ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 118/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 19 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI/ BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm sản thủy sản đủ điều kiện an toàn thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày
22/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày
08/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy trình nội bộ,
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng
Nai;
Căn cứ Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày
02/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng
Nai;
Căn cứ Quyết định số 1122/QĐ-UBND ngày
6/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy trình nội bộ,
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh
Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 163/TTr-SNN ngày 16 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính và
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai, cụ thể
như sau:
1. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh:
Sửa đổi: 03 thủ tục hành
chính thuộc các lĩnh vực Lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản thủy sản; Bảo
vệ thực vật đã được ban hành tại các Quyết định: Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày
22/01/2020, Quyết định số 669/QĐ- UBND ngày 02/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung và bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai.
2. Quy trình
điện tử thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi: 03 quy trình điện tử
đã được ban hành tại Quyết định số 1907/QĐ- UBND ngày 08/6/2020; Quyết định số
1122/QĐ-UBND ngày 6/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt
quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã tỉnh Đồng Nai.
(Danh mục, nội dung và quy trình điện
tử thủ tục hành chính đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp
luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội
dung khác tại Quyết định số Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 22/01/2020; Quyết định
số 1907/QĐ-UBND ngày 08/6/2020; Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 02/3/2021; Quyết
định số 1122/QĐ-UBND ngày 6/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của ngành ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức
niêm yết, công khai các thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải
quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung thủ
tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có trách nhiệm xây dựng, điều chỉnh quy trình nội bộ, quy trình điện tử của các
thủ tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được sửa đổi làm cơ sở
để Sở Thông tin và Truyền thông triển khai cập nhật nội dung đối với những thủ
tục hành chính được ban hành mới, điều chỉnh nội dung đối với những thủ tục
hành chính được sửa đổi; gỡ bỏ những thủ tục hành chính bị bãi bỏ trên Phần mềm
Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật nội
dung các thủ tục hành chính, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính đã
được công bố trên Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh (Egov) (lưu ý cấu hình thời
hạn giải quyết TTHC được tính theo “giờ”, “ngày” hoặc “ngày làm việc” theo quy
định); thực hiện tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của
tỉnh theo quy định kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm hành chính
công tỉnh và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI/BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành
theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI/BỔ SUNG
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực quản lý
chất lượng nông lâm sản thủy sản
1. Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
Các nội dung sửa đổi, bổ sung:
1. Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp 1
a) Cơ sở nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP về Sở Nông nghiệp và PTNT, đường Đồng Khởi, Phường
Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét tính đầy đủ của hồ
sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định
xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp
loại A hoặc B).
d) Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện ATTP hoặc không cấp Giấy chứng nhận ATTP trong đó phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp 2
a) Cơ sở nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP (Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT).
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét tính đầy đủ của hồ
sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức đi thẩm định thực tế điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở.
d) Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện ATTP hoặc không cấp Giấy chứng nhận ATTP trong đó phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên trang dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn hoặc cổng dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Nộp qua đường bưu điện về bộ phận một
cửa của Sở Nông nghiệp và PTNT (518 đường Đồng Khởi, khu phố 3, phường Tân Hiệp,
TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai). Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong
ngày làm việc (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định): Buổi
sáng từ: 7h00 phút đến 11h30 phút; buổi chiều từ: 13h00 phút đến 16h30 phút.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ;
b) Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT .
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Các cơ sở sản xuất kinh doanh
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đồng Nai (Chi cục Phát triển nông thôn và Quản lý chất
lượng nông lâm sản và Thủy sản; Chi cục Trồng trọt bảo vệ thực vật và Thủy lợi;
Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đồng Nai (Chi cục
Phát triển nông thôn và Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản; Chi cục Trồng
trọt bảo vệ thực vật và Thủy lợi; Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
I. Chi cục Phát triển nông thôn và Quản
lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với các đối tượng sau:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh do Sở Kế
hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp cấp giấy chứng nhận đầu
tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập thực hiện các hoạt
động sau:
TT
|
Loại hình
cơ sở
|
1
|
Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản
xuất và bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
2
|
Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến thực
phẩm nông, lâm, thủy sản
|
3
|
Kho lạnh bảo quản thực phẩm nông,
lâm, thủy sản
|
4
|
Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông,
lâm, thủy sản
|
5
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản
|
6
|
Cơ sở sản xuất chế biến muối, muối
i-ốt
|
7
|
Cơ sở kinh doanh muối, muối i-ốt
|
II. Chi cục Trồng trọt bảo vệ thực vật
và Thủy lợi cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
các đối tượng sau:
1. Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có
nguồn gốc thực vật.
2. Cơ sở sơ chế rau, củ, quả gắn liền
với cơ sở trồng trọt.
III. Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các đối tượng sau:
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND tỉnh cấp:
TT
|
Loại hình
cơ sở
|
1
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có
nguồn gốc động vật trên cạn;
|
2
|
Cơ sở giết mổ động vật tập trung;
|
3
|
Cơ sở sơ chế, chế biến, kho lạnh bảo
quản sản phẩm động vật trên cạn gắn với cơ sở giết mổ động vật tập trung;
|
4
|
Cơ sở thu gom, chế biến mật ong
|
2. Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện cấp:
TT
|
Loại hình
cơ sở
|
1
|
Cơ sở giết mổ động vật tập trung
|
2
|
Cơ sở chế biến sản phẩm động vật
trên cạn gắn với cơ sở giết mổ động vật tập trung
|
IV. Chi cục Thủy sản cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các đối tượng sau:
TT
|
Loại hình
cơ sở
|
1
|
Cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
2
|
Tàu cá (đối với tàu cá có chiều dài
lớn nhất từ 15 mét trở lên)
|
3
|
Cảng cá
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Công nhận kết quả thẩm định, thông
báo kết quả thẩm định đạt yêu cầu tới Cơ sở/Thông báo kết quả đối với Cơ sở
chưa đủ điều kiện.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo
đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản. Thời hạn hiệu lực của giấy
chứng nhận: 03 năm.
8. Phí, lệ phí (nếu
có):
a) Thẩm định cấp giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản:
Cơ quan kiểm tra địa phương thực hiện: 700.000đ/cơ sở.
b) Thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện
an toàn thực phẩm: 350.000đ/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục
V; Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí,
lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC V
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …..
tháng.... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP,
CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………..
2. Mã số (nếu có): …………………………………………………………………………
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:
………………………………………………………
4. Điện thoại ……………………Fax…………………Email …………………………………
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết
định thành lập: ……………………………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị ………………… (tên cơ quan có thẩm
quyền) ………………… cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho
cơ sở.
Lý do cấp lại: …………………………………………………………………………
Hồ
sơ gửi kèm:
-
-
-
…
|
Đại diện cơ
sở
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
BẢN THUYẾT
MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ Hội
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày ….. tháng.... năm....
BẢN THUYẾT
MINH
Điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………
2. Mã số (nếu có): ………………………………………………………………
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………………………Fax: …………………………Email:
………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □
|
DN 100% vốn nước ngoài □
|
DN liên doanh với nước ngoài □
|
DN Cổ phần □
|
DN tư nhân □
|
Khác □
(ghi rõ loại hình)
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: …………………………………………………….
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp
đăng ký kinh doanh: …………………
8. Công suất thiết kế: ………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống
kê 3 năm trở lại đây): …………………
10. Thị trường tiêu thụ chính: ………………………………………………………
11. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm
sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/
sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức
đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên
liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/
xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất,
kinh doanh ……..m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản
phẩm: ………………………………m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : ……………………………………………m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ……………………………………………m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ………………………………………m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ………………………………………m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh
doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công
suất
|
Năm bắt đầu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □
|
Nước giếng khoan □
|
Hệ thống xử lý: Có □
|
Không □
|
Phương pháp xử lý: ………………………………………………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □
Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước
đá: ……………………………………………….
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý: ……………………………………………………….
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ………………người, trong
đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh) được cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh) được miễn cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……………… người;
trong đó ……………… của cơ sở và ……………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ
gia/ chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần
chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử
dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp
dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
|
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể
phân tích:
|
- Thuê ngoài □
|
Tên những PKN gửi phân tích: …………………
|
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
II. Lĩnh vực bảo vệ
thực vật
2. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Các nội dung sửa đổi, bổ sung:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến
Sở Nông nghiệp và PTNT, đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành
phần hồ sơ:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá
nhân đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng:
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm
việc, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu
thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên
bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
84/2019/NĐ-CP .
Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán
phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục
có văn bản thông báo đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra nội dung đã khắc
phục.
Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên trang dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Nộp qua đường bưu điện về bộ phận một
cửa của Sở Nông nghiệp và PTNT (518 đường Đồng Khởi, khu phố 3, phường Tân Hiệp,
TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định):
Buổi sáng từ: 7h00 phút đến 11h30 phút; buổi chiều từ: 13h00 phút đến 16h30
phút.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP .
- Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều
42 Luật Trồng trọt.
4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức,
cá nhân).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Trồng trọt bảo vệ thực vật và Thủy lợi
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Trồng trọt bảo vệ thực vật và Thủy lợi
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
84/2019/NĐ-CP .
8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón: 500.000 đồng/01 cơ sở/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
130/2022/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón bao gồm:
- Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ
ràng;
- Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất
nguồn gốc phân bón theo quy định;
- Người trực tiếp buôn bán phân bón phải
được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc
một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng,
khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018.
- Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17,
Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản
lý phân bón.
- Điều 1 Nghị định số 130/2022/NĐ-CP
ngày 31/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân
bón, Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC
ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt
và giống cây lâm nghiệp.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi: …………………………………………………1
1. Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp
luật: ………………………………………………
Điện thoại: ………………………Fax: ………………………E-mail: ………………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:
số……………… ngày cấp: ………………nơi cấp:
2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu
có): ………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ:
số ……………………………… ngày ………………… Nơi cấp ……………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn về phân bón của người trực tiếp buôn bán phân bón: số ……………… ngày
……………… Nơi cấp: ………………2
Đề nghị quý cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□. Cấp □ Cấp lại
(lần thứ: )
Lý do cấp lại …………………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm: …………………………………………………………………………
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……………..(1)
|
……., ngày…. tháng
…. năm…..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Số: ……………/GCN-BBP
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………Fax ………………………………..
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ………………………….…………………………………………
Người đại diện của tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân: ……… ngày cấp: ……… Nơi cấp:…………
Được chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
phân bón.
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Các nội dung sửa đổi, bổ sung:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến
Sở Nông nghiệp và PTNT, đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành
phần hồ sơ:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá
nhân đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để
bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân
và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 84/2019/NĐ-CP .
Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán
phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục
có văn bản thông báo đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra nội dung đã khắc
phục.
Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư
hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận. Trường
hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên trang dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn hoặc cổng dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Nộp qua đường bưu điện về bộ phận một
cửa của Sở Nông nghiệp và PTNT (518 đường Đồng Khởi, khu phố 3, phường Tân Hiệp,
TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định):
Buổi sáng từ: 7h00 phút đến 11h30 phút; buổi chiều từ: 13h00 phút đến 16h30
phút.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ gồm: Trường hợp Giấy chứng nhận
bị mất, hư hỏng
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ;
- Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp
(trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).
Trường hợp thay đổi nội dung thông tin
tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ;
- Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
Trường hợp thay đổi về địa điểm buôn
bán phân bón
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ;
Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều
42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ này).
Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
Quy định về các loại thành phần hồ sơ:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch
vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc
bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng:
Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
4. Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc đối với trường hợp cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn
bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của
tổ chức, cá nhân).
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức,
cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức, cá nhân buôn bán phân bón.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/Cơ
quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giao thực hiện thủ tục hành chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
84/2019/NĐ-CP .
8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón: 200.000 đồng/01 cơ sở/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón bao gồm:
Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ
ràng;
Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn
gốc phân bón theo quy định;
Người trực tiếp buôn bán phân bón phải
được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc
một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng,
khoa học đất,nông học, hóa học, sinh học.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018;
Điều 4, Điều 13, Điều 16, Điều 17, Điều
26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý
phân bón;
- Điều 1 Nghị định số 130/2022/NĐ-CP
ngày 31/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân
bón, Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC
ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt
và giống cây lâm nghiệp.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
………, ngày … tháng …. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi:
……………………………..3
1. Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp
luật: ………………………………………………
Điện thoại: ………………………Fax: ………………………E-mail: ………………………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:
số ………… ngày cấp: ……………nơi cấp: ………………………
2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu
có): ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ:
số …………ngày …………; Nơi cấp ………………………
2. Giấy chứng nhận tập
huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón của người trực tiếp buôn bán phân bón: số
…………ngày …………Nơi cấp: 4
Đề nghị quý cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp □
Cấp lại (lần thứ: )
Lý do cấp lại
………………………………………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm:
………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
____________________
3 Tên cơ quan
có thẩm quyền
4 Không phải
kê khai nội dung này đối với trường hợp trong thành phần hồ sơ đã có bản sao Bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……………..(1)
|
……., ngày…. tháng …. năm…..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Số:
……………/GCN-BBP
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………Fax
………………………………
Mã số doanh nghiệp (nếu có):
………………………….……………………………………….
Người đại diện của tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân: ……… ngày cấp: ……… Nơi cấp:……….
Được chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
phân bón.
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần
III
QUY
TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
I. Lĩnh vực quản lý
chất lượng nông lâm sản thủy sản
1. Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
Nội dung
công việc
|
|
Đơn vị thực
hiện
|
Thời gian
giải quyết
(15 ngày)
|
Tiếp nhận hồ sơ của Tổ chức/cá nhân;
chuyển hồ sơ về đơn vị xử lý
|
→
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn
phòng sở Nông nghiệp và PTNT
|
01
|
Nhận hồ sơ và chuyển phòng chuyên
môn xử lý
|
→
|
Lãnh đạo các Chi cục:
1. Phát triển nông thôn và
QLCLNLSTS;
2. Trồng trọt Bảo vệ thực vật và Thủy
lợi;
3. Chăn nuôi và Thú y;
4. Thủy sản.
|
0,5
|
Thẩm định, giải quyết hồ sơ (Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
→
|
Các phòng chuyên môn thuộc các Chi cục:
1. Phòng Quản lý chất lượng - Chi cục
Phát triển nông thôn và QLCLNLSTS
2. Phòng Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Chi cục Trồng trọt Bảo vệ thực vật và Thủy lợi
3. Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn
nuôi và Thú y
4. Phòng Kiểm dịch - Chi cục Chăn
nuôi và Thú y
5. Phòng Nghiệp vụ thủy sản - Chi cục
Thủy sản.
|
12
|
Ký và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Sở
|
→
|
Lãnh đạo các Chi cục:
1. Phát triển nông thôn và QLCLNLSTS;
2. Trồng trọt Bảo vệ thực vật và Thủy
lợi;
3. Chăn nuôi và Thú y;
4. Thủy sản.
|
0,5
|
Nhận kết quả và chuyển cho Tổ chức/cá
nhân
|
→
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn
phòng sở Nông nghiệp và PTNT
|
01
|
II. Lĩnh vực bảo vệ
thực vật
2. Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
a. Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ (Sở Nông nghiệp và PTNT)
b. Lưu đồ giải quyết:
3. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
a. Thời hạn giải quyết:
- 13 ngày làm việc đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm
buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu
có của tổ chức, cá nhân).
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức,
cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
b. Lưu đồ giải quyết:
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón
b. Lưu đồ giải quyết:
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị
mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng
nhận