|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1286/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Minh Thành
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1286/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
18 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG, LĨNH VỰC
ĐIỆN ẢNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 261/QĐ-BVHTTDL ngày 15
tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
tại Tờ trình số 586/TTr-SVHTT ngày 05 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Thi đua, khen thưởng, lĩnh vực
Điện ảnh; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Quyết định này công bố danh mục 06 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng; 01 thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Điện ảnh; sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thứ tự số 01 lĩnh
vực Văn hóa tại danh mục kèm theo Quyết định số 2545/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10
năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Điện ảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa và Thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh;
- LĐVP, CVNC, TT.PVHCC;
- Lưu: VT, hvathien.
|
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG, LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA VÀ THỂ THAO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH
VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG, LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí/lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng (06 TTHC)
|
1
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
|
Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
|
- Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
|
Không có
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu
tú”.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng,
chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du
lịch.
- Nghị định số 40/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
2
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
|
Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
|
- Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
|
Không có
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu
tú”.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng,
chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
- Nghị định số 40/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
3
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong
lĩnh vực Di sản văn hóa phi vật thể
|
Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
- Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
|
Không có
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân
ưu tú” trong lĩnh vực Di sản văn hóa phi vật thể.
|
4
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh
vực Di sản văn hóa phi vật thể
|
Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
- Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
|
Không có
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013. Có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân
ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 07 tháng 8 năm 2014.
|
5
|
Xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học,
nghệ thuật
|
Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
|
- Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
|
Không có
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 11 năm 2018.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
|
6
|
Xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ
thuật
|
Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
|
- Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
|
Không có
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
II. Lĩnh vực Điện ảnh (01TTHC)
|
1
|
Cấp Giấy phép phân loại phim
|
15 ngày
|
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Kiên Giang (https://dichvucong.kiengiang.gov.vn/)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
|
Không có
|
- Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6
năm 2022.
- Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12
năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt
động điện ảnh.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí/lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn
hóa và Thể thao (bãi bỏ “Phim để phát hành, phổ biến theo quy định của pháp
luật do Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương nhập khẩu”)
|
02 ngày làm việc
|
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Kiên Giang, (https://dichvucong.kiengiang.gov.vn/)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
|
Không có
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2022
của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
của Chính phủ.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh.
|
Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thi đua, khen thưởng, lĩnh vực Điện ảnh; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1286/QĐ-UBND ngày 18/05/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thi đua, khen thưởng, lĩnh vực Điện ảnh; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.141
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|