ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1569/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THEO
CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số
19/2015/QĐ-TTg ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Điện Biên ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ theo cơ chế một cửa tại Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên (có danh
mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 05/5/2008 của UBND tỉnh Điện Biên
về Phê duyệt danh mục các lĩnh vực công việc thực hiện cải cách hành chính theo
cơ chế một cửa tại Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
thuộc tỉnh; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, TT
Công báo tỉnh;
- LĐVP, CV các
khối (nhận VB trên HSCV);
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Mùa A Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1569/QĐ-UBND
ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Điện Biên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực đầu tư xây dựng (đối với
các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước)
|
1
|
Thủ tục phê duyệt dự án đầu tư
|
2
|
Thủ tục phê duyệt điều chỉnh dự án
đầu tư
|
3
|
Thủ tục phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu
|
4
|
Thủ tục phê duyệt điều chỉnh kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
|
5
|
Thủ tục phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu
|
6
|
Thủ tục phê duyệt thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán xây dựng
|
7
|
Thủ tục phê duyệt điều chỉnh thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán
|
8
|
Thủ tục phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành
|
II
|
Lĩnh vực đất đai
|
1
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư
mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
|
2
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối
với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường
hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
3
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức.
|
4
|
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
|
5
|
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ
sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
|
6
|
Thủ tục thu hồi đất ở trong khu
vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ bị đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt
lún bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất thuộc dự án nhà ở của tổ
chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
|
III
|
Lĩnh vực khoáng sản
|
1
|
Cấp phép thăm dò khoáng sản
|
2
|
Cấp gia hạn giấy
phép thăm dò khoáng sản
|
3
|
Chuyển nhượng thăm dò khoáng sản
|
4
|
Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản
hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
6
|
Cấp phép khai thác khoáng sản
|
7
|
Thủ tục cấp gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản
|
8
|
Thủ tục trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản
|
9
|
Thủ tục chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản
|
10
|
Thủ tục cấp
phép tận thu khoáng sản
|
11
|
Thủ tục cấp gia
hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
12
|
Thủ tục trả lại giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
13
|
Thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản
|
IV
|
Lĩnh vực Đầu tư
|
1
|
Thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư theo Luật đầu tư
|
V
|
Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
|
1
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung
xây dựng đô thị (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch)
|
2
|
Thủ tục phê duyệt điều chỉnh đồ án
quy hoạch chung xây dựng đô thị (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều
chỉnh quy hoạch)
|
3
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc
điều chỉnh quy hoạch)
|
4
|
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị (áp dụng đối với quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy
hoạch)
|
VI
|
Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Thủ tục công nhận chủ đầu tư dự án
khu đô thị mới
|
2
|
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án khu
đô thị mới đối với dự án khu đô thị mới có quy mô sử dụng
đất dưới 20ha
|
3
|
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án khu
đô thị mới đối với dự án khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất dưới 20ha đến
dưới 100ha (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của
Bộ Xây dựng)
|
VII
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
1
|
Thủ tục hành chính đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
VIII
|
Lĩnh vực thi đua khen thưởng
|
1
|
Danh hiệu thi đua
|
2
|
Hình thức khen thưởng
|
IX
|
Lĩnh vực ngoại vụ
|
1
|
Thủ tục chấp thuận cho đoàn nước
ngoài, các tổ chức quốc tế đến thăm và làm việc tại tỉnh Điện Biên
|
2
|
Thủ tục ra quyết định cử hoặc cho
phép cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh đi công tác nước ngoài hoặc ra nước ngoài giải quyết việc
riêng
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận viện trợ phi
chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ
tịch UBND tỉnh Điện Biên
|
4
|
Thủ tục chấp thuận cho phép tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên
|
II. Danh mục thủ tục
hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh Điện Biên
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ, hủy bỏ
|
I
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các thành phần kinh tế không sử dụng vốn NSNN
|
Luật Đầu tư năm 2014
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy
trình đăng ký đầu tư
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy
trình thẩm tra dự án đầu tư
|
II
|
Lĩnh vực đất đai, Giải phóng mặt
bằng
|
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất
|
1
|
Phê duyệt phương án và dự toán kinh
phí bồi thường TĐC khi Nhà nước thu hồi đất (đối với dự án thu hồi đất do UBND tỉnh phê duyệt)
|
III
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
|
Luật khiếu nại
số 02/2011/QH13 và Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội
|
1
|
Đơn khiếu nại
không thuộc thẩm quyền giải quyết
|
2
|
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà
nước)
1. Trình tự thực hiện
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trình
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý, chuyển hồ sơ
tới chuyên viên xử lý (1/2 ngày làm việc).
b) Chuyên viên thẩm định, tham mưu kết
quả giải quyết (2 ngày làm việc).
c) Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh kiểm duyệt (01 ngày làm việc)
d) Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt (01
ngày làm việc)
đ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả cho tổ chức (cá
nhân) (1/2 ngày làm việc)
2. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh (số 851, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Thủ tục phê duyệt Dự án đầu tư
- Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị phê
duyệt Dự án (bản chính);
- Tờ trình phê duyệt Dự án của Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định (bản chính);
- Kết quả thẩm định của Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định (bản chính);
- Văn bản tham gia ý kiến của cơ
quan, tổ chức liên quan đến dự án;
- Quyết định của Chủ đầu tư về việc
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (chỉ định thầu) các gói thầu tư vấn chuẩn bị
đầu tư;
- Kế hoạch vốn bố trí cho dự án (nếu
có);
- Văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng
(nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(nếu có);
- Văn bản thỏa thuận về phòng chống
cháy nổ (nếu có);
- Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng
theo tỷ lệ quy định (nếu có);
- Tập thuyết minh dự án (đối với Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật: Tập thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, Thuyết minh
thiết kế, Thuyết minh dự toán)
- Tập hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án
đóng dấu thẩm định của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (đối với Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật: Tập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công, Hồ sơ dự toán);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm
định).
3.2. Thủ tục phê duyệt điều chỉnh
dự án đầu tư
- Tờ trình đề nghị thẩm định phê duyệt
điều chỉnh của Chủ đầu tư (bản chính);
- Hồ sơ Báo cáo giám sát đánh giá đầu
tư của Chủ đầu tư (bản chính);
- Văn bản nhất
trí chủ trương của UBND tỉnh (áp dụng đối với trường hợp
điều chỉnh dự án do thay đổi quy mô, mục tiêu, địa điểm đầu tư,
tăng tổng mức đầu tư);
- Kết quả thẩm định dự án điều chỉnh
của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (đối với trường hợp chỉ điều chỉnh
thời gian thực hiện dự án: Văn bản thẩm định nội dung của Sở Kế hoạch và Đầu
tư);
- Tờ trình phê duyệt điều chỉnh dự án
của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (áp dụng đối với trường hợp điều
chỉnh dự án do thay đổi quy mô, mục tiêu, địa điểm đầu
tư);
- Hồ sơ điều chỉnh thiết kế cơ sở của
dự án đã được Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đóng dấu thẩm định
(áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh dự án do thay đổi quy mô, mục tiêu, địa
điểm đầu tư);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
3.3. Thủ tục phê duyệt Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
- Tờ trình, kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư (bản chính);
- Tờ trình của Chủ đầu tư (bản
chính);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
3.4. Thủ tục phê duyệt điều chỉnh
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Tờ trình, kết
quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư (bản chính);
- Tờ trình của Chủ đầu tư (bản
chính);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
3.5. Thủ tục phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Tờ trình, kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư (bản chính);
- Tờ trình của Chủ đầu tư (bản
chính);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
3.6. Thủ tục phê duyệt thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
- Tờ trình đề nghị phê duyệt của Chủ
đầu tư (bản chính);
- Tờ trình phê duyệt của Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định (bản chính);
- Kết quả thẩm định của Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định (bản chính);
- Văn bản tham
gia ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan đến dự án (nếu có);
- Quyết định của Chủ đầu tư về việc
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (chỉ định thầu) gói thầu tư vấn lập thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán;
- Quyết định của Chủ đầu tư về việc
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
(nếu có);
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán của đơn vị tư vấn thẩm tra (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận về phòng chống
cháy nổ (nếu có);
- Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi
công, Thuyết minh dự toán;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã
được đóng dấu thẩm định của Sở quản lý công trình xây dựng
chủ trì thẩm định;
- Hồ sơ dự toán của đơn vị tư vấn lập;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt của
UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
3.7. Thủ tục phê
duyệt điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán
- Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh
của Chủ đầu tư (bản chính);
- Tờ trình phê duyệt của Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định (bản
chính);
- Kết quả thẩm định điều chỉnh của Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định (bản chính);
- Văn bản tham gia ý kiến của cơ
quan, tổ chức liên quan đến dự án (nếu có);
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán của đơn vị tư vấn thẩm tra (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận về phòng chống
cháy nổ (nếu có);
- Tập thuyết minh thiết kế bản vẽ thi
công điều chỉnh; Thuyết minh dự toán điều chỉnh;
- Tập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
điều chỉnh đã được đóng dấu của Sở quản lý công trình xây dựng chủ trì thẩm định;
- Hồ sơ dự toán của đơn vị tư vấn lập;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
3.8. Thủ tục phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành
- Tờ trình và Báo cáo kết quả thẩm
tra quyết toán của Sở Tài chính;
- Tờ trình của chủ đầu tư;
- Các văn bản
liên quan dự án, công trình;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo Sở Tài chính).
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở chủ trì thẩm định.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng UBND tỉnh.
8. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: UBND tỉnh
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hoặc Văn bản của UBND tỉnh.
10. Phí và lệ phí: không
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không
12. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
13. Căn cứ pháp lý
a) Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
b) Luật Xây dựng năm 2014;
c) Luật Đấu thầu năm 2013;
d) Luật Đầu tư năm 2014;
đ) Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
e) Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
f) Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
g) Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày
22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
h) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
i) Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
II. LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI
1. Trình tự thực hiện
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trình
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý, chuyển hồ sơ
tới chuyên viên xử lý (1/2 ngày làm việc)
b) Chuyên viên thẩm định, tham mưu kết
quả giải quyết (2 ngày làm việc).
c) Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh kiểm duyệt (01 ngày làm việc)
d) Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt (01
ngày làm việc)
đ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả
cho tổ chức (cá nhân) (1/2 ngày làm việc)
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh (số 851, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh,
thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt
hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Tờ trình của Sở
Tài nguyên và Môi trường kèm theo dự thảo Quyết định của UBND tỉnh (có ký tắt
của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo
mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo chính thửa đất (Sở tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp
trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc
thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người
xin giao đất, thuê đất).
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc
văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu
tư. Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì
không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao
quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng
đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê
hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư
kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân
sách nhà nước.
3.2. Thủ tục giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường
hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình
mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường kèm theo dự thảo Quyết định của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ
quan chủ trì thẩm định).
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo
mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT .
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi
đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính
thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.
- Văn bản thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với
trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh
doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử
dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
3.3. Thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường kèm theo dự thảo Quyết định của UBND tỉnh (có ký tắt
của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT ;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
3.4. Thủ tục Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh
tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường kèm theo dự thảo Quyết định của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ
quan chủ trì thẩm định).
3.4.1. Hồ sơ trình ban hành
thông báo thu hồi đất
a) Tờ trình kèm
theo dự thảo thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án.
Trường hợp thu
hồi đất để thực hiện dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc
hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư thì phải có
văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh;
b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện
tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện);
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất
thu hồi để thực hiện dự án.
3.4.2. Hồ sơ trình ban hành
quyết định kiểm đếm bắt buộc
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị
kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi về quá trình vận động,
thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo
đạc, kiểm đếm;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất;
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định
kiểm đếm bắt buộc.
3.4.3. Hồ sơ trình ban hành
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm
bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định
cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.
3.4.4. Hồ sơ trình ban hành
quyết định thu hồi đất gồm
(1) Thông báo thu hồi đất;
(2) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người
có đất bị thu hồi;
(3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực
hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách
mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký
ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn
liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ
quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước
ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập
trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10
tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc,
phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng
đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp
các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện,
cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng
đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng
đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về
việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường
quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để
làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu
nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà
ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất
cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho
cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ,
công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân
sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã
bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại
giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử
dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về
việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng
đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải
thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung
cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất;
(5) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
3.4.5. Hồ sơ trình ban hành
quyết định cưỡng chế thu hồi đất
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi
đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người
có đất thu hồi theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định
cưỡng chế thu hồi đất.
3.4.6. Hồ sơ trình thành lập
Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất
a) Quyết định cưỡng chế thu hồi đất;
b) Biên bản về việc từ chối không nhận
quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế;
c) Văn bản đề nghị tổ chức cưỡng chế
thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo quyết định thành
lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.
3.5. Thủ tục thu
hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật; tự nguyện trả lại đất đối
với trường hợp thu hồi đất của tổ chức,
cơ sở tôn giáo,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường kèm theo dự thảo Quyết định của UBND tỉnh (có ký tắt
của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
3.5.1. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do
bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc
không còn nhu cầu sử dụng đất
(1) Văn bản thông
báo hoặc văn bản trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không
còn nhu cầu sử dụng đất.
(2) Quyết định giải thể, phá sản đối
với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã
nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản.
(3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực
hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách
mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên
trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình
nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng
10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử
dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn
liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp
luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ
quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước
ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập
trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10
tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng
ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước
đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng
đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất
là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng
đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản
lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng
đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp
sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về
việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường
quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông
trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu
nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà
ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp
xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân
viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân
viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng
vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở
của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không
còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử
dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó
ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký
của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng
đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải
thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ
ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng
dân cư đang sử dụng đất.
(4) Biên bản xác minh thực địa do Sở
Tài nguyên và Môi trường lập (nếu có).
(5) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
(6) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định
thu hồi đất.
3.5.2. Hồ sơ trình ban hành
quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện
trả lại đất
(1) Văn bản trả lại đất của người sử
dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu
có) gồm:
a) Giấy tờ về
quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền
cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt
Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký
ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình
nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng
10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử
dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn
liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp
luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ
quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước
ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập
trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10
tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc,
phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng
đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng
đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng
đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất
đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng
ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có
biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường
quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để
làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở,
công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc
cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân
viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách
nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng
nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo
quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ
sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử
dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h trên đây mà trên giấy
tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về
việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ
ký của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng
đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ
ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung
cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(3) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
(4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất;
(5) Tờ trình kèm
theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
3.5.3. Hồ sơ trình ban hành
quyết định thu hồi đất do đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng
không được gia hạn
(1) Quyết định giao đất hoặc quyết định
cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
(2) Văn bản thông báo cho người sử dụng
đất biết không được gia hạn sử dụng đất;
(3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp
trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng
hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký
ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình
nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng
10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử
dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở
gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo
quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ
quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp
cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước
ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập
trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10
tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng
ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên
người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng
đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các
trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan
quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng
đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp
các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về
việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường
quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông
trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu
nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà
ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được
sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông
nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm
1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt,
chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí
đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách
nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng.
Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà
ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ
quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại
giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử
dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó
ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký
của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng
đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải
thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi
hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung
cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử
dụng đất.
(4) Biên bản xác minh thực địa do
cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
(5) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất;
(6) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định
thu hồi đất.
3.5.4. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(1) Quyết định thu hồi đất;
(2) Báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi
trường về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp
hành quyết định thu hồi đất;
(3) Tờ trình kèm
theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
3.6. Thủ tục thu
hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất
ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi
hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng
con người đối với trường hợp thu hồi đất ở
thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan
chủ trì thẩm định).
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng
thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc quyết định giao đất;
- Biên bản xác minh thực địa do Sở
Tài nguyên và Môi trường lập (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất;
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng UBND tỉnh.
8. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: UBND tỉnh
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của UBND tỉnh.
10. Phí và lệ phí: không
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có): Mẫu số 01, 02, 03,
05, 07,
08, 09,
10, 11
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014.
12. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
13. Căn cứ pháp lý
a) Luật Đất đai năm 2013;
b) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
c) Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
d) Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu thuê đất, thuê mặt nước;
đ) Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
e) Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất;
g) Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
h) Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
i) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ;
Mẫu số 01
Đơn
xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………,
ngày…….tháng……năm…..
ĐƠN
1......
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân2……………………………………..
1. Người xin giao đất/thuê đất/chuyển
mục đích sử dụng đất3………………………….…
2. Địa chỉ/trụ sở chính:………………………….………………………….……………………
3. Địa chỉ liên hệ:………………………….………………………….………………………….
4. Địa điểm khu đất:………………………….………………………….……………………….
5. Diện tích (m2):………………………….………………………….……………………………
6. Để sử dụng vào mục đích:4………………………….………………………….……………
7. Thời hạn sử dụng:………………………….………………………….………………………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích,
chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.
Các cam kết khác (nếu có)………………………….………………………….…………………
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
………., ngày ….. tháng …… năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giao đất………..
ỦY
BAN NHÂN DÂN………………..
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày….. tháng...
năm….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của……………được phê duyệt tại Quyết
định số……….của Ủy ban nhân dân……………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số……….. ngày…….tháng……năm……,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Giao cho…………(ghi tên và địa chỉ của người được giao đất)………..m2
đất tại xã/phường/thị trấn……………, huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh……….., tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương…………để sử dụng vào mục đích…………..
Thời hạn sử dụng đất là……….., kể từ ngày…….tháng…….năm……
(1)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định
theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số……., tỷ lệ……do…..lập ngày…..tháng…năm…. và đã được……….thẩm định.
Hình thức giao đất (2): ………………………………………………………………………………
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp…………(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất) (3)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng
đất (nếu có):………………………………
Điều 2.
Giao………………tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất
nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất
trên thực địa.
3. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân………….và người được giao đất có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban
nhân dân………….chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng
thông tin điện tử của……………………/.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi: đến ngày.....
tháng …. năm …. đối với trường hợp giao đất
có thời hạn.
(2) Ghi rõ các trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ
thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất…....
(3) Đối với trường hợp
không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
………., ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cho thuê đất…………..
ỦY
BAN NHÂN DÂN……………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày …….tháng…... năm…..;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm
của……………..được phê duyệt tại Quyết định số…………..của Ủy ban nhân dân………………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số…........ ngày…..tháng……năm……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho………….(ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê……..m2 đất tại
xã/phường/thị trấn…………., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh………….., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương…………….để sử dụng vào mục đích…………….
Thời hạn sử dụng đất là….., kể từ ngày....tháng...năm...đến ngày...tháng….năm...
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định
theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số……, tỷ lệ…….do……lập ngày…..tháng….năm…… và đã được…………thẩm định.
Hình thức thuê đất
(1):……………………………………………………………………………
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp………………………………………………………………….
Những hạn chế về quyền của người sử dụng
đất (nếu có):…………………………………
Điều 2.
Giao…………có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau
đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất
nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Ký hợp đồng thuê đất với…………………………………………………………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất
trên thực địa.
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
5. Chỉnh lý hồ
sơ địa chính.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân………và người được thuê đất có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………chịu trách nhiệm đưa Quyết định
này lên Cổng thông tin điện tử của……………/.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi rõ: trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất…….
Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
………., ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất……….
ỦY
BAN NHÂN DÂN…………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày .....tháng….. năm……;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
Căn cứ Kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của………….được phê duyệt tại Quyết định số ……….của Ủy ban nhân dân……….;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số……… ngày……tháng….năm…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cho phép……….(ghi tên và địa
chỉ của người được giao đất)……….được chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị
trấn…………, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh…………., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương………. để sử dụng
vào mục đích……………….
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định
theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số……., tỷ lệ…….do…….lập ngày……tháng…….năm…… và đã được……….thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất:……………….……………….……………….……………….………
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất phải nộp:1 ……………….……………….……
Hạn chế trong việc sử dụng đất sau
khi chuyển mục đích sử dụng đất………..
Điều 2.
Giao……….có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau
đây:
1. Hướng dẫn………….người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất
trên thực địa.
3. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày……tháng…..năm……
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân……….và người được thuê đất có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi: đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 07
THÔNG
BÁO THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN …
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………., ngày ….. tháng …… năm ……
|
THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT
để
thực hiện dự án………………….
Căn cứ1
……………………………………Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của………đã được Ủy ban nhân dân
……… phê duyệt ngày.... tháng ...... năm …...;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện
dự án2 …………………………………………………….
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường (hoặc của Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số………ngày……tháng……năm…..
Ủy ban nhân dân……………………thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của…………(ghi tên người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú……………………………………………………………………………
- Diện tích đất dự kiến thu hồi………………………………………………………………..
- Thửa đất số ……., thuộc tờ bản đồ số …..... tại xã………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Loại đất đang sử dụng3
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Lý do thu hồi đất:…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
3. Thời gian điều tra khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ ngày......tháng …... năm ….... đến
ngày…..tháng …...năm 4
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển,
bố trí tái định cư:
…………………………………………………………………………………………………………
Ông/bà…………có
trách nhiệm phối hợp với5……..………thực hiện việc
điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo
sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
thì Nhà nước triển khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như mục 4;
- Lưu: ……
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi rõ điểm,
khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;
2 Ghi rõ tên, địa
chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm
...
3 Một loại hoặc nhiều loại đất
4 Trường hợp thu
hồi theo từng giai đoạn thực hiện dự án thì ghi rõ thời gian thực hiện từng
giai đoạn.
5 Ghi rõ tổ chức
làm nhiệm vụ ...
Mẫu
số 08
Quyết
định kiểm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN …
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …
|
………., ngày ….. tháng …… năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày......tháng…...năm……
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ngày…..tháng ……năm …. của………về việc
thông báo thu hồi đất………………;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số……ngày .....tháng
...... năm ......
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Áp dụng biện pháp kiểm đếm bắt buộc đối với………đang sử dụng thửa đất số …, thuộc tờ bản đồ số
…… tại xã/phường/thị trấn……………………..do …………………địa chỉ………………………………………………
Thời gian thực hiện kiểm đếm bắt buộc
từ ngày….tháng……năm.... đến ngày……tháng….năm……
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày .... tháng …. năm …...
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………. có trách nhiệm giao quyết định này cho …………và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn………..,
địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………………
3. Giao 1 ……………triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định
của pháp luật.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn …..; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2 ………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 2;
- Thanh tra huyện, Công an huyện…..
- Sở TN&MT …….. (để b/c);
- Lưu: ……
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi tên cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất
Mẫu số 09
Quyết
định cưỡng chế kiểm đếm
bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN …
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …
|
………., ngày ….. tháng …… năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm
đếm bắt buộc
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 1 …………..
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày…...tháng....năm....;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ………. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ………. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số ……. ngày ...... tháng
....… năm ….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Áp dụng biện pháp cưỡng chế kiểm đếm
bắt buộc đối với ……….đang sử dụng thửa đất số …., thuộc tờ bản đồ số ………. tại xã………………….do …………….…địa
chỉ………………….………………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế kiểm đếm
bắt buộc từ ngày …..tháng…...năm…...
đến ngày……tháng……năm …...
Điều
2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày .... tháng…..năm......
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho ………. và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….,
địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư …………….
3. Giao 2 ………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng
chế: ………………….………………….……………
………………………………………………………………………………….
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 3 ………. chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…..
- Sở TN&MT…….. (để b/c);
- Lưu: ……
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi tên UBND cấp huyện....
2 Ghi tên cơ quan, tổ chức
được giao nhiệm vụ
3 Ghi rõ tên người sử dụng
đất
Mẫu số 10
Quyết
định thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN …
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …
|
………., ngày …… tháng …… năm .….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thu hồi đất
1 ………..
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày…...tháng…...năm…..;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ………….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số........ngày ... tháng ...
năm….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thu hồi ... m2 đất của … (ghi tên người có đất
bị thu hồi), thuộc thửa đất số … (một phần hoặc toàn bộ thửa
đất), thuộc tờ bản đồ số … tại …………...…………...……
Lý do thu hồi đất: ………...3
Điều 2.
Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu
hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn .... có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) ...; trường hợp Ông (bà) ... không nhận quyết
định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng
dân cư....
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá
trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai ); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần
giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân .... có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông
tin điện tử của …………...
4. Giao…………...hoặc
giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày…..tháng……năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2
nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan Thanh tra;
- Lưu: ……
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi rõ mục đích thu hồi
đất....... (theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất:
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……..được phê duyệt tại
Quyết định số……. của Ủy ban nhân dân………; Biên bản, văn bản của ..... ngày …...tháng……năm .......
3 Ghi rõ mục đích thu hồi
đất như (1)
Mẫu số 11
Quyết
định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN …
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …
|
………., ngày ….. tháng …… năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ....
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày...tháng ...năm…;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ………. ngày ... tháng ... năm …. của Ủy ban nhân dân ……….. về việc thu hồi đất………………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số …….. ngày ....... tháng …... năm …...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ………………..
đang sử dụng thửa đất số …, thuộc tờ bản đồ
số ….. tại xã……………..do……………..địa chỉ ………………..………………..………………..
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi
đất từ ngày ….tháng ……năm....đến ngày…..tháng ……năm…..
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày .... tháng…..năm...
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho ……….. và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….., địa
điểm sinh hoạt chung của khu dân cư…………..
3. Giao 1 ………….. triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng
chế:………………..………………..………………..
………………..………………..………………..………………..………………..………………..
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
các đơn vị có liên quan; 2 ……….. chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện……
- Sở TN&MT …… (để
b/c);
- Lưu: ……
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất
III. LĨNH VỰC
KHOÁNG SẢN
1. Trình tự thực hiện
1.1. Đối với các
thủ tục: Cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản, cấp gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng
sản, Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả
lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, Phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
cấp giấy phép khai thác khoáng sản, Cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản, Chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng
sản, Trả lại giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản, Đóng cửa mỏ khoáng sản, trình tự thực hiện như
sau:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý, chuyển hồ sơ tới chuyên viên xử lý (1/2 ngày làm việc)
b) Chuyên viên thẩm định, tham mưu kết
quả giải quyết (2 ngày làm việc).
c) Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh kiểm duyệt (01 ngày làm việc)
d) Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt (01
ngày làm việc)
đ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả cho tổ chức (cá
nhân) ( 1/2 ngày làm việc)
1.2. Đối với các thủ
tục: Cấp phép khai thác tận thu khoáng sản,
cấp gia hạn giấy phép tận thu khoáng sản, trình tự
thực hiện như sau:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trình
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý, chuyển hồ sơ
tới chuyên viên xử lý (1/2 ngày làm việc)
b) Chuyên viên thẩm định, tham mưu kết
quả giải quyết (1 ngày làm việc).
c) Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh kiểm duyệt (1/2 ngày làm việc)
d) Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt (1/2
ngày làm việc)
đ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả cho tổ chức (cá nhân) (1/2 ngày làm việc)
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng UBND tỉnh (số 851, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
3. Thành phần hồ sơ
Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường,
kèm theo dự thảo Giấy phép hoặc dự thảo Quyết định và hồ sơ (lập theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định), cụ thể như sau:
3.1. Cấp giấy phép
thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh (có ký tắt của
lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng
sản; đề án thăm dò khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò
khoáng sản độc hại; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền
khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam
trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; văn bản của ngân hàng nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 40 Luật Khoáng sản.
3.2. Cấp gia hạn
giấy phép thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường kèm dự thảo văn bản của UBND
tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép thăm dò khoáng sản; Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời
điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm
đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
3.3. Chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh (có ký tắt của
lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản; Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến
thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
Các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng
đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d, e khoản 2 Điều 42 và khoản
3 Điều 43 Luật Khoáng sản; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; Quyết định
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh
nghiệp nước ngoài.
3.4. Trả lại giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, kèm dự thảo văn bản của UBND
tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị trả lại giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực thăm dò khoáng sản; Giấy phép thăm dò khoáng sản; Báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại; Bản đồ khu vực thăm
dò khoáng sản, Kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo trong
trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm
đề nghị trả lại.
3.5. Phê duyệt trữ
lượng khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh (có ký tắt của
lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị phê duyệt trữ
lượng khoáng sản; Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và
tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ
lượng khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò
khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép
thăm dò khoáng sản.
- Dữ liệu của tài
liệu bản chính ghi trên đĩa CD.
3.6. Cấp giấy
phép khai thác khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn
bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản
tại khu vực đã có kết quả thăm dò; giấy chứng nhận đầu tư;
báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam
kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo
quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 của Luật Khoáng sản.
3.7. Cấp gia hạn
giấy phép khai thác khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh (có ký tắt của
lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn; báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm
đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại
các điểm a, b, c, đ, e, g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề
nghị gia hạn.
3.8. Trả lại giấy
phép khai thác khoáng sản trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh (có ký tắt của
lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản; Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại; Giấy
phép khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời
điểm đề nghị trả lại; Đề án đóng cửa
mỏ trong trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ,
e, g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
3.9. Chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ
trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản; Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản,
kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm đề nghị chuyển nhượng; báo
cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời
điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại
các điểm a, b, c, đ, g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng; Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản.
3.10. Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, kèm dự thảo văn bản của UBND
tỉnh, (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; Bản đồ khu vực khai
thác tận thu khoáng sản; Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết
định phê duyệt.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
Giấy chứng nhận đầu tư; Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định
phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3.11. Cấp gia hạn
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Tờ trình của Sở TNMT, kèm dự thảo
văn bản của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ
trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
gồm: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b,
c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
3.12. Trả lại giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh (có ký tắt của
lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị trả lại Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; Báo
cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép;
Đề án đóng cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ,
e, g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
3.13. Đóng cửa mỏ khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh
đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Bản chính: Đơn đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản; Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; Bản đồ
hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại
các điểm a, b, c, đ, e, g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề
nghị đóng cửa mỏ.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (đối với thủ
tục Cấp phép khai thác tận thu khoáng sản, Cấp gia hạn giấy phép tận thu khoáng
sản: 03 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định thủ tục hành chính: UBND tỉnh
9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Phí và lệ phí: không
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có)
- Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại
giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 03 đến Mẫu số 05 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012; đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được
lập theo Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012.
- Đơn đề nghị cấp,
gia hạn, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 07 đến Mẫu số 09 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012; đơn đề nghị chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012.
- Đơn đề nghị cấp,
gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo Mẫu số 11, Mẫu số 12 và Mẫu số 13 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012.
- Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng
khoáng sản được lập theo Mẫu số 14 của
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012.
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản,
đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012.
12. Yêu cầu, điều kiện (nếu
có): không
13. Căn cứ pháp lý
a) Bộ luật Dân sự năm 2005;
b) Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
c) Luật Khoáng sản năm 2010;
d) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
đ) Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
e) Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
g) Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày
28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
h) Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai
thác khoáng sản;
i) Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày
13/5/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản;
k) Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT
ngày 07/6/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phân cấp trữ lượng
và tài nguyên khoáng sản rắn;
l) Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày
31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về lập,
phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo phục hồi môi
trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản;
m) Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoáng sản;
n) Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
o) Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày
01/4/2014 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh………)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:…….………………...Điện thoại:……………..Fax:………………..
Quyết định thành lập doanh nghiệp số…………….. ngày……tháng…..năm….. hoặc đăng ký kinh doanh số………………..ngày……tháng…..năm……
Giấy phép đầu tư số………..ngày…..tháng…..năm……của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…………..(nếu có).
Đề nghị được cấp phép thăm dò khoáng
sản (tên khoáng sản)………….. tại xã……………….., huyện………………..tỉnh………………..………………..
Diện tích là……..(ha,
km2), được giới hạn bởi các điểm góc…………..
có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực thăm
dò kèm theo.
Thời gian thăm dò…………..(tháng, năm), kể từ ngày ký giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số……….., ngày……tháng……năm…. với (tên tổ chức lập đề án thăm dò)………….. (trong
trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện để tổ chức thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản:………………..………………..………………..………………..
(Tên tổ chức, cá nhân)……….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh……………)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….…..………………..Fax:…….……………...………………..
Được phép thăm dò (tên khoáng sản)…………tại xã ……, huyện……., tỉnh…….
theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số……...ngày……tháng…….năm……. của
………...…. Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban
nhân dân tỉnh………..)
Đề nghị được gia
hạn Giấy phép thăm dò, thời gian gia hạn……...tháng.
Diện tích trả lại là……………...…..(ha, km2).
Diện tích tiếp tục thăm dò…...(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc …… có tọa độ xác định trên bản đồ
khu vực thăm dò kèm theo.
Lý do xin gia hạn……………...…….………………...…….………………...…….………
(Tên tổ chức, cá nhân)………... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH
KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
Kính gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh……………)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….……...………………..Fax:………………...………………..
Đề nghị được trả
lại giấy phép thăm dò khoáng sản (một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
của giấy phép thăm dò khoáng sản) số …………, ngày...
tháng....năm... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh…...) cho phép thăm dò (khoáng sản)
……… tại khu vực …… thuộc xã……...huyện……...tỉnh………….
Đối với trường hợp trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò cần nêu rõ các nội dung sau:
- Diện tích đề nghị trả lại là:………...……………...…………(ha, km2).
- Diện tích khu vực tiếp tục thăm dò
là:………...………………...………(ha, km2).
Diện tích đề nghị trả lại và diện
tích đề nghị tiếp tục thăm dò có tọa độ các điểm khép góc
xác định trên bản đồ khu vực kèm theo.
Lý do đề nghị trả lại………...………………...………………...………………...………………..
(Tên tổ chức, cá nhân)…….……… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh……………)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….……...……………….. Fax:…….………...………………..
Đề nghị được chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản theo giấy phép thăm dò số ……….., ngày……tháng…….năm….. của……………..
Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...)
cho phép hoạt động thăm dò (khoáng sản)……….. tại xã……….., huyện ……….., tỉnh……………..
Thời hạn thăm dò………………..……………..……………..…………..tháng (năm).
Tổ chức nhận chuyển nhượng (tên tổ chức,
cá nhân):……………..……………..……………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….……...……………….. Fax:……………...………………..
Quyết định thành lập doanh nghiệp số
………, ngày……tháng……năm……
hoặc đăng ký kinh doanh số………..ngày……tháng….năm…..
Giấy phép đầu tư số………… ngày…..tháng…..năm…… của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư)……...………(nếu có).
Hợp chuyển nhượng số……..… ngày…tháng…..năm…… và các văn bản khác liên quan
Mục đích sử dụng
khoáng sản:……...………………...………………...………………...…………
(Tên tổ chức, cá nhân)…………… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
Tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượng
(ký tên, đóng dấu)
|
Tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh……………)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…………...……………….. Fax:…….……...………………..
Quyết định thành lập doanh nghiệp số…...……, ngày…tháng….năm...... hoặc
đăng ký kinh doanh số……… ngày…tháng….năm….
Giấy chứng nhận đầu tư số…...…
ngày……tháng…..năm……
của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…...… cho
dự án…...… của Công ty…...…………
Báo cáo kết quả thăm dò (tên khoáng sản)….……
tại xã…...…… do…...…… thành
lập năm……. đã được…...…… phê duyệt
theo Quyết định số…...…… ngày….tháng……năm….. của…...………...………………
Đề nghị được cấp
phép khai thác (tên khoáng sản)…...…… tại khu vực…...…
thuộc xã…...…huyện….………tỉnh…...……
Diện tích khu vực khai thác…… (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc ..………có tọa độ xác định trên bản
đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Trữ lượng khai thác:…...………………………………...………………(tấn, m3,...)
Công suất khai thác:…...………...…………………...………………(tấn, m3,...)/năm
Mức sâu khai thác:…...………………...…………………...…………………...…………
Thời hạn khai thác: …..năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:
….…năm (tháng).
Mục đích sử dụng khoáng sản:…...…………………...…………………...…………………...
Đối với trường hợp đề nghị cấp phép
khai thác nước khoáng, nước nóng cần bổ sung thông tin về công trình khai thác
theo các thông số:
Số hiệu
|
C.sâu
|
Tọa độ
|
Lưu lượng
|
Hạ thấp
|
Mức nước
|
Ghi chú
|
GK
|
GK (m)
|
X Y
|
(m3/ngày)
|
Smax (m)
|
tĩnh (m)
|
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh………)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….…...……………….. Fax:…….……...………………..
Đề nghị được gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản số…...……, ngày….tháng….
năm…. của Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh…...) cho phép khai thác (tên khoáng sản)………
tại: xã………huyện….……, tỉnh…………
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai
thác:……...………………...……năm.
Diện tích đề nghị tiếp tục khai thác:
....ha. Được giới hạn bởi các điểm góc .... có tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng còn lại:………...………………...………………...…………(tấn, m3,...)
Công suất khai thác:……......………………...………………...………(tấn, m3,...)/năm
Lý do xin gia hạn……...………………...………………...………………...………………...
(Tên tổ chức, cá nhân)……… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH
KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh………)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….…...……………….. Fax:…….………………...……
Đề nghị được trả
lại giấy phép khai thác khoáng sản (một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản) theo Giấy phép số……… ngày …….tháng……năm…… do Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cấp tại mỏ (tên mỏ)………….. thuộc xã
………huyện………tỉnh……….kể từ
ngày….tháng…năm…
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khai thác cần bổ sung các thông tin sau:
- Diện tích đề nghị trả lại là:………...………..……………...…………(ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp tục
khai thác là:………...……………...……(ha, km2).
Khu vực đề nghị
trả lại và khu vực đề nghị được tiếp tục khai thác có tọa độ các điểm khép góc thể hiện
trên bản đồ kèm theo.
Lý do đề nghị trả lại………...……………...……………...……………...……………...………
(Tên tổ chức, cá
nhân)…...…… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật
về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh………)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….…...……………….. Fax:…….………………...……..
Đề nghị được
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo giấy phép khai thác số
...……, ngày….tháng…..năm……
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND
tỉnh...) cho phép khai thác (tên khoáng sản)...………… tại
khu vực ...……, thuộc xã...……huyện...……, tỉnh...………
Thời hạn được khai thác...……………...……………...……………năm.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(tên tổ chức, cá nhân):...…..……………
Trụ sở tại:………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….……...………………. Fax:…….………………...……
Quyết định thành lập doanh nghiệp số
...……, ngày…..tháng…năm….
hoặc đăng ký kinh doanh số……. ngày…..tháng…..năm….
Giấy chứng nhận đầu tư số……...…
ngày…tháng…năm….
của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp cho dự án…….… của Công ty……...………
Kèm theo hợp đồng chuyển nhượng số ….…, ngày ….tháng
……năm.... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng sản:…………………...……………...……………...……………..
(Tên tổ chức, cá nhân)...……… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượng
(ký tên, đóng dấu)
|
Tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh……………
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….……...……………….. Fax:…….………………...……
Quyết định thành lập doanh nghiệp số
…...…, ngày…….tháng…..năm…...
hoặc đăng ký kinh doanh số…...…… ngày…..tháng……năm…….
Giấy chứng nhận đầu tư số…...……
ngày…..tháng……năm……
của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cho dự án…...… của Công ty…...…………
Đề nghị được cấp phép khai thác tận
thu (tên khoáng sản)…...…… tại mỏ …...……thuộc xã…...……huyện…..……tỉnh…...……
Diện tích khu vực khai thác: ....(ha,
km2), được giới hạn bởi các điểm góc…...
có tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng khai thác:…...………………...……………...…………(tấn, m3,...)
Công suất khai thác:…...………………...……………...…………(tấn, m3,...)
Thời hạn khai thác…...………………...…………năm, kể từ ngày ký giấy phép
(Tên tổ chức, cá nhân)…...…… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh……………
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….…...……………….. Fax:…….………………...……
Đề nghị được gia
hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số …………, ngày
…. tháng……năm…. của Ủy ban nhân dân tỉnh……...) ………………… cho phép khai thác (tên khoáng sản) …………tại xã…………huyện……………
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai
thác:…………………………năm.
Diện tích đề nghị tiếp tục khai thác:
…….ha. Được giới hạn bởi các điểm góc ........ có tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Công suất khai thác:…………………………………………(tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn……………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân)……… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh………
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….……...……………….. Fax:…….………………...……
Đề nghị được trả lại giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản số ……......… ngày……tháng …….năm…… do Ủy ban nhân dân tỉnh………....……… cấp tại mỏ (tên mỏ)....thuộc
xã ……...…huyện……...…tỉnh………. kể từ ngày……tháng…… năm …..
Lý do đề nghị trả
lại………...…………...…………...…………...…………...…………...……
(Tên tổ chức, cá nhân)……...… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh…………)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….……...…………….. Fax:…….………………...……
Đã hoàn thành công tác thi công các công trình thăm dò ……………... theo giấy phép thăm dò khoáng sản số….……... ngày……tháng…..năm……. của (Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
(Tên tổ chức, cá nhân)…………... đã thành lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (tên báo cáo)…………...
(Tên tổ chức, cá nhân)……….. xin chịu trách nhiệm trước (Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản
quốc gia/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương) về tính trung thực, chính xác của các tài liệu nguyên thủy
trong nội dung báo cáo.
(Tên tổ chức, cá nhân)………... kính đề nghị (Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương)………... thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
Ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN (ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN)
Kính gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh…………)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………..………………..………………..………………..
Trụ sở tại:……………….………………...…….………………...…….………………
Điện thoại:…….…...……………….. Fax:…….………………...………
Thực hiện Quyết định số……...……
ngày……tháng…..năm…….
của Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...)
khoáng sản; biên bản kiểm tra thực địa ngày…..tháng…..năm ……… của……………………..………………
Đề nghị được đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản)
theo giấy phép khai thác khoáng sản số……..… ngày……tháng…..năm …… của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) tại mỏ (tên mỏ)
..………… thuộc xã……...…huyện …...……tỉnh..…………
(Đối với trường hợp đóng cửa một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản, cần bổ sung các thông tin sau):
- Diện tích đề nghị đóng cửa là:..……………..…..………………(ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp tục hoạt
động khai thác là:..……….(ha, km2).
Diện tích khu vực đề nghị đóng cửa và khu vực tiếp tục được hoạt động
khai thác có tọa độ các điểm khép góc
thể hiện trên bản đồ kèm theo.
(Tên tổ chức, cá nhân)..……… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
IV. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
Thủ tục Quyết
định chủ trương đầu tư theo Luật Đầu tư
1. Trình tự thực hiện
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý, chuyển hồ sơ tới chuyên viên xử lý (1/2 ngày làm việc)
b) Chuyên viên thẩm định, tham mưu kết
quả giải quyết (2 ngày làm việc).
c) Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh kiểm duyệt (01 ngày làm việc)
d) Lãnh đạo UBND
tỉnh ký duyệt (01 ngày làm việc)
đ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả
cho tổ chức (cá nhân) (1/2 ngày làm việc)
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 851, Đường Võ Nguyên Giáp,
thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
3. Thành phần hồ sơ: bao gồm
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận
thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội
dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và
phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động,
đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực
tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm
hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự
án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu
tư năm 2014 gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình
công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và
dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC.
- Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định thủ tục hành chính: UBND
tỉnh
9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Phí và lệ phí: không
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): không
12. Yêu cầu, điều kiện
(nếu có): không
13. Căn cứ pháp lý
a) Luật Đầu tư năm 2014;
b) Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
c) Quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi
tiết sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Các quy định của pháp luật có liên
quan.
V. LĨNH VỰC QUY HOẠCH
XÂY DỰNG
1. Trình tự thực hiện
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ; trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công nhiệm vụ
và chuyển hồ sơ tới chuyên viên xử lý.
b) Chuyên viên thẩm định, tham mưu kết
quả giải quyết, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh kiểm duyệt.
c) Trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
d) Chuyển hồ sơ và kết quả tới Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
e) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả cho tổ chức (cá
nhân).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 851, đường Võ Nguyên Giáp, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
3. Thành phần hồ sơ: bao gồm
3.1. Phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới
hoặc điều chỉnh quy hoạch)
- Văn bản thẩm định và Tờ trình của Sở
Xây dựng (Bản chính) kèm dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
(có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Tờ trình đề nghị phê duyệt của Chủ
đầu tư;
- Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến
của Sở Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục
tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in mầu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ
theo quy định, các văn bản pháp lý có liên quan.
3.2. Phê duyệt đồ
án quy hoạch chung xây dựng đô thị ( áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc
điều chỉnh quy hoạch)
- Văn bản thẩm định và Tờ trình
của Sở Xây dựng (Bản chính) kèm dự thảo Quyết định của UBND tỉnh; (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Tờ trình đề nghị phê duyệt của Chủ
đầu tư;
- Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến
của Sở Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục
tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in mầu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ
theo quy định, các văn bản pháp lý có liên quan;
- Toàn bộ file điện tử (Thuyết minh, bản vẽ, đĩa CD).
3.3. Phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch)
- Văn bản thẩm định và Tờ trình của Sở Xây dựng (Bản chính) kèm dự thảo Quyết định của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Tờ trình đề nghị phê duyệt của Chủ
đầu tư;
- Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến
của Sở Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục
tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in mầu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ
theo quy định, các văn bản pháp lý có liên quan.
3.4. Phê duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới
hoặc điều chỉnh quy hoạch)
- Văn bản thẩm định và Tờ trình của Sở
Xây dựng (Bản chính) kèm dự thảo Quyết định của UBND tỉnh (có ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định).
- Tờ trình đề nghị phê duyệt của Chủ
đầu tư;
- Văn bản giải
trình, tiếp thu ý kiến của Sở Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục
tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in mầu và các bản vẽ
đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định, các văn bản pháp lý có liên quan.
- Toàn bộ file điện tử (Thuyết minh,
bản vẽ, đĩa CD);
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định thủ tục hành chính: UBND tỉnh
9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh.
10. Phí và lệ phí: không
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): không
12. Yêu cầu, điều kiện (nếu
có): không
13. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Quy hoạch Đô thị năm 2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu
tư phát triển đô thị;
- Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước
và xử lý nước thải;
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP
ngày 20/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày
22/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược
trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày
13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
- Thông tư số 16/2013/TT-BXD
ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn nội dung thiết kế đô thị;
- Đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt
có liên quan;
- Các văn bản có liên quan đến công
tác thẩm định (Nghị quyết của HĐND về đất đai, Quy định, Quyết định của tỉnh có liên quan).
VI. LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ
1. Trình tự thực hiện
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trình
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý, chuyển hồ sơ tới chuyên viên xử lý (1/2 ngày làm việc)
b) Chuyên viên thẩm định, tham mưu kết
quả giải quyết (2 ngày làm việc).
c) Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh kiểm duyệt (01 ngày làm việc)
d) Lãnh đạo UBND
tỉnh ký duyệt (01 ngày làm việc)
đ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả cho tổ chức (cá nhân) (1/2 ngày làm việc)
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng UBND tỉnh (số 851, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
3. Thành phần hồ sơ: bao gồm
3.1. Thủ tục công
nhận chủ đầu tư dự án khu đô thị mới
a) Tờ trình đề nghị công nhận Chủ đầu
tư dự án khu đô thị mới.
b) Văn bản chấp thuận đầu tư dự án
khu đô thị mới của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Giấy đăng ký kinh doanh có đăng ký
về đầu tư kinh doanh bất động sản hoặc giấy tờ khác chứng minh có chức năng phù
hợp với việc thực hiện dự án.
d) Hồ sơ chứng minh năng lực của chủ
đầu tư về tài chính (Báo cáo tài chính của Nhà đầu tư và phải được kiểm toán độc
lập xác nhận) và kinh nghiệm về đầu tư và quản lý thực hiện dự án. Trường hợp
doanh nghiệp mới thành lập thì phải có văn bản xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
đ) Thuyết minh đề xuất dự án: cần làm
rõ sự cần thiết đầu tư, mục tiêu đầu tư và cơ sở pháp lý; Địa điểm hiện trạng khu đất lập dự án,
hình thức quản lý dự án; diện tích, ranh giới, phương án giải phóng mặt bằng,
tái định cư; phương thức giao, chuyển nhượng, thuê đất; giải
pháp thiết kế; hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu
tư và xác định nguồn vốn thực hiện dự án; tiến độ thực hiện dự án; đề xuất về hỗ
trợ, ưu đãi; đề xuất quản lý dự án trong quá trình thực hiện đầu tư và cam kết
bảo đảm thực hiện dự án đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
3.2. Thủ tục chấp
thuận đầu tư dự án khu đô thị mới đối với dự
án khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất dưới
20ha
- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu
tư thực hiện dự án.
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư hoặc quyết định chỉ định Chủ đầu tư hoặc văn bản
xác nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là
chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án.
- Hồ sơ dự án được quy định tại Điều
32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu
tư phát triển đô thị (không bao gồm: Mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án được
quy định tại khoản 3 Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013).
- Các văn bản pháp lý kèm theo: Quyết
định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát
triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực tài chính,
kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn bản pháp
lý liên quan khác.
3.3. Thủ tục chấp
thuận đầu tư dự án khu đô thị mới đối với dự
án khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất từ 20ha đến dưới 100ha (sau khi có ý kiến thống nhất bằng
văn bản của Bộ Xây dựng)
- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư
thực hiện dự án.
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư hoặc quyết định chỉ định Chủ đầu tư hoặc văn bản
xác nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất
thực hiện dự án.
- Hồ sơ dự án được quy định tại Điều
32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị (không bao gồm: Mô hình thu nhỏ
khu vực thực hiện dự án được quy định tại khoản 3 Điều 32 của Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013.
- Các văn bản pháp lý kèm theo: Quyết
định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát
triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh
năng lực tài chính, kinh nghiệm về đầu
tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn bản
pháp lý liên quan khác.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định thủ tục hành chính: UBND
tỉnh
9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh.
10. Phí và lệ phí: không
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): không
12. Yêu cầu, điều kiện (nếu
có): không
13. Căn cứ pháp lý
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Nhà ở năm 2014;
c) Luật Kinh doanh Bất động sản năm
2014;
d) Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
đ) Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
VII. LĨNH VỰC TƯ
PHÁP
Thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố người nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trình
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý, chuyển hồ sơ
tới chuyên viên xử lý (1/2 ngày làm
việc)
b) Chuyên viên thẩm định, tham mưu kết
quả giải quyết (2 ngày làm việc).
c) Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh kiểm duyệt (01 ngày làm việc)
d) Lãnh đạo UBND
tỉnh ký duyệt (01 ngày làm việc)
đ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả cho tổ chức (cá
nhân) (1/2 ngày làm việc)
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng UBND tỉnh (số 851, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
3. Thành phần hồ sơ: bao gồm
a) Hồ sơ đăng ký
kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây của mỗi bên:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam
được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình
trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền
của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ
sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp pháp luật nước ngoài không
quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác
nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với
pháp luật của nước đó;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06
tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc
bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối
với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài);
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
(đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm
trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại
Việt Nam kết hôn với nhau).
b) Ngoài giấy tờ quy định tại Điểm a
Khoản 3 Mục này, tùy từng trường hợp bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng
sau đây:
- Đối với công dân Việt Nam đang phục
vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến
bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp
trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài
không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của
ngành đó;
- Đối với công
dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Đối với công dân Việt Nam đồng thời
có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn
nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Đối với người
nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của
nước đó;
- Đối với người nước ngoài đã ly hôn
với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến
hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Lưu ý: Tất cả giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa và dịch ra
tiếng Việt có chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định thủ tục hành chính: UBND tỉnh
9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận, Giấy chứng nhận của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
10. Phí và lệ phí: không
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013.
12. Yêu cầu, điều kiện
(nếu có): không
13. Căn cứ pháp lý
a) Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
b) Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình;
c) Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày
23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn thi hành một số điều của Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
1
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
|
2
|
Kính
gửi: ……………………………………………
Người
khai
|
Bên
nam
|
Bên
nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của
chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị………………………….……………….……………….đăng ký.
Xác nhận về
tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
……………….……………….…………
……………….……………….…………
……………….……………….…………
……………….……………….…………
|
………,
ngày…tháng….năm…
|
Bên nam
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên nữ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày……tháng…….năm……
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
………………………………..
|
|
Chú thích: (1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
VIII. LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
1. Trình tự thực hiện
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ; trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử
lý, chuyển hồ sơ tới chuyên viên xử lý (1/2 ngày
làm việc)
b) Chuyên viên thẩm định, tham mưu kết
quả giải quyết (2 ngày làm việc).
c) Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh kiểm duyệt (01 ngày làm việc)
d) Lãnh đạo UBND
tỉnh ký duyệt (01 ngày làm việc)
đ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả cho tổ chức (cá
nhân) (1/2 ngày làm việc)
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh (số 851, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên)
3. Thành phần hồ sơ: bao gồm
3.1. Danh hiệu
thi đua
a) Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh
- Tờ trình của Ban Thi đua khen thưởng
tỉnh, kèm dự thảo quyết định của UBND tỉnh (có chữ ký tắt
của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định)
- Tờ trình đề nghị “Chiến sỹ thi đua
cấp tỉnh” của huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp (bản chính);
- Báo cáo thành tích 03 năm của cá
nhân đề nghị “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh”, có xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp
quản lý (bản chính);
- Giấy chứng nhận sáng kiến cấp tỉnh
hoặc Bằng lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; “Giấy chứng
nhận sáng kiến các năm liền kề của lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công
nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” (Bản sao);
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín hoặc
suy tôn của Hội đồng thi đua khen thưởng cấp huyện, thị xã, thành phố, sở, ban,
ngành, đoàn thể, doanh nghiệp (bản chính);
b) Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh
- Tờ trình của Ban Thi đua khen thưởng
tỉnh, kèm dự thảo quyết định của UBND
tỉnh (có chữ ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định)
- Tờ trình đề
nghị Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh của huyện, thị xã, thành
phố, sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp (bản chính);
- Báo cáo thành tích của tập thể đề
nghị Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh của huyện, thị xã,
thành phố, sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp (bản chính);
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín hoặc
suy tôn của khối - Cụm thi đua hoặc của Hội đồng thi đua
khen thưởng cấp huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp (bản chính);
c) Tập thể Lao động xuất sắc
- Tờ trình của Ban Thi đua khen thưởng
tỉnh, kèm dự thảo quyết định của UBND
tỉnh (có chữ ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định)
- Tờ trình đề nghị Tập thể lao động
xuất sắc của huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp
(bản chính);
- Báo cáo thành tích của tập thể đề
nghị Tập thể lao động xuất sắc của huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành,
đoàn thể, doanh nghiệp (bản chính);
- Biên bản của Hội đồng thi đua khen
thưởng cấp huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp (bản
chính);
3.2. Hình thức
khen thưởng (Bằng khen của UBND tỉnh)
- Tờ trình của Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, kèm dự thảo quyết định của UBND tỉnh (có chữ
ký tắt của lãnh đạo cơ quan chủ trì thẩm định)
- Tờ trình đề nghị Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh của huyện, thị xã, thành phố, sở, ban,
ngành, đoàn thể, doanh nghiệp (bản chính);
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân có xác nhận của thủ trưởng quản lý trực tiếp (bản chính);
- Biên bản của Hội đồng thi đua khen
thưởng cấp huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp, cơ
quan, đơn vị hoặc các Khối - Cụm thi đua của tỉnh (bản
chính).
(Hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với cá
nhân (đồng bào dân tộc thiểu số, nông dân, công nhân...), tập thể có thành tích
tiêu biểu trong lao động sản xuất, công tác do người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện để khen thưởng gồm: Tờ trình kèm theo
danh sách đề nghị khen thưởng và báo cáo tóm tắt thành
tích do cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị thực hiện (Mẫu số 06 - Nghị định số 39/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ)
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định thủ tục hành chính: UBND
tỉnh
9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh.
10. Phí và lệ phí: không
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): không
12. Yêu cầu, điều kiện (nếu
có): không
13. Căn cứ pháp lý
a) Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
b) Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng;
c) Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng;
d) Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
đ) Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng, Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
IX. LĨNH VỰC NGOẠI VỤ
1. Trình tự thực hiện
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý, chuyển hồ sơ tới chuyên viên xử lý (1/2 ngày làm việc)
b) Chuyên viên thẩm định, tham mưu kết
quả giải quyết (2 ngày làm việc).
c) Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh kiểm
duyệt (01 ngày làm việc)
d) Lãnh đạo UBND
tỉnh ký duyệt (01 ngày làm việc)
đ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả cho tổ chức (cá nhân) (1/2 ngày làm việc)
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh (số 851, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
3. Thành phần hồ sơ:
3.1. Thủ tục chấp
thuận cho đoàn nước ngoài, các tổ chức quốc
tế đến thăm và làm việc tại tỉnh Điện Biên
- Tờ trình của Sở Ngoại vụ, kèm dự thảo
văn bản của UBND tỉnh (có chữ ký tắt của lãnh đạo cơ quan
chủ trì thẩm định và toàn bộ file mềm toàn bộ hồ sơ trình).
- Chủ trương đón đoàn vào của tỉnh hoặc
các giấy tờ của phía nước ngoài liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn
như Công văn đề nghị, biên bản hợp
tác, hợp đồng kinh tế;
- Văn bản đề nghị được tiếp và làm việc
với Đoàn nước ngoài, tổ chức quốc tế. Nội dung nêu rõ tên
tổ chức, thành phần đoàn, thời gian, nội dung, địa điểm hoạt
động.
3.2. Thủ tục ra
Quyết định cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý trực tiếp của UBND tỉnh đi công tác
nước ngoài hoặc ra nước ngoài giải quyết việc riêng
- Tờ trình của Sở Ngoại vụ, kèm dự thảo
Quyết định của UBND tỉnh (có chữ ký tắt của lãnh đạo cơ
quan chủ trì thẩm định và toàn bộ file mềm toàn bộ hồ sơ trình).
- Công văn của cơ quan chủ quản đề
nghị cử cán bộ đi công tác nước ngoài, trong đó nêu rõ: nội
dung, mục đích chuyến công tác; họ tên, chức vụ, ngạch công chức, mã số ngạch,
bậc, hệ số lương hiện tại của người được cử đi công tác nước
ngoài; thời gian đi công tác nước ngoài và nguồn kinh phí phục vụ chuyến đi (bản
chính);
- Đơn xin phép
ra nước ngoài và văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản (đối
với trường hợp ra nước ngoài về việc riêng: thăm thân, chữa
bệnh ….), trong đó nêu rõ mục đích, thời gian ở nước ngoài (bản chính);
- Văn bản mời đi nước ngoài của các cơ quan, đơn vị; thư mời đi nước ngoài của các hoặc cấp
có thẩm quyền, công văn hoặc thư mời của đối tác (nếu có);
- Đối với cán bộ là đảng viên khi đi
nước ngoài phải có văn bản đồng ý của cấp ủy Đảng theo
phân cấp quản lý cán bộ.
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức
được cử đi tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở nước ngoài trên 3
tháng phải có văn bản đề nghị của Sở Nội vụ (bản chính).
3.3. Tiếp nhận viện
trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
Điện Biên
- Tờ trình của Sở Ngoại vụ, kèm dự thảo
Quyết định của UBND tỉnh (có chữ ký tắt của lãnh đạo cơ
quan chủ trì thẩm định)
- Văn bản đề nghị trình phê duyệt của
tổ chức, cá nhân tài trợ hoặc đơn vị tiếp nhận tài trợ
- Văn bản của bên tài trợ thống nhất
với các nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết tài trợ cho dự
án PCPNN đó
- Dự thảo văn kiện, chương trình, dự
án danh mục các khoản viện trợ phi dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước
ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết
thay văn kiện chương trình, dự án sau này)
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động hoặc
bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài
trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo
tính hợp pháp của văn bản.
- Đối với khoản viện trợ phi dự án là các phương tiện đã qua sử dụng thì ngoài các văn bản đã
quy định như trên cần có thêm các văn
bản sau:
+ Bản đăng ký hoặc
Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của bên tài trợ;
+ Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ
quan có thẩm quyền của nước bên tài trợ. Trong trường hợp có
phương tiện tạm nhập tái xuất cần có Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam;
+ Văn bản giám định phương tiện vận tải
còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm quyền của
nước bên tài trợ xác nhận.
- Văn bản tham gia ý kiến của các đơn
vị liên quan (nếu có).
3.4. Chấp thuận
cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
tại tỉnh Điện Biên
- Tờ trình của Sở Ngoại vụ, kèm dự thảo
văn bản của UBND tỉnh (có chữ ký tắt của lãnh đạo cơ quan
chủ trì thẩm định)
- Tờ trình đề nghị được tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan chủ quản
- Đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần nêu
rõ:
+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích
của hội nghị, hội thảo;
+ Thời gian và địa điểm tổ chức hội
nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
+ Hình thức và công nghệ tổ chức
(trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến)
+ Nội dung, chương trình làm việc và
các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
+ Thành phần tham gia tổ chức: cơ
quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
+ Thành phần
tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam
và đại biểu có quốc tịch nước ngoài
+ Nguồn kinh phí
+ Ý kiến của các cơ quan, địa phương
liên quan (nếu có).
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Ngoại vụ
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định thủ tục hành chính: UBND
tỉnh
9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Phí và lệ phí: không
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): không
12. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
13. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về việc xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định 65/2012/NĐ-CP ngày
06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
136/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày
12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại của UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày
30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo
quốc tế tại Việt Nam;
- Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện
Biên về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc
xin chuyển mục đích sử dụng đất;
2 Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất;
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại
diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu, ...); ghi thông tin về tổ chức (quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...);
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc
văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.