ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1254/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
15 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG
CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2761/QĐ-BGDĐT ngày
04/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ các Quyết định: Số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số
34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 943/TTr-SGDĐT ngày 11/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung và phê
duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục
I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Thực hiện cập nhật, công khai các TTHC được công
bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
b) Xây dựng nội dung cụ thể của từng TTHC được công
bố: Gửi và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử
giải quyết TTHC để cập nhật dữ liệu, thiết lập lên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh; gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.
c) Cập nhật, đăng tải công khai, đầy đủ Danh mục, nội
dung cụ thể TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở; niêm yết công
khai tại cơ quan; thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy định pháp luật
và nội dung công bố tại Quyết định này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này
xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và cập nhật, đăng tải công
khai nội dung cụ thể của TTHC được công bố trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/11/2024. Quyết định này thay thế Quyết định số
847/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông và
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC(tt).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1254/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
1
|
1.004889
|
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ
thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại:
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh, địa chỉ: Số 54 đường
Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi thông qua các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangngai.gov.vn; https://dichvucong.gov.vn.
|
- Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp đế sử dụng tại Việt
Nam.
- Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT ngày 02/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
|
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về:
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
- Căn cứ pháp lý.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1254/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01
- Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và
kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ
phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người
chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân
công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển đến phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại
hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07
- Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp
phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số
1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền đang trực tiếp xử lý tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục
hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành
thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3…”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là “Trung tâm”.
+ Giáo dục và Đào tạo, viết tắt là: “GDĐT”.
+ Giáo dục trung học, viết tắt là: “GDTrH”
I. LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ
1. Thủ tục Công nhận bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận
hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để
sử dụng tại Việt Nam
Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về
văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn
trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ
sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân;
Nhân viên Bưu chính công ích tại Trung tâm
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số
01.
- Mẫu số
04.
|
B2: Chuyển
hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Sở GDĐT
|
Nhân viên Bưu
chính công ích tại Trung tâm
|
04 giờ làm việc
|
- Mẫu số
01.
- Mẫu số
04.
- Hồ sơ.
|
B3: Phân
công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng GDTrH phân công xử lý:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04).
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo Phòng
GDTrH
|
01 ngày làm việc
|
Hồ sơ
|
B4: Thực hiện
xử lý, thẩm định
|
Chuyên viên Phòng GDTrH tham mưu xử lý, thẩm định
hồ sơ theo quy định hiện hành
|
Phòng GDTrH
|
16 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Dự thảo Giấy công nhận văn bằng.
- Mẫu số
07, 08.
- Các văn bản liên quan (nếu có).
|
Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ
cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài
|
41 ngày làm việc
|
B5: Trình
phê duyệt
|
Trưởng Phòng GDTrH xem xét, chuyển trình lãnh đạo
Sở phê duyệt hồ sơ
|
Trưởng Phòng Phòng
GDTrH
|
01 ngày làm việc
|
- Dự thảo Giấy công nhận văn bằng.
- Hồ sơ.
|
B6: Phê duyệt
kết quả
|
Lãnh đạo Sở GDĐT xem xét hồ sơ, ký phê duyệt Giấy
công nhận văn bằng
|
Lãnh đạo Sở GDĐT
|
01 ngày làm việc
|
Giấy công nhận văn bằng
|
B7: Chuyển
kết quả
|
- Phát hành văn bản.
- Chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm.
|
Văn thư Sở
|
04 giờ làm việc
|
- Giấy công nhận văn bằng.
- Hồ sơ.
|
B8: Trả kết
quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên mẫu 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.
|
Tổ chức, cá nhân;
Nhân viên Bưu chính công ích tại Trung tâm
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu
số 01.
- Thu Giấy ủy quyền (nếu có).
|