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
- Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày
09/6/2011 của Bộ Xây dựng quy định việc kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu công
tác khảo sát lập bản đồ phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị.
2. Thủ tục thẩm tra thiết kế xây
dựng công trình:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí thẩm tra trực tiếp tại Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ. Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu,
các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo
một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ
bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện
hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông
báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy
định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình theo quy định tại Phụ lục số
1 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD (bản chính);
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công
trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở được
phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy,
báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
+ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
các nội dung quy định ở Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây
dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm
theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
+ Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên
quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu
của chủ đầu tư);
+ Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế
theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD (bản
chính).
+ Dự toán xây dựng công trình (bản
chính) - đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà
nước.
Các công trình
thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng trong việc thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình:
“+ Các loại, nhà máy xi măng cấp II cấp III.
+ Nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở
lên.
+ Công trình cấp II, cấp III thuộc
các loại: Nhà chung cư, công trình công cộng.
+ Công trình Hạ tầng kỹ thuật cấp
II, cấp III đối với công trình sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước; cấp II đối với công trình sử dụng vốn khác; Các công trình xử lý
chất thải rắn độc hại.”
(Công
trình quy định tại điểm c và d nêu trên nhưng thuộc dự án đần tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu
tư thì thẩm quyền thẩm tra là cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng)
Lưu ý: Cấp công trình được xác định theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD .
d) Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 20 ngày làm việc đối với
công trình thiết kế một bước và nhà ở riêng lẻ.
+ Không quá 30 ngày làm việc đối với
các công trình còn lại, trừ các công trình cấp đặc biệt, cấp I.
đ) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình và hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu thẩm tra.
e) Phí thẩm tra:
+ Mức phí thẩm tra thiết kế của cơ
quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính.
+ Chủ đầu tư nộp phí thẩm tra thiết
kế cho cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình.
+ Phí thẩm tra được tính trong tổng
mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình.
g) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ Xây dựng về việc quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt
thiết kế xây dựng công trình.
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
PHỤ
LỤC 1
(Kèm
theo Thông tư số: 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………....
|
Quảng
Ngãi, ngày...... tháng......năm.....
|
TỜ TRÌNH
Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
Kính
gửi: ...............................................................
- Căn cứ Điều
20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư
số /2013/TT-BXD ngày… tháng … năm ... của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng
công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan
quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
(TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao
gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công
trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự
toán:
Theo Điều 7 của Thông tư.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó
kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ
nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và
đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà
thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội
dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
3. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
công trình không theo tuyến:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Sở
Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
+ Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng
phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định
hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ
sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở Xây dựng
có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết;
+ Sở Xây dựng căn cứ các quy định
hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng cấp
giấy phép xây dựng cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo
hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ
không đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận
hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng
thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Tùy thuộc địa
điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy
chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ
đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy
định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư
theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm
theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu cửa tổ chức, cá nhân
thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo
văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia
ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình
xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản
sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Sở Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có
đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện
để cấp giấy phép xây dựng.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép (theo quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng
tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
sử dụng cho công trình không theo tuyến trong đô thị theo mẫu 1 - Phụ lục số 6 Thông tư
số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 9
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng
đất, mục tiêu đầu tư.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được
cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình
lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu
cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy
(viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành
lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng
lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy
định.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây
dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Công trình xây dựng dân dụng cấp
đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án
quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị, không theo tuyến: Phải phù
hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận bằng văn bản.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức
thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công
trình không theo tuyến
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:……………………………….Diện
tích…………m2.
- Tại:…………………………………………………………………
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:………..m2.
- Tổng diện tích sàn:………….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1.
Tên:......................................................................................................................
1.2. Địa
chỉ:..................................................................................................................
1.3. Số điện
thoại:........................................................................................................
1.4. Nội dung
đăng ký kinh
doanh:................................................................................
2. Kinh nghiệm
thiết
kế:................................................................................................
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)................................................................................................................................
b)................................................................................................................................
c)................................................................................................................................
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:......................................................................................
a) Số
lượng:................................................................................................................
Trong
đó:.....................................................................................................................
-
KTS:..........................................................................................................................
- KS các
loại:...............................................................................................................
b) Chủ nhiệm
thiết
kế:...................................................................................................
- Họ và
tên:..................................................................................................................
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng
chỉ):..................................................................
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì
thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và
tên:..................................................................................................................
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ): .................................................................
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm …..
Đại diện đơn vị thiết kế
|
4. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
công trình theo tuyến trong đô thị:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Sở
Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định
hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không
đáp ứng theo quy định;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng
phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định
hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ
sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng
có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định
hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng cấp
giấy phép xây dựng cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo
hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ
không đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận
hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng
thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công
trình;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản
vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu
của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với công trình ngầm phải
bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt
cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật ngoài công trình.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy
định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung
các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy
định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định
thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ
chức, cá nhân thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo
văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia
ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình
xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản
sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở
Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép (theo quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng
tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
sử dụng cho công trình không theo tuyến trong đô thị theo mẫu 2 - Phụ lục số 6 Thông tư
số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 9
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng. .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp
giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về:
Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng
kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn
hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo
quy định.
- Yêu
cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị
phải:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có
quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức thu lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình theo tuyến
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị xin phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m
(ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (ghi
rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
.....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: .............m
(ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện
thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm
thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì
thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
.........
Ngày ...... tháng ..... năm …
Đại diện đơn vị thiết kế
|
5. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
a) Trình
tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Sở
Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
+ Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng
phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định
hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện
hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông
báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy
định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho
chủ đầu tư biết;
+ Sở Xây dựng căn cứ các quy định
hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng cấp
giấy phép xây dựng cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo
hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ
không đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận
hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu (sử dụng mẫu đơn của công trình không theo tuyến);
+ Bản sao được công chứng hoặc chứng
thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai;
+ Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
* Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
* Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
* Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với công trình tôn giáo phải
có thêm: Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng
và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tôn giáo theo phân cấp.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên
ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng
còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy
định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư
theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm
theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân
thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo
văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia
ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình
xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt
biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình
lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản
sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở
Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp
không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép (theo quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng
tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND
tỉnh).
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
sử dụng cho công trình tôn giáo, tín ngưỡng theo mẫu 1 - Phụ lục số 6 Thông tư
số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 9
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được
cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình
lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông
thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê
điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và
đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc
hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo
quy định.
- Yêu
cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong
đô thị phải:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây
dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp
đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án
quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức thu lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn
giáo, tín ngưỡng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:……………………………….Diện
tích…………m2.
- Tại:…………………………………………………………………
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị xin phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:………..m2.
- Tổng diện tích sàn:………….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện
thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm
thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì
thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
.........
Ngày ...... tháng ..... năm …
Đại diện đơn vị thiết kế
|
6. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Sở
Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
+ Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng
phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định
hoặc không đúng với thực tế để thông báo -một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ
sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng
có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
+ Sở Xây dựng căn cứ các quy định
hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng cấp
giấy phép xây dựng cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo
hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ
không đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận
hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo
mẫu;
+ Bản sao được công chứng hoặc chứng
thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai;
+ Bản sao có chứng thực giấy phép
hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch
sử theo phân cấp.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100
- 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ
1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt đứng, mặt cắt chủ yếu
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy
định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung
các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy
định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư
theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm
theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân
thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo
văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia
ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình
xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản
sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở
Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp
không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép (theo quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng
tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng theo Phụ lục số 7 Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 9
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được
cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu
về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ
tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di
tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ,
độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo
quy định.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây
dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhung chưa có quy hoạch chi tiết, thì
phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô
thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp
đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án
quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức thu lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công
trình tượng đài, tranh hoành tráng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành
tráng)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp
công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình: .....m
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện
thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm
thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì
thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
.........
Ngày ...... tháng ..... năm …
Đại diện đơn vị thiết kế
|
7. Thủ tục cấp giấy phép
xây dựng công trình quảng cáo:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực
tiếp tại Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân nộp hoàn chỉnh theo quy định, trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công
trình quảng cáo (theo mẫu);
* Bản sao chứng thực một trong những
loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; văn bản thỏa thuận hoặc
hợp đồng thuê đất theo quy định theo quy định của pháp luật về đất đai đối với
công trình quảng cáo đứng độc lập; hợp đồng thuê địa điểm giữa chủ đầu tư xây
dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng hợp pháp đối với công
trình quảng cáo gắn với công trình xây dựng có sẵn hoặc văn bản thông báo kết
quả trúng thầu đối với trường hợp địa điểm quảng cáo trong quy hoạch phải tổ
chức đấu thầu;
+ Trường hợp công trình quảng cáo gắn
vào công trình đã có trước, phải có văn bản thỏa thuận của chủ đầu tư xây dựng
công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc người được giao quyền quản lý công
trình đã có trước;
+ Bản vẽ thiết kế của tổ chức thiết
kế hợp pháp, thể hiện được vị trí, mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, mặt đứng điển
hình; mặt bằng móng của công trình có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây
dựng công trình quảng cáo. Trường hợp công trình quảng cáo gắn vào công trình
đã có trước thì bản vẽ thiết kế phải thể hiện được giải pháp liên kết công
trình quảng cáo và công trình đã có trước;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
* Đối với trường hợp công trình xây
dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50
- 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ
1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công
trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công
trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
* Đối với trường hợp biển quảng cáo
được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công
trình tại vị trí gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên
kết giữa biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình có
gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50 - 1/100.
* Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu;
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở
Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của Sở xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp
không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép (theo quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng
tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND
tỉnh).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
sử dụng cho công trình quảng cáo theo Phụ
lục số 8 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 9
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Trường hợp địa điểm quảng cáo nằm trong quy hoạch
quảng cáo đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt,
trong thời bạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của
địa phương cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Trường hợp địa phương chưa phê duyệt quy hoạch quảng cáo, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền về
xây dựng của địa phương gửi văn bản xin ý kiến các sở, ban, ngành liên quan.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương, các sở,
ban, ngành nêu trên phải có ý kiến trả lời bằng văn bản
gửi cho cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương. Trong thời hạn 13
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của các sở, ban, ngành
nêu trên, cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương
phải cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật xây dựng
ngày 26/11/2003.
- Luật quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009.
- Luật quảng cáo ngày 21/6/2012.
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Công văn số 2310/BVHTTDL-VHCS ngày
24/6/2013 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc triển
khai thực hiện Luật Quảng cáo
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức
thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình quảng cáo
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình quảng cáo)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận
(huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình: .....m
- Nội dung quảng
cáo:....................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện
thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm
thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì
thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
.........
Ngày ...... tháng ..... năm …
Đại diện đơn vị thiết kế
|
8. Cấp giấy phép xây dựng
theo giai đoạn:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực
tiếp tại Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng
phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định
hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ
sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng
có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định
hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng. Nếu
đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng
dấu của Sở Xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp
phép, Sở Xây dựng có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi
trong giấy biên nhận.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với công trình không theo
tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo
mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng
thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô
đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát
nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 -
1/200.
Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
* Đối với công trình theo tuyến trong
đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo
mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai hoặc văn bản cho phép và thỏa thuận về hướng tuyến của cấp
có thẩm quyền;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/1000;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể của công
trình tỷ lệ 1/100- 1/500;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn:
Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của
tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Đối với công trình ngầm yêu cầu phải
có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện
chiều sâu công trình theo từng, giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực theo từng giai đoạn, tỷ
lệ 1/100- 1/500.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy
định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy
định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo
quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo
các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân
thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo
văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý
nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công
của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với
công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản
sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở
Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả
lời đối với trường hợp không đủ điều kiện đế cấp giấy phép
xây dựng.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép (theo quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng
tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo giai đoạn tại mẫu 1 theo Phụ lục
số 10 và Phụ lục 11 tại Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 9
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được
cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu
về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ
tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình
thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử
- văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các
công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây
dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì
phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp
đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án
quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt
bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức thu lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bản tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu
đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
Mẫu 1
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử
dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức
vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại:
........................................... . ................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
+ Giai đoạn 1:
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều sâu công trình:........m (tính
từ cốt xây dựng)
+ Giai đoạn 2:
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng:......(ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử
dụng cho công trình theo tuyến)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m
(ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (qua
các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
.....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ...........m (ghi
rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện
thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm
thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì
thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
.........
Ngày ...... tháng ..... năm …
Đại diện đơn vị thiết kế
|
9. Cấp giấy phép xây dựng
cho dự án:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực
tiếp tại Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng
phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định
hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ
sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng
có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định
hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng cấp
giấy phép xây dựng cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo
hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ
không đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận
hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo
mẫu;
+ Bản sao được công chứng hoặc chứng
thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
* Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc
tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ
yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 -1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng từng công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo
sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện,
thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng
còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt
đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy
chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư
theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm
theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân
thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo
văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia
ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình
xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản
sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở
Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép
xây dựng.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép (theo quy định về lệ phí
cấp giấy phép xây dựng tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của
UBND tỉnh).
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
cho dự án theo Phụ lục số 12 Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 9
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được
cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu
về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ
tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình
thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử
- văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các
công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo
quy định.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây
dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì
phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô
thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp
đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án
quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Đối với công trình xây dựng ngoài đô
thị:
+ Đối với công trình xây dựng không
theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
+ Đối với công trình xây dựng theo
tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức thu lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD
ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án………………
Kính
gửi: .........(cơ quan cấp GPXD)...................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
...................................................Đường:...................................
- Phường (xã)
.....................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Tên dự án: ………………………………………………………………………..
- Đã được:………….phê duyệt, theo Quyết định số:
………..ngày……………..
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: ………..m2
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác:………………………………………………………………………………
4. Tổ chức tư vấn thiết kế: ..........................................................................................
+ Công trình số (1-n):……………………………………………………………………….
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Số chứng chỉ hành nghề của
chủ nhiệm thiết kế: ……………cấp ngày:…....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự
án: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
Ngày ......... tháng ......... năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện
thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm
thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì
thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
.........,
Ngày ...... tháng ..... năm
…
Đại diện đơn vị thiết kế
|
10. Cấp giấy phép sửa chữa,
cải tạo công trình:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực
tiếp tại Sở Xây dựng
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng
phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định
hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ
sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng
có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định
hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép sửa chữa,
cải tạo công trình, nhà ở. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện
cấp phép, Sở Xây dựng cấp giấy phép cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép
sửa chữa,cải tạo kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng tại nơi
tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng có văn bản
trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình, nhà ở theo mẫu;
+ Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận,
hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ
sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15cm)
hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
+ Đối với các công trình di tích lịch
sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ
thuật thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
theo phân cấp.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định
của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định
thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của
tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo
văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia
ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình
xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản
sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: Không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở
Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình, nhà ở kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản
trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy
phép xây dựng.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép (theo quy định về lệ phí
cấp giấy phép xây dựng tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh).
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng cho dự án theo Phụ
lục số 16 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 9
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về
quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức
thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho sửa chữa, cải tạo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải
tạo/sửa chữa ……..................
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Hiện trạng công trình:
......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
Ngày ......... tháng ......... năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện
thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm
thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì
thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
.........,
Ngày ...... tháng ..... năm
…
Đại diện đơn vị thiết kế
|
11. Cấp lại giấy phép xây
dựng:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực
tiếp tại Sở Xây dựng
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định
hiện hành để quyết định việc cấp lại giấy phép xây dựng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây
dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại;
+ Bản chính Giấy phép xây dựng đã
được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở
Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới
hình thức bản sao.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Theo Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP
ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng thì thủ tục cấp lại giấy
phép xây dựng không có mẫu đơn, mẫu tờ khai.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng chỉ cấp lại đối
với các trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức thu lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
12.Cấp giấy phép di dời công trình:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực
tiếp tại Sở Xây dựng
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ
sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng
phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định
hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ
sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng
có quyền không xem xét việc cấp giấy phép di dời và thông báo cho chủ đầu tư
biết.
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định
hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép di dời. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng cấp giấy phép di dời
công trình cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép di dời kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng
tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng có
văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên
nhận.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
theo mẫu;
+ Bản vẽ hoàn công công trình (nếu
có) hoặc bản vẽ thiết kế thực trạng công trình được di dời, tỷ lệ 1/50 -1/200;
+ Bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công
trình sẽ được di dời tới, tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới;
+ Bản sao có chứng thực giấy tờ về
quyền sử dụng đất nơi công trình đang tồn tại và nơi công trình sẽ di dời tới
và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình.
+ Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá
chất lượng hiện trạng của công trình.
+ Phương án di dời gồm:
* Phần thuyết minh: Nêu được hiện
trạng công trình và hiện trạng khu vực công trình sẽ được di dời tới; các giải
pháp di dời, phương án bố trí sử dụng xe máy, thiết bị, nhân lực; các giải pháp
bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và các công trình lân
cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời. Phương án di dời phải do đơn
vị, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện;
* Phần bản vẽ biện pháp thi công di
dời công trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: Không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông
thôn: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở
Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép di dời công trình kèm theo
hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường
hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép di dời công trình.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Phụ
lục số 20 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức thu lệ phí cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép di dời công trình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ sở hữu công trình di
dời.......................................................................
- Người đại diện:
..............................................Chức vụ:
.......................................
- Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố:
......................................................................................................
- Số điện thoại:
...........................................................................................................
2. Công trình cần di dời:
+ Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
+ Diện tích xây dựng tầng 1:
.............................................................................m2.
+ Tổng diện tích sàn:
..........................................................................................m2.
+ Chiều cao công trình:
......................................................................................m.
3. Địa điểm công trình cần di dời
; ……………… ...................................................
- Lô đất
số:...............................................Diện tích
.......................................... m2.
- Tại:
......................................................... Đường:
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
4. Địa điểm công trình di dời đến:
……………………………………………….
- Lô đất
số:...............................................Diện tích
.......................................... m2.
- Tại:
......................................................... Đường:
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
+ Số tầng:
..................................................................................................................
5. Đơn vị hoặc người thiết kế biện
pháp di dời: .......................................................
- Địa chỉ:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................... Điện thoại:
.....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành di
dời công trình: .........................
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ
sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
Ngày ......... tháng ......... năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
13. Cấp giấy phép xây dựng
trạm thu phát sóng thông tin di động BTS cấp đặc biệt:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực
tiếp tại Sở Xây dựng
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng
phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định
hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ
sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở Xây dựng
có quyền không xem xét việc cấp giấy phép xây dựng và thông báo cho chủ đầu tư
biết.
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định
hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng cấp giấy phép cho
Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của
Sở Xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Sở
Xây dựng có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong
giấy biên nhận.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây
dựng.
c) Thành phần, số Iượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo
mẫu).
+ Bản vẽ thiết kế xây dựng công
trình.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Quảng Ngãi
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng Quảng Ngãi
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng Quảng Ngãi
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Thông
tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
xây dựng.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép (theo quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng
tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBNĐ ngày 10/01/2014 của UBND
tỉnh).
i) Tên mẫu đơn:
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng trạm thu phát sóng thông tin di động BTS cấp đặc biệt theo Phụ lục 1 Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD- BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các
công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Phải tuân thủ quy hoạch xây dựng,
quy hoạch mạng lưới viễn thông; đáp ứng các quy chuẩn;
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành; đảm bảo an toàn cho công
trình và công trình lân cận; đảm bảo hài hòa kiến trúc,
bảo vệ cảnh quan môi trường đô thị, không ảnh hưởng xấu tới môi trường, sức khỏe
cộng đồng.
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây
dựng được duyệt; bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm
hành lang bảo vệ các công trình khác theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về xây dựng;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên bộ; Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát
sóng thông tin di động ở các đô thị;
- Quyết định 171/2008/QĐ-UBND ngày
08/7/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định về cấp giấy phép
xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức thu lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Phụ
lục 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS cấp
đặc biệt)
Kính
gửi:…………………………………………………..
1. Tên chủ đầu
tư:................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………..
Chức vụ: ...............................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................................
- Số nhà:………………….Đường…………………(Phường)
xã………………………………..
- Tỉnh, thành
phố:...................................................................................................................
- Số điện
thoại:.......................................................................................................................
2. Địa điểm xây
dựng:............................................................................................................
- Lô đất số:…………………………………………..Diện
tích…………………………………m2
- Tại:
…………………………………………………..Đường:…………………………………….
- Phường (xã):………………………………….. Quận
(huyện)................................................
- Tỉnh, thành
phố.....................................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng
của chủ đầu tư hay thuê)........................................
3. Nội dung xin
phép:.............................................................................................................
- Loại trạm
BTS:.....................................................................................................................
- Diện tích xây dựng:………………………….………………………….m2
- Chiều cao trạm:
………………………………………………………….m.
- Loại ăng
ten:………………………………………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng
ten:……………………………………………………m.
- Theo thiết
kế:……………………………………………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
.............................................................................................
- Địa chỉ
:..............................................................................................................................
- Điện thoại
:.........................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có): ................................................................
- Địa chỉ:………………………………………………...Điện
thoại ..........................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có)
:…………………cấp ngày ……………………………..
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):
.................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:…………tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
|
......
Ngày ..... tháng .... năm ..…..
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
14. Thủ tục kiểm tra công
tác nghiệm thu đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào sử dụng:
a) Trình
tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng
- Đối
với cơ quan thực hiện TTHC:
+ Tiếp nhận báo cáo của Chủ đầu tư về
công trình theo quy định phải chịu sự kiểm tra nghiệm thu của cơ quan quản lý
nhà nước (Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP).
+ Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thông
báo đến chủ đầu tư về kế hoạch kiểm tra.
+ Tiếp nhận thông báo đề nghị kiểm
tra đưa công trình vào sử dụng của Chủ đầu tư và tiến hành kiểm tra lần cuối
trước khi hoàn chỉnh biên bản kiểm tra.
+ Hoàn chỉnh biên bản kiểm tra theo
các nội dung được nêu tại mục IV của quy trình này. Biên
bản thực hiện theo mẫu Phụ lục 4
Thông tư số 10/2013/TT-BXD .
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây
dựng.
c) Thành
phần, hồ sơ phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng:
+ Quy trình kiểm tra, giám sát,
nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan;
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu, biên bản
kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư chấp thuận
liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
+ Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan;
+ Biên bản nghiệm thu các công việc
xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng đã thực
hiện;
+ Kết quả quan trắc, đo đạc, thí
nghiệm, đo lường, hiệu chỉnh, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị và kết quả
kiểm định chất lượng công trình (nếu có);
+ Bản vẽ hoàn công công trình xây
dựng;
+ Văn bản chấp nhận của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy nổ, an toàn môi trường, an toàn
vận hành theo quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Tổng thời gian thực hiện
trình tự từ bước 1 đến bước 4 theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 32 Nghị
định 15/2013/NĐ-CP , cụ thể:
+ 15 ngày làm việc đối với công trình
cấp III, IV;
+ 30 ngày làm việc đối với công trình
cấp II.
đ) Phạm vi đối tượng áp dụng:
- Loại công
trình (Điều 41 Nghị định 15/2013/NĐ-CP):
+ Công trình dân dụng;
+ Công trình công nghiệp vật liệu xây
dựng;
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Cấp công trình (Điều 21 Nghị định
15/2013/NĐ-CP):
+ Công trình nhà máy xi măng cấp II,
III;
+ Nhà chung cư cấp II, III, nhà ở
riêng lẻ từ 7 tầng trở lên.
+ Công trình công cộng cấp II, III;
e) Nội dung kiểm tra hồ sơ:
+ Kiểm tra hiện trạng các bộ phận
công trình bằng trực quan và kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc;
+ Kiểm tra sự tuân thủ các quy định
của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên cơ sở kiểm tra hồ
sơ hoàn thành công trình được lập theo Phụ
lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ;
+ Kiểm tra sự tuân thủ các quy định
khác của pháp luật về xây dựng có liên quan.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp II,
III đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và cấp II đối với công
trình sử dụng vốn khác, các công trình xử lí chất thải rắn
nguy hại.
+ Cấp công trình quy định chi tiết tại Phụ lục số
01 Thông tư số 10/2013/TT-BXD .
g) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về xây dựng;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25
tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
(Phụ lục PL01)
SỔ THEO DÕI CÔNG
TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
STT
|
TÊN CÔNG TRÌNH,
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
ĐỊA ĐIỂM XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
|
BÁO CÁO KHỞI
CÔNG XÂY DỰNG SỐ
|
KẾ HOẠCH KIỂM
TRA SỐ
|
THÔNG BÁO KẾT
QUẢ KIỂM TRA SỐ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
(Phụ lục PL02)
...........(Tên
chủ đầu tư)..........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…....../..........
|
............., ngày......tháng.......năm ......
|
BÁO CÁO
Về việc khởi công
công trình xây dựng
Kính gửi: Sở xây
dựng Quảng Ngãi.
I. THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ:
1. Tên chủ đầu tư:
2. Địa chỉ liên
hệ:
3. Số điện thoại liên
lạc:
4. Địa chỉ email:
II. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH:
1. Tên công trình:
2. Địa điểm xây dựng:
3. Quy mô công trình:
4. Tiến độ thi công dự kiến: (đính
kèm bảng tiến độ thi công chi tiết):
Nơi nhận
- Như trên;
- Lưu VT, CL&VL.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ THEO
QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
(Phụ lục PL03)
UBND TỈNH QUẢNG
NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…....../SXD-CL&VL
|
Quảng Ngãi, ngày......tháng.......năm ......
|
KẾ HOẠCH
Về việc kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
Căn cứ Báo cáo số ……. ngày … tháng …. năm của ….
(Chủ đầu tư) ….;
Căn cứ Quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng đã được phê duyệt của Sở Xây dựng ban hành ngày …..
tháng …. năm 2013;
Sở Xây dựng lập kế hoạch công tác kiểm tra việc
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU:
- Bảo đảm các hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi diễn ra đúng theo quy định của pháp luật và đạt chất lượng.
- Nâng cao chất lượng các công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:
Sở Xây dựng sẽ phối hợp với Chủ đầu tư và các đơn
vị liên quan tiến hành thực hiện các công việc sau:
|
GIAI ĐOẠN KIỂM
TRA
|
GIAI ĐOẠN 1
|
Trong thời gian chủ đầu tư thi công và nghiệm thu
giai đoạn thi công phần hạ tầng công trình.
|
GIAI ĐOẠN 2
|
Trong thời gian chủ đầu tư thi công và nghiệm thu
giai đoạn thi công phần mái công trình.
|
GIAI ĐOẠN 3
|
Sau khi nhận được báo cáo hoàn thành thi công
công trình xây dựng của Chủ đầu tư.
|
- Kiểm tra sơ đồ tổ chức, danh sách các bộ phận, cá
nhân của chủ đầu tư và các nhà thầu chịu trách nhiệm quản lý chất lượng công
trình theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Kiểm tra Kế hoạch tổ chức thí nghiệm, kiểm định
chất lượng, quan trắc đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu
thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
- Kiểm tra biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng
vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình và các thiết
bị công nghệ được lắp đặt vào công trình;
- Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo
vệ môi trường, phòng chống cháy nổ trong thi công xây dựng;
- Kiểm tra hình thức và nội dung nhật ký thi công
xây dựng công trình;
- Kiểm tra việc lập bàn vẽ hoàn công bộ phận công
trình, hạng mục công trình, các bộ phận bị che khuất của công trình trước khi
tiến hành công việc tiếp theo.
- Kiểm tra kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm,
đo lường, hiệu chỉnh, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị và kết quả kiểm
định chất lượng công trình (nếu có).
- Kiểm tra các văn bản thỏa thuận, xác nhận
hoặc chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy nổ, an
toàn môi trường, an toàn vận hành (đối với giai đoạn kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng).
- Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì
công trình xây dựng (đối với giai đoạn kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công
trình vào sử dụng).
III. KẾ HOẠCH CHI TIẾT:
1. Thời gian: căn cứ Bảng tiến độ thi công chi tiết
của Chủ đầu tư gửi Sở xây dựng, Sở sẽ có thông báo cụ thể thời gian kiểm tra
công trình.
2. Địa điểm: tại công trình.
3. Thành phần phối hợp kiểm tra: Sở Xây dựng cùng
phối hợp với các đơn vị của chủ đầu tư.
Trên đây là kế hoạch kiểm tra của Sở Xây dựng gửi
đến các đơn vị để chuẩn bị cho công tác kiểm tra sắp tới./.
Nơi nhận
- Chủ đầu tư xây dựng công trình;
- Lưu: CL&VL.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ THEO
QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
(Phụ lục PL04)
(Theo
Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7
năm 2013 của Bộ Xây dựng)
.......(Tên
Chủ đầu tư) .........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…… / ………
|
Quảng Ngãi, ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO CÁO HOÀN
THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Sở Xây
dựng Quảng Ngãi.
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình
............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công
trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công
trình:………………………………….
2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………...
3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông
số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu
chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám
sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ
yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công
trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: CL&VL.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO QUY ĐỊNH
PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
(Phụ lục PL05)
UBND TỈNH QUẢNG
NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…....../SXD-CL&VL
|
Quảng Ngãi, ngày......tháng.......năm ......
|
THÔNG BÁO
Về việc kiểm tra
chất lượng công trình xây dựng
Kính gửi: Sở Xây
dựng Quảng Ngãi.
Căn cứ Kế hoạch số ………. ngày …. tháng ….. năm của
Sở Xây dựng Quảng Ngãi;
Sở Xây dựng xin thông báo chương trình và nội dung
kiểm tra chất lượng công trình xây dựng như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA:
- Lãnh đạo Sở;
- Phòng Quản lý chất lượng công trình và vật liệu
xây dựng;
…………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Nội dung kiểm tra thực hiện theo Kế hoạch số ……………
ngày … tháng ….. năm …. của Sở Xây dựng đã được phê duyệt;
Quy trình kiểm tra được thực hiện tuần tự theo Quy
trình đã được Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt.
III. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM:
1. Thời gian: ………… giờ …… ngày …….. tháng ….. năm
……….;
2. Địa điểm: tại công trình.
IV. MỘT SỐ YÊU CẦU PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM TRA:
Để hỗ trợ cho việc kiểm tra và rút ngắn thời gian
làm việc, hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị, Sở Xây dựng đề nghị các
đơn vị chịu sự kiểm tra chuẩn bị các thành phần của hồ sơ (Theo Phụ lục 5
Thông tư số 10/2013/TT-BXD).
Đơn vị chịu sự kiểm tra có thể tham khảo nội dung
Quy trình kiểm tra chất lượng công trình xây dựng trên trang thông tin của Sở
Xây dựng tại địa chỉ: http://www.quangngai.gov.vn/soxd/Pages/home.aspx.
Mọi hoạt động của công tác kiểm tra không phù hợp
với quy trình, đơn vị chịu sự kiểm tra có thể phản ánh, góp ý trực tiếp với
đoàn kiểm tra hoặc phản ánh trực tiếp với Lãnh đạo Sở xây dựng Quảng Ngãi theo
số điện thoại: 0553.822.445.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, CL&VL.
|
GIÁM ĐỐC
|
(Phụ lục PL06)
UBND TỈNH QUẢNG
NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…....../BB-CL&VL
|
Quảng Ngãi, ngày......tháng.......năm ......
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về việc thi công
và nghiệm thu công trình xây dựng
I. Thông tin công trình
1. Tên công trình;
2. Địa điểm xây dựng công trình;
3. Chủ đầu tư;
4. Địa chỉ liên hệ.
II. Thời gian và địa điểm kiểm tra công trình
1. Thời gian;
2. Địa điểm.
III. Thành phần tham dự
1. Sở Xây dựng;
2. Chủ đầu tư xây dựng công trình;
3. Các đơn vị tham gia xây dựng công trình:
a. Tư vấn khảo sát xây dựng;
b. Tư vấn thiết kế xây dựng;
c. Thi công xây dựng công trình;
d. Tư vấn giám sát xây dựng;
…………………………………….
IV. Nội dung kiểm tra
V. Kết luận
VI. Xác nhận của các thành phần tham dự
(Phụ lục PL07)
(Theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
UBND TỈNH QUẢNG
NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…....../KQNT-SXD
|
Quảng Ngãi, ngày......tháng.......năm ......
|
KẾT
QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA
CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
Kính
gửi : .......…(tên chủ đầu tư)...............
- Căn cứ Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư
số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ báo cáo
hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình tại văn bản số …….
Ngày … tháng ….. năm…..;
- Căn cứ Biên bản
kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng tại hiện trường (1) ngày ...tháng...năm...
Sở Xây dựng thông
báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng như sau:
1. Nhận xét về
hiện trạng chất lượng của công trình/ hạng mục công trình.
2. Nhận xét về sự
tuân thủ các quy định của pháp luật thông qua kiểm tra hồ sơ hoàn thành công
trình theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều 24 Thông tư số
10/2013/TT-BXD .
3. Kết luận:
Đồng ý / Không
đồng ý cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
4. Các ý kiến khác
(nếu có)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
GIÁM ĐỐC
|
(1). Đại diện các bên tham gia kiểm tra bao gồm: cơ
quan chuyên môn về xây dựng, chủ đầu tư và các nhà thầu xây dựng công trình có
liên quan ký tên trong biên bản kiểm tra.
B. LĨNH VỰC QUY HOẠCH:
1. Thẩm định công tác khảo
sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng trực
tiếp tại Sở Xây dựng
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì
hướng dẫn cá nhân nộp hoàn chỉnh theo quy định, trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Phòng Tiếp nhận và trả kết quả - Sở
Xây dựng trả kết quả cho tổ chức trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây
dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định công tác khảo sát đo đạc
lập bản đồ địa hình theo mẫu (bản chính);
+ Phương án kỹ thuật- dự toán được
chủ đầu tư phê duyệt (bản chính);
+ Hồ sơ năng lực tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện công việc khảo sát; hợp đồng (bản chính);
+ Báo cáo tổng kết kỹ thuật công
trình khảo sát (bao gồm bản vẽ và thuyết minh) (bản chính);
+ Các văn bản pháp luật khác có liên
quan, văn bản chủ trương của cấp có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo thẩm định
h) Lệ phí: Chi phí được tính bằng cách lập dự toán theo quy định về quản lý chi
phí và quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày
27/02/2007 về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ trình thẩm định công tác khảo
sát đo đạc lập bản đồ địa hình tại Phụ
lục 2 theo Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng quy
định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa
hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật xây dựng ngày 26/11/2003; Luật
quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009.
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duvệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày
22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ;
- Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày
09/6/2011 của Bộ Xây dựng quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công
tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
(Mẫu Tờ trình)
CHỦ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
..........,
ngày......... tháng......... năm..........
TỜ
TRÌNH
Thẩm định công
tác khảo sát lập bản đồ địa hình
Kính
gửi: (tên cơ quan, tổ chức thực hiện thẩm định)
- Căn cứ Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng về
việc Quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản
đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng;
- Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan.
Chủ đầu tư trình thẩm định công tác
khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự
án:…………………………………………………………………………...
2. Chủ đầu
tư:………………………………………………………………………….
3. Nhà thầu khảo
sát:………………………………………………………………….
4. Chủ nhiệm khảo sát:……………………………………………………………….
5. Mục tiêu (phục vụ lập quy hoạch,
thiết kế xây dựng):………………………
6. Nội dung và quy mô (nêu tỷ lệ bản
đồ, diện tích đo vẽ):……………………
7. Địa điểm khảo
sát:…………………………………………………………………
8. Nguồn vốn đầu
tư:…………………………………………………………………
9. Thời gian thực
hiện:……………………………………………………………….
10. Các nội dung
khác:……………………………………………………………….
11. Kết
luận:……………………………………………………………………………
Chủ đầu tư trình... (tên cơ quan, tổ
chức thực hiện thẩm định) thẩm định công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa
hình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Cấp giấy phép quy hoạch:
a) Về trình tự thực hiện
- Đối với cá nhân, tổ chức: Tổ chức và cá nhân nhận kết quả tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ tại Sở
Xây dựng.
+ Trả lại hồ sơ, hoặc yêu cầu chỉnh
sửa sai sót (nếu có).
+ Tiếp nhận hồ sơ do tổ chức đã chỉnh
sửa (nếu có).
+ Sở Xây dựng gửi Công văn trình UBND
tỉnh để cấp giấy phép quy hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn (theo Mẫu 1 hoặc Mẫu 3 kèm theo)
+ Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch
+ Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất
và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
+ Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự
án và tổng mức đầu tư
+ Báo cáo về pháp nhân và năng lực
tài chính để triển khai dự án đầu tư (khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải
xuất trình giấy CMND (bản gốc) để đối chiếu; đối với cơ quan, tổ chức và trường
hợp thực hiện theo phương thức ủy quyền, cần có Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền theo qui
định kèm theo)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ tính hợp
pháp và hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Quảng Ngãi
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Xây dựng
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): các Sở,
ngành liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép quy hoạch
h) Lệ phí: 2.000.000 đồng/01 Giấy phép (theo quy định hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch tại Thông tư số
23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Phụ lục I (Mẫu 1), Phụ lục III (Mẫu 3), ban hành kèm
theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (nếu có)
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Quy định chung về cấp giấy phép quy hoạch:
+ Giấy phép quy hoạch được cấp cho
các Chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực thực hiện đầu tư xây dựng dự án
+ Giấy phép quy hoạch là cơ sở pháp
lý để Chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch đô thị, lập dự án đầu tư xây dựng và
triển khai đầu tư xây dựng
+ Giấy phép quy hoạch là quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà Chủ đầu tư
phải tuân thủ trong quá trình tổ chức lập quy hoạch đô thị, lập dự án đầu tư
xây dựng và triển khai thực hiện dự án
+ Thời hạn của giấy phép quy hoạch
đối với dự án xây dựng công trình tập trung tối đa không quá 24 tháng kể từ
ngày được cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt quy hoạch chi tiết
+ Thời hạn của giấy phép quy hoạch
đối với dự án xây dựng công trình riêng lẻ tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày
được cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt dự án đầu tư
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Trường hợp cấp Giấy phép quy hoạch:
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình
tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi
tiết
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình
tập trung tại khu vực trong đô thị có quy hoạch phân khu, nhưng chưa đủ các căn cứ để lập quy hoạch chi tiết
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình
riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở riêng lẻ
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình
tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi
tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH11
ngày 17/6/2009
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị
- Thông tư số
23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch
Mẫu
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi:
………………………………………………………
1. Chủ đầu tư:
.............................................................................................................
- Người đại diện:…………………………………….. Chức vụ:
...........................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
- Số nhà: ………. Đường ………………….. Phường (xã)
................................................
- Tỉnh, thành phố:
........................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư:
.....................................................................
- Phường (xã) ……………………………………………. Quận (huyện)
................................
- Tỉnh, thành phố:
........................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:
............................................................................................
- Quy mô, diện tích:
.............................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
..............................................................................................
3. Nội dung đầu tư:
.....................................................................................................
- Chức năng dự kiến:
...................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:
.....................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
.......................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo
giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
|
……… ngày …….
tháng ……. năm ………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi:
………………………………………………………
1. Chủ đầu tư:
.............................................................................................................
- Người đại diện:…………………………………….. Chức vụ:
...........................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
- Số nhà: ………. Đường ………………….. Phường (xã)
................................................
- Tỉnh, thành phố:
........................................................................................................
- Số điện thoại:
...........................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư:
.....................................................................
- Phường (xã) ……………………………………………. Quận (huyện)
................................
- Tỉnh, thành phố:
........................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:
.....................................................................................................
- Quy mô, diện tích:
.............................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
..............................................................................................
3. Nội dung đầu tư: .....................................................................................................
- Chức năng công trình:
...............................................................................................
- Mật độ xây dựng: ……………………………%
- Chiều cao công trình:
.................................................................................................
- Số tầng:
...................................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất:
...................................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn:
........................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
..................................................................................
m2.
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo
giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
|
……… ngày …….
tháng ……. năm ………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
C. LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY DỰNG:
1. Thủ tục tiếp nhận công
bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
Các tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng trong nhập khẩu, sản xuất, lưu thông trên thị trường và
sử dụng vào các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phải thực hiện
công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Xây
dựng.
Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây
dựng bao gồm các loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả
năng gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo khoản 4 Điều 3 của Luật
Chất lượng, sản phẩm hàng hóa) trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, sử dụng
trong công trình xây dựng có tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho người và công trình
xây dựng, cho môi trường xung quanh.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ
sơ. Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo qui định thì tiếp nhận hồ sơ và giao biên
nhận cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ không đúng theo qui định thì chưa tiếp nhận và hướng dẫn người nộp thực hiện
đúng và đầy đủ theo qui định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy;
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng
ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc
Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Bản sao y bản chính giấy chứng nhận
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận
được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức
chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu
cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có
công chứng;
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu CBHC/HQ quy định tại Phụ lục
III của Thông tư 28)
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận
đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO
9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của
tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch
kiểm soát chất lượng được xây dựng áp dụng (theo mẫu 1.KHKSCL tại Phụ lục IIl
của Thông tư 28) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO
22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản
sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu
lực;
+ Bản sao y bản chính Phiếu kết quả
thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy
của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy (theo mẫu 5.BCĐG quy định tại Phụ lục
III của Thông tư 28) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu
cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có
công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ công bố hợp quy không
đầy đủ trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại
giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Xây dựng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với
hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy
đủ trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
(theo mẫu 3 - Phụ lục 3 tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá
sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật)
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do
tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị 03
(ba) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp
quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá phù hợp).
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân và tổ chức
e) Lệ phí: 150.000 đ/01 bộ hồ sơ (theo quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
tại Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài
chính)
g) Cơ sở pháp
lý:
- Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật,
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số
67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 sửa đổi một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá
sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây
dựng: Thông tư số 21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng; Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ
Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng; Thông tư số 11/2009/TT-BXD ngày 18/6/2009 của Bộ
Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa kính xây
dựng; Thông tư số 01/2010/TT-BXD ngày 08/01/2010 của Bộ Xây dựng
Quy định công tác quản lý chất lượng clanhke xi măng póoc lăng thương phẩm;
Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định công tác
quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng gạch ốp lát;
- Căn cứ Quyết
định số 30/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2001 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố phù hợp với tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng chưa được
chuyển thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo thời hạn quy định tại Nghị định
127/2007/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 231/2009/TT-BTC
ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
- Căn cứ công văn số 2437/BXD-KHCN ngày 06/11/2009 của Bộ Xây dựng về việc giao
nhiệm vụ cho các Sở Xây dựng tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng;
Phụ
lục 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 28/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ Khoa học Công nghệ)
KẾ
HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản
phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các
chỉ tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần
suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết
bị thử nghiệm/ kiểm tra
|
Phương
pháp thử/kiểm tra
|
Biểu
ghi chép
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ..….
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 28/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ Khoa học Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
……………………………………………………………
E-mail:
……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp.):
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình,
dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử
dụng, khai thác.
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 28/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ Khoa học Công nghệ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN
CÔNG BỐ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…….../TB-……
|
………,
ngày … tháng …. năm …..
|
THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Tên cơ quan tiếp nhận công bố) …… xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn/hợp quy số …. ngày
…….. tháng …… năm …….. của:…………………………… (tên tổ chức, cá nhân) ………………………………………………………………………………
địa chỉ tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………………………………………
cho sản phẩm, hàng hóa, quá trình,
dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật...):
……………………………………………………………………………………………….
phù hợp tiêu chuẩn (số hiệu, ký
hiệu, tên gọi tiêu chuẩn)/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi
quy chuẩn kỹ thuật) và có giá trị đến ngày ….. tháng …… năm ……. (hoặc ghi:
có giá trị 3 năm kể từ ngày …… tháng ……. năm ….).
Thông báo này ghi nhận sự cam kết của
tổ chức, cá nhân. Thông báo này không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng
hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng.
(Tên tổ chức, cá nhân) …… phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, quá trình,
dịch vụ, môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử
dụng, khai thác.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Cơ quan chủ quản (để báo cáo);
- Lưu: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
Đại
diện có thẩm quyền của
Cơ quan tiếp nhận công bố
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
A. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Thủ tục xét cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2*
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thành hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng theo mẫu:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng theo mẫu.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6
tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của
người đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
theo mẫu; có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu
tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Tối đa 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây
dựng.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại
Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị xét cấp chứng chỉ hành
nghề theo mẫu tại Phụ lục số 5
Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
theo Phụ lục số 6 Thông tư số
05/2010/TT- BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự,
không bị cấm hành nghề, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang
trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở
lên thuộc chuyên ngành kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp
và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
- Đã tham gia hoạt động xây dựng ít
nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng
tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất
là 03 năm
- Đã tham gia thực hiện ít nhất 5
công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây
dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày
21/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số
điều quy định về TTHC
trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng
thực thi Nghị quyết 55/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Xây dựng ban hành;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục 5
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần
đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
Quãng Ngãi, ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng …………………
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ
chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng công trình:………….
- Những công việc liên quan đến tư
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng: …
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 6
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị
công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được
thực hiện và loại công trình):
Số
TT
|
Thời
gian (Tháng - năm)
|
Tên
và loại công trình
|
Nội
dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục đề nghị nâng
hạng kỹ sư định giá từ hạng 2 lên hạng 1*
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn
thành hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là
10 ngày làm việc.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị nâng hạng kỹ sư định
giá từ hạng 2 lên hạng 1:
+ Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây
dựng theo mẫu.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6
tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng hạng 2
+ Chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính
sách đầu tư xây dựng.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu, có xác
nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây
dựng.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại
Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định
giá xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 7
Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo Phụ lục số 6 Thông tư
số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia
hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 2;
- Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công
việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ
lục 7
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH
GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần
đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
Quảng Ngãi, ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng ……………………………..
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ
chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào
tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư
xây dựng.
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây
dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 6
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị
công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được
thực hiện và loại công trình):
Số
TT
|
Thời
gian (Tháng - năm)
|
Tên
và loại công trình
|
Nội
dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục xét cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá hạng 1 khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2*
a) Về
trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thành hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng 1:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng theo mẫu.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6
tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của
người đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo mẫu; có
xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây
dựng.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại
Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị xét cấp chứng chỉ hành
nghề theo mẫu tại Phụ lục số 5
Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
theo Phụ lục số 6 Thông tư số
05/2010/TT- BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng 1 phải có tối thiểu 10 năm liên tục
tham gia hoạt động quản lý chi phí và
chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc quản lý chi phí quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009, của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ
định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục 5
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần
đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
Quãng Ngãi, ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng …………………………
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ
chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng: …
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 6
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị
công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được
thực hiện và loại công trình):
Số
TT
|
Thời
gian (Tháng - năm)
|
Tên
và loại công trình
|
Nội
dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục xét cấp lại
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng*(trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc bị
mất)
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thành hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng theo mẫu;
+ Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6
tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
đ) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây
dựng.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000
đồng/chứng chỉ (theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC
ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
12 Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ
định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng
Phụ lục 12
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ
SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần
đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
Quảng Ngãi, ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng ……………………
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ
chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng đã được cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng:….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục xét cấp chứng
chỉ hành nghề Kiến trúc sư*
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân: Người đề nghị
cấp chứng chỉ kiến trúc sư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở
Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thành hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là
10 ngày làm việc.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo
mẫu.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin
cấp chứng chỉ hành nghề.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm
xin đăng ký.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo
mẫu. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký
xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở Xây dựng
chuyên ngành như: Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn,... và các hội nghề nghiệp: Hội Kiến trúc sư, Hội Xây
dựng, ....
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000 đồng/chứng
chỉ (theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC
ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xét cấp chứng chỉ hành
nghề theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông
tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn trong hoạt động xây dựng theo Phụ lục 2 Thông tư số 12/2009/TT-BXD
ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư phải có trình độ đại học trở lên
thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng, có kinh nghiệm trong công
tác thiết kế tối thiểu 5 năm và đã tham gia thiết kế kiến
trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực
xây dựng.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy
định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Ngãi, ngày……tháng……năm.……
ĐƠN
XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ……..
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến
trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng
công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi
rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây
dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây
dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công
trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu
công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn
cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh
nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến
trúc công trình
- Thiết kế nội -
ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất
công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế
thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây
chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất
công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện”
công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công
trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, .... đến
tháng năm...)
|
Hoạt
động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc,
thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công
xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ
đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
6. Thủ tục xét cấp chứng
chỉ hành nghề kỹ sư*
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân: Người đề nghị cấp chứng chỉ kiến trúc sư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thành hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
kỹ sư:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo
mẫu;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, chứng chỉ liên
quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm
xin đăng ký.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề
theo mẫu. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội
nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu
trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
+ Bản sao 05 hồ sơ thiết kế hoặc 05
hồ sơ khảo sát được phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở Xây dựng
chuyên ngành như: Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn... và các hội nghề nghiệp: Hội Xây dựng, Hội cầu đường, Hội Thủy lợi....
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại
Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị xét cấp chứng chỉ hành
nghề theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông
tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn trong hoạt động xây dựng theo Phụ lục 2 Thông tư số 12/2009/TT-BXD
ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người được cấp chứng chỉ hành nghề kỹ
sư phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực
hành nghề xin đăng ký, có kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề ít nhất
5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC
ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy
định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……tháng……năm.……
ĐƠN
XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ……..
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến
trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng
công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi
rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây
dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây
dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công
trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu
công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn
cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh
nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến
trúc công trình
- Thiết kế nội -
ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất
công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế
thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây
chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất
công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện”
công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công
trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy
định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, .... đến
tháng năm...)
|
Hoạt
động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc,
thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công
xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ
đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
7. Thủ tục xét cấp lại
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình*
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ
kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung,
hoàn thành hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ là 10 ngày làm việc.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề
theo mẫu.
+ Chứng chỉ cũ (đối với trường hợp: chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng
chỉ đã hết hạn).
+ Không vi phạm các quy định trong
hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm
xin đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Tối đa 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: các Sở Xây dựng
chuyên ngành như: Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn... và các hội nghề nghiệp như Hội Kiến trúc sư, Hội Xây dựng...
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ
sư hoạt động xây dựng, giám sát thi công xây dựng công
trình.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại
Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng.
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy
định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……tháng……năm.……
ĐƠN
XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ……..
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến
trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng
công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi
rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây
dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây
dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công
trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu
công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn
cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm
đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến
trúc công trình
- Thiết kế nội -
ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất
công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế
thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây công nghệ công trình
xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất
công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện”
công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công
trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy
định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, .... đến
tháng năm...)
|
Hoạt
động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc,
thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công
xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ
đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
8. Thủ tục xét cấp bổ sung
chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát
thi công xây dựng công trình*
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân: Người đề nghị cấp bổ sung chứng chỉ kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi
công xây dựng công trình gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thành hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo
mẫu.
+ Chứng chỉ cũ.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản kê khai kinh nghiệm liên quan đến
nội dung xin bổ sung hành nghề (đối với trường hợp xin bổ sung nội dung hành
nghề)
+ Không vi phạm các quy định trong
hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm
xin bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở Xây dựng
chuyên ngành như: Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn... và các hội nghề nghiệp như Hội Kiến trúc sư, Hội Xây dựng,....
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ
sư hoạt động xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000
đồng/chứng chỉ (theo quy định tại Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị xét cấp chứng chỉ hành
nghề theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông
tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có đơn xin cấp lại chứng chỉ hành
nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ;
- Có chứng chỉ cũ (đối với trường
hợp: chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc xin cấp bổ sung nội
dung hành nghề hoặc chứng chỉ đã hết hạn);
- Không vi phạm các quy định trong
hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng.
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN
XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ......
(Điền
loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi
công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính
gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung
ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi
rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây
dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về
lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây
dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công
trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu
công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công
xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn
cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên
ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công
trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất
công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế
thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công
trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất
công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện”
công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công
trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy
định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, .... đến
tháng năm...)
|
Hoạt
động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc,
thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công
xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ
đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
9. Thủ tục xét cấp chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình*
a) Về
trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân: Người đề nghị cấp chứng chỉ, giám sát thi công xây dựng công trình gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thành hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo
mẫu.
+ Bản sao có công chứng các văn bằng,
chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề. Bản sao chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm
xin đăng ký.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề
theo mẫu (có hồ sơ chứng minh). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người
ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn... và các hội nghề nghiệp như Hội
Kiến trúc sư, Hội Xây dựng...
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng công trình.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại
Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xét cấp chứng chỉ hành
nghề theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông
tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn trong hoạt động xây dựng theo mẫu Phụ lục 2 Thông tư số 12/2009/TT-BXD
ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người được cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình phải có trình độ đại học trở lên thuộc
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hành nghề xin đăng ký; đã trực tiếp tham gia
thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc ít nhất 5 công trình hoặc
có kinh nghiệm giám sát thi công xây dựng công trình 3 năm trở lên trước khi
Luật Xây dựng có hiệu lực; đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
giám sát thi công xây dựng.
- Đối với những người có trình độ cao
đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành phù hợp, đã trực tiếp tham gia thiết kế hoặc
thi công xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng công trình ít nhất 3 năm, đã
qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình thì được cấp
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình. Chứng chỉ này chỉ được dùng để thực hiện giám sát đối với công trình cấp
IV.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng.
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN
XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ......
(Điền
loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi
công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính
gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung
ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi
rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây
dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về
lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây
dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công
trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu
công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công
xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn
cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên
ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công
trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất
công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế
thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công
trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất
công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện”
công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công
trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy
định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, .... đến
tháng năm...)
|
Hoạt
động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc,
thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công
xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ
đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
10. Thủ tục tham gia ý kiến
về thiết kế cơ sở các dự án nhóm B, C*
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tiếp nhận và trả kết
quả - Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thành hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tham gia ý kiến về
thiết kế cơ sở hoặc phiếu chuyển của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết
minh và phần bản vẽ thiết kế cơ sở.
+ Các văn bản pháp lý có liên quan
(về quy hoạch xây dựng,...).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm A.
+ Không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm B.
+ Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm C.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành như:
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương...
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ
sở.
h) Lệ
phí:
- Phí thẩm định: Do đơn vị đầu mối
thẩm định dự án phân bổ.
- Văn bản quy định mức thu: Thông tư
số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003.
- Luật số 38/2009/QH12 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
26/3/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình.
11. Thủ tục cấp giấy phép
thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại địa bàn tỉnh Quảng Ngãi*
a) Về
trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở
Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy
phép thầu có trách nhiệm xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ
theo quy định thì phải thông báo và hướng dẫn một lần bằng văn bản cho nhà thầu
biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
2. Trong thời gian 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan cấp phép thầu xem xét
và cấp giấy phép thầu cho nhà thầu. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo
quy định để được cấp giấy phép thầu thì cơ quan cấp phép phải thông báo bằng
văn bản cho nhà thầu biết.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm
việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo
mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư số
01/2012/TT-BXD
+ Bản sao có chứng thực văn bản về
kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp
pháp.
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ
hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.
+ Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư số
01/2012/TT-BXD .
+ Báo cáo kết
quả kiểm toán hàng năm của 3 năm gần nhất.
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận liên danh
với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng liên danh khi dự thầu
hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với
trường hợp đã xác định được danh sách thầu phụ Việt Nam khi dự thầu hoặc chào
thầu.
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu
chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên tắc với
thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư.
+ Giấy ủy quyền hợp pháp đối với
người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Thông tư 01/2012/TT-BXD
Ghi chú: Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng
tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp
Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định
về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
Các giấy tờ, tài liệu quy định tại
các mục còn lại nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ bản sao (photocopy)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng áp dụng:
Giấy phép thầu cấp cho Nhà thầu nước
ngoài nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C tại địa phương và nhà thầu
nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng tại địa
phương.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép thầu
h) Lệ phí giấy phép thầu:
- Nhà thầu có trách nhiệm nộp lệ phí
khi nhận giấy phép thầu theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày
01/3/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực xây dựng.
Cụ thể: 2.000.000 đ (hai triệu đồng)/
01 giấy phép.
- Việc quản lý, sử dụng phí, chi phí
thẩm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
i) Tên mẫu đơn:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu tại Phụ lục số 01 (đối với tổ chức), Phụ lục 04 (đối với cá nhân) tại Thông
tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bản báo cáo các công việc, dự án đã
thực hiện trong 3 năm gần nhất tại Phụ
lục số 2 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà
thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày
16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày
08/5/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý
nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
(Phụ lục 1)
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
|
Văn bản số:
...................
.........., ngày ...... tháng ...... năm
........
|
Kính
gửi:
|
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng ..............)
|
|
|
|
Tôi: (Họ
tên)
Chức vụ:
Được ủy quyền của ông
(bà):
theo giấy ủy
quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho: Công ty
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại:
|
Fax:
|
E.mail:
|
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam:
Số điện thoại:
|
Fax:
|
E.mail:
|
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu tư
(hoặc thầu chính) là:..................... thông báo thắng
thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công
việc .......... thuộc Dự án ............... tại ................, trong thời
gian từ .................. đến ..................
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng Nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng....)
xét cấp Giấy phép thầu cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1.
2.
3.
-
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ................ có địa
chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại ..................... Fax
..................... E.mail................
Khi được cấp Giấy phép thầu, chúng
tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay
mặt (hoặc thừa ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
Họ tên người ký
Chức vụ ……………………………..
|
(Phụ
lục 2)
Công ty .................
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN
TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ
đầu tư hoặc Bên thuê
|
Tên
Dự án, địa điểm, quốc gia
|
Nội
dung hợp đồng nhận thầu
|
Giá
trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ
lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ
|
Thời
gian thực hiện hợp đồng
(từ .... đến ...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày .... tháng .... năm ....
Người khai ký tên
Họ và tên …………………..
Chức vụ ……………………
|
(Phụ
lục 4)
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính
gửi : Giám đốc Sở Xây dựng ...............................
Tôi: (Họ
tên)
Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu
số:
(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:
Số điện thoại:
|
Fax:
|
E.mail:
|
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại:
|
Fax:
|
E.mail:
|
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính)
là ..................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công
việc ..................... thuộc Dự án .................................. tại
..................................
Trong thời gian từ
.................................................. đến …………………………
Đề nghị Sở Xây dựng
........................ xét cấp giấy phép thầu cho tôi để thực hiện các công
việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. …………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………….
3. …………………………………………………………………….
-
-
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc
làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà) ............... có địa chỉ tại Việt
Nam .................. số điện thoại ....................... Fax .............. E.mail......................
Khi được cấp giấy phép thầu, tôi xin
cam đoan thực hiện đầy đủ các qui định trong giấy phép và các qui định của pháp
luật Việt Nam có liên quan.
|
....,
Ngày ....... tháng ...... năm .....
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
B. LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
1. Thủ tục về cấp mới chứng
chỉ hành nghề định giá bất động sản*
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp chứng chỉ
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì phải trả lời bằng văn bản cho người
xin cấp chứng chỉ biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm
việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh và có
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp xã) nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong năm
xin cấp chứng chỉ;
+ Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn
thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng
hoặc đại học.
+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người xin cấp chứng chỉ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: chứng chỉ định giá bất động sản
h) Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định về mức thu tại khoản 3 Điều 16 -
Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn xin cấp chứng chỉ định giá bất
động sản (theo mẫu tại phụ lục số 06
Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
- Không phải là cán bộ, công chức Nhà
nước;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang
trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hành sự, chấp
hành án phạt tù.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày
29/6/2006;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Kinh doanh BĐS;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày
21/5/2008 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Kinh doanh bất động sản;
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày
31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất
động sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
(Mẫu
đơn xin cấp chứng chỉ định giá)
(ảnh 4x6)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
……..,
ngày……..tháng…… năm……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP
CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN.
Kính gửi: Sở
Xây dựng…………………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu và giấy phép cư
trú):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Số điện thoại liên hệ:
8. Trình độ chuyên môn: (đính kèm
bản sao có chứng thực):
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
- Chứng nhận hoàn thành khóa học
đào tạo về môi giới (định giá) bất động sản do ……..tổ chức….. (bảo sao có công
chứng).
9. Bản thân tôi hiện nay không
phải là cán bộ, công chức nhà nước và cam kết có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, không bị cấm hành nghề theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, không đang
trong tình trạng truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác
nhận của UBND xã,
phường nơi cư trú
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục về cấp lại chứng
chỉ hành nghề định giá bất động sản*
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp chứng chỉ trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì phải trả lời bằng văn bản cho người
xin cấp chứng chỉ biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm
việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết
quả tại Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh;
+ 02 ảnh mầu cỡ 3x4 cm chụp trong năm
xin cấp lại chứng chỉ;
+ Chứng chỉ cũ bị rách nát. Trường
hợp mất chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ nêu
xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: chứng chỉ định giá bất động sản.
h) Lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn xin cấp chứng chỉ định giá bất
động sản (theo mẫu tại phụ lục số 06
Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
- Không phải là cán bộ, công chức Nhà
nước;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang
trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hành sự, chấp hành án phạt tù.
k) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày
29/6/2006;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Kinh doanh BĐS;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày
21/5/2008 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP
ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh
doanh bất động sản;
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày
31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Chương trình
khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động
sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
(Mẫu
đơn xin cấp lại chứng chỉ định giá)
(ảnh 4x6)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
……..,
ngày……..tháng…… năm……
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN.
Kính gửi: Sở
Xây dựng…………………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu và giấy phép cư
trú):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Số điện thoại liên hệ:
8. Bản thân tôi hiện nay không
phải là cán bộ, công chức nhà nước và cam kết có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, không bị cấm hành nghề theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, không đang
trong tình trạng truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục về cấp mới chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản*
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC: Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách
nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp chứng chỉ biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm
việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết quả tại Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh và
có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy
ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong năm
xin cấp chứng chỉ;
+ Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn
thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản;
+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người xin cấp chứng chỉ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: chứng chỉ môi giới bất động sản
h) Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định về mức thu tại khoản 3 Điều 16 -
Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản).
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp chứng chỉ môi giới bất
động sản (theo mẫu tại phụ lục số 06
Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
- Không phải là cán bộ, công chức Nhà
nước;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang
trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hành sự, chấp hành án phạt tù.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày
29/6/2006;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Kinh doanh BĐS;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày
21/5/2008 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Kinh doanh bất động sản;
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày
31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xâỵ dựng ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất
động sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
(Mẫu
đơn xin cấp chứng chỉ môi giới)
(ảnh 4x6)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
……..,
ngày……..tháng…… năm……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP
CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN.
Kính gửi: Sở
Xây dựng…………………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu và giấy phép cư
trú):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Số điện thoại liên hệ:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
- Chứng nhận hoàn thành khóa học
đào tạo về môi giới (định giá) bất động sản do ……..tổ chức….. (bảo sao).
9. Bản thân tôi hiện nay không
phải là cán bộ, công chức nhà nước và cam kết có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, không bị cấm hành nghề theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, không đang
trong tình trạng truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác
nhận của UBND xã,
phường nơi cư trú
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục về cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản*
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Đối với cơ quan thực hiện
TTHC: Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách
nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp chứng chỉ trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì phải trả lời bằng văn bản cho
người xin cấp chứng chỉ biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm
việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng, nhận kết quả tại Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh;
+ 02 ảnh mầu cỡ 3x4 cm chụp trong năm
xin cấp lại chứng chỉ;
+ Chứng chỉ cũ bị rách nát. Trường hợp mất chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ
nêu xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: chứng chỉ môi giới bất động sản.
h) Lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn xin cấp chứng chỉ định giá bất
động sản (theo mẫu tại phụ lục số 06
Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
- Không phải là cán bộ, công chức Nhà
nước;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang
trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hành sự, chấp hành án phạt tù.
k) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày
29/6/2006;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Kinh doanh BĐS;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày
21/5/2008 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP
ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh
doanh bất động sản;
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày
31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Chương trình
khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động
sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
(Mẫu
đơn xin cấp lại chứng chỉ môi giới)
(ảnh 4x6)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
……..,
ngày……..tháng…… năm……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN.
Kính gửi: Sở
Xây dựng…………………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu và giấy phép cư
trú):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Số điện thoại liên hệ:
8. Bản thân tôi hiện nay không phải là cán bộ, công
chức nhà nước và cam kết có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành
nghề theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng truy
cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
C. LĨNH VỰC QUY HOẠCH
1. Thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch*
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ và lệ phí trực tiếp tại Sở Xây dựng.
- Đối
với cơ quan thực hiện TTHC:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ
sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ. Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu,
các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo
một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm
việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt;
+ Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch, các
phụ lục kèm theo;
+ Các bản vẽ thu nhỏ và các bản vẽ
đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định;
+ Các văn bản pháp lý có liên quan
(chủ trương của cấp có thẩm quyền; giấy tờ, văn bản về đất
đai xác định ranh giới, phạm vi quy hoạch - nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
d) Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt của UBND tỉnh.
h) Phí,
lệ phí:
- Phí thẩm định nhiệm vụ đồ án quy
hoạch. Mức phí: bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch.
- Văn bản quy định mức thu: Thông tư
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về xây dựng.
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 về Quy hoạch xây dựng.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày
07/4/2008 của Bộ XD về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng.
- Luật quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam về quy hoạch đô thị.
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 Quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
- Thông tư 19/2008/TT-BXD ngày
20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch KCN, Khu kinh tế.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
2. Thẩm định đồ án quy
hoạch xây dựng*
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ và lệ phí trực tiếp tại Sở Xây dựng.
- Đối
với cơ quan thực hiện TTHC:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn
thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ. Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu,
các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo
một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm
việc trong tuần (trong giờ hành chính).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Xây dựng.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt;
+ Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục
tính toán kèm theo;
+ Các bản vẽ thu nhỏ và các bản vẽ
đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định;
+ Các văn bản pháp lý có liên quan
(chủ trương của cấp có thẩm quyền; giấy tờ, văn bản về đất đai xác định ranh
giới, phạm vi quy hoạch -nếu có; quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ
năng lực của tư vấn).
- Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời
hạn giải quyết
+ Quy hoạch vùng: Tối đa 15 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Quy hoạch chung:
- Đối với thành phố trực thuộc Trung
ương, thời gian thẩm định đồ án không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị
xã, đô thị mới, thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thị trấn, thời gian thẩm
định đồ án không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết: thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
+ Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ
thuật: thời gian thẩm định không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Xây dựng
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
h) Phí,
lệ phí
- Văn bản quy định mức thu: Thông tư
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam về xây dựng.
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 về Quy hoạch xây dựng.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày
07/4/2008 của Bộ XD về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng.
- Luật quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam về quy hoạch đô thị.
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 Quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
- Thông tư 19/2008/TT-BXD ngày
20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch KCN, Khu Kinh tế Dung Quất.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
C. LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY DỰNG:
1. Thủ tục tham gia ý kiến
thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng:
a) Trình
tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng
- Đối
với cơ quan thực hiện TTHC:
+ Trường hợp hồ sơ không đúng theo
qui định thì chưa tiếp nhận và hướng dẫn người nộp thực hiện đúng và đầy đủ
theo qui định.
Nhận và trả hồ sơ tất cả các ngày làm
việc trong tuần (trong giờ hành chính)
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại phòng Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây
dựng.
c) Thành
phần, hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ trình xin ý kiến về Thiết kế cơ
sở (theo Mẫu số 1 hoặc Mẫu số 2 đính kèm);
+ Hồ sơ pháp lý của Doanh nghiệp là
chủ đầu tư và Doanh nghiệp hoặc cá nhân làm tư vấn (Giấy phép thành lập doanh
nghiệp, Đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh, Chứng chỉ
hành nghề);
+ Bản sao các văn bản của cơ quan
quản lý nhà nước, Giấy phép có liên quan đến công tác thăm dò, khai thác khoáng
sản và văn bản phê duyệt các tài liệu địa chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản
sử dụng để thiết kế;
+ Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu
chuẩn nước ngoài của cấp có thẩm quyền trong trường hợp
Thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài (thực hiện theo Thông tư số
40/2009/TT-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định
việc áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt
Nam);
- Số
lượng hồ sơ: 03 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 10 ngày làm việc
đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Phạm vi đối tượng áp dụng:
Thủ tục này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản làm vật liệu
xây dựng và vật liệu cho sản xuất xi măng thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
e) Lệ phí: Không có
g) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình xin ý kiến thiết kế cơ sở
của Dự án đầu tư khai thác mỏ lộ thiên tại (mẫu 01); Tờ trình xin ý kiến thiết kế
cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ hầm lò tại (mẫu 02) theo Thông tư số
33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương;
- Phần thuyết minh dự án + Thiết kế
cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ lộ thiên tại Phụ lục 1+Phụ lục 3; Phần thuyết minh dự án +
Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ hầm lò tại Phụ lục 2+Phụ lục 4 theo Thông tư số
33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương.
h) Cơ
sở pháp lý:
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP
ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
- Căn cứ Nghị định 124/2007/NĐ-CP
ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012
của Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản
rắn;
Mẫu số 1
CHỦ
ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-.......
|
................,
ngày........... tháng ....... năm 201...
|
TỜ TRÌNH
XIN Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ
của
Dự án đầu tư khai thác mỏ.......lộ thiên..................
Kính
gửi:............................................................................................
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 33/2012/TT-BCT
ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm định và phê
duyệt Thiết kế mỏ, Dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn;
Căn cứ Quyết định số... phê duyệt Quy
hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư của...; văn bản thỏa thuận về quy hoạch
xây dựng của........nếu dự án nhóm A chưa có trong Quy hoạch);
Căn cứ Quyết định phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường của...hoặc văn bản thỏa thuận về môi trường
của...;
Các văn bản pháp lý khác có liên quan
(về tài liệu địa chất, thỏa thuận địa điểm, giấy phép thăm dò, khai thác khoáng
sản,.v.v.....);
(Tên Chủ đầu tư) trình xin tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác
mỏ......lộ thiên.............với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án
2. Chủ đầu tư
3. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Dự
án
4. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập
Thiết kế cơ sở
5. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Báo
cáo đánh giá tác động môi trường
6. Mục tiêu đầu tư
7. Công suất thiết kế
- Tính theo sản phẩm nguyên khai chưa
chế biến: .............tấn/năm.
- Tính theo sản phẩm đã chế biến:
.............tấn/năm.
8. Công nghệ khai thác, chế biến
khoáng sản
- Hệ thống khai thác, các thông số
chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ thiết bị khai thác chủ yếu.
- Dây chuyền công nghệ chế biến
khoáng sản và các thông số chủ yếu
9. Địa điểm xây dựng
10. Tổng diện tích sử dụng
đất:..........ha.
Trong đó:
- Diện tích khai trường:..........ha.
- Diện tích bãi thải:..........ha.
- Diện tích mặt bằng sân công
nghiệp:..........ha.
- Diện tích cho các công trình
khác:..........ha.
11. Các hạng mục xây dựng chính phục
vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12. Công tác bảo vệ môi trường, an
toàn và phòng chống cháy nổ
13. Tổng vốn đầu tư của dự án
14. Thời gian thực hiện dự án
Các nội dung khác (nếu có)
Kính đề nghị cơ quan
................tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu: .....
|
CHỨC
DANH CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Họ và Tên
|
Mẫu số 2
CHỦ
ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-.......
|
................,
ngày........... tháng ....... năm 201...
|
TỜ TRÌNH
XIN Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ
của
Dự án đầu tư khai thác mỏ.......hầm lò..................
Kính
gửi:............................................................................................
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 33/2012/TT-BCT
ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm định và phê
duyệt Thiết kế mỏ, Dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn;
Căn cứ Quyết định số... phê duyệt Quy
hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư của...; văn bản thỏa thuận về quy hoạch
xây dựng của........nếu dự án nhóm A chưa có trong Quy hoạch);
Căn cứ Quyết định phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường của...(hoặc văn bản thỏa thuận về môi trường
của...);
Các văn bản pháp lý khác có liên quan
(về tài liệu địa chất, thỏa thuận địa điểm, giấy phép thăm dò, khai thác khoáng
sản,.v.v.....);
(Tên Chủ đầu tư) trình xin tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác
mỏ......hầm lò.............với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án
2. Chủ đầu tư
3. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Dự
án
4. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập
Thiết kế cơ sở
5. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Báo
cáo đánh giá tác động môi trường
6. Mục tiêu đầu tư
7. Công suất thiết kế
- Tính theo sản phẩm nguyên khai chưa
chế biến: .............tấn/năm.
- Tính theo sản phẩm đã chế biến:
.............tấn/năm.
8. Công
nghệ khai thác, chế biến khoáng sản
- Hệ thống khai thác, các thông số
chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ thiết bị khai thác chính.
- Dây chuyền công nghệ chế biến
khoáng sản và các thông số chủ yếu
9. Địa điểm xây dựng
10. Tổng diện tích sử dụng
đất:..........ha.
Trong đó:
- Diện tích mặt bằng các cửa
lò:..........ha.
- Diện tích khai trường khu vực lộ
vỉa cần bảo vệ:..........ha.
- Diện tích mặt bằng sân công
nghiệp:..........ha.
- Diện tích cho các công trình
khác:..........ha.
11. Các hạng mục xây dựng chính phục
vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12. Công tác bảo vệ môi trường, an
toàn và phòng chống cháy nổ
13. Tổng vốn đầu tư của dự án
14. Thời gian thực hiện dự án
Các nội dung khác (nếu có)
Kính đề nghị cơ quan
................tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu: .....
|
CHỨC
DANH CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Họ và Tên
|
PHỤ
LỤC SỐ 1
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
PHẦN
I: THUYẾT MINH DỰ ÁN
MỤC
LỤC
TT
|
Tên
Chương mục
|
Số
trang
|
I
|
Khái quát chung về Dự án
|
|
1
|
Chương 1. Nhu cầu thị trường và
tiêu thụ sản phẩm
|
|
2
|
Chương 2. Sự cần thiết và mục tiêu
đầu tư
|
|
3
|
Chương
3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình. Địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng
đất
|
|
4
|
Chương 4. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
|
|
II
|
Giải pháp kỹ thuật
|
|
5
|
Chương
5. Các giải pháp kỹ thuật khai thác mỏ của phương án chọn
|
|
|
5.1. Tài nguyên, biên giới và trữ
lượng khai trường.
|
|
|
5.2. Chế độ làm việc, công suất và
tuổi thọ mỏ
|
|
|
5.3. Mở vỉa, trình tự và hệ thống
khai thác.
|
|
|
5.4. Vận tải, bãi thải và thoát
nước mỏ.
|
|
|
5.5.
Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy
|
|
6
|
Chương 6. Các
giải pháp về chế biến khoáng sản, sửa chữa cơ điện, kho tàng và mạng hạ tầng
kỹ thuật
|
|
|
6.1. Công tác chế biến khoáng sản
|
|
|
6.2. Sửa chữa cơ điện và kho tàng
|
|
|
6.3. Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung
cấp điện, nước, khí nén, thông tin liên lạc)
|
|
7
|
Chương 7. Tổng mặt bằng xây dựng,
bảo vệ môi trường và tổ chức sản xuất của mỏ
|
|
|
7.1. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài
và tổ chức xây dựng
|
|
|
7.2. Bảo vệ môi trường và khôi phục
môi sinh
|
|
|
7.3. Tổ chức quản lý sản xuất và bố
trí lao động
|
|
|
7.4. Phương án giải phóng mặt bằng
và tái định cư
|
|
III
|
Phân tích tài chính
|
|
8
|
Chương 8. Vốn đầu tư
|
|
9
|
Chương 9. Hiệu quả kinh tế.
|
|
IV
|
Kết luận và kiến nghị
|
|
MỞ
ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành dự án, xuất xứ
và sự cần thiết lập dự án
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN
1- Chủ đầu tư và địa chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:………….., Fax:……………
- Giấy
đăng ký kinh doanh (hoặc Đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư):
- Giấy phép khai thác mỏ (nếu đã có)
2. Cơ sở để lập Dự án đầu tư xây
dựng công trình
2.1. Cơ sở pháp lý lập Dự án
Văn bản phê duyệt Báo cáo đầu tư xây
dựng công trình (đối với dự án quan trọng quốc gia); Văn bản phê duyệt quy
hoạch ngành, trong đó dự án có trong danh mục đầu tư, hoặc văn bản thỏa thuận
bổ sung quy hoạch, thỏa thuận chủ trương đầu tư của dự án (đối với dự án nhóm
A).
2.2. Tài liệu cơ sở
Tài liệu cơ sở lập dự án gồm: tài
liệu khảo sát, thăm dò địa chất; thỏa thuận về địa điểm; nguồn đấu nối điện,
nước, giao thông và tài liệu mỏ khác của các giai đoạn trước (nếu có).
Chương 1. Nhu cầu thị trường và
khả năng tiêu thụ sản phẩm
1.1. Nhu cầu thị trường
Xác định vị trí và vai trò của sản
phẩm của dự án trong việc đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và ngoài nước
hoặc trong Quy hoạch ngành (nếu đã có).
1.2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm
- Phân tích khả năng tiêu thụ sản
phẩm ở thị trường trong nước theo tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, giá cả, điều
kiện mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc về pháp lý của việc kinh doanh, cung
ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. Sự thay thế và cạnh tranh với sản phẩm
nhập khẩu từ nước ngoài cùng mã hiệu, chất lượng hoặc cùng tính năng, tác dụng.
- Phân tích khả năng tiêu thụ sản
phẩm ở thị trường nước ngoài theo tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, giá cả, điều
kiện, mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc về pháp lý của nước nhập khẩu sản phẩm
về việc kinh doanh, cung ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
- Tổng hợp khả năng tiêu thụ trong
nước và ngoài nước đối với sản phẩm lựa chọn sẽ đầu tư sản xuất.
- Kết luận về nhu cầu thị trường,
điều kiện và khả năng tiêu thụ đối với sản phẩm lựa chọn.
Chương 2. Sự cần thiết và mục tiêu
đầu tư
2.1. Sự cần thiết phải đầu tư
Xác định sự cần thiết phải đầu tư xây
dựng công trình, các chế độ, chính sách kinh tế xã hội liên quan đến phát triển
mỏ, các điều kiện thuận lợi và khó khăn trong đầu tư.
2.2. Mục tiêu đầu tư, chương trình
sản xuất và yêu cầu phải đáp ứng
2.2.1. Mục tiêu đầu tư: Sử dụng trong
nước, thay thế hàng nhập khẩu và xuất khẩu.
2.2.2. Chương trình sản xuất, các yêu
cầu phải đáp ứng
- Sản phẩm được sản xuất theo tiêu
chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn ngành hay theo yêu cầu của thị trường.
- Chương trình sản xuất.
Chương
3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình. Địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất
3.1. Hình thức đầu tư và quản lý dự
án
3.1.1. Hình thức đầu tư
Xác định hình thức đầu tư: Đầu tư mới
hay nâng cấp, mở rộng.
3.1.2. Hình thức quản lý dự án: Luận
giải và lựa chọn hình thức quản lý dự án, ví dụ như:
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
- Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án
- Hỗn hợp cả 2 hình thức trên. Trong
trường hợp này, cần phân tích và xác định công việc cụ thể đối với từng hình
thức quản lý dự án.
3.2. Địa điểm xây dựng công trình và
nhu cầu sử dụng đất
3.2.1. Địa điểm xây dựng công trình:
Luận giải và xác định địa điểm xây dựng công trình.
3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất: Xác định
nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng, tiến độ sử dụng đất..
Chương 4. Cung cấp nguyên, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
Luận giải và xác định các nhu cầu đầu
vào và các giải pháp bảo đảm: Trên cơ sở dự kiến sản lượng hàng năm của mỏ cũng
như yêu cầu về trang, thiết bị để nêu ra những yêu cầu cần phải đáp ứng cho
hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ như: cung cấp điện, nước,
nguyên, nhiên liệu (nếu có) và đưa ra các giải pháp đáp ứng để lựa chọn.
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
(Tóm tắt kết quả phân tích, lựa
chọn của Thiết kế cơ sở)
Chương 5. Các giải pháp kỹ thuật
khai thác mỏ của phương án chọn
5.1. Tài nguyên, biên giới và trữ
lượng khai trường: Nêu tóm tắt về điều kiện kinh tế xã hội, đặc điểm địa chất
khoáng sản, trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
5.2. Chế độ làm việc, công suất và
tuổi thọ mỏ: Nêu kết quả xác định chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
5.3. Mở vỉa, trình tự và hệ thống
khai thác: Nêu tóm tắt kết quả xác định phương án chọn về mở vỉa, trình tự khai
thác và hệ thống khai thác.
5.4. Vận tải, bãi thải và thoát nước
mỏ: Nêu kết quả lựa chọn về phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và
thoát nước mỏ.
5.5. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công
nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công
nghiệp và phòng chống cháy nổ.
Chương 6. Các giải pháp về chế
biến khoáng sản, sửa chữa cơ điện và kho tàng và mạng hạ tầng kỹ thuật
6.1. Công tác chế biến khoáng sản: Mô
tả tóm tắt phương pháp và sản phẩm của công tác chế biến khoáng sản.
6.2. Sửa chữa cơ điện và kho tàng: Mô
tả tóm tắt công tác sửa chữa, cơ điện và kho tàng.
6.3. Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung cấp
điện, nước, khí nén, thông tin liên lạc): Mô tả tóm tắt về giải pháp đáp ứng
mạng hạ tầng kỹ thuật.
Chương 7. Tổng mặt bằng xây dựng,
bảo vệ môi trường và tổ chức sản xuất
7.1. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và
tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải
ngoài và tổ chức xây dựng của dự án. Mô tả các giải pháp kiến trúc-xây dựng
Thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
7.2. Bảo vệ môi trường và khôi phục
môi sinh: Xác định các nguồn gây ô nhiễm môi trường, giải pháp xử lý. Giải pháp
và tiến độ hoàn thổ môi trường, phục hồi môi sinh. (Chương này cần nêu các giải
pháp chính đã đề cập trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
7.3. Tổ chức quản lý sản xuất và bố
trí lao động; Xác định sơ đồ và mô hình quản lý. Biên chế và bố trí lao động.
7.4. Phương án giải phóng mặt bằng và
tái định cư; Xác định khối lượng công tác giải phóng mặt bằng, phương án đền
bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chương 8. Vốn đầu tư
8.1. Vốn đầu tư
Xác định tổng mức đầu tư của dự án
bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí xây dựng;
- Chi phí thiết bị;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
- Chi phí quản lý dự án;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công
trình;
- Chi phí khác;
- Chi phí dự phòng
Nội dung cụ thể của các khoản mục đầu
tư và phương pháp lập tổng mức đầu tư thực hiện theo quy định hiện hành.
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng
hoặc dự án có sử dụng lại tài sản hiện có cần xác định và phân ra: vốn hiện có
sử dụng lại, vốn đầu tư mới đối với từng khoản mục chi phí đầu tư.
8.2. Nguồn vốn đầu tư và tiến độ huy
động vốn
Xác định cụ thể các nguồn vốn đầu tư
bao gồm vốn tự có, vốn vay, vốn góp, vốn ngân sách cấp (nếu có) và các nguồn vốn khác. Cơ cấu nguốn vốn cần phân ra vốn nội tệ và ngoại tệ (nếu
có) và quy chuyển tương đương về vốn nội tệ tại thời điểm tính toán.
Xác định tiến độ huy động vốn theo
các nguồn vốn trong thời kỳ xây dựng cơ bản.
Chương 9. Hiệu quả kinh tế
9.1. Giá thành
Nêu cơ sở và phương pháp xác định giá
thành đơn vị của sản phẩm, các thông số tính toán, kết quả tính toán giá thành
theo các yếu tố chi phí sản xuất.
9.2. Hiệu quả kinh tế
Nêu cơ sở tính giá bán, doanh thu
tiêu thụ sản phẩm.
Nêu cơ sở và phương pháp tính toán
hiệu quả kinh tế, các thông số tính toán gồm các bảng biểu về sản lượng tiêu
thụ, doanh thu. Cân đối tài chính cho cả đời dự án, tính toán lỗ lãi.
Xác định hiệu quả đầu tư (tài chính):
NPV (Giá trị hiện tại thực), IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ). Thời gian thu hồi
vốn.
Tính toán độ nhạy của dự án theo biến
động của các yếu tố đầu vào (của chi phí sản xuất, giá thành) và đầu ra (giá
bán, doanh thu). Đánh giá mức độ rủi ro của Dự án.
Nêu kết luận và kiến nghị của phần
phân tích kinh tế - tài chính
9.3. Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
tổng hợp
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nêu các kết luận chủ yếu về tài
nguyên, quy mô công suất, tính hợp lý và khả thi về các giải pháp kỹ thuật lựa
chọn, khả năng thu xếp vốn, hiệu quả và độ rủi ro của dự án.
Nêu các kiến nghị về cơ chế, chính sách
và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án.
PHỤ
LỤC SỐ 2
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
Phần I.
Thuyết minh dự án
Mục
lục
TT
|
Tên
Chương mục
|
Số
trang
|
I
|
Khái quát chung về Dự án
|
|
1
|
Chương 1. Nhu cầu thị trường và
tiêu thụ sản phẩm
|
|
2
|
Chương 2. Sự cần thiết và mục tiêu
đầu tư
|
|
3
|
Chương
3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình, địa điểm xây dựng và nhu cầu sử dụng
đất
|
|
4
|
Chương 4. Cung cấp nguyên, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
|
|
II
|
Giải pháp kỹ thuật
|
|
5
|
Chương 5. Các giải pháp kỹ thuật
khai thác mỏ
|
|
|
5.1. Tài nguyên, biên giới và trữ
lượng khai trường.
|
|
|
5.2. Chế độ làm việc, công suất và
tuổi thọ mỏ
|
|
|
5.3. Khai thông, chuẩn bị khai
trường và kế hoạch khai thác
|
|
|
5.4. Các giếng mỏ, sân ga và hầm
trạm bên giếng
|
|
|
5.5. Thiết bị nâng, vận tải qua
giếng
|
|
|
5.6.
Hệ thống khai thác, cơ giới hóa khai thác và đào lò chuẩn bị
|
|
|
5.7. Vận tải trong lò, chèn lấp lò
(nếu có)
|
|
|
5.8. Thông gió mỏ, kỹ thuật an toàn
và vệ sinh công nghiệp
|
|
6
|
Chương 6. Các
giải pháp về chế biến khoáng sản, sửa chữa cơ điện, kho tàng và mạng hạ tầng
kỹ thuật
|
|
|
6.1. Chế biến khoáng sản.
|
|
|
6.2. Sửa chữa cơ điện, kho tàng
|
|
|
6.3. Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung
cấp điện, nước, khí nén, thông tin liên lạc, tự động hóa và điều khiển máy
móc thiết bị)
|
|
7
|
Chương 7. Tổng mặt bằng xây dựng,
bảo vệ môi trường và tổ chức sản xuất của mỏ
|
|
|
7.1. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài
và tổ chức xây dựng
|
|
|
7.2. Bảo vệ môi trường và khôi phục
môi sinh
|
|
|
7.3. Tổ chức quản lý sản xuất và bố
trí lao động
|
|
|
7.4. Phương án giải phóng mặt bằng
và tái định cư
|
|
III
|
Phân tích tài chính
|
|
8
|
Chương 8. Vốn đầu tư
|
|
9
|
Chương 9. Hiệu quả kinh tế.
|
|
IV
|
Kết luận và kiến nghị
|
|
MỞ
ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành dự án, xuất xứ
và sự cần thiết lập dự án.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN
1- Chủ đầu tư và địa chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:…………….,Fax:………………
- Giấy
đăng ký kinh doanh (hoặc Đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư):
- Giấy phép khai thác mỏ (nếu đã có)
2. Cơ sở để lập Dự án đầu tư xây
dựng công trình
2.1. Cơ sở pháp lý lập Dự án
Văn bản phê duyệt Báo cáo đầu tư xây
dựng công trình (đối với dự án quan trọng quốc gia); Văn bản phê duyệt quy
hoạch ngành, trong đó dự án có trong danh mục đầu tư hoặc văn bản thỏa thuận bổ
sung quy hoạch, thỏa thuận chủ trương đầu tư của dự án (đối với dự án nhóm A).
2.2. Tài liệu cơ sở
Tài liệu cơ sở lập dự án gồm: tài
liệu khảo sát, thăm dò địa chất, thỏa thuận về địa điểm, nguồn đấu nối điện,
nước, giao thông và tài liệu thiết kế của các giai đoạn trước (nếu có).
Chương 1. Nhu cầu thị trường và
khả năng tiêu thụ sản phẩm
1.1. Nhu cầu thị trường
Xác định vị trí và vai trò của sản
phẩm dự án trong việc đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và ngoài nước hoặc
trong Quy hoạch ngành (nếu đã có).
1.2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm
- Phân tích khả năng tiêu thụ sản
phẩm ở thị trường trong nước theo tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, giá cả, điều
kiện mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc về pháp lý của việc kinh doanh, cung
ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. Sự thay thế đối với sản phẩm nhập ngoại
cùng mã hiệu, chất lượng và cạnh tranh với sản phẩm nhập ngoại cùng mã hiệu,
chất lượng hoặc cùng tính năng, tác dụng.
- Phân tích khả năng tiêu thụ sản
phẩm ở thị trường nước ngoài theo tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, giá cả, điều
kiện, mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc về pháp lý của nước nhập khẩu sản phẩm
về việc kinh doanh, cung ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
- Tổng hợp khả năng tiêu thụ trong
nước và nước ngoài đối với sản phẩm lựa chọn sẽ đầu tư sản xuất.
- Kết luận về nhu cầu thị trường,
điều kiện và khả năng tiêu thụ đối với sản phẩm lựa chọn.
Chương 2. Sự cần thiết và mục tiêu
đầu tư
2.1. Sự cần thiết phải đầu tư
Các chính sách kinh tế xã hội liên
quan đến phát triển ngành, những ưu tiên được phân định.
2.2. Mục tiêu đầu tư, chương trình
sản xuất và yêu cầu phải đáp ứng
2.2.1. Mục tiêu đầu tư khai thác
khoáng sản: đáp ứng nhu cầu trong nước, cho xuất khẩu hoặc
thay thế hàng nhập khẩu.
2.2.2. Chương trình sản xuất, các yêu
cầu phải đáp ứng
- Sản phẩm được sản xuất theo tiêu
chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và/hoặc yêu cầu của khách hàng.
- Chương trình sản xuất.
Chương
3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình. Địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất
3.1. Hình thức đầu tư và quản lý dự
án
3.1.1. Hình thức đầu tư
Xác định hình thức đầu tư: Đầu tư mới
hay nâng cấp, mở rộng.
3.1.2. Hình thức quản lý dự án: Luận
giải và lựa chọn hình thức quản lý dự án, ví dụ như:
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
- Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án
- Hỗn hợp cả 2 hình thức trên. Trong
trường hợp này, cần phân tích và xác định công việc cụ thể đối với từng hình
thức quản lý dự án.
3.2. Địa điểm xây dựng công trình và
nhu cầu sử dụng đất
3.2.1. Địa điểm xây dựng công trình:
Luận giải và xác định địa điểm xây dựng công trình.
3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất: Xác định
nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng, tiến độ sử dụng đất..
Chương 4. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
Tính
toán, luận giải và xác định các nhu cầu đầu vào và các giải pháp bảo đảm
Trên cơ sở dự kiến sản lượng hàng năm
của mỏ cũng như toàn bộ trang thiết bị mua sắm, lắp đặt, cần tính toán các nhu
cầu đầu vào phải đáp ứng cho hoạt động khai thác mỏ và chế biến khoáng sản như:
cung cấp điện, nước, nguyên nhiên liệu (nếu có) và nêu ra các giải pháp đáp ứng
để lựa chọn.
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
(Tóm tắt kết quả phân tích và lựa
chọn của Thiết kế cơ sở)
Chương 5. Các giải pháp kỹ thuật
khai thác mỏ của phương án chọn
5.1. Tài nguyên, Biên giới và trữ
lượng khai trường: Nêu tóm tắt về điều kiện kinh tế xã hội, đặc điểm địa chất,
trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ.
5.2. Chế độ làm việc, công suất và
tuổi thọ mỏ: Nêu kết quả xác định chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
5.3. Khai thông, chuẩn bị khai trường
và kế hoạch khai thác: Nêu tóm tắt kết quả lựa chọn phương
pháp khai thông, chuẩn bị khai trường và kế hoạch khai thác mỏ.
5.4. Các giếng mỏ, sân ga và hầm trạm
bên giếng: Nêu tóm tắt giải pháp lựa chọn về các giếng mỏ, sân ga và hầm trạm
bên giếng.
5.5. Thiết bị nâng, vận tải qua
giếng: Mô tả tóm tắt giải pháp lựa chọn thiết bị nâng, thiết bị vận tải qua
giếng.
5.6. Hệ thống khai thác, cơ giới hóa
khai thác và đào lò chuẩn bị: Mô tả tóm tắt các giải pháp lựa chọn về hệ thống
khai thác, cơ giới hóa khai thác đào lò chuẩn bị và chèn lấp lò (nếu có).
5.7. Vận tải trong lò: Mô tả tóm tắt
giải pháp về vận tải trong lò, lựa chọn đầu máy và xe gòong (nếu sử dụng).
5.8. Thông gió mỏ, kỹ thuật an toàn
và vệ sinh công nghiệp: Nêu tóm tắt kết quả xác định của Thiết kế cơ sở về
thông gió mỏ, kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Chương 6. Các giải pháp về chế
biến khoáng sản, sửa chữa cơ điện, kho tàng và mạng hạ tầng kỹ thuật
6.1. Chế biến khoáng sản: Nêu kết quả
xác định giải pháp về chế biến khoáng sản.
6.2. Sửa chữa cơ điện, kho tàng: Nêu
kết quả xác định giải pháp về sửa chữa cơ điện và kho tàng phục vụ sản xuất mỏ.
6.3. Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung cấp
điện, nước, khí nén, thông tin liên lạc, tự động hóa và điều khiển máy móc
thiết bị): Nêu các kết quả xác định giải pháp về mạng hạ tầng kỹ thuật.
Chương 7. Tổng mặt bằng xây dựng,
bảo vệ môi trường và tổ chức sản xuất của mỏ
7.1. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và
tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp lựa chọn, bố trí tổng mặt bằng, tổ
chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của Thiết kế cơ sở. Nêu giải pháp và
lịch biểu tổ chức xây dựng của Dự án. Mô tả các giải pháp kiến trúc xây dựng
Thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
7.2. Bảo vệ môi trường và khôi phục
môi sinh: xác định các nguồn gây ô nhiễm môi trường, giải pháp xử lý chúng
(Chương này cần nêu các giải pháp chính đã đề cập trong Báo cáo đánh giá tác
động môi trường).
7.3. Tổ chức quản lý sản xuất mỏ và
bố trí lao động: Xác định sơ đồ và mô hình quản lý mỏ. Biên chế và bố trí lao
động.
7.4. Phương án giải phóng mặt bằng và
tái định cư; Xác định khối lượng công tác giải phóng mặt bằng, phương án đền
bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chương 8. Vốn đầu tư
8.1. Vốn đầu tư
Xác định tổng mức đầu tư của dự án
bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí xây dựng;
- Chi phí thiết bị;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
- Chi phí quản lý dự án;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công
trình;
- Chi phí khác;
- Chi phí dự phòng.
Nội dung cụ thể của các khoản mục đầu
tư và phương pháp lập tổng mức đầu tư thực hiện theo quy định hiện hành.
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng
hoặc dự án có sử dụng lại tài sản hiện có cần xác định và phân ra: vốn hiện có
sử dụng lại, vốn đầu tư mới đối với từng khoản mục chi phí đầu tư.
8.2. Nguồn vốn đầu tư và tiến độ huy
động vốn
Xác định cụ thể các nguồn vốn đầu tư
bao gồm: Vốn tự có, vốn vay, vốn góp, vốn ngân sách cấp (nếu có) và các nguồn vốn khác. Cơ cấu nguốn vốn cần phân ra vốn nội tệ và ngoại tệ (nếu
có) và quy chuyển tương đương về vốn nội tệ tại thời điểm tính toán.
Xác định tiến độ huy động vốn theo
các nguồn vốn trong thời kỳ xây dựng cơ bản.
Chương 9. Hiệu quả kinh tế
9.1. Giá thành
Nêu cơ sở và phương pháp xác định giá
thành đơn vị của sản phẩm, các thông số tính toán, kết quả tính toán giá thành
theo các yếu tố chi phí sản xuất.
9.2. Hiệu quả kinh tế
Nêu cơ sở tính giá bán, doanh thu
tiêu thụ sản phẩm.
Nêu cơ sở và phương pháp tính toán
hiệu quả kinh tế, các thông số tính toán gồm các bảng biểu về sản lượng tiêu
thụ, doanh thu. Cân đối tài chính cho cả đời dự án, tính toán lỗ lãi.
Xác định hiệu quả đầu tư (tài chính):
NPV (Giá trị hiện tại thực), IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ). Thời gian thu hồi
vốn.
Tính toán độ nhạy của dự án theo biến
động của các yếu tố đầu vào (vốn đầu tư, giá thành) và đầu ra (giá bán, doanh
thu). Đánh giá mức độ rủi ro của Dự án.
Nêu kết luận và kiến nghị của phần
phân tích kinh tế - tài chính
9.3. Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
tổng hợp
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nêu các kết luận chủ yếu về tài
nguyên, quy mô công suất, tính hợp lý và khả thi về các giải pháp kỹ thuật lựa
chọn, khả năng thu xếp vốn, hiệu quả và độ rủi ro của dự án.
Nêu các kiến nghị về cơ chế, chính
sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
PHẦN
II. THIẾT KẾ CƠ SỞ
A.
THUYẾT MINH
Mục
lục
TT
|
Tên
Chương mục
|
Số
trang
|
|
Lời nói đầu
|
|
|
I. Các yếu tố kỹ thuật cơ bản
|
|
1
|
Chương 1. Đặc điểm kinh tế, xã hội
và đặc điểm địa chất mỏ
|
|
2
|
Chương 2. Hiện trạng khai trường
(nếu là dự án cải tạo, mở rộng, nâng công suất mỏ hiện có)
|
|
|
II. Giải pháp kỹ thuật công nghệ
|
|
3
|
Chương 3: Biên giới và trữ lượng
khai trường
|
|
4
|
Chương 4. Chế độ làm việc, công
suất và tuổi thọ mỏ
|
|
5
|
Chương 5. Mở mỏ và trình tự khai
thác
|
|
6
|
Chương 6. Hệ thống khai thác
|
|
7
|
Chương 7. Vận tải trong mỏ
|
|
8
|
Chương 8. Thải đất đá
|
|
9
|
Chương 9. Thoát nước mỏ
|
|
10
|
Chương 10. Kỹ thuật an toàn, vệ
sinh công nghiệp và phòng chống cháy
|
|
11
|
Chương 11. Công tác chế biến khoáng
sản
|
|
12
|
Chương 12. Sửa chữa cơ điện và kho
tàng
|
|
13
|
Chương 13. Cung cấp điện động lực
và chiếu sáng
|
|
14
|
Chương 14. Thông tin liên lạc và tự
động hóa
|
|
15
|
Chương 15. Kiến trúc và xây dựng
|
|
16
|
Chương 16. Cung cấp nước và thải
nước
|
|
17
|
Chương 17. Tổng mặt bằng, vận tải
ngoài mỏ
|
|
18
|
Chương 18. Tổ chức xây dựng
|
|
19
|
Chương 19. Bảo vệ môi trường và
khôi phục môi sinh
|
|
20
|
Chương 20. Tổ chức quản lý sản xuất
và bố trí lao động
|
|
21
|
Chương 21. Phương án giải phóng mặt
bằng và tái định cư
|
|
|
Bảng kê công trình xây dựng và
thiết bị chủ yếu của thiết kế
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của
thiết kế
|
|
MỞ
ĐẦU
Nêu vắn tắt những yếu tố hình thành
dự án và giới thiệu những tính pháp nhân của tổ chức hoặc cá nhân lập dự án,
thiết kế cơ sở (tên, địa chỉ liên hệ, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép hành
nghề tư vấn), giới thiệu Chủ nhiệm và các thành viên tham gia.
Nêu các quy định, tiêu chuẩn xây dựng
áp dụng cho thiết kế cơ sở của Dự án. Trong trường hợp Việt Nam chưa có quy
định, tiêu chuẩn xây dựng đối với lĩnh vực cần thiết kế của Dự án, phải sử dụng
tiêu chuẩn của nước ngoài, thì Cơ quan lập Thiết kế cơ sở cần tuân thủ theo
“Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt
Nam” do Bộ Xây dựng hướng dẫn.
PHẦN I. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Chương 1. Đặc điểm kinh tế, xã hội
và đặc điểm địa chất mỏ
1. Đặc điểm kinh tế xã hội
Nêu vị trí địa lý khu vực khai thác,
điều kiện kinh tế xã hội, tình hình phát triển kinh tế ở địa phương, điều kiện
xã hội và dân cư. Vai trò của mỏ khi tiến hành khai thác trong cộng đồng, nêu
những khó khăn và thuận lợi. Nguồn cung cấp điện, nước. Nguồn lao động, bao gồm
đội ngũ cán bộ quản lý công nhân kỹ thuật (đào tạo, tuyển
dụng, hình thức tuyển dụng). Nguồn vật tư kỹ thuật bao gồm vật liệu xây dựng,
đường xá, nhà cửa công trình, các vật tư kỹ thuật khác dùng cho thời kỳ xây
dựng cơ bản mỏ và cho thời kỳ mỏ hoạt động bình thường. Hệ thống giao thông như
đường sắt, đường bộ, đường thủy. Hệ thống thông tin liên
lạc hiện có ở khu vực.
2. Đặc điểm địa chất mỏ
Nêu đặc điểm địa lý tự nhiên, khí hậu
thủy văn, lịch sử công tác thăm dò, đặc điểm địa chất khu
vực, địa chất mỏ, địa chất công trình và địa chất thủy văn.
Trữ lượng địa chất đã được phê duyệt. Đánh giá mức độ thăm dò, độ tin cậy của
tài liệu và kiến nghị bổ sung.
Chương 2. Hiện trạng mỏ
Mô tả hiện trạng về tài nguyên, khai
thông, chuẩn bị khai trường, công nghệ khai thác, thông gió mỏ, vận tải mỏ,
sàng tuyển quặng, phân xưởng sửa chữa, cung cấp điện, nước, tổng mặt bằng và
các công trình trên mặt, tổ chức sản xuất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
của 5 năm gần nhất (nếu có).
PHẦN II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
Chương 3: Biên giới và trữ lượng
khai trường
Biên giới mỏ: Nêu ra ít nhất 2 phương
án biên giới mỏ để so sánh và lựa chọn. Nêu biên giới khai trường trên mặt, mức
khai thác thấp nhất; kích thước khai trường theo đường phương (dài, rộng, diện
tích).
Trữ lượng khai trường bao gồm: Trữ
lượng địa chất, trữ lượng huy động, các tổn thất, trữ lượng công nghiệp
Chương 4. Chế độ làm việc, công
suất và tuổi thọ mỏ
Chế độ làm việc của mỏ (đối với từng
bộ phận khai thác, trực tiếp, gián tiếp và chế biến khoáng sản nếu có sự khác
nhau) trên cơ sở số ngày làm việc, số ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật Lao
động và điều kiện cụ thể của mỏ.
Công suất mỏ được xác định trên cơ sở
tài nguyên huy động, số công trường khai thác đồng thời, công nghệ khai thác
lựa chọn, dây chuyền đồng bộ thiết bị khai thác, khả năng đầu tư và tổ chức sản
xuất của mỏ. Công suất được xác định theo quặng nguyên khai, tinh quặng hoặc
quặng thương phẩm. Thiết kế cần nêu ra ít nhất 2 phương án công suất mỏ để so
sánh các chỉ tiêu kỹ thuật và lựa chọn.
Tuổi thọ (thời gian tồn tại) của mỏ
xác định trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác được và công suất khai thác theo
thiết kế (bao gồm cả thời gian xây dựng cơ bản mỏ, thời gian khai thác với công
suất thiết kế và thời gian đóng cửa mỏ).
Tuổi thọ của khu vực, tuổi thọ của
toàn mỏ cần tính theo 2 phương án công suất để so sánh, lựa chọn.
Chương 5. Mở vỉa và trình tự khai
thác
Phương án mở vỉa lựa chọn trên cơ sở
điều kiện địa hình và đặc điểm thế nằm của vỉa khoáng sản.
Trình tự khai thác chung toàn mỏ và
trình tự khai thác riêng cho từng công trường hoặc từng khai trường của mỏ.
Chương 6. Hệ thống khai thác
Lựa chọn hệ thống khai thác trên cơ
sở điều kiện khai thác của mỏ. Tính toán các thông số của hệ thống khai thác đã
lựa chọn: Chiều cao tầng khai thác, chiều cao tầng kết thúc, góc nghiêng sườn
tầng khai thác, góc nghiêng sườn tầng kết thúc, góc nghiêng bờ công tác, bờ kết
thúc trên cơ sở độ ổn định bờ tầng, bờ mỏ.
Tính toán các khâu công nghệ chính
như: chuẩn bị đất đá, khoan - nổ mìn, xúc bốc, công nghệ khai thác quặng (đối
với các mỏ quặng, mỏ khai thác than). Đồng bộ thiết bị sử dụng cho công nghệ
khai thác và tính toán lựa chọn về chủng loại, mã hiệu, số lượng.
Chương 7. Vận tải trong mỏ
Lựa chọn các phương án vận tải trong
mỏ (vận tải bằng ôtô, đường sắt, băng tải hoặc các hình thức khác) trên cơ sở
đó tính toán vận tải cho từng đối tượng: đất đá thải, khoáng sản có ích hay
người và vật liệu.
Lựa chọn chủng loại, mã hiệu tính
toán số lượng thiết bị vận tải, cũng như tính toán về các thông số của tuyến
đường vận tải (đối với vận tải ôtô, đường sắt, băng tải).
Chương 8. Thải đất đá
Tính toán khối lượng đất đá thải, lựa
chọn vị trí đổ thải, tính toán dung tích bãi thải, công nghệ và thiết bị phục
vụ công tác thải đất đá.
Chương 9. Thoát nước mỏ
Tính toán lượng nước chảy vào moong
khai thác và lựa chọn phương án thoát nước phù hợp.
Tính toán lựa chọn thiết bị phục vụ
cho thoát nước mỏ.
Chương
10. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy
Các giải pháp kỹ thuật an toàn cho
các khâu công nghệ khai thác. Các biện pháp chống tụt lở bờ mỏ, chống sự cố
nước ngầm, nước mặt gây lũ quét ảnh hưởng đến khai thác mỏ.
Các giải pháp về vệ sinh công nghiệp,
chống bụi và thông khí mỏ khi xuống sâu (nếu có). Các giải pháp về phòng chống
cháy, nổ.
Chương 11. Công tác chế biến
khoáng sản
Trong trường hợp dự án mỏ yêu cầu có
sản phẩm là quặng đã qua chế biến để đạt tiêu chuẩn nhất định thì phải lựa chọn
công nghệ chế biến và các thiết bị hợp lý nhằm thu hồi tối đa tài nguyên khoáng
sản. Thiết kế cần lập ít nhất 2 phương án chế biến để so sánh lựa chọn.
Nếu chủ đầu tư có nhu cầu lập riêng
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến khoáng sản thì Dự án đầu tư chế biến
khoáng sản được lập theo yêu cầu của Chủ đầu tư và Chương này chỉ nêu tóm tắt
nội dung các giải pháp chính đã lựa chọn.
Chương 12. Sửa chữa cơ điện và kho
tàng
Lựa chọn các giải pháp về sửa chữa cơ
điện kho tàng và các công trình phụ trợ. Lựa chọn thiết bị phục vụ đối với từng
thành phần (như khối sửa chữa cơ điện, khối kho thành phẩm và bán thành phẩm,
kho thiết bị, vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ) nhằm đáp ứng nhu cầu sửa chữa, bảo
dưỡng và hoạt động của toàn bộ dây chuyền sản xuất theo các phương án công nghệ
đã lựa chọn.
Chương 13. Cung cấp điện động lực
và chiếu sáng
Tính toán các phụ tải và xác định các
giải pháp cung cấp điện hợp lý. Các chỉ tiêu, tiêu hao về điện. Tính toán trang
thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp điện, chiếu sáng.
Chương 14. Thông tin liên lạc và
tự động hóa.
Xác định mức độ cần thiết, giải pháp
kỹ thuật, lựa chọn thiết bị, vật liệu và xác định khối lượng công việc xây dựng
cho hệ thống thông tin liên lạc, tự động hóa và điều khiển máy móc thiết bị của
mỏ.
Chương 15. Kiến trúc và xây dựng
Nêu cơ
sở thiết kế, quy mô xây dựng các nhà, xưởng và công trình xây dựng khác phục vụ
cho khai thác mỏ trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp kiến trúc và kết cấu công
trình.
Chương 16. Cung cấp nước và thải
nước
Tính toán nhu cầu về sử dụng nước
công nghiệp, sinh hoạt, nước phục vụ cho khai thác mỏ. Tính toán trang thiết
bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp nước.
Các giải pháp cấp nước sinh hoạt, sản
xuất, chữa cháy và so sánh lựa chọn giải pháp cung ứng.
Các giải pháp về xử lý và thải các
loại nước bẩn từ sân công nghiệp và công trình khác của mỏ (nước thải từ mặt
bằng sân công nghiệp, nước thải từ khu vực sinh hoạt) ra môi trường.
Chương 17. Tổng mặt bằng, vận tải
ngoài mỏ
Trên cơ sở các công trình cơ sở hạ
tầng phục vụ cho khai thác mỏ đã tính toán lựa chọn, bố trí tổng mặt bằng cần bảo
đảm các yêu cầu như: Phù hợp với phương án mở vỉa và hệ thống khai thác đã
chọn, an toàn mỏ, thuận lợi về giao thông vận tải trong và ngoài mỏ, gần các
nguồn điện, nước.
Nêu các phương án vận tải ngoài mỏ.
Thiết kế cần nêu ít nhất 2 phương án để lựa chọn phương án vận tải ngoài mỏ.
Chương 18. Tổ chức xây dựng
Phương án tổ chức thi công các công
trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho công tác khai thác mỏ như: nhà, công trình,
đường vận tải và kho tàng. Phương án bóc đất trong thời gian xây dựng mỏ (bóc
đất xây dựng cơ bản nếu có).
Chương 19. Bảo vệ môi trường và
khôi phục môi sinh
Chương này nêu tóm tắt nội dung của
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Dự án cần lập Báo cáo đánh giá tác
động môi trường (ĐTM) theo quy định hiện hành thành bộ hồ sơ riêng trình cơ
quan có thẩm quyền xét duyệt.
Chương 20. Tổ chức quản lý sản
xuất và bố trí lao động
Nêu sơ đồ quản lý sản xuất, tổ chức
các bộ phận sản xuất, tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Biên chế lao động cho bộ phận
sản xuất trực tiếp, bộ phận gián tiếp, sản xuất kinh doanh phụ khác gắn liền
với sản phẩm khai thác chính của mỏ. Năng suất lao động của từng bộ phận sản
xuất trực tiếp, gián tiếp, sản xuất kinh doanh phụ khác gắn liền với sản phẩm
khai thác chính của mỏ.
Chương 21. Phương án giải phóng
mặt bằng và tái định cư
Khối lượng công tác giải phóng mặt
bằng (diện tích giải phóng, khối lượng công trình phải đền bù: nhà, mồ mả, công
trình). Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư. Lịch trình thực
hiện.
Bảng liệt kê công trình xây dựng
và thiết bị chủ yếu của thiết kế
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của
thiết kế
B. BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ MỎ LỘ
THIÊN
TT
|
Tên
bản vẽ
|
Ký
hiệu bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ
(tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 và 1/50.000)
|
|
2
|
Bản đồ địa hình có lộ vỉa khu mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
3
|
Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
4
|
Các mặt cắt địa chất đặc trưng (tỷ
lệ 1/500; 1/1.000)
|
|
5
|
Bản đồ mở vỉa năm thứ nhất (tỷ lệ
1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
6
|
Bản đồ kết thúc xây dựng cơ bản mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
7
|
Các bản đồ khai thác năm thứ 1 đến
năm đạt công suất thiết kế (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
8
|
Bản đồ chuyển giai đoạn khai thác
(nếu có) (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
|
9
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.0000).
|
|
10
|
Sơ đồ công nghệ và các yếu tố hệ
thống khai thác.
|
|
11
|
Bản vẽ các thông số khoan - nổ mìn
(nếu có).
|
|
12
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng công nghệ
(thiết bị) các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản
|
|
13
|
Sơ đồ dây chuyền công nghệ trên mặt
|
|
14
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt các công
trình kiến trúc (Đối với các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản có thể
phối hợp phần công nghệ với kiến trúc)
|
|
15
|
Sơ đồ nguyên lý thông tin liên lạc,
tự động hóa điều khiển, cung cấp điện, nước, khí nén.
|
|
16
|
Bản đồ mặt bằng sân công nghiệp (tỷ
lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hoặc 1/2.000) có thể hiện các hạng mục công trình và
mạng kỹ thuật hạ tầng.
|
|
17
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang điển
hình của các tuyến thuộc hệ thống vận tải (đường ô tô, đường sắt, băng tải)
|
|
18
|
Bản đồ tổng mặt bằng Nhà máy chế
biến khoáng sản (tỷ lệ 1/2.000)
|
|
19
|
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy móc,
thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
20
|
Sơ đồ
nguyên lý định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
21
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ
thuật.
|
|
|